IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 73)

  • 5020 lượt thi

  • 70 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: passage, discuss.

Clue: “But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned”: Nhưng việc đọc được dòng dưới cùng trong bảng kiểm tra mắt không có nghĩa là tầm mắt hoàn hảo của con người cũng xa như các loài khác.

          A. limits of the human eye: giới hạn của mắt người

          B. perfect vision: tầm nhìn hoàn hảo

          C. different eyes for different uses: các loại mắt khác nhau dùng cho các mục đích sử dụng khác nhau.

          D. eye variation among different species: sự khác nhau về mắt giữa các loài khác nhau.

Ta thấy bài văn nói về mắt của nhiều loài động vật khác nhau do đó đáp án chính xác là đáp án D.


Câu 2:

The phrase “without a hitch”  is closet meaning to ________ .

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có without a hitch: không có gì khó khăn = easily/ without difficulty

Vậy đáp án chính xác là D. easily: một cách dễ dàng.

Các đáp án khác không đúng:

          A. unaided: mắt thường, mắt trần

          B. without glasses: không có kính

          C. with little hesitation: với 1 chút do dự


Câu 3:

According to the passage, why might birds and animals consider humans very visually handicapped?

Xem đáp án

Đáp án D.

Keywords: birds and animals, consider, humans, visually handicapped

Clue: “Most birds would consider US very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building”: Hầu hết các loài chim sẽ cho rằng chúng ta có tật về mắt. Ví dụ diều hâu có đôi mắt tinh đến nỗi nó có thể xác định được một đốm nhỏ trên vỉa hè khi đang đậu trên đỉnh tòa nhà Empire State.

A. humans can’t see very well in cither air or water: con người không thể nhìn tốt trên không hoặc dưới nước.

B. human eyes are not as well suited to our needs: mắt của con người không đáp ứng tốt nhu cầu cùa chúng ta.

C. the main outstanding feature of human eyes is color vision: điểm nổi bật chính của mắt người là nhìn thấy màu sắc.

D. human eyes can’t do what their eyes can do: mắt con người không thể làm được những gì mà mắt chim và các loài động vật có thể làm.

Diều hâu có thể nhìn thấy một điểm nhỏ khi nó đậu trên đỉnh tòa nhà Empire State, đó là điều mắt nguời không thể làm được và cũng là một ví dụ cho thấy các loài chim và động vật sẽ cho ràng con người có tật về mắt.

Vậy đáp án chính xác là đáp án D.


Câu 4:

The word “that” in line 10 refers to ________ .

Xem đáp án

Đáp án A.

Key words: that, refersto

Clue: ... while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions.

Ta thấy areas of the eye và consisting mostly of cones là những cụm từ bổ nghĩa cho foveae và được ngăn cách bởi dấu gạch ngang và dấu phẩy vì vậy that phải là mệnh đề quan hệ thay thế cho cụm từ trước dấu gạch ngang là foveae.

Vậy đáp án chính xác là đáp án A. foveae.


Câu 5:

According to the passage, “bug detectors” are useful for ________

Xem đáp án

Đáp án B.

Keywords: bug detectors, useful.

Clue: Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly go moving objects: Được biết đến như là máy dò bọ, một tồ hợp các tế bào phát triển cao trong mắt ếch phản xạ chủ yểu vói vật thể đang chuyển động.

          A. navigation: việc đi biển

          B. seeing moving objects: nhìn vật thể đang chuyển động

          C. avoiding bugs when getting food: tránh bọ khi đang lấy thức ăn

          D. avoiding starvation: tránh chết đói.

 

Mắt ếch có tổ hợp các tế bào phát triển cao và hữu ích trong việc nhìn vật thể đang chuyển động

Vậy đáp án chính xác là đáp án B.


Câu 6:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: Passage, NOT true.

Clue:

          1. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision.

        2. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15 000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic.)

Các đáp án sau đúng theo nội dung của bài:

        A. kingfishers have monocular vision: loài chim nhỏ có tầm nhìn một mắt (clue 1)

        B. bees sec patterns of dots: ong nhìn thấy các dấu chẩm (clue 2).

        D. humans are farsighted in water: con người được xa trong nước (clue1).

Đáp án không đúng theo nội dung của bài là C. hawks eyes consist mostly of cones that can allow it to scan with one eye at a time: mắt diều hâu bao gồm hầu hết các hình nón có thể cho phép nó quét với một mắt riêng biệt.


