IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 61)

  • 5046 lượt thi

  • 310 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The passage mainly discusses Rachel Carson’s work _____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Bài đọc chủ yếu thảo luận về công việc của Rachel Carson ____________.

Dẫn chứng trong bài đọc: “Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941.” (câu đầu, đoạn 2)

“In 1962, Carson published Silent Spring, a book that sparked considerable controversy” (câu đầu, đoạn 3)

ð Đáp án D (với tư cách là một nhà văn)


Câu 2:

According to the passage, what did Carson primarily study at Johns Hopkins University?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, Carson chủ yếu học gì ở Đại học Johns Hopkins?

Dẫn chứng trong bài đọc: “She studied biology at college and zoology at Johns Hopkins University”


Câu 3:

When she published her first book, Carson was closest to the age of ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi xuất bản cuốn sách đầu tiên thì Carson ở tuổi _______.

Dẫn chứng trong bài đọc: “Rachel Carson was born in 1907” (Rachel Carson sinh vào năm 1907)

“Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941.” (Cuốn sách đầu tiên của Carson “Under the Sea Windđược xuất bản vào năm 1941) => lúc ấy, bà 34 tuổi


Câu 4:

It can be inferred from the passage that in 1952, Carson’s book Under the Sea Wind

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra từ bài đọc rằng vào năm 1952, cuốn sách của Carson “Under the Sea Wind” __________.

          A. lỗi thời

          B. trở nên nổi tiếng hơn những cuốn sách khác của bà ấy

          C. được các nhà phê bình khen ngợi

          D. đã bán được nhiều bản

Dẫn chứng trong bài đọc: “It reiceved excellent reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952” (Nó đã nhậ được lời bình rất tốt, nhưng doanh số bán hàng vẫn kém mãi cho đến khi nó được tái bản lại vào năm 1952)


Câu 5:

Which of the following was NOT mentioned in the passage as a source of information for The Sea Around Us

Xem đáp án

Đáp án C

Dẫn chứng trong bài đọc: “ Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field.”

(correspondence ~ letters) => chỉ có phương án C không được đề cập.


Câu 6:

The word reckless is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

- Reckless ~ Irresponsible (adj): coi thường, vô trách nhiệm

- Unnecessary (adj): không cần thiết

- Limited (adj): hạn chế

- Continuous (adj): liên tục, không ngừng

“ It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides.” (Nó đã vạch ra tác hại được gây ra bởi việc sử dụng vô trách nhiệm và không kiểm soát lượng thuốc trừ sâu.)


Câu 7:

The word “flawed” is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Đáp án A

- Flawed ~ Faulty (adj): sai, có lỗi

- Deceptive (adj): dối trá, lừa bịp

- Logical (adj): lô gic, hợp lí

- Offensive (adj): xúc phạm, khó chịu


Câu 8:

Why does the author of the passage mention the report of the President’s Science Advisory Committee?

Xem đáp án

Đáp án B

Dẫn chứng trong bài đọc: “However, her work was proved by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee. (Tác phẩm của bà đã được chứng minh đúng bởi bài báo cáo vào năm 1963 của chủ tịch Ban Tư vấn Khoa học) => lý do tác giả đề cập đến bài báo cáo này là để ủng hộ ý tưởng của Carson.

VOCABULARY

- Zoology /zu:'ɒlədʒi / /zəʊ'ɒlədʒi/ (n): động vật học

- Degree /di'gri:/ (n): bằng cấp

- Hire /'haiər/ (v): thuê

- Reissue /ri:'i∫u:/ (v): tái bản

- Fascinating /'fæsineitiη/ (adj): say mê, thú vị, quyến rũ

- Geology /dʒi'ɔlədʒi/ (n): địa chất học

- Poetic /pəʊ'etik/ (adj): (thuộc) thơ ca

- Consult /kən'sʌlt/ (v): tham khảo, hỏi ý kiến

- Voluminous /və'lu:minəs/ (adj): gồm nhiều tập

- Correspondence /,kɒri'spɒndəns/ (n): thư từ

- Expert /'ekspɜ:t/ (n): chuyên gia

- Limitation /limi'tei∫n/ (n): sự hạn chế, giới hạn

- Controversy /'kɒtrəvɜ:si/ /kən'trɒvəsi/ (n): cuộc tranh luận, tranh cãi

- Insecticide /in'sektisaid/ (n): thuốc trừ sâu

- Contaminate /kən'tæmineit/ (v): làm bẩn, làm ô nhiễm

- Mount /maʊnt/ (v): tổ chức, mở (1 cuộc tấn công,…)

- Propaganda /prɒpə'gændə/ (n): sự tuyên truyền

- Poison /'pɒizn/ (v): bỏ thuốc độc


Câu 9:

Why does the writer mention “John F. Kennedy” in line 3?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao tác giả đề cập đến “ John F. Kennedy” ở dòng 3?

A. Ông ấy là một trong những nhà phát minh ra các giải thưởng nổi tiếng.

B. Ông ấy là một trong những người giành giải thưởng Pulitzer.

C. Ông ấy là một trong những người chọn người chiến thắng giải Pulitzer.

D. Ông ấy liên quan đến một trong các vụ bê bối bị Joseph Pulitzer báo cáo lại.

Dẫn chứng trong bài đọc: “First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others.


Câu 10:

According to the reading passage, why did Joseph Pulitzer invent the Pulitzer Prize?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, tại sao Joseph Pulitzer lập ra giải thưởng Pulitzer?

A. để khuyến khích mọi người nhớ đến tên tuổi và thành công của ông.

B. để khuyến khích các nhà văn nhớ về tầm quan trọng của chất lượng.

C. để khuyến khích những sinh viên ngành báo chí đạt được mục đích.

D. để khuyến khích mọi người đánh giá cao các tác phẩm của những người giành giải Pulitzer.

Dẫn chứng trong bài đọc: “Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of quality.”


Câu 11:

The word “partial" in the passage is closest in meaning to......

Xem đáp án

Đáp án A

        A. chỉ một phần      B. nhãn hiệu mới     C. một và chỉ một    D. rất quan trọng

Dẫn chứng: “His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper.” (Ông có kỹ năng làm nhà báo rất tuyệt vời và ông sớm trở thành người đồng sở hữu của một tờ báo)

=> partial – in part only


Câu 12:

According the passage, who receives the Pulitzer Prize?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, ai nhận được giải Pulitzer?

A. những sinh viên tốt nghiệp trường đại học Columbia

B. những sinh viên ngành báo chí

C. những nhà văn và nhà sáng tác nổi tiếng

D. đa số những nhà báo

Dẫn chứng: “On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.”


Câu 13:

According to the reading passage, how did Joseph Pulitzer appeal to the average reader?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, loseph Pulitzer đã thu hút lượng đọc giả bằng cách nào?

A. Ông viết về những nhà báo và nhà văn nổi tiếng.

B. Ông viết những câu chuyện về chiến tranh.

C. Ông tự sản xuất tờ báo riêng của mình.

D. Ông sáng tác ra những câu chuyện thú vị về các vụ bê bối và vận động ngầm.

Dn chng trong bài đọc:Pulitzer wanted to appeal to the average reader, so he produced

exciting stories ot scandal and intrigue


Câu 14:

Which sentece about Joseoph Pulitzer is true according to the reading passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, câu nào về Joseph Pulitzer là đúng?

A. Ông đã nhận học bổng khi còn là sinh viên đại học.

B. Ông giàu có ngay khi còn trẻ.

C. Ông là nhà báo trong cuộc nội chiến Mỹ.

D. Ông đã di cư từ Hungary vào Mỹ.

Dẫn chứng trong bài đọc: “.... Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in 1984.”


Câu 15:

Which sentence about Joseph Pulitzer is NOT true according to the reading passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài đọc, câu nào về Joseph Pulitzer là KHÔNG đúng?

A. Joseph Pulitzer là nhà văn đầu tiên giành giải thưởng vào năm 1917.

B. Giãi thưởng nhằm mục đích khích lệ sự nghiệp của nhà văn,

C. Joseph Pulitzer đã để lại tiền đề trao thưởng cho những người giành được giải thưởng

D. Nhận được giải thưởng là một trong những vinh dự cao quý nhất của các nhà văn.

Dẫn chứng trong bài đọc: “One of the highest honors tor formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F.Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others.”

VOCABULARY

- Honor /'ɒnər/ (n): vinh dự

- Composer /kəm'pəʊzər/ (n): nhạc sĩ

- Award /ə'wɔ:d/ (v): trao tặng, tặng thưởng

- Immigrant /'imigrənt/ (n): người nhập cư

- Hardship /'hɑ:d∫ip/ (n): sự gian khổ

- Triumph /'traiəmf/ (n): chiến thắng, thành công lớn

- Edition /i'di∫n/ (n): lần xuất bản

- Controversial /,kɒntrə'vɜ:∫əl/ (adj): gây nhiều tranh luận

- Intrigue /in'tri:g/ (n): sự vận động ngầm, mưu đồ

- Discovery /di'skʌvəri/ (n): sự khám phá

- Corruption /kə'rʌp∫n/ (n): sự tham nhũng

- Establish /i'stæbli∫/ (v): thành lập

- Journalism /'dʒɜ:nəlizəm/ (n): nghề làm báo

- Scholarship /'skələ∫ip/ (n): học bổng

- Legacy /'legəsi/ (n): tài sản kế thừa

- Encourage /in'kʌridʒ/ (v): khuyến khích, động viên

- Recipient /ri'sipiənt/ (n): người nhận (quà, giải thưởng…)

- Success /sək'ses/ (n): thành công

- Journalist /'dʒɜ:nəlist/ (n): nhà báo


Câu 16:

According to paragraphs 1 to 3, people should be aware of their emotions so that they can ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 1 đến 3, con người nên nhận thức về cảm xúc của mình để họ có thể _______.

          A. ngừng cảm thấy tức giận

          B. điều khiển cảm xúc mình thích hợp hơn

          C. trải qua cảm xúc mãnh liệt hơn

          D. giải thích cảm xúc của mình với người khác


Câu 17:

Which of the following can we infer from paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án B

Chúng ta có thể suy ra điều nào sau từ đoạn 1?

A. Nếu con người chú ý đến cảm xúc của mình thì họ sẽ không thể điểu khiển được mình.

B. Nếu con người chú ý đến cảm xúc của mình thì họ có thể kiểm soát cảm xúc của mình tốt hơn.

C. Người mà có thể chế ngự cảm xúc của mình sẽ bị cảm xúc điều khiển.

D. Một số người có thể hiểu cảm xúc của mình tốt hơn người khác.

Dẫn chứng: “People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions.” (Những người có thể chú ý những cảm xúc của mình ngay khi mới phát sinh thì ít có khả năng bị chúng chế ngự và do đó có khả năng điểu khiển cảm xúc của mình tốt hơn.)


Câu 18:

All of the following are mentioned in paragraph 2 about our emotions EXCEPT _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Tất cả những điều sau được đề cập trong đoạn thứ 2 về cảm xúc của chúng ta NGOẠI TRỪ…

Chúng ta có thể điều khiển cảm xúc của mình (we manage our emotions by expressing them in an appropriate manner)

Chúng ta nên lờ đi một số cảm xúc

Mỗi cảm xúc đều quan trọng (....every feeling has value and significance.)

Cảm xúc là một phần của một cuộc sống thỏa mãn. (A life without passion would be a dull wasteland of neutrality, cut off and isolated from the richness of life itself: Một cuộc sống không có niềm đam mê sẽ là một khu đất hoang tẻ nhạt của sự trung lập, chia cắt và cô lập từ sự phong phú của chính cuộc sống.)


Câu 19:

The word critical in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

- Critical ~ Important (adj): quan trọng

- Indecisive /,indi'saisiv/ (adj): lưỡng lự, không quả quyết

- Inessential (adj): không cần thiết, không thiết yếu

- Dynamic /dai'næmik/ (adj): năng động, năng nổ


Câu 20:

The word them in paragraph 3 refers to_______.

Xem đáp án

Đáp án A

“Psychologists have found that, among individuals who experience intense emotions, individual differences in the ability to assign meaning to those feelings predict differences in the ability to manage them.” (Những nhà tâm lý học thấy rằng, trong số những cá nhân trải nghiệm những cảm xúc mạnh, những khác biệt cá nhân trong khả năng gán ý nghĩa cho những cảm xúc dự đoán được những sự khác biệt trong khả năng để điều khiển chúng.)

Vậy: “them” = intense emotions (những cảm xúc mạnh)


Câu 21:

In paragraph 3, the author explains the concept of awareness and management of emotions by ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong đoạn 3, tác giả giải thích khái niệm về việc nhận thức và điều khiển cảm xúc bằng cách

A. đưa ra một ví dụ về việc tại sao con người trở nên tức giận

B. mô tả việc mọi người học cách kiểm soát cảm xúc như thế nào

C. so sánh hai người có thể phản ứng với một cảm xúc mạnh như thế nào

D. giải thích tại sao một số người không nhận thức được cảm xúc của mình

Dẫn chứng: “In other words, if two individuals are intensely angry, the one who is better able to understand why he or she is angry will also be better able to manage the anger.”


Câu 22:

The word pursue in paragraph 4 mostly means __________.

Xem đáp án

Đáp án C

- Pursue /pə'sju:/ (v): theo đuổi

          A. liên quan vào một cái gì đó

          B. cải thiện hoặc phát triển một cái gì

C. cố gắng đạt được cái gì đó

D. tìm ra cái gì đó

pursue worthy goals” (theo đuổi mục tiêu xứng đáng)


Câu 23:

According to paragraph 5, children might be more successful in school if they can resist impulses because they can _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 5, bọn trẻ có thể thành công hơn ở trường nếu chúng cưỡng lại được sự bốc đồng bởi vì chúng có thể _________.

A. có nhiều bạn hơn ở trường

B. hiểu được thông tin mới dễ dàng hơn

C. tập trung vào công việc của mình và không bị sao nhãng

D. nổi tiếng hơn với giáo viên của mình

Dẫn chúng: “The study showed that 4-year-old children who can delay instant gratification in order to advance toward some future goal will be “far superior as students” when they graduate from high school than will 4-year-olds who are not able to resist the impulse to satisfy them immediate wishes."

VOCABULARY

- Emotion /i'məʊ∫ən/ (n): cảm xúc

- Acknowledge /ək'nɒlidʒ/ (v): thừa nhận

- Awareness /ə'weənəs/ (n): ý thức

- Encompass /in'kʌmpəs/ (v): bao gồm

- Suppress /sə'pres/ (v): kìm nén

- Monitor /'mɒnitər/ (v): giám sát

- Rein /rein/ (n): sự kiểm soát

- Popularize /'pɒpjʊləraiz/ (v): phổ biến, đại chúng hóa

- Notion /'nəʊ∫ən/ (n): khái niệm

- Value /'vælju:/ (n): giá trị

- Significance /sig'nifikəns/ (n): ý nghĩa, tầm quan trọng

- Passion /'pæ∫n/ (n): niềm đam mê

- Isolated /'aisəleitid/ (adj): cô lập, cách biệt

- Soothe /su:ð/ (v): làm dịu, làm đỡ (đau)

- Reassure /ri:ə'∫ʊər/ (v): cam đoan

- Independent /,indi'pendənt/ (adj): độc lập

- Psychologist /sai'kɒlədʒist/ (n): nhà tâm lý học

- Frustrated /frʌ'streitid/ (adj): thất vọng

- Temptation /temp'tei∫n/ (n): sự cám dỗ, sự xúi giục

- Impulse /'impʌls/ (n): sự bốc đồng

- Attribute /'ætribju:t/ (n): thuộc tích

- Gratification /,grætifi'kei∫ən/ (n): sự hài lòng

- Resist /ri'zist/ (v): kháng cự, chống lại


Câu 24:

According to the writer __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo tác giả, _______.

A. Người Mỹ không có kì nghỉ

B. Người Mỹ không thích đi du lịch

C. Không thể có ngày nghỉ ở nước Mỹ.

D. Đa số người Mỹ thích đi du lịch.

Dẫn chứng: “Most American employees receive an annual vacation with pay, and it is traditional to use this time off for travel” (Đa số người làm công ở Mỹ đều nhận được kì nghỉ hàng năm được trả lương, và họ thường sẽ dành thời gian này để đi du lịch.) => hầu hết người Mỹ thích đi du lịch


Câu 25:

How many people travel abroad every year?

Xem đáp án

Đáp án A

Mỗi năm có bao nhiêu người đi du lịch ở nước ngoài?

Dẫn chứng: “Every year about thirteen million people travel abroad." (Mỗi năm có khoảng 13 triệu người du lịch nước ngoài.)


Câu 26:

Which of the following NOT mentioned in the text?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào KHÔNG được đề cập trong bài đọc?

