- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 84)
-
10218 lượt thi
-
67 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Bài đọc chủ yếu phân tích về cái gì?
A. Những nhân tố rủi ro gây đau tim
B. Những biểu hiện theo thời gian và mùa của bệnh đau tim
C. Tim mạch những năm 1980.
D. Chế độ ăn uống và căng thẳng như là những nhân tố gây đau tim
Câu 2:
In paragraph 1, the word “potential” could best be re-placed by which of the following?
Đáp án D
Trong đoạn 1 từ “ potential” có thể được thay thế bới từ nào?
A. Có hại
B. Chủ yếu
C. Không biết
D. Có thể
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks.
Bệnh đau tim tiếp tục là sát thủ số 1 ở Mỹ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định những nhân tố rủi ro có thể dẫn đến đau tim.
Potential = possible : tiềm năng/ có thể
Câu 3:
The word “trigger” as used in paragraph 1 is closest in meaning to which of the following?
Đáp án C
Từ “ trigger” được sử dùng ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào sau đây?
A. Bao gồm/ tham gia vào
B. ảnh hưởng/ tác động
C. gây ra
D. gặp phải/ chạm trán
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks.
Bệnh đau tim tiếp tục là sát thủ số 1 ở Mỹ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định những nhân tố rủi ro có thể dẫn đến đau tim.
Trigger = cause : gây ra/ dẫn đến
Câu 4:
The phrase “susceptible to” in paragraph 2 could best be replaced by ________.
Đáp án D
Cụm từ “ susceptial to” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi
A. Ý thức về
B. ảnh hưởng bởi
C. quen biết
D. nhạy cảm với
A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking.
Phần trăm cao hơn bệnh tim xảy ra vào thời tiết lạnh, và nhiều người hơn mắc bệnh tim vào thứ hai nhiều hơn ngày khác trong tuần. Thêm vào đó, con người nhạy cảm hơn với bệnh tim trong những giờ đầu sau khi đi bộ.
Susceptial to = prone to: nhạy cảm/ dễ mắc phải
Câu 5:
According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of many heart attacks?
Đáp án C
Theo bài đọc câu nào sau đây không phải là nguyên nhân gây bệnh tim?
A. Giảm lượng máu chảy vào tim
B. Tăng huyết áp
C. Nhịp tim thấp
D. Bị căng thắng
Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors,
=> loại câu D An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M. => loại câu A và B.
Câu 6:
Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?
Đáp án B
Cái nào sau đây không được trích dẫn như là nhân tố có thể gây đau tim?
A. Đến sinh nhật
B. Kết hôn
C. Thức ăn nhiều chất béo
D. Chịu nhiều áp lực In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.
=> loại A High-fat diets and “life in the fast lane” have long been known to contribute to 5 the high incidence of heart failure. => loại C Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.=>loại D
Câu 7:
Which of the following does the passage infer?
Đáp án D
Bài đọc ngụ ý rằng:
A. Bây giờ chúng ta đã hiểu đầy đủ về những nhân tố gây bệnh tim như thế nào.
B. Gần đây chúng ta bắt đầu nghiên cứu những nhân tố gấy ra bệnh tim như thế nào.
C. Chúng ta không xác định được nhiều nhân tố gây bệnh tim.
D. Chúng ta không hiểu đầy đủ những nhân tố gây ra bệnh tim như thế nào.
Câu 8:
What is the main idea of the first paragraph?
Đáp án B
Ý chính của đoạn văn đầu tiên là gì?
A. Những dấu hiệu lão hóa dễ phát hiện ở động vật hơn thực vật.
B. Sự lão hóa xảy ra với mọi sinh vật sau khi trưởng thành.
C. Không phải tất cả mọi dấu hiệu lão hóa đều có thể nhìn thấy.
D. Những dấu hiệu bên ngoài của lão hóa có thể nhìn thấy ở người già.
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Lão hóa là quá trình già đi. Nó xảy ra cuối cùng ở mọi sinh vật sống, dĩ niên nếu bệnh tật và tai nạn không giết chết nó mãi mãi. Dấu hiệu bên ngoài dễ thấy nhất của sựu lão hóa có thể nhìn thấy ở người già, chẳng hạn như tóc bạc da nhăn. Những dấu hiệu của chó hoặc mèo là không còn năng động và sức lực nữa, giảm thị giác và thính giác, thậm chí là lông bạc đi. Cây cối cũng thế, nhưng dấu hiệu khó phát hiện hơn
Câu 9:
What does the word “it” in paragraph 1 refer to?
Đáp án B
Từ “it” ở đoạn văn 1 ám chỉ cái gì?
