- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 40)
-
10185 lượt thi
-
200 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D.
Tạm dịch: One thing you have to be _______ of is that: Một điều mà bạn phải ______ đó là
A. knowledgeable about: biết nhiều
B. clever: sáng dạ, thông minh
C. worried about: lo lắng
D. aware of: biết, nhận thức được
Ex: Even though some smokers are well aware of the bad effects of smoking, they don’t give it up.
Sau chỗ trống có giới từ of → Đáp án đúng là D. aware.
Câu 2:
Đáp án B.
Tạm dịch: let constructive criticism have a positive ________ on your work: Hãy để phê bình mang tính xây dựng có một _______ tích cực lên công việc của bạn.
A. affect (v): ảnh hưởng đến
Ex: Exhaust fumes badly affect the enviroment.
B. effect (n): sự ảnh hưởng
C. result (n): kết quả
D. change (n): sự thay đổi
Chỗ trống cần một danh từ và sau chỗ trống là giới từ on → Đáp án đúng là B.
Ta có cấu trúc:
to have a positive effect on sth: có ảnh hưởng tích cực đến cái gì.
Ex: His encouragement has a positive effect on her spirit.
Câu 3:
Đáp án B.
Tạm dịch: you should _______ their suggestions carefully: bạn nên ______ đề xuất của họ một cách cẩn thận
A. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận
Ex: You should be cautious about talking to him.
B. consider (v): cân nhắc, xem xét
Ex: You should consider his suggestion. I think it’s an interesting idea.
C. reckon (v): nghĩ, tính, đếm
Ex: I reckon that I’m going to get that job.
D. remember (v): nhớ
Đáp án là B. to consider one’s suggestion: cân nhắc đề nghị của ai.
Câu 4:
Đáp án D.
Tạm dịch: There are many film stars ______ were once out of job: Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh _______ đã từng được một lần bị mất việc.
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ.
Vậy chỉ có đáp án D. that là phù hợp.
Câu 5:
But things are more likely to turn (80) ________ well if you persevere and stay positive.
Đáp án C.
Tạm dịch: But things are more likely to turn _______ well if you persevere and stay positive: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng ________ tốt nếu bạn kiên trì và giữ thái độ tích cực.
- to turn away: quay đi
- to turn on >< to turn off: bật – tắt
- to turn out: hóa ra, trở thành, trở nên
Ex: He turned out to be the owner of the restaurant.
Vậy chỉ có đáp án C. out là phù hợp.
Câu 6:
Đáp án B.
Tạm dịch: First of all, on sports day, it was always bound ________rain: Trước tiên, vào ngày tổ chức thể thao, trời luôn chắc chắn sẽ mưa.
Ta có cấu trúc: bound to + V: chắc chắn sẽ làm gì ® Đáp án chính xác là B. to
Lưu ý thêm: sure/certain to + V = bound to + V
Câu 7:
Đáp án B.
Tạm dịch: So, imagine a hundred ________small children...: Vì vậy, hãy thử tưởng tượng có hàng trăm đứa trẻ ________.
Trong câu trên, từ cần điền vào chỗ trống phải là một tính từ để bổ nghĩa cho “children”. Vì thế, chỉ có đáp án B. enthusiastic là chính xác.
A. enthusiast (n): người có lòng đam mê, nhiệt tình.
Ex: A football enthusiast: 1 người đam mê bóng đá.
C. enthuse (v): đam mê, thích.
Ex: They all enthused over my new look: Tất cả họ đều thích ngoại hình mới của tôi.
D. enthusiasm (n): lòng say mê.
Ex: They did their job with complete enthusiasm: Họ làm việc bằng cả lòng say mê.
Câu 8:
Đáp án A.
Tạm dịch: Another boy, ________ jealous of the winner of the sack race: Một cậu bé khác ________ ghen tị với người chiến thắng cuộc đua nhảy bao bố...
Tính từ “jealous” thường đi với các trạng từ: extremely, fiercely, fairly, insanely, madly, a bit, a little, quite, rather, obsessively... Do vậy, ta chọn “fiercely” trong câu này. Fiercely jealous: vô cùng ghen tị
Câu 9:
Đáp án B.
Tạm dịch: Twenty years on, I’m certainly not ________ any younger: 20 năm nữa, tôi chắc chắn sẽ chẳng thể trẻ trung hơn.
Trong câu này, sau chỗ trống là một tính từ so sánh hơn nên ta loại putting và coming. Trong 2 phương án còn lại là going và getting thì có “getting” mới có thể đi kèm với tính từ để mang nghĩa “là, trở nên, trở thành” nên chọn làm đáp án.
Lưu ý thêm: come true: trở thành sự thật.
Câu 10:
but I do have some really lasting (85) ________ of those days at school!
Đáp án C.
Tạm dịch: I do have some really lasting ________ of those days at school: Tôi thực sự có được những ________ lâu dài về những ngày tháng đó ở trường học. Loại các đáp án A, B, D dựa trên yếu tố ngữ nghĩa:
A. remembrance (n): sự hồi tưởng, tưởng nhớ.
Ex: A ceremony was held in remembrance of soldiers killed in the war: Một lễ tưởng nhớ được tổ chức để tưởng nhớ những chiến sĩ bị chết trong chiến tranh.
B. memento (n) = D. souvenir (n): vật lưu niệm.
Ex: A memento of our trip to Italy: Một vật lưu niệm trong chuyến đi của chúng tôi đến Italy.
Đáp án đúng là C. memories: ký ức
Câu 11:
Đáp án B.
Tạm dịch: “… As you weigh up the pros and cons of your desktop PC with a new system": Khi bạn cân nhắc những lợi ích và bất tiện của máy tính để bàn với một hệ thống mới.
- to weight up the pros and cons: cân nhắc kĩ những mặt tốt và xấu, tích cực và tiêu cực…
Đây là một cụm cố định nên các đáp án khác không phù hợp
Câu 12:
you should bear (87) ________ mind that you may get better profit for your money by investing in a faster, more powerful desktop PC.
Đáp án B.
Tạm dịch: …you should bear/ keep in mind that: bạn nên nghĩ rằng
- to bear in mind that: nên nhớ rằng, hãy nghĩ vậy
Đây là cụm từ cố định, tương đương với remember carefully
- to bring to mind sb/sth hoặc bring sb/sth to mind: làm cho bạn nghĩ về ai, cái gì
Ex: The painting brings to mind some of Picasso's works: Bức tranh gợi nhớ đến một vài tác phẩm của Picasso.
Câu 13:
Đáp án C.
Tạm dịch: ...laptops (and all the business and personal information they contain) are easy target for skilled thieves: Máy tính xách tay (và tất cả những thông tin kinh doanh hay cá nhân mà nó chứa đựng) là những mục tiêu dễ dàng cho các tên trộm chuyên nghiệp.
A. aim (n): mục đích. dự định, sự chĩa súng vào ai = B. object
Ex: Her aim is to be famous: Mục đích của cô ấy là nổi tiếng.
C. target (n): kết quả mà bạn cố gắng để đạt được, vật hay người được nhằm vào, con mồi. mục tiêu
D. goal (n): mục đích trong đời, bàn thắng.
Ex: to pursue one's goal in life: theo đuổi mục tiêu của đời mình.
Chọn target vi từ này mang hàm nghĩa con mồi (trong trộm cắp).
Câu 14:
Đáp án D.
- habitual carelessness: thói quen bất cẩn
Tạm dịch: …Guarantees are getting better and longer, but they still won't cover a simple slip, let alone habitual carelessness: Việc bảo hành đang ngày càng tốt hơn và dài hạn hơn. nhưng người ta vẫn sẽ không xử lí một lỗi đơn giản, vì vậy hãy bỏ đi những thói quen bất cần.
Các từ còn lại không hợp nghĩa.
Câu 15:
So, before you (90) ________ out to get yourself the latest technological appliance, think long and hard as to whether a notebook PC is really suitable for you.
Đáp án A.
- rush out: chạy hối hả, nhanh
Tạm dich: So, before you rush out to get yourself the latest technological appliance, think long and hard us to whether a notebook PC is really suitable for you: Vì thế trước khi chạy thật nhanh để mua cho mình thiết bị công nghệ mới nhất thì hãy nghĩ thật kĩ liệu máy tính xách tay có thật sự phù hợp với bạn không.
