Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 28)

  • 5065 lượt thi

  • 65 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2-3)?

Xem đáp án

Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school … Education knows no bounds … It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nó đã được nói rằng ngày nay trẻ em làm gián đoạn giáo dục của chúng để đi học ... Giáo dục không có giới hạn nào ... Nó bao gồm cả việc học tập chính thức diễn ra trong trường học và toàn thể vũ trụ của việc học phi chính thức.

Như vậy câu “children interrupt their education to go to school” có hàm ý là tất cả các phương diện của cuộc sống đều là giáo dục, chứ không phải chỉ có học ở trường mới là học.

Phương án D. All of life is an education = Tất cả cuộc sống là sự giáo dục; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất.

          A. Going to several different schools is educationally beneficial = Đi học ở nhiều trường khác nhau là có lợi ích về mặt giáo dục.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. School vacations interrupt the continuity of the school year = Các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn sự lien tục của năm học.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Summer school makes the school year too long = Học hè khiến cho năm học quá dài.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 2:

The word “bounds” in line 6 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Bounds (n) = giới hạn, phạm vi, hạn độ

                    Limits (n) = giới hạn

Dịch nghĩa: Education knows no bounds = Giáo dục không có giới hạn nào.

Như vậy phương án C. limits là phương án có nghĩa sát nhất.

          A. rules (n) = quy tắc, luật lệ

          B. experience (n) = kinh nghiệm

          D. exceptions (n) = ngoại lệ

Câu 3:

The word “integral” in line 15 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Integral (adj) = liên đới, gắn bó mật thiết

                    Essential (adj) = quan trọng, cần thiết

Dịch nghĩa: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life = Nó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ lâu trước khi bắt đầu đi học, và nó nên là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc sống của một người.

Như vậy phương án D. essential là phương án có nghĩa sát nhất.

          A. equitable (adj) = công bằng

          B. profitable (adj) = mang lại lợi nhuận, có thể sinh lời

          C. pleasant (adj) = thoải mái, dễ chịu

Câu 4:

The word “they” in line 20 refers to

Xem đáp án

Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.

Dịch nghĩa: Các lát cắt của thực tại mà là để được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hoặc một sự hiểu biết về các hoạt động của chính phủ, đã thường được giới hạn bởi các ranh giới của đối tượng đang được giảng dạy.

Như vậy từ “they” là đại từ thay thế cho danh từ phía trước. Phương án A. slices of reality là phương án chính xác nhất.

          B. similar textbooks = sách giáo khoa khác nhau

          C. boundaries = ranh giới

          D. seats = ghế, chỗ ngồi

Câu 5:

The phrase “For example,” line 22, introduces a sentence that gives examples of

Xem đáp án

Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with.

Dịch nghĩa: Các lát cắt của thực tại mà là để được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hoặc một sự hiểu biết về các hoạt động của chính phủ, đã thường được giới hạn bởi các ranh giới của đối tượng đang được giảng dạy. Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm ra trong các lớp học của họ sự thật về các vấn đề chính trị trong cộng đồng của họ hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm.

Cụm từ “For example” là để nêu ví dụ cho ý được triển khai ngay trước nó. Ý của câu trước giải thích rằng những kiến thức thực tế thì thường bị hạn chế trong các môn học chính quy, hay chính là giới hạn của các các môn học.

Phương án D. the boundaries of classroom subjects = giới hạn của các các môn học trên lớp; là phương án chính xác nhất.

          A. similar textbooks = sách giáo khoa khác nhau

          B. the results of schooling = các kết quả của việc đi học

          C. the workings of a government = các hoạt động của chính phủ


Câu 6:

The passage supports which of the following conclusions?

Xem đáp án

Giải thích: Bài đọc nói về giáo dục trên hai khía cạnh: đi học ở trường và đi học ở trong cuộc sống. Do đó, có thể hiểu rằng việc học ở trường chỉ là một phần của giáo dục.

Phương án A. Going to school is only part of how people become educated = Đi học chỉ là một phần của cách mọi người được giáo dục, là phương án chính xác nhất.

          B. Without formal education, people would remain ignorant = Không có giáo dục chính thức, người ta sẽ vẫn không biết gì.

          C. Education systems need to be radically reformed = hệ thống giáo dục cần phải được cải cách triệt để

          D. Education involves many years of professional training = Giáo dục liên quan đến nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp.

Câu 7:

The passage is organized by

Xem đáp án

Giải thích: Bài đọc sắp xếp ý bằng cách đưa ra sự khác nhau về ý nghĩa giữa hai khái niệm "education" và "schooling".

Phương án B. contrasting the meanings of two related words = tương phản ý nghĩa của hai từ có liên quan, là phương án chính xác nhất.

          A. listing and discussing several educational problems = liệt kê và thảo luận về một số vấn đề giáo dục.

          C. narrating a story about excellent teachers = kể lại một câu chuyện về các giáo viên xuất sắc.

          D. giving examples of different kinds of schools = ví dụ về các loại trường học khác nhau.

Câu 8:

The word “drastic” in line 5 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Drastic (adj) = mạnh mẽ, quyết liệt

                    Radical (adj) = căn bản, triệt để

Dịch nghĩa: What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? = Những hình thức của cuộc sống nào đã có thể tạo ra một sự thay đổi mạnh mẽ như vậy trong phong cách cuộc sống?

