IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 30)

  • 5019 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

If you do not know (23) ___________ the organization is located,
Xem đáp án

Đáp án C

- When: chỉ thời gian

- Why: chỉ lý do

- Where: chỉ nơi chốn

- That: là đại từ quan hệ thay thế cho who, whom, which

Ta thấy phía sau có động từ “locate” (đặt vào vị trí) => chọn where

Đáp án C (Nếu bạn không biết cơ sở đó được đặt ở đâu ....)


Câu 2:

call for exact directions (24) _________ advance.
Xem đáp án

Đáp án B

- In advance: trước

E.g: It’s cheaper if you book the tickets in advance. (Nếu bạn đặt vé trước thì rẻ hơn.)

Đáp án B (Nếu bạn không biết cơ sở đó được đặt ở đâu thì hãy hỏi đường đi trước.)


Câu 3:

Be (25) _________ to everyone as soon as you walk in the door.

Xem đáp án

Đáp án B

- Happy (adj): vui mừng, hạnh phúc

- Pleasant (adj): thân thiện và lịch sự

+ Pleasant to sb: thân thiện với ai

E.g: Please try to be pleasant to our guests.

- Disappointed (ad)): thất vọng

- Excited (adj): hào hứng

Đáp án B (Hãy tỏ ra thân thiện với mọi người ngay khi bạn vừa bước vào.)


Câu 4:

First (26) __________ are extremely important in the interview process.
Xem đáp án

Đáp án C

- Attendance (n): sự tham dự

- Attention (n): sự chú ý

- Impression (n): ấn tượng

- Pressure (n): áp lực

Đáp án c (Ấn tượng ban đầu rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn.)


Câu 5:

Women should (27) ________ wearing too much jewelry or make up.
Xem đáp án

Đáp án A

- Avoid (v): tránh

- Suggest (v): đề nghị

- Enjoy (v): thích

- Mind (v): phiền, ngại

Sau những động từ này thì động từ theo sau phải ở dạng V-ing, nhưng xét về nghĩa thì chỉ có “avoid” phù hợp

Đáp án A (Phụ nữ nên tránh mang quá nhiều nữ trang hoặc trang điểm quá đậm.)


Câu 6:

Without transportation, our modern society could not (23) ___________.
Xem đáp án

Đáp án B

- establish /is'tæbli∫/ (v): thiết lập, thành lập

- exist / ig'zist / (v): tồn tại

- take place (v) = happen (v): xảy ra

“Without transportation, our modern society could not exist” (Thiếu phương tiện vận chuyển, xã hội hiện đại của chúng ta không thể tồn tại).


Câu 7:

We would have no metal, no coal and no oil nor would we have any (24) ___________ made from these materials.
Xem đáp án

Đáp án C

- producer: nhà sản xuất

- production: sự sản xuất

- product: sản phẩm

- productivity: năng suất, sức sản xuất

“We would have no metal, no coal and no oil nor would we have any products made from these materials.” (Chúng ta sẽ không có kim loại, không có than đá và không có dầu cũng không có bất cứ sản phẩm nào được làm từ các nguyên liệu.)


Câu 8:

(25) ___________, we would have to spend most of our time raising food and food would be limited to the kinds that could grow in the climate and soil of our neighborhood.

Xem đáp án

Đáp án B

Even: ngay cả

Besides : ngoài ra, hơn nữa

Although: mặc dù

However: tuy nhiên

Besides, we would have to spend most of our time... (Ngoài ra chúng ta sẽ phải dành phần lớn thời gian…)


Câu 9:

Transportation (26) ________ teams of athletes to compete in national
Xem đáp án

Đáp án C

- bring (v): mang

- fetch (v): lấy về

- enable (v): cho phép (enable sb to do sth: cho phép ai làm gì)

- get (v): lấy được

“Transportation enables teams of athletes to compete in national and international sports contests” (Vận tải cho phép các đội vận động viên điền kinh cạnh tranh trong những cuộc thi thể thao quốc gia và quốc tế)


Câu 10:

In time of (27) __________ transportation can rush aid to persons in areas stricken by floods, families and earthquakes.