Các từ còn lại kêu hợp với out không hợp nghĩa.
C. move out (v): rời khỏi nhà
Ex: I've moved out my old home: Tôi vừa rời khỏi căn nhà cũ.
D. walk out: đình công
Ex: Hundreds of workers walked out yesterday: Hàng trăm công nhân đã đình công vào hôm qua.
Câu 16:
Đáp án B.
Tạm dịch: Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle of the day: Nghiên cứu cho thấy hơn một nửa số trẻ em ở Anh mang bữa trưa đến trường không được ăn đúng cách vào giữa ngày.
A. appropriately: một cách thích hợp. Ex: The government has been accused of not responding appropriately to the needs of the homeless: Chính phủ đã bị cáo buộc không đáp lại nhu cầu cho những người vô gia cư một cách thích hợp.
B. properly (adv): đúng quy cách, hợp lệ, đúng đắn
Ex: When will those naughty children learn to behave properly? Khi nào thì mấy đứa trẻ hư đó học cách cư xử đúng đắn vậy?
C. probably: có lẽ. Ex: It was probably his best performance: Có lẽ đó là màn trình diễn đẹp nhất của anh ta.
D. possibly: có khả năng, có thể. Ex: Could you possibly turn the volume down?: Bạn có thể vặn nhỏ âm lượng không?
Câu 17:
Đáp án B.
Tạm dịch: In Britain, schools have to provide meals at lunchtime: Ở Anh, các trường học phải chuẩn bị bữa ăn (cho học sinh) vào giờ ăn trưa.
- provide (v): cung cấp, chuẩn bị đầy đủ, dự phòng.
Ex: The company provide uniforms for us: Công ty cấp đồng phục cho chúng tôi.
Câu 18:
Đáp án A.
Tạm dịch: There are strict standards for the preparation of school meals, …: Có những tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối với việc chuẩn bị bữa ăn ở trường học.
A. standard (n): tiêu chuẩn, trình độ. Ex: You must reach certain standards to be able to apply for that university: Bạn phải đạt được những tiêu chuẩn để có thể nộp đơn vào trường đại học đó.
B. procedure (n): thủ tục. Ex: Not many factories seriously following safety procedures: Không có nhiều nhà máy tuân thủ các quy trình sản xuất an toàn.
C. condition (n): điều kiện, điều khoản. Ex: You can borrow my bike on condition that you return it tomorrow: Bạn có thể mượn xe của tôi với điều kiện là bạn phải trả lại vào ngày mai.
Câu 19:
Đáp án B.
Tạm dịch: include one portion of fruit and one of vegetables: bao gồm 1 phần trái cây và rau củ.
A. piece (n): miếng, mảnh
Ex: John gave Tony a piece of paper. Jony đưa Tony một mảnh giấy
B. portion (n): phần thức ăn, xuất ăn
Ex: My mother cút the cake into five portions: Mẹ tôi cắt bánh ra làm 5 phần
C. bowl (n): cái bát
Ex: He has already eaten three bowls of soup: Anh ta đã ăn 3 bát canh rồi
Câu 20:
Đáp án A.
Tạm dịch: The research will provide a better understanding of why …: Nghiên cứu sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn tại saoCâu 21:
Đáp án A.
Tạm dịch: … Many people ________ it with their family or have a short holiday/vacation: …Nhiều người ________ ngày lễ này ở bên gia đình hoặc đi nghỉ ngắn ngày. Đây cũng là một lễ hội quan trọng của đạo Kito.
A. spend: dành
B. use: sử dụng, dùng
C. take: chịu đựng
D. expent: tiêu dùng
Vì Lễ Phục Sinh là một ngày, thông thường người ta không nói dùng một ngày để làm gì, tiêu dùng cũng vậy. Do đó, loại đáp án B và D. Thêm vào đó, tác giả thể hiện thái độ trung lập với chủ đề bài văn nên đáp án C là không đúng.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 22:
Đáp án B.
Tạm dịch: It was once ________ for peple to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất ________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.
A. familiar: quen thuộc
B. common: phổ biến
C. regular: thường xuyên
D. ordinary: thông thường
Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.
Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa.
Đáp án đúng là B. Cấu trúc common for: phổ biến
Câu 23:
Đáp án D.
Tạm dịch: Women ________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ ________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.
A. take on: đảm nhiệm
B. bore: chịu đựng
C. put on: mặc thứ gì lên người
D. wore: mặc thứ gì lên người
Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:
- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người. Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.
- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó. Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.
Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 24:
A few people send Easter (99) ________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter.
Đáp án B.
Tạm dịch: A few peple send Easter ________ with religious symbols on them: Vài người gửi đi những ________ Phục Sinh với những biểu tượng tôn giáo.
A. notes: ghi chú, bức thư ngắn
B. cards: thiệp
C. letters: thư
D. envelopes: phong bì..
Vào các dịp lễ thì mọi người thường gửi thiệp cho nhau. Các tấm thiệp này sẽ in những biểu tưởng liên quan đến tôn giáo, tiêu biểu cho ngày lễ Phục Sinh. Ghi chú, thư ngắn, thư hay phong bì đều không phù hợp để gửi cho nhau vào dịp lễ này.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 25:
In the US, each company decides for itself (100) ________ to close or remain open on those days.
Đáp án B.
Tạm dịch: In the US, each company decides for itself ________ to close or remain open on those days: Tại Mỹ, mỗi công ty tự quyết định đóng cửa hay tiếp tục mở cửa vào những ngày này.
Khi trong câu có nhiều hơn một sự lựa chọn, thì thường dùng “whether... or” để nói tới những lựa chọn này. Thông thường khi đi sau giới từ, cũng phải sử dụng “whether” thay vì “if’.
Ex: Later I argued with my husband about whether to keep the house or move to another place: Sau đó tói cãi nhau với chồng xem nên giữ lại căn nhà hay chuyển đi noi khác. Loại đáp án A. if
Lí do đóng cửa ngân hàng đã được nói rõ (nghỉ lễ Phục Sinh) nên việc ngân hàng phải băn khoăn về lí do đóng cừa là vô lý. Việc làm thế nào để không mở cửa cũng không hợp lý ttong trường hợp này.
Chọn đáp án B. whether.
Câu 26:
D
To make up: tạo nên, làm nên
=> đáp án D
Câu 27:
A
Cấu trúc To cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì
=> đáp án A
Câu 28:
B
Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ và mạo từ “a”
=> đáp án B
Câu 29:
C
Trong câu này: no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì
=> đáp án C
Câu 30:
So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help (5) ______an end to leftie discrimination once and for all.
A
To put an end to: chấm dứt cái gì
=> đáp án A
Dịch bài đọc số 1
Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không tìm thấy chính xác các "gen của người thuận tay trái", nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.
Câu 31:
What is the topic of the passage?
D
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Học sinh giỏi và học sinh kém
B. Những người học giỏi và các chiến lược học tập của họ
C. kỹ năng học tập dành cho học sinh trung học
D. Cách học hiệu quả và không hiệu quả
=> đáp án D
Câu 32:
The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ______?
B
Từ "prior" ở đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với ______?
A. quan trọng
B. trước đó
C. chuyển tiếp
D. tốt
=> prior = earlier: trước đó
Câu 33:
According to the passage, what can be learnt about passive students?
A
Theo đoạn văn, điều gì có thể rút ra về những học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức học tập
B. Họ chậm trong việc học tập
C. Họ theo dõi hiểu biết của mình
D. Họ biết mục tiêu học tập
=> đáp án A
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying
Câu 34:
Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?
D
Điều sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi học tập?
A. Nhận thức được mục đích học tập
B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về bài học
C. Xử lý sai lầm trong hiểu biết
D. Nhìn vào lưng của họ
=> đáp án D
Câu 35:
According to the passage, to learn new information, low-achieving students do NOT______.
B
Theo đoạn văn, để tìm hiểu thông tin mới, học sinh kém KHÔNG______.
A. chỉ hiểu nó
B. liên hệ nó với những gì họ đã biết
C. chỉ đơn giản là nhớ nó
D. đọc nó
=> đáp án B
Thông tin: Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it.
