- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 27)
-
9568 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
According to the passage, which of the following has contributed to the intense nature of twenty-first-century stress?
D. Our continual exposure to the media: theo bài đọc, một điều góp phần vào bản chất căng thẳng của những áp lực trong thế kỉ 21 là việc đối mặt thường xuyên với các phương tiện truyền thông đại chúng.
Chi tiết này có trong câu đầu đoạn một: “One of the factors contributing to the intense nature of twenty-first-century stress is our continual exposure to media – particularly to an overabundance of news.”Câu 2:
In the past, we had less news of distant people and lands because ______.
C. printing, transportation, and telecommunications were not developed: trong quá khứ chúng ta có ít tin tức hơn về những dân tộc và những vùng đất xa xôi bởi vì việc in ấn, vận chuyển và truyền thông chưa phát triển.
Chúng ta có thể tìm thấy chi tiết này trong hai câu của đoạn hai “The printing press obviously changed all that, as did every subsequent development in transportation and telecommunication.”Câu 3:
The word “traumatic” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
C. upsetting: từ “traumatic” trong đoạn bốn sát ý nghĩa với từ “upsetting= gây sốc”.
Chính xác từ “traumatic” có nghĩa là “extremely unpleasant and causing you to feel upset and/or anxious”.Câu 4:
According to the passage, when there is not enough actual breaking news, broadcasts
Câu 5:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
D. The only source of stress in our modern life is the media: theo bài đọc, các phương tiện truyền thông chỉ là một trong những nguồn – chứ không phải là duy nhất – gây chứng căng thẳng cho con người trong cuộc sống hiện đại.
Chúng ta có thể thấy chi tiết này ngay trong câu thứ nhất của đoạn một với cụm từ: “One of the factors contributing to the intense nature of twenty-first-century stress…”Câu 6:
The word “slip” in paragraph 6 is closest in meaning to ______.
D. fall: từ “slip = rơi vào” sát nghĩa với từ “fall”.
Ý nghĩa cả câu: “The human brain, remember, is programmed to slip into alarm mode when danger looms” = “Hãy nhớ rằng bộ óc của con người được lập trình để rơi vào trạng thái báo động mỗi khi nguy hiểm xuất hiện”.Câu 7:
According to the passage, our continual exposure to bad news without perspective is obviously ________.
B. a source of chronic stress: theo bài đọc, việc tiếp xúc liên tục với tin tức xấu mà thiếu cân nhắc rõ ràng là cội nguồn của chứng căng thẳng kinh niên.
Chúng ta có thể thấy chi tiết này trong câu cuối của đoạn sáu.: “Exposing ourslves to such input without respite and without perspective cannot be anything other than a source of chronic stress.”Câu 8:
What is probably the best title for this passage?
Câu 9:
The savannah appears to be empty because:
Các thảo nguyên dường như là trống rỗng, vì:
A. Các loài động vật đang ngủ
B. Các loài động vật đã đi công việc hoạt động của chúng
C. Họ đã bị hoảng sợ bởi một con đại bàng
D. Nhiệt độ ngăn chặn nhiều hoạt động
Câu cuối – Đoạn 2: “..............are waiting for the heat to finish.”
Tạm dịch: “......................đang đợi chờ kết thúc đợt nóng”Câu 10:
By "go about their business" the writer means:
Ta có: “go about one’s business”: ai đó đang làm chuyện riêng của mình
Đáp án C – diễn tả chính nội dung ý nghĩa trong bàiCâu 11:
What kind of book does the text seem to be from?
Câu 12:
The phrase "be excused for" in paragraph 1 is closest in meaning to
The tourist looking at the African savannah on a summer afternoon might be excused for thinking that the wide yellow grass plain was completely deserted of life, almost a desert.”
Tạm dịch: “Các khu du lịch nhìn vào hoang mạc châu Phi vào một buổi chiều mùa hè có thể bỏ qua nếu nghĩ rằng đồng bằng cỏ vàng rộng đã hoàn toàn vắng vẻ của cuộc sống, gần như một sa mạc.”
Cụm từ "be excuted for" trong đoạn 1 là gần nhất trong ý nghĩa cho
A. dễ dàng mắc một sai lầm
B. cảm thấy tiếc cho
C. hối hận về
D. được thực sự tha thứ cho
Đáp án A có nghĩa tương đồng, có thể thay thế vào đoạn vănCâu 13:
The phrase "a host of" in paragraph 2 is closest in meaning to
Cụm từ "hàng loạt các" trong đoạn 2 là có nghĩa gần nhất với
A. một số lượng lớn
B. chỉ có một vài
C. một nhóm
D. một băng nhóm
Đáp án A – đồng nghĩa với “ a host of”Câu 14:
Why do animals come to the waterholes while it is still light?
Câu 15:
The word "he" in paragraph 3 refers to
Câu 2 – 3 – Đoạn 3: “One clue that there may be water here is the sight of a majestic Marshall eagle circling slowly over the grassland. When he drops, he may come up with a small fish, or maybe a grass snake that has been waiting at the edge of a pool in the hope of catching a frog.”
Tạm dịch: “Một manh mối rằng có thể có nước ở đây là tầm nhìn của một con đại bàng Marshall vĩ đại lượn quanh dần trên đồng cỏ. Khi nó xuống, nó có thể đi lên với một con cá nhỏ, hoặc có thể là một con rắn cỏ chờ đợi ở các cạnh của một hồ bơi với hy vọng bắt được một con ếch.”
Ta có thể “he” chính là con đại bàng MarshallCâu 16:
What does the passage mainly discuss?
Giải thích: Bài đọc xoay quanh việc giải thích hiện tượng mèo có thể xoay mình khi bị thả từ trên cao xuống và đáp xuống đất bằng bốn chân an toàn.
Phương án A. The explanation of an interesting phenomenon = Một lời giải thích cho một hiện tượng thú vị, là phương án thể hiện chủ đề của bài chính xác nhất.
B. Miracles in modern science = Phép lạ trong khoa học hiện đại
C. Procedures in scientific investigation = Thủ tục trong nghiên cứu khoa học
D. The differences between biology and physics = Sự khác biệt giữa sinh học và vật lý.Câu 17:
The word “process” in line 10 refers to
Thông tin: In the speed of its execution, the righting of a tumbling cat resembles a magician's trick. The gyrations of the cat in midair are too fast for the human eye to follow, so the process is obscured.
Dịch nghĩa: Trong tốc độ thực hiện của nó, là sự xoay người của một con mèo nhào lộn giống trò lừa của một nhà ảo thuật. Các xoay chuyển của con mèo trên không trung quá nhanh để mắt con người có thể theo dõi, vì vậy quá trình bị che khuất.
Quá trình được nhắc đến ở đây chính là quá trình xoay người của con mèo được thả từ trên cao.
B. the cat's fall slowed down = sự rơi của con mèo chậm lại
C. high – speed photography = nhiếp ảnh tốc độ cao
D. a scientific experiment = một thí nghiệm khoa họcCâu 18:
Why are the photographs mentioned in line 16 referred to as an “experiment”?