Xem đáp án

Đáp án A

- disaster: thảm họa

- accident: tai nạn, sự rủi ro

- problem: vấn đề

- war: chiến tranh

In time of disasters transportation can rush aid to persons in areas stricken by floods, families and earthquakes.’’ (Trong thời kỳ của những thảm họa thì vận tải có thể vội vàng đến giúp đỡ con người trong những vùng bị lù lụt, nạn đói và động đất tấn công.)


Câu 11:

They don’t mix work and play so you shouldn’t make jokes (23) __________ you do in the UK and USA when you first meet people.
Xem đáp án

Đáp án D

- As: như, khi, vì

- While: trong khi

- As if: như thể là

- Such as: ví dụ như

Đáp án D (Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do vậy bạn không nên đùa như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người.)


Câu 12:

They don’t like- interruptions or (24) __________ changes of schedule.
Xem đáp án

Đáp án A

- Sudden (adj): đột ngột => Suddenly (adv)

Vì phía sau chỗ trống là danh từ “changes” nên từ cần điền vào là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Đáp án A (Họ không thích sự gián đoạn hoặc là sự thay đổi kế hoạch đột ngột.)


Câu 13:

At meeting, it’s important to follow the agenda and not interrupt (25) _________ speaker.
Xem đáp án

Đáp án D

- Other + N số nhiều: những .... khác

E.g: I have invited some other friends.

- Others = other + N số nhiều

E.g: I don’t like these novels. Let’s ask for others (others = other novels)

- Another + N đếm được số ít : một ...nào đó, một...nào khác (dùng để đề cập đến một đối tượng nào đó không xác định)

E.g: I want another cup of tea.

- The other: ...còn lại: dùng khi nói đến đối tượng nào đó xác định.

The other + N (danh từ không đếm được/ đếm được số ít/ đếm được số nhiều)

E.g: I have two sisters. One is a teacher; the other is a nurse. (Tôi có 2 người chị. Một người là giáo viên; người còn lại là y tá.)

Đáp án D (Tại cuộc họp, quan trọng là phải theo chương trình nghị sự và không ngắt lời người khác.)


Câu 14:

If you give a presentation, you should focus (26) ________ facts and technical information and the quality of your company’s products.
Xem đáp án

Đáp án A

Focus on sth: tập trung vào cái gì

Đáp án A (Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.)


Câu 15:

Colleagues normally use the family names, and title - for example ‘Doctor’ or “Professor”, so you shouldn’t use first names (27) _________ a person asks you to.

Xem đáp án

Đáp án C

Unless = if ...not: trừ khi, nếu không

- As: như, bởi vì, khi

- Since: bởi vì, kể từ

If only: giá như

Đáp án C (Đồng nghiệp thường sử dụng họ và chức danh - ví dụ như “Tiến sỹ” hoặc “Giáo sư”, vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi ai đó yêu cầu.)


Câu 16:

In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse _______ (23) three families live together
Xem đáp án

Đáp án B

- Where: là trạng từ quan hệ thay thế cho từ/ cụm từ chỉ nơi chốn/ địa điểm trong mệnh đề quan hệ (= giới từ + which)

- Which: là đại từ quan hệ thay thế cho chù ngữ/ tân ngữ chi vật

- That: là đại từ quan hệ thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề xác định

“In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse where three families live together.” (Tại một ngôi làng nhỏ ở North Yorkshire, có một ngôi nhà trại cũ to lớn, nơi mà 3 gia đình sống cùng nhau)


Câu 17:

George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework. Pam looks after the shopping and ________ (24) the repairs, and Alice takes care of the garden.

Xem đáp án

Đáp án A

- Do the repairs: sửa chữa

“Pam looks after the shopping and does the repairs, and Alice takes care of the garden.” (Pam lo việc mua sắm và sửa chữa đồ đạc và Alice trông nom khu vườn.)


Câu 18:

Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home _________ (25) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day.
Xem đáp án

Đáp án C

- Hai động từ nối liền nhau sẽ được chia ở dạng V + V-ing hoặc V + to V => bổ sung nghĩa cho nhau

“loe works at home designing computer systems” (Joe ở nhà thiết kế hộ thống máy tính.)