Câu 7:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A.

Keywords: inferred, from the passage.

          A. eyes have developed differently in each species: đôi mắt của mỗi loài phát triển khác nhau.

B. bees have the most complex eye: loài ong có đôi mắt phức tạp nhất.

C. humans should not envy what they don’t need: con người không nên thèm muốn cái mà họ không cần

D. .perfect vision is not perfect: tầm nhìn hoàn hảo là không hoàn hảo.

Ta thấy bài văn nói tới đôi mắt của những loài khác nhau với những điểm khác nhau do đó đáp án chính xác là đáp án A.



Câu 8:

Which of the following statements does paragraph 1 support?

Xem đáp án

B

Đoạn văn 1 ủng hộ ý nào sau đây?

          A. Động đất gây ra nhiều thiệt hại hơn sóng thần.

          B. Sóng thần xảy ra song song với động đất.

          C. Loại hình thiên tai tàn khốc nhất là động đất.

          D. Động đất thường xảy ra sau sóng thần.

Dẫn chứng: However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them.

=> Chọn B


Câu 9:

The word "it" in bold in paragraph 2 refers to___________.

Xem đáp án

C

Từ “it” ở đoạn 2 ám chỉ đến......

          A. Trái Đất

          B. hạt nhân

          C. vỏ Trái Đất

          D. vỏ ngoài

Dẫn chứng: The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates.

“it” là “the crust”

=> Chọn C


Câu 10:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

A

Bài đọc chủ yếu nói về?

          A. Động đất và sóng thần xảy ra như thế nào?

          B. Khi nào động đất có kahr năng xảy ra nhất?

          C. Các thiên tai có thể gây ra những thiệt hại nào?

          D. Tại sao sóng thần gây nguy hiểm chết người hơn động đất?

Dẫn chứng: Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit.

=> Chọn A


Câu 11:

The word "adjoining" in bold in paragraph 2 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

A

Từ “adjoining” ( tiếp giáp) được in đậm ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với....

          A. giáp biên giới

          B. cư trú

          C. tiếp cận

          D. xuất hiện

=> Chọn A


Câu 12:

The word "perceive" in bold in paragraph 3 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

B

Từ “perceive” ( nhận thức) được in đậm ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với.....

          A. thấu hiểu

          B. tìm ra/ phát hiện ra

          C. ngăn cản

          D. đặt / để/ có vị trí

=> Chọn B


Câu 13:

Which of the following is true regarding the crust?

Xem đáp án

A

Câu nào sau đây là đúng theo như bài đọc?

          A. Có nhiều mảng riêng biệt tạo nên nó.

          B. Nó là tầng nhỏ nhất trong 3 tầng của Trái Đất.

          C. Vỏ Trái Đất trên đất dày hơn khi ở dưới nước.

          D. Lớp vỏ bên dưới nó giữ cho nó không di chuyển quá nhiều.

Dẫn chứng: Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many smaller ones.

=> Chọn A


Câu 14:

Based on the passage, what is probably true about tsunamis?

Xem đáp án

D

Theo bài đọc câu nào đúng khi nói về sóng thần?

          A. Mỗi năm nó giết chết nhiều người hơn động đất.

          B. Nó có thể di chuyển với tốc độ nhanh như âm thanh.

          C. Nó có thể phá những con tàu đang lênh đênh trên đại dương.

          D. Nó có thể gây chết người khi họ đứng gần bờ biển.

Dẫn chứng: As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people.

=> Chọn D


Câu 15:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about earthquakes?

Xem đáp án

C

Ý nào sau đây không được đề cập ở đoạn 3 khi nói về động đất?

          A. Hầu hết chúng tàn khốc như thế nào.

          B. Chúng có thể gây ra loại thiệt hại nào.

          C. Chúng thường diễn ra mạnh như thế nào.

          D. Chúng gây thiệt hại bao nhiêu người.

Dẫn chứng: More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and skill thousands of people and might even cause the land to change it appearance.