Như vậy phương án B. radical là phương án có nghĩa sát nhất.

          A. widespread (adj) = lan rộng

          C. progressive (adj) = tiến bộ

          D. risky (adj) = rủi ro

Câu 9:

According to the theory that the author calls “the traditional view,” what was the first form of life to appear on land?

Xem đáp án

Thông tin: The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record.

Dịch nghĩa: Quan niệm truyền thống về các sinh vật trên cạn đầu tiên được dựa trên những hóa thạch lớn - mẫu vật tương đối lớn về cơ bản toàn bộ cây và động vật. Thực vật có mạch, liên quan đến cây có hạt hiện đại và dương xỉ, để lại các mẫu hóa thạch khổng lồ toàn diện đầu tiên.

Như vậy có thể hiểu là thực vật có mạch là sinh vật trên cạn đầu tiên. Phương án D. Vascular plants = thực vật có mạch; là phương án chính xác nhất.

          A. Bacteria = vi khuẩn.

          B. Meat-eating animals = động vật ăn thịt.

          C. Plant-eating animals = động vật ăn cỏ.

Câu 10:

According to the passage, what happened about 400 million years ago?

Xem đáp án

Thông tin: Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.

Dịch nghĩa: Hơn nữa, các hóa thạch khổng lồ cho thấy rằng cuộc sống trên mặt đất xuất hiện và đa dạng hóa một cách bùng nổ gần ranh giới giữa các giai đoạn Silur và Devon, ít hơn 400 triệu năm trước.

Như vậy phương án B. New life-forms on land developed at a rapid rate = Các hình thức sự sống mới trên mặt đất phát triển với một tốc độ nhanh chóng; là phương án chính xác nhất.

          A. Many terrestrial life-forms died out = Nhiều hình thái sự sống trên mặt đất chết đi.

          C. The mega fossils were destroyed by floods = Hóa thạch khổng lồ đã bị phá hủy bởi lũ lụt.

          D. Life began to develop in the ancient seas = Cuộc sống bắt đầu phát triển ở các vùng biển cổ đại.


Câu 11:

What can be inferred from the passage about the fossils mentioned in lines 17-20?

Xem đáp án

Giải thích: The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals … These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.

Dịch nghĩa: Kỹ thuật này đã phát hiện bằng chứng mới từ trầm tích được lắng đọng gần bờ biển của các đại dương cổ đại - vi cổ thực vật và các mảnh hiển vi của động vật nhỏ ... Những hóa thạch mới được phát hiện này không chỉ cho thấy sự tồn tại của những sinh vật chưa từng được biết, mà còn cũng đẩy lùi ngày tháng cho cuộc xâm chiếm đất đai của các sinh vật đa bào.

Như vậy có thể suy ra rằng hóa thạch mới được phát hiện cổ đại hơn những hóa thạch khổng lồ nhiều. Phương án C. They are older than the mega fossils = Chúng lâu đời hơn các hóa thạch khổng lồ.

          A. They have not been helpful in understanding the evolution of terrestrial life = Chúng đã không hữu ích trong việc tìm hiểu sự tiến hóa của sự sống trên cạn.

          B. They were found in approximately the same numbers as vascular plant fossils = Chúng được tìm thấy trong số lượng xấp xỉ như hóa thạch thực vật có mạch.

          D. They consist of modern life-forms = Chúng bao gồm các hình thái sự sống hiện đại.


Câu 12:

The word “they” in line 22 refers to

Xem đáp án

Thông tin: In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.

Dịch nghĩa: Trong nhiều trường hợp, các mẫu vật là ít hơn một phần mười của milimet đường kính. Mặc dù chúng đã được chôn vùi trong các hòn đá trong hàng trăm triệu năm, rất nhiều các hóa thạch bao gồm các bộ hài cốt hữu cơ của sinh vật.

Như vậy từ “they” là đại từ thay thế cho danh từ phía trước. Phương án D. specimens là phương án chính xác nhất.

          A. rocks (n) = các hòn đá


Câu 13:

The word “entombed” in lime 22 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Entombed (v) = bị chôn vùi

                    Trapped (v) = mắc kẹt, nhốt

Dịch nghĩa: Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism. = Mặc dù chúng đã được chôn vùi trong các hòn đá trong hàng trăm triệu năm, rất nhiều các hóa thạch bao gồm các bộ hài cốt hữu cơ của sinh vật.

Như vậy phương án B. trapped là phương án có nghĩa sát nhất.

          A. crushed (v) = bị nghiền nát

          C. produced (v) = được sản xuất

          D. excavated (v) = được khai quật

Câu 14:

Which of the following resulted from the discovery of microscopic fossils?

Xem đáp án

Thông tin: These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.

Dịch nghĩa: Những hóa thạch mới được phát hiện này không chỉ cho thấy sự tồn tại của những sinh vật chưa từng được biết, mà còn cũng đẩy lùi ngày tháng cho cuộc xâm chiếm đất đai của các sinh vật đa bào.