Dẫn chứng: “These periods are also the most crowded and the most expensive time to travel, so people who can adjust their schedules sometimes choose to travel in the autumn.” => mọi người chỉ thỉnh thoảng đi du lịch vào mùa thu chứ không phải luôn luôn


Câu 27:

There are many people travelling ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dẫn chứng: The most popular periods are during the summer and the two-week school break on Christmas and New Year holidays. (Thời gian phổ biến nhất là vào mùa hè và kỳ nghỉ 2 tun ở trường vào dịp Giáng Sinh và Năm mới)


Câu 28:

_______ are the most popular means of transport in the USA.

Xem đáp án

Đáp án B

Dẫn chứng: “American tourists often travel by car. Most families own a car, and those who do not have a car can rent one. Cars are usually the most economical way to travel, especially for families” (Du khách Mỹ thường đi du lịch bằng xe ô tô. Đa phần các gia đình đều có ô tô, và những người không có thì có thể thuê. Ô tô thường là phương tiện đi du lịch tiết kiệm nhất, đặc biệt là cho các gia đình.)


Câu 29:

The word “It” in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Cars are usually the most economical way to travel, especially for families. It is also fairly fast and convenient.” (Ô tô thường là phương tiện đi du lịch tiết kiệm nhất, đặc biệt là cho các gia đình. Nó cũng khá nhanh và thuận lợi.)


Câu 30:

In the USA, _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở Mỹ, _____________.

A. Đường quốc lộ không đảm bảo

B. Du khách không thể thuê ô tô

C. Không có đường quốc lộ

D. Ở dọc đường quốc lộ thì có nhiều khách sạn và nhà hàng cho khách du lịch

Dẫn chứng:Exellent highway with motels and restaurants nearby connect the nation’s major cities.”

VOCABULARY

- Vacation /və'kei∫ən/ (n): kỳ nghỉ

- Employee /im'plɔi'i:/ (n): người làm công

- Pay /pei/ (n): tiền lương

- Popular /'pɒpjʊlə/ (adj): phổ biến, nổi tiếng

- Break /breik/ (n): kỳ nghỉ, giờ nghỉ giải lao

- Adjust /ə'dʒʌst/ (v): điều chỉnh

- Tourist /'tʊərist/ (n): du khách

- Rent /rent/ (v): thuê

- Convenient /kən'vi:niənt/ (adj): thuận tiện, thuận lợi

- Economical /,i:kə'nɒmikl, ,ekə'nɒmikl/ (adj): tiết kiệm

- Highway /'haiwei/ (n): đường cái, quốc lộ

- Motel /məʊ'tel/ (n): khách sạn (dành cho những người đi du lịch bằng ô tô)

- Connect /kə'nekt/ (v): kết nối

- Destination /,desti'nei∫ən/ (n): đích đến


Câu 31:

All the children come to the Camp have to __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả bọn trẻ đến Camp phải _________.

          A. chỉ thích phiêu lưu                                              B. bằng tuổi nhau

          C. nói Tiếng Anh                                           D. luyện tập bóng rổ

Dẫn chứng: “Naturally, they get lots of opportunities to practise their English as this is the only language spoken. (Đương nhiên, chúng có được nhiều cơ hội luyện tập tiếng Anh của mình vì đây là ngôn ngữ duy nhất được nói.)


Câu 32:

How many kinds of sports can be played in the Camp?

Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn chứng: “The programme is packed with exciting activities such as horse riding and table tennis. Other sports include baseball, volleyball and athletics.”


Câu 33:

All the statements are true EXCEPT _________.

Xem đáp án

Đáp án C

A. đúng (The Camp ends with a sports contest in the last week which all parents are invited to attend.)

B. đúng (If your children, like mine, are keen on adventure, sports and good company, the Skouras Camp will keep them busy all day doing the things they enjoy.)

C. sai (The camp is located in one of the most beautiful parts of Chalkidiki. It is huge (120.000 square meters) and is just a stone’s throw away from clear, blue Aegean Sea. It takes the children just five minutes to walk to the golden sandy beach on foot. )=> Trại rất gần Aegean Sea

D. đúng (they get lots of opportunities to practise their English)


Câu 34:

The tone of the passage could best be described as __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Giọng văn của tác giả có thể được miêu tả là ____________.

- Supportive (adj): ủug hộ

- Negative (adj): tiêu cực, phản đốỉ

- Disbelieving (adj): hoài nghi, không tin

- Humorous (adj): hài hước

Ta có thể nhận thấy giọng văn của tác giả là ủng hộ, được thể hiện qua một số câu trong bài đọc như:

- They always seem to have a good time, so if you’re wondering what to do with the kids for three weeks this summer.

- If your children, like mine, are keen on adventure, sports and good company, the Skouras Camp will keep them busy all day doing the things they most enjoy.


Câu 35:

What should be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Tiêu đề phù hợp nhất của bài đọc là gì?

          A. Phong cảnh của Chalkidiki – Biển Aegean.

          B. Một trại hè quốc tế

          C. Hoạt động mùa hè của bọn trẻ

          D. Lời khuyên cho bọn trẻ chăm sóc vào mùa hè

Cả bài đọc, ta thấy tác giả đã giới thiệu về Skouras Camp, một trại hè quốc tế cho trẻ con


Câu 36:

How long does it take the children to walk to the golden sandy beach on foot?

Xem đáp án

Đáp án C

Dẫn chứng: “It takes the children just five minutes to walk to the golden sandy beach on foot.” (Bọn trẻ chi mất 5 phút để đi bộ đến bãi biển cát vàng.)


Câu 37:

Where is the camp located?

Xem đáp án

Đáp án B

Dẫn chứng: For the last few years, my children have been going to a summer camp in northern Greece called Skouras Camp.


Câu 38:

The word contest in the last sentence could be replaced by ___________.

Xem đáp án

Đáp án A

- Contest ~ Competition (n): cuộc thi

- Runner (n): người chạy đua

- Competitor (n): người cạnh tranh, đấu thủ

- Athlete (n): vận động viên

VOCABULARY

- Camp /kæmp/ (n): trại

- Adventure /əd'vent∫ə/ (n): chuyến phiêu lưu

- Wonder /'wʌndər/ (v): tự hỏi

- Shore /∫ɔ:r/ (n): bờ biển

- Keen /ki:n/ (adj) + on: thích

- International /,intə'næ∫nəl/ (adj): quốc tế

- Opportunity /,ɒpə'tju:nəti/ (n): cơ hội

- Locate /ləʊ'keit/ (v): đặt vào một vị trí

- Huge /hju:dʒ/ (adj): to lớn, khổng lớn

- Beach /bi:t∫/ (n): bãi biển

- Pack /pæk/ (v): chật ních

- Exciting /ik'saitiη/ (adj): hào hứng, hứng thú

- Athletics /æθ'letiks/ (n): các môn điền kinh

- Contest /kən'test/ (n): cuộc thi

- Attend /ə'tend/ (v): tham dự, tham gia


Câu 39:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Những giới hạn của mắt con người

B. Tầm nhìn hoàn hảo

C. Những con mắt khác nhau cho những cách dùng khác nhau

D. Sự khác nhau về mắt trong những loài khác nhau

Dẫn chứng:

- But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as

far as other species are concerned.

- The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk.

- The bee has a “compound” eye, which is used for navigation.

- Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

ð Đáp án D (Đoạn văn nói về mắt của những loài khác nhau )


Câu 40:

The phrase “without a hitch” is closet in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án D

- without a hitch : mọi việc trôi chảy, không có gì vướng mắc

- unaided: không được giúp đỡ

- without glasses: không có kính

- without little hesitation: không có sự do dự

- easily: dễ dàng


Câu 41:

According to the passage, why might birds and animals consider humans very visually handicapped?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, tại sao loài chim và động vật xem loài người có mắt bị tật?

A. Con người không thể nhìn rõ trong không khí hoặc trong nước

B. Mắt con người không thích hợp với nhu cầu của chúng ta

C. Khía cạnh nổi bật chính của mắt con người là nhìn màu sắc

D. Mắt con người không thể làm những gì mắt của chúng có thể làm

Dẫn chứng: “The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building. It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retinA. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae …”


Câu 42:

The word “that” in line 9 refers to _________.

Xem đáp án

Đáp án A

“And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can

see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions”

=> “that” = foveae


Câu 43:

According to the passage, “bug detectors” are useful for _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, “bug detectors” hữu ích cho   

A. nghề hàng hải

B. nhìn vật thể chuyển động

C. tránh những con rệp lấy thức ăn

D. tránh sự chết đói.

Dẫn chứng: “Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects.”


Câu 44:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, cái nào sau dây không ĐÚNG?

A. Chim bói cả nhìn một mắt

B. Ong nhìn thấy những những mô hình chấm

C. Mắt diếu hâu gồm chủ yếu hình nón mà có thể cho phép nó nhìn lướt với một mắt tại một thời điểm

D. Con người thì nhìn xa được trong nước

A. đúng (while the kingfisher... This is called monocular vision.)

B. đúng (The bee has a compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic)

D. đúng (And in water, humans are farsighted)

C. sai (while the kingfisher... consisting mostly of cones, that provide visual distinctions...)


Câu 45:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau có thể được suy ra từ bài đọc?

A. Những con mắt đã phát triển khác nhau trong mỗi loài

B. Những con ong có mắt phức tạp nhất

C. Con người không nên thèm muốn những gì họ không cần đến

D. Tầm nhìn hoàn hảo thì không hoàn hảo

VOCABULARY

- Criterion /krai'tiəriən/ (n): tiêu chí

- Standard /'stæn.dəd/ (n): tiêu chuẩn

- Determine /di'tɜ:.min/ (v): xác định, quyết định

- Perfection /pə'fek∫ən/ (n): sự hoàn hảo

- Handicapped /'hændikæpt/ (adj): tàn tật

- Visual /'viʒʊəl/ (adj): (thuộc) thị giác

- Cone /kəʊn/ (n): hình nón

- Retina /'retinə/ (n): võng mạc (mắt)

- Farsighted /ˈfɑrˌsaɪtid/ (adj): viễn thị

- Endow /in'daʊ/ (v): ban tặng, thừa hưởng

- Kingfisher /'kiηfi∫ər/ (n): chim bói cá

- Hawk /hɔ:k/ (n): diều hâu, chim ưng

- Foveae /'fəʊviə/ (n): hố thị giác

- Distinction /di'stiηk∫ən/ (n): sự phân biệt

- Vision /'viʒən/ (n): sự nhìn

- Prey /prei/ (n): con mồi

- Navigation /nævi'gei∫ən/an/ (n): định vị; nghề hàng hải

- Superb /su:'pɜ:b/ (adj): tuyệt vời

- Gauge /geidʒ/ (v): đo

- Instrument /'instrʊmənt/ (n): dụng cụ

- Ultraviolet /ʌltrə'vaiələt/ (adj): cực tím, tử ngoại

- Mammal /'mæməl/ (n): động vật có vú

- Primate /'praimeit/ (n): động vật linh trưởng


Câu 46:

It is implied in paragraph 1 that ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn 1 ngụ ý rằng _________.

A. người trẻ thường thiếu động lực tốt để học tập

B. người trẻ thường lười biếng trên lớp

C. giáo viên nên giao cho học sinh ít bài tập về nhà hơn

D. bố mẹ nên khuyến khích con cái học nhiều hơn

Dẫn chứng: “Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to he bribed to take

exams.”

=> Người trẻ thường phải có những phần thưởng thì mới có động lực học


Câu 47:

The writer’s main point in paragraph 2 is to show that as people grow up, ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Ý chính của tác giả trong đoạn 2 là chỉ ra rằng khi con người lớn lên thì          ________.

A. Họ có khuynh hướng học ít hơn vì họ thiếu quyết tâm

B. Họ không thể học tốt như khi người trẻ

C. Họ trở nên thiếu kiên nhẫn hơn với giáo viên

D. Họ có thái độ tích cực hơn đối với việc học

Dẫn chứng:

- At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience.

- I wasn’t frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.


Câu 48:

The phrase “For starters” in paragraph 2 could best be replaced by “______”.

Xem đáp án

Đáp án D

- For starters ~ First and foremost: đầu tiên, trước hết

“For starters, I was paying, so there was no reason to be late” (Đầu tiên, tôi đã trả tiền, vì thế không có lý do gì để đi trễ)


Câu 49:

While doing some adult learning courses at a college, the writer was surprised ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Dẫn chứng: “Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn’t frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.”

=> trong quá trình học, tác giả đã cảm thấy thích thú việc học


Câu 50:

In paragraph 3, the word “rusty” means ______.

Xem đáp án

Đáp án A

“Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty.” (Mọt số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ không còn được như trước.)

- Rusty ~ not as good as it used to be through lack of practice: không được tốt như trước bởi vì thiếu sự luyện tập


Câu 51:

All of the following are true about adult learning EXCEPT ______.

Xem đáp án

Đáp án C

A, B, D. đúng theo bài đọc:

Age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”

Although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another”


Câu 52:

It can be inferred from paragraph 4 that maturity is a positive plus in the learning process because adult learners ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng sự trưởng thành là điểm cộng tích cực trong quá trình học vì người lớn________.   .

Dẫn chứng: when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.” (khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cn làm điu gì đó một cách cẩn thận lặp đi lặp lại thì cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó.)

=> người lớn sẽ trở nên kiên nhẫn hơn người trẻ


Câu 53:

What is the writer’s main purpose in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Mục đích chính của tác giả trong bài đọc là gì?

A. Để khuyến khích việc học của người lớn

B. Để cho thấy người lớn học nhanh như thế nào

C. Để giải thích lý do cho việc học

D. Để miêu tả phương pháp học của người lớn

VOCABULARY

- Minimum /'miniməm/ (n): ti thiu

- Crazy /'krei.zi/ (adj): điên r

- Scream /skri:m/ (v): hét lên

- Medal /'medəl/ (n): huy chương

- Bribe /braib/ (v): đút lót, hối lộ

- Amazing /ə'meiziη/ (adj): đáng ngạc nhiên

- Frown /fraʊn/ (v): nhăn mặt

- Drum /drʌm/ (v): gõ gõ, gõ liên hồi

- Linger /'liηgər/ (v): nán lại, nấn ná

- Bonus /'bəʊnəs/ (n): tiền thưởng, phần thưởng

- Nuisance /'nju:səns/ (n): sự phiền toái

- Satisfaction /sætis'fæk∫n/ (n): sự thỏa mãn

- Flexible /'fleksəbəl/ (adj): linh hoạt

- Experience /ik'spiəriəns/ (n): kinh nghiệm

- Confidence /'kɒnfidəns/ (n): sự tự tin

- Calm /ka:m/ (adj): bình tĩnh

- Destroy /di'strɔi/ (v): phá hủy

- Pathetic /pə'θetik/ (adj): cảm động

- Maturity /mə't∫ʊərəti/ (n): sự trưởng thành


Câu 54:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Sự đa dạng loài được tìm thấy ở những rừng mưa nhiệt đới

B. Nguyên nhân sự tuyệt chủng của loài khủng long.

C. Thời gian cần cho các loài để thích nghi với môi trường mới.

D. Tác động của hoạt động con người vào hệ sinh thái của trái đất.

Dẫn chứng: “As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems”


Câu 55:

The word “critical” is closest in meaning to__________.

Xem đáp án

Đáp án A

- Critical /'kritikəl/ (adj): quan trọng, cần thiết

- Essential /i'senʃəl/ (adj): cần thiết

- Negative /'negətiv/ (adj): tiêu cực

- Complicated /'kɔmplikeitid/ (ad)): phức tạp (~ Complex)

- Interesting /'intristiɳ/ (adj): thú vị

“Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades.” (Đa dạng sinh học đã được thừa nhận là vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỉ qua.)


Câu 56:

The author mentions the reduction of the variety of species on Earth in line 7-8 to suggest that ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả đề cập đến việc giảm sự đa dạng loài trên trái đất trong dòng 7-8 để gợi ý rằng

A. con người thường bị bệnh vì nước bị ô nhiễm

B. môi trường sống mới có thể được tạo ra cho các loài

C. một số loài bị tuyệt chủng bởi hoạt động của con người

D. hiểu được sự tiến hóa có thể ngăn chặn được việc các loài nào đó biến mất

Dẫn chứng: “Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.”


Câu 57:

The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world’s ecosystems EXCEPT_________.

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả đề cập tất cả những điều sau như những ví dụ về tác động của con người vào hệ sinh thái NGOẠI TRỪ_________.

A. phá hủy hệ sinh thái biển (humans are beginning to destroy marine ecosystems)

B. phá hủy môi trường sống ở những nơi ẩm ướt (In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction)

C. việc giới thiệu nhiều loài thực vật mới.

D. việc tàn phá những khu rừng mưa nhiệt đới (The rapid destruction of the tropical rain forests...)


Câu 58:

The author mentions the extinction of the dinosaurs in the 2nd paragraph to emphasize that       ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả đề cập đến sự tuyệt chủng của loài khủng long trong giai đoạn thứ 2 để nhấn mạnh rằng __________.