A. Sự lão hóa
B. Sinh vật sống
C. Một căn bệnh
D. Một tai nạn
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.
Lão hóa là quá trình già đi. Nó xảy ra cuối cùng ở mọi sinh vật sống, dĩ niên nếu bệnh tật và tai nạn không giết chết nó mãi mãi.
Câu 10:
When does the human body begin to lose vigor and the ability to function efficiently?
Đáp án A
Khi nào cơ thể con người bắt đầu mất đi sức mạnh và khả năng hoạt động hiệu quả?
A. Ngay sau khi trưởng thành
B. Thời thơ ấu
C. Tuổi dậy thì
D. Tuổi già
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.
Hầu hết các bộ phận cơ thể lớn hơn và mạnh hơn, và hoạt động hiệu quả hơn ở thời thơ ấu. Chúng đạt đến đỉnh điểm trưởng thành hoặc thời dậy thì. Sau đó chúng bắt đầu giảm sút. Ví dụ, xương dần trở nên nhẹ và giòn hơn. Khi về già liên kết giữa các xương cũng lỏng lẽo và kém linh hoạt. Điều này làm cho việc đi lại rất đau.
Câu 11:
What happens to memorization when the brain begins to age?
Đáp án C
Điều gì xảy ra với trí nhớ khi não bắt đầu già đi?
A. Trí nhớ làm việc ít hơn.
B. Nó mau chóng quên hơn.
C. Nó giảm chức năng.
D. Nó chậm đi
The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.
Ví dụ não làm việc kém hiệu quả hơn và thậm chí teo nhỏ lại. Quá trình suy nghĩ cũng bị chậm lại. Người già thường có vần đề nhớ những sự kiện gần nhất.
Câu 12:
The word “brittle” in paragraph 2 means________
Đáp án C
Từ brittle ở đoạn văn số 2 có nghĩa là
A. Mềm và dễ uốn cong
B. Cứng và bền
C. Cứng nhưng dễ vỡ
D. Cứng rắn và kém linh hoạt
Bones, for example, gradually become lighter and more brittle.
Ví dụ, xương dần trở nên nhẹ và giòn hơn.
Câu 13:
According to the passage, what condition is responsible for many of the diseases of the old?
Đáp án A
Theo bài đọc, điều kiện nào chịu trách nhiệm cho nhiều căn bệnh của tuổi già?
A. Động mạch dày hơn và co lại.
B. Mạch máu dẫn từ tim.
C. Não teo lại.
D. Xương loãng và giòn hơn
One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.
Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già xảy ra ở động mạch, mạch máu bắt nguồn từ tim. Chúng trở nên dày và co lại, cho phép ít máu hơn chảy đến các bộ phận khác của cơ thể. Tình trạng này gây ra trực tiếp hoặc gián tiếp nhiều căn bệnh của tuổi già. Ví dụ có thể là bệnh tim.
Câu 14:
According to the passage, which of the following is NOT true?
Đáp án C
Theo bài đọc câu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả sự sống đều già đi.
B. Lão hóa là quá trình không thể tránh khỏi của bất cứ sinh vật sống nào.
C. Thực vật thể hiện ít dấu hiệu lão hóa hơn các sinh vật sống khác.
D. Hầu hết các bộ phận cơ thể hao mòn đi trong các giai đoạn của cuộc đời.
Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Thực vật cũng lão hóa đi nhưng dấu hiệu khó phát hiện hơn.
Câu 15:
What is the main idea of the last paragraph?
Đáp án B
Nội dung chính của đoạn văn cuối là gì?
A. Các nhà lão khoa đã kiểm soát được quá trình lão hóa.
B. Các nhà lão khoa đang làm việc cật lực để giúp mọi người sống thọ hơn và khỏe mạnh hơn.
C. Các nhà lão khoa đang cố gắng cho con người một cuộc sống bất từ.
D. Các nhà lão khoa bây giờ có thể làm chậm quá trình lão hóa đi.
Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years. [ Các nhà lão khoa- những nhà khoa học nghiên cứu về quá trình lão hóa tin rằng hiện tượng xuống cấp cơ thể được kiểm soát bởi đồng hồ sinh học. Họ cố gắng khám phá ra đồng hồ này hoạt động như thế nào để có thể làm chậm quá trình này đi. Việc này có thể giúp con người sống thọ hơn và hoạt động năng suất cao]
Câu 16:
Đáp án C
Travel: đi lại
Lean: nghiêng
Stretch: trải dài
Pull: kéo
Imagine driving along a bridge that is so long that you can't even see the other end. The Oresund Bridge, one of the longest bridges in the world, (31) ________ so far ahead into the distance that you can't even tell where the blue of the water (32)________ the blue of the sky. [Hãy tưởng tượng việc lái xe dọc cây cầu quá dài đến nỗi mà không thấy được tận cùng. Cầu Oresund, một trong những cây câu dài nhất thế giới, trải dài về phía trước rất xa đến nỗi mà bạn thậm chí không thể biết đâu là màu xanh của nước....màu xanh của trời.]