Câu 19:

The three families get_______ (26) well, and enjoy their way of life. There are few difficulties of course.
Xem đáp án

Đáp án A

- Get on well: hòa hợp, hòa thuận với nhau

“The three families got on well, ami enjoy their way of life.” (Cả 3 gia đình sống hòa hợp với nhau và tận hưởng cách sống của mình.)


Câu 20:

And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse _______ (27) move to a luxury flat in a big city.

Xem đáp án

Đáp án B

- Would rather + V (bare inf) I than + V (bare-lnf): thích làm gì hơn làm gì

E.g: I would rather go out than stay at home and watch TV.

“And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse than move to a luxury flat in a big city” (Và tất cả họ đều muốn tiếp tục sống ở trong căn nhà cũ của mình hơn là chuyển đến một căn hộ xa xỉ ở thành phố lớn.)


Câu 21:

The (23) _________ class size is twelve and the average is ten.
Xem đáp án

Đáp án A

- Maximum /'mæksiməm/ (adj): tối đa (+ N)

- Minimum /'miniməm/ (adj): tối thiểu (+ N)

- Small (adj): nhỏ bé # large (adj): rộng lớn

“The maximum class size is twelve and the average is ten” (Số lượng tối đa trong lớp học là 12 và trung bình là 10)


Câu 22:

We use modern methods (24) _________teaching and learning, and the school has a language laboratory, a video camera and recorders.
Xem đáp án

Đáp án B

- Method + of..cách thức, phương pháp

“We use modern methods of teaching and learning” (Chúng tôi sử dụng phương pháp dạy và học hiện đại)


Câu 23:

You will take a short (25)_________ in English as soon as you arrive.
Xem đáp án

Đáp án A

- Test (n): bài kiểm tra

- Exam (n): kì thi

- Course (n): khóa học

- Lesson (n): bài học

“You will take a short test in English as soon as you arrive” (Bạn sẽ làm một bài kiểm tra ngắn ngay khi bạn đến)


Câu 24:

In this way, we can put you in a (26) ___________ at the most suitable level.

Xem đáp án

Đáp án B

- Form (n): hình thức, đơn

- Class (n): lớp học

- Grade (n): khối, lớp (chỉ trình độ)

- Course (n): khóa học

“In this way, we can put you in a class at the most suitable level” (Bằng cách này, chúng tôi có thể xếp bạn vào lớp học ở mức độ phù hợp nhất)


Câu 25:

The emphasis is on oral communication practice in a wide (27) __________ of situations at the advanced knowledge.
Xem đáp án

Đáp án A

- A (wide) variety of + N số nhiều: nhiều

The emphasis is on oral communication practice in a wide variety of situations at the advanced knowledge (Trọng tâm là thực hành giao tiếp trong nhiều tình huống khác nhau ở mức độ kiến thức nâng cao)


Câu 26:

Since it is impossible to (23) _____ a time when children did not spontaneously run races or wrestle,
Xem đáp án

Đáp án D

- think (v): nghĩ, suy nghĩ

- see (v): nhìn thấy, gặp, xem

- have (v): có

- imagine (v): tưởng tượng

“Since it is impossible to imagine the time when children did not spontaneously run races or wrestle (Vì không thể tưởng tượng ra thời gian lúc nào thì bọn trẻ không tự ý chạy đua hay vật lộn)


Câu 27:

but one can only speculate about the (24) _____ of sports as autotelic physical contests for adults.
Xem đáp án

Đáp án A

- Emergence /i'mɜ:dʒəns/ (n): sự nổi lên, sự hiện ra, sự xuất hiện

- Emerge /i'mɜ:dʒ/ (v): nổi lên, hiện ra, xuất hiện (emerge from sth)

- Emergency /i'mɜ:dʒensi/ (n): tình trạng khẩn cấp

- Immersion /i'mɜ:∫n/ (n): sự ngâm nước, sự nhấn chìm, sự đắm chìm vào (+in sth)

“the emergence of sports: sự xuất hiện các môn thể thao”


Câu 28:

Hunters are depicted in prehistoric art, but it cannot be known (25) _____ the hunters pursued their prey in a mood of grim necessity or with the joyful abandon of sportsmen.
Xem đáp án

Đáp án B

Hunters are depicted in prehistoric art, but it cannot be known whether the hunters pursued their prey in a mood of grim necessity or with the joyful abandon of sportsmen. (Những người thợ săn được mô tả trong nghệ thuật thời tin sử, nhưng người ta không thể biết liệu những người thợ săn đuổi bắt con mi của mình trong tâm trạng cần thiết rất mãnh liệt hay là sự vui sướng cua những người chơi thể thao.)