Câu 36:
In compared with low-achieving students, successful students use______.
B
So với các học sinh kém, học sinh giỏi sử dụng ____.
A. các phương pháp học tập vô nghĩa
B. các kỹ năng học tập khác nhau
C. các chiến lược hạn chế
D. cách học tập không linh hoạt
=> đáp án B
Câu 37:
The underlined pronoun “They” in the last sentence refers to______.
C
Đại từ được gạch dưới "They" trong câu cuối cùng đề cập đến ____.
A. các chiến lược học tập
B. kỹ năng học tập
C. học sinh kém
D. người học giỏi
=> đáp án C
“they” được thay cho “low-achieving students”
Dịch bài đọc số 2
Học sinh giỏi thường làm những việc dưới đây khi học. Thứ nhất, họ có một cái nhìn tổng quan trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn đến nó ( cái thường cần nhảy về phía trước hoặc ngược lại để xử lý thông tin). Họ cũng liên kết những điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn có của họ. Khi họ nhận ra rằng sự hiểu biết của họ không tốt, họ không chờ đợi để thay đổi chiến lược. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự hiểu biết và hành động để chỉnh sửa hoặc "sửa chữa" những sai lầm trong hiểu biết.
Ngược lại, học sinh với thành tích thấp thường chứng tỏ kỹ năng học tập không hiệu quả. Họ thường thụ động trong học tập và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học tập của họ, ví dụ như học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi hiểu biết của mình về bài học; họ có thể không nhận thức được mục tiêu học tập; và họ thường không đọc lại hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về hiểu biết. Các học sinh gặp khó khăn trong việc tìm hiểu thông tin mới dường như không biết rằng họ phải nỗ lực vượt ra ngoài việc chỉ đọc nội dung để hiểu và nhớ nó. Trẻ em khuyết tật trong học tập không lên kế hoạch và đánh giá chất lượng học tập của mình. Học tập của họ có thể không được tổ chức. Những học sinh có vấn đề về học tập cũng phải đối mặt với những thách thức với tổ chức cá nhân như vậy. Họ thường gặp khó khăn trong việc theo dõi tài liệu và bài tập, các chỉ dẫn, và hoàn thành bài tập đúng giờ. Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học tập rất hạn chế. Họ không thể hiểu được tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học; và họ có khuynh hướng sử dụng cách tiếp cận tương tự, thường không có hiệu quả cho tất cả các nhiệm vụ học tập, bỏ qua nội dung bài học, cấu trúc hoặc khó khăn.
Câu 38:
What is the topic of the passage?
C
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Các nguồn gây tổn hại môi trường
B. Sự ô nhiễm từ thành phố
C. Ảnh hưởng xấu của chất thải công nghiệp
D. Chất lượng môi trường
=> đáp án C
Câu 39:
According to the passage, the industry is likely to be thought as______.
B
Theo đoạn văn, ngành công nghiệp có thể sẽ được nghĩ là ______.
A. một mối nguy hiểm cho môi trường
B. nguồn ô nhiễm duy nhất
C. hoạt động gây hại tối đa
D. một mối đe dọa đối với sức khoẻ con người
=> đáp án B
Thông tin: We have a tendency to believe that the production processes are the only source of environmental damage
Câu 40:
The word “it” in the first paragraph refers to______.
A
Từ "nó" trong đoạn đầu đề cập đến ____.
A. chất thải hiện có
B. nguy hiểm
C. môi trường
D. sự đe dọa của chất thải hiện có
=> đáp án A
Câu 41:
Which of the followings affect an ecosystem as the whole?
A
vấn đề nào sau đây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái?
A. Ô nhiễm nước bề mặt
B. Sự ô nhiễm đất
C. Ô nhiễm nước ngầm
D. Ô nhiễm không khí
=> đáp án A
Thông tin: Changes in the water chemistry due to surface water contamination can affect all levels of an ecosystem.
Câu 42:
According to the passage, which of the followings supports healthy ecosystems?
D
Theo đoạn văn, cái gì hỗ trợ hệ sinh thái lành mạnh?
A. Các sinh vật chuỗi dưới thức ăn
B. Động vật
C. Sinh vật sống dưới nước
D. Đất ngập nước
=> đáp án D
Thông tin: It can damage the health of wetlands and damage their ability to support healthy ecosystems, control flooding, and filter pollutants from storm water runoff.
Câu 43:
Which of the followings is NOT badly affected by contaminated groundwater?
C
Cái gì không bị ảnh hưởng xấu bởi nước ngầm bị ô nhiễm?
A. con người B. cây cối C. hòn đá D. động vật
=> đáp án C
Câu 44:
Which of the followings is the flow of water from the ground to the surface?
D
Cái nào là dòng chảy của nước từ mặt đất đến bề mặt?
A. dòng B. ao C. sông D. suối
=> đáp án D
Thông tin: Depending on the study of rocks of the area, groundwater may rise to the surface through springs or seeps, flow sideways into nearby rivers, streams, or ponds, or sink deeper into the earth.
Câu 45:
Which of the followings has the closest meaning to the word “absorbed” in the last paragraph?
B
Câu nào sau đây có ý nghĩa gần nhất với từ "hấp thụ" ở đoạn cuối?
A. tiêu thụ B. hấp thu vào
C. nuốt D. chất đống
=> đáp án B
Dịch bài đọc số 3
Ô nhiễm trong lĩnh vực công nghiệp là mối đe dọa đối với sức khoẻ con người và các nguồn tài nguyên thiên nhiên xung quanh. Chúng ta có khuynh hướng tin tưởng rằng quá trình sản xuất là nguồn gây ra thiệt hại về môi trường duy nhất và thường quên đi những ảnh hưởng lâu dài có thể xảy ra đối với các hoạt động sản xuất có hại. Chúng ta có thể nghĩ rằng việc đóng cửa các khu công nghiệp lớn này sẽ cải thiện chất lượng môi trường. Thật không may, điều này đã bỏ qua mối đe dọa của chất thải hiện có, chúng bị đào thải và kém trong việc lưu trữ. Nó đại diện cho một nguy hiểm lớn hơn bởi vì nó bị lãng quên khi nó giảm và rò rỉ vào đất mà không có bất kỳ kiểm soát nào cả.
Những thay đổi trong hóa học nước do ô nhiễm nước bề mặt có thể ảnh hưởng đến tất cả các cấp của một hệ sinh thái. Nó có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của các sinh vật chuỗi thức ăn thấp, và theo đó là sự sẵn có của thức ăn thông qua chuỗi thức ăn. Nó có thể làm hại vùng đất ngập nước và làm hư hại khả năng hỗ trợ các hệ sinh thái lành mạnh, kiểm soát lũ lụt, và lọc các chất gây ô nhiễm khi bão lũ. Sức khoẻ của động vật và con người bị ảnh hưởng khi họ uống hoặc tắm trong nước bị ô nhiễm. Ngoài ra, các sinh vật sống dưới nước, như cá và động vật có vỏ, có thể chất đống lên và tập trung các chất gây ô nhiễm trong cơ thể của chúng. Khi các động vật hoặc con người ăn các sinh vật này, họ sẽ tiếp nhận một lượng chất gây ô nhiễm cao hơn nhiều so với khi họ bị nhiễm trực tiếp.
Nước ngầm bị nhiễm bẩn có thể ảnh hưởng xấu đến động vật, thực vật và con người nếu nó bị di chuyển khỏi mặt đất bằng các quá trình nhân tạo hoặc tự nhiên. Tùy thuộc vào các loại đá của vùng, nước ngầm có thể trào lên bề mặt thông qua suối hoặc bể nước, chảy theo dòng vào sông, suối, hoặc ao nuôi, hoặc chìm sâu vào lòng đất. Ở nhiều nơi trên thế giới, nước ngầm được bơm ra khỏi mặt đất để sử dụng cho việc uống, tắm rửa, sử dụng trong gia đình, nông nghiệp và công nghiệp.
Chất ô nhiễm trong đất có thể gây hại cho cây trồng khi rễ của chúng hút chất ô nhiễm. Ăn, hít vào hoặc chạm vào đất bị ô nhiễm, cũng như ăn thực vật hoặc động vật có chứa chất gây ô nhiễm có thể ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ của người và động vật.
