- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 17)
-
9560 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The passage preceding most likely discusses ________
D
Bài đọc phía trước có thể thảo luận về.............
A. kiến trúc của nền văn minh cổ đại châu Á.
B. những phong tục tôn giáo của người Ăngkor
C. việc hình thành chính phủ được thực hiện bởi triều đại Khơ-me.
D. 6 kỳ quan khác của thế giới.
Dẫn chứng: The ruined temples of Angkor are perhaps one of the most impressive Seven Wonders of the World.
=>Chọn D
Câu 2:
According to the passage, Lake Tonle Sap in Cambodia ________.
C
Theo bài đọc, hồ Tôn Lê Sáp ở Cam-pu-chia......................
A. Không thể cung ứng cá cho người Angkor
B. Là một trong 7 kỳ quan thế giới
C. Là một phần lớn của nước sạch ở châu Á.
D. Trở nên ô nhiễm do bùng nổ dân số.
Dẫn chứng: Located in modern day Cambodia near Lake Tonle Sap, the largest freshwater lake in Asia, Angkor was the seat of power for the Khmer Empire for the ninth to the fifteenth century.
=>Chọn C
Câu 3:
The word “seat” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
C
Từ “seat” ở đoạn văn 1 gần nghĩa nhất với...................
Battle: trận chiến
Summit: đỉnh núi
Location: vị trí địa lý
Chief: chính/ chủ yếu
Dẫn chứng: Located in modern day Cambodia near Lake Tonle Sap, the largest freshwater lake in Asia, Angkor was the seat of power for the Khmer Empire for the ninth to the fifteenth century. [ Được đặt ở thời Cam-pu-chia hiện đại gần hồ Tôn Lê Sáp, vùng nướ sạch lớn nhất châu Á, Angkor là vị trí sức mạnh của triều đại Khơ-me khoảng thế kỷ 9 đến 15.]
=>Chọn C
Câu 4:
The hydraulic system of reservoirs ________.
D
Hệ thống thủy lực của các bể chứa............
A. cung cấp cho việc tưới tiêu từ Ấn Độ Dương.
B. đã giúp vận chuyển những tảng đá cát để xây dựng đền.
C. bị phá hủy bởi các bộ tộc của quân nhân gần đó.
D. trở nên vô dụng do sử dụng quá mức.
Dẫn chứng: After centuries of continual use, the irrigation system was pushed beyond its capacity.
=>Chọn D
Câu 5:
The word “artificial” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
A
Từ “artificial” để đoạn văn 2 gần nghĩa nhất với..............
Man-made: nhân tạo
Numerous: nhiều
Natural: tự nhiên/ thuộc về thiên nhiên
Insincere: không chân thành
=>artificial = man-made: nhân tạo
=>Chọn A
Câu 6:
The word “they” in paragraph 2 refers to ____
A
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ đến.............
A. những bể chứa nước và kênh đào
B. những ngôi đền và dinh thự
C. những cánh đồng
D. nông trại
Dẫn chứng: The temples and palaces of Angkor were constructed around a series of artificial reservoirs and canals which were annually flooded to capacity by the Mekong River. Once filled, they were used to irrigate the surrounding paddies and farmland during the course of the year.
=>Chọn A
Câu 7:
All of the following are mentioned as events that can affect food supply EXCEPT ________.
B
Tất cả những ý sau được đề cập như những sự kiện có thể ảnh hưởng đến lương thực ngoại trừ...........
A. cắt giảm chất dinh dưỡng
B. sự ô nhiễm đất
C. mất nguồn cung cấp nước
D. sự xói mòn đất
Dẫn chứng: Soil erosion, nutrient depletion, and loss of water led to decrease in the food supply.
=>Chọn B
Câu 8:
The phrase this source in the passage refers to
D
Cụm từ “ this source” trong bài đọc ám chỉ đến.........................
Sun: mặt trời
Wind: gió
Rivers: sông
Oceans: đại dương
Dẫn chứng: The oceans, too, represent an impressive source of potential energy. For example, it has been estimated that the oceans could provide nearly 3,000 times the energy generated by hydroelectric dams such as the Hoover Dam. Yet, this source remains quite difficult to exploit.
=>Chọn D
Câu 9:
The word exploit in the passage is closest meaning to
A
Từ “ exploit” trong bài đọc gần nghĩa nhất với........................
Utilize: sử dụng
Declare: tuyên bố
Contain: chứa
Determine: xác nhận
=>exploit [ khai thác] = Utilize
=>Chọn A
Câu 10:
Why does the author mention the Hoover Dam in paragraph one ?
C
Tại sao tác giả đề cập đến Đập nước Hoover ở đoạn 1?