Thông tin: Either the eye must be speeded up, or the cat's fall slowed down for the phenomenon to be observed. A century ago the former was accomplished by means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy. But in the nineteenth century the capture on film of a falling cat constituted a scientific experiment. Dịch nghĩa: Hoặc là con mắt được đẩy nhanh tốc độ, hoặc là sự rơi của con mèo chậm lại để hiện tượng này được quan sát. Một thế kỷ trước, điều thứ nhất đã được thực hiện bằng phương tiện của nhiếp ảnh tốc độ cao sử dụng các thiết bị sẵn có ngày nay ở bất kỳ hiệu thuốc nào. Nhưng trong thế kỷ mười chín, sự chụp phim của một con mèo rơi xuống tạo thành một thí nghiệm khoa học. Như vậy những bức ảnh được gọi là thí nghiệm bởi vì mục đích của nó là ghi lại hình ảnh và giải thích hiện tượng về con mèo. A. The photographs were not very clear = Các hình ảnh không phải là rất rõ ràng. Không có thông tin như vậy trong bài. C. The photographer used inferior equipment = Các nhiếp ảnh gia sử dụng thiết bị kém. Không có thông tin như vậy trong bài. D. The photographer thought the cat might be injured = Các nhiếp ảnh gia cho rằng con mèo có thể bị thương. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 19:
Which of the following can be inferred about high-speed photography in the late 1800's?
Thông tin: A century ago the former was accomplished by means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy. But in the nineteenth century the capture on film of a falling cat constituted a scientific experiment. Dịch nghĩa: Một thế kỷ trước, điều thứ nhất đã được thực hiện bằng phương tiện của nhiếp ảnh tốc độ cao sử dụng các thiết bị sẵn có ngày nay ở bất kỳ hiệu thuốc nào. Nhưng trong thế kỷ mười chín, sự chụp phim của một con mèo rơi xuống tạo thành một thí nghiệm khoa học. Một thế kỷ trước (tức là thế kỷ XX) thì nhiếp ảnh tốc độ cao đã phổ biến đến mức dụng cụ có thể được tìm thấy ở bất cứ hiệu thuốc nào. Nhưng trước đó, ở thế kỷ XIX thì nó tạo thành thì nghiệm khoa học, nghĩa là nó còn rất mới mẻ, là một công nghệ mới. Phương án A. It was a relatively new technology = nó là một công nghệ rất mới, là phương án chính xác nhất. B. The necessary equipment was easy to obtain = Các thiết bị cần thiết là dễ dàng để có được. Đó là khi ở thế kỷ XX thì các thiết bị cần thiết mới dễ dàng có được, chứ cuối những năm 1800 thì không. C. The resulting photographs are difficult to interpret = Những hình ảnh thu được rất khó để giải thích. Không có thông tin như vậy trong bài. D. It was not fast enough to provide new information = Nó không đủ nhanh để cung cấp thông tin mới. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 20:
The word “rotates” in line 19 is closest in meaning to
Giải thích: Rotate (v) = xoay quanh, quay vòng Turn (v) = xoay, quay tròn Dịch nghĩa: Careful analysis of the photos reveals the secret; as the cat rotates the front of its body clockwise, the rear and tail twist counterclockwise, so that the total spin remains zero, in perfect accord with Newton's laws = Phân tích cẩn thận các bức ảnh tiết lộ bí mật; khi con mèo quay mặt trước của cơ thể của nó theo chiều kim đồng hồ, phía sau và đuôi xoắn ngược chiều kim đồng hồ, do đó tổng lực xoay vẫn bằng không, phù hợp hoàn hảo với định luật của Newton. A. drops (v) = rơi xuống, giảm xuống C. controls (v) = kiểm soát D. touches (v) = chạm vào |
Câu 21:
According to the passage, a cat is able to right itself in midair because it is
Thông tin: The explanation was that while nobody can acquire spin without torque, a flexible one can readily change its orientation, or phase. Cats know this instinctively…
Dịch nghĩa: Lời giải thích là trong khi không ai có thể quay mà không có mô-men xoắn, một người linh hoạt có thể dễ dàng thay đổi hướng của nó, hoặc giai đoạn. Mèo biết điều này theo bản năng …
Như vậy, lý do mèo có thể tự xoay mình trong không trung là bởi vì cơ thể nó linh hoạt nên có thể điều khiển được hướng hoặc giai đoạn xoay.
Phương án D. flexible (adj) = linh hoạt, là phương án chính xác nhất.
A. frightened (adj) = bị sợ hãi
B. small (adj) = nhỏ
C. intelligent (adj) = thông minhCâu 22:
How did scientists increase “the speed of their perceptions a thousandfold” (lines 25-26)?
Thông tin: Either the eye must be speeded up, or the cat's fall slowed down for the phenomenon to be observed. A century ago the former was accomplished by means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy … Careful analysis of the photos reveals the secret Dịch nghĩa: Hoặc là con mắt được đẩy nhanh tốc độ, hoặc là sự rơi của con mèo chậm lại để hiện tượng này được quan sát. Một thế kỷ trước, điều thứ nhất đã được thực hiện bằng phương tiện của nhiếp ảnh tốc độ cao sử dụng các thiết bị sẵn có ngày nay ở bất kỳ hiệu thuốc nào … Phân tích cẩn thận các bức ảnh tiết lộ bí mật Như vậy để tăng tốc độ của nhận thức của họ một nghìn lần thì các nhà khoa học phải nhờ đến công cụ là nhiếp ảnh tốc đọ cao và phân tích các bức ảnh. Phương án A. By analyzing photographs = bằng cách phân tích các bức ảnh, là phương án chính xác nhất. B. By observing a white cat in a dark room = Bằng cách quan sát một con mèo trắng trong một căn phòng tối. C. By dropping a cat from a greater height = Khi thả một con mèo từ độ cao lớn hơn. D. By studying Newton's laws of motion = Bằng cách nghiên cứu quy luật chuyển động của Newton. |
Câu 23:
The word “medium” in line 5 could be used to refer to
Thông tin: Direct carving - in which the sculptors themselves carve stone or wood with mallet and chisel - must be recognized as something more than just a technique. Implicit in it is an aesthetic principle as well: that the medium has certain qualities of beauty and expressiveness with which sculptors must bring their own aesthetic sensibilities into harmony. Dịch nghĩa: Chạm khắc trực tiếp - trong đó các nhà điêu khắc tự khắc bằng đá hoặc gỗ với vồ và đục - phải được công nhận là một cái gì đó nhiều hơn một kỹ thuật. Tiềm ẩn trong nó cũng là một nguyên tắc thẩm mỹ: rằng phương tiện có những phẩm chất nhất định của vẻ đẹp và biểu cảm mà nhà điêu khắc phải mang sự nhạy cảm thẩm mỹ riêng của chúng vào sự hòa hợp. Như vậy từ “medium” chính là các phương tiện để nhà điêu khắc thực hiện công việc, mà trong bài được đưa ra cụ thể là đá hoặc gỗ. Phương án A. stone or wood = đá hoặc gỗ, là phương án chính xác nhất. B. mallet and chisel = vồ và đục Đây là những dụng cụ để thực hiện việc điêu khắc, chúng không được miêu tả là những vật có vẻ đẹp nhất định mà nhà điêu khắc cần khai thác. C. technique (n) = kỹ thuật “Technique” được nhắc đến để nhấn mạnh vai trò của chạm khắc trực tiếp nhiều hơn một kỹ thuật đơn thuần, chứ không phải một phương tiện mang vẻ đẹp trong nó. D. principle (n) = nguyên tắc Bản thân từ “medium” chính là nằm trong nguyên tắc được nhắc đến, chứ không phải thay thế cho từ “principle”. |
Câu 24:
What is one of the fundamental principles of direct carving?