Ô nhiễm không khí có thể gây ra các vấn đề liên quan đến hô hấp và các ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ khi chất ô nhiễm bị hấp thụ từ phổi vào các bộ phận khác của cơ thể. Một số chất gây ô nhiễm không khí cũng có thể gây hại cho động vật và người khi chúng tiếp xúc với da. Cây cối sống dựa vào quang hợp để tăng trưởng và cũng có thể bị ảnh hưởng bởi việc tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm di chuyển trong không khí.
Câu 46:
Which of the following is not true about India‟s caste system?
C
Điều nào sau đây không đúng về chế độ đẳng cấp của Ấn Độ?
A. Chế độ đẳng cấp đã được sử dụng ở Ấn Độ trong một thời gian dài.
B. Kshatriya là đẳng cấp cao thứ hai.
C. Công việc nặng nhọc giúp người ta tiến lên trong chế độ đẳng cấp.
D. Có thể một Shudra sẽ làm việc trên một trang trại.
=> đáp án C
Thông tin ở các đáp án còn lại đều chính xác và có thể được tìm thấy trong bài. Việc một người thuộc đắng cấp nào phụ thuộc vào gia đình và công việc của họ, không có thông tin cho thấy nếu làm việc chăm chỉ, họ sẽ được lên đẳng cấp cao hơn.
Câu 47:
The word “this” in paragraph 1 refers to ________.
A
Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. thực tế là gốc gác của bạn sẽ chủ yếu quyết định tương lai của bạn
B. niềm vui của cuộc sống ở Ấn Độ
C. chế độ đẳng cấp Ấn Độ tồn tại trong hàng ngàn năm
D. phần lớn tôn giáo Hindu
=> đáp án A
“this” ở đây đề cập đến vấn đề được đưa ra ở câu trước đó: “In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life.” (Ở một số nơi, gia đình mà bạn được sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn), có thể hiểu đó là sự thật rằng gốc gác sẽ quyết định phần lớn tương lai của mỗi người.
Câu 48:
What is the caste system mainly based on?
C
Chế độ đẳng cấp chủ yếu dựa vào?
A. Một người tin vào những gì
B. Khi một người bắt đầu học
C. Cha mẹ của một người là ai
D. Nơi một người được sinh ra
=> đáp án C
Điều này có thể được suy ra từ hai câu cuối cùng của đoạn đầu tiên: "In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India‟s caste system is an example of this." (Ở một số nơi, gia đình mà bạn được sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn. Chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ là một ví dụ). Có nghĩa là chế độ đẳng cấp phụ thuộc vào việc bố mẹ của một người là ai.
Câu 49:
What kind of job would a Brahmin likely have?
A
Loại công việc mà một Brahmin có khả năng có?
A. Một linh mục
B. Một chiến binh
C. Một nhà phát minh
D. Một họa sĩ
=> đáp án A
Có thể suy ra từ câu thứ ba của đoạn 3: “People in this class have jobs in education and religion.” (Những người thuộc giai cấp này thường làm việc trong lĩnh vực giáo dục và tôn giáo). Trong 4 đáp án được đưa ra, chỉ có “priest” (linh mục) thuộc một trong hai lĩnh vực này.
Câu 50:
What could replace the word “ruling” in paragraph 3?
D
Từ gì có thể thay thế từ “ruling” trong đoạn 3?
A. đánh bại B. đoán C. trì hoãn D. cầm quyền
=> đáp án D
“ruling” có nghĩa là “thống trị”, “cầm quyền”, đồng nghĩa với “governing”.
Câu 51:
All of the following are true about the Harijan EXCEPT that ________.
D
Tất cả những điều sau đây là đúng về Harijan TRỪ________.
A. họ thường được gọi là tầng lớp tiện dân
B. họ phải làm những công việc không mong muốn trong xã hội
C. bất kỳ sự liên lạc nào giữa một người từ đẳng cấp khác với tầng lớp tiện dân được coi là không thể chấp nhận
D. bất cứ ai từ đẳng cấp khác tiếp xúc với một tầng lớp tiện dân không được phép cầu nguyện tại đền thờ
=> đáp án D
Thông tin ở các đáp án còn lại đều được đưa ra ở đoạn 4. Thông tin trong đáp án cuối cùng không được đề cập đến trong bài. Câu cuối của đoạn 4 chỉ cho biết bất cứ người nào từ một đẳng cấp khác tiếp xúc với một người thuộc tầng lớp tiện dân, họ sẽ bị coi là bẩn thỉu và phải tắm thật sạch để làm sạch mình, không có thông tin cho thấy người đó không được phép cầu nguyện ở các đền.
Câu 52:
What does the passage suggest about the future of the caste system?
D
Đoạn văn đề xuất gì về tương lai của hệ thống giai cấp?
A. Một ngày nào đó nó sẽ không được sử dụng ở Ấn Độ nữa.
B. Nó có thể sẽ trở nên tồi tệ hơn trước khi nó tốt hơn.
C. Các nhóm dưới đáy sẽ đứng lên để cai trị các tầng lớp hàng đầu.
D. Nó có thể sẽ tiếp tục tồn tại trong một thời gian dài ở Ấn Độ.
=> đáp án D
Thông tin này được tìm thấy ở câu kết của bài viết: "It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving." (Có vẻ như chế độ đẳng cấp sẽ không biến mất trong thời gian tới, nhưng những điều kiện chung dành cho những người ở dưới đáy dường như đang được cải thiện).
Dịch bài đọc số 4
Hiểu chế độ đẳng cấp của Ấn Độ
Người ta nói rằng cuộc sống là những gì chúng ta nhìn nhận về nó. Nói cách khác, nếu chúng ta làm việc chăm chỉ và tập trung vào các mục tiêu, chúng ta có thể có sự nghiệp tuyệt vời và đạt được địa vị cao trong xã hội. Tuy nhiên, những cơ hội này không dành cho tất cả mọi người. Ở một số nơi, gia đình mà bạn được sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn. Chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ là một ví dụ về điều này.
Chế độ đẳng cấp là một phần quan trọng của tôn giáo Ấn Độ đã tồn tại hàng ngàn năm nay. Đó là một cách tổ chức và phân loại nhóm người dựa vào nghề nghiệp gia đình. Các đẳng cấp sẽ xác định những người mà mọi người có thể kết giao và vị thế của họ trong xã hội. Ban đầu, đẳng cấp của một người được cho là được xác định bởi tính cách của họ, nhưng theo thời gian nó lại liên quan đến công việc và gia đình của họ.
Có bốn đẳng cấp, còn được gọi là varna, trong chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ. Đẳng cấp cao nhất là Brahmin (Bà la môn). Những người thuộc đẳng cấp này thường làm việc trong lĩnh vực giáo dục và tôn giáo. Những nghề này được xem là có chức năng đặc biệt quan trọng trong xã hội bởi họ phải làm việc với kiến thức. Đẳng cấp cao thứ hai là Kshatriya, hay tầng lớp thống trị. Những người thuộc nhóm này có thể là những người lính, địa chủ hoặc làm việc trong lĩnh vực chính trị. Đẳng cấp tiếp theo là Vaishya. Những người này thường là các thương nhân làm việc trong lĩnh vực thương mại. Đẳng cấp thứ tư là Shudra. Shudras thường là những người lao động không có tay nghề làm việc tại nhà máy hoặc trang trại, hoặc họ cũng có thể là những nghệ sĩ làm công.
Còn có một tầng lớp khác nữa, Harijan, nằm dưới đáy và được coi là không thuộc chế độ đẳng cấp. Trong nhiều năm, họ được biết đến như là tầng lớp tiện dân, những người thuộc tầng lớp này nắm giữ những công việc không ai muốn trong xã hội như dọn rác. Hơn nữa, họ không được phép cầu nguyện ở các đền thờ công cộng hay uống nước từ cùng một giếng với các đẳng cấp khác. Nếu bất cứ người nào thuộc một đẳng cấp khác tiếp xúc với một người thuộc tầng lớp tiện dân, họ sẽ bị coi là bẩn thỉu và phải tắm rửa thật sạch sẽ để làm sạch mình.