A. Để đưa ra ví dụ gần đây về công nghệ năng lượng dựa trên đại dương.
B. Để giải thích rằng những đập nước là nguồn sản xuất năng năng lượng bền bỉ và hiệu quả.
C. Để phác họa sự so sánh giữa hai nguồn năng lượng có thể tái tạo.
D. Đề cho thấy rằng những nguồn năng lượng thay thế không thành công.
Dẫn chứng: For example, it has been estimated that the oceans could provide nearly 3,000 times the energy generated by hydroelectric dams such as the Hoover Dam.
=>Chọn C
Câu 11:
According to paragraph 3, which of the following is true about wave–power technologies?
D
Theo đoạn 3, câu nào sau đây đúng về công nghệ năng lượng sóng?
A. Nhiều trong số chúng dùng vật thể ngập nước để lấy được năng lượng sóng.
B. Không khí bị nén phải tồn tại cho chúng hoạt động hiệu quả.
C. Chúng thực hiện 3 bước để thu thập năng lượng sóng.
D. Chúng dựa vào sự chuyển động của nước để tạo ra điện.
Dẫn chứng: All of them work because the movement of the water that the waves induce creates storable energy by directly or indirectly driving a power generator.
=>Chọn D
Câu 12:
According to paragraph 5, what part did the cables play in OSPREY’s design?
C
Theo đoạn 5, những dây cáp đóng vai trò là bộ phận nào trong thiết kế của OSPREY’s?
A. Chúng đính kèm với buồng chìm một phần với đáy đại dương.
B. Chúng phát ra điện cái mà được thu thập lại trong tua bin.
C. Chúng dẫn điện từ máy phát điện đến bờ biển.
D. Chúng cung cấp sự ổn định trong suốt những cơn bão đại dương lớn.
Dẫn chứng: The electricity was then transmitted to power collectors in the shore via underwater cables.
=>Chọn C
Câu 13:
The word inhibited in the passage is closest in meaning to
B
Từ “ inhibited” trong bài đọc gần nghĩa nhất với
Inhibite: cản trở
Deliver: chuyển giao [ hàng hóa]
Prevent: ngăn chặn
Protect: bảo vệ
Approve: đồng ý
=>inhibite = prevent
=>Chọn B
Câu 14:
What can be inferred from paragraph 7 about governments?
D
Có thể suy ra gì từ đoạn 7 về chính phủ?
A. Họ không tin những thiết bị năng lượng sóng có thể chịu được sức mạnh của đại dương.
B. Sự quan tâm của họ thường mâu thuẫn với sự quan tâm của các ngành công nghiệp năng lượng.
C. Họ yêu cầu nhiều nghiên cứu khoa học trước khi cung cấp nguồn vốn.
D. Sự ủng hộ của họ thưởng rất quan trọng đối với sự thành công của những nỗ lực mới.
Dẫn chứng: In many cases, a lack of government funding has inhibited the technologies from advancing.
=>Chọn D
Câu 15:
All of these are problems associated with the collection of wave energy EXCEPT ?
D
Tất cả những vấn đề sau đây liên quan đến việc thu gom năng lượng sóng ngoại trừ?
A. Sự khó khăn của việc tìm ra vị trí khả thi.
B. Năng lượng hủy diệt của đại dương
C. Kích thước của thiết bị có liên quan
D. sự thay đổi liên tục của thủy triều
Dẫn chứng: Protecting the equipment from the sea’s destructive forces, as well as the fundamental task of determining feasible locations for collecting energy source are substantial and will require more time to overcome.[ câu A+ B]
This presents a problem because the larger the device, the more vulnerable it is to damage from hazardous ocean environments, and the more likely it is to interfere with otherwise unspoiled coastal scenery.[ câu C]
=>Chọn D
Câu 16:
What is the main subject of the passage?
C
Chủ đề chính của bài đọc là gì?
A. Các chính sách quản trị kinh doanh.
B. Đi đi về về làm việc
C. Mở rộng nơi làm việc bằng các phương tiện viễn thông.
D. Viễn thông dành cho các mục đích chăm sóc trẻ em.
=>Chọn C
Câu 17:
According to the passage, what is the most important tool for a telecommuter to work at home?
D
Theo bài đọc, cái gì là công cụ quan trọng nhất cho một người làm việc ở nhà thông qua thiết bị viễn thông?
A. điện thoại
B. camera giám sát
C. điện thoại thông minh
D. máy tính
Dẫn chứng: Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work.
=>Chọn D
Câu 18:
The word “hailed” in the first paragraph is closest in meaning to
A
Từ “ hailed” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với....
Welcomed: chào đón
Communicated: giao tiếp
Considerated: cân nhắc, xem xét
Arranged: sắp xếp
Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work.
[ Làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông với máy tính thay thế cho việc đi lại đến nơi làm việc, đã được đón nhận như là một giải pháp đối với tất cả các loại vấn đề liên quan đến làm việc trong văn phòng.]
