- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 13)
-
10211 lượt thi
-
58 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Company: công ty
Factory: nhà máy
Site: trang web
Station: trạm
Câu 2:
Đáp án A
Stop sth from doing sth: ngăn ai làm việc gì
Câu 3:
It works like a greenhouse, that’s why we call (25) _________the Green House effect.
Đáp án C
Call sth sth: gọi cái gì là cái gì
Câu 4:
Đáp án B
Raise: nâng lên
Rise: tăng lên
Drop: rơi
Fall: ngã xuống
Câu 5:
The sea level will increase as the ice (27) _________the poles will melt.
Đáp án A
Câu mẹnh đề rút gọn dạng chủ động
Câu 6:
Đáp án C
A. Trao đổi
B. Trao đổi
C. Truyền thông
D. Tương ứng
Câu 7:
Đáp án B
A. Phát thanh viên
B. Người nhận
C. Người chuyển thư
D. Người truyền tin
Câu 9:
Đáp án B
A. thân thiện
B. không lời
C. bằng miệng
D. trang trọng
Câu 10:
When (27)_______ visual signals are not possible, more formal signals may be needed.
Đáp án B
Câu 11:
The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to their full (23)_____.
Đáp án C
A. kế hoạch
B. danh tiếng
C. tiềm năng
D. thành tích
Câu 12:
Đáp án D
A. đọc
B. giảng dạy
C. gian lận
D. nhồi nhét
Câu 14:
Đáp án B
A. thời khóa biểu
B. chương trình giảng dạy
C. bài giảng
D. hội thảo
Câu 15:
Đáp án C
Câu 16:
Đáp án D
Câu 17:
He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their (24)__________environment.
Đáp án C
A. vô giá trị
B. không có giá trị
C. quý giá
D. vô giá
Câu 18:
Đáp án A
Câu 19:
Đáp án D
Câu 20:
Đáp án C
A. Do đó
B. Tuy nhiên
C. Hơn nữa
D. Mặc dù
Câu 21:
Đáp án A
Make a choice: đưa ra sự lựa chọn
Câu 22:
(24) ________, the cost of education was not so high.
Đáp án A
A. Ngoài ra
B. Nếu không
C. Ví dụ
D. Do đó
Câu 23:
Đáp án B
Câu 24:
Đáp án A
Câu 25:
Đáp án C
A. áp dụng
B. học
C. quyết định
D. thuê
Câu 26:
Đáp án B
Câu 27:
Đáp án B
Câu 30:
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Câu 33:
Đáp án A
Câu 34:
Đáp án D
Câu 35:
(27) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Đáp án D
Câu 36:
What is the topic of the passage?
Đáp án D
Chủ đề của đoạn văn là gì?
Học sinh giỏi và học sinh kém
Những người học giỏi và các chiến lược học tập của họ
Kỹ năng học tập dành cho học sinh trung học
Cách học hiệu quả và không hiệu quả
=> đáp án : Effective and ineffective ways of learning
Câu 37:
The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ______?
Đáp án B
Từ "prior" ở đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với ______?
quan trọng trước đó chuyển tiếp tốt
=> prior = earlier: trước đó
Câu 38:
According to the passage, what can be learnt about passive students?
Đáp án A
Theo đoạn văn, điều gì có thể rút ra về những học sinh thụ động?
Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức học tập
Họ chậm trong việc học tập
Họ theo dõi hiểu biết của mình
Họ biết mục tiêu học tập
=> đáp án : They depend on other people to organize their learning
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying
Câu 39:
Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?
Đáp án D
Điều sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi học tập?
Nhận thức được mục đích học tập
Theo dõi sự hiểu biết của họ về bài học
Xử lý sai lầm trong hiểu biết
Nhìn vào lưng của họ
=> đáp án : Looking at their backs
Câu 40:
According to the passage, to learn new information, low-achieving students do NOT______.
Đáp án B
Theo đoạn văn, để tìm hiểu thông tin mới, học sinh kém KHÔNG______.
chỉ hiểu nó
liên hệ nó với những gì họ đã biết
chỉ đơn giản là nhớ nó
đọc nó
=> đáp án : relate it to what they have known
Thông tin: Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it.
Câu 41:
In compared with low-achieving students, successful students use______.
Đáp án B
So với các học sinh kém, học sinh giỏi sử dụng ____.
các phương pháp học tập vô nghĩa
các kỹ năng học tập khác nhau
các chiến lược hạn chế
cách học tập không linh hoạt
=> đáp án : various study skills
Câu 42:
The underlined pronoun “They” in the last sentence refers to______.
Đáp án C
Đại từ được gạch dưới "They" trong câu cuối cùng đề cập đến ____.
các chiến lược học tập
kỹ năng học tập
học sinh kém
người học giỏi
=> đáp án : low-achieving students
“they” được thay cho “low-achieving students”
Câu 43:
What is the topic of the passage?
Đáp án C
Chủ đề của đoạn văn là gì?
Các nguồn gây tổn hại môi trường
Sự ô nhiễm từ thành phố
Ảnh hưởng xấu của chất thải công nghiệp
Chất lượng môi trường
=> đáp án : Bad effects of industrial waste
Câu 44:
According to the passage, the industry is likely to be thought as______.
Đáp án B
Theo đoạn văn, ngành công nghiệp có thể sẽ được nghĩ là ______.
một mối nguy hiểm cho môi trường
nguồn ô nhiễm duy nhất
hoạt động gây hại tối đa
một mối đe dọa đối với sức khoẻ con người
=> đáp án : the only source of pollution
Thông tin: We have a tendency to believe that the production processes are the only source of environmental damage
Câu 45:
The word “it” in the first paragraph refers to______.
