IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 36)

  • 5055 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Television, although not essential, has become a(n) (76) _____ part of most people’s lives.
Xem đáp án

A.   Integral (a) cần thiết, trọn vẹn , không thể thiếu

B.   Mixed (a) hỗn hợp, trộn lẫn

C.   Factional (a) có tính chất bè phái

D.   Superior (a) cao hơn ai

Đáp án A phù hợp với chỗ cần điền

“Television, although not essential, has become a(n) (26) _____ part of most people’s lives.”

Mặc dù không cần thiết, nhưng TV trở thành 1 phần không thể thiếu trong cuộc sống mỗi người

Câu 2:

The poor quality of programs does not elevate people into greater (77) ______.

Xem đáp án

“The poor quality of programs does not elevate people into greater (27) ______.” – Những chương trình kém chất lượng không nâng cao được .................... của mọi người”

A.   Perconception (n) định kiến

B.   Knowledge (n) kiến thức; sự giỏi về một lĩnh vực nào đó

C.   Understanding (n) trí tuệ; sự hiểu biết; sự am hiểu

D.   Feeling (n) cảm nhận

Ta thấy đáp án C thích hợp nhất

Câu 3:

Thus, coming from the capitalistic, profit-oriented sector of American society, television is primarily (78) _______ with reflecting and attracting society rather than innovating and experimenting with new ideas.
Xem đáp án

Concerned with something: đề cập đến cái gì

Ta thấy sau chỗ trống cần điền là giới từ “WITH” trong 4 đáp án có đáp án A: concerned with something là thích hợp nhất

Ngoài ra, ta có:

-        Tobe interested in smt: đam mê, thích điều gì

-        Tobe worried about smt: lo lắng về điều gì

to connect somebody with somebody / something: liên kết; giao kết

Câu 4:

Television in America today remains, to a large (79) _______, with the same organization and standards as it had thirty years ago.
Xem đáp án

“Television in America today remains, to a large (29) _______, with the same organization and standards as it had thirty years ago”

A.   Extent (n) khu vực, phạm vi, kích thước

B.   Degree (n) mức độ, trình độ

C.   Size (n) cỡ, khổ, số (quần áo, được sản xuất)

D.   Amount (n) lượng, số lượng

Ta có cụm từ: To a large exent: xét trên quy mô rộng lớn

Đáp án A thích hợp nhất

Câu 5:

The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the (80) _______ system.

Xem đáp án

A.   Total (a) hoàn toàn, tuyệt đối

B.   Full (a) đủ đầy ( chứa đựng )

C.   Entire (a) toàn bộ , toàn thể, toàn vẹn

D.   Complete (a) trọn vẹn, đầy đủ

Ta thấy chỗ cần điền ý “The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the (30) _______ system “nói đến “......... sự thay đổi toàn bộ hệ thống”

Đáp án C thích hợp nhất

Câu 6:

By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (81) __________ the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.

Xem đáp án

Giải thích: Alter (v) = thay đổi, chỉnh sửa

Dịch nghĩa: By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, altering the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world. = Đến cuối thế kỷ, gần như đủ đường sắt để bao vây thế giới đã bao phủ hòn đảo nhỏ này, làm thay đổi bản chất của du lịch mãi mãi và góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi tiến trình lịch sử ở nhiều nơi trên thế giới.

     B. amending (v) = sửa chữa, sửa đổi, cải thiện

     C. adapting (v) = thích nghi, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu

          D. adjusting (v) = điều chỉnh, sửa lại cho đúng

Câu 7:

Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly (82) __________
Xem đáp án

Giải thích: Followed (v) = theo sau, noi theo, tiếp nối

Dịch nghĩa: Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly followed = Bất cứ nơi nào đường sắt đã được biết đến, tiến bộ kinh tế và xã hội theo sau một cách nhanh chóng.

     A. pursued (v) = đuổi bắt / theo đuổi / truy nã

     C. succeeded (v) = thành công

          D. chased (v) = đuổi bắt / săn bắn / chạm trổ, đục khắc

Câu 8:

In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the (83) __________ of ordinary people.
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

Within the reach of = trong tầm với của

Dịch nghĩa: In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the reach of ordinary people = Chỉ trong một ngày, hành khách đường sắt có thể đi hàng trăm dặm, rút ​​ngắn thời gian hành trình trước đây với tỷ lệ rất lớn và đem đến sự di chuyển nhanh chóng trong tầm với của những người bình thường.