=>hailed = welcomed
=>Chọn A
Câu 19:
Which of the following is NOT mentioned as a problem for office employees?
B
Câu nào sau đây không được đề cập như vấn đề của các nhân viên văn phòng?
A. Bị giới hạn trong văn phòng.
B. Gánh chịu chi phí cho bữa ăn trưa và ăn mặc.
C. Chăm sóc trẻ ốm.
D. Lái xe lúc giao thông ùn tắc.
Dẫn chứng: local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush-hour congestion => loại D
An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor. => loại C
=>Chọn B
Câu 20:
Which of the following is NOT mentioned as a problem for employers that is potentially solved by telecommuting?
D
Câu nào sau đây không được đề cập như là một vấn đề của nhân viên cái mà có thể được giải quyết bằng cách làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông?
A. Trễ giờ làm của nhân viên
B. Nghỉ làm / vắng mặt/ nghỉ phép
C. Cần thời gian để làm việc chuyên sâu 1 mình
D. Mâu thuẫn của nhân viên với công việc thứ hai.
Dẫn chứng: telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high-concentration tasks, and provides scheduling flexibility.
=>Chọn D
Câu 21:
Which of the following does the author mention as a possible disadvantage of telecommuting?
A
Câu nào sau đây tác giả đề cập như là 1 bất lợi của làm việc tại nhà thồn qua viễn thông?
A. Trẻ nhỏ không hiểu ranh giới giữa chơi và làm việc.
B. Công nghệ máy tính không được cải tiến để đáp ứng nhu cầu cho mọi tình huống.
C. Những trục trặc về điện tử có thể làm hỏng 1 dự án.
D. Công nhân thường không có tất cả những nguồn cần thiết khi ở nhà.
Dẫn chứng: Before a certain age, young children cannot recognize, much less respect, the necessary boundaries between work and family.
=>Chọn A
Câu 22:
Which of the following is an example of telecommuting as described in the passage?
B
Câu nào sau đây là ví dụ của làm việc tịa nhà thông qua máy tính được miêu tả trong bài đọc?
A. Một nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm phát triển các kế hoạch cho trạm không gian.
B. Một người viết sách về kỹ thuật gửi những tài liệu thông qua máy tính ở nhà.
C. Một thợ sửa chữa máy tính sửa một mạng lưới máy tính văn phòng.
D. Một giáo viên hướng dẫn cách học với sự hỗ trợ của máy tính ở một trường tư.
=>Chọn B
Câu 23:
What perception do most people have a weather forecasters?
D
Nhận thức của hầu hết mọi người về một phát thanh viên dự báo thời tiết là gì?
A. Họ có nhiều bằng cấp khác nhau.
B. họ làm việc vất vả cả ngày ở phòng quay.
C. Họ luôn nói sự thật.
D. Họ làm việc rất ít giờ.
Dẫn chứng: Most of them imagine that the presenter does little more than arrive at the studio a few minutes before the broadcast, read the weather, and then go home.
=>Chọn D
Câu 24:
Meteorologists get their forecasting information from
B
Các nhà thiên văn học nhận được thông tin dự báo từ...
A. Phòng quay đài truyền hình
B. Trung tâm dự báo khí tượng trung ương
C. vệ tinh và rada thông tin
D. văn phòng của họ
Dẫn chứng: Every morning after arriving at the TV studios, the first task of the days is to collect the latest data from the national Meteorological Office.
=>Chọn B
Câu 25:
The phrase up- to- the- minute in paragraph 3 is closest in meaning to
C
Cụm từ “up- to – the – minute” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với...
A. rất ngắn gọn/ cô động
B. rất ngắn
C. gần đây nhất/ mới nhất
D. hợp xu hướng thời trang
=>up- to – the – minute = the most recent
=>Chọn C
Câu 26:
A
Máy tính phải được lập trình cẩn thận ...
A. để mà thiết bị trực quan được vận hành đúng
B. để mà đoạn trích dẫn có thể dễ nhìn thấy với người thuyết trình
C. bởi vì đoạn trích phải được viết trên bảng tin.
D. bởi vì bản đồ điện tử được sử dụng.
Dẫn chứng: The computer has to be programmed so that the pictures appear in the correct order during the bulletin.
=>Chọn A
Câu 27:
Weather forecasters have to know the material well because
A
Các phát thanh viên dự báo thời tiết phải biết về tài liệu rất rõ bởi vì...
A. Độ dài của bài viết có thể thay đổi.
B. Bài dự báo có thể được kết hợp thành 1 tin tức dự báo.
C. nội dung của bài viết có thể phải thay đổi.
D. bài dự báo được ghi âm lại.
Dẫn chứng: The time allocated for each broadcast can also alter.
=>Chọn A
Câu 28:
What does this in paragraph 6 refer to?