- whether... or: hoặc... hoặc


Câu 29:

It is certain, (26) ______, from the rich literary and iconographic evidence of all ancient civilizations that hunting soon became an end in itself at least for royalty and nobility.
Xem đáp án

Đáp án D

- Therefore : vì vậy, do đó

E.g: I studied very hard. Therefore, I passed the exam.

- So : vì vậy

E.g: It rained heavily yesterday, so I stayed at home.

- Consequently = as a consequence / as a result: vì vậy, kết quả là

E.g: You didn’t work hard for this term; consequently, he failed the exam

- However: tuy nhiên

“It is certain, however, from the rich literary and iconographic evidence of all ancient civilizations that hunting soon became an end in itself at least for royalty and nobility. (Tuy nhiên từ những bằng chứng về hình tượng và văn học phong phú của tất cả các nền văn minh cổ đại thì chắc chắn rằng việc săn bắn sớm trở thành một thứ ít quan trọng nhất dành cho hoàng gia và tầng lớp quý tộc.)


Câu 30:

Archaeological evidence also indicates that ball games were common among ancient peoples as (27) _____as the Chinese and the Aztecs.

Xem đáp án

Đáp án A

- Different (adj): khác nhau, khác

- Far (adj): xa

- Similar (adj): tương tự

- Old (adj): cũ, già

“Archaeological evidence also indicates that ball games were common among ancient peoples as different as the Chinese and the Aztecs.” (Bằng chứng khảo cổ học cũng chỉ ra rằng những trò chơi bóng thì phổ biến với những người cổ đại khác nhau như người Trung Quốc và người Aztec.)


Câu 31:

The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern (23)¬________ strongly affect the world
Xem đáp án

Đáp án C

Từ cần điền vào là đại từ quan hệ which/ that để thay thế cho “weather pattern” ở phía trước

“The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern that strongly affect the world” (Sự ấm lên của Thái Bình Dương đã tạo ra những kiểu thời tiết mà ảnh hưởng lớn đến thế giới.)


Câu 32:

Australia could (24) ¬________ experience a drought in many parts.
Xem đáp án

Đáp án A

- Nevertheless ~ However: tuy nhiên

- Ever: đã từng (thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

- Even: thậm chí

“Australia could even experience a drought in many parts.” (Úc thậm chí có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực.)


Câu 33:

This happening is called El Nino and is used (25) ¬________ weather forecasters to make long-range weather predictions.
Xem đáp án

Đáp án B

Phía trước chỗ trống có dạng “be + PP” => cấu trúc bị động. Do đó từ cần điền vào là “by” (by + O)

This happening is called El Nino and is used by weather forecasters to make long-range weather predictions.” (Biến cố này được gọi là El Nino và được các nhà dự báo thời tiết sử dụng để đưa ra những dự báo tầm xa.)


Câu 34:

According to research, weather forecasters (26) ¬________ know about the coming weather with certainty.
Xem đáp án

Đáp án A

- Used to + V (bare-inf): đã từng làm gì đó (thói quen ở quá khứ, giờ không còn nữa)

- Be/Get used to + V-ing: quen làm gì đó (thói quen ở hiện tại)

Phía sau chỗ trống là động từ “know” => loại B, C

Cấu trúc “used to be” + PP (bị động) => loại D


Câu 35:

Scientists are unsure of the reason for this (27) ¬________ on the global scale either.

Xem đáp án

Đáp án A

- Change: sự thay đổi (từ cái này thành cái khác)

- Shift: sự thay đổi về vị trí

- Transfer: sự di chuyển, dời chỗ

- Transformation: sự biến đổi

“Scientists are unsure of the reason for this change on the global scale either.” (Các nhà khoa học cũng không chắc chắn về lý do cho sự thay đổi này trên phạm vi toàn cầu.)