Mặc dù chế độ đẳng cấp vẫn còn tồn tại ở Ấn Độ, chính phủ đang tiến hành từng bước để cải thiện điều kiện sống và làm giảm tỷ lệ thất nghiệp cho người Shudras và Harijan. Việc này bao gồm việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn, tổ chức các chương trình xóa mù chữ, đảm bảo chắc chắn những người thuộc các tầng lớp xã hội cao hơn không bóc lột họ. Có vẻ như chế độ đẳng cấp sẽ không biến mất trong tương lai gần, nhưng những điều kiện chung dành cho những người ở dưới đáy dường như đang được cải thiện.
Câu 53:
C
different: khác biệt unique: độc đáo, có một không hai.
common: chung, phổ biến same: giống
=> đáp án CCâu 54:
A
“A light kiss”: cái hôn nhẹ.
=> đáp án ACâu 55:
It can be a very (30) __________ surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug instead.
C
“A big surprise”: sự ngạc nhiên lớn
=> đáp án C
Câu 56:
A
habit: thói quen routine: thường lệ
custom: phong tục tradition: truyền thống
=> đáp án A
Câu 57:
A
sincere: chân thành truthful: đúng sự thật
faithful: trung thành hopeful: đầy hứa hẹn
=> đáp án A
Dịch bài đọc số 5
Trên thế giới có nhiều cách con người chào nhau. Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến. Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình. Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó.
Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo. Con người có thể cúi đầu, nắm tay nhau hay thậm chí đập vào lưng của nhau. Ở một số nơi mọi người chỉ cười, nhìn vào mặt nhau và không nói gì cả.
Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách làm có vẻ không đúng, miễn là họ chân thành. Một phần lớn của sự thích thú khi đi du lịch trên thế giới là việc trải nghiệm những phong tục khác nhau.
Câu 58:
Our flight was delayed, but the plane finally _______shortly after midnight.
Đáp án D
- Take on: đảm nhận, gánh vác
- Put off: trì hoãn
- Take up: bắt đầu làm gì đó (sở thích/ công việc)
- Take off: cất cánh (máy bay)
ð Đáp án D (Chuyến bay của chúng tôi đã bị trì hoãn, nhưng cuối cùng máy bay đã cất cánh ngay sau nửa đêm.)
Câu 59:
_____________ giraffe is the tallest of all _____________ animals.
Đáp án B
Mạo từ “the” + N số ít trong câu này dùng để chỉ cả giống loài đó
ð Đáp án B (Hươu cao cổ là loài cao nhất trong tất cả các loài động vật.)
Câu 60:
You’d better get someone ___________ your living room.
Đáp án B
Cấu trúc:
- Get sb to do sth: nhờ/ thuê ai làm việc gì
ð Đáp án B (Bạn nên nhờ ai đó trang trí phòng khách.)
Câu 61:
Can you take _________ of the shop while Mr. Green is away?
Đáp án B
- Take charge of: chịu trách nhiệm kiểm soát/ trông nom
E.g: His boss asked him to take charge of the office for a few days while she was away.
ð Đáp án B (Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Green đi vắng được không?)
Câu 62:
They held a party to congratulate their son _______ his success.
Đáp án C
- Congratulate sb on sth: chúc mừng ai về việc gì
E.g: I congratulated her on winning the first prize.
ð Đáp án C (Họ đã tổ chức một bữa tiệc để chúc mừng con trai về sự thành công của cậu ấy.)
Câu 63:
They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children’s sake.
Đáp án A
- Keep on good terms with sb: giữ gìn mối quan hệ tốt với ai
ð Đáp án A (Họ luôn giữ gìn mối quan hệ tốt với hàng xóm vì lợi ích của con họ.)
Câu 64:
He said he hadn’t finished his letter yet _________.
Đáp án B
- By now: trước thời điểm bây giờ
- Until then: mãi cho đến lúc đó
- Until now ~ So far: cho đến bây giờ
Trong lời nói tường thuật thì trạng từ phải thay đổi, do đó: now => then
Câu 65:
The judge gave __________.
Đáp án A
Cấu trúc:
- Give sb sth ~ Give sth to sb: đưa cho ai cái gì
ð Đáp án A (Ban giám khảo trao cho anh ấy giải thưởng đặc biệt với những lời bình luận tốt.)
Câu 66:
Her mother’s dream __________ a family doctor will be fulfilled in six years.
Đáp án C
- Dream of: mơ ước về (việc gì đó)
ð Đáp án C (Ước mơ của mẹ cô ấy trở thành một bác sĩ gia đình sẽ thành hiện thực trong 6 năm nữa.)
Câu 67:
They _________ their service up to now.
Đáp án B
Trong câu có trạng ngữ thời gian “up to now” (cho đến bây giờ) nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
Câu 68:
You should make a(n) ___________ to overcome this problem.
Đáp án C
- Trial (n): sự thử thách
- Impression (n): ấn tượng
- Apology (n): lời xin lỗi
- Make an effort to do sth: cố gắng/ nỗ lực làm gì đó
ð Đáp án C (Bạn nên nỗ lực để vượt qua vấn đề này.)
Câu 69:
My responsibility is to wash dishes and _________ the garbage.
Đáp án B
- Take care of: chăm sóc, trông nom
- Take out: vứt, loại thứ gì
- Take off: tháo, cởi (tất, áo, quần,...); cất cánh (máy bay)
- Take over: tiếp quản
ð Đáp án B (Trách nhiệm của tôi là phải rửa bát đĩa và đổ rác.)
Câu 70:
It was only ___________ he told me his surname that I realized that we had been to the same school.
Đáp án D
- Then: sau đó, lúc đó
- Until: cho đến khi
+ Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)
- As soon as: ngay khi
- When: khi (only when: chỉ khi)
ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)
Câu 71:
My wife was so keen on the picture that she paid through her nose for it.
Đáp án B
- Custom (n): tập quán, phong tục
- Diversity (n): sự đa dạng
- Alternation (n): sự xen kẽ, sự thay phiên
- Minority (n): thiểu số
ð Đáp án B (Ti vi có phản ánh đầy đủ sự đa dạng sắc tộc và văn hóa của đất nước không?)
Câu 72:
My hard-working students expected a good fortune to come in addition to their intelligence.
Đáp án D
- Accuse sb of sth: buộc tội ai về điều gì
- Charge sb with sth: buộc tội ai về điều gì
- Complain to sb about/ of sth: phàn nàn với ai về điều gì
- Blame sb for sth: đổ lỗi cái gì cho ai
ð Đáp án D (Cô ấy đổ lỗi cho anh ấy về cái chết của bố mình.)
Câu 73:
Does television adequately reflect the ethnic and cultural ____________ of the country.
Đáp án A
- Propose to sb : cầu hôn ai
ð Đáp án A (John đã cẩu hôn Mary vào một ngày đẹp trời tại bãi biển đông đúc ở quê nhà của họ.)
Câu 74:
She _________ him for her father’s death.
Đáp án A
- Look over: xem xét, kiểm tra
- Look out: coi chừng, cẩn thận, tìm ra
- Look up: tra (từ điển)
- Look into: điều tra, khám xét ~ investigate
ð Đáp án A (“Bạn đã xem hợp đồng này chưa?” - Chưa, mình sẽ cố gắng đọc nó cuối tuần này.)
Câu 75:
John proposed __________Mary on a fine day at the crowded beach in their hometown.
Đáp án B
- For fear of sth/For fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
- Under threat of sh: đang bị đe dọa
ð Đáp án B (Anh ấy đã rời khỏi đất nước mà bị dọa bắt nếu anh trở lại.)
Câu 76:
Have you __________ this contract yet?” – “Not yet. I’ll try to read it this weekend.”
Đáp án C
- Bring up (v): nuôi dưỡng ~ Raise
- Single-handed (adj) à single-handedly (adv): một mình, đơn thương độc mã
- Single-minded (adj) à single-mindedly (adv): chuyên tâm, quyết tâm đạt cái gì đó,chỉ theo đuối một mục đích duy nhất.
- V + adv
ð Đáp án C (Cô ấy đã một mình nuôi ba đứa con.)
Câu 77:
He left the country ________ arrest if he returned.
Đáp án A
- Bell (n): chuông
- Mirror(n): cái gương
- Waterfall (n): thác nước
- Lake (n): hồ
- As clear as bell: dễ nghe, rành rọt (1 thành ngữ)
ð Đáp án A (Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với một chất giọng rất dễ nghe.)
