Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

17000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 3)

  • 9489 lượt thi

  • 1620 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We decided to spend ______ summer in ______ seaside town.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định dành mùa hè đó ở một thị trấn biển.

Ta sử dụng mạo từ “the” trước danh từ “summer” vì “summer” là danh từ đã xác định - một mùa hè cụ thể.

Ta sử dụng mạo từ “a” trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” - một thị trấn biển.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Decide to do st = make a decision to do st: quyết định làm gì

Decide st = make a decision on st: quyết định cái gì


Câu 2:

If you don’t try to study harder, you _____ the next exam.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

Căn cứ vào động từ của mệnh đề if đang chia thì hiện tại đơn "don‘t try" nên mệnh đề chính sẽ phải chia thành Will/can + V(bare). Do đó, ta loại phương án D.

Tạm dịch: Nếu bạn không cố gắng học hành chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt kì thi sắp tới.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Try/attempt to do st = make an effort to do st: cố gắng làm gì

Try/do one’s best to do st: cố gắng hết sức để làm gì


Câu 3:

Thanks to lifelong learning, people's level of awareness _______ significantly.

Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Theo quy tắc với những danh từ có chứa “of” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ trước “of” - people's level - (danh từ số ít) V(chia ở dạng số ít). Do đó, ta loại phương án B và D.
Động từ IMPROVE:
- Nếu là ngoại động từ, "improve" có nghĩa là: cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
improve the occasion: tận dụng cơ hội
- Nếu là nội động từ, "improve" có nghĩa là: được cải tiến, được cải thiện, trở nên tốt hơn; tiến bộ
Tạm dịch: Nhờ học tập suốt đời, mức độ nhận thức của mọi người đã được cải thiện đáng kể.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Thanks to sb/st: nhờ có, nhờ vào ai/cái gì
Raise one’s awareness: nâng cao nhận thức

Câu 4:

She walked home by herself _______ she knew that it was dangerous.

Xem đáp án

 Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Ta có quy tắc:

Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù… nhưng

Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì…nên

Tạm dịch: Cô tự đi bộ về nhà mặc dù cô biết rằng điều đó thật nguy hiểm.

Căn cứ vào nghĩa của câu ta sẽ loại phương án A, B.

Căn cứ vào mệnh đề “she knew that it was dangerous” ta chọn đáp án D.


Câu 5:

_______ for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap restaurant.

Xem đáp án

Đáp án B 

Kiến thức về phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.

Tạm dịch: Đi bộ được 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Stop to do st: dừng lại để làm gì

Stop doing st: dừng hẳn làm gì


Câu 6:

Thuy Duong appreciated ______ for her excellent study results.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về danh động từ và bị động

Căn cứ vào công thức:

Appreciate + Ving: thích / cảm kích làm gì

Appreciate + being + Vp2: thích/cảm kích được làm gì

Ta loại phương án C và D

Tạm dịch: Thùy Dương thích được khen ngợi về kết quả học tập xuất sắc cùa mình.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Praise for st/ doing st: ca ngợi, tán tụng vì cái gì / đã làm gì


Câu 7:

A skilled population is the key ______ a country's sustainable development and stability.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

The key to st: chìa khóa cho cái gì

Tạm dịch: Một dân số lành nghề là chìa khóa cho sự phát triển bền vững và ổn định của một quốc gia.


Câu 8:

Two ground-breaking reports on lifelong learning by UNESCO _____ in 1972 and 1996 articulated fundamental principles of lifelong learning.
Xem đáp án

Đáp án C 

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Có 3 cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving.

- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Vp2.

- Nếu mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ có chưa số thứ tự/only/so sánh hơn nhất thì ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng To V.

Tạm dịch: Hai báo cáo đột phá về học tập suốt đời của UNESCO được công bố vào năm 1972 và 1996 đã nêu rõ các nguyên tắc cơ bản của học tập suốt đời.


Câu 9:

Don't you think you should apply for the job _____ writing?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

In + a specific area / field/ speciality/ part of st : chuyển về một lĩnh vực cụ thể nào đó.

Tạm dịch: Bạn không nghĩ rằng bạn nên nộp đơn vào một công việc chuyên về viết sao?


Câu 10:

They stood for _____ moment, then all together slowly moved towards _____ church.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ và cụm từ cố định

- For a moment: một lát, một chốc

- Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết => the church: nhà thờ

Tạm dịch: Họ đứng đợi một lát, sau đó tất cả cùng nhau đi từ từ về phía nhà thờ.


Câu 11:

If she had known how awful this job was going to be, she _____ it.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện loại 3:

If +S + had + Vp2, S + would/could/ might + have + V2: dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.

Tạm dịch: Nếu cô ấy biết công việc sẽ kinh khủng như thế nào thì cô ấy sẽ không chấp nhận nó.


Câu 12:

Mary demanded that the heater _____ immediately. Her apartment was freezing.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu giả định

S1 + recommend/require/demand/propose/... + that + S + V infinitive...

Tạm dịch: Mary yêu cầu rằng cái lò sưởi cần được sửa ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đang rất lạnh.


Câu 13:

True Blood is my favourite TV series, _____ I don't have much time to watch it often.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

A. although: mặc dù B. before: trước khi

C. if: nếu như D. yet: nhưng, tuy nhiên

Tạm dịch: “True Blood” là bộ phim dài tập yêu thích của tôi, tuy nhiên tôi không có nhiều thời gian để thường xuyên xem nó.


Câu 14:

The marathon, first staged in 1896, _____ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì của động từ

Dùng thì hiện tại đơn để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.

Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hy Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.


Câu 15:

Despite recent attempts to prove _____ did indeed reach the North Pole in 1909, the evidence still remains questionable.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề

Prove that + S + V: chứng tỏ rằng

Lưu ý: từ “did” ở đây để nhấn mạnh chứ không phải có chức năng là trợ động từ

Tạm dịch: Mặc cho những cố gắng gần đây để chứng tỏ rằng Robert Peary thực sự đã tiến tới Bắc Cực vào năm 1909, những bằng chứng vẫn còn được đặt dấu hỏi.


Câu 16:

The local residents suspected the authorities  ______ having kept the pollution level secret from the local people.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về giới từ

Suspect sh of doing st: nghi ngờ ai làm gì

Tạm dịch: Người dân địa phương nghi ngờ chính quyền đã giữ bí mật mức độ ô nhiễm từ người dân địa phương.


Câu 17:

The Real Life Super Hero Project is a gathering of men and women who  ______forces to better their community.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ

Tạm dịch: Dự án Siêu anh hùng Real Life là một tập hợp những người đàn ông và phụ nữ đã tham gia lực lượng để cải thiện công đồng của họ.

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A (thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và vẫn còn có khả năng sẽ tiếp diễn trong tương lai.)


Câu 18:

Not until we ______ the school for children with disabilities ______ how they overcome difficulties.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

Not untii + time/time clause + did + S + V(bare): mãi cho tới tận khi ….thì.…

Tạm dịch: Mãi cho đến khi chúng tôi đến thăm trường dành cho trẻ em khuyết tật, chúng

Câu 19:

I feel very proud_____ an important part of the English club.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc

To be proud of st/doing st: tự hào về cái gì/làm gì

Take pride in st: tự hào, hãnh diện về cái gì

Feel proud to do st: cảm thấy hãnh diện khi làm gì

Tạm dịch: Tôi cảm thấy rất tự hào khi là một phần quan trọng của câu lạc bộ tiếng Anh.


Câu 20:

______ Gordons is a very interesting family. They like to travel around  world
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ

Ta dùng “the” trước danh từ (chỉ tên người) ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ.

“Travel around the world": đi du lịch khắp thế giới

Tạm dịch: Gordons là một gia đình rất thú vị. Họ thích đi du lịch khắp thế giới.


Câu 21:

The more invaluable world heritages are to humanity, __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về so sánh

The + adj(so sánh hơn) + (N) + S + V, the + adj(so sánh hơn) + (N) + S + V

Tạm dịch: Các di sản thế giới càng vô giá đối với nhân loại, chúng càng được bảo vệ và bảo tồn.


Câu 22:

Education is the process  ______ we discover that learning adds quality to our lives. Learning must be experienced.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

Tạm dịch: Giáo dục là quá trình chúng ta khám phá ra rằng học tập làm tăng thêm chất lượng cho cuộc sống của chúng ta.

Ta chọn đáp án B (in which = in the process)


Câu 23:

If he had not spent his youth not learning anything, he ______ himself for his lack of knowledge now.

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu anh ta không dành cả tuổi thanh xuân không học hành gì, anh ta sẽ không phải tự trách mình vì sự thiếu hiểu biết của anh ta bây giờ.
Căn cứ vào động từ của mệnh đề điều kiện “had not spent” điều kiện loại 3 và trạng từ thời gian “now” nên mệnh đề chính phải chia ở điều kiện loại 2. Do đó, đáp án là B
Các cấu trúc khác:
Blame sb for st/doing st: đổ lỗi cho ai vì cái gì/vì đã làm gì
Blame oneselffor st/cloing st: tự trách móc mình vì cái gì/vìđã làm gì
Spend time doing st: dành thời gian làm gì

Câu 24:

He took one of______ books at _____random.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ và cụm từ cố định

One of st: một trong những cái gì đó => st đã được xác định => sử dụng mạo từ “the".

At random: một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Anh ta lấy một cuốn sách (trong số nhiều cuốn sách) một cách  ngẫu nhiên.


Câu 25:

I ­­_____the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì động từ

By + trạng từ thời gian của tương lai => chia thì tương lại hoàn thành

By + trạng từ thời gian của quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành

Căn cứ vào " by tomorrow" nên câu này phải chia thì tương lai hoàn thành

Tạm dịch: Ngày mai tớ sẽ đọc xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo, sau đó thì cậu có thể mượn nó.


Câu 26:

The government ordered the military ______ robots to access remote areas that are dangerous to the lives of militants.

Xem đáp án
đáp án C
Kiên thức về cấu trúc
Order sb to do st: ra lệnh, yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Chính phủ yêu cầu quân đội phải thiết kế những con robot có thể tiếp cận tới những vùng xa xôi nơi là nguy hiểm tới cuộc sống của những binh lính

Câu 27:

It is unquestionable that the incorporation of artificial intelligence in computer revolution has brought _____ greater impacts into people's lives.

Xem đáp án
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Bring about: gây ra, xảy ra, đem lại
Bring st in: đề ra [luật]
Bring out: tôn lên, làm nổi bật một gia trị hoặc điểm nổi bật nhất
Bring over: mang ai hoặc cái gì từ chỗ này đến chỗ kia, nhất là mang về nhà người nói
Tạm dịch: Việc xác nhập trí tuệ nhân tạo vào nền cách mạng điện toán đã đem lại tác động to lớn đến cuộc sống của nhân loại.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Have an impact on/into st: có tác động đến cái gì

Câu 28:

It is important to keep ourselves clean______ germs can cause infections in parts of our body.

Xem đáp án
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù B. unless: trừ khi
C. while: trong khi D. because: bởi vì
Tạm dịch: Giữ cơ thể sạch sẽ là rất quan trọng bởi Vì mầm bệnh có thể gây ra sự lây nhiễm trong các phần của cơ thể chúng ta.

Câu 29:

The relative size of an insect's wing is much greater than_____

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cách dùng của "that "

Trong tiếng Anh, khi người ta không muốn lặp lại cụm danh từ có chứa "of" lần thứ hai thì người ta sẽ dùng “that/those" thay vào đó. Trong đó:

+ “That" thay thế cho danh từ số ít

+ "Those" thay thế cho danh từ số nhiều

Ví dụ: The salary of a taxi driver is higher than that of a teacher.

Tạm dịch: Kích thước cánh tương đối của một loài côn trùng lớn hơn rất nhiều (kích thước cánh tương đối) của loài chim.