C
Từ “this” trong đoạn 6 ám chỉ đến cái gì?
A. Nỗi lo lắng của phát thanh viên dự báo thời tiết.
B. Việc đọc bản tin trực tiếp
C. Việc đưa ra bài dự báo không đúng
D. Sự tiên đoán chính xác.
Perhaps the most worrying aspect for every weather forecaster is getting the following day‟s predictions wrong. Unfortunately for them this is not an unusual occurrence; the weather is not always possible to predict accurately.
=>Chọn C
Câu 29:
The word mortifying in the last paragraph is closest in meaning to
A
Từ “ mortifying” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với...
Mortifying (adj): lúng túng
embarrassing : lúng túng
enjoyable: được yêu thích
deceitful: giả dối
frightening: đáng sợ
=>Mortifying = embarrassing
=>Chọn A
Câu 30:
Nowadays, weather forecasters have to
A. do experiments to determine the pollen count.
B. simply point at maps and describe weather conditions.
C. cope with professionals.
D. be able to cope under pressure.
D
Ngày nay các phát thanh viên dự báo thời tiết phải....
A. tiến hành thí nghiệm để xác định lượng phấn hoa
B. đơn giản chỉ vào bản đồ và mô tả điều kiện thời tiết
C. làm việc với các chuyên gia
D. có khả năng chịu được áp lực
Dẫn chứng: It‟s a job for professionals who can cope with stressful and demanding conditions.
=>Chọn D
Câu 31:
What is the main topic of the passage?
. C
Chủ đề chính của bài đọc là gì?
A. Cọp/ Hổ Bengal
B. Cuộc tẩy chay toàn cầu
C. những loại động vật bị đe dọa
D. những vấn đề với nền công nghiệp hóa
=>Chọn C
Câu 32:
Which of the following could best replace the word 'case' as used in paragraph 2?
B
Từ nào sau đây thay thế tốt nhất cho từ “case” được sử dụng ở đoạn 2.
Act: phản ứng
Situation: tình huống
Contrast: sự tương phản
Trade: thương mại
What is alarming about the case of the Bengal tiger is
[ Cái đang gây báo động về trường hợp của loài hổ Belgan là...]
=>case = situation
=>Chọn B
Câu 33:
The word 'poachers' as used in paragraph 2 could be best replaced by which of the following?
A
Từ “ poachers” được sử dụng ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào sau đây?
A. thợ săn trái phép
B. các nhà nghiên cứu kinh doanh
C. các nhà khoa học quan tâm về vấn đề này
D. những thợ săn được đào tạo
poacher: thợ săn trái phép
=>poachers = Illegal hunters
=>Chọn A
Câu 34:
What does the word 'this' in paragraph 2 refer to in the passage?
C
Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ đến cái gì trong bài đọc?
A. những con hổ Bengal
B. sự quan tâm đến việc lấy được nguyên liệu
C. việc giết những con vật vì thú vui cá nhân.
D. sự giảm về số lượng hổ Bengal
What is alarming about the case of the Bengal tiger is that this extinction will have been caused almost entirely by poachers who, according to some sources, are not always interested in material gain but in personal gratification. This is an example of the callousness that is contributing to the problem of extinction.
[Điều gây ra cảnh báo về trường hợp của loài hổ Bengal là sự tuyệt chủng này sẽ bị gây ra gần như hoàn toàn bởi bọn thợ săn bất hợp pháp, người mà theo như một số nguồn, không phải lúc nào cũng quan tâm đến việc lấy được vật liệu mà chỉ vì thú vui cá nhân. Đây là một ví dụ của sự chết dần chết mòn cái mà góp phần vào vấn đề tuyệt chủng.]
=>Chọn C
Câu 35:
Which of the following could best replace the word ‘allocated’ in paragraph 3?
A
Từ nào sau đây có thể thay thế từ “ allocate” ở đoạn 3 tốt nhất?
Set aside: để phần/ để dành/ dành phần
Combined: kết hợp
Organized: tổ chức
Taken off: cởi [ quần áo, trang phục], cất cánh [ máy bay]
Some countries, in an effort to circumvent the problem, have allocated large amounts of land to animal reserves.
[ Một số nước, đang nỗ lực tìm cách giải quyết vấn đề này, đã phân bổ vùng đất rộng lớn cho các khu bảo tồn động vật.]
=>Chọn A
Câu 36:
What does the term 'international boycott' in paragraph 3 refer to?
B
Thuật ngữ “ tẩy chay toàn cầu” ở đoạn 3 ám chỉ đến cái gì?
A. Việc mua bán những sản phẩm làm từ động vật ra nước ngoài.
B. Việc từ chối mua các sản phẩm làm từ động vật trên toàn cầu.
C. Việc tăng sự sống sót của động vật trên toàn cầu.
D. Việc chi trả chi phí cho việc bảo trì các công việc quốc gia.
Another response to the increase in animal extinction is an international boycott of products made from endangered species.