Phương án A. The time estimate for the first appearance of terrestrial life-forms was revised = Ước tính thời gian cho sự xuất hiện đầu tiên của các hình thái sự sống trên mặt đất đã được sửa đổi, là phương án chính xác nhất.

          B. Old techniques for analyzing fossils were found to have new uses = Các phương pháp phân tích hóa thạch cũ được tìm ra là có những ứng dụng mới.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. The origins of primitive sea life were explained = Nguồn gốc của cuộc sống biển nguyên thủy đã được giải thích.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Assumptions about the locations of ancient seas were changed = Giả định về vị trí của vùng biển cổ đại đã được thay đổi.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 15:

With which of the following conclusions would the author probably agree?

Xem đáp án

Thông tin: Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.

Dịch nghĩa: Quá trình chuyển đổi của cuộc sống từ biển vào đất có lẽ cũng là một thách thức tiến hóa như là nguồn gốc của sự sống.

Phương án A. The evolution of terrestrial life was as complicated as the origin of life itself = Sự tiến hóa của sự sống trên cạn cũng phức tạp như nguồn gốc của sự sống, lợi nhuận; là phương án chính xác nhất.

          B. The discovery of microfossils supports the traditional view of how terrestrial life evolved = Việc phát hiện ra vi cổ ủng hộ quan điểm truyền thống của cuộc sống về việc cuộc sống trên mặt đất phát triển như thế nào.

Việc phát hiện ra vi cổ không ủng hộ quan điểm truyền thống mà phản bác nó.

          C. New species have appeared at the same rate over the course of the last 400 million years = Nhiều loài mới đã xuất hiện ở tốc độ tương tự trong quá trình của 400 triệu năm trước.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. The technology used by paleontologists is too primitive to make accurate determinations about ages of fossils = Công nghệ được sử dụng bởi các nhà khảo cổ là quá thô sơ để đưa ra quyết định chính xác về tuổi của hóa thạch.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 16:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Giải thích: Đoạn đầu tiên của bài đọc giới thiệu về lịch sử con người đã sinh sống ở khu vực phía Bắc Trái Đất từ thế kỷ XVI. Từ đoạn 2 đến cuối bài đọc là những thông tin về môi trường khu vực quanh cực. Do đó, nội dung chính của bài đọc là môi trường quanh vùng vực ở thế kỷ XVI.

Phương án B. The circumpolar environment of the sixteenth century = Môi trường quanh cực ở thế kỷ XVI.

          A. The hunting people of North America = Những người thợ săn ở Bắc Mỹ.

Around the year 1500, hunting people occupied the entire northern third of North America = Khoảng năm 1500, những người thợ săn chiếm đóng toàn bộ một phần ba phía bắc của Bắc Mỹ.

Đây chỉ là thông tin đưa ra đề dẫn dắt vào nội dung chính của bài.

          C. Animals that inhabit the Arctic coast = Động vật cư trú ở vùng bờ biển Bắc Cực.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. The geography of Canada and Greenland = Các điều kiện địa lý của Canada và Greenland.

Bài đọc không chỉ đưa ra các điều kiện địa lý của Canada và Greenland mà là của toàn bộ khu vực quanh cực nói chung.


Câu 17:

The word “domain” in line 6 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Domain (n) = miền, lãnh địa, lãnh thổ

                    Region (n) = khu vực, miền, vùng

Dịch nghĩa: Northern North America is part of a larger circumpolar ecological domain that continues across the narrow Bering Strait into Siberia and northern Europe = Bắc Bắc Mỹ là một phần của một miền sinh thái quanh cực lớn hơn mà vẫn tiếp tục qua eo biển Bering hẹp vào Siberia và Bắc Âu.

Như vậy phương án C. region là phương án có nghĩa sát nhất.

          A. temperature (n) = nhiệt độ

          B. period (n) = quãng thời gian, giai đoạn

          D. process (n) = quá trình, tiền trình


Câu 18:

Which of the following terms is used to describe the landforms of the

Arctic region?

Xem đáp án

Thông tin: Geographers divide the overall circumpolar domain into two zones, the Arctic and, below it, the Subarctic. They refer to the landforms of these areas as tundra and taiga, respectively.

Dịch nghĩa: Các nhà địa lý chia miền quanh cực tổng thể thành hai khu, Bắc Cực, và bên dưới nó, cận Bắc Cực. Họ đề cập đến các địa hình của các khu vực này là lãnh nguyên và rừng lá kim, một cách tương ứng.

Như vậy địa hình của khu vực Bắc Cực chính là lãnh nguyên. Phương án C. Tundra là phương án chính xác nhất.

          A. Subarctic = cận Bắc Cực

          B. Taiga = rừng lá kim

          D. Muskeg = vũng lầy, bãi lầy

Câu 19:

For how many months of the year were temperatures below freezing in the circumpolar region?

Xem đáp án

Thông tin: Temperatures in the northern lands were below freezing for eight or nine months of the year.

Dịch nghĩa: Nhiệt độ ở các vùng đất phía Bắc đã dưới nhiệt độ đóng bang trong tám hoặc chín tháng trong năm.