     B. capacity (n) = sức chứa, dung tích / khả năng, năng suất /

     C. facility (n) = cơ sở vật chất

          D. hold (n) = sự cầm nắm / điểm tựa / sự khám, kiểm tra / nhà lao, ngục

Câu 9:

Trains were associated with romance, adventure and, frequently, (84) __________ luxury.
Xem đáp án

Giải thích: Considerable (adj) = đáng kể

Danh từ “luxury” chỉ đi kèm với tính từ “considerable” chứ không đi cùng 3 tính từ còn lại.

Dịch nghĩa: Trains were associated with romance, adventure and, frequently, considerable luxury = Xe lửa đã được liên kết với sự lãng mạn, phiêu lưu, và một cách thường xuyên, sự sang trọng đáng kể.

     B. generous (adj) = hào phóng, phóng khoáng

     C. plentiful (adj) = nhiều, phong phú

          D. sizeable (adj) = khá lớn về số lượng

Câu 10:

Whole towns and industrial centers (85) __________ up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys.

Xem đáp án

Giải thích: Spring up (v) = mọc lên, phát triển

Dịch nghĩa: Whole towns and industrial centers sprang up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys = Toàn bộ các thị trấn và các trung tâm công nghiệp mọc lên xung quanh các nút giao thông đường sắt lớn, những cây cầu hoành tráng và cầu cạn vượt sông và thung lũng và chính các trạm xe lửa trở thành nơi mong muốn để dành nhiều thời gian giữa các chuyến đi.

     A. jumped up (v) = nhảy lên

     B. stood up (v) = đứng lên

          C. burst (v) = bùng nổ, bùng cháy

Câu 11:

Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (86) _____ between the human and the machine.
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

Tell the difference between sth and sth = nói lên sự khác biệt giữa cài gì và cái gì

Dịch nghĩa: Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the difference between the human and the machine = Trong 20-50 năm tới, nó sẽ trở nên khó khăn hơn để biết sự khác biệt giữa con người và máy móc.

     A. variety (n) = sự đa dạng

     B. change (n) = sự thay đổi

          D. appearance (n) = ngoại hình, sự xuất hiện

Câu 12:

Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our (87) _____ and thoughts, to the new body.
Xem đáp án

Giải thích: Memories (n) = kí ức

Tinh thần của con người (spirit) bao gồm kí ức, chứ không bao gồm các danh từ của ba phương án còn lại.

Dịch nghĩa: Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our memories and thoughts, to the new body = Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, một cách sẽ được tìm thấy để chuyển tinh thần của chúng ta, bao gồm cả những ký ức và suy nghĩ của chúng ta, đến cơ thể mới.

     A. experience (n) = kinh nghiệm

     C. actions (n) = các hành động

          D. health (n) = sức khỏe

Câu 13:

When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out (88) _____ to do them automatically.
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

How to do sth = làm như thế nào

Dịch nghĩa: When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out how to do them automatically = Khi nó trở nên có thể để làm một sự di chuyển tinh thần, họ sẽ tìm ra cách để làm nó một cách tự động.

     A. what to do = làm cái gì

     B. when to do = làm khi nào

          C. why = tại sao

Câu 14:

When you have an upset stomach, you will (89) _____ a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess.
Xem đáp án

Giải thích: Swallow (v) = nuốt

Dịch nghĩa: When you have an upset stomach, you will swallow a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. = Khi bạn bị khó chịu dạ dày, bạn sẽ nuốt một robot vị anh đào rất nhỏ mà sẽ đi qua dạ dày của bạn quay phim sự lộn xộn.

     B. chew (v) = nhai

     C. vomit (v) = nôn

          D. drink (v) = uống

Câu 15:

Then you can replay the video to help a doctor (90) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.

Xem đáp án

Giải thích: Diagnose (v) = chẩn đoán

Dịch nghĩa: Then you can replay the video to help a doctor diagnose your illness, or to prove to your employer that you really, were sick = Sau đó, bạn có thể phát lại video để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của mình rằng bạn thực sự, bị ốm.