A. không phải tất cả sự tuyệt chủng lớn do hoạt động con người gây ra.

B. Những hành động của con người không thể ngăn cản được quá trình tuyệt chủng của các loài không thể thay đổi.

C. Khí hậu của trái đất đã thay đổi đáng kể từ sự tuyệt chủng của loài khủng long.

D. nguyên nhân của sự tuyệt chủng khủng long thì không được biết đến

Dẫn chứng: “The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic...”


Câu 59:

The word “magnitude” is closest in meaning to_________.

Xem đáp án

Đáp án B

- Magnitude (n): độ lớn, cường độ ~ Extent

- Carelessness (n): sự bất cẩn

- Determination (n): sự xác định, quyết tâm

- Concern (n): mối quan tâm

“However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment” (Tuy nhiên, không gì sánh được cường độ và tốc độ mà loài người đang làm thay đổi thế giới và phá hủy môi trường).


Câu 60:

According to the passage, natural evolutionary change is different from changes caused by humans in that changes caused by humans___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, sự thay đổi về mặt tiến hóa tự nhiên thì khác với những thay đổi mà con người gây ra ở chỗ là những thay đổi mà con người gây ra ________________.

A. Ảnh hưởng tới ít hệ sinh thái hơn.

B. thì xảy ra ở tốc độ nhanh hơn nhiều

C. thì không có mặt trái

D. Thì ít tàn phá tới các loài.

Dẫn chứng: “However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment”

VOCABULARY

- Diversity / dai'vɜ:sə.ti / (n): sự đa dạng

- Conservation / ,kɔn.sə:'vei.∫ən / (n): sự bảo tồn

- Destruction / dis'trʌk.∫ən / (n): sự phá hủy

- Tropical / 'trɒp.i.kəl / (adj): nhiệt đới

- Ecosystem /’i:.kəʊ,sis.təm / (n): hệ sinh thái

- Fragility / frə'dʒil. ə.ti / (n): tính dễ vỡ, mỏng manh

- Extinction /iks'tiηk.∫ən / (n): sự tuyệt chủng

- Terrestrial / tə'res.tri.əl / (adj): ở cạn

- Fringe / frindʒ / (n): ven rìa, mép

- Marine/ mə'ri:n / (adj): (thuộc) biển

- Habitat / 'hæb.i.tæt / (n): môi trường sóng

- Irreversible /,iri'vɜ:.sə.bəl / (adj): không thể thay đổi được

- Disposal / di'spəʊ.zəl / (n): sự thải, sự vứt bỏ

- Poisonous / 'pɔi.zən.əs /vau)/độc hại

- Irrevocably / i'rev.ə.kə.bli / (adv): không thể thay đổi

- Evolution /,i:və'lu:.∫ən / (n): sự tiến hóa

- Dinosaur/ 'dai.nə.sɔ:r / (n): khủng long

- Cosmic / 'kɒz.mik / (adj): (thuộc) vũ trụ

- Demolish / di'mɒl.i∫/ (v): phá hủy

- Inflict / in'flikt / (v): bắt phải chịu

- Devastation / ,dev.ə'stei.∫ən / (n): sự tàn phá, sự phá hủy

- Migration / mai'grei.∫ən / (n): sự di trú

- Adaptation /,æd.əp'tei.∫ən / (n): sự thích nghi

- Proliferation /prə,lifə'rei.∫ən / (n): sự tăng nhanh, sự nảy nở

- Genetic / dʒə'net.ik / (adj): (thuộc) di truyền học


Câu 61:

According to paragraph 1, which of the following is true of the young Clara Barton?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ?

A. Bà ấy giúp bố khi ông là quân nhân.

B. Bà ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi

C. Bà ấy giúp đỡ anh trai đã bị thương trong một tai nạn

C. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm.

Dẫn chứng trong bài đọc: “Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years”. (Một sự khác nữa mà ảnh hưởng đến quyết định của bà về việc giúp đỡ các quân nhân là anh trai bà gặp tai nạn. Barton đã chăm sóc anh trai bị thương khoảng 2 năm).


Câu 62:

The phrase “broke out” in paragraph 2 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

- Extend (v): mở rộng

- Break down (phrasal verb): hư hỏng

- Close (v): đóng

- Begin (v): bắt đầu

“The civil war broke out 6 years later”. (cuộc nội chiến đã bùng bổ 6 năm sau đó).

Vậy: Broke out ~ began : bắt đầu


Câu 63:

The word “this” in paragraph 2 refers to

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “this” ở đoạn 2 đề cập đến __________

Dẫn chứng: “At the battle of Bull Run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness”. (Tại chiến trường Bull Run, Clara Barton đã được chính phủ cho phép chăm sóc người ốm và người bị thương. Barton đã làm điều này bằng sự thấu cảm và lòng tốt của mình)


Câu 64:

The word “acknowledged” in paragraph 2 could best be replaced by

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “acknowledge” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi ________

- Nurse (v): săn sóc

- Recognize ~ Acknowledge (v): nhìn nhận, thừa nhận, công nhận

- Plead (v): nài xin

- Believe (v): tin tưởng


Câu 65:

What can be inferred about the government?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều gì có thể suy ra về chính phủ?

A. Không phải luôn đồng tình với Clara Barton

B. Không có tiền đề giúp Clara Barton

C. Dạy cho Clara Barton sự thấu cảm và sự tử tế

D. Tôn trọng Clara Barton

Dẫn chứng: “She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the Notional Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington, D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.”


Câu 66:

What does the author mention about the American Red Cross?

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả đề cập vì về Hội chữ thập đỏ Mỹ?

A. Nó bị phản đổi nhiều lần bởi Hiệp định Geneva.

B. Barton đã cố gắng thành lập nó ở Mỹ.

C. Người Mỹ không quan tâm đến Hội chữ thập đỏ

D. Nó được thành lập lần đầu ở Mỹ.

Dẫn chứng trong bài đọc: “While she was on vacation, she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the red Cross would be a big help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American red Cross.”


Câu 67:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý chính của bài đọc là gì ?

A. Clara Barton đã giúp đỡ những quân nhân bị thương và cô ấy là người sáng lập Hội chữ thập đỏ.

B. Clara Barton là một người phụ nữ mạnh mẽ và tốt bụng mà luôn giúp đỡ mọi người khi cần.

C. Clara Barton đã trở thành một y tá trong suốt cuộc nội chiến Mỹ.

D. Clara Barton đã làm việc cho những nạn nhân trong vụ thảm họa cho đến khi già.


Câu 68:

What can be the best title of the reading passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Tiêu đề tốt nhất cho bài đọc là gì?

A. Thiên thần của Chiến trường.         B. Hội chữ thập đỏ Mỹ

C. Nội chiến Mỹ                        D. Hội chữ thập đỏ quốc tế

B, C, D chỉ là một ý nhỏ trong bài đọc.

Dẫn chứng: Clara Barton became know as “The Angel of the Battlefield”.

VOCABULARY

- Angel (n): thiên thần

- Battlefield (n): chiến trường

- Soldier (n): người lính, quân nhân

- Injury (n): chấn thương

- Service (n): dịch vụ, sự phục vụ

- Permission (n): sự cho phép

- Empathy (n): sự thấu cảm

- Kindness (n): lòng tốt, sự tử tế

- Endurance (n): sự chịu đựng

- Courage (n): lòng dũng cảm

- Admire (v): ngưỡng mộ

- Assist (v): giúp đỡ

- Feeble (adj): yếu

- Organization (n): tổ chức

- Headquarter (n): trụ sở

- Manage (v): quản lí

- Victim (n): nạn nhân

- Resign (v): từ chức


Câu 69:

Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào diễn đạt tốt nhất ý chính của đoạn đầu tiên?

A. Nhìn chung thì phụ nữ nói nhiều hơn đàn ông

B. Câu chuyện của phụ nữ thì rập khuôn

C. Phụ nữ nói nhiều ở những nơi riêng tư; và đàn ông nói nhiều ở nơi công cộng

D. Rất ít nam và nữ có cách chơi khác nhau

Dẫn chứng: “women are more verbal - talk more - in private situations .... men talk more in public situations”


Câu 70:

Which word is similar in meaning to the word “glue” ?

Xem đáp án

Đáp án B

“According to Tannen, women are more verbal - talk more - in private situations, where they use conversation as the "glue" to hold relationships together” (Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, nơi mà họ sử dụng cuộc nói chuyện như chất kết dính để giữ các mối quan hệ lại với nhau)

- Glue ~ sticky substance: chất kết dính, keo hồ

Ta có thể đoán được nghĩa của từ “glue” dựa vào cụm từ “hold relationships together”


Câu 71:

Which of the following phrases best explains the meaning of the word “verbal”?

Xem đáp án

Đáp án B

- Verbal ~ connected with use of spoken language: bằng lời nói

A. bắt nguồn từ động từ

C. sử dụng tiếng ồn to

D. nói rất nhiều


Câu 72:

The word “they” refers to___________.

Xem đáp án

Đáp án B

“But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information” (Nhưng bà ấy nói rằng đàn ông nói nhiều hơn trong những tình huống công cộng, nơi mà họ dùng cuộc trò chuyện để trao đổi thông tin)


Câu 73:

Which sentence best expresses the main idea of the second paragraph?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào diễn đạt tốt nhất ý chính của đoạn 2?

A. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu các cuộc nói chuyện của trẻ con và bố mẹ của chúng.

B. Bố mẹ không nói chuyện nhiều về nỗi buồn với con trai

C. Học ở trường đại học Emory có thể giúp giải thích sự khác nhau giữa kiểu giao tiếp của nam và nữ

D. Một nghiên cứu của trường đại học Emory đã khám phá ra rằng bố mẹ nói chuyện với con gái nhiều hơn với con trai

Dẫn chứng: “A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference... The startling conclusion was that parents use more language with their girls”


Câu 74:

Which can be used as a synonym of the word “feelings” ?

Xem đáp án

Đáp án B

- Feelings ~ Emotions: cảm xúc

- Anger: sự tức giận

- Thinking: suy nghĩ

- Worries: lo lắng

“There is also far more talk about emotions, especially with daughters than with sons.” (Cũng có nhiều cuộc nói chuyện về cảm xúc với con gái hơn với con trai.)


Câu 75:

Which of the following statement is TRUE about the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu nào sau đây ĐÚNG về bài đọc?

A. Bố mẹ đã dành nhiều tình yêu cho con gái hơn cho con trai của họ.

B. Con trai không thích ở với bố mẹ nhiều như con gái.  

C. Bố mẹ dùng nhiều ngôn ngữ nói chuyện với con gái hơn.

D. Con trai không thích thể hiện cảm xúc.

Dẫn chứng: “The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details.”

VOCABULARY

- Linguist /'liɳ.gwist/ (n): nhà ngôn ngữ học

- Communication  /kə,mju:ni'keiʃn/  (n): giao tiếp, liên lạc

- Private /prai.vət/ (adj): riêng tư

- Public /'pʌblik/ (adj): công cộng

- Situation /,sitju'eiʃn/ (n): tình huống, hoàn cảnh

- Status /'steitəs/ (n): địa vị

- Conversation /,kɔnvə'seiʃən/ (n): cuộc nói chuyện, đàm thoại

- Shed /ʃed/ (v): tỏa (ánh sáng)

- Evidence /'evidəns/ (n): bằng chứng

- Startling /'stɑ:tliɳ/ (adj): làm giật mình

- Conclusion /kən'klu:ʤn/ (n): kết luận

- Descriptive /dis'kriptiv/ (adj): miêu tả, mô tả

- Emotion /i'məu.ʃən/ (n): cảm xúc

 


Câu 76:

If I had attended the party last night, I________ able to go to work today.

Xem đáp án

D

Câu điều kiện hỗn hợp: last night => mệnh đề If loại 3, today => mệnh đề chính loại 2

Cấu trúc: If S+ had Ved/ V3, S + would/ could/ might Vo

Câu này dịch như sau: nếu tôi tham gia bữa tiệc tối qua, thì hôm nay tôi không thể đi làm.


Câu 77:

The food being cooked in the kitchen was giving________ a wonderful smell.

Xem đáp án

B

Give up: từ bỏ

Give off : tỏa ra ( sức nóng, mùi, ánh sáng)

Give over: chấm dứt ( không làm một việc gây khó chịu)

Câu này dịch như sau: Thức ăn đang được nấu trong bếp tỏa ra mùi thơm phức.


Câu 78:

Her parents insisted that she ________ until she ________ her degree.

Xem đáp án

D

Cấu trúc: S1 + insist (that) S2 + (should) Vo

Câu này dịch như sau: Bố mẹ khăng khăng bảo cô ấy ở lại cho đến khi kết thúc khóa học.


Câu 79:

Computers make it________ for people to store information and perform their work.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: make sth / it + adj

Câu này dịch như sau: Máy tính làm cho con người dễ dàng hơn khi lưu trữ thông tin và thực hiện công việc.


Câu 80:

I'm going to an interview. I hope I’ll get the job. Please________ for me.

Xem đáp án

D

Thành ngữ: keep your fingers crossed: cầu chúc may mắn

Câu này dịch như sau: Tôi sắp đi phỏng vấn rồi. Tôi hi vọng sẽ được công việc này. Hãy cầu chúc cho tôi may mắn nhé.


Câu 81:

Managers claim we are in desperate_________of greater investment in our industries.

Xem đáp án

C

requirement(n): sự yêu cầu                     be in excess of : thừa

be in need of: cần                                   a lack of: thiếu

Câu này dịch như sau: Các ngày quan lý yêu cầu chúng tôi thật sự cần đầu tư lớn hơn vào các ngành công nghiệp của chúng tôi.

=>Chọn C


Câu 82:

I’m not lazy but I think we have _________public holidays. We ought to have more.

Xem đáp án

B

too little+ danh từ không đếm được: quá ít

too few + danh từ số nhiều: quá ít

rather a few + danh từ số nhiều rất ít ( mang nghĩa tích cực)

fairly little + danh từ không đếm được : khá ít

Câu này dịch như sau:Tôi không lười nhưng tôi nghĩ chúng ta có quá ít kỳ nghỉ lễ. Chúng ta nên có nhiều hơn.

=>Chọn B


Câu 83:

Only after I explained it to him _________the problem.

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: Chỉ sau khi tôi giải thích cho anh ấy thì anh ấy mới hiểu vấn đề.

Cấu trúc đảo ngữ: Only after S + V + ĐẢO NGỮ [ TRỢ ĐỘNG TỪ + S + ĐỘNG TỪ CHÍNH]

=>Chọn C


Câu 84:

There were one or two _________voices, although the majority were in favor of the proposal.

Xem đáp án

D

acclaim /əˈkleɪm/: hoan hô, hoan nghênh      clamor /ˈklæmər/: la hét, phản đối ầm ĩ

refute /rɪˈfjuːt/ : bác bỏ, bẻ lại                 dissent /dɪˈsent/ : bất đồng

Câu này dịch như sau: Có 2 hoặc 3 tiếng nói bất đồng, mặc dù đa số đều thích đề xuất đó.

=>Chọn D


Câu 85:

It is a sad fact that in our country, along with most other countries in the world, the environment is still_________

Xem đáp án

A

be under attack = be in danger = be endangerd: bị đe dọa

facing extinction: đối mặt với sự tuyệt chủng [ chỉ dành cho 1 loài động/ thực vật]

Câu này dịch như sau: Một sự thật đáng buồn là ở đất nước chúng ta, cùng với hầu hết những nước khác trên thế giới, môi trường vẫn đang bị đe dọa.

=>Chọn A


Câu 86:

The company managed to _________its best workers and kept its rival from stealing them.

Xem đáp án

C

promote: thăng chức/ khuyến mãi           employ: tuyển dụng

retain: giữ lại/ tiếp tục dùng                    consider: cân nhắc/ xem xét

Câu này dịch như sau: Công ty đã giữ được những nhân viên giỏi nhất và tránh được bị công ty đối thủ mua chuộc họ.

=>Chọn C


Câu 87:

It was a _________that the driver survived the crash. His car was completely damaged.

Xem đáp án

B

misted/mɪstɪd/: bị che mờ                       miracle /ˈmɪrəkl/ :phép màu

secret /ˈsiːkrət/: bí mật                            strange /streɪndʒ/: lạ lùng

Câu này dịch như sau: Thật là nhiệm màu người tài xế vẫn còn sống trong vụ va chạm. Xe của ông hoàn toàn bị phá hủy.

=>Chọn B


Câu 88:

I woke up late for my interview because I _________about it all night and didn’t get much sleep.

Xem đáp án

B

Càu này dịch như sau: Tớ đã thức dậy muộn cho buổi phỏng vấn bởi vì mình đã quá lo lắng về nó cả đêm và đã không ngủ nhiều.

Việc không ngủ nhiều và thức đậy muộn là kết quả xảy ra ở thì quá khứ đơn => Việc lo lắng cho buổi phỏng vấn là nguyên nhân, xảy ra trước đó => dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

=>Chọn B


Câu 89:

This is _________less satisfactory than the previous offer.

Xem đáp án

B

fairly: khá là

far: xa/ nhiều ( dùng để bổ trợ cho so sánh hơn)

absolutely: hoàn toàn

distant: xa

far/ much/ little + less/ more/ adj-er than...

