- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 36)
-
10889 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A. Integral (a) cần thiết, trọn vẹn , không thể thiếu
B. Mixed (a) hỗn hợp, trộn lẫn
C. Factional (a) có tính chất bè phái
D. Superior (a) cao hơn ai
Đáp án A phù hợp với chỗ cần điền
“Television, although not essential, has become a(n) (26) _____ part of most people’s lives.”
Mặc dù không cần thiết, nhưng TV trở thành 1 phần không thể thiếu trong cuộc sống mỗi ngườiCâu 2:
The poor quality of programs does not elevate people into greater (77) ______.
“The poor quality of programs does not elevate people into greater (27) ______.” – Những chương trình kém chất lượng không nâng cao được .................... của mọi người”
A. Perconception (n) định kiến
B. Knowledge (n) kiến thức; sự giỏi về một lĩnh vực nào đó
C. Understanding (n) trí tuệ; sự hiểu biết; sự am hiểu
D. Feeling (n) cảm nhận
Ta thấy đáp án C thích hợp nhấtCâu 3:
Concerned with something: đề cập đến cái gì
Ta thấy sau chỗ trống cần điền là giới từ “WITH” trong 4 đáp án có đáp án A: concerned with something là thích hợp nhất
Ngoài ra, ta có:
- Tobe interested in smt: đam mê, thích điều gì
- Tobe worried about smt: lo lắng về điều gì
to connect somebody with somebody / something: liên kết; giao kếtCâu 4:
“Television in America today remains, to a large (29) _______, with the same organization and standards as it had thirty years ago”
A. Extent (n) khu vực, phạm vi, kích thước
B. Degree (n) mức độ, trình độ
C. Size (n) cỡ, khổ, số (quần áo, được sản xuất)
D. Amount (n) lượng, số lượng
Ta có cụm từ: To a large exent: xét trên quy mô rộng lớn
Đáp án A thích hợp nhấtCâu 5:
The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the (80) _______ system.
A. Total (a) hoàn toàn, tuyệt đối
B. Full (a) đủ đầy ( chứa đựng )
C. Entire (a) toàn bộ , toàn thể, toàn vẹn
D. Complete (a) trọn vẹn, đầy đủ
Ta thấy chỗ cần điền ý “The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the (30) _______ system “nói đến “......... sự thay đổi toàn bộ hệ thống”
Đáp án C thích hợp nhấtCâu 6:
By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (81) __________ the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.
Giải thích: Alter (v) = thay đổi, chỉnh sửa
Dịch nghĩa: By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, altering the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world. = Đến cuối thế kỷ, gần như đủ đường sắt để bao vây thế giới đã bao phủ hòn đảo nhỏ này, làm thay đổi bản chất của du lịch mãi mãi và góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi tiến trình lịch sử ở nhiều nơi trên thế giới.
B. amending (v) = sửa chữa, sửa đổi, cải thiện
C. adapting (v) = thích nghi, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu
D. adjusting (v) = điều chỉnh, sửa lại cho đúngCâu 7:
Giải thích: Followed (v) = theo sau, noi theo, tiếp nối
Dịch nghĩa: Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly followed = Bất cứ nơi nào đường sắt đã được biết đến, tiến bộ kinh tế và xã hội theo sau một cách nhanh chóng.
A. pursued (v) = đuổi bắt / theo đuổi / truy nã
C. succeeded (v) = thành công
D. chased (v) = đuổi bắt / săn bắn / chạm trổ, đục khắcCâu 8:
Giải thích: Cấu trúc
Within the reach of = trong tầm với của
Dịch nghĩa: In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the reach of ordinary people = Chỉ trong một ngày, hành khách đường sắt có thể đi hàng trăm dặm, rút ngắn thời gian hành trình trước đây với tỷ lệ rất lớn và đem đến sự di chuyển nhanh chóng trong tầm với của những người bình thường.
B. capacity (n) = sức chứa, dung tích / khả năng, năng suất /
C. facility (n) = cơ sở vật chất
D. hold (n) = sự cầm nắm / điểm tựa / sự khám, kiểm tra / nhà lao, ngụcCâu 9:
Giải thích: Considerable (adj) = đáng kể
Danh từ “luxury” chỉ đi kèm với tính từ “considerable” chứ không đi cùng 3 tính từ còn lại.
Dịch nghĩa: Trains were associated with romance, adventure and, frequently, considerable luxury = Xe lửa đã được liên kết với sự lãng mạn, phiêu lưu, và một cách thường xuyên, sự sang trọng đáng kể.
