- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 62)
-
10216 lượt thi
-
71 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The word “Here” in the passage refers to__________.
Đáp án A
Dẫn chứng:At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant's tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy”
Vậy: “here” = At interpersonal levels
ð Đáp án A (interpersonal interactions: sự tương tác cá nhân với nhau)
Câu 2:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Bài đọc chủ yếu thảo luận điều gì?
A. Việc tạo ra lời nói
B. Chức năng của giọng nói trong biểu diễn
C. Các kiểu giao tiếp
D. Sự kết nối giữa giọng nói và tính cách
“A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker”
Câu 3:
The word “evidenced” in the passage is closest in meaning to _________.
Đáp án C
- Evidence /'evidəns/ (v): chứng minh, chứng tỏ
- Indicate (v): chỉ ra, chứng tỏ, cho biết
- Repeat (v): lặp lại
- Question /'kwestʃən/: hỏi
- Exaggerate /ig'zædʤəreit/ (v): thổi phồng, phóng đại
Câu 4:
Why does the author mention “artistic, political, or pedagogic communication” in the passage?
Đáp án C
Tại sao tác giả đề cập “giao tiếp nghệ thuật, chính trị hay sư phạm” trong bài đọc?
A. để giới thiệu hình ảnh tự nhận thức
B. như những ví dụ của việc biểu diễn nơi công cộng
C. như những ví dụ của những kiểu giao tiếp cơ bản
D. để đối chiếu chúng với việc ca hát
“The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.”
(Tác giả muốn liệt kê những loại hình giao tiếp trên như là những loại hình giao tiếp cơ bản cùa con người)
Câu 5:
The word “derived” in the passage is closest in meaning to __________.
Đáp án D
- Derive /di'raiv/ (v): nhận được, bắt nguồn từ (derive from sth)
- Prepare / pri'peə /(v): chuẩn bị
- Register / reʤistə / (v): ghi vào sổ
- Discuss / dis'kʌs/ (v): thảo luận (discuss sth)
- Obtain / əb'tein / (v): đạt được, thu được
Câu 6:
According to the passage, an overconfident front may hide __________.
Đáp án B
Theo bài đọc, một bộ mặt quá tự tin có thể che giấu __________.
A. sự thù địch
B. sự e thẹn
C. sự thân thiện
D. sức mạnh
“Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front”
Câu 7:
According to the passage, what does a constricted and harsh voice indicate?
Đáp án D
Theo bài đọc, giọng điệu khó chịu và gay gắt chỉ ra cái gì?
A. sự thờ ơ
B. sự chán nản, tuyệt vọng
C. sự nhàm chán, buồn tẻ
D. sự tức giận
“Emotional health is evidenced in the voice by constricted and harsh sound of the angry”
Câu 8:
According to the passage, an exuberant tone of voice may be an indication of a
person’s ____________.
Đáp án B
Theo bài đọc, một giọng điệu cởi mở có là dấu hiệu của _________ của một người.
A. sức khỏe thể chất tổng thể
B. tính cách
C. khả năng giao tiếp
D. chất lượng thanh âm
"Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits”
VOCABULARY
- Factor /'fæktə/ (n) : yếu tố - Reveal /ri'vi:l/ (v) : bộc lộ, tiết lộ - Personality (n): cá tính, tính cách - Impart /im'pɑ:t/ (v): truyền đạt, phổ biến - Tone /toun/ (n): giọng - Rhythm /'riðm / (n): nhịp điệu - Inherent /in'hiərənt/ (adj): vốn có, cố hữu - Hesitant /'hezitənt/ (adj): do dự, ngập ngừng - Pitch /pitʃ/ (n): độ cao - Intuitive /in'tju:itiv/ (adj): trực giác - Sympathy /'simpəθi/ (n): sự thông cảm - Antipathy /æn'tipəθi/ (n): ác cảm - Fatigue /fə'ti:g/ (n): sự mệt nhọc - Acute /'əkju:t/ (adj): sắc sảo, nhạy - Discernible /di'sə:nəbl/ (adj): có thể thấy rõ - Gesture /'ʤestʃər/ (n): cử chỉ, điệu bộ - Motivation /,məuti'veiʃən/ (n): động lực |
- Technique /tek'ni:k/ (n): kỹ thuật - Combination /,kɔmbi'neiʃn/ (n): sự kết hợp, sự phối hợp - Artistic /ɑ:'tistik/ (adj): nghệ thuật - Pedagogic /,pedə'gɔdik/ (adj): sư phạm - Perception /pə'sepʃn/ (n) Sự nhận thức - Pretentious /pri'tenʃəs/ (adj): tự phụ, kiêu căng - Exuberant /ig'zju:bərənt/ (adj): hồ hởi, cởi mở - Aggressive /ə'gresiv/ (adj) hung hăng, hiếu thắng - Facade /fə’sɑ:d/ (n): mặt tiền, bề ngoài - Melodic /mi'lɔdik/ (adj): giai điệu - Harsh /hɑ:ʃ/ (adj): khắc nghiệt, gay gắt - Lethargic /le'θɑ:dʤik/ (adj): lờ phờ, thờ ơ - Depressed /di'prest/ (adj) thất vọng, chán nản |
Câu 9:
What aspect of computer animation does the passage mainly discuss?