[ Một phản hồi khác về sự tăng tình trạng tuyệt chủng của động vật là cuộc tẩy chay toàn cầu những sản phẩm được làm từ các loài động vật đang bị đe dọa.]
=>Chọn B
Câu 37:
Which of the folỉowing best describes the author's attitude?
B
Ý nào miêu tả đúng nhất thái độ của tác giả?
Forgiving: tha thứ
Concerned: quan tâm
Vindictive: thù hằn
Surprised: ngạc nhiên
=>Chọn B
Câu 38:
The subject of the preceding passage was most likely Halley's
B
Chủ đề của bài đọc trước đó có thể là
A. thời thơ ấu của Halley
B. công việc như một nhà thiên văn học của Halley
C. nhiều sở thích khác nhau của Halley
D. sự phát minh chuông lặn
Dẫn chứng: Though Edmund Halley was most famous because of his achievements as an astronomer, he was a scientist of diverse interests and great skill.
=>Chọn B
Câu 39:
Which of the following best expresses the subject of this passage?
C
Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất chủ đề của bài đọc?
A. Công việc của Halley như là một nhà thiên văn học.
B. Nhiều sở thích khác nhau của Hally
C. Phát minh thiết bị lặn kỳ lạ
D. Kinh nghiệm của Halley như là 1 thợ lặn
Dẫn chứng: One of his lesser-known accomplishments that was quite remarkable was his design for a diving bell that facilitated exploration of the watery depths.
=>Chọn C
Câu 40:
Halley's bell was better than its predecessors because it
B
Quả chuông của Halley tốt hơn so với những cái chuông trước đó bởi vì nó
A. To hơn
B. Cung cấp nhiều không khí hơn
C. Trọng lượng nhẹ hơn
D. Có thể nâng lên nhanh chóng
Dẫn chứng: Halley's bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours.
=>Chọn B
Câu 41:
The expression ran low in paragraph 2 is closest in meaning to
D
Cụm từ “ran low” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. Di chuyển chậm chạp
B. Đã được làm đầy lại
C. Chìm đến đáy
D. Gần như cạn kiệt
....divers had to surface when the air inside the bell ran low. [ Thợ lặn phải trở lại mặt nước khin không khí bên trong sắp cạn kiệt.]
=>Chọn D
Câu 42:
How long could divers stay underwater in Halley's bell?
C
Những thợ lặn có thể ở dưới nước bao lâu trong cái chuông của Halley?
A. một vài giây
B. một vài phút
C. khoảng vài giờ một lần
D. khoảng vài ngày
Dẫn chứng: Halley's bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours.
=>Chọn C
Câu 43:
It is NOT stated in the passage that Halley's bell
C
Câu nào không được trình bày trong bài đọc về quả chuông của Halley?
A. lớn hơn ở đáy so với ở đỉnh
B. được làm từ gỗ có quét dầu hắc
C. hoàn toàn khép kín
D. có thể chứa nhiều hơn 1 thợ lặn
Dẫn chứng: The diving contraption that Halley designed was in the shape of a bell that measured three feet across the top and five feet across the bottom and could hold several divers comfortably; it was open at the bottom so that divers could swim in and out at will. The bell was built of wood, which was first heavily tarred to make it water repellent and was then covered with a half-ton sheet of lead to make the bell heavy enough to sink in water.
=>Chọn C
Câu 44:
The word its in paragraph 4 refers to
B
Từ “its” ở đoạn 4 ám chỉ đến
A. sự cải thiện
B. chuông của Halley
C. nguồn không khí
D. thùng dẫn
The air inside the bell was not the only source of air for the divers to breathe, and it was this improvement that made Halley's bell superior to its predecessors.
[ Không khí bên trong không phải là nguồn không khí duy nhất cho các thợ lặn để thở mà nó là sự cải thiện đã làm quả chuông của Halley vượt trội hơn so với những cái trước của nó.]
=>Chọn B
Câu 45:
This passage would most likely be assigned reading in a course on
C
Bài đọc này sẽ gần như được nằm trong bài đọc về
A. thiên văn học
B. sự giải trí
C. hải dương học
D. sinh lý học
=>Chọn C
Câu 46:
This passage is mainly about _________
D
Bài đọc này chủ yếu nói về..........
A. những du khách đến công trình núi Rushmore.
B. những khuôn mặt ở công trình núi Rushmore.
C. nhà điêu khắc công trình núi Rushmore.
D. sự sáng tạo của công trình núi Rushmore.
=>Chọn D
Câu 47:
According to the passage, Borglum’s son _________
A
Theo bài đọc, con trai của Borglium ......................