Câu này dịch như sau: Lời đề nghị này ít thỏa đáng hơn lời đề nghị trước đó.

=>Chọn B


Câu 90:

I’m afraid my youngest son has never been particularly quick on the _________

Xem đáp án

D

upshot /ˈʌpʃɒt/ : kết quả                          upturn /ˈʌptɜːn/: sự gia tăng

upkeep /ˈʌpkiːp/: sự bảo dưỡng              uptake /ˈʌpteɪk/: sự sáng dạ

Cụm từ: be quick on the uptake: sáng dạ

Câu này dịch như sau: Tôi e rằng đứa con trai nhỏ nhất của tôi chưa bao giờ đặc biệt sáng dạ/ thông minh.

=>Chọn D


Câu 91:

Many people think that the advantages of living in a city _________the disadvantages

Xem đáp án

A

outweigh /ˌaʊtˈweɪ/                                outnumber /ˌaʊtˈnʌmbər/

outgrow/ˌaʊtˈɡrəʊ/                                 outrun/ˌaʊtˈrʌn/

Câu này dịch như sau: Nhiều người nghĩ rằng lợi ích của việc sống ở thành phố có nhiều ảnh hưởng hơn là bất lợi.

=>Chọn A


Câu 92:

I will always be _________to my tutor for his help.

Xem đáp án

. C

invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá

impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn

indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn

priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá

Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)

Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.


Câu 93:

We ________be going to France this summer, but we’re not sure yet.

Xem đáp án

D

Might/ can/ could + Vo : possibility [ dùng để chỉ khả năng] có thể xảy ra, tuy nhiên với “can” khả năng xảy ra cao hơn might, trong đề bài tình huống còn chưa chắc chắn nên dùng “might”.

Câu này dịch như sau: Chúng tôi có thể đi Pháp vào mùa hè này nhưng chúng tôi vẫn chưa chắc chắn.

=>Chọn D


Câu 94:

He packed ________his job and went traveling in Nepal.

Xem đáp án

D

Pack off = send sb sth: gửi cho ai [ cái gi]     Pack away = being fold up small: gập nhỏ lại

Pack out = attract sb: thu hút ai đó          Pack in = stop doing sth: dừng làm việc gì đó

Câu này dịch như sau: Anh ấy nghỉ làm việc và đi du lịch ở Nepal.

=>Chọn D


Câu 95:

The jury________her compliments on her excellent knowledge of the subject.

Xem đáp án

A

Câu này dịch như sau: Bồi thẩm đoàn khen ngợi cô ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.

Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment/ˈkɒmplɪment/ (v) on sth: khen ngợi ai về việc gì

=>Chọn A


Câu 96:

Be careful! Don’t ________your drink on the table

Xem đáp án

. A

Spill: đánh đổ ( chất lỏng)                      Spread: trải, phát tán

Flood: lũ lụt                                            Flow: chảy

Câu này dịch như sau: Cẩn thận! Đừng đánh đổ nước uống trên bàn.

=>Chọn A


Câu 97:

“The baby is crying! Will you ________while 1 prepare his milk?”

Xem đáp án

B

Look sb up: đến thăm/ liên lạc với ai đó sau khoảng thời gian dài không gặp

Look after: chăm sóc       Care about: quan tâm       Make sb up: trang điểm

Câu này dịch như sau: “ Đứa bé đang khóc! Bạn có thể chăm sóc đứa bé trong khi mình pha sữa cho nó được không?”

=>Chọn B


Câu 98:

The driver________control of the vehicle and crashed into a bus.

Xem đáp án

A

Lose: mất/ thất lạc

Miss: nhớ/ bỏ lỡ

Fail: thất bại

Drop: rơi

Cụm từ: Lose control of sth: mất kiểm soát ( cái gì)

Crash into sth: đâm sầm vào

Câu này dịch như sau: Người tài xế mất kiểm soát phương tiện giao thông và đâm sầm vào một chiếc xe buýt.

=>Chọn A


Câu 99:

On the way the bus stopped to pick up a ________

Xem đáp án

D

Customer: khách hàng

Rider: người đi xe máy/ xe đạp

Pedestrian: người đi bộ

Passenger: hành khách

Câu này dịch như sau: Trên đường xe buýt dừng lại để đón một hành khách.

=>Chọn D


Câu 100:

I am ________tired to think about that problem at the moment.

Xem đáp án

C

Simply(adv): một cách đơn giản

Nearly(adv): gần như

Far too: quá

Much more: hơn nhiều

Cấu trúc: S+ be + too + adj + to Vo: quá...để làm gì.

Câu này dịch như sau: Tôi quá mệt mỏi để nghĩ về vấn đề đó vào lúc này.

=>Chọn C


Câu 101:

________anything else, please ring the bell for the attendant.

Xem đáp án

A

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should S+ Vo = If + S + thì hiện tại tại đơn

Câu này dịch như sau: Nếu bạn có yêu cầu thêm gì nữa, hãy rung chuông để gọi người phục vụ.

=>Chọn A


Câu 102:

Monica is ________for her ambition and determination by all of her teachers.

Xem đáp án

A

Praise sb for sth: ca ngợi, tán thưởng

Approve of sth: đồng ý, chấp nhận

Congratulate sb on sth: khen ngợi

Cheer sb up: làm phấn chấn/ cổ vũ

Câu này dịch như sau: Monica được ca ngợi bởi hoài bão và quyết tâm của cô ấy bởi tất cả các giáo viên.

=>Chọn A


Câu 103:

They froze in ________when they saw the lion.

Xem đáp án

B

Cụm từ: freeze in horror: sợ cứng người

Câu này dịch như sau: Họ sợ cứng người khi nhìn thấy con sư tử.

=>Chọn B


Câu 104:

I can’t find those new socks I bought. I ________them in the store.

Xem đáp án

B

Must have Ved: chắc có lẽ đã...

Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...

Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng.

=>Chọn B


Câu 105:

We don’t want my father to know about the trip. Please, don’t give us________

Xem đáp án

D

Give off = to produce something such as a smell, heat, light, etc: tỏa ra mùi

Give in: nhượng bộ/ chịu thua

Give on => không có cụm động từ này

Give sb away: để lộ/ tiết lộ

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không muốn bố biết về chuyến đi. Làm ơn, đừng để lộ.

=>Chọn D


Câu 106:

You should at least ________an effort to find the boy’s address if you don’t want to lose your last hope.

Xem đáp án

A

Cụm từ: make an effort = take efford = try to do st: nỗ lực làm gì đó

Câu này dịch như sau: Ít nhất bạn nên nỗ lực hết sức để tìm ra địa chỉ của chàng trai đó nếu bạn không muốn đánh mất cơ hội cuối cùng.

=>Chọn A


Câu 107:

If only I ________my temper at the party last night!

Xem đáp án

C

Cấu trúc: If only = wish: ước gì/ giá mà

Ước ở hiện tại: Only if S+ quá khứ đơn

Ước ở quá khứ: Only if S+ quá khứ hoàn thành

Câu này dịch như sau: Giá mà tôi đã không nổi giận ở bữa tiệc tối qua.

=>Chọn C


Câu 108:

One of ________days I’m going to give him a piece of my mind.

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: Một trong những ngày này, tôi dự định nói với anh ấy về những điều tôi không hài lòng.

Give sb a piece of sb‟s mind: bày tỏ với ai sự không hài lòng.

One of these days: dùng cho tương lai

One of those days: một trong những ngày trước

=>Chọn C


Câu 109:

Why did you ride your bike today?” “It’s more ________than driving my car”

Xem đáp án

A

S+ be+ tính từ => loại economy ( danh từ) và economically ( trạng từ)

Economic (adj): thuộc về kinh tế

Economical (adj): tiết kiệm

Câu này dịch như sau: “ Tại sao hôm nay bạn đi xe đạp vậy?” “ Nó tiết kiệm hơn đi ô tô.”

=>Chọn A


Câu 110:

- “ I understand you have been reading all the boys’ letters. Since when? “ - “ Since they________to me about their weekend plans.”

Xem đáp án

D

Lay(v) – laid – laid + O: đặt/ để

Lie (v) – lied – lied to sb: nói dối ai đó

Lie – lay – laid: nằm

Câu này dịch như sau: Tôi biết bạn đã đọc tất cả những lá thư của mấy đứa nhóc. Từ khi nào vây?” “ Kể từ khi chúng nói dối tôi về kế hoạch cuối tuần của chúng.”

=>Chọn D


Câu 111:

What about ________for us? It might be quite interesting, I suppose.

Xem đáp án

C

How about + Ving => loại A và D

Cấu trúc: S + have sb Vo: nhờ ai đó làm gì

Câu này dịch như sau: Về việc nhờ họ làm việc cho chúng ta thì sao? Tôi nghĩ, nó có vẻ khá thú vị đó.

=>Chọn C

Câu này dịch như sau:


Câu 112:

Scientists say that mass ________can cause fast environmental pollution.

Xem đáp án

A

Production(n): sự sản xuất

Productive(adj): năng suất cao

Productively(adv): một cách có năng suất

Product(n): sản phẩm

Mass (adj) + danh từ => loại B và C

Câu này dịch như sau: Các nhà khoa học nói rằng việc sản xuất hàng loạt có thể gây ra ô nhiễm môi trường nhanh chóng.

=>Chọn A


Câu 113:

We are going to build a fence around the field with (a)n ________to breedingsheep and cattle.

Xem đáp án

B

Cụm từ with a view to + Vìn/ cụm danh từ: để mà/ với mục đích là để

Câu này dịch như sau: Chúng tôi dự định xây một hàng rào bao quanh cánh đồng để chăn nuôi cừu và gia súc.

=>Chọn B


Câu 114:

The ASEAN countries are going to________a resolution to establish a free trade zone.

Xem đáp án

B

Cụm từ pass a resolution: thông qua nghị quyết

Câu này dịch như sau: Các nước Đông Nam Á dự kiến thông qua một nghị định để thành lập khu thương mại tự do.

=>Chọn B


Câu 115:

Mrs. Finkelstein demanded that the heater ________immediately. Her apartment was freezing.

Xem đáp án

A

Cấu trúc: S1+ demand that + S2 + Vo/ should Vo

Câu này dịch như sau: Cô Finkerstein yêu cầu máy sưởi của cô ấy cần được sửa ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đang rất lạnh.

=>Chọn A


Câu 116:

I can’t give you the answer on the ________; I’ll have to think about it for a few days.

Xem đáp án

D

Cụm từ: on the spot [ ngay lập tức]

Câu này dịch như sau: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức, tôi sẽ phải suy nghĩ về nó vài ngày.

=>Chọn D


Câu 117:

He told his sister that he ________ to run away from home.

Xem đáp án

D

Câu tường thuật: S+ told that S+ động từ lùi thì [ Ved/ had Ved]

Câu này dịch như sau: Anh ấy nói với chị rằng anh ấy có ý định trốn ra khỏi nhà.

=>Chọn D


Câu 118:

She applied for training as a pilot, but they turned her ________ because of her poor eyesight.

Xem đáp án

D

turn st up = find st

turn st over = think about st carefully

turn sb back= return the way you have come [ quay trở lại]

turn sb down: từ chối ai đó

Câu này dịch như sau: Cô ấy đã nộp hồ sơ xin tập huấn làm phi công, nhưng họ từ chối cô ấy vì thị lực của cô ấy rất kém.

=>Chọn D


Câu 119:

They live in a ________ of Oxford, and come into town by bus every day.

Xem đáp án

A

Trước chỗ trống là mạo từ “a” => loại area

The center of / the countryside => loại C và D

Câu này dịch như sau: Họ sống ở vùng ngoại ô của Oxford, và vào thị trấn bằng xe buýt mỗi ngày.

=>Chọn A


Câu 120:

George didn’t attend school for six weeks as he had to stay in hospital where he was ________ for pneumonia.

Xem đáp án

B

Fix = mend: sửa chữa [ đồ vật/ máy móc]

Treat : chữa trị [ bệnh ]

Relieve: xoa dịu, làm giảm đi

Câu này dịch như sau: George không đi học khoảng 6 tuền vì anh ấy phải ở lại bệnh viện để chữa bệnh viêm phổi.

=>Chọn B


Câu 121:

You look tired. Why don’t we ________ and have a good rest?

Xem đáp án

C

Call its name: gọi tên nó

Call on = formally invite sb to speak: mới ai đó phát biểu

Call it a day = decide to stop doing st: quyết định dừng làm việc

Call off = cancel: hủy bỏ

Câu này dịch như sau: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao chúng ta không ngừng làm việc và nghỉ ngơi cho thoải mái nhỉ?

=>Chọn C


Câu 122:

________ of the students in our class could solve this math problem.

Xem đáp án

D

Not và not much + danh từ không có giới từ of => loại A và C

Neither of + danh từ số nhiều [ mặc định số lượng chỉ có 2]

None of + danh từ số nhiều [ từ 3 trở lên]: không ai cả

Câu này dịch như sau: Không học sinh nào trong lớp chúng ta có thể làm bài toán này.

=>Chọn D


Câu 123:

You mustn’t ________ these difficult exercises; do them all.

Xem đáp án

D

Leave off: stop doing st [ dừng làm việc gì đó]

Leave behind = not to take st with you [ không mang theo cái gì ]

Leave for = go somewhere [ đi đâu đó]

Leave out = not include st [ bỏ qua cái gì đó]

Câu này dịch như sau: Đừng bỏ qua những bài tập khó này; làm hết tất cả.

=>Chọn D


Câu 124:

Water pollution is often caused by industrial ________ from factories.

Xem đáp án

B

Fuels: nhiên liệu

Waste: chất thải

Gases: khí

Rain: mưa

Câu này dịch như sau: Ô nhiễm nước thường được gây ra bởi chất thải công nghiệp từ các nhà máy.

=>Chọn B


Câu 125:

________ becoming more and more common in children.

Xem đáp án

C

Các danh từ chỉ bệnh tật luôn tồn tại ở dạng số nhiều nhưng bản chất là danh từ số ít và không được mạo từ đứng trước. Do đó sau danh từ chỉ bệnh tật phải cộng động từ số ít.

Câu này dịch như sau: Bệnh tiểu đường đang trở nên ngày càng phổ biến ở trẻ em.

=>Chọn C


Câu 126:

The marathon was postponed ________ the heavy rain.

Xem đáp án

A

Due to = owing to = because of + Ving / danh từ: bởi vì

Because = as = since = for + S + V : bởi vì

Despite = in spite of + Ving/ cụm danh từ : mặc dù

When S+ V: khi

Câu này dịch như sau: Cuộc thi chạy bộ đường dài bị hoãn lại do trời mưa to.

=>Chọn A


Câu 127:

She built a high wall round her garden ________

Xem đáp án

D

In order that = so that S + V: để mà => loại A vì chưa có động từ chính được chia.

Enable + O + to Vo: làm cho ai có khả năng/ giúp ai đó làm việc gì

Câu C không phù hợp về nghĩa: Cô ấy xây một bức tường cao quanh khu vườn để mà hoa quả của cô ấy sẽ bị ăn cắp.

Prevent + O + from + Ving: ngăn cản việc gì xảy ra

Câu D dịch như sau: Cô ấy xây bức tường cao quanh khu vườn để ngăn chặn việc hoa quả bị hái trộm.

=>Chọn D


Câu 128:

I enjoy swimming, but ________ I avoid crowded pools.

Xem đáp án

C

On the contrary: ngược lại ; không dùng với “but” => loại A

On the face of it = used to say that something seems to be good, true, etc. but that this opinion may need to be changed when you know more about it [ thường được dùng để nói rằng điều gì đó có vẻ tốt đẹp nhưng vẫn cần được thay đổi khi bạn biết nhiều hơn về nó.]

As a rule = habit: thói quen

In a nutshell: rõ ràng là, tóm lại

Câu này dịch như sau: Tôi thích bơi, nhưng theo thói quen tôi tránh những hồ bơi đông người.

=>Chọn C


Câu 129:

Nobody took any________of the warning and they went swimming in the contaminated water.

Xem đáp án

D

Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến

Câu này dịch như sau: Không ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm.

=> Chọn D


Câu 130:

Tom was very emharrassed – it was ________mistake !

Xem đáp án

D

Cấu trúc: such a/an + adj + N

Câu này dịch như sau: Tom rất lúng túng – đó thật là một lỗi ngớ ngẩn!

=> Chọn D


Câu 131:

She had ________free time after she retired than previously.

Xem đáp án

B

Trong câu có “than” nên dùng so sánh hơn: S + V + MORE + danh từ THAN + S+ V

Câu này dịch như sau: Bà ấy có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn so với trước đây sau khi bà ấy về hưu.

=> Chọn B


Câu 132:

Thieves broke ________their house while they were on holiday.

Xem đáp án

B

Break into: đột nhập

Break down: hỏng

Break off: làm vỡ/ gãy

Break up: chia tay/ nghỉ lễ

Câu này dịch như sau: Những tên trộm đột nhập vào ngôi nhà trong khi họ đang đi nghỉ lễ.