A
Đề: Khía cạnh nào của hoạt hình máy tính được thảo luận trong đoạn này?
Qui trình sản xuất (Dựa vào dòng đầu mỗi đoạn và câu đầu của bài: Animation traditionally is done by hand-drawing or painting successive frame of an object, each slightly different than the proceeding frame ... )
Câu 10:
According to the passage, in computer-assisted animation the role of the computer is to draw the ________.
B
Dựa vào câu: In computer animation, although the computer may be the one to draw the different frames, in most cases the artist will draw the beginning and ending frames and the computer will produce the drawings between the first and the last drawing (Trong hoạt hình máy tính, mặc dù máy tính có thể vẽ các khung hình khác nhau, trong nhiều trường hợp nghệ sĩ sẽ vẽ khung bắt đầu và kết thúc và máy tính sẽ tạo ra các bản vẽ ở giữa bản đầu tiên và cuối cùng.)
Câu 11:
The word "they" in the second paragraph refers to ________
B
Đề: Từ "they" ở đoạn thứ hai là chỉ cái gì?
Dựa vào: "These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the objects in the pictures as they exist in mathematical space" (Những công thức này vận hành trên một cơ sở dữ liệu lớn các con số xác định vật trong bức ảnh khi chúng tồn tại trong không gian toán học)
à "They" ở đây chính là vật có thể tồn tại được dưới dạng toán học hoặc không.
Câu 12:
According to the passage, the frame buffers mentioned in the third paragraph are used to ________.
: C
Đề: Theo bài văn, các khung hình đệm ở đoạn thứ ba được sử dụng để làm gì ?
Dựa vào: "The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen"
à Các khung hình đệm chỉ là một bộ nhớ ảnh khổng lồ để xem từng khung hình một. Nó tạm thời chứa những bức ảnh để hiện thị trên màn hình.
Câu 13:
According to the passage, the positions and colours of the figures in high-tech animation are determined ________.
D
Đề: Theo bài văn, vị trí và màu của nhân vật hoạt hình kỹ thuật cao được quyết định bởi cái gì ?
Dựa vào: "The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film"
à Máy tính tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này đến bộ thu để thu lại trên phim.
Câu 14:
The word "captures" in the fourth paragraph is closest in meaning to _______
B
Đề: Từ "capture" ở đoạn thứ tư gần nghĩa với từ nào nhất?
Dựa vào: "Capture" ở đây là công việc làm gì đó với thông tin từ máy thu để làm thành phim.
à Chọn B. registers: ghi lại. Các đáp án khác không phù hợp.
Câu 15:
Which of the following statements is supported by the passage?
Phân tích: Bài văn cho thấy việc làm hoạt hình bằng máy tính rất phức tạp đòi hỏi kỹ thuật máy tính tốt. Ngoài ra chuyên môn về nghệ thuật cũng là yếu tố quan trọng mà máy tính không thể thay thế.
à Đáp án D. Animation involves a wide range of technical and artistic skills: Hoạt hình cần có một loạt các kỹ năng kỹ thuật và nghệ thuật.
Câu 16:
Which area is considered one of the most industrialized?