A. đã qua đời
B. đã từng là tổng thống
C. đã làm công việc bảo trì
D. đã tiêu một triệu đô la
Dẫn chứng: P1 [ Every year about two million people visit Mount Rushmore, were the faces of four U.S presidents were carved in granite by sculptor Gulzon Borglum and his son, the late Lincoln Borglum.]
=>Chọn A
Câu 48:
The word ‘which’ is paragraph 1 refers to ________
C
Từ “which” ở đoạn 1 ám chỉ đến........................
Granite: đá granit
These man: những con người này
Chairs: những cái ghế
Features: đặc điểm
Dẫn chứng: P1 [ He taught these men to dynamite, drill, carve, and finish the granite as they were hanging in midair in his specially devised chairs, which had many safety features.]
=>Chọn C
Câu 49:
The men who Borglum hired were _________
D
Những người đàn ông mà Borglum đã tuyển dụng thì.............
A. là những thợ điêu khắc đã qua đào tạo
B. là những thợ điêu khắc đá đã bị sa thải
C. những tình nguyện viên ở Black Hill
D. những thợ mỏ thất nghiệp
Dẫn chứng: Borglum đã tuyển dụng những công nhân bị sa thải từ các mỏ đã đóng cửa ở khu vực đồi Black Hills.
=> Chọn D
Câu 50:
It can be inferred from the passage that ________
A
Có thể suy ra từ bài đọc rằng...................
A. những cái đầu không theo dự định ban đầu
B. những công nhân đã mắc sai lầm khi phá đá
C. những vết nứt đã gây ra tổn thương nghiêm trọng
D. những thiết kế có những vết nứt lớn bên trong chúng
Dẫn chứng: During the carving, many changes in original design had to be made to keep the carved heads free of large fissures that were uncovered.
=> Chọn A
Câu 51:
Borglum’s mixture for filling cracks was _________
C
Hỗn hợp của Borglum để che lấp những vết nứt thì...............
A. rất tốn kém
B. được mua ở những mỏ Black Hills
C. được phát minh
D. không thể phục hồi trong quá trình chạm khắc
Dẫn chứng: However, not all the cracks could be avoided, so Borglum concocted a mixture of granite dust, white lead, and linseed oil to fill them.
=> Chọn C
Câu 52:
Today, Mount Rushmore needs to be _________
D
Ngày nay, núi Rushmore cần được...............
A. bảo vệ khỏi ô nhiễm không khí
B. đánh bóng cho các du khách
C. lưu trữ suốt mùa đông
D. được sửa chữa định kỳ
Dẫn chứng: every autumn maintanance work is done to refill the racks.
=> Chọn D
Câu 53:
The main purpose of the passage is to _________
B
Mục đích chính của bài đọc là để..................
A. so sánh những tòa nhà chọc trời với những công trình kiến trúc hiện đại khác.
B. Miêu tả những tòa nhà chọc trời và ảnh hưởng của nó đến môi trường
C. biện hộ cho việc sử dụng nề trong việc xây dựng những tòa nhà chọc trời.
D. minh họa một số thiết kế kiến trúc của những tòa nhà chọc trời.
=>Chọn B
Câu 54:
According to the passage, the attitude of many people in North America towards skyscrapers could be best described as _______
C
Theo bài đọc, thái độ của nhiều người ở Bắc Mỹ đối với những tòa nhà chọc trời có thể được mô tả tốt nhất như là
Unemotional: không cô xúc
Skeptical: hoài nghi
Critical: phên bình, nhận xét
Bitter: cay đắng
Dẫn chứng: In the late 1960’s, many people in North America turned their attention to environmental problems and new steel – and – glass skycrapers were widely criticized.
=>Chọn C
Câu 55:
The word “overburden” in paragraph 1 is closest in meaning to_________
B
Từ “overburden” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với.................
Overwhelm: áp đảo
Overload: quá tải
Overachieve: làm tốt hơn mong đợi
Overcome: vượt qua
Ecologists pointed out that a cluster of tall buildings in a city often overburdens public transportation and parking lot capacities.
=>overburden = overload
=>Chọn B
Câu 56:
According to the passage, what is one disadvantage of skyscrapers that have mirrored walls?
A
Theo bài đọc, một trong những bất lợi của những tòa nhà chọc trời với những bức tường bằng kính?
A. Không khí bao quanh bên ngoài nóng bức.
B. Cửa sổ phải được làm sạch hằng ngày.
C. Thời gian xây dựng tăng lên.
D. Những thiết bị điều hòa không khí rất cần thiết.
Dẫn chứng: mirror – walled skyscapers raise the temperature of the surrounding air and affect neighboring buildings.
=>Chọn A
Câu 57:
According to the passage, in the late 1960’s some residents of Boston were concerned with which aspect of skyscrapers?