B. generous (adj) = hào phóng, phóng khoáng
C. plentiful (adj) = nhiều, phong phú
D. sizeable (adj) = khá lớn về số lượngCâu 10:
Whole towns and industrial centers (85) __________ up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys.
Giải thích: Spring up (v) = mọc lên, phát triển
Dịch nghĩa: Whole towns and industrial centers sprang up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys = Toàn bộ các thị trấn và các trung tâm công nghiệp mọc lên xung quanh các nút giao thông đường sắt lớn, những cây cầu hoành tráng và cầu cạn vượt sông và thung lũng và chính các trạm xe lửa trở thành nơi mong muốn để dành nhiều thời gian giữa các chuyến đi.
A. jumped up (v) = nhảy lên
B. stood up (v) = đứng lên
C. burst (v) = bùng nổ, bùng cháyCâu 11:
Giải thích: Cấu trúc
Tell the difference between sth and sth = nói lên sự khác biệt giữa cài gì và cái gì
Dịch nghĩa: Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the difference between the human and the machine = Trong 20-50 năm tới, nó sẽ trở nên khó khăn hơn để biết sự khác biệt giữa con người và máy móc.
A. variety (n) = sự đa dạng
B. change (n) = sự thay đổi
D. appearance (n) = ngoại hình, sự xuất hiệnCâu 12:
Giải thích: Memories (n) = kí ức
Tinh thần của con người (spirit) bao gồm kí ức, chứ không bao gồm các danh từ của ba phương án còn lại.
Dịch nghĩa: Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our memories and thoughts, to the new body = Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, một cách sẽ được tìm thấy để chuyển tinh thần của chúng ta, bao gồm cả những ký ức và suy nghĩ của chúng ta, đến cơ thể mới.
A. experience (n) = kinh nghiệm
C. actions (n) = các hành động
D. health (n) = sức khỏeCâu 13:
Giải thích: Cấu trúc
How to do sth = làm như thế nào
Dịch nghĩa: When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out how to do them automatically = Khi nó trở nên có thể để làm một sự di chuyển tinh thần, họ sẽ tìm ra cách để làm nó một cách tự động.
A. what to do = làm cái gì
B. when to do = làm khi nào
C. why = tại saoCâu 14:
Giải thích: Swallow (v) = nuốt
Dịch nghĩa: When you have an upset stomach, you will swallow a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. = Khi bạn bị khó chịu dạ dày, bạn sẽ nuốt một robot vị anh đào rất nhỏ mà sẽ đi qua dạ dày của bạn quay phim sự lộn xộn.
B. chew (v) = nhai
C. vomit (v) = nôn
D. drink (v) = uốngCâu 15:
Then you can replay the video to help a doctor (90) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Giải thích: Diagnose (v) = chẩn đoán
Dịch nghĩa: Then you can replay the video to help a doctor diagnose your illness, or to prove to your employer that you really, were sick = Sau đó, bạn có thể phát lại video để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của mình rằng bạn thực sự, bị ốm.
A. notice (v) = nhận thấy, nhận ra
C. watch (v) = xem
D. observe (v) = quan sátCâu 16:
Giải thích: Cấu trúc
Depend on + Noun / V-ing = tùy thuộc, phụ thuộc vào điều gì, việc gì
Dịch nghĩa: Rowing is a sport in which athletes race against each other on rivers, lakes or on the ocean, depending on the type of race and the discipline. = Chèo thuyền là một môn thể thao mà vận động viên đua với nhau trên sông, hồ hoặc trên đại dương, tùy thuộc vào loại đua và kỷ luật.
B. creating (v) = sáng tạo
C. interesting (adj) = thú vị, hay ho
D. carrying on (v) = tiếp tụcCâu 17:
Giải thích: Cấu trúc
Focus on + V-ing = tập trung vào việc gì
Dịch nghĩa: The sport can be both recreational, focusing on learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role. = Các môn thể thao có thể vừa mang tính giải trí, tập trung vào việc học các kỹ thuật cần thiết, vừa mang tính cạnh tranh mà thể lực tổng thể đóng một vai trò lớn.
A. of = của
C. with = với
D. about = vềCâu 18:
Giải thích: Cấu trúc
While + V-ing = trong khi làm gì
Dịch nghĩa: While rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern, and uses the oars which are held in place by the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow. = Trong khi chèo thuyền, các vận động viên ngồi trong thuyền phải quay mặt về phía sau, hướng về phía đuôi, và sử dụng mái chèo được cố định tại chỗ bởi các khóa chèo để đẩy thuyền về phía trước, về phía đầu.