Phương án C. 8-9 months = 8-9 tháng là phương án chính xác nhất.

          A. 4-5 months = 4-5 tháng

          B. 6 months = 6 tháng

          D. 12 months = 12 tháng

Câu 20:

The word “standing” in line 25 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Standing (adj) = đứng lại, lặng

                    Not Flowing (adj) = không chảy

Dịch nghĩa: In both tundra and taiga, hordes of mosquitoes and biting flies bred in the standing pools of water. = Trong cả hai vùng lãnh nguyên và rừng taiga, lũ muỗi và ruồi cắn sinh sản trong các vũng nước lặng.

          B. very deep (adj) = rất sâu

          C. numerous (adj) = nhiều

          D. contaminated (adj) = bị nhiễm độc, bị ô nhiễm

Câu 21:

All of the following are mentioned as having made travel in the summer difficult EXCEPT

Xem đáp án

Giải thích: Chỉ có phương án D. lack of supplies = thiếu nguồn cung cấp là phương án không được nhắc đến như là một khó khăn khi di chuyển trong mùa hè, còn các phương án khác đều có thông tin trong bài.

          A. insects = côn trùng

In both tundra and taiga, hordes of mosquitoes and biting flies bred in the standing pools of water. = Trong cả hai vùng lãnh nguyên và rừng taiga, lũ muỗi và ruồi cắn sinh sản trong các vũng nước lặng.

          B. wet clothing = quần áo ướt

Clothing lost its thermal efficiency when it became damp. = Quần áo bị mất hiệu suất giữ nhiệt của nó khi nó trở nên ẩm ướt.

          C. swampy lands = vùng đất đầm lầy

Tracking animals was more difficult than it was during the winter when the swampy ground was frozen solid and covered with snow. = Theo dõi động vật là khó khăn hơn là khi trong mùa đông khi mặt đất đầm lầy đã bị đóng băng vững chắc và bao phủ bởi tuyết.

Câu 22:

The subsurface soil in the Arctic's tundra is most comparable to which of the following?

Xem đáp án

Thông tin: Subsurface soil in the Arctic's tundra remained permanently frozen.

Dịch nghĩa: Đất dưới bề mặt trong vùng lãnh nguyên Bắc Cực vẫn đóng băng vĩnh viễn.

Như vây nghĩa là vùng đất dưới bề mặt cực kỳ rắn chắc, có thể được so sánh với xi măng. Phương án A. Cement là phương án chính xác nhất.

          B. A bog (n) = một cái cầu tiêu.

          C. A pond (n) = một cái ao.

          D. Sand (n) = cát.

Câu 23:

Which of the following statements best represents the main idea of the passage?

Xem đáp án

Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc nói về các mối quan hệ cộng sinh trong thế giới tự nhiên để dẫn dắt vào loài kiến cộng sinh. Sau đó tác giả làm rõ hơn về loài kiến thuộc chi Polyergus cộng sinh với loài kiến thuộc chi Formica.

Như vậy phương án C. Ants belonging to the genus Polyergus have an unusual relationship with ants belonging to the genus Formica. = Kiến thuộc chi Polyergus có một mối quan hệ không bình thường với kiến ​​thuộc chi Formica; là phương án có nghĩa sát nhất.

          A. Ants belonging to the genus Formica are incapable of performing certain tasks = Kiến thuộc chi Formica không có khả năng thực hiện một số nhiệm vụ nhất định.

Kiến thuộc chi Polyergus chứ không phải chi Formica mới không có khả năng thực hiện một số nhiệm vụ nhất định.

          B. The genus Polyergus is quite similar to the genus Formica. = Các chi Polyergus là khá giống với các chi Formica.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Poltergus ants frequently leave their nests to build new colonies = Loài kiến Poltergus thường xuyên rời khỏi tổ của chúng để xây dựng thuộc địa mới.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 24:

The word “raise” in line 1 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Raise (v) = nuôi dưỡng, nuôi lớn

                    Rear (v) = nuôi nấng

Dịch nghĩa: Social parasitism involves one species relying on another to raise its young = Sự ký sinh xã hội liên quan đến một loài dựa vào loài khác để nuôi con của nó.

          B. lift (v) = nâng lên / tăng lên / cất cánh / ngẩng đầu

          C. collect (v) = thu thập, sưu tầm

          D. increase (v) = tăng lên

Câu 25:

The author mentions cuckoos and cowbirds in line 2 because they

Xem đáp án

Thông tin: Among vertebrates, the best known social parasites are such birds as cuckoos and cowbirds; the female lays egg in a nest belonging to another species and leaves it for the host to rear.

Dịch nghĩa: Trong số các loài có xương sống, ký sinh trùng xã hội nổi tiếng nhất là các loài chim như chim cu cu và năng chìa vôi con; con cái đẻ trứng trong tổ thuộc một loài khác và để lại nó cho các chủ tổ để nuôi dưỡng.

Như vậy chim cu cu và năng chìa vôi con được nhắc đến như là một ví dụ điển hình cho các loài kí sinh. Phương án D. are social parasites = là ký sinh trùng xã hội; là phương án chính xác nhất.