=> Chọn B


Câu 133:

Because Mark needed to pass the exam, he made studying a priority________watching his favorite television show.

Xem đáp án

B

Cụm từ: make sth a priority over sth [ ưu tiên làm cái gì hơn là cái gì ]

Câu này dịch như sau: Bởi vì Mark cần thi đỗ kỳ thi, anh ấy ưu tiên cho việc học hơn là xem chương trình tivi yêu thích.

=> Chọn B


Câu 134:

The new building will be________than our present premises.

Xem đáp án

B

Trong câu có “than” nên dùng so sánh hơn

S+ be + much/ far + short adj-ER / MORE + long adj + THAN...

=> loại A [ so sánh nhất] , D [ không phải so sánh hơn], C [ spaciously là trạng từ không thể đứng sau “be”]

=> Chọn B

Câu này dịch như sau: Tòa nhà mới sẽ rộng hơn nhiều so với những tòa nhà hiện tại của chúng ta.


Câu 135:

Many of the children in the area were clearly________and suffering from various diseases.

Xem đáp án

A

Undernourished = malnourished: suy dinh dưỡng

Underprivileged = disadvantaged: bất hạnh, xấu số

Overrated = overestimated: đánh giá quá cao

Câu này dịch như sau: Nhiều trẻ em trong khu vực này rõ ráng thiếu dinh dưỡng và chịu nhiều bệnh tật khác nhau.

=> Chọn A


Câu 136:

Mr. Smith is a ________person; he never spares a penny.

Xem đáp án

C

arrogant /ˈærəɡənt/: kiêu ngạo

vain /veɪn/: hão huyền , phù phiếm

mean /miːn/: keo kiệt

impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/: bốc đồng , hấp tấp

Câu này dịch như sau: Ông Smith là một người keo kiệt; ông ấy chưa bao giờ tiêu một đồng nào.

=> Chọn C


Câu 137:

Success factors include being prepare to________sacrifices and knowing what your strengths are.

Xem đáp án

C

Cụm từ: make sacrifices = sacrifice/ˈsækrɪfaɪs/: hi sinh

Câu này dịch như sau: Những yếu tố thành công bao gồm sẵn sàng hi sinh và biết thế mạnh của bạn là gì.

=> Chọn C


Câu 138:

It has never ________my mind that Jane might be a notorious liar.

Xem đáp án

C

Cụm từ: cross one’s mind [ chợt nảy ra trong đầu]

Câu này dịch như sau: Nó chưa bao giờ nảy ra trong đầu tôi suy nghĩ rằng Jane có thể là một người nói dối khét tiếng.

=> Chọn C


Câu 139:

Theoretical knowledge is no substitution ________experience

Xem đáp án

A

Cụm từ: substitution for sth [ thay thế cho]

Câu này dịch như sau: Kiến thức lý thuyết không thể thay thế cho kinh nghiệm.

=> Chọn A


Câu 140:

Most young children people in the Western would have ________to a decent education.

Xem đáp án

C

Cụm từ: have access to sth: tiếp cận với

Câu này dịch như sau: Hầu hết trẻ nhỏ ở phương Tây sẽ được tiếp cận với nền giáo dục tốt.

=> Chọn C


Câu 141:

The maid ________the beds every morning.

Xem đáp án

D

Cụm từ: make the bed [ dọn giường]

Câu này dịch như sau: Cô hầu gái dọn giường mỗi buổi sáng.

=> Chọn D


Câu 142:

Turn on the radio. I want to listen to the news________

Xem đáp án

A

Cụm danh từ: news reports [ bản tin thời sự ]

Câu này dịch như sau: Mở radio lên đi. Tôi muốn nghe bản tin thời sự.

=> Chọn A


Câu 143:

I have returned ________books I borrowed to the library.

Xem đáp án

C

Most/ many/ much/ little/ few + of + the+ these/ thoes/ this/ that/ tính từ sỏ hữu + danh từ

=> loại A, B

All [ tất cả] most [ hầu hết] không đi cùng nhau => loại all most

=> Chọn C [ all the / all + danh từ : tất cả....]

Câu này dịch như sau: Tôi đã trả lại thư viện tất cả sách mà tôi đã mượn.


Câu 144:

The plumber couldn’t remember where he’d left the box ________he kept his tools.

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: Thợ sửa ống nước không thể nhớ anh ấy đã đặt cái hộp mà trong đó anh ấy để tất cả dụng cụ.

The box [ cái hộp] danh từ chỉ vật => loại A

Giới từ không đi với what => loại B

Chứa trong cái hộp => chọn in which

=> Chọn C


Câu 145:

The discovery was a major ________for researchers in the field of space exploration.

Xem đáp án

B

Breakdown (n): sự suy nhược/ hỏng

Breakthrough (n): bước đột phá

Break-in (n): vụ đột nhập

Outbreak (n): sự bùng nổ/ bùng phát [ dịch bệnh/ chiến tranh]

Câu này dịch như sau: Khám phá này là một bước đột phá lớn cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực khám phá không gian.

=> Chọn B


Câu 146:

Jane’s very modest, always ________her success.

Xem đáp án

B

pushing back : đẩy ngược

playing down: hạ th

keeping down: nén lại

turning around: quay lại/ khởi sắc

Câu này dịch như sau: Jane rất khiêm tốn, cô ấy luôn hạ thấp thành công của mình.

=> Chọn B


Câu 147:

The sales assistant talked me ________buying a bottle of perfume for my wife.

Xem đáp án

B

Cụm từ: talk into Ving [ thuyết phục ai đó làm gi]

Câu này dịch như sau: Người bán hàng đã thuyết phục tôi mua cho vợ chai nước hoa.

=> Chọn B


Câu 148:

We don’t have to pay for the food. Everything is on the ________today.

Xem đáp án

A

Cụm từ: To be on the house [ miễn phí]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không cần trả tiền thực phẩm. Mọi thứ đều miễn phí.

=> Chọn A


Câu 149:

________the heavy rain, the ship couldn’t reach its destination on time.

Xem đáp án

A

Because of + Ving/ cụm danh từ: bởi vì

In spite of + Ving / cụm danh từ: mặc dù

Incase of + + Ving / cụm danh từ: phòng khi/ trong trường hợp

But for + Ving / cụm danh từ: nếu không phải bởi vì

Câu này dịch như sau: Bởi vì mưa nặng hạt con tàu không thể đến đích đúng giờ.

=> Chọn A


Câu 150:

The stones have ________buried in the sand for a thousand years.

Xem đáp án

D

Have + Ved/ V3 => loại B

Lie – lied – lied : nói dối

Lie – lay – lain: nằm

Lay – laid – laid: đặt / để

Câu này dịch như sau: Những hòn đó đã nằm chôn vùi trong cát khoảng 1000 năm.

=> Chọn D


Câu 151:

James should have stayed out of the sun as his skin is so ________.

Xem đáp án

C

sensible : khôn ngoan, thực tế

insensible : vô cảm, bất tỉnh

sensitive : nhạy cảm

senseless: vô nghĩa, điên rồ

Câu này dịch như sau: James đáng lẽ ra nên tránh xa ánh nắng mặt trời vì da của anh ấy nhạy cảm.

=> Chọn C


Câu 152:

The students were made ________their essays.

Xem đáp án

D

Cấu trúc: S + be + made + to Vo.

Câu này dịch như sau: Học sinh bị bắt viest lại các bài luận.

=> Chọn D


Câu 153:

You’d better go to bed early, ________?

Xem đáp án

A

S‟d better = S had better [ nên]

Câu hỏi đuôi: S + thể khẳng định, thể phủ định + S?

Câu này dịch như sau: Bạn nên đi ngủ sớm, nhỉ?

=> Chọn A


Câu 154:

________by his parents at an early age, Paul took to stealing.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ.

- Khi câu mang nghĩa chủ động: Ving , S + V

- Khi câu mang nghĩa bị động: Ved, S + V

Câu này dịch như sau: Bị bố mẹ bỏ rơi từ rất bé, Paul bắt đầu trộm cắp.

=> Chọn B


Câu 155:

I wonder if I ________some question for our survey

Xem đáp án

A

A. Có thể hỏi bạn

B. sẽ hỏi bạn

C. không có tân ngữ “you” => loại

D. sẽ hỏi bạn

Dùng để xin phép một cách lịch sự dùng may/ might.

Câu này dịch như sau: Tôi tự hỏi rằng tôi có thể hỏi bạn một vài câu hỏi cho cuộc khảo sát này được không.

=> Chọn A


Câu 156:

“I’ve been working with this puzzle for two hours.” “It must be a hard one _____.”

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: “ Tôi đã giải ô chữ này khoảng 2 tiếng.” “ Chắc nó là ô chữ khó giải lắm.”

Cấu trúc: It be + tính từ / mạo từ + tính từ + danh từ + to Vo

=> Chọn C


Câu 157:

Don’t worry –it’s________natural to lose your temper sometimes.

Xem đáp án

C

Bitterly: cay đắng

Downright: thẳng thắn

Perfectly: hoàn hảo / hoàn toàn

Highly: tốt/ cao

Câu này dịch như sau: Đừng lo lắng – Nó hoàn toàn bị thường khi thỉnh thoảng bạn mát bĩnh tĩnh.

=> Chọn C


Câu 158:

When he came ________all that money, he thought he would lose his mind.

Xem đáp án

A

Come into: thừa hưởng

Come up: mọc

Come round: tỉnh lại

Come down: hạ cánh/ rơi

Câu này dịch như sau: Khi anh ấy thừa hưởng toàn bộ số tiền đó, anh ấy đã nghĩ anh ấy sẽ hóa điên/ mất trí.

=> Chọn A


Câu 159:

________you need is a good holiday.

Xem đáp án

A

What: cái gì

Why: tại sao

Which: cái nào

How: Như thế nào

Cấu trúc: Wh- question + S + V [ đóng vai trò chủ ngữ ] + động từ số ít

Câu này dịch như sau: Cái điều bạn cần là một kỳ nghỉ thoải mái/ vui vẻ.

=> Chọn A


Câu 160:

Burglars tend to________away from buildings which are securely locked.

Xem đáp án

B

Go away: đi xa [ đi du lịch/ đi công tác]

shy away : tránh xa

move away = to become separated from something: tách biệt

walk away = to leave a difficult situation or relationship, etc. instead of staying and trying to deal with it: bước ra khỏi một tình huống khó khăn hoặc mối quan hệ rắc rối

Câu này dịch như sau: Những kẻ cướp có xu hướng tránh xa những tòa nhà được khóa an tòa.

=> Chọn B


Câu 161:

Contrary to expectations, South Korea________to the semi-finals of the 2002 Word Cup.

Xem đáp án

D

Protected: bảo vệ

Provided: cung cấp

Proclaimed: tuyên bố

Progressed: tiến đến

Câu này dịch như sau: Ngược lại với mong đợi, Hàn Quốc đã tiến vào vòng bán kết Worl Cup 2002.

=> Chọn D


Câu 162:

Jeff, the security guard at the factory, ________this robbery ________on his shift last night.

Xem đáp án

C

Trong câu ao ước không dùng thì hiện tại và tương lai => loại A và B ; vế phía sau có trạng từ last night [ sự việc xảy ra trong quá khứ ] => loại D

S1 wish + S2 + had Ved [ ước cho sự việc đã xảy trong quá khứ ]

Câu này dịch như sau: Nhân viên bảo vệ của nhà máy ước rằng vụ cướp đã không xảy ra tối qua.

=> Chọn C


Câu 163:

________lectures at your university?

Xem đáp án

D

Have got : có

Needn‟t have Ved: đã lẽ ra không cần [ dùng cho tình huống trong quá khứ ]

Mustn‟t + Vo: không được => loại B vì attended

Don‟t have to Vo: không phải / không cần

Câu này dịch như sau: Học sinh không phải tham gia vào các bài giảng ở trường đại học của bạn nhỉ?

=> Chọn D


Câu 164:

We went into town ________some new clothes.

Xem đáp án

D

To Vo: để làm gì [ chỉ mục đích của một hành động]

For + Ving : để [ chỉ mục đích sử dụng của một vật]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đi vào thị trấn để mua quần áo mới.

=> Chọn D


Câu 165:

Can you _________ me to your parents when you next see him.

Xem đáp án

C

Cấu trúc:

remember sb to sb [ gửi lời chào]

excuse: xin lỗi

remind: nhắc nhở

forget: quên

Câu này dịch như sau: Bạn có thể gửi lời chào của mình đến bố mẹ bạn khi bạn gặp anh ấy lần tới được không?

=> Chọn C


Câu 166:

Some people believe that books are _________ species, fighting for survival in competition with TV, film, the Internet and CD.

Xem đáp án

C

Trước danh từ species cần tính từ => loại A và D

Danger (n): sự nguy hiểm

Dangerous (adj): nguy hiểm

Endangered ( adj) : bị đe dọa/ có nguy cơ tuyệt chủng

Dangerously (adv): một cách nguy hiểm

Câu này dịch như sau: Một số người tin rằng sách là những loaik có nguy cơ bị tuyệt chủng/ bị đe dọa, dang đấu tranh với TV, phim, Internet và CD.

=> Chọn C


Câu 167:

Take _________ of the chance to do some sightseeing while you are here.

Xem đáp án

B

Cụm từ: take advantage of sth [ tận dụng ]

Câu này dịch như sau:Hãy tận dụng cơ hội ngắm cảnh trong khi bạn đang ở đây.

=> Chọn B


Câu 168:

Mary was surprised when her guests_________ late for the party.

Xem đáp án

B

Come up: xảy ra/ nở ra

Turn up: xuất hiện/ đến nơi

Look up: tra từ/ truy cứu

Put up: dựng (lều) / gợi ý

Câu này dịch như sau: Mary ngạc nhiên khi khách của cô ấy đến bữa tiệc muộn.

=> Chọn B


Câu 169:

Liam was born in Ireland, but his brother _________

Xem đáp án

C

Từ “but” chứng tỏ hai mệnh đề trái ngược nhau => chọn đáp án ở thể phủ định

Mệnh đề phía trước dùng động từ was nên phía sau cũng phải dùng was.

Chỉ dùng wasn‟t either khi mệnh đề trước cũng ở thể phủ định.

Câu này dịch như sau: Liam được sinh ra ở Ireland nhưng anh trai của anh ấy thì không.

=> Chọn C


Câu 170:

The body of a fish is quite different from _________ a land animal.

Xem đáp án

C

Dùng “that of “ thay thế cho danh từ “ body of” đã dùng trước đó.

Chỉ dùng those of thay thế cho danh từ số nhiều.

Câu này dịch như sau: Cơ thể của một con cá khác với cơ thể của một con vật trên cạn.

=> Chọn C


Câu 171:

A man whom people cannot trust will have _________ friends.

Xem đáp án

B

Little + danh từ không đếm được [ một chút/ một ít]

Few+ danh từ số nhiều [ một vài, mang nghĩa tiêu cực]

A few + danh từ số nhiều [ một vài , mang nghĩa tích cực ]

A lot + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều [ nhiều]

Câu này dịch như sau: Một người mà mọi người không thể tin tưởng sẽ có rất ít bạn bè.

=> Chọn B


Câu 172:

She asked for _________ these apples.

Xem đáp án

D

Lượng từ + of + this/ that/ these/ those / tính từ sở hữu + danh từ.

=> loại A và B

Any thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

=> Chọn D

Câu này dịch như sau: Cô ấy yêu cầu thêm một ít táo như thế này nữa.


Câu 173:

They went from one shop to _________ to buy gifts for their mother.

Xem đáp án

. B

Each other: lẫn nhau

Other + danh từ số nhiều: những cái khác

The rest: phần còn lại

From one + danh từ + to another + danh từ: từ cái này đến cái khác

Câu này dịch như sau: Họ đi hết cửa hàng này đến cửa hàng khác để mua quà cho mẹ của họ.

=>Chọn B


Câu 174:

A: “How _________ is your house from here?” B: “It’s about two hours by taxi.”

Xem đáp án

A

How far: bao xa

How long: bao lâu

How much: bao nhiêu [ hỏi về giá cả ]

How many + danh từ số nhiều: bao nhiêu [ số lượng}

Câu này dịch như sau: A: Từ đây đến nhà bạn bao xa?

B: Khoảng 2 tiếng đi bằng taxi.

=> Chọn A


Câu 175:

_________ rapid population increases and industrial growth, some groups of people have been able to live in harmony with the planet.

Xem đáp án

C

Although +S + V: mặc dù

In spite of = Despite + Ving / Cụm danh từ: mặc dù

While: trong khi

Câu này dịch như sau: Mặc có sự tăng trưởng nhanh chóng về dân số và phát triển công nghiệp, một số nhóm người vẫn có thể chung sống hòa hợp với hành tình này.

rapid population increases and industrial growth là cụm danh từ

=> Chọn C


Câu 176:

Neither Canada nor Mexico requires that citizens of the United States _________ passports.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: S + require (that) + S + Vo

=> Chọn B

Câu này dịch như sau: Không Canada hay Mexico yêu cầu công dân Mỹ có hộ chiếu.