A. over = hơn, trên
B. of = của
C. during + danh từ / khoảng thời gian = trong khiCâu 19:
It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical (94) _____ and cardiovascular endurance.
Giải thích: Strength (n) = sức mạnh
Phía trước chỗ trống là một tình từ nên chỗ trống cần danh từ.
Dịch nghĩa: It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical strength and cardiovascular endurance = Nó là một môn thể thao đòi hỏi yêu cầu sự cân bằng cốt lõi mạnh mẽ cũng như sức mạnh thể chất và sức chịu đựng tim mạch.
A. strong (adj) = khỏe, mạnh
B. strongly (adv) = một cách khỏe mạnh
D. strengthen (v) = làm cho khỏe mạnhCâu 20:
Giải thích: Competition (n) = cuộc thi, cuộc đua
Dịch nghĩa: Since the action of rowing has become fairly popular throughout the world, there are many different types of competition. = Kể từ khi hành động chèo thuyền đã trở nên khá phổ biến trên toàn thế giới, có rất nhiều loại cuộc thi khác nhau.
B. examination (n) = bài kiểm tra
C. test (n) = bài kiểm tra
D. round (n) = vòngCâu 21:
“During the nineteenth century, however, manufactures discovered (55)______ of producing it in vast quantities”
Tạm dịch – Trong suốt thể kỉ 19, các nhà san xuất phát hiện ra____________sản xuất nó với số lượng khổng lồ.
Đáp án D – method – phương pháp, cách thức (METHOD OF STH - a particular way of doing something)
Các đáp án khác
A – công thức nấu món ăn
B – phương tiện, biện pháp (means (of something/of doing something) an action, an object or a system by which a result is achieved; a way of achieving or doing something)
C – cách sử dụngCâu 22:
Câu 23:
Ta thấy vị trí cần điền là 1 danh từ
Ta có: EFFECT ON STH : Có ảnh hưởng , tác động
(effect (on somebody/something) a change that somebody/something causes in somebody/something else; a result)
Các đáp án khác
A – influence on sth: ảnh hưởng, tác động
(the effect that somebody/something has on the way a person thinks or behaves or on the way that something works or develops)
B – affect (v) ảnh hưởng
C – focus (v) tập trungCâu 24:
“…., (44)______ anyone escapes”
Ta co: Hardly anyone – Hầu như không có ai
Các đáp án khác k thích hợp
A – (a) khó khăn
C – (adv) cay nghiệt, khắc nghiệt
D – (a) khắt khe, gay gắt , khốc liệtCâu 25:
Yet if parents would drastically reduce the (100) ______ of confectionery they allow their children to eat, the extend of dental decay would soon be made
“Yet if parents would drastically reduce the (45)______________ of confectionery they allow their children to eat,…”
- confectionery (uncountable nound (n) bánh kẹo (SWEET/ CANDY, CHOCOLATE …)
Ta có: AMOUNT OF + N(không đếm được) -Câu 26:
Đáp án C
Control: điều khiển, inspect: thanh tra , check: kiểm tra, examine: xem xét.
Sometimes you (1) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.
[thỉnh thoảng bạn tra nghĩa trong một từ điển, và đôi khi bạn đoán.]
Câu 27:
Đáp án B
It is worth+ V_ing: đáng để làm gì
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (2) ______ remembering that every dictionary has its limitations.
[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]
Câu 28:
Đáp án D
Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaningof a word only after meeting it in a (3) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]
Câu 29:
Đáp án A
Even if: thậm chí
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (4) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sửdụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]
Câu 30:
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word
Đáp án C
Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word.
[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manhmối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của từ.]
Câu 31:
Đáp án A
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide ___(1)_____once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thờ thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi.
Câu 32:
At 23 he move to Atlanta and took ___(2)___ odd jobs as he started working on his stage career.
Đáp án C
Giải thích: A. Producer: nhà sản xuất
B. Productivity: năng suất
C. Production: việc sản xuất
D. Productive: năng suất cao
Dich: In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(3)___,
=> Năm 1992 ông ấy viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.
Câu 33:
Đáp án C
Giải thích: A. Producer: nhà sản xuất
B. Productivity: năng suất
C. Production: việc sản xuất
D. Productive: năng suất cao
Dich: In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(3)___,
=> Năm 1992 ông ấy viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.
Câu 34:
Đáp án B
A. Go through: đi xuyên qua
B. Break through: đột phá
C. Go through: hiểu rõ
D. Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)
Dich: Six years later, Perry finally ___(4)___ through when, on its seventh run, the show became a success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn trình diễn đã thành công.