Câu 17:
that you can't even tell where the blue of the water (62) ________ the blue of the sky.
Đáp án B
Come: đến
Meet: gặp nhau
Line: kẻ dòng
Start: bắt đầu
that you can't even tell where the blue of the water (32) ________ the blue of the sky. [ bạn thậm chí không thể biết màu xanh của nước và mà xanh của trời giao nhau ở đâu]
Câu 18:
Đáp án D
Done: đã làm xong
Ended: kết thúc
Brought: mang lại
Completed: hoàn thành
The Oresund Bridge is an amazing example of modern engineering design that links the Scandinavian countries of Denmark and Sweden. It is 8 kilometers long and was (33) ________in July 2000. [ Cầu Oresund là một ví dụ kinh ngạc của thiết kế kiến trúc hiện đại cái mà kết nối những nước Bắc Âu của Đan Mạch và Thụy Sĩ. Nó dài 8 km và được hoàn thành vào tháng 7 năm 2000. ]
Câu 19:
It crosses the Flinte Channel, the chilly waterway (64) ________the two countries.
Đáp án D
Split: to divide into two or more parts [split the profits, split the class into groups] : chia nhỏ ra
cut: cut the apple in half, reduce [cut costs]: cắt
separate: to be between two people, areas, countries, etc. so that they are not touching or connected: chia cắt, chia tách
breaking: vỡ vụn, tan vỡ
It crosses the Flinte Channel, the chilly waterway (34) ________ the two countries. [ Nó đi qua kênh đào Flinte, dòng nước lạnh lẽo chia cắt hai đất nước]
Câu 20:
The engineers built an artificial island near the Danish coast that (65) ________support part of the bridge structure, as well as being the point at which the road disappears underground, before coming out in Copenhagen, the capital of Denmark.
Đáp án A
Help + to Vo/ Vo: giúp đỡ, hỗ trợ
Aid: trợ giúp
Attemp: nỗ lực
Try: cố gắng/ thử
At one stage the bridge turns into a tunnel under the sea. This tunnel is also is also a record breaker in its own right as it is the longest road and rail tunnel in the world. The engineers built an artificial island near the Danish coast that (35) _________support part of the bridge structure, as well as being the point at which the road disappears underground, before coming out in Copenhagen, the capital of Denmark. [Có một đoạn cầu xoay về một đường hầm đươi biển. Đường hầm này cũng đã phá kỷ lục là con đường dài nhất và tuyến đường hầm dài nhất trên thế giới. Các kỹ sư đã xây dựng một hòn đảo nhân tạo gần vùng duyên hải Đan Mạch cái mà giúp hỗ trợ phần kết cấu cầu, cũng như điểm mà con đường biến mất trên mặt đất, trước khi xuất hiện ở Copenhagen, thủ đô của Đan Mạch]
Câu 21:
What is the main idea of the passage?
Đáp án B
Nội dung chính của bài đọc là gì?
A.Mickey Mantle là người chơi bóng chày xuất sắc nhất mọi thời đại
B. Thành công của Mickey Mantle và đời tư của ông đầy những rắc rối.
C. Mickey Mantle và sự nghiệp của ông như một vận động viên bóng chày.
D. Mickey Mantle và lịch sử bóng chày.
Câu 22:
According to the passage, Mantle could________
Đáp án C
Theo bài đọc, Mantel có thể
A. đập bóng để ghi điểm từ khoảng cách xa.
B. đập bóng bắng tay trái tốt hơn tay phải.
C. đập bóng bằng vợt một trong hai bên ( bên phải và bên trái đều tốt như nhau).
D. đấm bóng mạnh nhất trong đội.
Dẫn chứng: (2) Mantle was a fast and powerful player, a “switch-hitter” who could bat both right-handed and left-handed. He won game after game, one World Series championship after another, for his team. He was a wonderful athlete, but this alone cannot explain America’s fascination with him.
Câu 23:
The word “this” as used in paragraph 2 refers to________
Đáp án B
Từ “this” được dùng ở đoạn văn số 2 ám chỉ điều gì?
A.Mantle là một cầu thủ mạnh và nhanh.
