Which of the following is NOT mentioned as a problem for employers that is potentially solved by telecommuting?
D
Câu nào sau đây không được đề cập như là một vấn đề của nhân viên cái mà có thể được giải quyết bằng cách làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông?
A. Trễ giờ làm của nhân viên
B. Nghỉ làm / vắng mặt/ nghỉ phép
C. Cần thời gian để làm việc chuyên sâu 1 mình
D. Mâu thuẫn của nhân viên với công việc thứ hai.
Dẫn chứng: telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high-concentration tasks, and provides scheduling flexibility.
=>Chọn D
According to paragraph 5, what part did the cables play in OSPREY’s design?
The word “overburden” in paragraph 1 is closest in meaning to_________
According to paragraph 3, which of the following is true about wave–power technologies?
What does the term 'international boycott' in paragraph 3 refer to?