Câu 30:

If his family had not been so poor that he did several part-time jobs when he was at university, ______now.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp

If+ S + had + Vp2, S + would + V(bare) (now,today)

Tạm dịch: Nếu nhà anh ấy không quá nghèo đến nỗi anh ấy phải đi làm thêm trong khi đi học đại học thì anh ấy đã không có kinh nghiệm như bây giờ.


Câu 31:

It is recommended that proper actions_______ to protect wildlife and wild places.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc câu giả định và cụm từ cố định

S1 + recommend/require/demand/propose/... + that + S + V infinitive...

Take actions: Hành động

Tạm dịch: Những hành động kịp thời rất cần được đưa ra để bảo vệ cuộc sống hoang dã và những nơi hoang vu.

Câu 32:

To absorb more oil from spring rolls, we can use materials like _____ newspaper to wrap them after frying.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mạo từ

Không sử dụng mạo từ trước các danh từ chỉ chất liệu (materials)

Tạm dịch: Để hấp thụ dầu nhiều hơn từ chả giò, chúng ta có thể sử dụng vật liệu như báo để bọc chúng sau khi chiên.


Câu 33:

I ______ in terrible trouble right now if you hadn't helped me.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp

If + S + had + Vp2, S + would + be/ V(infinitive) (now,today).

Tạm dịch: Bây giờ tớ có thể đang gặp rắc rối rất kinh khủng nếu như cậu đã không giúp tớ.

Cấu trúc đáng lưu ý :

Be in (terrible) trouble: đang gặp rắc rối (tồi tệ, kinh khủng)


Câu 34:

_________ to the South in the winter is a popular fact.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề danh từ

That + S + V(việc mà… ): cả cụm này đóng vai trò như một cụm danh từ

What + S+ V(điều mà...): cả cụm này đóng vai trò như một cụm danh từ

When + S+V(khi mà ....): cả cụm này đóng vai trò như một cụm danh từ

Where + S+ V(nơi mà..….): cả cụm này đóng vai trò như một cụm danh từ

San mệnh đề danh từ + V(số ít)

Tạm dịch: Việc những chú chim di cư về phía Nam là một hiện tượng bình thường, phổ biến.

Note: đáp án B sai vì "migrating" bỏ “s” mới đúng là thành mệnh đề quan hệ giản lược.


Câu 35:

The first self-sufficient village in Britain _______ the Norman's idea. They were some strange invaders who ______ to change the country in a better way.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ

Tạm dịch: Ngôi làng tự cung tự cấp đầu tiên ở Anh là ý tưởng của người Norman. Họ là những kẻ xâm lược lạ- người hy vọng có thể thay đổi quốc gia theo cách tốt hơn.

=> Đáp án đúng là A 


Câu 36:

The issue ________ question is more complex than you think.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định và giới từ

In question: được nói đến, đáng nghi

Tạm dịch: Vấn đề được nhắc đến thì phức tạp hơn nhiều so với bạn nghĩ.

Cấu trúc khác cần lưu ý: Call into question = cause doubts about st: gây ra nghi ngờ về một điều gì đó


Câu 37:

You have to take the full course of your antibioties even if you feel better, ____ your illness will simply return.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Otherwise = or else: nếu không thì

So that: để mà

Such as: như là

Wheares = On the other hand = In contrast = on the contrary: trong khi đó, trái lại

Tạm dịch: Bạn vẫn phải uống đầy đủ thuốc kháng sinh thậm chí ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn nếu không thì sẽ lại bị ốm trở lại.


Câu 38:

We appreciated _________ more opportunities ______ part in the story - telling contest.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc và bị động

Appreciate doing st: đánh giá cao, trân trọng, thích làm gì

To + V(infinitive) = in order to/so as to + V: để làm gì

Tạm dich: Chúng tôi đánh giá cao được trao thêm cơ hội để tham gia vào các cuộc thi kể chuyện.

Cấu trúc đáng lưu ý khác:

Take part in = participate in = get involved in = join = attend: tham gia vào


Câu 39:

In The Sociology of Science, _____ a classic, Robert Merton discusses cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.

Xem đáp án

Đáp án B 

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn

Xét cấu trúc câu:

Robert Merton: chủ ngữ

Discusses: động từ chính của câu

=> _____ a classic: có vai trò là mệnh đề bổ ngữ

=> chọn B (ban đầu : “is now considered" giản lược còn "now considered")

Tạm dịch: Trong khoa học xã hội, được coi là một tác phẩm kinh điển, Robert Merton thảo luận về các lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội đã đóng góp cho sự phát triển của khoa học hiện đại.


Câu 40:

They attributed the increase in workforce productivity _____ the adoption of Al technologies.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

Attribute st to st: quy cho cái gì là cái gì

Tạm dịch: Họ cho là sự gia tăng năng suất lao động là nhờ áp dụng công nghệ AI.


Câu 41:

In the UK approximately 40% of school leavers go on _____ at university, compared with 8% in the early 19805.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc

Go on + V-ing: chỉ sự liên tục của hành động

Eg: My father went on working until he he was nearly 70.

Go on + to inf: tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất một công việc

Eg: Go on to paint the windows when you have repaired the door.

Tạm dịch: Ở Anh khoảng 40% số người tốt nghiệp phổ thông tiếp tục theo học tại trường đại học, so với 8% vào đầu năm 1980.

=> Đáp án đúng là B


Câu 42:

If your last writing _____ 7, you _____ yourself a place at a university of business administration now.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp

If + S + had + Vp2, S + would + be (now,today)

Tạm dịch: Nếu bài viết cuối cùng của bạn được 7 điểm, thì bây giờ bạn đã an toàn đỗ vào một trường đại học quản trị kinh doanh.

Cấu trúc lưu ý khác:

Have/ secure a place at a university: đỗ vào trường đại học.


Câu 43:

_____ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đồng chủ ngữ

Having+ Vp2, S+ V: sau khi đã … thì …

Tạm dịch: Sau khi đã đáp ứng tiêu chí của UNESCO cho giá trị nổi bật của nhân loại, quần thế danh lam thắng cảnh Tràng An đã được bổ sung vào danh mục Di sản Thế giới vào năm 2014.


Câu 44:

I _____ my parents at the weekend. I already bought a train ticket.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cách dùng của các thì động từ

Be going to: diễn tả một hành động trong tương lai đã có dự định từ trước.

Will + Vinf: diễn tả một hành động trong tương lai chưa có dự định, thường là do hành động khác tác động vào.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi thăm bố mẹ vào cuối tuần này. Tôi đã mua vé tàu rồi.


Câu 45:

Smoking is extremely detrimental to health, _____ many people continue to smoke anyway.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. Nor: cũng không B. So: nên C. Yet: nhưng D. Then: sau đó

Xét theo nghĩa của câu thì đáp án C là phù hợp

Tạm dịch: Hút thuốc là vô cùng có hại cho sức khỏe, tuy vậy, nhiều người vẫn tiếp tục hút thuốc.


Câu 46:

We are big fans of Rafael Nadal and Roger Federer, so not a match of theirs _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu đảo ngữ

Not + a/an + N + trợ từ + 5 + Vinf: nhấn mạnh hành động

Tạm dịch: Chúng tôi là người hâm mộ cuồng nhiệt của Rafael Nadal and Roger Federer vì vậy không khi nào chúng tôi lại bỏ lỡ trận đấu của họ.


Câu 47:

If Tim _______ so fast, his car wouldn't have crashed into a tree.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu điều hiện loại 3

If + S+ had + Vpp, S + would/could/might + have + Vpp

Tạm định: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, anh ta sẽ không đâm vào cây.


Câu 48:

________ the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc đồng chủ ngữ

Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng:

- Ving: khi muốn diễn tả những hành động xảy ra nối tiếp nhau

Eg: Feeling hungry, she went down to the kitchen.

- Having + Vpp: khi muốn diễn tả một hành động đã xảy ra xong mới tới hành động khác

Eg: Having finished my homework, I went to bed.

- To + V(bare): để chỉ mục đích

Eg: To pass the exam, you have to work harder.

- Vp2: khi muốn diễn đạt ý nghĩa bị động

Eg: Written in 1988, the book became famous all over the world.

Tạm dịch: Phát hiện ra khoảng cách quá xa mà thời gian lại ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay đến đây thay vì đi tàu hỏa.


Câu 49:

Our teacher encourages us _____ a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc

Encourage sb to do st: khuyến khích ai làm việc gì

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển khi không chắc chắn về nghĩa của một từ nào đó.


Câu 50:

1/4 of my income _____ to pay for my university debts.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ với thể bị động

Phần số + of + N(số ít) + V(số ít)

Phân số + of + N(số nhiều) + V(số nhiều)

Căn cứ vào danh từ “income” là danh từ số ít nên ta loại B,D

Tạm dịch: 1/4 thu nhập của tôi được dùng để trả nợ đại học của tôi.

=> Câu mang nghĩa bị động nên đáp án đúng là A.


Câu 51:

What did you have for _______ breakfast this morning?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

Người ta không sử dụng mạo từ trước danh từ chỉ tên các bữa ăn (breakfast/ lunch/ dinner...)

Tạm dịch: Sáng nay bạn đã ăn gì vậy?


Câu 52:

Oxfam tries to send food to countries where people are suffering _______ malnutrition.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ theo sau động từ

Suffer + from: chịu đựng điều gì

Tạm dịch: Oxfam cố gắng cung cấp thức ăn đến những nước nơi có người đang phải chịu cảnh suy dinh dưỡng.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Send st to sb = send sb st: gửi cho ai cái gì


Câu 53:

Only after she _________ from a severe illness did she realise the importance of good health.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì động từ

Only afer + S + had + Vpp+ did + S + V

Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy hồi phục sau trận ốm nặng, cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Recover from = get over: bình phục, hồi phục


Câu 54:

The doctor said to Mr. Black that if he ate lots of fatty food, he _____ increase his chance of developing heart disease.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu gián tiếp và câu điều kiện loại 1

Tạm dịch: Bác sĩ nói với ông Black rằng nếu ông ấy ăn nhiều đồ ăn chứa chất béo, ông ấy sẽ dễ bị mắc bệnh tim.

=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 chuyển thành điều kiện loại 2.


Câu 55:

Sarah will be very annoyed if Dave _____ her this evening.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện loại 1

If+ S + V(s/es), S + will + V

Tạm dịch: Sara sẽ thấy rất khó chịu nếu Dave không gọi cho cô ấy tối nay.


Câu 56:

With its thousands of rocks and caves _____ out of the water, Ha Long Bay has won international recognition.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn

With its thousands of rocks and caves which emerge out of the water

=> With its thousands of rocks and caves emerging out of the water (mệnh đề chủ động)

Emerge/ɪ'mɜ:dʒ/: nổi lên, hiện lên

Tạm dịch: Với hàng ngàn khối đá và hang động nổi trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã có được sự công nhận của thế giới.


Câu 57:

_____ the email - supposedly from Boyd's Bank - to be genuine, she was tricked into disclosing her credit card details.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ

Tạm dịch: Tin rằng email được cho là đến từ ngân hàng Boyd's là thật, cô ấy bị lừa phải tiết lộ thông tin thẻ ngân hàng.

Genuine /'dʒenjuɪn/: thật, xác thực

Be tricked into Ving: bị lừa phải làm gì


Câu 58:

Yesterday, we had a discussion _____ different cultures.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Have a discussion about st = discuss st: bàn luận về cái gì

Tạm dịch: Hôm qua, chúng tôi bàn về các nền văn hóa khác nhau.


Câu 60:

He forgot ______ promised to cut down on the carbon dioxide emissions into the atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Forget + to V: quên phải làm gì

Forget + Ving: quên đã làm gì

Tạm dịch: Anh ấy quên rằng anh ấy đã hứa sẽ giảm thiểu việc thải CO2 ra môi trường.