Câu 177:

New tax cut is designed to make life easier for _________

Xem đáp án

D

Cấu trúc: the + adj => danh từ tập hợp chỉ người số nhiều

Câu này dịch như sau: Việc cắt giảm thuế mới được đưa ra để làm cho cuộc sống dễ dàng hơn đối với những người nghèo.

=> Chọn D


Câu 178:

I’m sure you'll have no _________the exam.

Xem đáp án

A

Cụm từ: have (no) difficuluty/ problme/ trouble (in) + Ving [ có vấn đề/ khó khăn]

Câu này dịch như sau: Tôi chắc chắn rằng bạn không có vấn đề trong việc vượt qua kỳ thi.

=> Chọn A


Câu 179:

The safe _________of nuclear waste is a major international problem

Xem đáp án

A

Abandon: từ bỏ/ bỏ rơi

Display: trưng bày

Sale: sự buôn bán

Cụm từ: waste disposal = the disposal of waste [ sự chôn/ xử lý chất thải]

Câu này dịch như sau: Việc xử lý an toàn chất thải hạt nhân là vấn đề lớn toàn cầu.

=> Chọn A


Câu 180:

I’m afraid we can only afford to pay you a _________sum for your services.

Xem đáp án

A

nominal = small: nhỏ bé

titular : giữ chức do có tước vị

complete : hoàn toàn

calculated: được tính toán kỹ lưỡng

Câu này dịch như sau: Tôi e rằng chúng tôi chỉ có thể trả bạn một số tiền nhỏ cho dịch vụ của bạn.

=> Chọn A


Câu 181:

If you don’t decrease the speed soon, you may not be able to stop_________

Xem đáp án

D

Shortly = soon: sớm

At times: thỉnh thoảng [ = sometimes]

On time: đúng giờ

In time: kịp lúc

Câu này dịch như sau: Nếu bạn không giảm tốc độ sớm, bạn không thể dừng kịp lúc.

=> Chọn D


Câu 182:

He hasn’t tried it himself . He would like to , _________

Xem đáp án

B

though = although = even though + S+ V: mặc dù

Chỉ có though đứng ở cuối câu, trước đó là dấu phẩy.

Câu này dịch như sau: Anh ấy vẫn chưa thật sự cố gắng. Mặc dù anh ấy rất muốn.

=> Chọn B


Câu 183:

She said that she _________to have a baby.

Xem đáp án

A

She said that => Câu tường thuật => phải lùi thì về quá khứ => loại những đáp án ở hiện tại và tương lai.

=> Chọn A

Câu này dịch như sau: Cô ấy nói rằng cô ấy sắp có em bé.


Câu 184:

Safety experts are trying to establish the _________of yesterday’s train crash.

Xem đáp án

D

Creation: sự tạo ra

Reason:lý do

Grounds: mặt đất

Cause: nguyên nhân/ nguồn cơ

Câu này dịch như sau: các chuyên gia an toàn đang cố gắng tìm ra nguyên nhân của vụ va chạm tàu hỏa hôm qua.

=> Chọn D


Câu 185:

At the moment we’re holding on to our shares but _________in value, we would probably sell them. 

Xem đáp án

D

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to Vo = Were + S + O = If + S + Ved, S + would / could + Vo

Câu này dịch như sau: Hiện tại chúng tôi đang nắm giữ cổ phần nhưng nếu nó tăng giá, chúng tôi sẽ bán chúng

.=> Chọn D


Câu 186:

No one should be exempt _________prosecution if they have committed a crime.

Xem đáp án

D

Cụm từ: be exempt form [ miễn truy tố]

Câu này dịch như sau: Không ai được miễn truy tố nếu họ bị buộc là có tội.

=> Chọn D


Câu 187:

The ………..of food during that long winter left many families in despair.  

Xem đáp án

A

Scarcity: sự khan hiếm

Availability: sự có sẵn

Variety: sự đa dạng

Abundance: sự phong phú

Câu này dịch như sau: Sự khan hiếm thực phẩm trong suốt mùa đông dài đã làm cho nhiều gia đình khổ sở.

=> Chọn A


Câu 188:

Peter: “Did you enjoy roller coaster ride?” Kate: “No! It was_________experience of life.”

Xem đáp án

A

Câu này dịch như sau: Peter: “ Bạn có thích tàu lượn siêu tốc không?”

Kate:” Không! Đó là trải nghiệm kinh khủng nhất trong cuộc đời tôi.”

Dựa vào nghĩa của câu phải dùng so sánh nhất => loại B

loại D vì so sánh nhất phải dùng mạo từ “the”

terrifying [ tính từ chủ động ] dùng để miêu tả tính chất/ bản chất của người/ vật.

terrifird [ tính từ bị động ] dùng để diễn tả cảm xúc của con người do tác động bên ngoài mà có.

=> Chọn A


Câu 189:

The press puts ________on the police forces who were unable to cope with the crowd of savage hooligans.

Xem đáp án

A

Cụm từ: put blame on sb = blame stn on sb: đổ lỗi cho ai về việc gì

Câu này dịch như sau: Bài báo đổ lỗi cho lực lượng cảnh sát người đã không thể giải quyết đám đông tàn ác.

=> Chọn A


Câu 190:

Can you hear the wind? It’s blowing a ________!

Xem đáp án

B

Drizzle: mưa phùn

Gale: gió mạnh

Breeze: gió nhẹ

Gust: cơn gió mạnh

Blow a gale = blow in gust: gió thổi mạnh

Câu này dịch như sau: Bạn có nghe tiếng gí không? Gió đang thổi rất mạnh!

=> Chọn B


Câu 191:

Our team was losing but we managed to ________ the score

Xem đáp án

C

Cụm từ: even the score [ san bằng tỉ số]

Get/ have the score: có điểm số

Câu này dịch như sau: Đội của chúng tôi đang thua nhưng chúng tôi đã có thể san bằng tỉ số.

=> Chọn C


Câu 192:

My mother told me to ________for an electrician when her fan was out of order.

Xem đáp án

A

Cụm từ: send for sb [ mời ai đó đến nhà]

Câu này dịch như sau: Mẹ của tôi bảo tôi mời thợ điện đến nhà khi chiếc quạt máy bị hỏng.

=> Chọn A


Câu 193:

I ________this letter around for days without looking at it.

Xem đáp án

C

Trong câu có: for days => nhấn mạnh sự kéo dài và liên tục của hành động => thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [ S + have / has been + Ving]

Câu này dịch như sau: Tôi mang lá thư này bên mình nhiều ngày nay mà không xem qua nó.

=> Chọn C


Câu 194:

We bought our father a beautiful set of golf ________for his birthday.

Xem đáp án

C

Set of golf clubs: bộ gậy đánh golf

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã mua cho bố một bộ gậy đánh golf thật đẹp vào ngày sinh nhật của ông.

=> Chọn C


Câu 195:

My son dropped ________college and joined the army.

Xem đáp án

B

Drop away: yếu hơn

Drop ou of: bỏ học

Drop off: ngủ gật

Drop by: ghé thăm

Câu này dịch như sau: Con trai tôi đã thôi học đại học và đi nghĩa vụ quân sự.

=> Chọn B


Câu 196:

We ________with a swim in the lake.

Xem đáp án

D

Give in: đầu hàng

Take up: bắt đầu một sở thích

Get out: để lộ/ tiết lộ

Cool off: bính tĩnh/ làm mát

Câu này dịch như sau: Chúng tôi làm mát bằng việc bơi trong hồ.

=> Chọn D


Câu 197:

The summer course in English ________conversation, grammar and listening classes.

Xem đáp án

D

Contain:chứa đựng

Conclude: kết luận

Consist of = comprise: bao gồm

Câu này dịch như sau: Khóa học tiếng Anh mùa hè bao gồm hô thoại, ngữ pháp và kỹ năng nghe.

=> Chọn D


Câu 198:

According to a recent survey, most people are________their neighbors.

Xem đáp án

B

Be accquainted with: quen biết

Be on good terms with = get on with sb: hòa đồng với

On good ralationship with => sai => chỉ dùng have good relationship with

In relation to: liên quan đến

Câu này dịch như sau: Theo một khảo sát gần đây, hầu hết mọi người hòa đồng với hàng xóm của mình.

=> Chọn B


Câu 199:

My________was right. The result of the game was exactly what I said it would be.

Xem đáp án

. B

Exception: sự mong chờ

Prediction: sự dự đooán

Prospect: viễn cảnh

Outlook: triển vọng

Câu này dịch như sau: Dự đoán của chúng tôi đã đúng. Kết quả của trận đấu chính xác như điều chúng tôi đã nói.

=> Chọn B


Câu 200:

Unemployment is on the rise again, which means that good jobs are ______

Xem đáp án

D

Far and away: hơn hẳn

Far from it: trái lại

As far as: cho đến khi

Few and far between: thất thường

Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường.

=> Chọn D


Câu 201:

A pet could_________a very special purpose in our life, as a companion.

Xem đáp án

C

Build (v): xây dựng

Define (v): định nghĩa

Serve (v): phục vụ

Form (v): hính thành

Cụm từ: serve a purpose as sth [ đáp ứng một mục đích là]

Câu này dịch như sau: Một con thú cưng có thể đáp ứng mục đích đặc biệt trong cuộc đời chúng ta, như là một người bạn.

=>Chọn C


Câu 202:

What _________at 10 o’clock last night?

Xem đáp án

B

Kiến thức: thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết: at + giờ + trạng từ chỉ quá khứ [at 10 o’clock last night]

Cấu trúc: S+ was/ were Ving

Câu này dịch như sau: Bạn đang làm gì lúc 10 giờ tối qua?

=>Chọn B


Câu 203:

Their army invaded the neighbouring country’s _________

Xem đáp án

A

Territory: lãnh thổ

Region: vùng

Site: địa điểm

District: quận

Câu này dịch như sau: Quân đội của họ đã xâm chiếm lãnh thổ của nước láng giềng.

=>Chọn A


Câu 204:

Greg has, to all intents and _________, finished his degree course, with the exception of his final dissertation.

Xem đáp án

B

Reason: lý do

Purpose: mục đích

Aim: mục tiêu

Proposal: đề xuất

Cụm thành ngữ: to all intents and purposes [ thực tế là]

Câu này dịch như sau: Thực tế là Greg đã hoàn thành khóa học chứng chỉ với luận án cuối kỳ thật xuất sắc.

=>Chọn B


Câu 205:

At _________time did I ever promise you a pay rise.

Xem đáp án

D

some+ danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: một số

all + danh từ số nhiều / danh từ không đếm được: tất cả

any+ danh từ số nhiều / danh từ không đếm được: bất cứ/ bất kỳ [ thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn]

no + danh từ số nhiều / danh từ không đếm được: không

Cụm từ: at no time = never + đảo ngữ [ trợ động từ + S + động từ chính]

Câu này dịch như sau: Chưa bao giờ tôi hứa tăng lương cho ông.

=>Chọn D


Câu 206:

The young man objects _________to do all the work himself.

Xem đáp án

A

Kiến thức: object to + Ving [ phản đối]

=>loại C và D

Câu này dịch như sau: Người thanh niên trẻ tuổi phản đối việc bị yêu cầu làm tất cả công việc một mình.

=>Câu mang nghĩa bị động nên dùng cấu trúc sau: object to + being Ved/V3

=>Chọn A


Câu 207:

A young tourist has been declared _________after he got lost in the mountains last Monday

Xem đáp án

D

Absent: vắng mặt

Deserter: bỏ trốn

Vanished: biến mất

Missing:thất lạc/ mất tích

Câu này dịch như sau: Một du khách trẻ đã bị tuyên bố mất tích sau khi đi lạc trên núi thứ hai tuần trước.

=>Chọn D


Câu 208:

She got the highest marks in all the tests, which was not surprising because she was always the most _________student.

Xem đáp án

D

Industrial(a): thuộc về công nghiệp

Industry(a): công nghiệp

Industrialized(a): được công nghiệp hóa

Industrious(a): chăm chỉ

Student là danh từ => trước danh từ là tính từ => loại B

Câu này dịch như sau: Cô ấy đạt điểm cao nhất tất cả các bài kiểm tra, điều này không ngạc nhiên chút nào vì cô ấy luôn là học sinh chăm chỉ nhất.

=>Chọn D


Câu 209:

Tristan felt _________to help Louise, because he had received so much assistance from her in the past.

Xem đáp án

D

Necessary: cần thiết

Impressed: ấn tượng

Voluntary: tình nguyện

Obliged: bắt buộc

Cụm từ: feel obliged to Vo [ cảm thấy có trách nhiệm phải làm]

Câu này dịch như sau: Tristan cảm thấy có trách nhiệm giúp đỡ Louise bởi vì anh ấy đã nhận nhiều ân huệ từ cô ấy trong quá khứ.

=>Chọn D


Câu 210:

Young children need nutritious food if they are to grow up _________.

Xem đáp án

A

Grow up: lớn lên [ động từ tình thái] + tính từ

=>Chọn A

Câu này dịch như sau: Trẻ nhỏ cần thực phẩm dinh dưỡng nếu chúng muốn lớn lên khỏe mạnh.


Câu 211:

The woman looked _________the photos carefully to identify the pickpocket, but there were so many that it was soon hard to distinguish one_________another.

Xem đáp án

D

Kiến thức cụm động từ:

Look at: nhìn chăm chú

Look in (on sb): đến thăm ai đó [ khi họ ốm]

Look for: tìm kiếm

Look over: xem xét kỹ lưỡng/ kiểm tra

Distinguish st from sth: phân biệt cái này với cái khác

Câu này dịch như sau: Người phụ nữ xem xét những bức ảnh cẩn thận để xác nhận kẻ móc túi, nhưng có quá nhiều đến nỗi mà khó phân biệt cái này với cái khác.

=>Chọn D


Câu 212:

Derek was wearing _________at the party.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Trật tự của các tính từ

OSACOMP: opinion [ ý kiến] – size [ kích thước] – age [ tuổi tác] – shape [ hình dáng] – colour [ màu săc] – original [ nguồn gốc] – material [ chất liệu] – purpose [ mục đích]

=>Chọn ridiculous [ buồn cười] - wide [ to lớn]- yellow [ màu vàng]- silk [ lụa]

=>Chọn A

Câu này dịch như sau: Derek mang chiếc cà vạt bằng lụa màu vàng to trông buồn cười nhất trong bữa tiệc.


Câu 213:

Almost one hundred people have died as a direct result of food _______ in the capital.

Xem đáp án

B

Lack of: sự thiếu hụt

Shortage: sự thiếu thốn

Desire: khát khao

Famine: nạn đói

Câu này dịch như sau: Khoảng 100 người đã chết do kết quả trực tiếp của sự thiếu thốn thực phẩm ở thủ đô này.

=>Chọn B


Câu 214:

By _______ the housework done, my mother has more time to pursue her career.

Xem đáp án

C

Cấu trúc nhờ vả/ bảo ai đó làm gì/ nhờ cái gì đó được làm: Have + tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Nhờ vào công việc nhà đã xong, mẹ tôi có nhiều thời gian hơn để theo đuổi sự nghiệp của bà.

=>Chọn C


Câu 215:

Although this is far from certain, the _______ age of the universe is about 4.6 billion years.

Xem đáp án

A

Approximate: xấp xỉ

General: chung chung

Near: gần

Rough: phỏng chừng

Câu này dịch như sau: Mặc dù không chắc chắn cho lắm, nhưng độ tuổi xấp xỉ của vũ trụ là khoảng 4,6 tỉ năm.

=>Chọn A


Câu 216:

I got some bread at a _______.

Xem đáp án

C

Jewelry: đồ trang sức

Boutique: cửa hàng quần áo

Bakery: cửa hàng bánh

Drugstore: hiệu thuốc

Câu này dịch như sau: Tôi đã mua một ít bánh mì ở cửa hàng bánh.

=>Chọn C


Câu 217:

The salary they offered me exceeded my wildlest _______!

Xem đáp án

B

Expect(v): mong đợi

Expectation (n): sự mong đợi

Expectant (a): hi vọng

Sau tính từ sở hữu [ my] + danh từ

Cụm từ: exceed one’s expectations: ngoài sức tưởng tượng

=>Chọn B

Câu này dịch như sau: Mức lương mà họ đề xuất ngoài sức tưởng tượng của tôi.


Câu 218:

Michael was a terrible _______ , he was even afraid to stay at home alone.

Xem đáp án

D

Culprit (n): thủ phạm

Boaster (n) : kẻ khoe khoang

Fiance’ (n): chồng chưa cưới

Coward (n): kẻ hèn nhát

Câu này dịch như sau: Michael là một kẻ cực kỳ nhút nhát, anh ấy thậm chí sợ ở nhà một mình.