C
Thông tin trong bài “ In the world today, particularly in the two most industrialized areas, North America and Europe…”
→ trong các đáp án, chỉ có C đúng
Câu 17:
What does the word “sensitive” in line 2 means?
C
Sensitive (adj): nhạy cảm, cảm thông ~ friendly (adj): thân thiện
Các từ khác
Cautious (adj): thận trọng
Logical (adj): hợp lí
Responding (V-ing): phản ứng lại, đáp lại
Câu 18:
The word “motto” is closet in meaning to ________
C
Motto (n): khẩu hiệu ~ belief
Các từ còn lại
Meaning (n): ý nghĩa
Value (n): giá trị
Reference (n): sự nhắc đến, sự liên quan
Câu 19:
It is a waste when customers buy low-quality products because ________
B
Thông tin được nhắc đến trong bài “When low quality appliances break, many customers throw them away and buy new ones - a loss of more resources and more energy”
→ chỉ có đáp án B được đề cập
Câu 20:
What is the topic of the passage?
A
Chủ đề của đoạn văn được nêu ngay trong phần mở bài “In the world today, particularly in the two most industrialized areas, North America and Europe, recycling is big news. People are talking about it, practicing it, and discovering new ways to be sensitive the environment.”
Ngoài ra bài văn đề cập đến các bước để giảm, sử dụng lại và tái chế rác thải.
→ đáp án A bao quát nhất và đúng nhất
Câu 21:
People can do the following to reduce waste EXCEPT ________
D
Cả ba đáp án A, B, C đều được đề cấp trong bài là cách để giảm thải rác
Thông tin trong bài “A hamburger from a fast food restaurant comes in lots of packaging: usually paper, a box, and a bag. All that packaging is wasted resources” → đáp án D không phải là cách để giảm thải rác.
Câu 22:
What best describe the process of reuse?
C
Thông tin trong bài “After customers empty the bottles, they return them to the store. The manufacturers of the drinks collect the bottles, wash them, and then fill them again”
→ quy trình tái sử dụng chai lọ sẽ là: đưa trở lại cửa hàng, thu gom chai, rửa chúng, và rồi đỗ đầy chúng trở lại → đáp án C đúng quy trình.
Câu 23:
According to the passage, one advantage of live interviews over questionnaires is that live interviews _________.
D
Thông tin trong bài “An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire.” → như vậy, một ưu điểm lớn hơn của phỏng vấn so với bản câu hỏi là có thể thu thập được nhiều thông tin hơn.
→ chọn đáp án D
Câu 24:
The word “they” refers to ________.
A
Thông tin trong bài “While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location” → đang đề cập đến đối tượng là “interviews”→ “they” chính là “interviews”
Câu 25:
Which word is given definition in the text?
C
Thông tin được nêu ngay trong câu hỏi đầu tiên “A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act” → “survey” là danh từ được định nghĩa trong đoạn văn
Câu 26:
According to paragraph 3, which of the following is most important for an effective survey?
B
Nội dung chính của đoạn ba được bao quát ở đầu đoạn “In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions”, các ý sau triển khai cho ý đầu → như vậy, những câu hỏi được diễn tả một cách cẩn thận là thứ quan trọng nhất cho một cuộc phỏng vấn có hiệu quả.
Câu 27:
What does the passage mainly discuss?
: A
Toàn bộ bài nói về việc khảo sát, các hình thức khảo sát, các bước chuẩn bị tiến hành một cuộc khảo sát
→ Nội dung chính của bài xoay quanh những yếu tố cơ bản của việc tiến hành một cuộc khảo sát
→ Đáp án A bao quát nhất
Câu 28:
What does the passage mainly discuss?
C
Đề: Đoạn văn bàn chủ yếu về vấn đề gì?
Dựa vào đoạn văn, tác giả chủ yếu nói về xu hướng dân số ở Canada sau chiến tranh và chú ý nhiều mốc thời gian tác giả đề ra
Câu 29:
The word “five” in bold refers to
A
Đề: Từ “five” in đậm trong đoạn văn đề cập đến gì?