Cut down on sth: cắt giảm cái gì


Câu 61:

New York is not the capital of the USA, _____ is the home of the United Nations.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. Because: bởi vì B. Although (+ mệnh đề): mặc dù

C. Otherwise: hoặc là D. In spite of (+ N/ Ving): mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù New York là trụ sở chính của Liên Hiệp Quốc, nó không phải là thủ đô của Mỹ.


Câu 62:

Chosen as the nation's capital at the end of the American Civil War, ________ the city of over a million people.

Xem đáp án

 Đáp án A 

Kiến thức về trật tự câu

Tạm dịch: Được lựa chọn là thủ đô nước Mỹ cuối thời kì Nội chiến Hoa Kì, thành phố Washington DC hiện tại có hơn một triệu dân.

=> Mệnh đề sau thiếu một cặp chủ vị => Đáp án là A.


Câu 63:

Anna thinks she ought to go to the university, _______ she wants to get qualifications for her dream job.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. And: và B. Yet: nhưng C. For: bởi vì D. So: nên

Tạm dịch: Anna nghĩ cô ấy nên đi học đại học vì cô ấy muốn có bằng cấp cho nghề nghiệp cô ấy mơ ước.


Câu 64:

Everyone in this company would like _______ to a higher position.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc và bị động

Would like + to V: mong muốn làm gì

Would like + to be + Vpp: mong muốn được làm gì

Tạm dịch: Mọi người trong công ty đều muốn được thăng chức.


Câu 65:

_______ difficult exercises, Lan always manages to complete them without any help from her teacher.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ

Tạm dịch: Khi được giao bài khó, Lan luôn làm được mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên.


Câu 66:

Recently, a gang of enterprising New Zealanders _______ an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ

Dấu hiệu: recently => thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Gần đây, một nhóm người New Zealand dám nghĩ dám làm đã đưa ra một kế hoạch đáng kinh ngạc để nâng cao nhận thức về trầm cảm và các vấn đề sức khỏe tâm thần.

Các cấu trúc khác cần lưu ý:

introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai

Raise awareness: nâng cao nhận thức


Câu 67:

Our car _____ because it's not where it’s normally parked in the parking lot.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Should + have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm gì

Must + have + Vp2: ắt hẳn là, có lẽ đã làm gì..

Tạm dịch: Xe của chúng tôi có lẽ là đã bị ăn trộm vì nó không còn ở nơi mà nó thường đậu trong bãi đậu xe nữa.


Câu 68:

Every year, millions of people descend _____ protected and pristine natural areas to observe rare species.

Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Descend on| upon st/sb: thực hiện một chuyến thăm bất ngờ
Tạm dịch: Mỗi năm, hàng triệu người đi thăm các khu vực được bảo vệ và nguyên sơ để quan sát các loài quý hiếm.

Câu 69:

Last Sunday, Texas-based game-fans The Speed Gamers _____ in a charity activity to donate money to relief organisations.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì của động từ

Dấu hiệu: last Sunday => chia thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, những người hâm mộ trò chơi có trụ sở tại Texas The Speed Gamers đã tham gia một tổ chức từ thiện để quyên góp tiền cho các tổ chức cứu trợ.


Câu 70:

If our team _____ U23 Uzbekistan in the final match, we _____ the champion now.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp

Cấu trúc: dùng câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

If + S + had + Vpp, S + would/could + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu đội của chúng ta đánh bại U23 Uzbekistan trong trận chung kết, chúng ta sẽ là nhà vô địch hôm nay.


Câu 71:

I told myself that in wartime _____ letters must have been lost.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

Người ta không sử dụng mạo từ trước danh từ số nhiều (không xác định)

Tạm dịch: Tôi tự bảo bản thân mình rằng trong thời chiến thư từ chắc có lẽ đã bị thất lạc.


Câu 72:

_____ he only started learning English last year, Henry can now speak it like a native.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh liên từ

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy mới chỉ bắt đầu học tiếng Anh vào năm ngoái, giờ Henry có thể nói giống như một người bản địa.

Xét các đáp án:

A. although + clause, clause: mặc dù

B. Despite = In spite of + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù

C. Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì

D. Because + clause, clause: bởi vì..


Câu 73:

The president doesn’t mind _____ by the press.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc và bị động

Mind + Ving: ngai, bận tâm về điều gì

Mind + being + Vpp: ngại, bận bị làm gì

Tạm dịch: Tổng thống không ngại bị báo chỉ tấn công.


Câu 74:

English teaching is considered a good example of a volunteer job which often turns ______ a career.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. turn off: tắt (thiết bị)

B. turn up = Show up = arrive: xuất hiện

C. turn on: bật, mở (thiết bị)

D. turn into: trở thành, biến thành, chuyển thành

Tạm dịch: Việc dạy Tiếng Anh được xem là một thí dụ điển hình cho công việc tình nguyện mà điều này thường chuyển thành một nghề chuyên nghiệp.


Câu 75:

I ______ for my math textbook all day, but I  ______ it yet.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ

“All day” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

“Yet” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Tôi tìm kiếm quyển sách giáo khoa Toán của mình cả ngày, nhưng tôi vẫn chưa tìm thấy nó.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Look for sth: tìm kiếm vật gì đó


Câu 76:

There's a pretty little fishing village ______.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm giới từ

A. by the sea: gần biển B. on the sand: trên cát

C. on the beach: trên bãi biển D. by the shore: bên bờ

Tạm dịch: Ở đó có một làng chài khá nhỏ nằm cạnh biển.


Câu 77:

We can also see the stone dragons of Kinh Thien Palace and relics associated with many Vietnamese royal families, ______ during archaeological excav ations.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Câu đầy đủ là: We can also see the stone dragons of Kinh Thien Palace and relics associated with many Vietnamese royal families, which were discovered during archaeological excavations.

Stone dragons (n): rồng đá thềm

Relics (n): di vật, di tích

Archaeological (a): thuộc về khảo cổ

Excavations (n): cuộc khai quật

Tạm dịch: Chúng ta co thể nhìn thấy những rồng đấ thềm của điện Kính Thiên và những di vật được gắn liền với những gia đình hoàng tộc Việt Nam, những điều này được khám phá trong suốt nhiều quá trình khai quật khảo cổ.

=> Căn cứ vào nghĩa của câu, động từ “discover” mang nghĩa bị động nên ta chọn cách rút gọn mệnh đề quan hệ dùng Vpp.


Câu 78:

The parcel is supposed  ______ this evening.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc và câu bị động

Be supposed to do sth: phải làm điều gì/ có nhiệm vụ gì

Tạm dịch: Bưu kiện này phải được giao đi chiều nay.


Câu 79:

If I  ______ the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as you have.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều hiện loại 3

If+ S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2

Tạm dịch: Nếu tôi rơi vào cùng vấn đề mà bạn đã gặp phải khi còn bé, tôi có lẽ đã không thành công trong cuộc sống như bạn đâu.


Câu 80:

Businesses will not survive ______ they satisfy their customers.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

Unless = if not : trừ phi, nếu không

Tạm dịch: Việc kinh doanh sẽ không tồn tại được trừ phi họ làm hài lòng khách hàng của họ.


Câu 81:

Joe and I took ______  lunch together once ______ week, every Friday; unless he was out of ______ town.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ và cụm từ

Take lunch: ăn trưa

Once a week: một lần mỗi tuần

Out of+ place : đi khỏi/ ra khỏi nơi nào đó

Tạm dịch: Joe và tôi có thể ăn trưa cùng nhau một lần mỗi tuần vào mỗi thứ sáu, nếu như anh ấy không đi vắng.


Câu 82:

Her husband is very kind. He always cares _____ her and never puts all of the housework her.

Xem đáp án

Đáp án C 

Kiến thức về cụm động từ

Care about sb: quan tâm đến ai đó

Put st on sb: đặt cái gì lên ai/thoái thác hết cái gì cho ai

Tạm dịch: Chồng cô ấy rất tốt. Anh ấy luôn luôn quan tâm đến cô ấy và chưa bao giờ để cô ấy làm tất cả công việc nhà.


Câu 83:

Fish, poultry, beans or nuts _____ half of their dinner plate.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. make st/sb of st/sb: có ấn tượng/biết về cái gì

B. make out = understand: hiểu

C. make up: tạo nên, trang điểm, bịa đặt, làm hòa

D. make up of: gồm có

Tạm dịch: Cá, thịt gà vịt, các loại đậu và hạt tạo nên một nửa bữa ăn tối.


Câu 84:

People in _____ Western countries are often surprised to learn that _____ Japanese celebrate Christinas.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Không sử dụng mạo từ trước danh từ số nhiều không xác định (Western countries)

Sử dụng “the” trước "Japanese" để tạo thành danh từ tập hợp (động từ theo sau luôn chia ở dạng số nhiều.

Tạm dịch: Mọi người ở những nước Phương Tây thường cảm thấy bất ngờ khi biết rằng người Nhật cũng tổ chức Giáng Sinh.


Câu 85:

The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam _____ to the World Heritage List.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Trong câu có the first và ở dạng bị động nên sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to be Vp2

Tạm dịch: Quần thể di tích cố đô Huế đã là nơi đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách di sản Thế Giới.

Cụm động từ khác cần lưu ý: add to: thêm vào


Câu 86:

If you inherited a million pounds, what _____ with the money?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện loại 2

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 chứa câu nghi vấn (Wh-question)

If + S + V-ed, Wh-question + would/could/might + S + V?

Tạm dịch: Nếu bạn thừa hưởng được 1 triệu bảng Anh, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?


Câu 87:

_____ the food before, Tom didn't want to eat it again.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước.

Tạm dịch: Khi đã ăn món nào qua trước đó, Tom không muốn ăn lại lần nữa.

Câu 88:

It _____ last night because the ground is really wet.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Must have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những căn cứ chắc chắn.

Tạm dịch: Trời chắc hẳn đã mưa tối qua bởi vì mặt đất lúc này rất ẩm ướt.


Câu 89:

_____ of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

A. instead of = B. in place of: thay vì

C. on behalf of: thay mặt cho, đại diện cho

D. on account of: bởi vì

Tạm dịch: Thay mặt cho toàn thể nhân viên, tôi muốn gửi lời chúc bạn nghỉ hưu vui vẻ.


Câu 90:

In Japan, ______ most important holiday of ______ season is New Year’s Day, which comes one week after Christmas.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

*So sánh nhất phải có ‘the’

* 'the' + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm

Tạm dịch: Ở Nhật, kì nghỉ quan trọng nhất trong các mùa đó là năm mới, diễn ra sau Giáng sinh một tuần.


Câu 91:

The travel industry should work with local councils and government agencies to agree ____________ realistic standards for planning and development in tourist areas.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ theo sau động từ 

A. agree upon: tán thành, thỏa hiệp

B. agree with sb about/on st: đồng ý với ai về điều gì

Tạm dịch: Ngành du lịch nên làm việc với các hội đồng địa phương và các cơ quan chính phủ để thỏa hiệp các tiêu chuẩn thực tế để lập kế hoạch và phát triển trong khu vực du lịch.


Câu 92:

In Viet Nam, you shouldn't ________ at somebody's house on the first day of the New Year unless you have been invited by the house owner.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

A. show up = turn up =arrive: xuất hiện, đến

B. get up: thức dậy

C. put up: đưa lên

D. go up: tăng lên

Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu tiên của năm mới trừ khi bạn được chủ nhà mời.


Câu 93:

I _______ for the information about the differences between further education and higher education all this morning.
Xem đáp án

Đáp án C 

Kiến thức về thì của động từ

Dấu hiệu: all this morning => hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tạm dịch: Tôi đã nghiên cứu để biết thông tin về sự khác biệt giữa giáo dục sau đại học và giáo dục đại học cả sáng nay.