B. Mantle là một vận động viên tuyệt vời.
C. Mantle được nhiều người yêu thích.
D. Mantle là một người có thể đánh bóng cả bên tay trái và tay phải.
Dẫn chứng: Mantle was a fast and powerful player, a “switch-hitter” who could bat both right-handed and left-handed. He won game after game, one World Series championship after another, for his team. He was a wonderful athlete, but this alone cannot explain America’s fascination with him.
Câu 24:
The author uses the word “But” in paragraph 4 to________
Đáp án A
Tác giả dùng từ “but” ở đoạn văn 4 để....
A.thay đổi chủ đề của bài đọc.
B. đưa ra tranh luận ủng hộ cho thành công và danh tiếng của Mantle.
C. giải thích Mantel đã gặp rắc rối như thế nào.
D. nêu ví dụ về vấn đề đời tư của Mantle.
Câu 25:
The word “accelerated” in paragraph 5 is closest in meaning to________
Đáp án D
Từ “ accelerated” in paragraph 5 gần nghĩa với...
Worsened: làm tồi tệ hơn
Bettered: trở nên tốt hơn
Delayed: trì hoãn
Quickened: nhanh chóng
Dẫn chứng: It was a terrible addiction that finally destroyed his body. It gave him cirrhosis of the liver and accelerated the advance of liver cancer.
Câu 26:
We can see from paragraph 5 that after his father’s death, Mantle________
Đáp án D
Chúng ta có thể thấy từ đoạn 5 rằng sau khi bố anh ấy mất, Mantle...
A.chơi thậm chí là tốt hơn
B. quên đi ước mơ của bố anh ấy
C. hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn
D. chịu nhiều đau đớn
Dẫn chứng: He lived to fulfill his father’s dreams and drank to forget his father’s early death. (5) It was a terrible addiction that finally destroyed his body. It gave him cirrhosis of the liver and accelerated the advance of liver cancer. Even when Mickey Mantle had turned away from his old life and warned young people not to follow his example, the destructive process could not be stopped.
Câu 27:
Which of the following is mentioned as the main cause of the destruction of Mantle’s body?
Đáp án B
Câu nào sau đây được đề cập như là nguyên nhân chính gây ra sự hủy hoại trong cơ thể của Mantle?
A.sự cô đơn
B. lối sống
C. phẫu thuật cấy ghép gan
D. ước mơ của chính anh ấy.
Dẫn chứng: => It was a terrible addiction that finally destroyed his body. It gave him cirrhosis of the liver and accelerated the advance of liver cancer. Even when Mickey Mantle had turned away from his old life and warned young people not to follow his example, the destructive process could not be stopped.
Câu 28:
With what topic does this passage primarily deal?
Đáp án D
Bài đọc chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A.tầm quan trọng của ngành công nghiệp hóa chất
B.mối nguy hiểm của những hóa chất độc hại
C.sự đề xuất cấm sử dụng thuốc diệt cỏ
D. những lợi thế của hóa chất sinh học so với chất hóa học
Câu 29:
The word "Marring" in paragraph 1 is closest in meaning to________
Đáp án A
từ “marrying” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
spoiling: phá hủy
planting: trồng trọt
dividing: phân chia
replacing: thay thế
Dẫn chứng: Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted.
Câu 30:
Which of the following terms does the author define in the first paragraph?
Đáp án A
Thuật ngữ nào dưới đây mà tác giả định nghĩa ở đoạn văn 1?
Weeds: cỏ
Nutrients: chất dinh dưỡng
Wildlife habitats: môi trường sống của động vật hoang dã
Grazing area: khu vực để gặm cỏ ( cho bò/ trâu ăn)
Dẫn chứng: Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted.
Câu 31:
Which of the following statements about the use of chemical agents as herbicides would the author most likely agree?
Đáp án B
Câu nào sau đây về việc sử dụng những hóa chất như là chất diệt cỏ tác giải có vẻ như đồng ý nhất?
A.an toàn nhưng không hiệu quả
B.thỉnh thoảng cần phải dùng
C. Nó nên được tăng lên/ dùng nhiều hơn
D. gần đây nó trở nên nguy hiểm hơn
Dẫn chứng: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
Câu 32:
Which of the following is NOT given as an advantage of using biological agents over chemical herbicides?
Đáp án C
Câu nào sau đây không được nêu lên như một lợi ích của việc sử dụng chất sinh học so với thuốc diệt cỏ hóa học?
A.Chúng an toàn hơn cho công nhân.