Dựa vào: “Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966”: Lẽ cơ bản về Canada 20 năm sau Thế chiến thứ hai là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước này. Cứ mỗi ba người Canada vào năm 1945 thì có năm người vào năm 1966 ⇒ Canadians là đáp án đúng.
Câu 30:
The word “surging” in bold is closest in meaning to
: C
Đề: Từ “surging” in đậm gần nghĩa nhất với từ nào?
Dựa vào: In September 1966 Canada’s population passed the 20 million mark. Most of this surging growth came from natural increase.”: Vào năm 1966, dân số của Canada đã vượt mốc 20 triệu người.
Phần lớn của làn sóng gia tăng này là gia tăng tự nhiên.
⇒ “Surging” là trào lên, dâng lên như một làn sóng, ám chỉ sự gia tăng rất nhanh.
Câu 31:
The author suggests that in Canada during the 1950’s
D
Đề: Tác giả cho rằng Canada trong những năm 1950 như thế nào?
Dựa vào: The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956…Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950’s supported a growth in the population”: Thế hệ sinh ra sau Thế chiến thứ hai tiếp tục tăng suốt những thập kỷ của những năm 1950, sản sinh ra lượng dân số tăng gần 15% trong vòng 5 năm từ 1951 đến 1956… Không nghi ngờ rằng, điều kiện kinh tế thuận lợi của những năm 1950 đã hỗ trợ cho sự gia tăng trong dân số.
Câu 32:
The word “trend” in bold is closest in meaning to:
A
Trend = tendency: xu thế, xu hướng
Câu 33:
The author mention all of the following as causes of declines in population growth after 1957
EXCEPT
B
Đề: Tác giả đề cập tới tất cả những điều sau đều là nguyên nhân của sự giảm gia tăng dân số sau năm 1957 NGOẠI TRỪ?
Dựa vào: “… this decline… was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families”: Những người trẻ tuổi học cao hơn, nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp đôi đã kết hôn đang tiết kiệm mua xe và nhà trước khi sinh con; mức sống tăng cao đang cắt giảm quy mô các gia đình.
⇒ Đáp án B. people getting married earlier: con người kết hôn sớm hơn không có thông tin
Câu 34:
It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution
A
Đề: Có thể suy đoán điều gì từ đoạn văn về thời điểm trước khi xảy ra Cách mạng Công nghệ?
Dựa vào: “It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution”: Có vẻ như Canada lại một lần nữa rơi vào xu hướng gia đình nhỏ hơn, xu hướng đã từng xảy ra khắp phương Tây từ cuộc Cách mạng Công nghiệp.
⇒ Sau cuộc Cách mạng Công nghiệp gia đình có xu hướng nhỏ đi. Vậy trước đó các gia đình có quy mô lớn hơn. Vậy có thể suy luận về thời điểm trước cuộc Cách mạng Công nghiệp là các gia đình khi đó lớn hơn. Ta chọn đáp án A. families were larger: những gia đình đông hơn.
Câu 35:
The word “it” in bold refers to
B
Đề: Từ “it” in đậm trong đoạn văn đề cập vấn đề gì?
Dựa vào: Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966…, another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children… “: Mặc dù gia tăng dân số tại Canada đã giảm xuống vào năm 1966… một làn sóng dân số khác dự tính sắp xuất hiện. Nó có thành phần là các trẻ em…
⇒ It = population wave: làn sóng dân số
Câu 36:
One of the symptoms of shyness in a stressful situation is ________
B
Dịch nghĩa: Một trong những biểu hiện của sự nhút nhát trong một tình huống căng thẳng là:
A. Đổ mồ hôi nhiều B. Nhịp tim tăng
C. Nói nhiều quá độ D. Đau ở đầu gối
Dựa vào câu sau: “You start to feel hot and shaky, your heart beats faster, your knees feel weak, you begin to stutter and the whole experience seems to last forever.”
Câu 37:
Why do shy people become more reserved?
A
Tại sao những người nhút nhát trở nên dè dặt hơn?
A. Những người khác thiếu sự kiên nhẫn để nói chuyện với họ.
B. Sự không thoải mái về mặt xã hội của họ làm họ khó khăn để trò chuyện.
C. Họ sợ bị đánh giá bởi người khác.
D. Họ thấy những người khác cũng nhút nhát.
Dựa vào câu sau: “It’s like being in a prison, and it’s very hard to break out.”