          A. share their nests with each other = chia sẻ tổ của chúng với nhau.

          B. are closely related species = là các loài có liên quan chặt chẽ.

          C. raise the young of their birds = nuôi con của các loài chim của chúng.

Câu 26:

What does the author mean by stating that “The dulotic species of

ants...are the supreme social parasites” (line5) ?

Xem đáp án

Giải thích: The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites … To compensate for these deficits, Polyergus has become specialized at obtaining workers from the related genus Formica to do these chores.

Dịch nghĩa: Các loài kiến, tuy nhiên, là những ký sinh trùng xã hội tối cao ... Để bù đắp cho những thiếu hụt, Polyergus đã trở nên chuyên về lấy những công nhân từ chi liên quan Formica để làm những công việc nhà.

Như vậy có thể suy ra rằng tác giả nói kiến là loài kí sinh tối cao vì loài Polyergus phụ thuộc năng nề vào loài Formica.

Phương án C. The Polyergus are heavily dependent on the Formica = Polyergus phụ thuộc rất nhiều vào Formica; là phương án chính xác nhất.

          A. The Polyergus are more highly developed than the Formica = Chi Polyergus đang phát triển cao hơn chi Formica.

          B. The Formica have developed specialized roles = Chi Formica đã phát triển những vai trò đặc biệt.

          D. The Formica do not reproduce rapidly enough to care for themselves = Chi Formica không sinh sản nhanh chóng đủ để chăm sóc bản thân.


Câu 27:

Which of the following is a task that an ant of the genus Polyergus might

do?

Xem đáp án

Thông tin: In a raid, several thousand Polyergus workers will travel up to 500 feet in search of a Formica nest, penetrate it, drive off the queen and her workers, capture the pupal brood, and transport it back to their nest.

Dịch nghĩa: Trong một cuộc đột kích, hàng ngàn kiến thợ Polyergus sẽ di chuyển lên đến 500 feet để tìm kiếm một tổ Formica, thâm nhập nó, bắt hoàng hậu và công nhân của cô, bắt nhộng, và vận chuyển nó trở lại tổ của chúng.

Như vậy phương án B. Raid another nest = đột kích một tổ kiến khác là phương án chính xác nhất.

          A. Look for food = tìm thức ăn

          C. Care for the young = chăm sóc con trẻ

          D. Clean its own nest = làm sạch tổ của chúng

Câu 28:

The word “recruit” in line 20 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Recruit (v) = tuyển dụng, chiêu mộ

                    Enlist (v) = chieu mộ, đầu quân

Dịch nghĩa: Formica scouts locate a new nesting site, return to the mixed-species colony, and recruit additional Formica nest mates. = Kiến do thám Formica xác định vị trí làm tổ mới, trở về lãnh địa của hỗn hợp các loài, và tuyển dụng thêm bạn cùng tổ Formica.

          A. create (v) = sáng tạo

          C. endure (v) = chịu đựng, kiên nhẫn

          D. capture (v) = bắt, chiếm

Câu 29:

What happens when a mixed colony of Polyergus and Formica ants

becomes too large?

Xem đáp án

Thông tin: The true extent of the Polyergus ants' dependence on the Formica becomes apparent when the worker population grows too large for existing nest. Formica scouts locate a new nesting site, return to the mixed-species colony, and recruit additional Formica nest mates. During a period that may last seven days, the Formica workers carry to the new nest all the Polyergus eggs, larvae, and pupae, every Polyergus adult, and even the Polyergus queen.

Dịch nghĩa: Mức độ thực sự của sự phụ thuộc của kiến ​​Polyergus đối với kiến Formica trở nên rõ ràng khi dân số lao động trở nên quá lớn cho tổ hiện có. Kiến do thám Formica xác định vị trí làm tổ mới, trở về lãnh địa của hỗn hợp các loài, và tuyển dụng thêm bạn cùng tổ Formica. Trong thời gian có thể kéo dài bảy ngày, các công nhân Formica mang về tổ mới tất cả các trứng của Polyergus, ấu trùng và nhộng, mỗi kiến trưởng thành Polyergus, và thậm chí cả nữ hoàng Polyergus.

Phương án D. The Polyergus and the Formica move to a new nest = Kiến Polyergus và Formica di chuyển đến một tổ mới, là phương án chính xác nhất.

          A. The Polyergus workers enlarge the existing nest = Kiến thợ Polyergus nới rộng tổ hiện có.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. The captured Formica workers return to their original nest = Những kiến thợ Formica bị bắt trở về tổ ban đầu của chúng.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. The Polyergus and the Formica build separate nests = Polyergus và Formica làm tổ riêng.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 30:

According to the information in the passage, all of the following terms

refer to ants belonging to the genus Formica EXCEPT the

Xem đáp án

Thông tin: The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites. Consider, for example, the unusual behavior of ants belonging to the genus Polyergus = Các loài kiến xâm lược, tuy nhiên, là những ký sinh trùng xã hội cao. Xem xét, ví dụ, hành vi bất thường của loài kiến ​​thuộc chi Polyergus.