=>Chọn D


Câu 219:

Because she is so voluble, she has no trouble meeting new people or talking ________ a crowd

Xem đáp án

C

on behalf of : đại diện/ thay mặt cho

in favour of: quan tâm/ thích thú

in front of: phía trước

in aid of : hỗ trợ/ giúp đỡ

Câu này dịch như sau: Bởi vì cô ấy là một người hoạt bát, cô ấy không có vấn đề gì khi gặp những người mới hay nói chuyện trước đám đông.

=>Chọn C


Câu 220:

_______ , it would have been a super weekend.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu điều kiện

Loại 3: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved = Had + S + Ved/ V3,...

But for = If it hadn’t been for: nếu không phải bởi vì

A. sai, vì câu điều kiện loại 2

B. Nếu không phải bởi vì thời tiết, nó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời.

C. Nếu thời tiết không đẹp, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => sai nghĩa

D.Nếu đó là thời tiết, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => chưa đủ nghĩa

=>Chọn B


Câu 221:

We have invested _______ sums of money in improving our equipment.

Xem đáp án

C

Sums (n): tổng cộng => trước danh từ + tính từ

Expanding (V-ing) => không dùng

even more greater: sai ngữ pháp vì đã dùng “greater” không dùng “more” mà phải dùng “much”

ever- increasing: ngày càng nhiều

large amounts of: đề bài đã có sums of nên mounts of bị thừa => loại

=>Chọn C

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã đầu từ ngày càng nhiều tiền vào việc cải thiện thiết bị của chúng tôi.


Câu 222:

It took my sister some time to get used to living on an island, but _______ she began to like it.

Xem đáp án

C

initially : lúc đầu

instantly : ngay lập tức

eventually: cuối cùng thì

constantly: liên tục

Câu này dịch như sau: Chị gái tôi mất một khoảng thời gian làm quen với việc sống trên đảo, nhưng cuối cùng chị ấy đã bắt đầu thích nó.

=>Chọn C


Câu 223:

I _______ the result tomorrow. As soon as I hear, I_______ you.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Thì tương lai gần và tương lai đơn

Be going to + Vo/ be + Ving + thời gian xác định trong tương lai để diễn tả sự việc đã dự định trước.

Cấu trúc: As soon as + S + hiện tại đơn, S + will + Vo [ Ngay khi...thì...]

Câu này dịch như sau: Mình sẽ biết kết quả bài kiểm tra vào ngày mai. Ngay khi biết, mình sẽ nói bạn nghe.

=>Chọn A


Câu 224:

My parents don’t like politics, and ______

Xem đáp án

B

Kiến thức: so/too/ either/ neither để diễn tả ý cũng vậy

 Dạng khẳng định ta dùng: S + trợ động từ, too. hoặc So + trợ động từ + S.

 Dạng phủ định ta dùng: S + trợ động từ, either. hoặc Neither + trợ động từ + S.

Câu này dịch như sau: Bố mẹ tôi không thích chính trị, và tôi cũng không.

=>Chọn B


Câu 225:

Lan: “I can’t understand how you missed the exit.” Mai: “Well, it was so dark that ___________

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc so...that... [ quá...đến nỗi mà]

S+ be + so + adj that + S + V

Vị trí của trạng từ “ hardly” phải đứng giữa trợ động từ “could” và động từ chính “see”

Câu này dịch như sau: Lan: “ Mình không hiểu làm sao bạn có thể bỏ lỡ lối ra được.”

Mai: “ À, trời quá tối đến nỗi mà chúng mình không thể nhìn thấy tín hiệu đường.”


Câu 226:

As we waited on the pavement, a black Mercedes _________beside us.

Xem đáp án

Đáp án A

Pull up: dừng lại/ đõ lại

Pull down: phá hủy

Pull off: thành công = pull through

Câu này dịch như sau: Khi chúng tôi đợi trên vỉa hè, một chiếc Mercedes màu đen đỗ lại bên cạnh chúng tôi.


Câu 227:

Ann had to use my ruler because she had left _________at home

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Her [ tính từ sở hữu] + danh từ

She [ đại từ đóng vai trò chủ ngữ ] + V

Herself [ đại từ phản thân]: chính bản thân cô ấy

Hers = her + danh từ; dùng để xác định cái gì của ai nhưng để tránh lặp lại danh từ đã sử dụng trước đó.

Câu này dịch như sau: Ann phải sử dụng cây thước của tôi vì cô ấy đã để quên cây thước kẻ của cô ấy ở nhà.


Câu 228:

We took the children to the _________park last weekend. They really enjoyed going on all the rides.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

Wildlife (n): động vật hoang dã

Amusement(n): sự giải trí

National (a): thuộc về quốc gia

Entertainment(n): sự giải trí

Cụm danh từ: amusemnet park [ khu vui chơi giải trí]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi dẫn lũ trẻ đến khu vui chơi cuối tuần trước. Chúng thật sự thích cả chuyến đi.


Câu 229:

_________did Janet accept the job.

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Đảo ngữ + tính từ chủ động/ tình từ bị động

Cấu trúc đảo ngữ: Only because S1 + V + trợ động từ + S2 + động từ chính.

V-ing [ tính từ chủ động]: dùng để mô tả bản chất/ tính chất của con người/ sự vật/ sự việc

V-ed [ tính từ bị động]: dùng để mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có.

Câu này dịch như sau: Chỉ vì công việc quá thú vị mà Jane đồng ý nhận công việc đó.


Câu 230:

As the sea level is getting _________many areas of land will no longer exist.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: so sánh kép

Short adj-er and short adj – er hoặc more and more long adj: càng...càng...

Câu này dịch như sau: Vì mực nước biển càng ngày càng cao, nhiều vùng đất sẽ không còn tồn tại nữa.


Câu 231:

I’ll lend you some money _________I get paid.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: trạng từ chỉ thời gian

Until: cho đến khi; thường dùng trong câu phủ định

As soon as: ngay khi

Whenever: bất cứ khi nào

While: trong khi

Câu này dịch như sau: Mình sẽ cho bạn mượn ít tiền ngay khi mình nhận được lương.


Câu 232:

“Did Susan have a chance to _________you?” “Oh, yes, she called me up last night”

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm động từ: get in touch with [ liên lạc với]

Câu này dịch như sau: “ Susan đã liên lạc được với bạn chưa?”

“ À, có, cô ấy đã gọi cho mình tối qua.”


Câu 233:

Not only _________, it also performs an essential function in the reproduction of the plant.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với not only...but slso...[ không những...mà còn...]

Not only + trợ động từ + S + động từ chính but +S + also + V + O

 Câu này dịch như sau: Bông hoa không những xinh đẹp mà nó còn thể hiện chức năng quan trọng trong quá trình tái sản xuất thực vật.


Câu 234:

When I rang the bell, her husband ____ the door.

Xem đáp án

Đáp án D

Receive: nhận

Respond: phản hồi

Reply: trả lời

Answer: trả lời

Answer the door = open the door

Câu này dịch như sau: Khi tôi bấm chuông, chồng của cô ấy ra mở cửa/ trả lời cửa.


Câu 235:

_________without animals and plants?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Without + noun/ noun phrase, S + would/ could/ might + Vo

What + be + S+ like:...trông như thế nào

Câu này dịch như sau: Sự sống trên Trái Đất sẽ như thế nào nếu không có động vật và thực vật?


Câu 236:

He wanted to get to the town centre but he got _________the wrong bus and ended up at the station.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: cụm động từ

Get in: bước lên >< get out of: bước ra khỏi [ dành cho phương tiện giao thông cá nhân]

Get on: bước lên >< get off: bước xuống [ dành cho phương tiện công cộng]

Câu này dịch như sau: Anh ấy muốn đến trung tâm thị trấn nhưng anh ấy đã lên nhầm xe buýt và dừng ở nhà ga.


Câu 237:

The new director of the company seems to be an intelligent and ______ man.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Cách thành lập tính từ ghép

Adv – Ved/ V3 => compound adj

Câu này dịch như sau: Giám đốc mới của công ty có vẻ như là một người đàn ông thông minh và có học thức.

=>Chọn A


Câu 238:

My brother has been getting so ______ with me recently - I've no idea what's the matter with him.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Tính từ + giới từ & từ vựng

Nervous(a): lo lắng

Irritable with: bực mình

Envious of: ghen tị

Unkind to: không tốt

Câu này dịch như sau: Anh tôi dạo này trở nên bực mình với tôi – Tôi không biết chuyện gì xảy ra với anh ấy.

=>Chọn B


Câu 239:

If you have a ______ to make about the food, I am willing to listen.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Cụm động từ

Make a complaint about sth: phàn nàn về cái gì

Dislike: không thích

Complaint: phàn nàn

Trouble: lo lắng

Discontent: không hài lòng

Câu này dịch như sau: Nếu bạn muốn phàn nàn về thức ăn, tôi sẵn sàng lắng nghe.

=>Chọn B


Câu 240:

They say that a friend in ______ is a friend indeed.

Xem đáp án

A

Need: cần

Lack: thiếu hụt

Wish: ước

Miss: bỏ lỡ/ nhớ

Kiến thức: Thành ngữ

A fiend in need is a friend indeed: Một người bạn luôn bên cạnh bạn lúc hoạn nạn khó khăn mới là một người bạn thật sự.

Câu này dịch như sau: Mọi người nói rằng một người bạn luôn bên cạnh bạn lúc hoạn nạn khó khăn mới là một người bạn thật sự.

=>Chọn A


Câu 241:

Michael was ______ with anger when he saw his car had been scratched.

Xem đáp án

A

Fill: làm đầy

Fix: sửa chữa

Load: chở hàng hóa

Store: lưu trữ

Kiến thức: Cụm động từ

Be filled with: tràn ngập/ đầy

Câu này dịch như sau: Michael đầy tức giận khi nhìn thấy chiếc ô tô bị trầy xướt.

=>Chọn A


Câu 242:

Never before ______ in an earnest attempt to resolve their differences.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Never before + trợ động từ + S + động từ chính + S + V

=>loại B và C

Thì hiện tại đơn nên dùng đảo ngữ là have + S + Ved/ V3 => loại A

Câu này dịch như sau: Chưa bao giờ lãnh đảo hai nước nỗ lực thật sự để giải quyết sự khác biệt giữa hai nước.

=>Chọn A


Câu 243:

I’m sure you’ll find someone to ______ friends with at the summer camp.

Xem đáp án

D

Create: sáng tạo

Set: hình thành

Join: tham gia

Make: làm/ tạo ra

Kiến thức: Cụm động từ make friend with [ kết bạn với ai đó]

Câu này dịch như sau: Mình chắc là bạn sẽ tìm được ai đó để kết bạn trong buổi trại hè này.

=>Chọn D


Câu 244:

Looking after a pet can take ______ quite a lot of time.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Động từ + giới từ

Take up: chiếm

Take on: thuê

Take in: hiểu

Take over: kiểm soát

Câu này dịch như sau: Chăm sóc thú cưng có thể mất/ chiếm khá nhiều thời gian.

=>Chọn D


Câu 245:

One of the men was lying on the ground after ______ down by a piece of rock.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Giới từ + Ving và bị động của Ving là being Ved

Cụm từ: be knocked by [ bị vấp ngã bởi cái gì đó]

Câu này dịch như sau: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị vấp ngã bởi một hòn đá.

=>Chọn B


Câu 246:

Solar energy is considered as one kind of ______ fuels.

Xem đáp án

B

Various: đa dạng

Alternative: thay thế

Replacing: thay thế

Changing: thay đổi

Cụm danh từ: alternative fuels [ nhiên liệu thay thế]

Câu này dịch như sau: Năng lượng mặt trời được xem như là một loại nguồn nhiên liệu thay thế.

=>Chọn B


Câu 247:

I had no problems on the test, except for question 36, which I found really______

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Rough: gồ ghê

Upset: buồn

Tough: khó, dai

Strict: nghiêm khắc

Câu này dịch như sau: Tôi không có vấn đề gì với bài kiểm tra, ngoại trừ câu 36, cái mà tôi cảm thấy thật sự khó.

=>Chọn C


Câu 248:

______ entering the hall, he found everyone waiting for him.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động

When S + V = On + Ving

Câu này dịch như sau: Khi bước vào hội trường, anh ấy phát hiện ra rằng mọi người đang đợi anh ấy.

=>Chọn D


Câu 249:

It seems our application has been refused _______

Xem đáp án

. A

A. thẳng thừng

B. tâm bia

C. toàn quyền hành động

D. trở mặt

Câu này dịch như sau: Có vẻ như là đơn xin việc của chúng tôi bị từ chối một cách thẳng thừng.

=>Chọn A


Câu 250:

A product, _______, will be highly desired by many, as customers are misguided to ignore the products’ downsides.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ ngữ.

- Ving: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved: khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu này dịch như sau: Một sản phẩm, khi được quảng cáo tốt, sẽ thúc đẩy lượng mua cao, vì các khách hàng bị đánh lừa để quên đi những mặt kém của sản phẩm.

=>Chọn B


Câu 251:

I don’t think it's fair to _______a comparison between the two sisters.

Xem đáp án

C

Cụm từ: make/ draw a comparison [ so sánh]

Câu này dịch như sau: Tôi không rằng công bằng khi so sánh giữa hai chị em.

=>Chọn C


Câu 252:

_______I love you, I can’t let you do whatever you like.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Much as + S + V = Although S + V + much: mặc dù

Despite + Ving/ noun: mặc dù

Câu này dịch như sau: Cho dù mình thích bạn nhiều thế nào đi nữa, mình không thể để bạn làm điều bạn thích được.

=>Chọn A


Câu 253:

I think you need a holiday to_______your batteries.

Xem đáp án

D

Get back: trở lại

Recharge: nạp lại [ năng lượng]

Take up: chiếm lấy/ bắt đầu [ một sở thích]

Change: thay đổi

Cụm từ: Recharge one‟s batteries [ nghỉ ngơi để hồi sức]

Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ bạn cần một kỳ nghỉ để nghỉ ngơi lấy lại sức.

=>Chọn D


Câu 254:

When the Titanic started sinking, the passengers were ______.

Xem đáp án

D

Weather-beaten: sạm nắng

Apprehensive: sợ hãi

Horrifying: sợ hãi [ tính từ chủ động, dùng cho vật]

Panic- stricken: sợ hãi

Câu này dịch như sau: Khi tàu Titanic bắt đầu chìm, các hành khách rất sợ hãi.

=>Chọn D


Câu 255:

Making mistakes is all _______of growing up.

Xem đáp án

C

Chalk and cheese: khác một trời một vực

Part and parcel: phần thiết yếu

From top to bottom: cạn ly

Odds and ends: đồ vặt vãnh

Câu này dịch như sau: Phạm phải sai lầm là hoàn toàn tất yếu của quá trình phát triern.

=>Chọn C


Câu 256:

I've asked Mike_______not to leave his car in front of my gates, but he always forgets.

Xem đáp án

A

time and again: hết lần này đến lần khác

at times: thỉnh thoảng

in the nick of time: đúng lúc

on time: đúng giờ

Câu này dịch như sau: Tôi đã yêu cầu Mile hết lần này đến lần khác không đỗ ô tô của anh ấy trước cổng nhà tôi, nhưng anh ấy lúc nào cũng quên.

=>Chọn A


Câu 257:

There was a sudden _______and we ran for cover.

Xem đáp án

A

Downpour: mưa rào

Fallout: bụi phóng xạ

Outburst: sự bộc phát [ cảm xúc]

Outbreak: sự bùng nổ [ dịch bệnh/ chiến tranh]

Câu này dịch như sau: Có một trận mưa rào đột ngột và chúng tôi chạy tìm chỗ trú.

=>Chọn A


Câu 258:

What would be the _______qualification in your own country ?

Xem đáp án

A

Equivalent (a): tương ứng

Same (a): giống nhau

Similar (a): tương tự

Corresponded (a): đối xứng

Câu này dịch như sau: Bằng cấp tương ứng ở đất nước bạn là gì?

=>Chọn A


Câu 259:

The children can get to school ten minutes earlier if they take a short_______ through the park.

Xem đáp án

B

Cụm từ: take a short cut [ đi tắt]

Câu này dịch như sau: Bọn trẻ có thể đến trường sớm hơn 10 phút nếu chúng đi tắt qua công viên.

=>Chọn B


Câu 260:

The offer of a place at university is not to be _______ at.

Xem đáp án

A

Cụm từ: be sneezed at [ đáng bận tâm]

Câu này dịch như sau: Lời đề nghị vào trường đại học không đáng bận tâm.

=>Chọn A


Câu 261:

It is imperative _______ towards a solution to global warming before the climate patterns of the world are disrupted irreparably.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Thức giả định

It is imperative (that) + S + (should) Vo: bắt buộc rằng

=>Chọn B

Câu này dịch như sau: Bắt buộc cả thế giới cùng hướng đến một giải pháp đối với sự nóng lên của Trái Đất trước khi các điều kiện khí hậu của thế giới bị gián đoạn không thể cứu chữa được.


Câu 262:

I’d rather you _______ to the English-speaking club with me this Sunday.