B. Chúng ít phá hoại những cây được trồng.
C. Chúng không dễ dàng có sẵn.
D. Chúng không cần phải được sử dụng thường xuyên.
Dẫn chứng: The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Câu 33:
The word "innate" in paragraph 3 is closest in meaning to________
Đáp án C
Từ “ innate” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với
Effective: hiệu quả
Organic: hữu cơ
Natural: thuộc về thiên nhiên, tự nhiên
Active: năng động
Dẫn chứng: Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
Câu 34:
According to the passage, biological agents mainly consist of________
Đáp án D
Theo bài đọc, những chất sinh học chủ yếu bao gồm
A.chất diệt cỏ
B. những thực vật có ích
C. cỏ
D. côn trùng và vi sinh vật
Dẫn chứng: Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
Câu 35:
Which of the following best describes the organization of the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về cấu trúc của bài đọc?
A.Một ý chung được đưa ra và những ví dụ cụ thể được nêu lên sau đó.
B. Hai nguyên nhân có thể của hiện tượng được so sánh.
C. Một vấn đề được mô tả và những giải pháp được thảo luận.
D. Một lời đề nghị được phân tích và bác bỏ.
Câu 36:
Đáp án B
make of = understand: hiểu về cái gì đó
consist of: bao gồm
include: bao gồm ( không đi với giới từ)
contain: chứa/ đựng
The United States has many different types of families. While most American families are traditional, (31) ________ a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman.
[Nước Mỹ có nhiều kiểu gia đình. Trong khi hầu hết các gia đình ở Mỹ theo kiểu truyền thống, bao gồm 1 bố, 1 mẹ và một hay nhiều con cái, 22% trong số gia đình Mỹ vào năm 1998 đứng đầu là bố/mẹ, thường là mẹ.]
=>Chọn B
Câu 37:
Đáp án C
childish (adj): tính tình trẻ con => chê
childlike(adj): trông như trẻ con => khen
childless (adj):không có con
childhood(n):t hời thơ ấu
Trước danh từ couples cần tính từ => loại D
In a few families in the United States, there are no children. These (32) ________couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing;
[Trong một số gia đình ở Mỹ, không có con cái. Những cặp vợ chồng không có con có lẽ tin rằng họ sẽ không là bố mẹ tốt; họ có thể muốn tự do không vướng bận trách nhiệm chăm sóc con cái.]
=>Chọn C
Câu 38:
Đáp án A
Cấu trúc: be able to Vo: có khả năng/ có thể =>loại B và C, không chọn D vì ngữ cảnh cả đoạn văn dùng thì hiện tại đơn
=> dùng are or, perhaps
they (33) ________ physically able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother.
[ hoặc có lẽ họ không có khả năng về mặt thể chất để sinh con. Những gia đình khác ở Mỹ có 1 ông bố/ mẹ là bố/ mẹ kế. Một người bố/mẹ kế là người tham gia vào gia đình bằng cách kết hôn với một ông bố/ bà mẹ.]
Câu 39:
Đáp án A
tolerate: khoan dung/ tôn trọng
refuse:từ chối
remember: nhớ
remind: nhắc nhở
Americans (34) ___________ and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans what type of family group they must belong to.
[Người Mỹ tôn trọng và chập nhận các kiểu gia đình này. Một số người Mỹ có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói cho người khác nghe họ thuộc về kiểu gia đình nào.]
=>Chọn A
Câu 40:
Families are very important (85) ________ Americans.
Đáp án D
Cụm tính từ: important to [quan trọng đối với ai đó]
They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important (35) ________Americans. [ Họ tôn trọng lựa chọn kiểu gia đình của người khác. Gia đình rất quan trọng với người Mỹ]
=>Chọn D
Câu 41:
Which of the following titles would best express the main topic of the passage?
Đáp án A
Tiêu đề nào thể hiện chủ đề chính của bài đọc?
A.Người sáng lập Giáo dục công Mỹ.
B. Triết lý của giáo dục.
C. Hội đồng giáo dục bang Massachusetts
D. Viện giáo dục chính trị.
=>Chọn A
Câu 42:
Which of the following describes Horace Mann’s early life ?
Đáp án C
Câu nào sau đây mô tả về giai đoạn đầu của đời của Horace Mann?
A.Ông đi học 6 tháng trong 1 năm.
B. Ông phải học một mình không ai giúp đỡ.
C. ông đã nuôi nấng gia đình sau khi bố mất
D. Ông chỉ là một đứa trẻ
Dẫn chứng: Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year. =>Chọn C
Câu 43:
The word “struggles” in line 5 could best be replaced by
Đáp án D
Từ “ struggles” ở dòng 5 được thay thế bởi:
A.kinh nghiệm quý báu
B. tình huống vui vẻ
C. những người có ảnh hưởng lớn
D. những lúc khó khăn
Dẫn chứng: Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.