=> Không đề cập đến cách một trận động đất diễn ra.

=> Chọn C


Câu 16:

The passage is mainly about

Xem đáp án

B

Đoạn văn chủ yếu là về ______.

          A. Tại sao nhóm The Beatles giải tán sau 7 năm

          B. Danh tiếng và sự thành công của nhóm The Beatles

          C. Cách nhóm The Beatles trở nên thành công hơn các nhóm khác

          D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của nhóm The Beatles

Dẫn chứng: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world... However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out.

=> Chọn B


Câu 17:

The four boys of the Beatles___________

Xem đáp án

B

Bốn chàng trai của nhóm The Beatles ______.

          A. ở cùng độ tuổi

          B. đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh

          C. đến từ cùng một gia đình.

          D. nhận được sự huấn luyện tốt về âm nhạc

Dẫn chứng: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.

=> đáp án D sai, thông tin trong đáp án A, C không được đề cập đến trong bài.

=> Chọn B


Câu 18:

The word “sensational” is closest in meaning to

Xem đáp án

A

Từ "sensational" có ý nghĩa gần nhất với _____.

          A. sốc

          B. xấu

          C. hiển nhiên

          D. phổ biến

sensational= shocking (adj): giật gân, gây chú ý.

=> Chọn A


Câu 19:

The first songs of the Beatles were _____

Xem đáp án

D

Những bài hát đầu tiên của Beatles _____.

          A. đã được trả rất nhiều tiền

          B. đã được phát sóng trên đài

          C. đã được viết bởi chính họ

          D. đã được viết bởi người Mỹ da đen

Đáp án A, B không được đề cập đến trong bài.

Đáp án C sai. They started by performing and recording songs by black Americans

Dẫn chứng: Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.

=> Chọn D


Câu 20:

What is not true about the Beatles?

Xem đáp án

B

Điều gì không đúng về The Beatles?

          A. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết bài hát của mình

          B. Họ đã có một sự nghiệp ổn định

          C. Các thành viên đã không có sự đào tạo về âm nhạc

          D. Họ sợ bị thương tích bởi người hâm mộ

Đáp án A đúng. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.

Đáp án C đúng. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.

Đáp án D đúng. because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs

Dẫn chứng: The Beatles did not have a long career. => Họ không có một sự nghiệp lâu dài.

=> Chọn B


Câu 21:

The Beatles stopped their live performances because

Xem đáp án

D

The Beatles ngừng biểu diễn trực tiếp bởi vì _____.

          A. họ đã dành nhiều thời gian hơn để sáng tác bài hát của mình

          B. họ đã không muốn làm việc với nhau nữa.

          C. họ đã kiếm đủ tiền.

          D. họ sợ bị người hâm mộ gây thương tích.

Dẫn chứng: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!

=> Chọn D


Câu 22:

The tone of the passage is that of________

Xem đáp án

C

Giọng điệu của đoạn văn là ________

          A. trung lập

          B. phê phán

          C. ngưỡng mộ

          D. chế nhạo

Dẫn chứng: However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

=> Chọn C


Câu 23:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

B

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Sự di cư rất đông của kiến

B. Làm thế nào kiến đánh dấu và đi theo một dấu vết hóa học

C. Các loài kiến khác nhau trên thế giới

D. Thông tin chứa trong pheromones

=> đáp án B


Câu 24:

The word “intermittently” in line 4 is closest in meaning to

Xem đáp án

A

Từ " intermittently" ở dòng 4 có ý nghĩa gần nhất với

A. định kỳ                                 B. không đúng

C. nhanh                                    D. thô

=> đáp án A

" intermittently" ~ periodically: ngắt quãng, định kỳ


Câu 25:

The phrase “the one” in line 8 refers to a single

Xem đáp án

A

Cụm từ "the one" trong dòng 8 đề cập đến một

A. thông điệp                                       B. con kiến chết

C. đường kiếm ăn                      D. loài

=> đáp án A


Câu 26:

According to the passage, why do ants use different compounds as trail pheromones?

Xem đáp án

C

Theo đoạn văn này, tại sao kiến lại sử dụng các hợp chất khác nhau như dấu vết pheromones?