C
Theo bài đọc, cuối những năm 1960 một số dân cư ở Boston quan tâm đến khía cạnh nào của những tòa nhà chọc trời?
A. tiếng ồn từ việc xây dựng
B. việc di dời cây ra khỏi địa điểm xây tòa nhà.
C. những ảnh hưởng tiêu cực lên cỏ ở thành phố
D. chi phí cao đối với những tòa nhà văn phòng cho thuê.
Dẫn chứng: In Boston, in the late 1960’s some people even feared that shadows from skycrapers would kill the grass on Boston Common.
=> Chọn C
Câu 58:
The author raises issues that would most concern which of the following groups?
B
Tác giả đã nêu lên vấn đề cái mà sẽ liên quan nhất đến những nhóm nào sau đây?
Electricians: thợ điện
Environmentalists: nhà môi trường học
Aviators: phi công
Teachers: giáo viên
=>Chọn B
Câu 59:
In which paragraph does the author compare the energy consumption of skyscrapers with that of a city?
A
ở đoạn văn nào tác giả so sánh sự tiêu thụ năng lượng của những tòa nhà chọc trời với sự tiêu thụ năng lượng của một thành phố.
A. đoạn 2
B. đoạn 3
C. đoạn 4
D. đoạn 5
Dẫn chứng: P2 [ In one recent year, the addition of 17 million square feet of skyscaper office in New York City raised the peak daily demand for electricity by 120,000 kilowatts – eough to supply the entire city of Albany, New York, for a day.
=>Chọn A
Câu 60:
According to the passage, all of the following are mentioned as reasons for building skyscrapers EXCEPT
D
Theo bài đọc, tất cả những ý sau được đề cập là lý do của việc xây dựng những tòa nhà chọc trời NGOẠI TRỪ
A. khát vọng mãnh liệt xây những tòa nhà cao tầng của con người.
B. niềm tự hào của mọi người về thị trấn và thành phố của họ.
C. sự tham lam của những chủ sở hữu có nhiều chỗ cho thuê hơn
D. nhu cầu tạo chỗ cư trú cho nhiều người hơn
Dẫn chứng: P6 [ Still, people continue to build skycrapers for all the reasons that they have always built them – personal ambition, civic pride, and the desire of owners to have the largest possible amount of rentable space.
=> Chọn D
Câu 61:
What is the main idea of the passage?
C
Nội dung chính của bài đọc là gì?
A. Cuộc sống của Eagan cho thấy một học sinh giàu có có thể đạt được thành tích như một học sinh nghèo.
B. Cuộc sống của Eagan cho thấy rằng kinh nghiệm trong quân đội làm cho vận động viên tuyệt vời hơn.
C. Cuộc sống của Eagan cho thấy một người đàn ông có thể là một vần động viên và một người học giỏi.
D. Cuộc sống của Eagan cho thấy dễ dàng như thế nào để giành được huy chương vàng ở các sự kiện thể thao Thế vận hội Châu Á khác nhau.
=> Chọn C
Câu 62:
According to the passage, how did Eagan’s mother earn a living?
B
Theo bài đọc, mẹ của Eagan kiếm sống bằng cách nào?
A. cho những người nhập cư thuê phòng
B. dạy ngoại ngữ
C. giặt ủi và dọn dẹp
D. viết truyện giả tưởng cho các tạp chí phụ nữ.
Dẫn chứng: He and his four brothers were raised by his mother, who earned a small income from teaching foreign languages.
=> Chọn B
Câu 63:
According to the passage, who was Frank Merriwell?
B
Theo bài đọc, Frank Merriwell là ai?
A. một giáo viên ở Yale
B. một nhân vật giả tưởng
C. một sinh viên tại Oxford
D. một người lái xe trượt tuyết ở Thế vận hội
Dẫn chứng: Inspired by Frank Merriwell, the hero of a series of popular novels for boys
=> Chọn B
Câu 64:
The word “artillery” in paragraph 2 is closest in meaning to
A
Từ “ artillery” [ súng đại bác] gần nghĩa nhất với
A. vũ khí lớn như súng thần công
B. vũ khí nhỏ như súng lục [ súng ngắn]
C. vũ khi vác trên vai như súng trường
D. vũ khi kéo căng dây như nỏ
Dẫn chứng: Army as an artillery lieutenant during World War I.
=> Chọn A
Câu 65:
According to the passage, Eagan won all of the following EXCEPT
D
Theo bài đọc, Eagan đã chiến thắng tất cả những giải này NGOẠI TRỪ
A. huy chương vàng Olympic quyền Anh hạng nhẹ
B. danh hiệu quyền Anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Mỹ
C. danh hiệu vô địch quyên Anh nghiệp dư Anh
D. huy chương vàng Olympic quyền Anh hạng nặng
Dẫn chứng: Eagan also fought at the 1924 Olympics in Paris as a heavyweight but failed to get a medal.