Đáp án A
Từ "nó" trong đoạn đầu đề cập đến ____.
chất thải hiện có nguy hiểm môi trường sự đe dọa của chất thải hiện có
=> đáp án the remaining waste
Câu 46:
Which of the followings affect an ecosystem as the whole?
Đáp án A
vấn đề nào sau đây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái?
Ô nhiễm nước bề mặt
Sự ô nhiễm đất
Ô nhiễm nước ngầm
Ô nhiễm không khí
=> đáp án Surface water contamination
Thông tin: Changes in the water chemistry due to surface water contamination can affect all levels of an ecosystem.
Câu 47:
According to the passage, which of the followings supports healthy ecosystems?
Đáp án D
Theo đoạn văn, cái gì hỗ trợ hệ sinh thái lành mạnh?
Các sinh vật chuỗi dưới thức ăn
Động vật
Sinh vật sống dưới nước
Đất ngập nước
=> đáp án Wetlands
Thông tin: It can damage the health of wetlands and damage their ability to support healthy ecosystems, control flooding, and filter pollutants from storm water runoff.
Câu 48:
Which of the followings is NOT badly affected by contaminated groundwater?
Đáp án C
Cái gì không bị ảnh hưởng xấu bởi nước ngầm bị ô nhiễm?
con người cây cối hòn đá động vật
=> đáp án Rocks
Câu 49:
Which of the followings is the flow of water from the ground to the surface?
Đáp án D
Cái nào là dòng chảy của nước từ mặt đất đến bề mặt?
dòng ao sông suối
=> đáp án Springs
Thông tin: Depending on the study of rocks of the area, groundwater may rise to the surface through springs or seeps, flow sideways into nearby rivers, streams, or ponds, or sink deeper into the earth.
Câu 50:
Which of the followings has the closest meaning to the word “absorbed” in the last paragraph?
Đáp án B
Câu nào sau đây có ý nghĩa gần nhất với từ "hấp thụ" ở đoạn cuối?
tiêu thụ hấp thu vào nuốt chất đống
=> đáp án Taken in
Câu 51:
Which of the following statements does paragraph 1 support?
Đáp án B
Đoạn văn 1 ủng hộ ý nào sau đây?
A. Động đất gây ra nhiều thiệt hại hơn sóng thần.
B. Sóng thần xảy ra song song với động đất.
C. Loại hình thiên tai tàn khốc nhất là động đất.
D. Động đất thường xảy ra sau sóng thần.
Dẫn chứng: However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them.
Câu 52:
The word "it" in bold in paragraph 2 refers to___________
Đáp án C
Từ “it” ở đoạn 2 ám chỉ đến......
A. Trái Đất B. hạt nhân C. vỏ Trái Đất D. vỏ ngoài
Dẫn chứng: The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates.
“it” là “the crust”
Câu 53:
What is the passage mainly about?
Đáp án A
Bài đọc chủ yếu nói về?
A. Động đất và sóng thần xảy ra như thế nào?
B. Khi nào động đất có kahr năng xảy ra nhất?
C. Các thiên tai có thể gây ra những thiệt hại nào?
D. Tại sao sóng thần gây nguy hiểm chết người hơn động đất?
Dẫn chứng: Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit.
Câu 54:
The word "adjoining" in bold in paragraph 2 is closest in meaning to___________.
Đáp án A
Từ “adjoining” ( tiếp giáp) được in đậm ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với....
A. giáp biên giới B. cư trú C. tiếp cận D. xuất hiện
Câu 55:
The word "perceive" in bold in paragraph 3 is closest in meaning to___________.
Đáp án B
Từ “perceive” ( nhận thức) được in đậm ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với.....
A. thấu hiểu B. tìm ra/ phát hiện ra C. ngăn cản D. đặt / để/ có vị trí
Câu 56:
Which of the following is true regarding the crust?
Đáp án A
Câu nào sau đây là đúng theo như bài đọc?
A. Có nhiều mảng riêng biệt tạo nên nó.
B. Nó là tầng nhỏ nhất trong 3 tầng của Trái Đất.
C. Vỏ Trái Đất trên đất dày hơn khi ở dưới nước.
D. Lớp vỏ bên dưới nó giữ cho nó không di chuyển quá nhiều.
Dẫn chứng: Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many smaller ones.
Câu 57:
Based on the passage, what is probably true about tsunamis?
Đáp án D
Theo bài đọc câu nào đúng khi nói về sóng thần?
A. Mỗi năm nó giết chết nhiều người hơn động đất.
B. Nó có thể di chuyển với tốc độ nhanh như âm thanh.
C. Nó có thể phá những con tàu đang lênh đênh trên đại dương.
D. Nó có thể gây chết người khi họ đứng gần bờ biển.
Dẫn chứng: As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people.
Câu 58:
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about earthquakes?
Đáp án C
Ý nào sau đây không được đề cập ở đoạn 3 khi nói về động đất?
A. Hầu hết chúng tàn khốc như thế nào.
B. Chúng có thể gây ra loại thiệt hại nào.
C. Chúng thường diễn ra mạnh như thế nào.
D. Chúng gây thiệt hại bao nhiêu người.
Dẫn chứng: More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and skill thousands of people and might even cause the land to change it appearance.
=> Không đề cập đến cách một trận động đất diễn ra.