Câu 38:
The word “blushing” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
B
Blushing (adj): đỏ mặt
Câu 39:
What do experts believe is the most essential measure to be taken?
B
Những chuyên gia tin rằng giải pháp cơ bản nhất là gì?
A. So sánh bạn với người khác.
B. Nghiên cứu cách ứng xử của người khác trong các tình huống xã hội.
C. Khám phá các mối quan tâm chung với người khác.
D. Khám phá những điều làm người khác e dè.
Câu 40:
How can listening to others prove helpful in combating shyness?
B
Làm cách nào việc lắng nghe người khác hữu ích để tranh đấu với sự nhút nhát?
A. Đó là bước đầu tiên để bước vào cuộc nói chuyện.
B. Đó là một dấu hiệu có thể thấy được về việc bớt đi sự e dè.
C. Mọi người thấy bạn quan tâm đến sở thích của họ.
D. Bạn phát triển kĩ năng tâm lý một cách hữu ích.
Dựa vào câu sau: You will find yourself getting interested in what they’re talking about and asking questions, and before you know it, you’ll be having a conversation.
Câu 41:
What is the main point of the first paragraph?
D
Ý chính của đoạn 1 dựa vào câu “Every drop of water in the ocean, even in the deepest parts, responds to the forces that create the tides.”
No other force that affects the sea is so strong. (Không lực nào ảnh hưởng đến biển mạnh mẽ như vậy.)
Câu 42:
The word “felt” in line 3 is closest in meaning to
C
Felt: được cảm nhận thấy
Detected: được phát hiện, được nhận thấy
Câu 43:
The words “In reality” in line 8 are closest in meaning to
B
In reality: trong thực tế Actually: thực chất
Câu 44:
It can be inferred from the passage that the most important factor in determining how much gravitational effect one object in space has on the tides is
B
Distance: khoảng cách
Dựa vào câu: the pull of remote stars is so slight as to be obliterated by the control of the Moon and, to a lesser extent, the Sun. (Dịch: lực hút của ngôi sao xa rất nhỏ so với mặt trăng, và cái ở gần hơn là mặt trời)
Câu 45:
The word “correspondingly” in line 11 is closest in meaning to
C
Correspondingly: theo đó, tương tự = Similarly: tương tự, giống nhau.
Câu 46:
What is the cause of spring tides?
B
Dựa vào câu “These are the highest flood tides and the lowest ebb tides of the lunar month and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line”
(Dịch: mặt trời, mặt trăng và trái đất gần như nằm trên một đường thẳng)
Câu 47:
What is the main idea of the passage?
D
Đoạn văn mở đầu đã nói nên bao quát nội dung của cả bài “Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and that the easiest way to do this was to expose the food to sun and wind. In this way the North American Indians produced pemmican (dried meat ground into powder and made into cakes), the Scandinavians made stock fish and the Arabs dried dates and apricots...”
Nội dung chính của bài sẽ bàn về những phương pháp khác nhau để làm khô thức ăn.
Câu 48:
The word “checked” in the second paragraph is closest in meaning to ________.
B
Check (v): ngăn cản, cản trở = reduce considerably
Câu 49:
In the process of drying certain kinds of fruits, sulphur fumes helps ________.
D
Thông tin trong bài “in order to prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to the fumes of burning sulphur before drying” Sulphur có nhiệm vụ duy trì màu sắc của các loại hoa quả sấy khô.
Câu 50:
According to the passage, dried foods are most useful for ________.
A
Thông tin ở trong bài “For these reasons they are invaluable to climbers, explorers and soldiers in battle, who have little storage space. They are also popular with housewives because it takes so little time to cook them...” Các đáp án B, C, D đều đề cập sai thông tin Đáp án A đúng (đối tượng đề cập đến trong đáp án A có thể là “climbers” hoặc “explorers”).
Câu 51:
This passage is mainly ________.
A
Trong cả bài đọc, ta thấy tác giả hầu hết chỉ đưa ra thông tin nhằm cung cấp cho người đọc mà không hè tranh cãi, phân tích hay tưởng tượng.
Câu 52:
We prefer going by train because we can enjoy the sight.