Câu 35:
He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(5)___ a director, writer, and actor. In fact, Perry was named Forbes’ highest paid man in the field.
Đáp án B
Giải thích:
A. Same: giống như
B. As: như là
C. Like: giống
D. As soon as: ngay khi
Dich: He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(5)___ a director, writer, and actor.
=> Kể từ đó sự nghiệp của ông thành công như là 1 đạo diễn, nhà văn và diễn viên.
Mọi người ngày nay ý thức được hơn động vật hoang dã khắp nơi trên thế giới đang gặp nguy hiểm. Nhiều loài động vật sẽ trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không cố gắng bảo vệ chúng. Có nhiều lý do cho vấn đề này. Trong vài trường hợp, động vật được săn lùng bởi lông của chúng hoặc cho khác bộ phận quý giá trên cơ thể chúng. Một số chim, như con vẹt, bị bắt sống và bán như thú cưng. Đối với nhiều động vật và chim, vấn đề ở chỗ môi trường của chúng - nơi chúng sống - biến mất. Đất hơn được dùng cho nông trại, cho nhà hoặc công nghiệp, và có ít khoảng trống mở hơn lúc trước. Nông dân sử dụng hoá chất mạnh để giúp phát triển mùa màng tốt hơn, nhưng hoá chất này làm ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã hại. Thành công nhất động vật trên trái đất - con người - sẽ sớm là người duy nhất còn lại, trừ phi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Câu 36:
Đáp án D
Giải thích: Ở dòng đầu tiên có chữ “in danger” (đang gặp nguy hiểm) và “if we do not make an effort to protect them” (nếu chúng ta không nỗ lực để bảo vệ chúng) => chúng bị tuyệt chủng.
A. biến mất (PII)
B. biến mất (PII)
C. trống rỗng (adj)
D. tuyệt chủng (adj)
Câu 37:
Đáp án A
Giải thích: sau ô trống có chữ “for”, kết hợp dịch nghĩa “for fur/other parts” (để lấy lông/lấy các bộ phận khác)
A. be hunted for: bị săn bắn vì cái gì
B. be chased for: bị theo đuổi vì cái gì
C. game: trò chơi
D. extinct: tuyệt chủng
Câu 38:
Đáp án D
Giải thích: xét về nghĩa (môi trường sống đang dần biến mất)
A. kiệt sức
B. rời khỏi, ra đi
C. trốn thoát
D. biến mất
Câu 39:
Đáp án B
Giải thích: xét về nghĩa (có hại cho môi trường)
A. làm cho hư hỏng
B. làm hại
C. bị thương, đau
D. Sai lầm
Câu 40:
The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5) _____ , unless we can solve this problem.
Đáp án D
Giải thích: ở đây cần rút gọn dạng bị động của mệnh đề quan hệ.
A. sống sót (PII) => tuy nhiên “survive” ít khi dùng nghĩa bị động
B. đã qua (adv)
C. biến mất, bỏ lỡ (V-ing)
D. còn lại (PII)
DỊCH BÀI
Tôi chưa bao giờ đến Đan Mạch trước đây, vì thế tôi bắt đầu bắt phà vào đầu tháng năm, Tôi không nghĩ vào cuối chuyến đi, tôi đã có một tình bằng hữu lâu dài như vậy. Esjberg là cảng tiện lợi cho đến nơi của du khách, nơi quầy thông tin du lịch có thể đạt được và tiền được đổi. Đường đi dẫn tôi đi khỏi thành phố xuống đến Ribe, nơi tôi dùng đêm đầu tiên của tôi. Tôi đến cuộc hẹn với người bạn sắp bay vào tháng sáu. Tôi muốn sử dụng thời gian của tôi thật tốt, vì thế tôi đã lập kế hoạch rằng tuyến đường sẽ bao gồm vài đảo nhỏ và một loạt các bộ phận của quê.