Thông tin: Implicit in it is an aesthetic principle as well: that the medium has certain qualities of beauty and expressiveness with which sculptors must bring their own aesthetic sensibilities into harmony. For example, sometimes the shape or veining in a piece of stone or wood suggests, perhaps even dictates, not only the ultimate form, but even the subject matter. Dịch nghĩa: Tiềm ẩn trong nó cũng là một nguyên tắc thẩm mỹ: rằng phương tiện có những phẩm chất nhất định của vẻ đẹp và biểu cảm mà nhà điêu khắc phải mang sự nhạy cảm thẩm mỹ riêng của chúng vào sự hòa hợp. Ví dụ, đôi khi hình dạng hoặc hoa văn trong một mảnh đá hay gỗ cho thấy, có lẽ thậm chí quyết định, không chỉ hình thức cuối cùng, mà cả chủ đề. Phương án C. The material is an important element in a sculpture = nguyên liệu là một yếu tố quan trọng trong một tác phẩm điêu khắc; là phương án chính xác nhất. A. A sculptor must work with talented assistants = Một nhà điêu khắc phải làm việc với các trợ lý tài năng. Neoclassical sculptors seldom held a mallet or chisel in their own hands, readily conceding that the assistants they employed were far better than they were at carving the finished marble. = Các nhà điêu khắc tân cổ điển hiếm khi tự cầm một vồ hoặc đục trong tay mình, sẵn sàng thừa nhận rằng các trợ lý họ sử dụng là giỏi hơn nhiều so với họ khi khắc tạc tác phẩm đá cẩm thạch hoàn chỉnh. Đây là sự thật thường xảy ra, nhưng không có nguyên tắc nào quy định một nhà điêu khắc phải làm việc với các trợ lý tài năng. B. The subject of a sculpture should be derived from classical stories = Các chủ đề của một tác phẩm điêu khắc nên được bắt nguồn từ những câu chuyện cổ điển. Không có thông tin như vậy trong bài. D. Designing a sculpture is a more creative activity than carving it = Thiết kế một tác phẩm điêu khắc là một hoạt động sáng tạo hơn khắc nó. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 25:
The word “dictates” in line 8 is closest in meaning to
Giải thích: Dictate (v) = ra lệnh, chỉ đạo
Determine (v) = quyết định
Dịch nghĩa: For example, sometimes the shape or veining in a piece of stone or wood suggests, perhaps even dictates, not only the ultimate form, but even the subject matter = Ví dụ, đôi khi hình dạng hoặc hoa văn trong một mảnh đá hay gỗ cho thấy, có lẽ thậm chí quyết định, không chỉ hình thức cuối cùng, mà cả chủ đề.
A. reads aloud (v) = đọc to
C. includes (v) = bao gồm
D. records (v) = ghi lại, lưu trữ lạiCâu 26:
How does direct carving differ from the nineteenth-century tradition of sculpture?
Thông tin: Direct carving - in which the sculptors themselves carve stone or wood with mallet and chisel … Neoclassical sculptors seldom held a mallet or chisel in their own hands Dịch nghĩa: Chạm khắc trực tiếp - trong đó các nhà điêu khắc tự khắc bằng đá hoặc gỗ với vồ và đục … Các nhà điêu khắc tân cổ điển hiếm khi tự cầm một vồ hoặc đục trong tay mình Như vậy sự khác nhau cơ bản giữa chạm khắc trực tiếp và chạm khắc truyền thống là nhà điêu khắc tự mình làm ra sản phẩm. Phương án A. Sculptors are personally involved in the carving of a piece = Các nhà điêu khắc tham gia một cách cá nhân vào việc chạm khắc một tác phẩm; là phương án chính xác nhất. B. Sculptors find their inspiration in neoclassical sources = Các nhà điêu khắc tìm thấy cảm hứng của họ trong các nguồn tân cổ điển. C. Sculptors have replaced the mallet and chisel with other tools = Các nhà điêu khắc đã thay thế vồ và đục bởi các dụng cụ khác. D. Sculptors receive more formal training = Các nhà điêu khắc được đào tạo chính quy hơn. |
Câu 27:
The word “witnessed” in line 23 is closest in meaning to
Giải thích: Witness (v) = chứng kiến
Observe (v) = quan sát
Dịch nghĩa: In 1905 he was sent to Paris as an apprentice to an art dealer, and in the years that followed he witnessed the birth of Cubism, discovered primitive art, and learned the techniques of woodcarving from a frame maker = Năm 1905, ông đã được gửi đến Paris như một người học việc cho một kẻ buôn tác phẩm nghệ thuật, và trong những năm sau đó, ông đã chứng kiến sự ra đời của chủ nghĩa Lập thể, phát hiện ra nghệ thuật nguyên thủy, và học được các kỹ thuật khắc gỗ từ một nhà sản xuất khung.
A. influenced (v) = ảnh hưởng, tác động
B. studied (v) = học tập
C. validated (v) = xác nhận, làm cho có hiệu lựcCâu 28:
Where did Robert Laurent learn to carve?
Thông tin: In 1905 he was sent to Paris as an apprentice to an art dealer, and in the years that followed he witnessed the birth of Cubism, discovered primitive art, and learned the techniques of woodcarving from a frame maker. Dịch nghĩa: Năm 1905, ông đã được gửi đến Paris như một người học việc cho một kẻ buôn tác phẩm nghệ thuật, và trong những năm sau đó, ông đã chứng kiến sự ra đời của chủ nghĩa Lập thể, phát hiện ra nghệ thuật nguyên thủy, và học được các kỹ thuật khắc gỗ từ một nhà sản xuất khung. Như vậy Laurent đã học điêu khắc tại Paris khi làm việc cho một nhà sản xuất khung. Phương án D. Paris là phương án chính xác nhất. A. New York Đây là nơi Laurent trở lại vào năm 1910 sau khi đã học điêu khắc. B. Africa = châu Phi Đây là nơi mà nghệ thuật của nó mang đến cảm hứng sáng tác bức tượng “The priestess” cho ông. C. The South Pacific = vùng Nam Thái Bình Dương Đây là nơi mà nghệ thuật của nó mang đến cảm hứng sáng tác bức tượng “The priestess” cho ông. |
Câu 29:
The phrase “a break with” in line 30 is closest in meaning to
Giải thích: A break with = một sự phá vỡ cái gì
A departure from = một sự rời đi khỏi cái gì
Dịch nghĩa: The technique of direct carving was a break with the nineteenth-century tradition in which the making of a clay model was considered the creative act and the work was then turned over to studio assistants to be cast in plaster or bronze or carved in marble. = Kỹ thuật khắc trực tiếp là một sự phá vỡ truyền thống thế kỷ XIX, trong đó việc tạo ra một mô hình đất sét đã được coi là hành động sáng tạo và tác phẩm sau đó đã được chuyển cho trợ lý studio để được đúc thạch cao hoặc bằng đồng hay chạm khắc bằng đá cẩm thạch.