D
Dịch đề: Chúng tôi thích đi bằng xe lửa bởi vì chúng tôi có thể thưởng thức được phong cảnh.
- prefer + V-ing = would like + to V: muốn, thích làm gì
- so that + SVO..: để ( chỉ mục đích của hành động ).
Trong các đáp án, chỉ có đáp án D đúng nghĩa với câu đã cho.
Các đáp án khác:
A. Chúng tôi muốn đi bằng xe lửa, hoặc là chúng tôi sẽ thưởng thức phong cảnh
B. Chúng tôi thưởng thức phong cảnh mặc dù chúng tôi đi bằng xe lửa.
C. Chúng tôi thích đi xe lửa hơn việc ngắm phong cảnh.
Câu 53:
The airport taxes are included in the ticket price.
C
Dịch đề: Các loại thuế hàng không đã được bao gồm trong giá vé
Đáp án C đúng nghĩa nhất
Dịch: Giá vé đã bao gồm các loại thuế hàng không.
Các đáp án khác:
A. Bạn cần phải trả tiền vé vad các loại thuế hàng không.
B. Vé đã được bao gồm trong các loại thuế hàng không.
D. Các loại thuế hàng không và giá vé nên được trả một cách riêng lẻ.
Câu 54:
The researchers finalized their research methods.
Dịch đề: Các nhà nghiên cứu thông qua lần cuối phương pháp nghiên cứu của họ.
Trong các đáp án, chỉ có đáp án B gần nghĩa nhất.
Dịch: Những nhà nghiên cứu đưa ra quyết định cuối cùng về phương pháp nghiên cứu của họ
Các đáp án khác:
A. Các nhà nghiên cứu chọn phương pháp nghiên cứu cuối cùng.
C. Phương pháp nghiên cứu được quyết định ở giai đoạn cuối cùng của cuộc nghiên cứu.
D. Những người nghiên cứu để dành phương pháp nghiên cứu cho phần cuối cùng.
Câu 55:
We always find Robert’s stories amusing.
C
Dịch đề: Chúng tôi luôn luôn thấy những câu chuyện của Robert hài hước.
Chọn đáp án C gần nghĩa nhất với câu đã cho
Dịch: Chúng tôi luôn luôn được làm cho buồn cười bởi những câu chuyện của Robert.
Các đáp án khác:
A. Những câu chuyện hài hước của Robert được tìm thấy.
B. Robert luôn luôn thích thú với những câu chuyện hài hước.
D. Chúng tôi luôn luôn thấy Robert đang đọc những câu chuyện hài hước.
Câu 56:
The secretary was upset because she was fired.
A
Dịch đề: Cô thư kí buồn bởi vì cô ấy bị sa thải.
Upset = unhappy: buồn
Đáp án A khớp nghĩa nhất với câu đã cho.
Dịch câu: Cô thư lí buồn bởi vì cô ấy mất công việc của mình.
Các đáp án khác:
B. Cô thư kí quá giận dữ đến nỗi mà cô ấy đốt văn phòng.
C. Công việc quá nhàm chán đến nỗi mà cô thư kí bỏ nó.
D. Đóng lửa quá khốc liệt đến nỗi mà cô thư kí buồn.
Câu 57:
Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flowers to ________.
A
Câu thứ nhất của bài đọc nói về việc Trái Đất nóng dần lên, và câu thứ hai đưa ra dấn chứng: “Scientists have already observed...flowers blooming earlier”.
Câu 58:
According to paragragh 2, when their habitats grow warmer, animals tend to move ________.
B
Bằng chứng nằm trong dòng đầu tiên của đoạn: “animals will tend to migrate...higher elevations.”
Câu 59:
The pronoun “those” in paragragh 2 refers to ________.
: C
Vé trước của question có chủ ngữ là “species” nên “those” ở đây chỉ species. Hơn nữa, trong cụm “those found in polar and mountaintop regions”, “those” phải chỉ “species” vì vế sau đang nói tới nơi sinh sống của các loài đó.
Câu 60:
The phrase “dwindling sea ice” in paragraph 2 refers to _______.