Như vậy thuật ngữ “dulotic species of ants” là chỉ loài Polyergus chứ không phải loài Formica.

          B. captured brood = con nhộng bị bắt.

In a raid, several thousand Polyergus workers will travel up to 500 feet in search of a Formica nest, penetrate it, drive off the queen and her workers, capture the pupal brood, and transport it back to their nest. The captured brood is then reared by the resident Formica workers … = Trong một cuộc đột kích, hàng ngàn kiến thợ Polyergus sẽ di chuyển lên đến 500 feet để tìm kiếm một tổ Formica, thâm nhập nó, bắt hoàng hậu và công nhân của cô, bắt nhộng, và vận chuyển nó trở lại tổ của chúng. Những con nhộng bị bắt sẽ được nuôi dưỡng bởi cư dân kiến thợ Formica …

          C. developing pupae = những con nhộng đang phát triển.

The captured brood is then reared by the resident Formica workers until the developing pupae emerge to add to the Formica population, which maintains the mixed-species nest. = Những con nhộng bị bắt sẽ được nuôi dưỡng bởi cư dân kiến thợ Formica cho đến khi nhộng đang phát triển trưởng thành để thêm vào dân số Formica, trong đó duy trì tổ hỗn hợp các loài.

          D. worker population = dân số kiến thợ

The true extent of the Polyergus ants' dependence on the Formica becomes apparent when the worker population grows too large for existing nest = Mức độ thực sự của sự phụ thuộc của kiến ​​Polyergus đối với kiến Formica trở nên rõ ràng khi dân số lao động trở nên quá lớn cho tổ hiện có.


Câu 31:

What happens when something is immersed in a fluid?

Xem đáp án

It receives an upward force, equal to the weight of the fluid displaced: “Nó nhận một lực đẩy lên tương đương với trọng lượng của chất lỏng bị chiếm chỗ”.

Câu này thích hợp với câu hỏi: “Điều gì xảy ra khi một vật nào đó nổi lên trong một chất lỏng?”

Chúng ta có thể tìm thấy ý này trong câu đầu của đoạn một: “Archimedes’s Principle is a law of physics that states that when an object is totally or partially immersed in a fluid, it experiences an upthrust equal to the weight of the fluid displaced.”

Câu 32:

The word “volume” in the passage refers to ______.

Xem đáp án

B. quantity: từ “quantity” có nghĩa là “số lượng”.

Cụm từ “a volume of water” trong đoạn hai có nghĩa là “một lượng nước”.

Câu A “loudness” có nghĩa là “độ lớn của âm thanh”.

Câu C “frequency” có nghĩa là “tần suất”.

Câu D “length” có nghĩa là “độ dài”.

Câu 33:

The word “displaces” in the passage almost means “_____”.

Xem đáp án

A. takes the place of: động từ “displaces” trong đoạn ba có nghĩa là “chiếm chỗ của”.

Còn các đáp

Câu B “takes places” có nghĩa là “xảy ra”.

Câu C “replaces with a new one = thay thế bằng một cái mới”, không đúng với ý nghĩa trong câu.

Câu D “puts in position” có nghĩa là “đặt vào vị trí”.

Câu 34:

A block of wood with a density seven tenths that of water will _____.

Xem đáp án

C. float with an equal volume of its volume under water

Ý nghĩa của cả câu: “Một khối gỗ có tỉ trọng bảy phần mười tỉ trọng của nước sẽ nổi lên với một thể tích tương đương với thể tích chìm của nước”.

Chúng ta có thể tìm thấy ý này trong câu ba của đoạn 3: “Thus a block of wood with a density six tenths that of water will float with six tenths of its volume under water, since at that point the weight of fluid displaces is the same as the block’s own weight”.

Câu 35:

A ship floats, whereas a block of iron of the same mass sinks because the ship _____.

Xem đáp án

D. has a special shape: ý nghĩa cả câu này: “Một chiếc tàu nổi bềnh bồng trong khi một khối sắt có trọng lượng giống như thế thì chìm bởi vì chiếc tàu có hình dáng đặc biệt”.

Chúng ta có thể tìm thấy ý này trong hai câu cuối của đoạn 3: “If a dense material is made into a suitable shape, it will float because of Archimedes’ principle. A ship floats, whereas a block of iron of the same mass sinks”.

Câu 36:

The word “upthrust” in the passage refers to the _____.

Xem đáp án

A. upward push: từ “upthrust” trong đoạn bốn đề cập đến “lực đẩy từ dưới lên = upward push”.

Còn các đáp án khác

Câu B “upperside of an object”: phía bên trên của một vật.

Câu C “upward force”: lực làm lật tàu, thuyền.

Câu D “upside-down turn”: việc lật lại từ trên xuống dưới.

Câu 37:

Ships cannot be so heavily loaded if they want to sail in fresh water as they sail in the sea, because _____.

Xem đáp án

A. fresh water is ‘lighter’ than sea water: ý nghĩa của cả câu này là “Tàu thuyền không thể được chất nặng khi chúng đi trên sông như khi chúng đi trên biển, bởi vì nước sông thì nhẹ hơn nước biển”.