Câu 94:

______ interested in Curling, I would try to learn more about this sport

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện:

+ Loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can/may/might + V(nguyên thể)

+Loai 2: Were + 3 + O/to V, S + would/ could+ V(nguyên thể)

+Loai 3: Had + S + Vp2, S + would/ could + have+ Vp2

Căn cứ vào cụm " would try"=> câu này dùng điều kiện loại 2.

Tạm định: Nếu tôi thích Curling, tôi sẽ cố gắng tìm hiểu thêm về môn thể thao này.


Câu 95:

After seeing the film Memoir of a Geisha, ____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm định: Sau khi xem bộ phim Hồi ức của Geisha, nhiều người muốn đọc cuốn sách.

Giải thích: 2 hành động xảy ra phải cũng một chủ thể.


Câu 96:

_____ he was waiting for Sam outside the cinema, Jim realized that the street was funnily crowded.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: trong khi anh đang đợi Sam ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận ra rằng đường phố rất đông vui.


Câu 97:

We take _____ in doing the washing-up, cleaning the floor and watering the flowers.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

Take turns: lần lượt, thay phiên nhau

Tạm dịch: Chúng tôi thay phiên nhau rửa bát, lau nhà và tưới nước cho hoa.

Các cụm động từ khác:

Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài

Take sb around: dẫn ai đó đi thăm thú, giới thiệu cái gì


Câu 98:

Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and _____ in China for thousands of years.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm câu bị động

Căn cứ vào trạng từ: for + time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành + dịch nghĩa => chia động từ ở đang bị động của thì HTHT.

Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học truyền thông của Trung Quốc và vẫn đang được sử dụng ở Trung Quốc từ hàng ngàn năm nay.


Câu 99:

In India, in the old days, _____ girl’s family used to give _____ boy's family a gift like money or jewellery.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Sử dụng “the" trước những danh từ có chứa sự sở hữu

Tạm dịch: Ở Ấn Độ, ngày xưa, gia đình nhà gái thường tặng cho gia đình nhà trai những món quà như là tiền bạc hay đồ trang sức.


Câu 100:

The archaeological excavation _____ to the discovery of the ancient city lasted several years.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Xét cấu trúc câu:

Last là động từ chính của câu => từ cần điền có chức năng tạo thành mệnh đề bổ sung cho câu.

Tạm dịch: Việc khai quật khảo cổ dẫn đến việc khám phá ra thành phố cổ kéo dài vài năm.

Dựa vào nghĩa => động từ chia ở dạng giản lược mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving (câu chủ động)


Câu 101:

If Mr. David _____ at the meeting, he would make a speech.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện loại 2

Cách dùng:

+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.

Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc)

+ Dùng để khuyên bảo (If I were you …)

Cấu trúc :

Mệnh đề if: chia động từ ở quá khứ

Mệnh đề chính: would / could / might + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu David có mặt ở buổi họp, anh ta sẽ có một bài phát biểu.


Câu 102:

Australia is the greenest country in the world _____ the people are environmentally friendly.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. because: bởi vì B. therefore: do đó, do vậy

C. however: tuy nhiên D. yet: nhưng, ấy vậy mà

Tạm dịch: Úc là đất nước xanh nhất trên thế giới bởi vì con người ở đây rất thân thiện với môi trường.


Câu 103:

I wanted to say goodbye to Jerry, but he _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thì động từ

Căn cứ vào trạng từ thời gian “already" => dùng thì hoàn thành.

Căn cứ vào động từ “wanted" đang chia ở thì quá khứ đơn => vị trí trống cần động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành

Tạm dịch: Tôi muốn nói lời tạm biệt với Jerry nhưng anh ấy đã rời đi rồi.


Câu 104:

Since moving to another country, some people decide to follow the customs of the new country, while _____ prefer to keep their own customs.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về lượng từ

A. Another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…

B. Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những người khác

C. Other + N(số nhiều) = Others: những cái khác, những người khác

D. The other + danh từ đếm được số ít: cái còn lại, người còn lại.

The other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có 2 cái/người

The others: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có nhiều cái/ người.

Ví dụ:

I have two brothers: One is married and the other isn't.

I have three brothers: One is married and the others aren't.

Tạm dịch: Khi chuyển đến một nước khác, một số người quyết định theo phong tục của đất nước mới, trong khi đó những người khác thì thích giữ phong tục riêng của họ.


Câu 105:

My mother said that she would rather ______ to Hoi An than Nha Trang.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc

Would rather + V + than + V: muốn làm gì hơn làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng bà ấy muốn đi đến Hội An hơn Nha Trang.


Câu 106:

Whenever I set out for ______ examination, I always try to avoid crossing ______ path of ______ woman.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

- dùng "An" khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

(the path of => path đã được xác định)

Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi bắt đầu chuẩn bị cho kì thi, tôi luôn cố gắng tránh gặp phải phụ nữ.

Cụm từ đáng lưu ý :

Set out for st : bắt đầu chuẩn bị cho cái gì (có mục đích)


Câu 107:

Most of the air pollution results ______ the burning of fossil fuels, motor vehicles, factories, aircraft and rockets.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm giới từ

Resulf from: gây ra bởi, là kết quả của >< resulf in: gây ra, dẫn tới

Tạm dịch: Hầu hết các ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch, xe có động cơ, nhà máy, máy bay và tên lửa.


Câu 108:

It is no use ______ a girl that she doesn't need to lose any weight.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

It’s no use/good doing st = there is no point in doing st: vô ích khi làm gì

Tạm dịch: Thật vô ích khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần thiết phải giảm cân.

Cấu trúc cần lưu ý:

Loose weight: giảm cân

Convince sb: thuyết phục ai đó tin vào điều gì

Persuade sb to do st: thuyết phục ai đó làm gì


Câu 109:

______ in all parts of the state, pines are the most common trees in Georgia.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về động chủ ngữ

Tạm dịch: Được tìm thấy ở khắp mọi miền trên thế giới, cây gỗ thông là loại cây phổ biến nhất ở Georgia.

=> Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng ở dạng rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Vpp.


Câu 110:

If the primary candidates _____ more on the issue, the results of the election would have been quite different.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện loại 3

Khái niệm:

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều hiện loại 3:

If + S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + have + VPP

Tạm dịch: Nếu ứng cử viên chính đã tập trung hơn vào về vấn đề này thì kết quả của cuộc bầu cử sẽ khá khác đi.


Câu 111:

When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied. He _____ no major book since he settled in Uganda.

Xem đáp án
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông qua đời thì ông có vẻ không hài lòng. Ông đã không có cuốn sách nổi bật nào kể từ khi ông định cư tại Uganda.
Ta có cấu trúc: S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)
Tuy nhiên, căn cứ vào động từ của câu phía trước đã chia ở thì quá khứ đơn nên ta lùi thì hiện hoàn thành thì quá khứ hoàn thành.

Câu 112:

You should stop working too hard _____ you'll get sick,

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Bạn nên đừng làm việc quá sức hoặc bạn sẽ bị ốm.


Câu 113:

We expect Linh _____ to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc

Expect sb (not) to V: mong đợi, hy vọng (ai) làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng rằng Linh sẽ không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút tới.


Câu 114:

Befriending can offer volunteers the opportunity to provide support and friendship to a person who may be going _____ a difficult period.

Xem đáp án

Đáp án D 

A. Go up: tăng, đi lên

B. Go on = continue= go ahead: tiếp tục

C. Go off: nổ, để chuông (điện thoại), thiu thối (thức ăn)

D. Go through: vượt qua, kiểm tra, thực hiện công việc

Tạm dịch: Đối xử như bạn có thể tạo ra cho các tình nguyện viên những cơ hội giúp người nào đó vượt qua những giai đoạn khó khăn.


Câu 115:

Christmas Eve is _____ best time for Japanese youngsters to go out for _____ special, romantic evening.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ

Best (dạng so sánh hơn nhất) => dùng THE

Special, romantic evening : chưa xác định => dùng A

Tạm dịch: Đêm Giáng Sinh là khoảng thời gian tuyệt vời và thích hợp nhất cho những thanh thiếu niên Nhật Bán ra ngoài hưởng thụ một đêm vô cùng lãng mạn và đặc biệt.


Câu 116:

Though _____ many centuries ago, the palace remains practically intact.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn

Tạm dịch: Mặc dù được xây dựng vài năm trước đó nhưng cung điện vẫn còn rất nguyên vẹn.

Câu đầy đủ là: Though THE PALACE WAS BUILT MANY YEARS AGO,....


Câu 117:

I didn't know you were asleep. Otherwise, I _____ so much noise when I came in.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc với OTHERWISE

“Otherwise": nếu không, kẻo

- If he is not at home before 11pm, he will be locked out.

=> He must be at home before 11pm; otherwise he will be locked out.

“Otherwise” dùng để thay thế cho "If + not" trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if” và "not" đi.

S + V(hiện tại) ...... + otherwise + S + would/could + V

S + V(quả khứ) ...... + otherwise + S + would/ could + have + Vpp

Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ngủ, nếu không tôi đã không ồn ào như vậy khi mà tôi đến.


Câu 118:

The little girl started crying. She _____ her doll, and no one was able to find it for her.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

Khi hai hành động cũng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra xong trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Tạm dịch: Cô bé bắt đầu khóc bởi vì nó đã làm mất con búp bê và không ai có thể tìm lại nó cho con bé.

Sự việc mất búp bê xảy ra trước sự việc khóc => quá khứ hoàn thành => dùng had lost.


Câu 119:

The house was empty when I arrived. They ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Khi tôi đến nhà không có ai cả. Chắc hẳn họ đã đi ngủ hết rồi.

1. Cọuld+ have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng trên thực tế là không

2. May/ might + have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc.

3. Must + have + Vpp: dùng để diễn tả những suy luận hợp lí trong quá khứ

=> Đáp án là A (Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng.)


Câu 120:

If the bride's father _____ the car for the wrong time, she _____ at the Church by now.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện. kết hợp 2,3 ( Mixed conditional)

If+ S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu mà cha cô dâu không đặt xe nhầm thời gian thì lẽ ra cô ấy giờ phải đang có mặt ở nhà thờ.


Câu 121:

Study much harder ________. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về dạng biến thể câu điều kiện (OR)

Tạm dịch: Học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt bài kiểm tra.


Câu 122:

______ being the CEO of Microsoft, Bill Gates is also one of the world's greatest philanthropists.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. Aside from: ngoài ra

B. But for: nếu không có

C. Except for: ngoại trừ

D. In addition: ngoài ra (không đi với động từ)

Tạm dịch: Ngoài việc là giám đốc của Microsoft, Bill Gates còn là một trong những người nhân từ nhất thế giới.


Câu 123:

In the U.S, children can choose their own partners even if their parents object ______ their choice.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc

Object to st/doing st: phản đối cái gì/làm gì

Tạm dịch: Trẻ em ở Mỹ có thể chọn bạn cho mình mặc bố mẹ phản đối sự lựa chọn ấy.


Câu 124:

Southern Spain's Costa del Sol, ______ from Nerja in the east to Manilva in the west, is one of the most fascinating tourist areas in the world.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn

Which stretched from Nerja => stretching (mệnh đề chủ động)

Tạm dịch: Bờ biển phía Nam Tây Ban Nha trải dài từ Nerja ở phía đông đến Manilva ở phía tây là một trong những điểm du lịch hấp dẫn nhất trên thế giới.


Câu 125:

Next week when there ______ a full moon, the ocean tides will be higher.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thì động từ

Thì hiện tại đơn được sử dụng mang nghĩa tương lai khi nói về 1 lịch trình

Tạm dịch: Khi trăng rằm xuất hiện trong tuần tới, sóng biển sẽ dâng cao hơn.


Câu 126:

I have visited  ______ Portugal but I have never been to ______ Netherlands.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ

Dùng “the” trước tên gọi số nhiều của các nước, còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan.