A. Để giảm độ nhạy cảm của chúng đối với một số hóa chất

B. Thu hút các loại kiến khác nhau

C. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác

D. Để chỉ ra cách thức ăn bao xa

=> đáp án C

Thông tin: a food trail has to be kept secret from members of other species.


Câu 27:

The author mentions the trail pheromone of the leafcutter ant in line 11 to point out

Xem đáp án

A

Tác giả đề cập đến dấu vết pheromone của kiến cắn lá ở dòng 11 để chỉ ra

A. cần rất ít Pheromone để đánh dấu một dấu vết

B. các loại pheromones khác nhau mà kiến có thể sản sinh

C. một loại kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới

D. Một số kiến có thể sản sinh đến một miligam pheromone

=> đáp án A

Thông tin: Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.


Câu 28:

According to the passage, how are ants guided by trail pheromones?

Xem đáp án

D

Theo đoạn văn, kiến được hướng dẫn bằng pheromone như thế nào?

A. chúng tập trung vào mùi thức ăn.

B. chúng đi theo một con kiến quen thuộc với dấu vết

C. chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển theo một đường thẳng.

D. chúng có thể cảm nhận hơi qua ăngten của chúng.

=> đáp án D


Câu 29:

The word “oscillating“ in line 17 is closest in meaning to

Xem đáp án

C

Từ "oscillating" trong dòng 17 có ý nghĩa gần nhất với

A. giảm B. gửi tiền C. dao động D. bắt đầu

=> đáp án C

"oscillating" ~ swinging: đung đưa, dao động, rẽ ngoặt


Câu 30:

According to the passage, the highest amount of pheromone vapor is found

Xem đáp án

 

B

Theo đoạn văn, lượng pheromone cao nhất được tìm thấy

A. trong các thụ thể của kiến                         B. ngay phía trên dấu vết

C. trong nguồn thức ăn                        D. dưới đất dọc theo dấu vết

=> đáp án B

Thông tin: A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail


Câu 31:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

C

Ý chính của bài là gì?

A. Thành kiến tồn tại ở Atlanta.                     B. ông của M.L.

C. thời thơ ấu của Martin Luther King.          D. khu phố King lớn lên

=> đáp án C


Câu 32:

When was M.L. born?

Xem đáp án

B

Khi nào M.L. được sinh ra?

A. năm 1909                    B. năm 1929                    C. năm 1949          D. 20 năm sau khi cha mẹ ông gặp nhau.

Thông tin: M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather.


Câu 33:

What is Martin Luthur King well- known for?

Xem đáp án

D

Martin Luther King nổi tiếng bởi cái gì?

A. các ấn bản của ông.                         B. nơi sống của ông.

C. thời thơ ấu của ông.                         D. tác phẩm của ông về quyền công dân.

=> đáp án D

Thông tin: Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches


Câu 34:

According to the author, M.L. _______.

Xem đáp án

D

Theo tác giả, M.L. _______.

A. có một tuổi thơ khó khăn.

B. là một nhạc sĩ giỏi khi còn bé

C. thích nghe người ông nội của mình nói chuyện.

D. lớn lên trong một vùng tương đối giàu có của Atlanta.

=> đáp án D

Thông tin: He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however.


Câu 35:

Which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

B

Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Auburn là một khu vực thương mại.

B. Ông của M.L. xây dựng nhà trên đại lộ Auburn năm 1909.

C. M. L. lớn lên trong một khu phố giàu có của người da đen.

D. Thời thơ ấu của D.L. yên ổn.

Thông tin: M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born.

=> đáp án B


Câu 36:

From the passage we can infer that:

Xem đáp án

B

Từ đoạn văn chúng ta có thể suy luận rằng:

A. Cha của M.L. là một thành viên của nhà thờ.

B. người ta đã tập trung tại nhà của M.L. để thực hiện các nghi lễ tôn giáo.

C. Cha của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn.

D. M.L. đã có một tuổi thơ cay đắng.

=> đáp án B

Thông tin: His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks.


Câu 37:

M.L. was _______ by the atmosphere in which he grew up.

Xem đáp án

C

M.L. đã _______ bởi bầu không khí ông lớn lên.