A. a destruction of = một sự phá hủy cái gì
C. a collapse of = một sự sụp đổ của cái gì
D. a solution to = một giải pháp cho cái gìCâu 30:
The piece titled The Priestess has all of the following characteristics EXCEPT
Giải thích: Back in New York City by 1910, Laurent began carving pieces such as The Priestess, which reveals his fascination with African, pre-Columbian, and South Pacific art. Taking a walnut plank, the sculptor carved the expressive, stylized design … The plank's form dictated the rigidly frontal view and the low relief. Dịch nghĩa: Trở lại thành phố New York năm 1910, Laurent bắt đầu khắc các tác phẩm như The Priestess, trong đó cho thấy niềm đam mê của ông với nghệ thuật của châu Phi, tiền Columbus, và Nam Thái Bình Dương. Lấy một tấm ván óc chó, nhà điêu khắc chạm khắc các biểu cảm, thiết kế cách điệu … Hình thức của tấm ván quyết định góc nhìn phía trước và độ khắc nông. Như vậy, các phương án A. The design is stylized, C. The carving is not deep, D. It depicts the front of a person đều được nhắc đến là đặc điểm của bức tượng. Chỉ có phương án B. It is made of marble = Nó được làm bằng đá cẩm thạch là không có thông tin trong bài. |
Câu 31:
With which of the following topics is the passage mainly concerned?
Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc giải thích về lý thuyết kiến tạo mảng. Đoạn còn lại nói về các tác dụng, đóng góp của lý thuyết này trong việc giải thích các hiện tượng địa tầng từ nhiên. Phương án A. The contributions of the theory of plate tectonics to geological knowledge = Những đóng góp của lý thuyết kiến tạo mảng đối với kiến thức địa chất; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất. B. The mineral composition of the Earth's crust = Các thành phần khoáng chất của vỏ Trái Đất. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. = Các đá của lớp vỏ được cấu tạo chủ yếu là khoáng chất với các nguyên tố nhẹ, như nhôm và natri, trong khi lớp manti có chứa một số nguyên tố nặng hơn, như sắt và magiê. Các thành phần khoáng chất của vỏ Trái Đất được nhắc đến để làm rõ lý thuyết kiến tạo mảng. Tuy nhiên đây không phải nội dung mang tính chủ đạo trong bài. C. The location of the Earth's major plates = Vị trí của các mảng lớn của Trái Đất. The southern one - which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica - is called Gondwanaland. The northern one - with North America, Europe, and Asia - is called Laurasia. = Mảng phía nam - trong đó bao gồm các lục địa hiện đại là Nam Mỹ, châu Phi, Úc và Nam Cực - được gọi là Gondwanaland. Mảng phía bắc - với Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á - được gọi là Laurasia. Đây là một phần của lý thuyết kết quả suy ra từ lý thuyết kiến tạo mảng chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài. D. The methods used by scientists to measure plate movement = Các phương pháp được sử dụng bởi các nhà khoa học để đo chuyển động mảng. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 32:
According to the passage, the lithospheric plates are given support by the
Thông tin: Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere … The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere.
Dịch nghĩa: Cùng với nhau, lớp vỏ và lớp manti trên tạo thành các mảng bề mặt được gọi là thạch quyển ... Các mảng được hỗ trợ bởi một lớp nhựa yếu của lớp manti dưới gọi là quyển mềm.
Như vậy phương án D. asthenosphere là phương án chính xác nhất.
A. upper mantle = lớp manti trên
B. ocean floor = đáy đại dương
C. crust = lớp vỏ Trái ĐấtCâu 33:
The author compares the relationship between the lithosphere and the asthenosphere to which of the following?
Thông tin: Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
Dịch nghĩa: Cũng giống như một chiếc bè trên ao, những tấm thạch quyển được đưa đi bởi những dòng chảy chậm trong lớp chất lỏng hơn phía dưới chúng.
Như vậy phương án B. A boat floating on the water = một chiếc thuyền nổi trên mặt nước; là phương án chính xác nhất.
A. Lava flowing from a volcano = Nham thạch tuôn trào từ một ngọn núi lửa.
C. A fish swimming in a pond = Một con cá bơi trong nước.
D. The erosion of rocks by running water = Sự ăn mòn của đá bởi nước chảy.Câu 34:
The word “one” in line 14 refers to
Thông tin: Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one - which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica - is called Gondwanaland. Dịch nghĩa: Pangaea lần đầu tiên tách thành hai khối lục địa rộng lớn với một biển mới được tạo ra cái mà đã phát triển giữa các vùng đất khi vùng trũng được đổ đầy nước. Mảng phía nam - trong đó bao gồm các lục địa hiện đại là Nam Mỹ, châu Phi, Úc và Nam Cực - được gọi là Gondwanaland. Thông tin đưa ra rằng Pangaea tách thành hai mảng lục địa lớn, mảng phía nam và mảng phía bắc. Do đó từ “one” là từ thay thế cho từ “masses”. A. movements (n) = các chuyển động C. sea (n) = biển D. depression (n) = vùng trũng, vùng thấp hơn |
Câu 35:
According to the passage, the northern Atlantic Ocean was formed when
Giải thích: North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean.
Dịch nghĩa: Bắc Mỹ tách ra từ châu Âu khoảng 180 triệu năm trước, tạo thành khu vực phía Bắc của Đại Tây Dương.
Như vậy phái Bắc Đại Tây Dương được hình thành do sự phân tách một lục địa làm hai phần. Phương án D. parts of Laurasia separated from each other = các phần của Laurasia phân tách khỏi nhau; là phương án chính xác nhất.
A. Pangaea was created = Pangaea được tạo ra
B. plate movement ceased = chuyển động mảng dừng lại
C. Gondwanaland collided with Pangaea = Gondwanaland đâm vào PangaeaCâu 36:
Which of the following can be inferred about the theory of plate tectonics?
Thông tin: Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer. Dịch nghĩa: Trước những năm 1960, các nhà địa chất không thể giải thích tại sao núi lửa đang hoạt động và động đất mạnh đã được tập trung ở khu vực đó. Lý thuyết kiến tạo mảng đã cho họ một câu trả lời. Như vậy, có thể suy ra rằng chỉ từ những năm 1960 trở đi mới có lý thuyết kiến tạo mảng. Phương án B. It was first proposed in the 1960's = Nó lần đầu được đưa ra trong những năm 1960, là phương án chính xác nhất. A. It is no longer of great interest to geologists = Nó không còn tạo hứng thú lớn cho các nhà địa chất. Không có thông tin như vậy trong bài. C. It fails to explain why earthquakes occur = Nó thất bại trong việc giải thích tại sao động đất xảy ra. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. = Sự di chuyển của các mảng thạch quyển chịu trách nhiệm cho những trận động đất, núi lửa, và các dãy núi lớn nhất của Trái Đất. Như vậy lý thuyết đó đã thành công khi giải thích hoạt động của núi lửa chứ không phải thất bại. D. It refutes the theory of the existence of a supercontinent = Nó bác bỏ các lý thuyết về sự tồn tại của một siêu lục địa. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 37:
The paragraph following the passage most probably discusses
Giải thích: Ý lớn cuối cùng của đoạn cuối là Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. = Sự hiểu biết hiện tại của sự tương tác giữa các mảng khác nhau giải thích tại sao những hiện tượng xảy ra nơi chúng xảy ra. Do đó đoạn tiếp theo có khả năng lướn là sẽ nói sâu hơn vào ý này.