     A. notice (v) = nhận thấy, nhận ra

     C. watch (v) = xem

          D. observe (v) = quan sát

Câu 16:

Rowing is a sport in which athletes race against each other on rivers, lakes or on the ocean, (91) _____ on the type of race and the discipline
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

Depend on + Noun / V-ing = tùy thuộc, phụ thuộc vào điều gì, việc gì

Dịch nghĩa: Rowing is a sport in which athletes race against each other on rivers, lakes or on the ocean, depending on the type of race and the discipline. = Chèo thuyền là một môn thể thao mà vận động viên đua với nhau trên sông, hồ hoặc trên đại dương, tùy thuộc vào loại đua và kỷ luật.

     B. creating (v) = sáng tạo

     C. interesting (adj) = thú vị, hay ho

          D. carrying on (v) = tiếp tục

Câu 17:

The sport can be both recreational, focusing (92) _____ learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role.
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

Focus on + V-ing = tập trung vào việc gì

Dịch nghĩa: The sport can be both recreational, focusing on learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role. = Các môn thể thao có thể vừa mang tính giải trí, tập trung vào việc học các kỹ thuật cần thiết, vừa mang tính cạnh tranh mà thể lực tổng thể đóng một vai trò lớn.

     A. of = của

     C. with = với

          D. about = về

Câu 18:

(93) _____ rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern, and uses the oars which are held in place by the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow.
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

While + V-ing = trong khi làm gì

Dịch nghĩa: While rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern, and uses the oars which are held in place by the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow. = Trong khi chèo thuyền, các vận động viên ngồi trong thuyền phải quay mặt về phía sau, hướng về phía đuôi, và sử dụng mái chèo được cố định tại chỗ bởi các khóa chèo để đẩy thuyền về phía trước, về phía đầu.

     A. over = hơn, trên

     B. of = của

          C. during + danh từ / khoảng thời gian = trong khi

Câu 19:

It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical (94) _____ and cardiovascular endurance.

Xem đáp án

Giải thích: Strength (n) = sức mạnh

Phía trước chỗ trống là một tình từ nên chỗ trống cần danh từ.

Dịch nghĩa: It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical strength and cardiovascular endurance = Nó là một môn thể thao đòi hỏi yêu cầu sự cân bằng cốt lõi mạnh mẽ cũng như sức mạnh thể chất và sức chịu đựng tim mạch.

     A. strong (adj) = khỏe, mạnh

     B. strongly (adv) = một cách khỏe mạnh

          D. strengthen (v) = làm cho khỏe mạnh

Câu 20:

Since the action of rowing has become fairly popular throughout the world, there are many different types of (95) _____.
Xem đáp án

Giải thích: Competition (n) = cuộc thi, cuộc đua

Dịch nghĩa: Since the action of rowing has become fairly popular throughout the world, there are many different types of competition. = Kể từ khi hành động chèo thuyền đã trở nên khá phổ biến trên toàn thế giới, có rất nhiều loại cuộc thi khác nhau.

     B. examination (n) = bài kiểm tra

     C. test (n) = bài kiểm tra

          D. round (n) = vòng

Câu 21:

During the nineteenth century, however, manufactures discovered (96) ______ of producing it in vast quantities and it has since become one of the staple articles of diet, particularly for the lower social classes.
Xem đáp án

“During the nineteenth century, however, manufactures discovered (55)______ of producing it in vast quantities”

Tạm dịch – Trong suốt thể kỉ 19, các nhà san xuất phát hiện ra____________sản xuất nó với số lượng khổng lồ.