Câu 78:
She brought three children up __________.
Đáp án D
Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (1 thành ngữ)
ð Đáp án D (Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn khi gặp một có gái thích hợp.)
Câu 79:
He was a natural singer with a voice that was as clear as __________.
Đáp án A
- Level: mức, mức độ
- Tendency /'tendənsi/: khuynh hướng, xu hướng
- Rate: tốc độ, hạng, mức, lệ phí, giá
- Proportion /prə'pɔ:∫n/: tỉ lệ/ tỉ số (chỉ sự tương đồng, một phần (size) trong toàn thể)
E.g: Water covers a large proportion of the earths surface. (Nước bao phủ một tỉ lệ lớn của bé mặt trái đất.)
ð Đáp án A (Thành phố có một tỉ lệ cao về khách hàng trẻ mà nhạy bén với các xu hướng và do đó có thể giúp nền công nghiệp dự đoán được những nguy cơ tiềm tàng và sự thành công của các sản phẩm.)
Câu 80:
He may be shy now, but he will soon come out of his __________when he meets the right girl.
Đáp án B
- By herself: một mình cô ấy
- Personality (n): cá tính, tính cách
- Reaction (n): phản ứng
- Be gentle by nature: có bản tính hiền lành, lương thiện
ð Đáp án B (Thật không dễ để làm Lisa giận dữ. Cô gái ấy có bản tính hiền lành.)
Câu 81:
The city has _________ of young consumers who are sensitive to trends, and can, therefore, help industries predict the potential risks and success of products.
Đáp án C
Most + danh từ: hầu hết, đa số
Most ot + the/ tính từ sở hữu + danh từ: hầu hết, đa số
Almost (adv): gần (như), hầu (như)
Mostly (adv) ~ Mainly: Generally: nhìn chung là, chủ yếu là
ð Đáp án C (gần 80% học sinh trường chúng ta rất háo hức làm việc với giáo viên nước ngoài, đúng không?)
Câu 82:
It’s not easy to make Lisa furious. The girl is very gentle by _________.
Đáp án C
- So that: Để mà
- Although: Mặc dù
- Whenever: bất cứ khi nào
- Lest: kẻo; để… khỏi
ð Đáp án C (Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất bối rối vì cô ấy nói rất nhanh.)
Câu 83:
________ eighty percent of the students in our school are eager to work with foreign teachers, aren’t they?
Đáp án B
- Formal /'fɔ:məl/ (adj): trang trọng, hình thức
- Informal /in'fɔ:ml/ (adj): không trang trọng, thân mật
- Formality /fɔ:'mæliti/ (n): sự trang trọng
- Informality /,infɔ:'mæliti/ (n): sự không trang trọng, thân mật
- on the first name terms/ On the first name basis: xưng hô bằng tên để chỉ những mối quan hệ thân thiết.
Sau động từ be (was) và trạng từ (very) thì ta dùng tính từ => loại C và D
A không phù hợp nghĩa
ð Đáp án B (Không khí tại cuộc họp rất thân mật và mọi người gọi nhau bằng tên)
Câu 84:
_______ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.
Đáp án B
- Strong-willed /'strɔɳ'wild/ (adj): kiên quyết, cứng cỏi
- Mischievous /'mistʃivəs/ ~ Naughty (adj): nghịch ngợm, tinh nghịch
- Obedient /əu'bi:djənt/ (adi): ngoan ngoãn, biết vâng lời
- Well - behaved (adj): có giáo dục
ð Đáp án B (Mark thích vui đùa bằng cách gây phiền toái. Cậu ấy là một chàng trai tinh nghịch.)
Câu 85:
The atmosphere at the meeting was very __________and everyone was on the first name terms.
Đáp án B
- Satisfy /'sætisfai/ (v): làm hài long
- Sacrifice /'sækrifais/ (v): hi sinh
- Prefer /pri'fə:/ (v): thích hơn
- Confide /kən'faid/ (v): tâm sự, nói bí mật
ð Đáp án B (Anh ấy đã hi sinh một trận bóng đá để đi hẹn hò với bạn gái.)
Câu 86:
Mark enjoys having fun by causing trouble. He’s a very_________boy.
Đáp án B
- Strong-willed /'strɔɳ'wild/ (adj): kiên quyết, cứng cỏi
- Mischievous /'mistʃivəs/ ~ Naughty (adj): nghịch ngợm, tinh nghịch
- Obedient /əu'bi:djənt/ (adi): ngoan ngoãn, biết vâng lời
- Well - behaved (adj): có giáo dục
ð Đáp án B (Mark thích vui đùa bằng cách gây phiền toái. Cậu ấy là một chàng trai tinh nghịch.)
Câu 87:
He________ a football game to go out with a girl.
Đáp án B
- Satisfy /'sætisfai/ (v): làm hài long
- Sacrifice /'sækrifais/ (v): hi sinh
- Prefer /pri'fə:/ (v): thích hơn
- Confide /kən'faid/ (v): tâm sự, nói bí mật
ð Đáp án B (Anh ấy đã hi sinh một trận bóng đá để đi hẹn hò với bạn gái.)
Câu 88:
This device helps you to __________ with other computers and with people around the world.
Đáp án B
- Demonstrate (v): biểu lộ, bày tỏ
- Interact: tương tác với
- Content (v): làm bằng lòng, thỏa mãn
- Transmit (v): truyền
ð Đáp án B (Thiết bị này giúp bạn tương tác với các máy tính khác và mọi người khắp thế giới.)
Câu 89:
I remembe _________ the letter a few days before going on holiday.
Đáp án D
- Remember to do sth: nhớ để làm gì
- Remember doing sth: nhớ đã làm gì
ð Đáp án D (Tôi nhớ đã nhận bức thư vài ngày trước khi đi nghỉ.)
Câu 90:
Nam and his family had ________ to their home village.
Đáp án A
Danh từ ghép: số đếm – N chia số ít + N
E.g: A three-floor house ( 1 ngôi nhà 3 tầng); Two twenty-minute breaks (2 giờ giải lao 20 phút)
ð Đáp án A (Nam và gia đình cậu ấy đã có một chuyến đi 2 ngày về quê của họ.)
Câu 91:
The film__________by the time we________to the cinema.
Đáp án A
Câu này có nghĩa: Bộ phim đã được chiếu trước khi chúng tôi đến rạp chiếu phim.
Hành động “start” xảy ra trước hành động "get to the cinema” => vế trước dùng thì quá khứ hoàn thành; vế sau dùng thì quá khứ đơn
Câu 92:
The teacher____________ her to improve her listening skills.
Đáp án C
Cấu trúc:
- Insist on - Persist in + doing sth: khăng khăng làm gì
- Make sb do sth: khiến ai đó làm gì
- Encourage sb to do sth: khuyến khích, động viên ai đó làm gì
ð Đáp án C (Giáo viên khuyến khích cô ấy cải thiện kỹ năng nghe.)
Câu 93:
I have been fascinated by__________ since I was at secondary school.
Đáp án B
- Photographer (n): thợ chụp ảnh, nhà nhiếp ảnh
- Photography (n): nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh
- Photograph (n): bức ảnh
- Photographic (adj): như ảnh
ð Đáp án B (Tôi đã bị lôi cuốn bởi nhiếp ảnh từ khi còn ở trường trung học.)
Câu 94:
My parents________tommorrow to stay with me for a few days.
Đáp án D
- Ở đây ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai
- Thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + V-ing
ð Đáp án D (Ngày mai bố mẹ tôi sẽ đến ở với tôi vài ngày )
Câu 95:
The police have just found the man and his car___________were swept away during the heavy storm last week.
Đáp án A
Phía trước chỗ trống là danh từ “the man” và “his car” => chúng ta phải dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật
ð Đáp án A (Cảnh sát đã tìm được người đàn ông và ô tô của ông đã bị cuốn trôi trong cơn bão lớn tuần trước.)
Câu 96:
_________, the more terrible the terrorism will become.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh kép: ( càng....càng...):
- The + hình thức so sánh hơn S+ V, the + hình thức so sánh hơn + S+ V
ð Đáp án B (Vũ khí càng mạnh thì bọn khủng bố càng trở nên khủng khiếp.)