Phương án A. why certain geological events happen where they do = tại sao một số sự kiện địa chất nhất định xảy ra ở nói chúng xảy ra, là phương án chính xác nhất.
B. how geological occurrences have changed over the years = các sự kiện địa chất đã thay đổi như thế nào trong những năm qua.
C. the most unusual geological developments in the Earth's history = sự phát triển địa chất bất thường nhất trong lịch sử Trái Đất
D. the latest innovations in geological measurement = những cải tiến mới nhất trong đo lường địa chất.Câu 38:
In line 27, the word “concentrated” is closest in meaning to which of the following?
Giải thích: Concentrated (adj) = được tập trung
Clustered (adj) = được tập hợp lại
Dịch nghĩa: Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer = Trước những năm 1960, các nhà địa chất không thể giải thích tại sao núi lửa hoạt động và động đất mạnh đã được tập trung ở khu vực đó. Lý thuyết kiến tạo mảng đã cho họ một câu trả lời.
A. Allowed (v) = được cho phép
C. Exploded (v) = nổ tung
D. Strengthen (v) = làm mạnh mẽ hơnCâu 39:
What does the passage mainly discuss?
Thông tin: The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. Dịch nghĩa: Hồ sơ đang thay đổi của một thành phố tại Hoa Kỳ là rõ ràng trong các định nghĩa thay đổi được sử dụng bởi Cục điều tra dân số của Hoa Kỳ. Đây là câu chủ đề của cả bài đọc, sau đó bài đọc làm rõ hơn về sự thay đổi các định nghĩa của một khu vực thành phố. Phương án C. The changing definition of an urban area = Sự thay đổi định nghĩa về một khu vực thành thị; là phương án chính xác nhất. A. How cities in the United States began and developed = Làm thế nào thành phố ở Hoa Kỳ bắt đầu và phát triển. Không có thông tin như vậy trong bài. B. Solutions to overcrowding in cities = Giải pháp cho tình trạng quá tải ở các thành phố. Không có thông tin như vậy trong bài. D. How the United States Census Bureau conducts a census = Cục điều tra dân Hoa Kỳ tiến hành một điều tra dân số như thế nào. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 40:
According to the passage, the population of the United States was first classified as rural or urban in
Thông tin: In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time.
Dịch nghĩa: Năm 1870, Cục điều tra dân số chính thức phân chia "đô thị" của quốc gia từ dân "nông thôn" của nó lần đầu tiên.
Như vậy phương án A. 1870 là phương án chính xác nhất.Câu 41:
According to the passage, why did the Census Bureau revise the definition of urban in 1950?
Thông tin: While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. Dịch nghĩa: Trong khi Cục điều tra dân số và Chính phủ Hoa Kỳ sử dụng khái niệm SMSA (đến năm 1969 đã có 233 trong số đó), các nhà khoa học xã hội cũng đã đang sử dụng thuật ngữ mới để mô tả các khu vực mơ hồ, khó xác định vươn ra từ những gì từng là các "thị trấn" và “thành phố" đơn giản. Như vậy những khu vực thành thị hiện nay đã mơ hồ và khó nắm bắt hơn rất nhiều so với năm 1950, do đó mới có sự thay đổi tên gọi. Phương án A. City borders had become less distinct = biên giới thành phố đã trở nên ít rõ rệt; là phương án chính xác nhất. B. Cities had undergone radical social change = Các thành phố đã trải qua những thay đổi xã hội triệt để. Không có thông tin như vậy trong bài. C. Elected officials could not agree on an acceptable definition = Các công chức được bầu không thể đồng ý về một định nghĩa có thể chấp nhận được. Không có thông tin như vậy trong bài. D. New businesses had relocated to larger cities = Các doanh nghiệp mới đã di chuyển đến các thành phố lớn. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 42:
Which of the following is NOT true of an SMSA?
Thông tin: Each SMSA would contain at least one central city with 50,000 inhabitants or more or two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Dịch nghĩa: Mỗi SMSA sẽ chứa ít nhất một trung tâm thành phố với 50.000 nhân khẩu trở lên hoặc hai thành phố có ranh giới chung và cấu thành, cho các mục đích kinh tế và xã hội nói chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất là 50.000, cái nhỏ hơn trong đó phải có một dân số ít nhất 15.000. Như vậy chỉ có phương án D. It consists of at least two cities = Nó bao gồm ít nhất hai thành phố là sai so với thông tin trong bài, vì nó có thể chỉ gồm một siêu thành phố. Còn phương án A, B, C đều đúng về một SMSA. A. It has a population of at least 50,000 = Nó có dân số ít nhất là 50.000. B. It can include a city's outlying regions = Nó có thể bao gồm các khu vực xa trung tâm của một thành phố. C. It can include unincorporated regions = Nó có thể bao gồm các khu vực chưa hợp nhất. |
Câu 43:
By 1970, what proportion of the population in the United States did NOT live in an SMSA?
Thông tin: By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
Dịch nghĩa: Cho đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số của Hoa Kỳ đang sống trong các khu vực đô thị hóa, và trong con số đó hơn một nửa đã sống bên ngoài các thành phố trung tâm.
Đến 1970 có khoảng 2/3 dân số sống trong khu vực đô thị, nghĩa là có khoảng 1/3 dân số Hoa Kỳ không sống trong khu vực đô thị. Phương án D. 1/3 là phương án chính xác nhất.Câu 44:
The Census Bureau first used the term “SMSA” in
Giải thích: Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries …. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Dịch nghĩa: Sau đó, vào năm 1950 Cục điều tra dân số thay đổi hoàn toàn định nghĩa về "đô thị" để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố .... Mỗi đơn vị như vậy, được quan niệm như là một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được đặt tên một Khu vực thống kê đô thị tiêu chuẩn (SMSA).
Như vậy cụm từ SMSA lần đầu tiên được đưa ra vào năm 1950. Phương án B. 1950 là phương án chính xác nhất.Câu 45:
Prior to 1900, how many inhabitants would a town have to have before being defined as urban?
Giải thích: “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants.
Dịch nghĩa: "Dân số đô thị" được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn 8.000 dân trở lên. Nhưng sau 1900 nó có nghĩa là những người sống ở những khu vực hợp nhất có 2.500 cư dân hoặc hơn.
Như vậy, trước năm 1900 mỗi đô thị cần có ít nhất 8,000 cư dân. Con số này sau năm 1900 mới được thay đổi. Phương án B. 8,000 là phương án chính xác nhất.Câu 46:
The passage mainly discusses
Đoạn văn chủ yếu bàn về
A. tiền Mỹ từ xưa đến nay.
B. chính sách tiền tệ nước Ạnh trong thời thuộc địa Mỹ.
C. sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng về tiền Mỹ.
D. hệ thống tiền tệ của Mỹ trong các thế kỷ XVII và XVIII.
Đối với dạng câu này, chúng ta trả lời hết các câu hỏi khác, câu này chúng ta trả lời sau cùng sẽ giúp cho chúng ta hiểu được toàn bộ nội dung của bài.Câu 47:
The passage indicates that during the colonial period, money was
Câu 1 – Đoạn 1: “In the American colonies there was little money”
Tạm dịch: Tại các thuộc địa Mỹ có rất ít tiền.”