Câu 127:

______ irritating they are, you shouldn't lose temper with small children.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

No matter how + adj/adv + S + V = However + adj/adv + S + V = Although + S + V

Tạm dịch: Dù trẻ con có chọc tức bạn đến mức nào thì bạn cũng không nên cáu giận với chúng.


Câu 128:

If I weren't afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship, which took me much longer time.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp

If+ S + Ved, S + would + have + V(p2)

Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng máy bay, tôi đã không cần phải tốn nhiều thời gian đi đến Mỹ bằng thuyền.


Câu 129:

______ is over your head is just an exaggeration because you have well prepared for it over the years.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề danh từ

What/that + S + V + V (số ít) ......

Tạm dịch: Bạn nghĩ rằng bài thi đầu vào này là quá khó đối với bạn nhưng đấy chỉ là sự phóng đại thôi, vì bạn đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc thi này cả năm qua rồi mà.

Over one’s head: quá khó, quá tầm với của ai đó


Câu 130:

Their massive salaries let them afford to give _____ huge amounts to Charities.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. give off: tỏa ra

B. give up: từ bỏ

C. give away: cho đi, quyên góp

D. give back: trả lại

Tạm dịch: Mức lương khủng của họ cho phép họ đủ khả năng để quyên góp số tiền lớn cho các tổ chức từ thiện.


Câu 131:

As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, _____ amateurs and professionals alike with year-round golfing opportunities.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

V-ing dùng để rút gọn các mệnh đề chủ động

Có thể hiểu câu hoàn chỉnh là: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, which provide amateurs and professionals alike with year-round golfing opportunities.

Tạm dịch: Cũng như những bãi biển ngập nắng tuyệt đẹp và ẩm thực tuyệt vời, khu vực tự hào không dưới ba mươi sân golf, cung cấp cho người chơi nghiệp dư và chuyên nghiệp các cơ hội chơi golf quanh năm.


Câu 132:

I _____ a bike to school every day but today I _____ to school by bus because it was stolen yesterday.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì của động từ

Dấu hiệu: "every day”, “but today" 

Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen và dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay đổi của thói quen.

Tạm dịch: Tôi thường đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi lại đi học bằng xe buýt vì nó đã bị đánh cắp ngày hôm qua.


Câu 133:

She did a funny little curtsy which Josh and Silver couldn't help _____ at.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc

Cấu trúc: couldn't help + V-ing: không nhịn được

Tạm dịch: Cô ấy làm trò vui nhộn mà Josh và Silver không thể nhịn được cười.

Câu 134:

Every week, his mother goes to _____ university to visit him while my mother has never come to visit me since I went to _____ university.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

Phân biệt khi nào dùng go to university, khi nào dùng go to the university (tương tự go to school and go to the school)

- dùng "the” khi người đến trường không phải là học sinh, sinh viên

Ex: his mother goes to the university to visit him.

- không dùng “the” khi người đến trường là học sinh, sinh viên (đến để học)

Ex: I went to university.

Tạm dịch: Mỗi tuần, mẹ bạn ấy đến trường đại học để thăm bạn ấy trong khi mẹ tôi chưa bao giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi vào trường đại học.


Câu 135:

Many of the people who attended Major Gordon's funeral _____ him for many years.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thì của động từ

Dấu hiệu: ngữ cảnh, “ attended" và "for many years”

Tạm dịch: Nhiều người tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không thấy ông trong nhiều năm.


Câu 136:

Out _____ from its tiny cage.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ của giới từ

Cấu trúc: Những giới từ : away (xa), down (xuống), in (trong), off (khỏi), out (ngoài), over (qua), round (vòng quanh), up (trên).v..v.+ V (chỉ sự chuyển động) + một danh từ làm chủ từ

Tạm dịch: Chú chim bay ra khỏi cái lồng nhỏ.


Câu 137:

______ Japanese manage not to ask direct questions in order not to embarrass person who they are speaking with.

Xem đáp án
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
The + adj N(chỉ người- số nhiều) => the Iapanese: người Nhật
The + N + mệnh đề quan hệ => the person
Tạm dịch: Người Nhật hạn chế hỏi những câu hỏi trực tiếp để không gây lúng túng cho người họ đang trò chuyện cùng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Manage to do st: xoay xở, điều khiển, quản lý
In oder to/so as terth + V: để, để mà

Câu 138:

______ a hotel, we looked for somewhere to have dinner.

Xem đáp án

Đáp án C 

Kiến thức về phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước.

Tạm dịch: Khi đã tìm ra được khách sạn, chúng tôi tìm một nơi nào đó để ăn tối.


Câu 139:

Nowadays, people ______ social networks with more and more caution.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thì động từ

Nowadays là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.

People là chủ từ số nhiều nên động từ use không thêm “s”

Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng mạng xã hội càng ngày càng thận trọng.


Câu 140:

It is predicted that over the next few decades many species will die ______ as once fertile areas turn to desert,

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm giới từ

Die out: tuyệt chủng

Die off: chết lần lượt

Die down: chết dần, chết mòn

Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng qua vài thập kỷ tới nhiều loài sinh vật sẽ tuyệt chủng khi mà những vùng đất tươi tốt chuyển thành sa mạc.


Câu 141:

The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to ______ to charity to help those in need.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

A. Give away: cho, trao, phát

B. Give in: nhượng bộ, chịu thua

C. Give back: hoàn lại, trả lại

D. Give up: từ bỏ

Tạm dịch: Người trúng xổ số đó đã sẵn lòng dành số tiền đáng kể để trao từ thiện giúp đỡ những người đang cần.

Cấu trúc khác cần lưu ý: be willing to do sth: sẵn lòng làm gì


Câu 142:

Unless you ______ well-trained, you ______ to the company.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về dạng bị động của câu điều kiện loại 1

Unless = if...not: nếu...không

Unless luôn đi với mệnh đề khẳng định.

Tạm dịch: Nếu bạn không được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty đó.

Cụm từ khác cần lưu ý: well-trained (adj): được đào tạo tốt


Câu 143:

We ______ today and I got into trouble because l hadn't done it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về dụng bị động thể nhờ vả

Have sb do st = get sh to do st: nhờ ai đó làm gì

Have/ get st done: có cái gì được làm bởi ai

Tạm dịch: Hôm nay chúng tôi bị kiểm tra bài tập về nhà và tôi đã gặp phải rắc rối bởi vì tôi đã chưa làm nó.

Cụm từ khác cần lưu ý: get into trouble: gặp phải rắc rối


Câu 144:

______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

A. Because + clause (S + V): bởi vì

B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù

C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì

D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của mình một cách rất rõ ràng.

Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.


Câu 145:

Tom looks so frightened and upset. He ______ something terrible.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Must have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những căn cứ chắc chắn.

Tạm dịch: Tom trông có vẻ sợ hãi và lo ìắng. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua điều gì đó khủng khiếp.


Câu 146:

Hoang ______ his email four times a week in order not to miss anything important.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về thì của động từ

Dấu hiệu nhận biết: four times a week => thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Hoàng kiểm tra email của anh ấy bốn lần một tuần để không bỏ lỡ những thứ quan trọng.


Câu 147:

However, some scientists argue that the historical evidence shows that over time the Earth heats ______ and cools ______ naturally.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

Heat up: nóng lên, đun nóng, nung nóng

Cool down: lạnh đi, nguội đi

Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học tranh luận rằng các bằng chứng lịch sử đã cho thấy trái đất trước kia nóng lên và lạnh dần một cách tự nhiên.


Câu 148:

They ______ your money if you haven't kept your receipt.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện loại 1

If+ S + V(hiện tại), S + Will/Can/shall ...... + V

Tạm dịch: Họ sẽ không trả lại tiền cho bạn nếu bạn không giữ lại hóa đơn.


Câu 149:

The second-hand car Patrick bought was almost new ______ it was made in the 19905.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. or: hoặc B. because: bởi vì

C. although: mặc dù D. however: tuy nhiên

Tạm dịch: Chiếc xe đã qua sử dụng mà Patrick mua hầu như vẫn còn mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990.


Câu 150:

He left on ______ 10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to ______ hospital last week when he broke his right leg.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Chỗ trồng 1 cần điền THE vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ

Chỗ trống 2 không cần điền mạo từ vì go to hospital là vào bệnh viện để chữa trị, còn go to THE hospital là vào bệnh viện nhưng không phải chữa bệnh (đi thăm bệnh nhân…). Cũng như go to school là đi học còn go to THE school là đến trường… nhưng không để học (đi họp phụ huynh,...)


Câu 151:

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered ______ it before she left.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ theo sau là V_ing và to V

Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remmeber + V_ing: nhớ đã làm điều gì

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô ấy nhớ rằng mình đã khóa cửa trước khi ra ngoài

Ngoài ra:

Forget + to V: quên phải làm điều gì

Forget + V-ing: quên đã làm điều gì

Regret + to V: tiếc khi phải làm gì

Regret + V_ing: tiếc khi đã làm gì

Stop + to V: dừng lại để làm gì

Stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại

Mean + to V: cố tình làm gì

Mean + V_ing: có nghĩa là gì


Câu 152:

Mary expected ______ to her dreamy university, but she wasn't.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về dụng động từ và câu bị động

Expect + to V: hy vọng, mong đợi làm gì

Expect + to be + Vp2: mong đợi được làm gì

Tạm dịch: Mary mong được nhận vào trường đại học mơ ước nhưng cô ấy không được.


Câu 153:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If we really _____ to succeed, we must have to work hard.

Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “if” mà “must have” thì câu này là câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện loại 1 có công thức như sau:
If + S +V (hiện tại đơn), S + will/can/must… + V
Chủ ngữ của mệnh đề điều kiện là “we” nên động từ phải chia ở dạng số nhiều.
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu chúng ta thực sự muốn thành công, chúng ta phải làm việc chăm chỉ.

Câu 154:

My responsibility is to wash the dishes and take ______ the garbage every day.

Xem đáp án
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)
B. take in: hiểu/ lừa gạt
C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn
D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)
Đáp án D
Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.

Câu 155:

The problems of the past few months have _______ their toll on her health and there are shadows under her eyes.
Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To take one’s toll on sb/st = to have a bad effect on someone or something, especially over a long period of time: gây ảnh hưởng nghiệm trọng/ lâu dài cho ai/ cái gì
Đáp án A
Tạm dịch: Những vấn đề của vài tháng trước đã có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cô ấy và để lại những quầng mắt.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều người quen nhưng thực sự chỉ có một vài người bạn tốt.

Câu 156:

Most children enjoy _______ with their parents and s iblirigs.

Xem đáp án

Đáp án C 

 Kiến thức về cấu trúc

Enjoy + Ving: thích làm gì

Tạm dịch: Hầu hết trẻ con thích chơi với bố mẹ và anh em trong nhà.


Câu 157:

At this time last night She ________and he _______ the newspaper.

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Dấu hiệu nhận biết “at this time last night”. Ta có quy tắc:
+ at this time + trạng từ của quá khứ quá khứ tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving
Đáp án B
Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đang đọc báo.

Câu 158:

The party, ______ I was the guest of honor, was extremely enjoyable.

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Ta có quy tắc: không dùng đại từ quan hệ “that” sau giới từ nên ta loại đáp án A/C
Căn cứ vào mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: “I was the guest of honor at the party”
Đáp án B (at which = at the party)
Tạm dịch: Bữa tiệc mà tôi là khách mời danh dự vô cùng thú vị.

Câu 159:

You always share everything with Lan, so she _______ your best friend.

Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. must be (chắc là, có lẽ là): dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại.
B. must have been (chắc là đã, có lẽ đã): dùng để diễn tả những suy luận ở quá khứ.
C. may be (có thể): dùng để diễn tả những khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng không chắc chắn.
D. might have been (có thể đã): dùng để diễn tả những khả năng có thể xảy ra ở quá khứ nhưng không chắc chắn.
Căn cứ vào động từ “share” đang ở thì hiện tại đơn nên ta loại đáp án B/D
Tạm dịch: Cậu luôn chia sẻ mọi thứ với Lan, vì vậy chắc hẳn cô ấy là bạn thân nhất của cậu.
Đáp án A

Câu 160:

People believe that men make build the house and women make it home, ______ ?