A. không bị ảnh hưởng

B. nghi ngờ

C. chắc chắn bị ảnh hưởng

D. thành kiến

=> đáp án C

Thông tin: M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.


Câu 38:

At the end of the story, all of the following people watch Bill practice EXCEPT ………………...

Xem đáp án

At the end of the story, all of the following people watch Bill practice EXCEPT ………………...

          A. the basketball coach

Joe hurried through the school building, gathering together whomever he could find—two students, a math teacher, two secretaries, and a janitor. When Joe explained why he needed them, everyone was happy to help.


Câu 39:

Bill is upset because ………………..

Xem đáp án

Bill is upset because ………………..

          B. he plays better in practice than he does during games.

          Bill performed much better when he was having fun with Joe in the school yard than he did when he was playing for the school team in front of a large crowd.


Câu 40:

What does Joe decide to gather a group of people for?

Xem đáp án

What does Joe decide to gather a group of people for?

          D. To help Bill feel less nervous

"I just wanted to show you that you could play well with people watching you," Joe said. "Now you'll have nothing to worry about for the next game!"


Câu 41:

What would be the best title for the story?

Xem đáp án

What would be the best title for the story?

          D. Bill's Basketball Problem

"Unless I'm in a real game," Bill complained. "Then I miss all the time."

Bill said with a smile. "I'm just not comfortable playing when other people are around."


Câu 42:

In line 6, the word performed is closest in meaning to ………………...

Xem đáp án

In line 6, the word performed is closest in meaning to ………………...

          A. played

Bill performed much better when he was having fun with Joe in the school yard than he did when he was playing for the school team in front of a large crowd.


Câu 43:

Why does the group have to be quiet when they go to the basketball court?

Xem đáp án

Why does the group have to be quiet when they go to the basketball court?

          A. Because they do not want Bill to know they were there

Joe reminded the group to stay quiet as they all went toward the school's basketball court. As Joe had hoped, Bill was still practicing basketball. He made five baskets in a row without noticing the silent people standing behind him.


Câu 44:

Why does Bill play well when Joe is watching him?

Xem đáp án

Why does Bill play well when Joe is watching him?

          A. He is comfortable with Joe.

"You play well when I'm watching," Joe pointed out.

"That's because I've known you since we were five years old," Bill said with a smile. "I'm just not comfortable playing when other people are around."


Câu 45:

In line 12, the wordThey refers to ………………...

Xem đáp án

In line 12, the wordThey refers to ………………...

          D. Artists

Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task.They did not limit themselves…..


Câu 46:

Based on the passage, what is probably true about the south of France?

Xem đáp án

Based on the passage, what is probably true about the south of France?

          D. It has a large number of caves.

When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.


Câu 47:

Which title best summarizes the main idea of the passage?

Xem đáp án

Which title best summarizes the main idea of the passage?

          A. Hidden Prehistoric Paintings

          Căn cứ vào ý của cả bài đọc.


Câu 48:

Why was painting inside the Lascaux complex a difficult task?

Xem đáp án

Why was painting inside the Lascaux complex a difficult task?

          C. Many painting spaces were difficult to reach.

Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task.They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.


Câu 49:

In line 3, the words pays heed to are closest in meaning to ………………...

Xem đáp án

In line 3, the words pays heed to are closest in meaning to ………………...

          C. notices   

Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.


Câu 50:

What does the passage say happened at the Lascaux caves in 1963?

Xem đáp án

What does the passage say happened at the Lascaux caves in 1963?

          B. Visitors were prohibited from entering.

To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.


Câu 51:

According to the passage, all of the following have caused damage to the paintings EXCEPT ………………...

Xem đáp án

According to the passage, all of the following have caused damage to the paintings EXCEPT ………………...

          D. light

Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open        air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable.


Câu 52:

According to the passage, which animals appear most often on the cave walls?

Xem đáp án

According to the passage, which animals appear most often on the cave walls?

          A. Horses   

The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.