Câu 97:
Dr. Evans has___________a valuable contribution to the life of the school.
Đáp án D
Cấu trúc:
- Make a contribution to sth: đóng góp vào cái gì
ð Đáp án D (Tiến sỹ Evan đã đóng góp to lớn vào sự trường tồn của ngôi trường.)
Câu 98:
It was difficult to guess what her __________ to the news would be.
Đáp án B
Feeling of sth (n): cảm giác về cái gì
Reaction to sb/ sth: sự phản ứng với ai/ cái gì
Capital (n): thủ đô/ vốn
Opinion of/ about/ on sb/ sth: quan điểm về ai/ cái gì
ð Đáp án B (Thật là khó để đoán xem phản ứng của cô ấy với tin đó sẽ như thế nào.)
Câu 99:
Sportsmen_________their political differences on the sports field.
Đáp án B
Take part in sth/ doing sth ~ Participate in sth/ doing sth: tham gia vào
Put aside sth: để dành, để sang 1 bên, bỏ đi cái gì
Take place: diễn ra
ð Đáp án B (Những vận động viên thể thao bỏ qua sự khác biệt về chính trị trên đấu trường thể thao.)
Câu 100:
It is a biological fact that children __________ their parents.
Đáp án A
- Take after: giống (ai)
- Take to: bắt đầu làm gì như thói quen, bắt đầu thích ai/ cái gì
E.g: I’ve taken to waking up very early.
He hasn’t taken to his new school.
- Look up : tra cứu (từ)
- Care for: chăm sóc
ð Đáp án A (Một thực tế về mặt sinh học rằng những người con giống bố mẹ mình.)
Câu 101:
I can’t__________who it is. He is too far away.
Đáp án C
- Take sth in: hiểu được, nắm được
- Take sb in ~ Deceive: đánh lừa ai
E.g: She took me in completely with her story.
- Stand for: viết tắt cho, đại diện cho cái gì
- Make out ~ Distinguish: phân biệt, nhận ra, nhìn thấy
E.g: I could hear voices but I couldn’t make out what they were saying.
- Look for: tìm kiếm
ð Đáp án C (Tôi không thể nhận ra đó là ai. Anh ta thì quá xa.)
Câu 102:
Looking down at the coral reef, we saw _________ of tiny, multi-coloured fish.
Đáp án C
- Team (n): đội
- Flock (n): a group of sheep, goats or birds of the same type: đàn, bầy
E.g: a flock of ducks: một đàn vịt
- Shoal (n): đàn cá
- Swarm (n): a large group of insects, especially bees, moving together in the same direction: đàn, đám, bầy (côn trùng, đặc biệt là ong)
E.g: a swarm of bees
ð Đáp án C (Khi nhìn xuống rặng san hô, chúng ta thấy những đàn cá nhiều màu sắc bé nhỏ.)
Câu 103:
A bridge must be strong enough to support its own weight_______the weight
of the people and vehicles that use it.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Câu 104:
I must take this watch to be repaired as it _________ over 20 minutes a day.
Đáp án D
- Accelerate /æk'seləreit/ (v): tăng nhanh hơn, mau hơn
- Increase (v): tăng
- Progress (v): phát triển, tiến triển, tiến bộ
- Gain (v): nhanh # lose : chậm (dùng cho đồng hồ)
ð Đáp án D (Tôi phải đưa chiếc đồng hồ này đi sửa vì nó chạy nhanh hơn 20 phút một ngày.)
Câu 105:
The hall was very crowded with over a hundred people _______ into it.
Đáp án B
- Pack sb/ sth in/ into sth: to put a lot of things or people into a limited space: nhồi nhét
- Stuck: sa lầy, mắc kẹt
- Push: kéo ra, giật
- Stuff: nhồi, nhét
ð Đáp án B (Hội trường rất đông với hơn một trăm người được nhét vào trong đó.)
Câu 106:
Vietnamese parents normally do not let their children make a decision ________ their own future career.
Đáp án C
- Make a decision on sth: đưa ra quyết định về điều gì
ð Đáp án C (Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định nghề nghiệp
tương lai của mình.)
Câu 107:
The move to a different environment brought about a significant ________in my cousin’s state of mind.
Đáp án A
- Change (n): sự thay đổi
- Impact (n): tác động
- Effect (n): ảnh hưởng, tác động
- Influence (n): ảnh hưởng, tác động
ð Đáp án A (Việc chuyển đến một môi trường khác đã mang lại sự thay đổi lớn trong tâm trạng của anh họ tôi.)
Câu 108:
When finding a new house, parents should _________all the conditions for their children's education and entertainment.
Đáp án A
- Take into account: cân nhắc, xem xét
- Take actions: hành động
- Put pressure + on: đặt áp lực lên
- Put up with: chịu đựng
ð Đáp án A (Khi tìm nhà mới, các bậc phụ huynh nên cân nhắc tất cả những điều kiện
cho giáo dục và giải trí của con họ.)
Câu 109:
Now I _____________ Havard University.
Đáp án A
“Now”: câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Câu 110:
He has been selling motorcycles_________.
Đáp án B
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành và for + 1 khoảng thời gianCâu 111:
He fell down when he _________towards the church.
Đáp án C
Câu là 1 hành động đang diễn ra 1 hành động khác xen vào => thì quá khứ tiếp diễnCâu 112:
Columbus_________America more then 400 years ago.
Đáp án D
Một hành động diễn ra trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ => thì quá khứCâu 113:
We _________there when our father died.
Đáp án D
Một hành động đang diễn ra ở 1 thời điểm trong quá khứ => thì quá khứ tiếp diễnCâu 114:
By Christmas, I_________for you for 6 months.
Đáp án B
“By Christmas”: câu sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễnCâu 115:
___________is a family unit that consists of a father, a mother, and their children.
Đáp án A
Nuclear family: gia đình có bố mẹ và con cái của họ nhưng k có ông bà, cô dì,…
Extended family: gia đình có bố mẹ, con cái của họ và ông bà, cô dì,…
Single parent family: chỉ có bố hoặc mẹ trong gia đìnhCâu 116:
We are a very _______family and support each other through any crisis.
Đáp án B
Close-knit: gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau
Hard-up: nghèo khó
Well-to-do: giàu cóCâu 118:
She was brought up in a ________ family. She can’t understand the financial problem we are facing.
Đáp án B
Kind: tử tế
Wealthy: giàu có
Broke: tan vỡ
Poor: nghèoCâu 119:
Mark enjoys having fun by causing trouble. He's a very _________boy.
Đáp án B
Stubborn: ngoan cố
Mischievious: hư, nghịch ngợm
Spoiled: hư vì được nuông chiều
Bright: thông minhCâu 120:
My family consist __________five people. my parents, my two younger brothers and I.
Đáp án A
Consist of: bao gồm
Câu 122:
The United States consists of fifty states, ______ has its own government.
Câu 123:
An endangered species is a species____ population is so small that it is in danger of extinction.
Câu 125:
The exercises which we are doing ______ very difficult.
Đáp án C
Câu hiện tại đơn: nói về sự vật sự việc ở hiện tại
Câu 126:
The man ______ on the chair behind me kept talking during the film, ______ really annoyed me.
Đáp án B
Câu mệnh đề dạng rút gọn ở dạng chủ động
Which: bổ sung nghĩa cho câu trước đó
Câu 127:
The _____________ friendly products are designed not to harm the natural environment.
Câu 128:
Excuse me. Where is the _________office of OXFAM located?"
Đáp án C
Central office: trụ sở chính
Câu 129:
It is not always easy to make a good ______ at the last minute.
Đáp án B
Decide: động từ quyết định
Decision: danh từ sự quyết định
Decisive: tính từ thuộc về quyết định
Decisively: trạng từ
Câu 130:
A survey was ______ to study the effects of smoking on young adults.
Đáp án C
Commented: được nhận xét
Filled: được lấp đầy
Conducted: được tổ chức
Carried: được mang theo
Câu 131:
The better the weather is, ______.
Đáp án C
Câu so sánh “càng…càng…”
The V_er + S + V, the more + S + V
Câu 132:
The book ______ you gave me is very interesting.