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Câu có các động từ sau: think, belive, suppose, figure, assume, fancy, imgine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ:
- Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi nếu chủ ngữ của mệnh đề đầu là “I”.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he? (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không?)
Lưu ý: mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ
Ví dụ: I don’t believe Mary can do it, can she?
- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?
Do đó: People believe that men make build the house and women make it home, ___?
Chủ ngữ của mệnh đề đầu là “people” nên ta hỏi đuôi theo mệnh đề đầu.
Đáp án B
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm phải không?

Câu 161:

To show the differences, a survey was among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes toward love and marriage.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm động từ
+ carry on: tiếp tục
+ carry out: tiến hành, thực hiện
+ carry away: đem đi, mang đi, thổi bạt đi, quyến rũ, đánh trống lảng
+ carry off: làm cho chấp nhận được, làm cho thông qua được
Tạm dịch: Để chỉ ra sự khác biệt, một cuộc khảo sát đã được thực hiện trên những sinh viên Mỹ, Trung Quốc và châu Á để tìm hiểu về thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân.

Chọn B


Câu 162:

Affected by the Western cultures, Vietnamese young people’s attitudes _____ love and marriage have dramatically changed.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc giới từ
Attitude to/towards st: thái độ với cái gì
Tạm dịch: Chịu ảnh hưởng bới văn hóa phương Tây, thái độ của những bạn trẻ Việt đối với tình yêu và hôn nhân đã có sự thay đổi rõ rệt.

Chọn D


Câu 163:

We have bought extra food__ our friends stay to dinner.

Xem đáp án

Kiến thức về liên từ
A. if only: giá mà B. whether: có hay là không
C. in case: phòng khi, trong trường hợp D. only when: chỉ khi
Tạm dịch: Chúng tôi mua thêm đồ ăn phòng trường hợp bạn chúng tôi ở lại ăn tối.

Chọn C


Câu 164:

The young are ______ ____ more concerned with physical attractiveness than elderly people.

Xem đáp án

Kiến thức về so sánh
Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Cấu trúc:
- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì
- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ
Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.

Chọn A


Câu 165:

Celebrities get tired of _____ everywhere they go.

Xem đáp án

Kiến thức về bị động
(to) get tired of + V-ing: mệt mỏi vì làm gì
(to) get tired of + being + Vp2: mệt mỏi vì bị/phải làm gì
Tạm dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D.
(Lí giải vì sao không chọn đáp án C. Do đây là dạng phân từ hoàn thành (having + PII) dung để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra.

Chọn D


Câu 166:

I have never seen such a beautiful dress ______ you before.

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc giới từ
Have st on = dress st: mặc cái gì
Tạm dịch: Tớ chưa bao giờ thấy cậu mặc một chiếc váy nào đẹp như thế trước kia.

Câu 167:

The teacher recommended that Torn _____ his composition as soon as possible.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

To recommend + (that) + S + [should] + V => B, D loại

To finish doing sth: hoàn thành việc làm gì

To finish (sth) to do sth: hoàn thành (cái gì) để làm cái gì

Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt.


Câu 168:

_____advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cầu điều kiện

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/... + have + VP2

=> B, D loại

Đáp án C không phù hợp về nghĩa

Đáp án A là câu điều kiện đảo: If+ S + had + VP2 = Had + S + VP2

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.


Câu 169:

John lost the______bicycle he bought last week and his parents were very angry with

his carelessness.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trật tự của tính từ

Vị trí của tính từ trước danh từ

Opinion (quan điểm) - beautiful + Age (tuổi tác) - new + Color (màu sắc) - blue + Origin (xuất xứ) - Japanese + N

Tạm dịch: John đã mất chiếc xe đạp Nhật màu xanh mới rất đẹp mà anh đã mua vào tuần trước và bố mẹ anh rất giận vì sự bất cẩn của anh.


Câu 170:

Each of the guests ______ a bunch of flowers.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Tạm dịch: Mai người khách đầu được tặng một bó hoa. => Câu bị động => Loại D.

Quy tắc: Each of+ danh từ + V(số ít) => chọn B


Câu 171:

Let's go to the beach this weekend, ______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi mệnh đề đầu là “Let’s”, đuôi câu hỏi luôn là “shall we".

Tạm dịch: Chúng ta cùng đi biển cuối tuần này phải không?


Câu 172:

For many years people have wondered _____ exists elsewhere in the universe.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong khoảng nhiều năm, con người đã tự hỏi liệu sự sống có tồn tại ở một nơi nào đó trong vũ trụ hay không.
Whether ... (or not): có hay là không

Chọn C


Câu 173:

_____ the phone rang later that night did Anna remember the appointment.

Xem đáp án

Kiến thức về đảo ngữ
+ No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn) = Hardly/ scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V(quá khứ đơn): Ngay khi/ vừa mới ... thì
+ Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ (phải mãi cho tới tận khi ... thì)
Tạm dịch: Tối hôm đó, phải mãi cho tới tận khi chuông điện thoại kêu thì Anna mới nhớ cuộc hẹn đó.

Chọn C


Câu 174:

Jeremy's friends were fond of him_____because of his generosity.

Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ cố định
+ at least: tối thiểu
+ not least: nhất là, đặc biệt là
Tạm dịch: Bạn bè của Jeremy rất quý anh ấy nhất là vì sự hào phóng của anh ấy.

Chọn D


Câu 175:

The use of computer aids in teaching,_____the role of teachers is still very important.

Xem đáp án

Kiến thức về liên từ
A. yet: ấy vậy mà, tuy vậy B. unless: trừ khi
C. despite: mặc dù D. where: nơi/ở đâu
Dịch nghĩa: Việc sử dụng máy tính hỗ trợ trong việc dạy học, tuy nhiên vai trò của giáo viên vẫn rất quan trọng.

Chọn A


Câu 176:

After leaving high school, a student can apply for a position either university_____a vocational school.

Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc
Either ... or: hoặc là
Tạm dịch: Sau khi học xong phổ thông, một học sinh có thể đăng kí hoặc là học đại học hoặc là trường nghề.

Chọn D


Câu 177:

She frequently volunteers_____extra work because she really likes her job.

Xem đáp án
Kiến thức về giới từ
Volunteer for st: tình nguyện cho cái gì
Tạm dịch: Cô ấy thường tình nguyện làm thêm bởi vì cô ấy thực sự thích công việc của mình.
Chọn B

Câu 178:

Tom looks so frightened and upset. He_____something terrible.

Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu
- Could/ May Might + have + P2: có thể là...
=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.
- Should + have + P2 => Diễn đạt một việc lẽ ra đã phải làm nhưng không làm
- Must + have + P2 => Dùng để chỉ những suy luận hợp lí trong quá khứ
Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.

Chọn D


Câu 179:

Dr. Sales is a person____ .

Xem đáp án
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
+ Đáp án A sai vì người ta không đặt giới từ trước đại từ quan hệ "that"
+ Đáp án B sai vì có đại từ quan hệ "whom" thì không có từ "him"
+ Đáp án D sai vì cấu trúc: have confidence in sb: tin tưởng vào ai
Tạm dịch: Dr. Sales là người mà tôi không tin tưởng.

Câu 180:

A quick look would reveal that France has twice__________________ computers.

Xem đáp án
Đáp án C
Kiến thức về các cấp so sánh
Cấu trúc so sánh gấp bội:
Số gia bội (twice/three times.... + as+ much/many+(N)+ as +...
Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.

Câu 181:

The instructor blew his whistle and__________________________ .

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ toàn bộ
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ toàn bộ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó.
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.

Câu 182:

The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera. , there will be poetry readings and theatrical presentations.
Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Otherwise: mặt khác, nếu không B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy D. On the other hand: mặt khác
Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Ngoài ra, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.

Câu 183:

_________ anyone call, please ask them to call back later?

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.

Câu 184:

The plane would have landed easily___________ the thick fog.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liền từ

A. unless: trừ khi, nếu như không B. but for: nếu như không vì

C. because of= D. due to: bởi vì

Tạm dịch: Máy bảy có Ié đã co thể hạ cánh một cách dễ dàng nếu như không vì sương

mù dày đặc.


Câu 185:

The academic year in Vietnam is over________________________ the end_______________________ May.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

- at the end of st: cuối của cái gì

Tạm dịch: Năm học ở Việt Nam kết thúc vào cuối của tháng 5.

Câu 186:

In ______ most countries, it is compulsory for children to receive primary education.

Xem đáp án

Đáp án D 

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.

 - In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".

- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.

Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met


Câu 187:

As it was getting late, the boys decided to the_____ campfire and crept into their sleeping bags.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. put up: xây dựng, đề cử B. put off: trì hoãn

C. put out: dập tắt D. put on: mặc, đội

Tạm dịch: Vì đã muộn rồi, những cậu con trai quyết định tắt lửa trại và chui vào túi ngủ của mình.


Câu 188:

Your brother hardly talks to anyone,___________________ ?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức câu hỏi đuôi

Cấu trúc câu hỏi đuôi với động từ thường: S + V[s/es] ..... , don’t/doesn't + S?

Trong câu có các trạng từ phủ định và bản phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định –phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Tạm dịch: Có phải anh của cậu rất ít nói chuyện với mọi người không?


Câu 189:

Unless you well-trained, you_____________ to the company.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về “unless”

Cấu trúc cầu điều kiện loại 1:

If+ S + V(hiện tại đơn), S + will + V.inf

Unless = If not => Mệnh đề “unless" luôn ở dạng khẳng định.

Thể bị động của thì tương lai don: S + will + be + Vp2

Tam dịch: Trừ khi bạn được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty.


Câu 190:

I____ Lan since she went abroad.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành

Ở đây có: since + mệnh đề trong quá khứ => mệnh đề trước "since" Chia ở thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + Vp2)

Tam dịch: Tôi không gặp Lan từ khi cô ấy ra nước ngoài.


Câu 191:

It is of great importance to create a good impression ______ your interviewer.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ

Cấu trúc: create a good impression on sb: tạo ấn tượng tốt cho ai

Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt cho người phỏng vấn là rất quan trọng.


Câu 192:

People are not aware ______ the problem of overpopulation.

Xem đáp án

Đáp án B 

Kiến thức về giới từ

- to be aware of st: ý thức về cái gì

Tạm dịch: Con người không ý thức được về vấn đề bùng nổ dân số.


Câu 193:

______ the flood has receded, people can move back into their homes.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. Now that = because = seeing that + clause: bởi vi

B. Due to = on account of = owning to = as a result of: because of+ cụm danh từ/Ving: bởi vì

C. Although + clause: mặc dù

D. So that/in order that + clause = in order to/so as to/to + V: để mà

Tạm dịch: Bởi vì nước lũ đã rút nên mọi người có thể quay trở về nhà mình.


Câu 194:

John and Karen persuaded me ________ the conference.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Persuade + sb + to V: thuyết phục ai làm gì

Tạm dich: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị.

Câu 195:

I wish you ______ me a new one instead of having it _______ as you did.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu ước và thể nhở vả

- Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành

- Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.


Câu 196:

The more you practise your English, _________.    

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về so sánh

Cấu trúc so sánh càng…thì càng…:

The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề. => Loại A/C

Đáp án B không đúng vì đã đảo “will" lên trước chủ ngữ.

Tạm dịch: Bạn càng luyện tập tiếng Anh, bạn sẽ càng học nhanh hơn.


Câu 197:

If it had not rained last night, the roads in the city _____ so slippery now.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến một hành động ở hiện tại.

Cấu trúc cầu điều kiện hỗn hợp:

If+ mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could... + V +...

Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi.