Câu 53:

Facial expressions __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Biểu cảm trên khuôn mặt _______

A. không thể truyền cảm xúc

B. không thể củng cố những lời nói

C. chỉ có thể thể hiện thái độ tiêu cực

D. có thể nhìn thấy hoặc chỉ thoáng qua

Câu đầu tiên của đoạn 4: “Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting.” (Một số biểu hiện trên khuôn mặt có thể nhìn thấy dễ dàng, trong khi những biểu hiện khác lướt qua nhanh)


Câu 54:

Gestures __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Những cử chỉ _______

A. không thể làm gì với một cuộc trò chuyện

B. có thể làm rõ ý nghĩa của thông điệp bằng lời nói

C. có thể làm gián đoạn dòng chảy của một cuộc trò chuyện

D. có thể kết thúc một cuộc trò chuyện nhanh hơn bình thường

Câu thứ 2 của đoạn đầu: Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. (Dựa trên kinh nghiệm, những cử chỉ hành động để làm rõ, làm mâu thuẫn, hoặc thay thế những thông điệp bằng lời nói).


Câu 55:

According to the writer, “A picture is worth a thousand words” means __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo tác giả, “một hình ảnh đáng giá ngàn con chữ” có nghĩa là _______

A. một bức ảnh của một khuôn mặt có giá trị hơn một ngàn chữ

B. một bức tranh quan trọng hơn một nghìn từ

C. cử chỉ trên khuôn mặt có thể truyền đạt rất nhiều ý nghĩa

D. anh ấy đã mua một bức tranh với hàng ngàn từ

A picture is worth a thousand words: diễn tả sự sinh động bằng hình ảnh thì truyền đạt tốt hơn với việc chỉ sử dụng lời nói.


Câu 56:

How many categories of facial expressions are mentioned?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có bao nhiêu loại biểu hiện trên khuôn mặt được đề cập?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu thứ 2 đoạn 3: “A third group of facial markers are momentary expressions…” (Một nhóm ba của các dấu hiệu trên khuôn mặt là những tín hiệu tạm thời…)


Câu 57:

A nod of the head from the teacher will likely ask his student to __________ what he is saying.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Một gật đầu từ giáo viên có thể sẽ giống như yêu cầu học sinh của mình _______ những gì nó đang nói.

A. tiếp tục

B. từ bỏ

C. tống khứ

D. ném đi

Câu thứ 4 của đoạn đầu: “… if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate” (nếu một học sinh đang nói gì đó trước lớp học, những cái gật đầu của giáo viên sẽ có thể làm học sinh tiếp tục và có lẽ sẽ nói thêm nhiều hơn)


Câu 58:

Why did people name Cambridge the “city of Cambridge”?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tại sao người ta đặt tên cho Cambridge là “thành phố của Cambridge”?

A. Bởi vì dòng sông đó rất nổi tiếng

B. Vì có một cây cầu bắc qua dòng sông Cam

C. Vì nó là một thị trấn phát triển

D. Vì có một dòng sông tên Granta

Câu 2, câu 3 đoạn thứ 2: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875. (Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.)


Câu 59:

From what we read we know that now Cambridge is _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ những gì chúng ta đọc chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge _______.

A. được thăm quan bởi du khách quốc tế

B. là một thành phố không có tường

C. một thành phố đang tăng dân số

D. một thành phố có thể có một bức tường bao xung quanh

Câu thứ 5 đoạn 3: Thousands of people from all over the world come to visit the university town. (Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này)

from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international


Câu 60:

Around what time did the university begin to appear?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong khoảng thời gian nào trường đại học bắt đầu xuất hiện

A. Thế kỉ thứ 8

B. Thế kỉ thứ 13

C. Thế kỉ thứ 9

D. Thế kỉ thứ 15

Câu đầu tiên của đoạn 2: “Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.” (Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước.)

Trường đại học xuất hiện khi giáo viên và sinh viên đầu tiên đến vào 800 trước => Khoảng thế kỉ thứ 13.


Câu 61:

Why do most visitors come to Cambridge?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tại sao hầu hết các du khách đến thăm Cambridge?

A. Để thăm quan trường đại học

B. Để học ở các trường đại học ở Cambridge

C. Để tìm các tòa nhà lớp học

D. Để sử dụng thư viện của các trường đạ học

Câu thứ 5 đoạn 3: Thousands of people from all over the world come to visit the university town. (Hàng ngàn người tứ khắp thế giới đến thăm quan thị trấn trường đại học này)


Câu 62:

After which year did the town really begin developing?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sau năm nào thì thị trấn bắt đầu phát triển?