[ Sau đó, với sự giúp đỡ của một số giáo viên, ông đã có thể học luật và trở thành thành viên của hội đồng Massachusetts , nhưng ông chưa bao giờ quên khoảng thời gian khó khăn thời thơ ấu.] =>struggles = difficult times
Câu 44:
The word “regret” in line 7 could best be replaced by
Đáp án B
Từ “regret” ở dòng 7 có thể được thay thế tốt nhất bởi...
consideration : sự cân nhắc
feeling sorry: cảm thấy hối tiếc
limitation : sự giới hạn
acceptance: sự chấp thuận
=>regret = feeling sorry
Câu 45:
What did Horace Mann advocate ?
Đáp án D
Horace Mann đã biện hộ cho điều gì?
A. hệ thống giáo dục của bang.
B. hệ thống giáo dục của viện .
C. hệ thống giáo dục của quận
D. hệ thống giáo dục được phân cấp
Dẫn chứng: There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system.
[Ở đây ông đã có ảnh hưởng lớn trong suốt giai đoạn tái cấu trúc quan trọng cái mà đã mang đến sự tồn tại hệ thống giáo dục phân cấp cơ bản như là sự thay thế cho hệ thống trường học trước đó.]
=>Chọn D
Câu 46:
The word “mandatory” in line 10 is closest in meaning to
Đáp án A
Từ “mandatory” ở dòng 10 gần nghĩa nhất với required: được yêu cầu
equal: bình đẳng
excellent :tuyệt vời
basic:cơ bản
=>mandatory: bắt buộc = required: được yêu cầu
Câu 47:
How were Mann’s educational reforms distributed ?
Đáp án A
Những cải cách giáo dục của Mann đã đóng góp như thế nào?
A. Trong 12 bản báo cáo hằng năm của bang Massachusetts.
B. Trong báo cáo ông đã viết cho sự đóng góp quốc gia.
C. Trong những bài phát biểu mà ông đã thực hiện trên khắp cả nước.
D. Trong những quyển sách có thể được tìm thấy ở thư viện trường.
Dẫn chứng: Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. [ Những ý tưởng của Mann về cải cách giáo dục đã được phát triển và đóng góp vào 12 bản báo cáo hằng năm đến bang Massachusetts cái mà ông đã viết trong suốt thời gian thực tập làm thư ký giáo dục.]
=>Chọn A
Câu 48:
The upbringing of highly intelligent children requires ________.
Đáp án C
Việc nuôi nấng những đứa trẻ rất thông minh yêu cầu ..............
A. giáo dục đắt đỏ / tốn kém
B. nhạc cụ tốt
C. sự khuyến khích và ủng hộ của bố mẹ.
D. bố mẹ yêu thương con và giàu có
Dẫn chứng: One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.
[ Một trường hợp gồm cặp sinh đôi rất thông minh đã được ghi nhận. Một trong 2 đứa trẻ được nuôi nấng bình thường. Đứa trẻ còn lại, tuy nhiên, được nuôi dưỡng bởi bố mẹ cực kỳ ủng hộ và tạo mọi cơ hội để phát triển khả năng. Đứa trẻ đó, mặt dù ban đầu cùng thông minh như nhau nhưng đứa trẻ còn lại thể hiện tốt hơn.]
=>Chọn C
Câu 49:
The word “others” used in the first paragraph refers to ________
Đáp án B
Từ “others” được sử dụng ở đoạn văn đầu tiên ám chỉ đến.....
A.những người khác
B. những nhà khoa học khác
C. những đứa trẻ khác
D. những thiên tài khác
Dẫn chứng: Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however , argue that the potential for great achievement can be developed. The truth lies somewhere between these two extremes.
[các nhà tâm lý học đã tranh luận một thời gian dài về liệu sự nuôi nấng một đứa trẻ có thể cho nó khả năng thể hiện tốt không. Một số nghĩ rằng điều đó không thể phát triển thiên tài và nói rằng đơn giản là bảm sinh sẵn có. Một số khác, tuy nhiên, tranh luận rằng tiềm năng thành công có thể được phát triển. Sự thật nằm ở đâu đó giữa hai quan điểm này.] Others = other scientists
=> Chọn B
Câu 50:
When scientists studied intelligence and ability in twins, they found that ________
Đáp án C
Khi các nhà khoa học nghiên cứu về sự thông minh và khả năng của trẻ sinh đôi, họ phát hiện ra rằng...............
A. khả năng phụ thuộc chủ yếu vào sự thông minh và thành tựu.
B. sự thông minh và phát triển không liên quan đến khả năng.
C. khả năng phụ thuộc vào cả sự thông minh và môi trường giáo dục.
D. những trẻ sinh đôi khác nhau có khả năng khác nhau.
Dẫn chứng: This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed.