Câu 198:

My dog as well as my cats _____ twice a day.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ

“twice a day” thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn

=> đáp án C, D loại

Trong câu nếu có “S1 + as well as + S2” thì động từ được chia theo S1. Trong câu này chủ ngữ S1 là số ít (dog) nên động từ ta chia là “eats”

Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn hai lần một ngày.


Câu 199:

The doctor advised ____ late.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Ta có cấu trúc “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm cái gì

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không thức khuya.


Câu 200:

Valentine's Day, ____ from Roman, is now celebrated all over the world.

Xem đáp án

 Đáp án D

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ

Ta dùng quá khứ phân từ (VPP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”

Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện dang được tổ chức trên toàn thế giới.


Câu 201:

Mare and more investors are pouring    _____ money into food and beverage start-ups.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc và mạo từ

Pour money into: rót tiền vào

Tạm dịch: Ngày càng nhiều các nhà đầu tư đang rót tiền vào việc khởi nghiệp trong lĩnh vực đồ ăn và nước giải khát.


Câu 202:

The better the weather is, ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về các cấp so sánh

The more + adj + S + V, the more + adj + S +V

Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.


Câu 203:

I            my old school teacher last week.
Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về thì
“last week” thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Tuần trước tôi đã đến thăm cô giáo cũ của tôi.

Câu 204:

If you knew he was ill, why ______ you ________ to see him?

Xem đáp án

Đáp án B 

Kiến thức câu điều hiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:

If+ S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf

Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.

Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?


Câu 205:

They _______ tired now because they ________ in the garden since 8 o'clock.

Xem đáp án
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn now.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dịch nghĩa: Bây giờ họ rất mệt bởi vì họ đã làm việc trong vườn từ lúc 8 giờ.

Câu 206:

Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, _______.

Xem đáp án

Đáp án C 

Kiến thức câu hỏi đuôi:

- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định

S + V(s/es/ed/P.P) ..... , don’t/doesn’t/didn't + S?

- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + don't/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

Ở đây no longer mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định,

Dịch nghĩa: Phụ nữ ngày nay không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng làm, phải không?


Câu 207:

You _______ Tom yesterday. He's been away on business for a week now.

Xem đáp án

Đáp án D 

Kiến thức về động từ khuyết thiểu

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

could have + V(P.P): Có lẽ đã => dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

can't have + V(P.P): không thể là => dùng để diễn tả một sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, lập luận rõ ràng.

Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua được. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.


Câu 208:

She agreed that all the present paperwork _____ for everyone to have more time to
socialize.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thức giả định và bị động

Cấu trúc:

Agree + that + S + V(bare)

Chủ từ ở đây là vật (paperwork) nên động từ phải được chia ở dạng bị động

ChỈ có đáp án B ở dạng bị động là phù hợp.

Tạm dịch: Cô ấy đồng ý rằng tất cả các giấy tờ hiện tại sẽ bị dừng lại để mọi người có thêm thời gian để giao tiếp bàn bạc.


Câu 209:

The speaker fails to get his message  _______to his audience.

Xem đáp án

Đáp án A 

Kiến thức về cụm động từ

Cấu trúc: get (sth) across (to Sb) (phrV): (làm cho) được hiểu rõ, làm cho ai hiểu rõ về vấn đề gì.

Đáp án còn lại:

A. get around (phrV): đi vòng qua; tránh, lách

B. get in (phrV): vào, len vào

D. get out (phrV): đi ra, ra ngoài

Tạm dịch: Người diễn thuyết thất bại trong việc truyền tải thông điệp đến người nghe.


Câu 210:

Air pollution is getting _______ serious in big cities in the world.

Xem đáp án

Đáp án A 

Kiến thức về so sánh

Cấu trúc so sánh lũy tiến: more and more + long adj/ adv: ngày càng...

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đang trở nên ngày càng nghiêm trọng ở các thành phố lớn trên thế giới.


Câu 211:

The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn't do so.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả.

Mặc dù vậy, họ đã không làm.

=> Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.


Câu 212:

The scientists _______ on this project try to find the solutions to air pollution.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ to be (nếu có), và chuyển động từ về dạng:

- Ving nếu ở thể chủ động

- V.ed nếu ở thể bị động

Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.


Câu 213:

if some endangered species ______ in zoos, it would help to ensure their future survival.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức câu điều kiện

Ta dùng cầu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could... + V +...

Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương Iai.


Câu 214:

Susan rarely stays up late,______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức câu hỏi đuôi

Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rare1y” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ.

Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?


Câu 215:

It is vital that everyone   ______ aware of the protection of the environment.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức câu giả định (subiunctive)

Cấu trúc câu giả định với tỉnh từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + [that] + S + V (inf) +...

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.


Câu 216:

This is the second time you ______ your door key.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thì trong tiếng anh

Cấu trúc “This is the first/second/last... time + S + have/has + VPP” – đây là lần đầu tiên/thứ hai/cuối củng...làm gì. Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.


Câu 217:

Not until 1856 ____ across the Mississippi River.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ và bị động

Đảo ngữ với “Not until”: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ)

Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động

Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi.


Câu 218:

George wouldn't have met Mary ______ to his brother's graduation party.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cầu điều kiện

Giải thích: đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3 (chỉ một giả thiết không có thật, đã không xảy ra trong quá khứ).

Cấu trúc: S + would have + PII +, had + S + not + PII.

Tạm dich: George sẽ không thể gặp Mary nếu như anh ấy không tới dự bữa tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.


Câu 219:

“_______ badly you treat him, he'll help you. He's so tolerant.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. Even though: mặc dù

B. No matter how+ adj/adv + S + V: dù thế nào

C. As if/though: nhu- the, như là

D. In addition to+ Ving/ N: thém vào ~ In addition + clause

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn B

Tạm dịch: "Dù bạn đối xử tệ với anh ấy như thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy quá khoan dung."


Câu 220:

William is an authority ______ medieval tapestries.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ

To be an authority on sth: là một chuyên gia về lĩnh vực gì

Tạm dịch: William là một chuyên gia về thảm trang trí thời trung cổ.


Câu 221:

“You _____ have cooked so many dishes. There are only three of us for lunch.”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiểu

Diễn tả điều gì không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm)

dùng cấu trúc “needn’t have + PII”

Tạm dịch: Bạn đáng ra không cần nấu quá nhiều món ăn. Chỉ có ba người chúng ta ăn trưa thôi mà.3


Câu 222:

Everyone here has been to London, _____ ?

Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức câu hỏi đuôi
Câu trước ở thể khẳng định và chủ ngữ là "everybody" câu hỏi đuôi là "haven’t they”
Tạm dịch: Mọi người ở đây đều đã đến London rồi đúng không?

Câu 223:

Books and magazines _____ around made his room very untidy.

Xem đáp án
Đáp án D
Những từ để gây nhầm lẫn
Ta có: Lie lied lied: nói dối
Lie lay lain: nằm
Lay laid laid: đặt, để, đẻ (đẻ trứng)
Đáp án A sai về thì, đáp án C sai về dạng quá khứ của động từ loại A, C
Căn cứ vào nghĩa => D
Tạm dịch: Những quyển sách và tạp chí nằm xung quanh khiến căn phòng của cậu ta rất bừa bộn.

Câu 224:

He decided to make a claim ____ damages to his car.

Xem đáp án
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a claim about: đưa ra yêu cầu bồi thường về việc gì
Tạm dịch: Anh ấy quyết định đưa ra yêu cầu đòi bồi thường về những thiệt hại đến xe của anh ấy.

Câu 225:

I don't think that everyone likes the way he makes fun, _____?

Xem đáp án
Đáp án D
Kiến thức câu hỏi đuôi
Nếu trong câu có I + think/suppose/feel…. (that) + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề đó
Trong câu có "everyone" thi câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”
Mệnh đề chính có “not" (I don’t think) vì thế cũng tính như mệnh đề phụ. Do đó khi viết câu hỏi đuôi theo mệnh đề phụ ta dùng trợ động từ “do" chứ không dùng “don't"
Tạm dịch: Tôi không nghĩ mọi người thích cách anh ta nói đùa, phải vậy không?

Câu 226:

_____ broken several world records in swimming.

Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
S + tobe + said + to have + VPII = It + tobe + said / People said + that S+ V+ O.
Tạm dịch: Cô ấy được cho rằng đã phá vỡ một số kỉ lục thế giới trong môn bơi lội.

Câu 227:

Jake, the boy who sat beside me in class, used to wear _____ shirt to school.

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về trật tự của tính từ
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: an old (Age)+ white (Color)+ cotton (Material) +shirt.
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible...)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall..).
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new...)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle...)
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue...)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese...)
Material - tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk...)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng

Câu 228:

_____ the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best
Director list of nominees surprised everyone.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề danh từ

Ta có “that/what" + mệnh đề tạo thành một cụm danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu này. Tuy nhiên:

- “that" lí giải cho sự việc gì?

Ví dụ: That the president was in hospital has been confirmed.

- " what" lí giải cho việc nói gì/làm gì?

Ví dụ: What you have said is unreasonable.

Tạm dịch: Việc đạo diễn phim, Ben Affleck, đã bị bỏ khỏi danh sách đề cử giải thưởng Đạo diễn xuất sắc nhất Oscar lần thứ 85 khiến mọi người ngạc nhiên.

=> Đáp án là D


Câu 229:

Vietnam reached the semi-finals of the AFC U23 Championship 2018 with a penalty shootout win _____ Iraq on Saturday, January 20th, 2018.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ

win over sb: thắng ai

Tạm dịch: Việt Nam đã đạt tới vòng bán kết vô địch AFC U23 2018 với chiến thắng trên chấm phạt đền trước Iraq vào thứ 7 ngày 20 tháng 1 năm 2018.


Câu 230:

We arrived home late last night. We _____ to wait half an hour for a taxi.

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Must + V (không có giới từ to) => D loai
Ought to: nên => về nghĩa trong câu thì không phù hợp => loại
Trong câu đang dùng thì quá khứ, do đó không thể sử dụng have => loại
Đáp án: had to: phải...
Tạm dịch: Tối qua chúng tôi về nhà muộn. Chúng tôi đã phải đợi taxi nửa tiếng.

Câu 231:

______, I decided to stop trading with them.
Xem đáp án

Đáp án D 

Kiến thức về liên từ

Despite +Ving/ N,...= Although/ even though + S+V,...: mặc dù…

Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi quyết định dừng làm ăn với họ.


Câu 232:

I'm not sure, but Tony _____ probably get that demanding job.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về động từ khyết thiếu

+ Need to V: Cần làm gì + Ought to V: Nên làm gì

=> Loại bỏ đáp án B, C vì trong câu không có 'to'

+ Must V: phải làm gi + Might V: có thể làm gì

Dịch nghĩa: Tôi không chắc nhưng Tony rất có thể sẽ nhân được công việc đòi hỏi cao đó.


Câu 233:

Such _____ that we didn't want to go home.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Đảo ngữ với “SUCH....THAT" (quá...đến nỗi....): Such + be + S + that +clause

Dịch nghĩa: Buổi trình diễn hoa đẹp đến nỗi chúng tôi không muốn về nhà.


Câu 234:

I would be very rich now ________ working  long ago.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện

Giải thích: đây là câu điều kiện hỗn hợp giữa loại II và loại III, dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Dịch nghĩa: Bây giờ tôi sẽ rất giàu có nếu rất lâu về trước tôi không bỏ việc.


Câu 235:

She has just bought _____

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trật tự của tính từ

Giải thích: Trật từ tính từ OPSASCOMP (Opinion ý kiến -Size kích cỡ -Age cũ/ mới/ tuổi -Shape hình dáng - Color màu -Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng)

Beautiful là từ chỉ cảm nhân của người nói, xếp vào Opinion, brand-new thuộc Age, Swiss thuộc Origin.

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ deo tay sản xuất ở Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp.