Đáp án D – method – phương pháp, cách thức (METHOD OF STH - a particular way of doing something)

Các đáp án khác

A – công thức nấu món ăn

B – phương tiện, biện pháp (means (of something/of doing something) an action, an object or a system by which a result is achieved; a way of achieving or doing something)

C – cách sử dụng

Câu 23:

Most serious of all is its adverse (98) _____ on health, since excessive consumption can cause heart trouble, obesity and dental decay.
Xem đáp án

Ta thấy vị trí cần điền là 1 danh từ

Ta có: EFFECT ON STH : Có ảnh hưởng , tác động

(effect (on somebody/something) a change that somebody/something causes in somebody/something else; a result)

Các đáp án khác

A – influence on sth: ảnh hưởng, tác động

(the effect that somebody/something has on the way a person thinks or behaves or on the way that something works or develops)

B – affect (v) ảnh hưởng

C – focus (v) tập trung

Câu 24:

From the very young to the very old, (99) ______ anyone escapes
Xem đáp án

“…., (44)______ anyone escapes”

Ta co: Hardly anyone – Hầu như không có ai

Các đáp án khác k thích hợp

A – (a) khó khăn

C – (adv) cay nghiệt, khắc nghiệt

D – (a) khắt khe, gay gắt , khốc liệt

Câu 25:

Yet if parents would drastically reduce the (100) ______ of confectionery they allow their children to eat, the extend of dental decay would soon be made

Xem đáp án

“Yet if parents would drastically reduce the (45)______________ of confectionery they allow their children to eat,…”

- confectionery (uncountable nound (n) bánh kẹo (SWEET/ CANDY, CHOCOLATE …)

Ta có: AMOUNT OF + N(không đếm được) -

Câu 26:

Sometimes you (1) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.
Xem đáp án

Đáp án C

Control: điều khiển, inspect: thanh tra , check: kiểm tra, examine: xem xét.
Sometimes you (1) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.
[thỉnh thoảng bạn tra nghĩa trong một từ điển, và đôi khi bạn đoán.]


Câu 27:

If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (2) ______ remembering that every dictionary has its limitations.
Xem đáp án

Đáp án B

It is worth+ V_ing: đáng để làm gì
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (2) ______ remembering that every dictionary has its limitations.
[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]


Câu 28:

Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (3) ______ of contexts.
Xem đáp án

Đáp án D

Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaningof a word only after meeting it in a (3) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]


Câu 29:

4) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
Xem đáp án

Đáp án A

Even if: thậm chí
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (4) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sửdụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]


Câu 30:

Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word

Xem đáp án

Đáp án C

Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word.
[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manhmối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của từ.]


Câu 31:

He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide ___(1)___ once as a preteen and again at 22.
Xem đáp án

Đáp án A

Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide ___(1)_____once as a preteen and again at 22.

=> Perry có thờ thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi.


Câu 32:

At 23 he move to Atlanta and took ___(2)___ odd jobs as he started working on his stage career.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: A. Producer: nhà sản xuất

B. Productivity: năng suất

C. Production: việc sản xuất

D. Productive: năng suất cao

Dich: In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(3)___,

=> Năm 1992 ông ấy viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.


Câu 33:

In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(3)___,
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: A. Producer: nhà sản xuất

B. Productivity: năng suất

C. Production: việc sản xuất

D. Productive: năng suất cao

Dich: In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(3)___,

=> Năm 1992 ông ấy viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.


Câu 34:

Six years later, Perry finally ___(4)___ through when, on its seventh run, the show became a success.
Xem đáp án

Đáp án B

A. Go through: đi xuyên qua

B. Break through: đột phá

C. Go through: hiểu rõ

D. Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)

Dich: Six years later, Perry finally ___(4)___ through when, on its seventh run, the show became a success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn trình diễn đã thành công.


Câu 35:

He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(5)___ a director, writer, and actor. In fact, Perry was named Forbes’ highest paid man in the field.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Same: giống như

B. As: như là

C. Like: giống

D. As soon as: ngay khi

Dich: He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(5)___ a director, writer, and actor.

=> Kể từ đó sự nghiệp của ông thành công như là 1 đạo diễn, nhà văn và diễn viên.

Mọi người ngày nay ý thức được hơn động vật hoang dã khắp nơi trên thế giới đang gặp nguy hiểm. Nhiều loài động vật sẽ trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không cố gắng bảo vệ chúng. Có nhiều lý do cho vấn đề này. Trong vài trường hợp, động vật được săn lùng bởi lông của chúng hoặc cho khác bộ phận quý giá trên cơ thể chúng. Một số chim, như con vẹt, bị bắt sống và bán như thú cưng. Đối với nhiều động vật và chim, vấn đề ở chỗ môi trường của chúng - nơi chúng sống - biến mất. Đất hơn được dùng cho nông trại, cho nhà hoặc công nghiệp, và có ít khoảng trống mở hơn lúc trước. Nông dân sử dụng hoá chất mạnh để giúp phát triển mùa màng tốt hơn, nhưng hoá chất này làm ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã hại. Thành công nhất động vật trên trái đất - con người - sẽ sớm là người duy nhất còn lại, trừ phi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.