[ Điều này phản ánh quy luật chung của sự thông minh và khả năng. Môi trường nuôi dạy càng tốt, sự thông minh và khả năng của đứa trẻ càng phát triển.]
=>Chọn C
Câu 51:
Scientists chose twins for their study because
Đáp án D
Các nhà khoa học chọn trẻ sinh đôi để nghiên cứu bởi vì.................
A.mỗi trẻ sinh đôi có môi trường giáo dục giống với trẻ sinh đôi còn lại
B. chúng được sinh ra trong cùng 1 gia đình vì vậy được nuôi dạy như nhau
C. chúng có cùng điều kiện kinh tế và vì vậy có cơ hội như nhau
D. chúng có cùng nguồn gen và thường thông minh như nhau.
Dẫn chứng: Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.
[ Các nhà khoa học gần đây nghiên đánh giá sự thông minh, thành tựu và khả năng trong 50 cặp trẻ sinh đôi được xác thực chúng đã bị cách ly khỏi bố mẹ ngay sau khi mới sinh và được nuôi dưỡng bởi những bố mẹ khác nhau. Họ phát hiện ra rằng thành tựu được dựa trên sự thông minh, và sau đó bị ảnh hưởng bởi môi trường nuôi dạy của đứa trẻ đó.]
=>Chọn D
Câu 52:
How were great musicians different from ordinary musicians in their development?
Đáp án A
Các nhạc sĩ thiên tài khác với các nhạc sĩ bình thường về sự phát triển như thế nào?
A. Khả năng của họ được phát hiện từ rất sớm và được nuôi dưỡng
B. Chúng tập luyện chơi nhạc cụ nhiều năm
C. Chúng tập trung vào âm nhạc để loại trừ những lĩnh vực khác.
D. Chúng thông minh và có chất nghệ sĩ ngoài mong đợi.
Dẫn chứng: One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.
[ Một chuyên gia âm nhạc cho biết những nhạc sĩ tài năng thường bắt đầu sớm hơn người thường 2 – 3 năm, vì bố mẹ của họ thường nhận nhận ra khả năng của họ. Những nhạc sĩ này cần ít nhất 10 năm tập luyện chăm chỉ và đào tạo để đạt đến mức độ cao nhất có thể.]
=>Chọn A
Câu 53:
The writer advises that gifted children should be allowed to follow ________
Đáp án A
Tác giả khuyên rằng những đứa trẻ tài năng nên được phép làm theo...
A. sở thích của chúng
B. sở thích của bố mẹ chúng
C. chỉ sở thích của chúng về nhạc cụ
D. chỉ sở thích của chúng về những trò chơi trên máy tính
Dẫn chứng: Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents. [ Cho phép trẻ con làm theo sở thích của chúng thay vì sở thích của bố mẹ chúng] =>Chọn A
Câu 54:
When encourage their gifted children, parents should avoid ________
Đáp án A
Khi khuyến khích những đứa trẻ tài năng, bố mẹ nên tránh...
A. Thúc đẩy con họ quá nhiều
B. để chúng chơi theo cách của chúng
C. cho chúng theo đuổi sở thích của mình
D. bắt đầu đi học sớm
Dẫn chứng: Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard. [ Cho con bắt đầu đi học sớm nhưng không quá thúc giục chúng.]
=>Chọn A
Câu 55:
The remark: “ to have a fast car, you need both a good engine and fuel’’ in the passage means that in order to become a genius, ________
Đáp án B
Câu trích dẫn “ để có một chiếc ô tô chạy nhanh cần cả động cơ và nhiên liệu” trong bài đọc có nghĩa là để trở thành thiên tài...
A. bạn cần có sức khỏe tốt và sự nuôi dưỡng tốt.
B. bạn cần sự thông minh và cần phát triển nó.
C. bạn nên cố gắng di chuyển nhanh và hiệu quả.
D. bạn phải nuôi dưỡng não và tập luyện cơ nhiều.
Dẫn chứng: It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. [ Có vẻ như rất hiển nhiên rằng được sinh ra với những năng lực tốt từ bố mẹ tài giỏi sẽ tăng khả năng của các con. Tuy nhiên, khả năng này sẽ được phát triển toàn diện chỉ với sự nuôi dưỡng và cơ hội thích hợp.] =>Chọn B
Câu 56:
Đáp án C
Threat: mối đe dọa
Problem: vấn đề
Danger: sự nguy hiểm
Vanishing: sự biến mất
Cụm từ: be in danger: nguy hiểm/ bị đe dọa
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (31)________.