Câu 36:

Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, gotkicked out of high school, and tried to commit suicide ___(23)___—once as a preteen andagain at 22.
Xem đáp án

Đáp án A

- Twice: hai ln

- Two: hai (số)

- Second: thứ hai (thứ tự)

- Double: đôi, hai

“Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide twice- once as a preteen and again at 22” (Perry đã có một thời thơ ấu khó khăn. Anh bị lạm dụng cả vể thể cht và tình dục trong suốt quá trình trưởng thành bị đuổi khỏi trường trung học, và đã tự sát hai lần không thành - một ln khi còn là một thiếu niên và ln còn lại ở tuổi 22.)


Câu 37:

At 23 he move to Atlanta and took ___(24)___ odd jobs as he started working onhis stage career
Xem đáp án

Đáp án A

- Take up: bắt đu (công việc)

At 23 he moved to Atlanta and took up odd jobs as he started working on his stage career.(Khi 23 tuổi, anh đã chuyển đến Atlanta và làm những công việc lặt vặt khi mới bắt đầu sự nghiệp diễn xuất..)


Câu 38:

In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(25)___, I Know
Xem đáp án

Đáp án C

- Producer (n): nhà sản xuất

- Productivity (n): năng suất

- Production (n): tác phẩm

- Productive (adj): năng suất cao

“In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater production. I Know I’ve Been Changed, somewhat informed by his difficult upbringing.” (Vào năm 1992, anh đã viết kịch bản, sản xuất, và đóng vai chính trong tác phẩm kịch đầu tiên của mình, “Tôi biết tôi đã được thay đổi”, vở kịch bị ảnh hưởng một phần bởi thời thơ ấu khó khăn của anh.)


Câu 39:

Six years later, Perry finally ___(26)___ through when, on its seventh run, the showbecame a success
Xem đáp án

Đáp án B

- Go through: kiểm tra kĩ lưỡng

- Break through: đột phá

- Get through: vượt qua kì thi, hoàn thành

- Put through: hoàn thành công việc/ kế hoạch ...

“Six years later, Perry finally broke through when, on its seventh run, the show became a success.” (Sáu năm sau, Perry cuối cùng cũng đạt được bước đột phá khi vào ln công chiếu thứ bảy, show diễn đã trở thành một thành công.)


Câu 40:

He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(27)___ adirector, writer, and actor
Xem đáp án

Đáp án B

- Same: giống như

- As: với tư cách là (as + nghề nghiệp)

- Like: như

- As soon as: ngay khi

“He’s since gone on to have an extremely successful career as a director, writer, and actor.” (Kể từ đó, anh đã tiếp tục có một sự nghiệp vô cùng thành công với tư cách đạo diễn, biên kịch kiêm diễn viên.)


Câu 41:

The latest addiction to trap thousands of people is the Internet, which has been (23)____ for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide.
Xem đáp án

Đáp án C

- Blamed sb/ sth for sth: đổ lỗi cho ai/ cái gì về điều gì

- Accuse sb of sth: buộc tội ai về điu gì

- Mistake sb/ sth: hiu sai, hiu nhm

- Fault sb/ sth: chê trách, bới móc

The latest addiction to trap thousands of people is Internet, which has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide.” (Cơn nghiện mới nhất bẫy hàng nghìn người là Internet, cái mà đã bị đổ lỗi cho các mi quan hệ bị phá vỡ, mt việc, hy hoại tài chính và thậm chí tự tử.)


Câu 42:

Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrom (IAS) as a new illness that could (24)_____ serious problems and ruin many lives.
Xem đáp án

Đáp án B

- Cause: gây ra

- Take: lấy đi

- Affect: ảnh hưởng

- Lead + to: dẫn đến

“Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could cause serious problems and ruin many lives.” (Các nhà tâm lý hiện nay nhìn nhận hội chứng nghiện Internet (IAS) là một căn bệnh mới mà có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc đời.)


Câu 43:

Special help groups have been set up to (25) ______ suffers help and support.