Chúng ta có thể tìm thấy ý này trong câu hai của đoạn bốn: “In addition, they cannot be so heavily loaded….to give the necesssary upthrust”

Câu 38:

Archimedes’ Principle explains why _____.

Xem đáp án

C. objects seem lighter in water: Định lí Archimedes giải thích tại sao: các vật thể có thể nhẹ hơn nước.

Chúng ta có thể tìm thấy ý này trong câu hai của đoạn một : “The principle is most frequently applied….and why objects seem lighter in water”.

Câu 39:

Which of the following clearly characterizes Western cartoons?

Xem đáp án

B. “Humour, unexpectedness, and criticism”: đặc tính phim hoạt hình của phương Tây là “hài hước, bất ngờ và phê phán”.

Chúng ta có thể thấy chi tiết này trong đoạn 1, câu: “The important feature …. serious purpose”, và trong đoạn 2, câu: “Nowadays cartoons are often …. of social matters”.


Câu 40:

Chinese cartoons have been useful as an important means of________.

Xem đáp án

A. “educating ordinary people”: phim hoạt hình Trung Quốc thì có tác dụng như một phương tiện “giáo dục giới tính bình dân”.

Chúng ta thấy chi tiết này trong đoạn 3, câu: “Unlike most Ảmerican ….. who could not read and write”.

Câu 41:

The major differences between Chinese cartoons and Western cartoons come from their________.

Xem đáp án

A. purposes: sự khác biệt chủ yếu của phim hoạt hình Trung Quốc và phim hoạt hình phương Tây là ở “mục đích” làm phim.

Chúng ta thấy chi tiết này khi đọc ý chính của đoạn 4 nói về mục đích làm phim hoạt hình của Trung Quốc và ý của đoạn 1 và 2 nói về mục đích phim hoạt hình của phương Tây.

Câu 42:

The passage is intended to present________.

Xem đáp án
A. a contrast between Western cartoons and Chinese cartoons: bài đọc có ý định trình bày “sự tương phản giữa phim hoạt hình phương Tây và phim hoạt hình Trung Quốc”.

Câu 43:

Which of the following could be the best title for the passage?

Xem đáp án
C. Chinese Cartoons nd Western Cartoons: tựa đề thích hợp cho bài đọc này sẽ là “Phim hoạt hình Trung Quốc và phim hoạt hình phương Tây.

Câu 44:

In general, Chinese cartoons are now aiming at________.

Xem đáp án

C. spreading the Chinese ideas and cultural values throughout the world: nhìn chung phim hoạt hình Trung Quốc ngày nay nhắm đến việc “phổ biến tư tưởng và giá trị Trung Quốc ra khắp thế giới”.

Chúng ta tìm thấy chi tiết này trong đoạn 5, câu: “Today, however, Chinese cartoons ….in spreading knowledge”. Và câu: “Thus, through cartoons, the thoughts and teachings….the Chinese culture”.

Câu 45:

The word “imbalance” in paragraph 6 refers to________.

Xem đáp án

C. the dominant culture influence of the West over the East: từ “imbalance” trong đoạn 6 nói đến “ảnh hưởng văn hóa thống trị của phương Tây đối với phương Đông”.

Nghĩa đen của từ “imbalance” là “sự mất cân đối”. Chúng ta thấy chi tiết này trong câu: “Until recently,….and not vice versa”.


Câu 46:

The first (31) _____ died two weeks ago in Vietnam and there have been the cases reported since in Thailand, and there are some suspected cases in Cambodia as well as.

Xem đáp án

Đáp án A

victim

Victim (n): nạn nhân, casualty (n): tai nạn, sufferer (n): người bị thiệt hại, infector (n): tác nhân gây nhiễm

Đáp án A phù hợp với nghĩa của câu

Tạm dịch : Nạn nhân đầu tiên đã chết cách đây 2 tuần ở Việt Nam


Câu 47:

The first case (32) _____ someone died was in Hong Kong in 1997.

Xem đáp án

Đáp án A

where

Vế sau có “in Hong Kong” chỉ địa điểm nên đại từ quan hệ được dùng là where (nơi mà)

Tạm dịch: Trường hợp đầu tiên nơi mà ai đó đã tử vong là ở Hồng Kông vào năm 1997.


Câu 48:

There are the several different forms of bird flu, ranging from mild to very (33) _____ infections, which spreading rapidly and kill many of the birds they infect.
Xem đáp án

Đáp án C

serious

Đáp án C – serious (nghiệm trọng) phù hợp với nghĩa của câu: “Có rất nhiều loại bệnh cúm khác nhau, từ những loại lây nhiễm nhẹ cho đến những loại lây nhiễm nghiêm trọng”. Các phương án khác là strict (nghiêm khắc), severe (khốc liệt), heavy (nặng, thường dùng để nói về khối lượng).


Câu 49:

They can spread the virus to farm birds through (34) _____ contact or by the contaminating water supplies.