Theo kinh nghiệm của tôi, du lịch người một mình đôi khi gặp lòng hiếu khách bất ngờ, và chuyến đi này đâu phải là một ngoại lệ. Trong ngày thứ hai của tôi, tôi đã vào nói chuyện với vui vẻ người hoá ra lại là người bán bánh mì ở địa phương. Anh ấy nhấn mạnh rằng tôi nên gia nhập gia đình của anh ấy để ăn trưa, và, trong khi chúng tôi đang ăn, anh ấy liên lạc con gái anh ấy ở Odense. Trong vài phút, anh ấy đã săp xếp cho tôi thăm cô ấy và gia đình của cô ấy. Tôi sau đó được gởi đi trên đường đi với ổ bánh mì mới ra lò để làm tôi sống tiếp, và cảm giác điều này hoá ra lại là ngày lễ tuyệt vời
Câu 41:
Đáp án D
Giải thích: Convenient = thuận tiện. => lấy thông tin du khách và đổi tiền
Câu 42:
Đáp án C
Giải thích: keep an appointment = đi đến cuộc hẹn mà bạn đã sắp xếp, đặt lịch trước
Câu 43:
Đáp án A
Giải thích: “In my experience” = theo kinh nghiệm của tôi
Câu 44:
Đáp án B
Giải thích: “turn out to V” : hóa ra là
Câu 45:
Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me (5)_____, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday
Đáp án D
Giải thích: “Then I was sent on my way....” => đang trên đường đi thì được gửi ổ bánh mì => tiếp tục đi tiếp “going”
Câu 46:
Đáp án C
Giải thích: the application process: quá trình ứng tuyển
A. growth (n): sự tăng trưởng, phát sinh
B. development (n): sự phát triển
C. process (n): quá trình
D. progress (n): sự tiến bộ
Câu 47:
Any further (2)__________will have their details stored on file and will only be contacted in the event of any vacancies unexpectedly arising.
Đáp án A
Giải thích:
A. applicant (n): người ứng tuyển
B. student (n): sinh viên
C. competitor (n): thí sinh dự thi
D. citizen (n): công dân
Câu 48:
Đáp án D
Giải thích:
A. Corner: góc
B. address: địa chỉ
C. section: khu, ngành
D. region: khu vực
Câu 49:
Đáp án A
Giải thích:
A. respone (n/v): sự phản ứng/ người hưởng ứng
B. replace (v): thay thế
C. repeat (v): lặp lại
D. rely (n): tin tưởng, dựa vào
Câu 50:
“It shows that the Qatar public has embraced the (5)_________of the Games”, says Khaled Helaly, manager of the Doha 2006 Volunteers Programme
Đáp án A
Giải thích:
A. spirit: tinh thần
B. name: danh tiếng
C. value: giá trị
D. position: vị trị
DỊCH BÀI
Việc tuyển tình nguyện viên cho Asian Games Doha lần thứ 5 vào năm 2006 đã khép lại. Ban tổ chức nhận được rất nhiều sự quan tâm và đã có đủ người cho các vị trí. Ứng viên nào được thêm vào sẽ có dữ liệu của họ được lưu trữ trên tập tin và sẽ chỉ được liên hệ trong trường hợp có chỗ trống nào bất ngờ phát sinh.
Hơn 30,000 nam nữ, không những từ Qatar, mà còn từ vùng Vịnh thậm chí xa hơn, đã tình nguyện để giúp đỡ tại Doha 2006 sau hơn hai năm của cuộc họp và phỏng vấn. Trước tiên, rất cảm ơn bạn mọi người vì đã nhiệt tình và hết mình trong vai trò tình nguyện, từ bỏ khoảng thời gian rảnh rỗi quý báu của bạn để trở thành một phần của “Games of your Life”. Hiệu ứng đã hoàn toàn lấn át và đã vượt xa mong đợi.
"Nó cho thấy rằng công chúng Qatar nắm chặt tinh thần của Asian Games", Khaled Helaly - nhà quản lý tình nguyện viên của chương trình Doha 2006 nói.
DỊCH BÀI
Những lớp học nhỏ hơn có thực sự có ích?
Trong một thí nghiệm tại Canada, những đứa trẻ 10 tuổi được xếp vào bốn loại lớp: 16, 23, 30 và 37 học sinh mỗi lớp. Giáo viên của chúng nói rằng các lớp học ít hơn sẽ đến đến việc học sinh chú ý nghe hơn và điểm sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi bọn trẻ được làm bài kiểm tra, những đứa trẻ ở các lớp nhỏ lại có điểm số không cao hơn lớp còn lại, trừ môn toán. Thêm vào đó, học sinh ở những lớp lớn hơn nói rằng chúng rất thích đến trường.
Có lẽ kết quả đáng ngạc nhiên nhất là sự khác biệt giữa những gì mà giáo viên mong đợi và thực tế thu được. Hơn 90% giáo viên mong đợi những lớp ít hơn sẽ làm tốt hơn.
Sau khi dạy các lớp nhỏ hơn, hơn 80% nghĩ rằng học sinh đã làm tố hơn. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu, khong có gì giống như mong đợi cả. Quy mô lớn nhỏ của các lớp học dường như chỉ để tạo nên sự khác biệt trong cách nhìn nhận của giáo viên - chứ không phải là trong kết quả mà họ thu được.