Xem đáp án

. B

Cấu trúc: S1 would rather S2 + Ved/ V2 : muốn ai đó làm gì

Câu này dịch như sau: Tôi muốn bạn đến câu lạc bộ nói tiếng Anh với tôi chủ nhật tuần này.

=>Chọn B


Câu 263:

I _______ to have to inform you that your ticket is not valid.

Xem đáp án

A

Regret to Vo: hối tiếc về việc sắp làm

Regret + Ving: hối tiếc về việc đã làm

Be sorry for Ving: xin lỗi về việc đã làm

Appologized ( to sb ) for Ving: xin lỗi về việc đã làm

Resent + Ving: phẫn nộ/ tức giận

Câu này dịch như sau: Tôi rất tiếc để báo với bạn rằng vé của bạn không có giá trị./ hết hạn.

=>Chọn A


Câu 264:

_______ few species that live on the ground, most monkeys live in trees.

Xem đáp án

D

There are + danh từ số nhiều: có

A few + danh từ số nhiều: một vài/ một số

All but: tất cả trừ

Except for: ngoại trừ

Câu này dịch như sau: Ngoại trừ một số loài sống trên mặt đất, hầu hết các loài khỉ đều sống trên cây.

=>Chọn D


Câu 265:

The effects of the anesthetic _______ after a couple of hours.

Xem đáp án

D

Wipe out: tiêu diệt

Finish off: kết thúc

Dry up: khô

Wear off: dần biến mất

Câu này dịch như sau: Tác dụng của thuốc gây mê dần biến mất sau một vài giờ.

=>Chọn D


Câu 266:

These girls are heading for a _______ They get to work late and spend hours talking on the phone.

Xem đáp án

B

Cụm từ: head for a fall [ gặp rắc rối]

Câu này dịch như sau: Các cô gái sẽ sớm gặp rắc rối. Họ đi làm muộn và buôn chuyện qua điện thoại hàng giờ.

=>Chọn B


Câu 267:

I think everyone should be _______ with the way office machinery works.

Xem đáp án

A

Be conversant with sth: thông thạo về

Be mindful of: lưu tâm

Be awarable of: chịu trách nhiệm

Be attuned to: điều chỉnh sao cho phù hợp

Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ mọi người nên thông thạo cách vận hành các máy móc văn phòng.

=>Chọn A


Câu 268:

We can’t possibly make any _______ for her, however sweetly she asks.

Xem đáp án

A

Cụm từ: make allowances for sb [ châm chước cho ai]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể châm chước cho cô ấy thêm nữa, cho dù cô ấy có yêu cầu ngọt ngào như thế nào đi nữa.

=>Chọn A


Câu 269:

It’s time you _______ up your mind about what you are going to do with your life.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2

Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]

Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn.

=>Chọn B


Câu 270:

He was the greatest _______ of the time.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ loại + từ vựng

Science (n): khoa học

Scientist (n): nhà khoa học

Scientific (adj): có tính khoa học

Scientifically (adv): một cách khoa học

So sánh nhất [ the greatest] + danh từ

Câu này dịch như sau: Anh ấy là nhà khoa học tuyệt vời nhất của mọi thời đại.

=>Chọn B


Câu 271:

It seems that the world record for this event is almost impossible to _______

Xem đáp án

C

Cụm từ: break the record [ phá kỷ lục]

Câu này dịch như sau: Có vẻ như là kỷ lục thế giới trong sự kiện này hầu như không thể phá vỡ.

=>Chọn C


Câu 272:

It is difficult to assess grass _______ opinion on the subject of the President ‘s actions.

Xem đáp án

D

Cụm danh từ: grass roots [ tầng lớp dân thường]

Câu này dịch như sau: Khó để đánh giá ý kiến của tầng lớp dân thường về chủ đề các động thái của ngài tổng thống.

=>Chọn D


Câu 273:

_________, often of a religious character, were developed from fundamental African forms.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Trong câu đã có động từ “ were” => câu cần chủ ngữ số nhiều

=>Chọn D

Câu này dịch như sau: Các điệu khiêu vũ của người Ai Cập cổ đại, thường thuộc về một nhân vật tôn giáo nào đó, được phát triển từ các dạng cơ bản của người châu Phi.


Câu 274:

It suddenly dawned _________ me where I had seen her before.

Xem đáp án

D

Cụm từ: dawn on sb = cross sb’s mind [ chợt nhớ/ thoáng qua trong đầu]

Câu này dịch như sau: Đột nhiên tôi chợt nhớ ra nơi đã gặp cô ấy trước đây.

=>Chọn D


Câu 275:

Her excellent _________ in the exams helped her find a job.

Xem đáp án

C

Notes: ghi chú

Marks: điểm số

Reports: báo cáo

Degrees: bằng cấp

Câu này dịch như sau: Những điểm số tuyệt vời của cô ấy trong các kỳ thi đã giúp cô ấy tìm được việc làm.

=>Chọn C


Câu 276:

_________ stay the night if it’s too difficult to get home.

Xem đáp án

B

At all costs = by any means: bằng bất cứ giá nào

By all means = without fail: nhất định là

On the whole = in general: nhìn chung

Câu này dịch như sau: Bắng mọi cách cô ấy sẽ ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.

=>Chọn B


Câu 277:

She _________ a bad cold just before Christmas.

Xem đáp án

A

Go down with: nhiễm bệnh

Get up: thức dậy

Go through with: làm điều bạn đã hứa ( mặc dù không muốn)

Get down: đặt xuống

Câu này dịch như sau: Cô ấy đã nhiễm bệnh cảm lạnh nặng vừa trước Giáng sinh.

=>Chọn A


Câu 278:

What _________ milk shake do you want strawberry, chocolate or orange”

Xem đáp án

C

Taste: khẩu vị

Kind = sort: loại

Flavor: hương vị

Câu này dịch như sau: Cái hương vị sữa lắc nào mà bạn muốn dâu tây, sô-cô-la hay cam?

=>Chọn C


Câu 279:

He was wearing a heavy overcoat to_________ himself against the cold.

Xem đáp án

C

Cụm từ: protect sb against/ from sth [ bảo vệ ai khỏi cái gì ]

Câu này dịch như sau: Anh ấy đang mặc chiếc áo khoác ngoài rất to để bảo vệ bản thản khỏi cái lạnh.

=>Chọn C


Câu 280:

Tony was clearly nervous; he was sitting right on the_________ of his chair.

Xem đáp án

B

Outside: bên ngoài

Edge: mép

Tip: đầu

Border: biên giới

Câu này dịch như sau: Tony rõ ràng đang lo lắng; anh ấy đang ngồi ngay ở mép ghế.

=>Chọn B


Câu 281:

These buses are _________ to run every 15 minutes, but I’ve been waiting here for 25 minutes already.

Xem đáp án

D

Asume: cho rằng/ giả sử rằng

Promise: hứa hẹn

Presume: coi là/ đoán chừng là

Suppose: cho rằng

Cấu trúc: S + be + supposed + to Vo [ ... được cho rằng ....]

Câu này dịch như sau: Những chiếc xe buýt này được cho rằng chạy mỗi 15 phút, nhưng tôi đã đợi ở đây đã hơn 25 phút.

=>Chọn D


Câu 282:

It was ten years ago _________ I last saw her.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh

It is/ It was + từ cần nhấn mạnh + THAT + S + V

Câu này dịch như sau: Chính là cách đây 10 năm lần cuối cùng tôi đã gặp cô ấy.

=>Chọn B


Câu 283:

British and Australian people share the same language, but in other respects they are as different as_________

Xem đáp án

B

Rain cats and dogs: mưa nặng hạt

Here and there: nhiều nơi

Different as chalk and chese: khác một trời một vực

Salt and pepper: muối tiêu

Câu này dịch như sau: Người Anh và người Úc dùng chung ngôn ngữ, nhưng ở những khía cạnh khác họ khác nhau một trời một vực.

=>Chọn B


Câu 284:

I think I’ll_________ a chance and leave my flight booking till the last minute. I may get a cheaper ticket.

Xem đáp án

A

Cụm từ: take a chance [ đánh liều/ mạo hiểm]

Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ tôi sẽ đánh liều và đặt vé máy bay vào những phút cuối. Tôi có thể mua vé rẻ hơn.

=>Chọn A


Câu 285:

These shoes won’t __________your trousers.

Xem đáp án

C

Suit(v): phù hợp (người với vật)

Fit (v): vừa vặn

Match(v): kết hợp phù hợp (vật với vật)

Consistent (adj): thích hợp => loại vì won’t ( = will not) + Vo

Câu này dịch như sau: Những chiếc giày này không phù hợp với chiếc áo phông này đâu.

=>Chọn C


Câu 286:

I can’t wear this coat to work because there are two buttons __________

Xem đáp án

A

Missing: bỏ lỡ/ thất lạc

Loosing: mất

Falling: rơi

Tearing: xé

Câu này dịch như sau: Tôi không thể mặc chiếc áo khoác này đi làm bởi vì có hai cái cúc áo thất lạc đâu rồi.

=>Chọn A


Câu 287:

The movie is__________Shakespeare’s Hamlet in a number of ways.

Xem đáp án

C

Like: giống

Alike: giống nhau

Be the same as: giống như

Be similar to: tương tự như

Câu này dịch như sau: Bộ phim này giống với Hamlet của Shakespear ở một số khía cạnh.

=>Chọn C


Câu 288:

I__________all members by tomorrow night.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết: by + trạng từ tương lai

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Tôi sẽ liên hệ xong với tất cả các thành viên trước tối mai.

=>Chọn D


Câu 289:

The Internet has enabled people to __________with each other more quickly.

Xem đáp án

A

Interact with: tương tác với

Intervene with: can thiệp vào

Interlink = interconnect: liên kết toàn cầu

Câu này dịch như sau: Mạng Internet đã giúp con người có thể tương tác với nhau nhanh chóng hơn.

=>Chọn A


Câu 290:

Houses in big cities are expensive because land is in__________supply.

Xem đáp án

D

Cụm từ: be in short supply [ nguồn cung ít ỏi]

Câu này dịch như sau: Những ngôi nhà ở các thành phố lớn rất đắt tiền bởi vì nguồn cung cấp đất ít ỏi.

=>Chọn D


Câu 291:

Solar heat penetrates more deeply into water than__________

Xem đáp án

B

So sánh hơn hai mệnh đề song song cùng thì

Câu này dịch như sau: Sức nóng của mặt trời thẩm thấu vào nước sâu hơn là vào trong đất.

=>Chọn B


Câu 292:

She’s got 100 percent on the exam and the other students were below 70 percent. She’s__________above the rest.

Xem đáp án

C

Thành ngữ: head and shoulders [ nổi bật]

Câu này dịch như sau: Cô ấy đạt điểm tuyệt đối trong kỳ thi và cc sinh viên khác chỉ đạt dưới 70%. Cô ấy nổi so với số còn lại.

=>Chọn C


Câu 293:

__________orangutans live alone.

Xem đáp án

B

Near là tính từ không đứng trước “all” phải dùng “ nearly”

Không dùng mạo từ “the” trước “all”

The most chỉ dùng trong so sánh nhất, không hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.

Câu này dịch như sau: Hầu hết tất cả loài tinh tinh sống một mình.

=>Chọn B


Câu 294:

The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have__________by 2015.

Xem đáp án

C

Use over = reuse: tái sử dụng

Run out: cạn kiệt

Run out of + noun: cạn kiệt

Use off => không tồn tại từ này

Câu này dịch như sau:Cascc dự báo đã cho thấy rằng các nguồn dự trữ nhiên liệu hóa thạch sẽ cạn kiệt trước năm 2015.

=>Chọn C


Câu 295:

The poor child was in __________because his bike had been stolen.

Xem đáp án

B

Thành ngữ: be in flood of tears [ khóc sướt mướt]

Câu này dịch như sau: Đứa trẻ đáng thương khóc sướt mướt bởi vì chiếc xe đạp đã bị đánh cắp.

=>Chọn B


Câu 296:

As soon as she __________home, she took off her shoes and __________her slippers.

Xem đáp án

C

Kiến thức: thì trong tiếng Anh

Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn

Câu này dịch như sau: Ngay khi cô ấy về đến nhà, cô ấy cởi giày ra và mang dép tông vào.

=>Chọn C


Câu 297:

This story has been passed down by ________of mouth.

Xem đáp án

A

Cụm từ: Pass down by word of mouth ( truyền miệng)

=>Chọn A

Tạm dịch: Câu chuyện này được truyền miệng.


Câu 298:

This is ________less satisfactory than the previous offer.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn “ far + more/ less + long adjective” than

=>Chọn B

Tạm dịch: Lời đề nghị này không thỏa đáng hơn lời đề nghị trước đó.


Câu 299:

It ‘s ________knowledge that the Chancellor has not been entirely discreet in his private life.

Xem đáp án

C

Cụm từ: It‘s common knowledge that + S + V ( mọi người đều biết rằng)

=>Chọn C

Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng Chancellor không hoàn toàn kín miệng về đời tư.


Câu 300:

The professor wasn’t ________with the current political affairs in his country after his long stay abroad.

Xem đáp án

B

Cụm từ: be familiar with ( quen với)

=>Chọn B

Tạm dịch: Giáo sư này không quen với các vấn đề chính trị hiện nay ở đất nước mình sau một thời gian dài ở nước ngoài.


Câu 301:

You will not be successful in business if you don’t ________risks.

Xem đáp án

D

Cụm từ: take risk/ take a risk ( làm liều)

=>Chọn D

Tạm dịch: Bạn sẽ không thành công trong kinh doanh nếu bạn không liều lĩnh.


Câu 302:

I personally don’t believe you can ________of his support.

Xem đáp án

D

Kiến thức: từ vựng

count on: tin tưởng/ chắc chắn

depend on: dựa vào

rely on: tin cậy vào

be sure of : chắc chắn về

=>Chọn D

Tạm dịch: Cá nhân tôi không tin rằng bạn có thể chắc chắn về sự ủng hộ của anh ấy.


Câu 303:

You must know how to ________between what is good for you and what is not.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng

Differ: làm khác đi

Vary: thay đổi

Solve: giải quyết

Distinguish: phân biệt

Tạm dịch: Bạn phải biết phân biệt cái gì tốt và cái gì không tốt cho bạn.

=>Chọn D


Câu 304:

Paul asked Maria to ________him to the dentist’s because he didn’t want to go by himself.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng

Unify:

Join: tham gia vào

Interfere: can thiệp

Accompany: đồng hành cùng

Tạm dịch: Paul nhờ Maria cùng đồng hành với anh ấy đến phòng khám nha khoa bởi vì anh ấy không muốn đi một mình.

=>Chọn D


Câu 305:

People are becoming ________aware of healthy eating, exercise, and relaxation, and want to incorporate them into their daily lives.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng

Hardly ever: chưa bao giờ

Rather than: thay vì

More and more: ngày càng nhiều hơn

Much as: nhiều như

Tạm dịch: Con người ngày càng trở nên ý thức nhiều hơn về ăn uống lành mạnh, tập thể dục, thư giãn và kết hợp chúng trong đời sống hằng ngày.

=>Chọn C


Câu 306:

As a small boy he was used to ________in the house for an hour or two.

Xem đáp án

A

Cấu trúc “ be used to + Ving”: quen với việc

Tạm dịch: Khi còn bé anh ấy đã quen với việc bị bỏ ở nhà một mình khoảng 1 đến 2 giờ.

Câu mang nghĩa bị động nên dùng: was used to + being + Ved/ V3

=>Chọn A


Câu 307:

One of the areas of multimedia that is growing quickly ________is sound.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và liên từ

Tạm dịch: Một trong những lĩnh vực của đa phương tiện cái mà đang phát triển nhanh chóng nhưng dễ dàng bị bỏ qua là âm thanh.

Mệnh đề chính của câu:

Chủ ngữ: One of the areas of multimedia

Động từ: is

Tân ngữ: sound

=>that is growing quickly yet is easily overlooked : là mệnh đề quan hệ

Hai động từ trong mệnh đề phải được liên kết với nhau bằng từ nối “yet”

=>Chọn A


Câu 308:

She’s so depressed. All these problem are really ________.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Cụm động từ

Get sb down: làm ai đó thất vọng

Get round sb: thuyết phục

Take sb on: tuyển dụng

Tone sth down: làm cho bớt khắc nhiệt/ giảm độ sáng của màu sắc

Tạm dịch: Cô ấy rất chán nản. Tất cả những vấn đề này thật sự làm cô ấy thất vọng.

=>Chọn A


Câu 309:

I’d like to see that football match because I________once this year.

Xem đáp án

Đáp án A

Thì hiện tại hoàn thành: Miêu tả hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới thời điểm nói. Trạng từ chỉ thời gian: today, this week, this year,…


Câu 310:

They always kept on good________with their next-door neighbors for the children’s sake.

Xem đáp án

Đáp án C

keep on good terms with sb = keep a good relationship with sb: giữ mối quan hệ tốt với ( ai đó) be on good terms with sb = have a good relationship with sb


Bắt đầu thi ngay