C
Vì “dwinding sea ice” nhắc tới “ice” nên đáp án không thể là B hay D. Đáp án A và C chỉ khác ở “cold” hay “meeting”. Ta chọn “meeting” do đó nghĩa tương đương với “dwinding”.
Câu 61:
It is mentioned in the passage that if the global temperature rose by 2 or 3 Celsius degrees ________.
D
Bằn chứng trong bài ở câu thứ hai của đoạn thứ hai: “ 20 to 50 percent of species...with 2 to 3 Celcius degrees of further warming.”
Câu 62:
According to the passage, if some species are not able to adjust quickly to warmer temperatures, ________.
C
Bằng chứng trong bài ở câu cuối cùng của đoạn thứ ba: “may not be able to adjust quickly enough and may disappear.” Bằng phương pháp loại trừ “endangered” là từ có ý nghĩa gần nhất với “disappear”.
Câu 63:
The word “fragile” in paragragh 4 most probably means_______.
B
“Fragile” có nghĩa là mỏng manh, dề vỡ. Trong trường hợp này, từ gần nghĩa nhất là “easily damaged”.
Câu 64:
The bleaching of coral reefs as mentioned in paragraph 4 indicates ________.
A
Khi nhắc đến “bleaching” đoạn văn miêu tả: “a state which if prolonged will lead to the death of the coral” (dòng 2 đoạn 4). Do đó đáp án đúng nhất là “slow death”.
Câu 65:
The level of acidity in the ocean is increased by ________.
D
Cuối bài nhắc tới CO2 là một tác nhân gây nên sự tăng độ acid của nước biển: “increasing carbon dioxide...increase the acidity of ocean waters.”
Câu 66:
What does the passage mainly discuss?
D
Câu đầu tiên của bài khẳng định rằng: “plants and animals will find it difficult... global warming.” Hơn nữa trong suốt bài đọc người viết đã nhấn mạnh ảnh hưởng của việc trái đất nóng lên với các loài động thực vật ở các vùng khác nhau.
Câu 67:
What does this passage mainly discuss?
B
Đoạn văn nói về chủ đề gì?
A “Cures from plants” (các cách chữa bệnh từ cây cỏ) xuất hiện ở câu “ For example, it was widely belived that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ”. → Chỉ là một ví dụ nhỏ trong bài.
C “prehistoric man” (người tiền xử) xuất hiện ở dòng đầu tiên, tuy nhiên không được nói tới trong bài.
D “Early plants and animals” (Cây cỏ và sinh vật thời kỳ đầu) sai ở “early”, đồng thời trong bài nói chủ yếu về “plants” và chỉ nhắc sơ qua về “animals”.
→ Chọn B. The beginning of natural history (Khởi nguồn của lịch sử tự nhiên).
Câu 68:
Domestication of plants and animals probably occurred because of_________.
A
Sự thuần hóa cây trồng và vật nuôi đã diễn ra nhiều khả năng vì…
A. Nhu cầu cần có thêm thực phẩm sẵn có
B. Sự thiếu thốn động vật và cây cỏ hoang dã
C. Sức mạnh của người xưa với vai trò là thợ săn
D. Khao khát được nay đây mai đó của người xưa
Câu 2 của bài: “This not only provided more abundant food but also…”
→ Chọn A
Câu 69:
The word “This” in the frist paragraph refers to _____________.
B
A. Cung cấp thực phẩm cho con người
B. Sự thuần hóa cây cỏ và động vật
C. Khả năng sống trên một mảnh đất nhỏ của con người
D. Điều kiện sơ khai nhất của người tiền sử
“This” thay thế cho toàn bộ câu đầu tiên của bài → Chọn B
Câu 70:
The word “blossomed” in the second paragraph is closest in meaning to_____.
: D
Từ “blossomed” (nở rộ, phát triển rực rỡ) ở đoạn 2 sát nghĩa nhất với…
A. Đã sản xuất ra hoa
B. Đã thay đổi
C. Đã học được
D. Đã phát triển rực rỡ, hưng thịnh
Câu 71:
An herbalist is which of the following?
C
“herbalist” (nhà thảo dược học) là ai?
A. Người mộng mơ
B. Nhà sử học thời kỳ đầu
C. Người sử dụng cây cỏ làm thuốc/ người sử dụng thảo dược
D. Nông dân