Câu 5 – Đoạn 1: “The result during this pre-revolutionary period was that the colonists used various goods in place of money: beaver pelts, Indian wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for money.”
Tạm dịch: “Các kết quả trong thời gian này thời kỳ trước cách mạng là việc khai hoang sử dụng hàng hoá khác nhau thay thế cho tiền: tấm da hải ly, chuổi làm bằng vỏ sò Ấn Độ, và lá thuốc lá đã được tất cả thường được sử dụng để thay thế tiền.”
Như vậy ta thấy tiền ở giai đoạn thuộc địa còn hiếm.
A. Được cung cấp bởi Anh
B. Được đưa ra bởi thực dân
C. Hiếm
D. Sử dụng rộng rãi trong thương mại
Đáp án C đúng nhấtCâu 48:
The Massachusetts Bay Colony was allowed to make coins
Câu 2 – Đoạn 1: “England did not supply the colonies with coins and did not allow the colonies to make their own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins.”
Tạm dịch: “Nước Anh đã không cung cấp tiền cho các thuộc địa và không cho phép các thuộc địa làm đồng tiền của mình, ngoại trừ cho các thuộc địa Vịnh Massachusetts, đã nhận được sự cho phép trong một thời gian ngắn trong năm 1652 để thực hiện một số các loại tiền xu bạc."
Đáp án D đúng nhấtCâu 49:
The pronoun “it” in paragraph 2 refers to which of the following
Câu 1 – 2 – Đoạn 2: “So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it.”
Tạm dịch: “Vì vậy, nhiều tiền giấy này được in ra sau chiến tranh kết thúc, hầu như không ai có thể chấp nhận nó ".
Vì vậy ta thấy “ it” ở đây chính là “ paper money”Câu 50:
The word “remedy” in paragraph 3 is closest in meaning to
Remedy (v) sửa chữa, cứu chữa
A. Resolve (v) giải quyết ( vấn đề....)
B. Understand(v) hiểu
C. Renew (v) thay mới, làm mới
D. Medicate (v) điều trị, ngâm thuốc
Ta thấy đáp án A thích hợp nhất : Resolve this situationCâu 51:
How was the monetary system arranged in the Constitution?
Câu 1 – 2 – Đoạn 3: “By the time the Revolutionary War had been won by the American colonists, the monetary system was in a state of total disarray. To remedy this situation, the new Constitution of the United States, approved in 1789, allowed Congress to issue money.”
Tạm dịch: “Vào thời điểm người dân thuộc địa Mỹ đã chiến thắng chiến tranh cách mạng, hệ thống tiền tệ trong tình trạng hỗn loạn. Để khắc phục tình trạng này, Hiến pháp mới của Hoa Kỳ, đã được phê duyệt vào năm 1789, cho phép Quốc hội phát hành tiền.”
Ta thấy đáp án A chính xácCâu 52:
According to the passage, which of the following is NOT true about the bimetallic monetary system?
The individual states could no longer have their own money supply. A few years later, the Coinage Act of 1792 made the dollar the official currency of the United States and put the country on a bimetallic standard. In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.”
Ta thấy có đáp án C là không chính xác
C – Vàng có thể đổi ra bạc với tỉ giá 16 – 1
Nhưng trong bài “Tỉ giá chuyển đổi giữa bạc tới vàng có thể được sửa chữa bởi chính phủ từ 16 – 1”Câu 53:
What does the passage mainly discuss?
A. Lịch sử khảo sát tại Bắc Mỹ
B. Các quy tắc tiến hành cuộc điều tra
C. Các vấn đề liên quan đến giải thích cuộc điều tra
D. Tầm quan trọng của các cuộc thăm dò trong đời sống chính trị Mỹ
Ta thấy mỗi đoạn văn đều nói đến cuộc điều tra, phỏng vấn
Ví dụ như câu 1 – đoạn 1: “A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, that provides information concerning how people think and act.”
Câu cuối – đoạn 2:” A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population”
Câu 1 – Đoạn 3: “In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions.”
Như vậy ta thấy, để tiến hành cuộc điều tra tuân theo nhiều bước, nhiều quy tắc => Đáp án B thích hợpCâu 54:
The word “they” in line 7 refers to
Câu 1 -2 -3 – Đoạn 2: “North American are familiar with many “person on the street” interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location.”
Tạm dịch: “Người Bắc Mỹ đã quen thuộc với nhiều cuộc phỏng vấn "người trên đường phố" trên chương trình tin tức truyền hình địa phương. Trong khi các cuộc phỏng vấn như vậy có thể có tính giải trí cao, nó không nhất thiết phải đưa ra chính xác ý kiến của cộng đồng. Đầu tiên, nó phản ánh ý kiến của chỉ những người xuất hiện tại một địa điểm nhất định. "
Như vậy ta thấy “they” ở đây chính là cuộc phỏng vấn của người
trên phốCâu 55:
According to the passage, the main disadvantage of the person-on-the-street interviews is that they
Câu 2 – Đoạn 2: “While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion “
Tạm dịch “Trong khi các cuộc phỏng vấn như vậy có thể có tính giải trí cao, nó không nhất thiết phải đưa ra chính xác ý kiến của cộng đồng.”
Ta thấy đáp án A thích hợp nhấtCâu 56:
The word “precise” in line 10 is closest in meaning to
Precise (a) rõ rành, chính các
A. Planned (a) có kế hoạch
B. Rational (a) có lí trí trên lí trí
C. Required (a) có yêu cầu
D. Accurate (a) chính xác
Ta thấy có Đáp án D sát nghĩa nhấtCâu 57:
According to paragraph 3, which of the following is most important for an effective survey?
Câu cuối – Đoạn 3: “Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.”
Tạm dich: “Khảo sát là nguồn thông tin không thể thiếu, không chỉ lấy mẫu phải thực sự đúng cahs mà câu hỏi phải được diễn đạt 1 cách chính xác”
Ta thấy Đáp án B thích hợp nhấtCâu 58:
The word “exercise” in line 13 is closest in meaning to
Exercise (v) sử dụng, tập luyện
A. Utilize (v) sử dụng, tận dụng
B. Consider (v) Cân nhắc, xem xét
C. Design (v) thiết kế
D. Defend (v) bảo vệ
Ta thấy Đáp án A có nghĩa gần nhất với “ Exercise”Câu 59:
It can be inferred from the passage that one reason that sociologists may become frustrated with questionnaire is that
Câu 1 -2 -3 – Đoạn 3: “In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effect survey question must be simple and clear enough for people to understand it. I must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results.” Tạm dịch: “Khi chuẩn bị tiến hành một cuộc khảo sát, nhà xã hội học phải thực hiện cẩn thận trong cách diễn đạt của câu hỏi. Một câu hỏi khảo sát hiệu lực phải phải đơn giản và rõ ràng, đủ để mọi người hiểu nó. Nó cũng phải đủ cụ thể để không có vấn đề trong việc giải thích kết quả.” Từ đó ta thấy rằng nhà xã hội học rất lo lắng về cuộc khảo sát nếu câu trả lời không đáp ứng yêu cầu câu hỏi và phải trở lại câu hỏi để giai thích => Đáp án A thích hợp nhất |
Câu 60:
According to the passage, one advantage of live interviews over questionnaires is that live interviews
Câu 2 – 3 - Đoạn 4: “An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interview can go beyond written questions and probe for a subject’s underlying feelings and reasons.”