Đáp án B
When: thay thế từ chỉ thời gian
Which: thay thế từ chỉ đồ vật
Who: thay thế từ chỉ người
Where: thay thế từ chỉ địa điểm
Câu 133:
I have a mere ________ of German.
Đáp án A
Smattering: một chút (ngôn ngữ)
Knowledge: kiến thức
Acquaintance: người quen
Command: mệnh lệnh
Câu 134:
Please don't ________ a word of this to anyone else, it's highly confidential.
Đáp án A
Breathe/say a word: nói cho ai biết về điều gì
Câu 135:
It’s a small lamp, so it doesn't ________ off much light.
Đáp án B
Give off: chiếu sáng
Cast off: ra khơi
Câu 136:
The fumes were so thick that he was ________ for breath.
Đáp án C
Suffocating: ngạt thở
Inhaling: hít vào
Gasping: thở hổn hển
Wheezing: thở khò khè
Câu 137:
The storm causing flooding and landslides in Miami prompted the government to ________ hundreds from coastal towns.
Đáp án A
Evacuate: sơ tán
Demonlish: phá hủy
Contribute: đóng góp
Evaporate: bốc hơi
Câu 138:
You dropped it down the stairs? You're lucky it is still in one ________!
Đáp án B
In one piece: an toàn, không bị thương tích
Câu 139:
They are conducting a wide ________ of surveys throughout Viet Nam.
Đáp án B
Collection: bộ sưu tập
Range: phạm vi
Selection: lựa chọn
Group: nhóm
Câu 140:
John paid $20 for his meal, ________ he had thought it would cost.
Đáp án B
Cấu trúc câu so sánh bằng: so/as many/much as
Câu 141:
________ over long distances is a fact.
Đáp án B
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”
Câu 142:
John ________ knowledge from many of his life experiences to his work.
Đáp án D
Approved: chấp nhận
Accomplished: hoàn thành
Appreciated: đánh gía cao
Applied: áp dụng
Câu 143:
________, sheep were then used for wool.
Đáp án B
A sai vì câu chủ động
C, D sai từ nối, sai nghĩa của câu
Câu 146:
Prices of flats ________ from a few thousand to millions of dollars.
Đáp án B
Vary from sth to sth: trạng thái thay đổi
Câu 147:
The policeman explained to us ________ get to the market.
Đáp án C
Câu tường thuật
Câu 149:
__________ parents of Thomas claimed that he was at____home at the time of________robbery.
Đáp án B
Câu 150:
Nowadays children would prefer history ________ in more practical ways.
Đáp án C
Chuyển động từ V2 sang bị động
S + V1 + O1 + V2 + O2 +…
ð S + V + S + to be + PII + (O)
Câu 151:
The discovery was a major__________for research workers.
Đáp án A
A. breakthrough: sự đột phá
B. break-in : sự đột nhập
C. breakdown: sự phân tích
D. breakout: sự đào tẩu
Câu 152:
I accidentally ________ Mike when I was crossing a street downtown yesterday.
Đáp án D
Lose touch with sb: mất liên lạc với ai
Keep an eye on sb: trông coi ai
Pay attention to: chú ý tới ai
Catch sight of sb: nhận ra ai
Câu 155:
I know his name, but I can’t recall it at the moment. It’s on the tip of ________.
Đáp án B
On the tip of tounge: gần nhớ ra, biết nhưng không thể nhớ ra ngay
Câu 156:
His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very________.
Đáp án A
Narrow – minded: ấu trí, thiếu hiểu biết
Kind – hearted: tốt bụng
Open – minded: hiểu biết, nghĩ thoáng
Absent – minded: hay quên, đãng trí
Câu 157:
It’s good idea to see your doctor regularly for ________.
Đáp án B
Revision: bài ôn tập
Check up: bài kiểm tra
Investigation: cuộc điều tra
Control: sự kiểm soát
Câu 158:
When ________ a European, we should stick to the last name unless he suggests that we use his first name.
Đáp án D
Speaking: nói
Discussing: thảo luận
Talking: nói chuyện
Addressing: điền địa chỉ
Câu 159:
UNICEF _______supports and funds for the most disadvantaged children all over the world.
Đáp án C
Present: trình bày
Assist: hỗ trợ
Provide: cung cấp
Offer: yêu cầu
Câu 160:
The doctors know that it is very difficult to save the patient's life, _______ they will try their best.
Đáp án A
Câu 161:
I am sending you my curriculum vitae__________you will have a chance to study it before our interview.
Câu 162:
Many applicants find a job interview__________if they are not well-prepared for it.
Đáp án B
Impressive: một cách ấn tượng
Stressful: đầy căng thẳng
Threatening: đầy đe dọa
Time-consuming: mất thời gian
Câu 164:
Hardly__________when the argument began.
Đáp án D
Câu đảo ngữ đảo trạng từ “Hardly” lên dầu câu
Câu 165:
Housework is less tiring and boring thanks to the invention of__________devices.
Đáp án C
Environment-friendly: thân thiện với môi trường
Time-consuming: tốn thời gian
Labor-saving: tiết kiệm nhân lực, sức lao động
Pollution-free: không ô nhiễm
Câu 166:
By the end of the 21st century, scientists__________a cure for the common cold.
Đáp án B
Câu sử dụng thì tương lai hoàn thành vì có cụm từ “By the end of the 21st century”
Câu 169:
The greater the demand, __________the price.
Đáp án D
Câu so sánh “càng…càng…”: the adj_er + S, the adj_er + S
Câu 170:
After twenty years collecting stamps, Mike__________interested in them.
Đáp án D
Câu 172:
__________ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Đáp án A
Câu điều kiện loại III dạng đảo ngữ
Câu 173:
He still hasn’t really__________the death of his mother.
Đáp án B
Recover: bình phục
Get over: vượt qua
Cure: chữ khỏi
Treat: điều trị
Câu 174:
Make sure you ______ up the data on your computer, because you might get a virus.
Đáp án B
Back up: sao chép dữ liệu dự phòng
Câu 176:
Indiana University, one of the largest in the nation, is located in a ____ town.
Đáp án D
Theo quy tắc OSACOMP: opinion size age color material purpose
Câu 181:
His speech was careful and______, but his words seemed to make no sense.
Đáp án A
Vị trí ô trống cần một tính từ
Câu 182:
Tom. “Is there anything interesting _____ the paper today?" Anna. “Well, there’s an unusual picture____ the back page ”
Đáp án B
Câu 183:
Mrs. Davies asked me to tell you that she would like ___ by Friday at the latest.
Đáp án D
Câu 184:
It's ___ unique opportunity to see African wildlife in its natural environment.
Đáp án C
Câu 185:
The hotel was terrible, but the wonderful beach_____ our disappointment.
Đáp án B
A. Come up with: nảy ra
B. Make up for: thay thế cho
C. Get throuh to: khiến cho ai đó hiểu hoặc tin vào điều gì
D. Face up to: chấp nhận một sự thật khó khăn
Câu 187:
The marathon, first staged in 1896, ______ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.
Đáp án A
Câu 188:
Football is thought ___________ in the world.
Đáp án B
Câu bị động chuyển V1 sang dạng bị động
Câu 190:
I believe that he was concerned __________ all those matters which his wife mentioned.
Đáp án D
Concern with: quan tâm tới
Câu 191:
I ________ very well with my roommate now. We never have arguments.
Đáp án D
Carry on: mất kiểm soát hành động do quá vui mừng hoặc lo lắng
Go on: tiếp tục
Put on: mặc
Get on: có mối quan hệ tốt với ai
Câu 192:
Can you tell me who is responsible _____________ checking passports are?
Đáp án C
Câu 193:
When my father was young, he ______ get up early to do the gardening.
Đáp án A
Used to: đã từng
Get used to: làm quen
Be used to: thường làm
Câu 195:
If she had known how awful this job was going to be, she__________it.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 3
Câu 197:
The mother told her son _______ so impolitely
Đáp án D
Câu tường thuật câu mệnh lệnh
Câu 198:
Eugenie Clark has a wide __________ about cultures of many countries in the world
Đáp án C
Vị trí chỗ trống là một danh từ chỉ sự vật
Câu 199:
Since he failed his exam, he had to_________for it again.
Đáp án D
Sit: làm bài kiểm tra