Xem đáp án

Đáp án B

- Offer: cung cấp, tặng (offer sb sth: cung cấp cho ai cái gì)

- Recommend: đ cử, khuyên

- Suggest: gợi ý

- Advise: khuyên

“Special help groups have been set up to offer sufferers help and support. (Các nhóm giúp đ đặc biệt đã được thiết lập để cung cp cho người bệnh sự giúp đỡ và hỗ trợ.)


Câu 44:

IAS is similar to (26)_____ problems like gambling, smoking and drinking:
Xem đáp án

Đáp án D

- Other + danh từ số nhiều: những cái khác

- Others ( = other + N số nhiều)

- Another + danh từ số ít: một cái nào khác, một cái nữa

- The other + N: cái còn lại (được sử dụng khi trong câu đã đề cập đến 1 danh từ nào đó rồi) “IAS is similar to other problems like gambling, smoking and drinking" (Nghiện Internet thì tương tự với các vấn đề khác như cờ bạc, hút thuốc và rượu chè)


Câu 45:

they (27) ______ to their partner about how much time they spend online; they wish they could cut down, but are unable to do so.

Xem đáp án

Đáp án A

- To lie to sb: nói dối ai

E.g: Don’t lie to me!

- Cheat sb/ sth: lừa, lừa đảo

- Deceive sb: lừa di ai

- Betray sb/ sth: phản bội

“they lie to their partners about how much time they spend online” (họ nói di bạn bè v khoảng thời gian họ dành ra đ online )


Câu 46:

His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (23) ______ a turtle probe on the ground.
Xem đáp án

Đáp án A

- Called: được gọi là

- Known: được biết rằng

- Made: được làm

- Meant: có nghĩa là

“When he gets close to a tornado, he puts a special tool called a turtle probe on the ground.” (Khi anh ấy đến gần một cơn lốc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò trên mặt đất.)


Câu 47:

If meteorilogists understand this, they can warn people (24) _____ twisters sooner and save lives.

Xem đáp án

Đáp án B

- Warn sb about sth: cảnh báo ai về việc gì

“If meteorologists understand this, they can warn people about twisters sooner and save lives.” Nếu các nhà khí tượng học hiểu được điều này thì họ có thể cảnh báo mọi người về cơn lốc sớm hơn và cứu sống được nhiều người.)


Câu 48:

(25) ______, he waits for tornadoes to develop.

Xem đáp án

Đáp án C

- Rather: hơn

- Still: vẫn

- Instead: thay vì

- Yet: nhưng, rồi

“Tornadoes are too small to see using weather satellites, so Samaras can’t rely on these tools to fint a twister. Instead, he waits for tornadoes to develop.” (Các cơn lốc xoáy quá nhỏ để có thể sử dụng vệ tinh thời tiết, vì vậy Samaras không thể dựa vào những công cụ này để tìm lốc xoáy. Thay vào đó, anh ấy chờ cơn lốc xoáy phát triển.)


Câu 49:

Some tornadoes change (26) _____ several times – for example, moving east and then west and then east again.
Xem đáp án

Đáp án D

- Progression (n); sự phát triển, sự tiến triển

- Movement (n): sự di chuyển

- Dimension (n): chiều

- Direction (n) : phương hướng

“Some tornadoes change direction several times - for example, moving east and then west and then east again.” (Một vài lốc xoáy thay đổi phương hướng nhiều lần - chẳng hạn di chuyển về hướng đông sau đó về hướng tây sau đó lại về hướng đông.)


Câu 50:

Being this close to a twister is (27) ______. He must get away quickly.

Xem đáp án

Đáp án B

- Terrify (v): làm khiếp sợ

- Terrifying (adj): đáng sợ, ỉàm cho ai hoảng sợ (tính từ mang nghĩa chủ động dùng để diễn tả bản chất của người/ vật)

-Terrified (adj): hoảng sợ (tính từ mang nghĩa bị động thường dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ,...của người nào đó)

Sau động từ to be, ta cần dùng tính từ => loại A và D

“Being close to twister is terrifying. He must get away quickly” (Việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.)

Dùng “terrifying” để mô tả bản chất của sự việc


Bắt đầu thi ngay