Tạm dịch: “Một người phỏng vấn có thể có được một tỷ lệ đáp ứng cao bởi vì mọi người tìm thấy khó để mà từ chối một yêu cầu cá nhân cho một cuộc phỏng vấn hơn là vứt bỏ một câu hỏi bằng văn bản. Ngoài ra, một cuộc phỏng vấn có thể vượt qua các câu hỏi bằng văn bản và thăm dò cảm xúc và lý do cơ bản của đối tượng.”
Từ đó ta thấy rằng cuộc phỏng vấn trực tiếp sẽ có nhiều thông tin hơn vì nó bao gồm cả cảm xúc, quan điểm cá nhân. Đáp án B thích hợpCâu 61:
What does the passage mainly discuss?
Thông tin: In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. Dịch nghĩa: Tại Hoa Kỳ vào đầu những năm 1800, chính quyền tiểu bang cá nhân có hiệu lực nhiều hơn đối với nền kinh tế hơn so với chính phủ liên bang. Đây là câu chủ đề của cả bài viết. Phần sau của bài giải thích rỗ hươn về sự tác động đối với nền kinh tế của hai loại hình chính phủ này. Phương án C. The roles of state and federal governments in the economy of the nineteenth century = Vai trò của chính quyền tiểu bang và liên bang trong nền kinh tế của thế kỷ XIX; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất. A. States's rights versus federal rights = Các quyền của tiểu bang đối đầu với các quyền của liên bang. Không có thông tin như vậy trong bài. B. The participation of state governments in railroad, canal, and turnpike construction = Sự tham gia của chính quyền tiểu bang trong đường sắt, kênh mương, xây dựng cửa xoay tròn Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài. D. Regulatory activity by state governments = Hoạt động điều tiết của chính quyền tiểu bang. Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài. |
Câu 62:
All of the following are mentioned in the passage as areas that involved state
governments in the nineteenth century EXCEPT
Thông tin: States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads.
Dịch nghĩa: Các tiểu bang điều lệ sản xuất, ngân hàng, khai thác mỏ, và các công ty vận tải và tham gia vào việc xây dựng các cải tiến nội bộ khác nhau như kênh đào, đường cao tốc, và đường sắt.
Như vậy phương án D. higher education là phương án không được nhắc đến.
A. mining = khai thác mỏ
B. banking = ngân hàng
C. manufacturing = sản xuấtCâu 63:
It can be inferred from the first paragraph that in the nineteenth century canals
and railroads were
Thông tin: The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit. Dịch nghĩa: Các tiểu bang khuyến khích cải tiến nội bộ theo hai cách riêng biệt; đầu tiên, bằng cách thực sự thiết lập các công ty nhà nước để xây dựng cải tiến đó; thứ hai, bằng cách cung cấp một phần vốn cho các công ty công tư hỗn hợp thiết lập ra để tạo ra lợi nhuận. Như vậy các cải tiến nội bộ như kênh đào, đường cao tốc, đường sắt có thể được xây dựng hoàn toàn bởi công ty nhà nước hoặc một phần bởi công ty nhà nước và một phần bởi công ty tư nhân. Phương án D. sometimes built in part by state companies = một chiếc thuyền nổi trên mặt nước; là phương án chính xác nhất. A. built with money that came from the federal government = được xây dựng với số tiền đến từ chính phủ liên bang. Không có thông tin như vậy trong bài. B. much more expensive to build than they had been previously = đắt hơn nhiều để xây dựng so với chúng đã từng trước đây. Không có thông tin như vậy trong bài. C. built predominantly in the western part of the country = được xây dựng chủ yếu ở phía tây của đất nước. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 64:
The regulatory activities of state governments included all of the following
EXCEPT
Giải thích: Trong đoạn thứ hai của bài đọc, tác giả nhắc đến phạm vi của các hoạt động điều tiết của chính phủ tiểu bang. Trong đó chỉ có phương án B. inspecting materials used in turnpike maintenance = kiểm tra các vật liệu được sử dụng cho bảo trì đường cao tốc là không được nhắc đến. A. licensing of retail merchants = việc cấp phép của các thương nhân bán lẻ. in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds = trong thế kỷ XIX, quy định nhà nước thông qua cấp phép rơi đặc biệt vào những người bán rong, chủ nhà nghỉ, và các thương gia bán lẻ các loại. C. imposing limits on price-fixing = áp đặt giới hạn về ấn định giá. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses. = Cuối cùng, chính quyền bang đã thử nghiệm với lao động trực tiếp và quy định kinh doanh được thiết kế để giúp người lao động cá nhân hoặc người tiêu dùng, bao gồm thiết lập giới hạn tối đa về giờ làm việc và hạn chế ấn định giá của các doanh nghiệp. D. control of lumber = kiểm soát gỗ The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control = Các mặt hàng dễ hỏng của thương mại nói chung chịu dưới sự thanh tra nhà nước, và như vậy mặt hàng chủ lực biên giới quan trọng như gỗ và thuốc súng cũng là đối tượng để nhà nước kiểm soát. |
Câu 65:
The word “ends” in line 20 is closest in meaning to
Giải thích: Ends (n) = mục đích, mục tiêu
Goals (n) = mục tiêu
Dịch nghĩa: Toward these ends the federal government pursued several courses of action = Hướng tới những mục đích đó chính phủ liên bang theo đuổi nhiều hành động.
A. benefits (n) = những lợi ích
B. decisions (n) = những quyết định
C. services (n) = những dịch vụCâu 66:
According to the passage, which of the following is true of the
Homestead Act of 1862?
Thông tin: It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Dịch nghĩa: Nó cho phép tiếp cận đến những vùng đất công phía tây với điều kiện ngày càng dễ dàng, mà đỉnh cao là trong Đạo luật năm 1862, do đó quyền sở hữu đất đai có thể được khẳng định chỉ trên cơ sở cư trú. Phương án A. It made it increasingly possible for settlers to obtain land in the West = Nó làm cho ngày càng có khả năng cho người định cư để có được đất ở phương Tây, là phương án chính xác nhất. B. It was a law first passed by state governments in the West = Đó là một đạo luật đầu tiên được thông qua bởi chính quyền các bang ở miền Tây. Không có thông tin như vậy trong bài. C. It increased the money supply in the West = Nó làm tăng cung tiền ở phương Tây. Không có thông tin như vậy trong bài. D. It established tariffs in a number of regions = Nó thiết lập mức thuế trong một số khu vực. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 67:
Which of the following activities was the responsibility of the federal
government in the nineteenth century?