[ Ngày nay mọi người đều ý thức được rằng động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng/ đang bị đe dọa.] =>Chọn C
Câu 57:
Đáp án C
Disappear: biến mất = vanished
Extinct : tuyệt chủng
Empty: làm trống rỗng
Many species of animals are threatened, and could easily become (32) ________ if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies.
[Nhiều loại động vật bị đe dọa, và có thể dễ dàng bị tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng. Có nhiều lý do để làm việc này. Trong một số trường hợp động vật bị săn bắt để lấy lông hoặc những bộ phận có giá trị.] =>Chọn C
Câu 58:
Đáp án B
For life : vì cuộc sống
Alive: còn sống
Lively: sống động / linh hoạt
For living: để sinh sống
Some birds, such as parrots, are caught (33) ________, and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitats-the place where they live-is disappearing. More land is used for farm, for houses and industry, and there are fewer open spaces than there once were.
[ Một số loài chim, chẳng hạn như vẹt, bị bắt sống và bán như thú cưng. Với nhiều loài động vật và chim, vấn đề là môi trường sống của chúng đang dần biến mất. Ngày càng nhiều đất được sử dụng canh tác, xây nhà ở và công nghiệp, và có ít không gian trống hơn trước đây.] =>Chọn B
Câu 59:
Đáp án D
Spoil = change sth good into bad: biến đổi thứ tốt thành xấu
Wound: làm bị thương
Wrong (v) = treat sb badly or unfairly: cư xử tệ hoặc bắt công
Harm (v): gây hại
Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (34) ________ wildlife.
[Nông dân sử dụng những hóa chất mạnh để giúp họ trồng vụ mùa tốt hơn, nhưng những hóa chất này gây ô nhiễm môi trường và gây hại đến động vật hoang dã.] =>Chọn D
Câu 60:
The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (35) ________ unless we can solve this problem.
Đáp án A
Leave: còn lại
Over: hết
Stay: ở lại
Survive: sống sót
The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (35) ________ unless we can solve this problem.
[ Những động vật thành công nhất trên Trái Đất, nhân loại, sẽ sớm là loài duy nhất còn lại nếu chúng ta không giải quyết vấn đề này.] =>Chọn A
Câu 61:
Which of the following would be the best title for the passage?
Đáp án D
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Cử chỉ điệu bộ
B. lời nói
C. Ký hiệu và tín hiệu
D. sự giao tiếp
=>Chọn D
Câu 62:
According to this passage, what is a signal?
Đáp án A
Theo bài đọc cái nào là tín hiệu?
A. Một hình thức giao tiếp làm gián đoạn môi trường.
B. Hình thức giao tiếp khó mô tả nhất.
C. một hình thức giao tiếp có thể được sử dụng ở những khoảng cách xa.
D. Hình thức giao tiếp liên quan nhất đến nhận thức văn hóa.
Dẫn chứng: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.
=>Chọn A
Câu 63:
The word “it” in paragraph 1 refers to________
Đáp án D
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ đến....
Way: cách thức
Environment: môi trường
Function: chức năng
Signal: tín hiệu
=>Chọn D
Câu 64:
The word “intricate” in paragraph 2 could best be replaced by________
Đáp án B
Từ “ intricate” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi...
Intricate: lộn xộn Inefficient: không hiệu quả
Complicated: phức tạp
Historical: thuộc về lịch sử
Uncertain: không chắc chắn =>Intricate = Complicated =>Chọn B
Câu 65:
Applauding was cited as an example of________
Đáp án D
Vỗ tay được trích dẫn như là một ví dụ của...
a signal: một tín hiệu
a sign: một dấu hiệu
a gesture: một cử chỉ
a symbol: một biểu tượng
Dẫn chứng: In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. =>Chọn D
Câu 66:
Why were the telephone, radio, and television invented?
Đáp án C
Tại sao điện thoại, radio và truền hình được phát hình?
A. Vì con người không thể hiểu những dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Vì con người tin rằng những dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng là lỗi thời.
C. Vì con người muốn giao tiếp ở những khoảng cách xa.
D. Vì con người muốn những hình thức giao tiếp mới.
Dẫn chứng: To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon. =>Chọn C
Câu 67:
It may be concluded from this passage that
Đáp án B
Có thể kết luận từ bài đọc rằng...
A. Chỉ một số nền văn hóa có ký hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Ký hiệu, tín hiệu , biểu tượng và cử chỉ điệu bộ là những hình thức giao tiếp.
C. Biểu tượng rất dễ định nghĩa và làm gián đoạn.
D. Vẫy tay và bắt tay không liên quan đến văn hóa. Dẫn chứng: Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture.
=> loại A Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions.
=> loại C In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.
=> loại D
=>Chọn B