=> Chọn D
Câu 66:
According to the passage, where were the 1920 Olympic Games held?
A
Theo bài đọc, Thế vận hội Olympic 1920 được tổ chức ở đâu?
A. Antwerp, Bỉ
B. Paris, Pháp
C. Luân Đôn , Anh
D. hồ Placid, New York
Dẫn chứng: Eagan won his first Olympic gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium.
=> Chọn A
Câu 67:
According to the passage, what special honor did Eagan receive in 1983?
A
Theo bài đọc, niềm vinh dự đặc biệt gì mà Eagan đã nhận được vào năm 1983?
A. Ông ấy đã được giới thiệu vào Hội trường danh dự của Olympic Mỹ
B. Ông ấy được đề cử làm trung tá trong quân đội Mỹ
C. Ông ấy đã nhận huy chương vàng trong cuộc thi kéo xe tuyết 4 người
D. Ông ấy được chỉ định là trợ lý luật sư của quận cho phía nam New York.
Dẫn chứng: Eagan was a member of the first group of athletes inducted into the U.S. Olympic Hall of Fame in 1983.
=> Chọn A
Câu 68:
What is the main topic of the passage?
A
Chủ đề chính của bài đọc là gì?
A. cơ chế tạo ra mưa
B. khí hậu của Bắc Mỹ
C. trọng lực ảnh hưởng như thế nào đến nông nghiệp
D. các loại mây
Dẫn chứng: What makes it rain?
=> Chọn A
Câu 69:
Which of the following best replaces the word “minute” in paragraph 1?
B
Từ nào thay thế tốt nhất cho từ “ minute” ở đoạn 1?
Second: giây
Tiny: nhỏ bé
Slow: chậm
Predictable: có thể đoán trước được
The droplets or ice crystals in clouds are exceedingly small. The effect of gravity on them is minute.
[ Các giọt nhỏ hoặc các tinh thể băng cực kỳ nhỏ. Ảnh hưởng của trọng lực lên chúng rất nhỏ.]
=> minute = tiny
=> Chọn B
Câu 70:
What does “in constant motion” in paragraph 1 mean?
A
“ Sự chuyển động liên tục” ở đoạn 1 nghĩa là gì?
A. Luôn luôn di chuyển
B. Luôn có cảm xúc
C. Không bao giờ thay đổi
D. Rơi xuống một cách dễ dàng
Air currents move and lift droplets so that the net downward displacement is zero, even though the droplets are in constant motion.
=> in constant motion = moving all the time
=> Chọn A
Câu 71:
Why don’t all ice crystals in clouds immediately fall to the Earth?
C
Tại sao tinh thể băng trong những đám mây không rơi xuống Trái Đất ngay lập tức?
A. Chúng được cân bằng bởi áp lực của những hạt mưa.
B. Ảnh hưởng của trọng lực ở độ cao so với mặt nước biển ngẫu nhiên.
C. Chúng bị giữ trong không trung bởi các luồng không khí.
D. Nhiệt từ các tia nắng mặt trời làm chúng tan chảy.
Dẫn chứng: Air currents move and lift droplets so that the net downward displacement is zero
=> Chọn C
Câu 72:
What are water droplets?
A
Những giọt nước là gì?
A. Chúng là những tinh thể băng.
B. Chúng là những giọt sương nhỏ.
C. Chúng là trái cây mọng nước.
D. Chúng là động vật sống trên băng.
Dẫn chứng: But every cloud is made of water droplets or ice crystals.
=> Chọn A
Câu 73:
What can be inferred about drops of water larger than 1/125 inch in diameter?
C
Có thể suy ra điều gì từ những giọt nước có đường kín lớn hơn 1/125 inch?
A. Chúng không bao giờ xảy ra.
B. Chúng không bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
C. Trong không khí tĩnh chúng sẽ rơi xuống mặt đất.
D. Khi di chuyển trong không khí chúng rơi với tốc độ 32 dặm/ giờ.
Dẫn chứng: Only when the droplet grows to a diameter of 1/125 inch or larger can it fall from the cloud.
=> Chọn C
Câu 74:
What is the diameter of the average cloud droplet?
C
Đường kính trung bình của hạt mây là?
A. 1/16 inch
B. 1/125 inch
C. 1/2500 inch
D. 1/ 1 triệu inch
Dẫn chứng: The cloud droplet of average size is only 1/2500 inch in diameter.
=> Chọn C
Câu 75:
What is an example of precipitation?
A
Cái nào là ví dụ của sự kết tủa?
Rain: mưa
Lightening: sét
Wind: gió
Thunder: sấm sét
Dẫn chứng: The growth of a cloud droplet to a size large enough to fall out is the cause of rain and other forms of precipitation.
=> Chọn A