Thông tin: It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. Dịch nghĩa: Nó đã thành lập một ngân hàng quốc gia để ổn định hoạt động ngân hàng trong nước và một phần là để cung cấp một nguồn cung tiền tương đối dễ dàng đến biên giới, nơi nó được cần rất nhiều để giải quyết vấn đề yên định. Phương án C. Regulation of the supply of money = Quy định về việc cung cấp tiền, là phương án chính xác nhất. A. Control of the manufacture of gunpowder = Kiểm soát sản xuất thuốc súng Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang. B. Determining the conditions under which individuals worked = Xác định các điều kiện theo đó các cá nhân làm việc. Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang. D. Inspection of new homes built on western lands = Kiểm tra ngôi nhà mới được xây dựng trên vùng đất phía tây. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 68:
In lines 4-5 the author mentions seventeenth-century Dutch burghers as an example of a group that
Thông tin: Citizens of prosperous, essentially middle-class republics - whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans - have always shown a marked taste for portraiture Dịch nghĩa: Những công dân của các nước cộng hòa thịnh vượng, về cơ bản thuộc tầng lớp trung lưu - cho dù người La Mã cổ đại, dân thành thị Hà Lan thế kỷ XVII, hoặc người Mỹ thế kỷ XIX - luôn thể hiện một thị hiếu đáng đối với vẽ chân dung. Như vậy những người dân thành thị Hà Lan được nhắc đến như là một ví dụ cho những người có thị hiếu rõ rệt đối với tranh chân dung. Phương án B. appreciated portraits = đánh giá cao tranh chân dung; là phương án chính xác nhất. A. consisted mainly of self-taught artists = gồm chủ yếu là các nghệ sĩ tự học. Không có thông tin như vậy trong bài. C. influenced American folk art = ảnh hưởng nghệ thuật dân gian của Mỹ. Không có thông tin như vậy trong bài. D. had little time for the arts = có ít thời gian dành cho nghệ thuật. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 69:
According to the passage, where were many of the first American folk art portraits painted?
Thông tin: The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Dịch nghĩa: Các bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ đầu tiên đến, một cách không đáng ngạc nhiên, từ New England - đặc biệt là Connecticut và Massachusetts - vì đây là một khu vực giàu có và đông dân và là trung tâm của một truyền thống thủ công mạnh mẽ. Như vậy rất nhiều những bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ đầu tiên đến từ Connecticut và Massachusetts. Phương án C là phương án chính xác nhất. A. In western New York = Ở phía tây New York. B. In Illinois and Missouri = Ở Illinois và Missouri. D. In Ohio = Ở Ohio. Ba phương án trên không chính xác vì đó là những nơi có thể tìm thấy các nghệ sĩ vẽ chân dung sau 1776 chứ không phải nơi các bức chân dung đầu tiên ra đời. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio, Kentucky, Illinois, and Missouri. = Trong vòng một vài thập kỷ sau khi ký bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776, dân số đã được đẩy về phía tây, và họa sĩ chân dung có thể được tìm thấy tại nơi làm việc ở phía tây New York, Ohio, Kentucky, Illinois và Missouri. |
Câu 70:
How much did the population of the United States increase in the first fifty
years following independence?
Thông tin: Midway through its first century as a nation, the United States's population had increased roughly five times
Dịch nghĩa: Nửa chặng đường qua thế kỷ đầu tiên của nó như là một quốc gia, dân số của Hoa Kỳ đã tăng khoảng năm lần
Như vậy phương án B. It became five times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần; là phương án chính xác nhất.
A. It became three times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần.
C. It became eleven times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 11 lần.
D. It became thirteen times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 13 lần.Câu 71:
The phrase “ushering in” in line 17 is closest in meaning to
Giải thích: Usher in = bắt đầu thứ gì mới mẻ
Beginning = bắt đầu
Dịch nghĩa: In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. = Năm 1839 các bức ảnh được chụp theo phương pháp cổ điển được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong vòng một thế hệ những phát minh mới đặt dấu chấm hết cho sự phổ biến của những bức chân dung được sơn vẽ.
B. demanding (v) = đòi hỏi, yêu cầu
C. publishing (v) = xuất bản
D. increasing (v) = tăng lênCâu 72:
The relationship between the daguerreotype (line 16) and the painted portrait is
similar to the relationship between the automobile and the
Thông tin: In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Dịch nghĩa: Năm 1839 các bức ảnh được chụp theo phương pháp cổ điển được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong vòng một thế hệ những phát minh mới đặt dấu chấm hết cho sự phổ biến của những bức chân dung được sơn vẽ. Khi các bức ảnh đầu tiên ra đời thì nó khiến các bức chân dung vẽ tay bị lụi tàn dần. Mối quan hệ này cũng giống như khi ô tô ra đời khiến các cỗ xe ngựa không được sử dụng nữa. Phương án D. horse-drawn carriage = Cỗ xe ngựa kéo là phương án chính xác nhất. A. highway (n) = đường cao tốc B. driver (n) = tài xế C. engine (n) = động cơ |
Câu 73:
According to the passage, which of the following contributed to a decline in the
demand for painted portrait?
Thông tin: During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera.
Dịch nghĩa: Trong những năm này nhu cầu cho bức chân dung tăng lên và tăng lên cuối cùng được thỏa mãn bởi máy ảnh.
Như vậy nghĩa là sự ra đời của máy ảnh đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng đối với tranh chân dung. Đó cũng là yếu tố khiến nhu cầu tranh chân dung bị giảm sút.
Phương án D. The invention of the camera = Sự phát minh của máy ảnh; là phương án chính xác nhất.
A. The lack of a strong craft tradition = Việc thiếu một truyền thống thủ công mạnh mẽ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. The westward migration of many painters = Sự di chuyển về phía tây của nhiều họa sĩ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. The growing preference for landscape paintings = Sự ưu tiên phát triển cho các bức tranh phong cảnh.
Không có thông tin như vậy trong bài.Câu 74:
The author implies that most limners (line 22)
Giải thích: But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Dịch nghĩa: Nhưng trong thời kỳ hoàng kim của hội họa chân dung - từ cuối thế kỷ thứ mười tám cho đến năm 1850 - bất cứ ai có một chút khả năng nghệ thuật có thể trở thành một thợ vẽ, như một người vẽ chân dung như vậy được gọi. Như vậy hàm ý của câu là hầu hết các thợ vẽ không được đào tạo một cách bài bản. Phương án D. had no formal art training = không được đào tạo chính quy, là phương án chính xác nhất. A. received instruction from traveling teachers = nhận được hướng dẫn từ các giáo viên đi du lịch. Không có thông tin như vậy trong bài. B. were women = là phụ nữ Không có thông tin như vậy trong bài. C. were from wealthy families = đều đến từ những gia đình giàu có Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 75:
The phrase “worth their while” in line 26 is closest in meaning to
Giải thích: Worth their while = đáng giá, đáng công sức
Dịch nghĩa: artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting = nghệ sĩ cảm thấy nó có giá trị để đóng gói các loại sơn của họ, vải vẽ, và bàn chải và để đi du lịch nông thôn, thường kết hợp trang trí nhà với vẽ tranh chân dung.
Phương án C. profitable = có lợi ích, lợi nhuận; là phương án chính xác nhất.
A. essential (adj) = cần thiết, quan trọng
B. educational (adj) = mang tính giáo dục
D. pleasurable (adj) = vui vẻ, thoải mái