Xem đáp án

Đáp án A

direct

Đáp án A phù hợp với nghĩa của câu : (direct contact: tiếp xúc trực tiếp): "Chúng có thể lây lan virus đến các loài gia cầm trhoong qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua nguồn nước bị nhiễm virus". Các phương án khác là straight (thẳng), immediate (ngay lập tức), square (thẳng thắn)


Câu 50:

World Health Organization officials have attributed the spread of bird flu to human contact with the

droppings of infected birds and (35) _____ sanitation
Xem đáp án

Đáp án D

poor

Collocation: poor sanitation: vệ sinh kém

Tạm dịch: “Tổ chức Y Tế Thế Giới cho rằng việc lây lan của bệnh cúm là do tiếp xúc của con người với các chất thải của các con chim bị bệnh và do vệ sinh kém


Câu 51:

The heart has long been considered to be (31)………….feelings of love dwell.
Xem đáp án

Đáp án C

dwell: cư ngụ, tồn tại. Chọn C vì ở đây muốn nói đến vị trí: nơi mà những xúc cảm tình yêu nảy nở


Câu 52:

In love songs throughout the ages, love almost always goes together (32)…….the heart.
Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ: go together with something/somebody: đi kèm với


Câu 53:

The role of the heart in love must come from what happens to it when a person feels strongly (33)…….. to someone
Xem đáp án

Đáp án A

Sau động từ liên kết feel thì chúng ta phải dùng một tính từ. To be attracted to something: bị thu hút, quyến rũ bới cái gì


Câu 55:

According to psychologists, a love relationship is a situation that (35)………a lot of stress and the body reacts to this by getting ready to face the unknown.
Xem đáp án

Đáp án B

Involve: lien quan

Include: bao gồm

Comprise: bao gồm

Arouse: đánh thức, khơi gợi

 

Dịch bài

Tiền lãi là phí phải trả cho 1 khoản tiền vay trong 1 khoảng thời gian xác định. Gốc là số tiền vay, còn lãi suất là tỷ lệ người vay phải trả trong mỗi năm cho việc sử dụng số tiền gốc. Hầu hết lợi nhuận của ngân hàng là từ số tiền lãi họ nhận được khi cho người khác vay chính tiền của mình hoặc của các khách hàng gửi tiền.

Công thức để tính tiền lãi là:

Số tiền lãi = Số tiền gốc x Lãi suất cho vay x Thời gian vay

Có thể tìm ra 1 đại lượng bất kì nếu biết 3 đại lượng còn lại. Thời gian vay được tính bằng năm. Lãi suất cho vay được thể hiện bằng số thập phân.

Do đó, nếu thấy tỉ lệ lãi suất là 6%, nghĩa là với 1$ tiền gốc, người vay phải trả 6 cents tiền lãi trong 1 năm. Dù thời gian vay có thể ngắn hăn, bằng hoặc dài hơn 1 năm, đa số các đơn xin vay đều có thời gian ngắn hơn 1 năm. Với khoản vay ngắn hạn, 1 năm sẽ được tính là 360 ngày, nhưng nếu khoản vay lớn, 1 năm sẽ được tính chính xác là 365 ngày.


Câu 56:

The heart has long been considered to be (31)___feelings of love dwell
Xem đáp án

Đáp án C

dwell: cư ngụ, tồn tại. Chọn C vì ở đây muốn nói đến vị trí: nơi mà những xúc cảm tình yêu nảy nở


Câu 57:

In love songs throughout the ages, love almost always goes together (32)___the heart.
Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ: go together with something/somebody: đi kèm với


Câu 58:

The role of the heart in love must come from what happens to it when a person feels strongly (33) ___ to someone.
Xem đáp án

Đáp án A

Sau động từ liên kết feel thì chúng ta phải dùng một tính từ. To be attracted to something: bị thu hút, quyến rũ bới cái gì


Câu 59:

The strong feelings (34)___the other person, especially in the early stages of a relationship
Xem đáp án

Đáp án D

feeling for somebody: những xúc cảm dành cho một ai đó


Câu 61:

How men first learnt to (1) ........ words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery.
Xem đáp án

Đáp án A

Invent: khi nói tới vật gì đó mà do con người tạo ra. Ví dụ: Điện thoại, ô tô, xe máy vv…

Discover khi nói tới gì đó mà nó đã tồn tại ngoài ý muốn của con người, tìm ra cái gì đó nó bị ẩn đi mà con người chưa biết.

Ví dụ: một hành tinh, hòn đảo, một

Make= Tạo ra sản phẩm nhờ vào việc lắp ghép các bộ phận, phần, vật liệu đã có.

Create tạo ra cái gì mang tính sáng tạo như tư tưởng, tác phẩm


Câu 63:

and that later they agreed (3) ........... certain signs, called letters,
Xem đáp án

Đáp án B

Agree with sb on/upon st: thống nhất với ai về việc gì


Câu 64:

These sounds, (4) .......... spoken or written in letters, are called words.
Xem đáp án

Đáp án C

whether…or: hoặc là…hoặc là


Câu 65:

This charming and telling use of words is what we call literary (5) ...........
Xem đáp án

Đáp án D

literacy style: phong cách văn chương

prose: văn xuôi

work: tác phẩm

form: hình thức


Bắt đầu thi ngay