A. 800

B. 875

C. 1845

D. 1951

Câu thứ 2 đoạn 3: The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845.

(Thị trấn phát triển nhanh hơn vào thế kỉ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1945)


Câu 63:

It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc đầu tiên xuất hiện trong khoảng ________.

Câu thứ 2 và thứ 3 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)


Câu 64:

The word “them” refers to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu cuối của đoạn 2: Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then) (Bởi người chỉ huy dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu(đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó)) Từ them đóng vai trò tân ngữ trong câu, chỉ những cái đã được nhắc đến phía trước. Do đó ta đọc phần trước của câu đó. Chỉ có danh từ “films” được nhắc đến và hợp lí khi đi cùng với “see”.


Câu 65:

Which of the following notations is most likely to have been included on a musical cue sheet of the early 1900's?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Những chú thích nào sau đây có nhiều khả năng được đưa vào bảng sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc vào đầu những năm 1900?

A: "Calm, peaceful": “Bình tĩnh, yên ả”: Đây là biểu thị tâm trạng: Có được thể hiện trên musical cue sheet

B: "Piano, violin": “Piano, vi-ô-lông”: Đây là nhạc cụ: Không được thể hiện trên musical cue sheet

C: "Key of C major": “khóa Đô trưởng”: Đây là khóa nhạc: Không được thể hiện trên musical cue sheet.

D: "Directed by D. W. Griffith's”: “Đạo diễn bởi D. W. Griffith's”: Đây là tên đạo diễn: Không được thể hiện trên musical cue sheet

Câu thứ 3 đoạn 3: “...so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next” ( … vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị, tiêu đề của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thể hiện một bản nhạc tiếp theo sẽ dẫn tới đâu.)


Câu 66:

According to the passage, what kind of business was the Edison Company?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo đoạn văn, Công ty Edison theo loại hình kinh doanh nào ?

A.It published musical arrangements.: Nó xuất bản những bản bố trí âm nhạc.

B. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.

C. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.

D. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện

Câu thứ 2 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)

issue: phát hành. Ở câu này issue ≈ distribute: phân phối


Câu 67:

The passage mainly discusses music that was _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Văn bản chủ yếu thảo luận về âm nhạc________.

A. Performed before the showing of a film: được chơi trước khi trình chiếu một bộ phim.

B. Played during silent films: được chơi trong suốt các bộ phim câm.

C. Specifically composed for certain movie: được soạn đặc biệt cho một bộ phim nhất định.

D. Recorded during film exhibitions: được thu lại trong khi triển lãm phim .

Câu đầu và câu thứ hai đoạn 1: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…” ( Mặc dù chúng ta đã quen thuộc nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm’ thì phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…)


Câu 68:

The word “composed” is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ “composed” (sáng tác) gần nghĩa nhất với________.

A. selected: chọn

B. combined: nối

C. played: chơi

D. created: sáng tạo


Câu 69:

The word “scores” most likely mean _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ "scores" trong đọa văn có nghĩa là

A. Successes: chuỗi thành công

B. Totals: tổng cộng

C. Groups of musicians: nhóm các nhà soạn nhạc

D. Musical compositions: tác phẩm âm nhạc

Đoạn cuối: “Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. W. Griffith's film Birth of a Nation, which was released in 1915” ( Những bộ phim nhất định có âm nhạc được đặc biệt sáng tác cho chúng. Bản nhạc nổi tiếng nhất trong những bản dàn bè này là bản nhạc được soạn và sắp xếp cho bộ phim Birth of a Nation của D. W. Griffith's, bộ phim ra mắt năm 1915.)


Câu 70:

It can be inferred that orchestra conductors who worked in movie theaters needed to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có thể suy luận ra rằng những người chỉ huy dàn nhạc làm việc trong rạp chiếu phim cần ________.

A. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản

B. Have pleasant voices: có giọng hay.

C. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.

D. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc Đáp án dạng khác nhau.

Câu thứ 2 đoạn 2: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces” ( Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng)


Bắt đầu thi ngay