Câu 36:

Many species of animals will become (1)_____ if we do not make an effort to protect them.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Ở dòng đầu tiên có chữ “in danger” (đang gặp nguy hiểm) và “if we do not make an effort to protect them” (nếu chúng ta không nỗ lực để bảo vệ chúng) => chúng bị tuyệt chủng.

A. biến mất (PII)

B. biến mất (PII)

C. trống rỗng (adj)

D. tuyệt chủng (adj)


Câu 37:

There are many reasons for this. In some cases, animals are (2) _____for their fur or for other valuable parts of their bodies.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: sau ô trống có chữ “for”, kết hợp dịch nghĩa “for fur/other parts” (để lấy lông/lấy các bộ phận khác)

A. be hunted for: bị săn bắn vì cái gì

B. be chased for: bị theo đuổi vì cái gì

C. game: trò chơi

D. extinct: tuyệt chủng


Câu 38:

For many animals and birds the problem is that their habitat - the place where they live - is (3) _____ .
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: xét về nghĩa (môi trường sống đang dần biến mất)

A. kiệt sức

B. rời khỏi, ra đi

C. trốn thoát

D. biến mất


Câu 39:

Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4) _____ wildlife
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: xét về nghĩa (có hại cho môi trường)

A. làm cho hư hỏng

B. làm hại

C. bị thương, đau

D. Sai lầm


Câu 40:

The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5) _____ , unless we can solve this problem.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: ở đây cần rút gọn dạng bị động của mệnh đề quan hệ.

A. sống sót (PII) => tuy nhiên “survive” ít khi dùng nghĩa bị động

B. đã qua (adv)

C. biến mất, bỏ lỡ (V-ing)

D. còn lại (PII)

DỊCH BÀI
          Tôi chưa bao giờ đến Đan Mạch trước đây, vì thế tôi bắt đầu bắt phà vào đầu tháng năm, Tôi không nghĩ vào cuối chuyến đi, tôi đã có một tình bằng hữu lâu dài như vậy. Esjberg là cảng tiện lợi cho đến nơi của du khách, nơi quầy thông tin du lịch có thể đạt được và tiền được đổi. Đường đi dẫn tôi đi khỏi thành phố xuống đến Ribe, nơi tôi dùng đêm đầu tiên của tôi. Tôi đến cuộc hẹn với người bạn sắp bay vào tháng sáu. Tôi muốn sử dụng thời gian của tôi thật tốt, vì thế tôi đã lập kế hoạch rằng tuyến đường sẽ bao gồm vài đảo nhỏ và một loạt các bộ phận của quê.
          Theo kinh nghiệm của tôi, du lịch người một mình đôi khi gặp lòng hiếu khách bất ngờ, và chuyến đi này đâu phải là một ngoại lệ. Trong ngày thứ hai của tôi, tôi đã vào nói chuyện với vui vẻ người hoá ra lại là người bán bánh mì ở địa phương. Anh ấy nhấn mạnh rằng tôi nên gia nhập gia đình của anh ấy để ăn trưa, và, trong khi chúng tôi đang ăn, anh ấy liên lạc con gái anh ấy ở Odense. Trong vài phút, anh ấy đã săp xếp cho tôi thăm cô ấy và gia đình của cô ấy. Tôi sau đó được gởi đi trên đường đi với ổ bánh mì mới ra lò để làm tôi sống tiếp, và cảm giác điều này hoá ra lại là ngày lễ tuyệt vời


Câu 41:

Esjberg is a (1)_____ port for acyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Convenient = thuận tiện. => lấy thông tin du khách và đổi tiền


Câu 42:

The only appointment I had to (2)_____ was a meeting with a friend who was flying out in June.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: keep an appointment = đi đến cuộc hẹn mà bạn đã sắp xếp, đặt lịch trước


Câu 43:

In my (3)_____, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no exception.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “In my experience” = theo kinh nghiệm của tôi


Câu 45:

Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me (5)_____, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “Then I was sent on my way....” => đang trên đường đi thì được gửi ổ bánh mì => tiếp tục đi tiếp “going”


Câu 46:

The application (1)_________ for volunteers for the 15th Asian Games Doha 2006 is now closed.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: the application process: quá trình ứng tuyển

A. growth (n): sự tăng trưởng, phát sinh

B. development (n): sự phát triển

C. process (n): quá trình

D. progress (n): sự tiến bộ


Câu 47:

Any further (2)__________will have their details stored on file and will only be contacted in the event of any vacancies unexpectedly arising.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. applicant (n): người ứng tuyển

B. student (n): sinh viên

C. competitor (n): thí sinh dự thi

D. citizen (n): công dân


Câu 48:

Over 30,000 men and women, not only from Qatar, but also from the Gulf (3)__________and even further afield, have volunteered to help out at Doha 2006 after more than two years of meetings and interviews.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. Corner: góc

B. address: địa chỉ

C. section: khu, ngành

D. region: khu vực


Câu 49:

The (4)______ has been quite overwhelming and has far exceeded expectations.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. respone (n/v): sự phản ứng/ người hưởng ứng

B. replace (v): thay thế

C. repeat (v): lặp lại

D. rely (n): tin tưởng, dựa vào


Câu 50:

“It shows that the Qatar public has embraced the (5)_________of the Games”, says Khaled Helaly, manager of the Doha 2006 Volunteers Programme

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. spirit: tinh thần

B. name: danh tiếng

C. value: giá trị

D. position: vị trị

DỊCH BÀI

Việc tuyển tình nguyện viên cho Asian Games Doha lần thứ 5 vào năm 2006 đã khép lại. Ban tổ chức nhận được rất nhiều sự quan tâm và đã có đủ người cho các vị trí. Ứng viên nào được thêm vào sẽ có dữ liệu của họ được lưu trữ trên tập tin và sẽ chỉ được liên hệ trong trường hợp có chỗ trống nào bất ngờ phát sinh.

Hơn 30,000 nam nữ, không những từ Qatar, mà còn từ vùng Vịnh thậm chí xa hơn, đã tình nguyện để giúp đỡ tại Doha 2006 sau hơn hai năm của cuộc họp và phỏng vấn. Trước tiên, rất cảm ơn bạn mọi người vì đã nhiệt tình và hết mình trong vai trò tình nguyện, từ bỏ khoảng thời gian rảnh rỗi quý báu của bạn để trở thành một phần của “Games of your Life”. Hiệu ứng đã hoàn toàn lấn át và đã vượt xa mong đợi.

"Nó cho thấy rằng công chúng Qatar nắm chặt tinh thần của Asian Games", Khaled Helaly - nhà quản lý tình nguyện viên của chương trình Doha 2006 nói.

DỊCH BÀI

Những lớp học nhỏ hơn có thực sự có ích?

Trong một thí nghiệm tại Canada, những đứa trẻ 10 tuổi được xếp vào bốn loại lớp: 16, 23, 30 và 37 học sinh mỗi lớp. Giáo viên của chúng nói rằng các lớp học ít hơn sẽ đến đến việc học sinh chú ý nghe hơn và điểm sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi bọn trẻ được làm bài kiểm tra, những đứa trẻ ở các lớp nhỏ lại có điểm số không cao hơn lớp còn lại, trừ môn toán. Thêm vào đó, học sinh ở những lớp lớn hơn nói rằng chúng rất thích đến trường.

Có lẽ kết quả đáng ngạc nhiên nhất là sự khác biệt giữa những gì mà giáo viên mong đợi và thực tế thu được. Hơn 90% giáo viên mong đợi những lớp ít hơn sẽ làm tốt hơn.

Sau khi dạy các lớp nhỏ hơn, hơn 80% nghĩ rằng học sinh đã làm tố hơn. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu, khong có gì giống như mong đợi cả. Quy mô lớn nhỏ của các lớp học dường như chỉ để tạo nên sự khác biệt trong cách nhìn nhận của giáo viên - chứ không phải là trong kết quả mà họ thu được.


Bắt đầu thi ngay