Câu 236:

Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, _____?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức câu hỏi đuôi,

Chủ ngữ là "everybody" => Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they".

Động từ chính là “are” dạng khẳng định => Động từ trong câu hỏi đuôi là "aren't" dạng phủ định.

Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không?


Câu 237:

I regret going to the cinema. I wish I _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu ước

regret + V-ing: tiếc đã làm gì.

Các cấu trúc Câu ước:

S + wish + S + would + V: ước một điều trong tương lai.

S + Wish + S + V-ed: ước một điều ở hiện tại.

S + wish + S + had + VPII: ước một điều trong quá khứ.

Do tiếc một điều đã xảy ra (regret V-ing) nên câu ước ở vế sau sẽ là ước điều ở quá khứ.

Tạm dịch: Tôi tiếc là đã tới rạp chiếu phim. Tôi ước tôi đã không tới đó.


Câu 238:

She spent _____ her free time watching TV.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về lượng từ

- Most of + the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.

- Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.

- A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.

- A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.

Tạm dịch: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem Ti vi.


Câu 239:

You should take regular exercise _____ sitting in front of the television all day.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù B. instead of: thay vì

C. without: không có, mà không có D. even: ngay cả

Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi cả ngày.


Câu 240:

They asked me whether I was working _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu tường thuật

Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian trong câu tường thuật:

next afternoon => the following afternoon.

Các đáp án còn lại sai cách chuyển.

Tạm dịch: Họ đã hỏi tôi liệu tôi có làm việc vào chiều hôm sau.


Câu 241:

She played _____ confidently, but her timing was not good.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mạo từ

Dùng mạo từ “the" trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.

Ví dụ: The piano is difficult to play.

She teached me how to play the violin.

Tạm dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm.


Câu 242:

Kate didn't enjoy the roller coaster ride because it was _____ experience of her life.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về so sánh nhất

* Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới tính từ đuôi "ing" và "ed".

- Tính từ đuôi “ing”: chỉ bản chất của đối tượng

Ví dụ: She is very boring. (Cô ấy rất nhạt nhẽo)

=> Bản chất cô ấy là người tẻ nhạt.

- Tính từ đuôi "ed": dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào (bị động)

Ví dụ: She is very bored with doing the same things every day.


(Cô ấy rất buồn chán với việc làm những công việc giống nhau mọi ngày)

=> Việc phải làm những công việc giống nhau hàng ngày làm cho cô ấy thấy nhàm chán.

* dạng so sánh nhất đối với tỉnh từ dài: S + V + THE MOST + ADI + (N) + ......

Tạm dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.


Câu 243:

Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, _____ beat their
rivals such as Qatar and Iraq.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Phân biệt giữa can/could và be able to:

- can/could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì

- be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt

Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, đội bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã có thể đánh bại các đối thủ của họ như Qatar và lrac.


Câu 244:

According to FAO, Vietnam is ___ second largest coffee producer in the world after Brazil.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ và so sánh nhất

Khi so sánh nhất, ta dùng "the" + dạng so sánh nhất của tính/ trạng từ. Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai

Tạm dịch: Theo FAD, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.


Câu 245:

When she came home from school yesterday, her mother _____ in the kitchen.

Xem đáp án

 Đáp án B

Kiến thức về thì trong tiếng anh

Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô đang nấu ăn trong bếp.


Câu 246:

We were made _____ hard when we were at school.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc

To be made to do sth: bị bắt, bị ép làm gì (cần phân biệt với cấu trúc make sb/sth do sth: khiến, bắt ai/cái gì làm gì)

Tạm dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường.


Câu 247:

The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF) _____ in Hanoi, our beautiful and peaceful capital city, from January 18th to 21st, 2018.
Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ và bị động
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội, thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21 tháng 1 năm 2018.

Câu 248:

National Assembly Chairwoman Nguyen Thi Kim Ngan said that_____, a large number of women and girls in various areas in the world are being discriminated and subjected to violence.

Xem đáp án
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực.

Câu 249:

Many of the pictures _____ from outer space are presently on display in the public library.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức mệnh đề quan hệ

Ở câu này "are" là động từ chính trong câu, vế trước “are" là chủ ngữ chính. Chủ ngữ chính này là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, trong đó đại từ quan hệ bị lược bỏ và chủ ngữ chia về dạng VPII.

Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.

Tạm dịch: Nhiều bức tranh được gửi về từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày ở thư viện công cộng.


Câu 250:

_____ through a telescope, Venus appears to go through changes in size and shape.

Xem đáp án
Đáp án C
Kiến thức dạng rút gọn bị động
Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ mà chủ ngữ là vật, ta có thể rút gọn dạng bị động với When + VPP
Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua những thay đổi về kích thước và hình dạng.

Câu 251:

The evidence suggests that single fathers _____ more likely to work than single mothers.

Xem đáp án
Đáp án D
Kiến thức với cấu trúc với "suggest"
Khi “suggest” với nghĩa yêu cầu, đề nghị, thì mệnh đề sau “suggest (that)...” động từ được chia là “should + V nguyên thể" hoặc động từ ở dạng nguyên thể (hay “be" với động từ to be)
Tuy nhiên, khi "suggest" mang nghĩa “đưa một ý nghĩ vào đầu người khác, khiến người khác tin điều gì đó là đúng”, đặc biệt là có kết hợp với từ "evidence" thì mệnh đề sau “suggest” (that) động từ được chia như ở câu bình thường.
Do đó, câu này đáp án đúng là D, to be được chia là “are" với danh từ số nhiều.
Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng người cha đơn thân có nhiều khả năng làm việc hơn so với người mẹ đơn thân.

Câu 252:

Neil Armstrong was the first man _____ on the moon.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ

Cấu trúc với "the + first/second/ ..... the last”

Giải thích: Ta có cấu trúc “the + first/second/last... + N + to do sth": …đầu tiên/thứ hai/cuối cùng...làm cái gì đó.

Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.


Câu 253:

We need to import _____ from abroad.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về danh từ

- a great deal of = much = plenty of(nhiều): dùng cho danh từ không đếm được

- a large number of = many = a wide variety of (nhiều): dùng cho danh từ đếm được

"equipment" là danh từ không đếm được, do đó đáp án C loại

"equipment" không thêm -s, do do đáp án D loại

sports equipment: trang thiết bị thể thao => đáp án là A

Tạm dịch: Chúng ta cần phải nhập khẩu rất nhiều thiết bị thể thao từ nước ngoài.


Câu 254:

Nowhere in the northern section of the United States _____ for growing citrus crops.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Ở đây ta đảo ngữ với “Nowhere” => đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ => B, C loại

Đáp án A không phù hợp nhất về nghĩa

=> Đáp án là D

Tạm dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kỳ khí hậu thích hợp cho việc trồng cây có múi.


Câu 255:

The lake had ice on it this morning. It _____ very cold last night.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

A. must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

B. could have done sth: có thể đã làm gì

D. should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

Tạm dịch: Hồ này có băng trên mặt nước vào sáng nay. Trời đêm hôm qua hẳn rất lạnh.


Câu 256:

Florida, _____ the Sunshine state, attracts many tourists every year.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về quá khứ phân từ

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề rút gọn cho dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, ”known as" được hiểu là “which is known as"

Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.


Câu 257:

He will take the dog out for a walk as soon as he _____ dinner.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì

As soon as... S + V(s/es), S + will + V... .

Tạm dịch: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi ăn xong.


Câu 258:

Researchers have discovered 2,000 types of new plants but also say _____ are at risk.

Xem đáp án

Đáp án A

B. Much dùng với danh từ không đếm được => loại

C. The other thường được dùng trong câu có 2 vật => loại

D. Variety thường được dùng trong cụm variety of => loại

=> Đáp án là A

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 2.000 loại cây mới nhưng cũng cho biết nhiều loại đang bị đe doạ.


Câu 259:

Only three of students in my class are girls, _____ are all boys.

Xem đáp án
Đáp án D
Kiến thức về cách sử dụng của OTHER
- dùng the other thay thế cho danh từ số ít, đã xác định
Others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định
Other + danh từ số nhiều = others
The others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đầu là nam. Còn lại ở đây hiểu là số học sinh còn lại trong lớp học => the others.

Câu 260:

As we wanted to be close to ______ nature, we moved to the countryside.

Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
nature là một danh từ chung, lại là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ
Tạm dịch: Bởi vì chúng tôi muốn được sống chan hòa với thiên nhiên, chúng tôi chuyển đến vùng nông thôn.

Câu 261:

He is going to marry a ______ girl next month.

Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức về trật tự tính từ
Thứ tự tính từ: OSASCOMP (opinion - ý kiến; size: kích cỡ; age: tuổi tác; shape: hình dạng; color: màu sắc; origin: nguồn gốc; material: nguyên liệu; purpose: mục đích)
pretty: opinion - tall: size - English: origin
Tạm dịch: Anh ta sẽ cưới một cô gái người Anh cao và xinh đẹp vào tháng sau.

Câu 262:

The teacher doled _______ the chocolates to his students for having done well in the examinations.
Xem đáp án
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Dole out st to sb = distribute st to sb = give sh st/give st to 5b: cho/phân phát cho ai cái gì
Tạm dịch: Giáo viên đã thưởng cho học sinh sôcôla vì đã thi tốt.

Câu 263:

Nathalie seems very tough at work. She's a different person at home, _____.

Xem đáp án
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Nathalie seems very tough at work. She’s a different person at home, ________.
A. though = B. although =D. even though: mặc dù.... nhưng
Though (ở cuối câu): mặc dù vậy
C. as though = as if (như thể là)
Tạm dịch: Nathalie dường như rất nghiêm khắc ở cơ quan. Mặc dù vậy, cô ấy lại biến thành một con người hoàn toàn khác khi ở nhà.

Câu 264:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Hoa asked Nam ______________________________.

Xem đáp án
Đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp có từ nghi vấn → giữ nguyên từ nghi vấn, không đảo trợ từ lên trước chủ ngữ, lùi động từ về một thì và thay đổi trạng ngữ cho phù hợp → chọn A đúng
Dịch: Hoa hỏi Nam nơi mà cậu ấy đã đến tối hôm trước đó.
Chọn A

Câu 265:

You’ll probably come _________the problems of culture shocks when you study abroad.

Xem đáp án
Come up against: đối mặt với vấn đề gì
Dịch: Bạn có thể sẽ đối mặt với vấn đề sôc văn hóa khi bạn học ở nước ngoài.
Chọn D

Câu 266:

________, we tried our best to complete it.

Xem đáp án
Adj + as + N + as + to be, S + V + O: mặc dù… nhưng…
Dịch: Mặc dù bài tập về nhà khó, nhưng chúng tôi đã cố hết sức để hoàn thành nó.
Chọn A

Câu 267:

We like ________ policies.

Xem đáp án
Economic policy: chính sách kinh tế
American economic policy: chính sách kinh tế của Mỹ → chọn B đúng nhất
Dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế của Mỹ gần đây.
Chọn B

Câu 268:

I __________the garden. No sooner had I finished watering it than it came down in torrents.

Xem đáp án
Diễn tả điều gì đó không cần thiết phải làm trong quá khứ nhưng đã làm → dùng “needn’t have + PII” → chọn D Dịch: Tôi đáng ra không cần phải tưới vườn. Tôi vừa mới tới xong thì trời mưa to.
Chọn D

Câu 269:

If Nam had passed the GCSE examination, he __________to take the entrance examination to the university.
Xem đáp án
Dựa vào vế trước → câu điều kiện loại III → loại C, D
Dựa vào ngữ nghĩa → chọn A
Dịch: Nếu Nam đậu kỳ thi GCSE, cậu ấy đã được phép thi tuyển vào đại học.
Chọn A

Câu 270:

Let’s go to the library, ___________?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi của “Let’s” → chọn “shall we” Chúng ta hãy cùng nhau đến thư viện nhé?
Chọn A

Câu 271:

If I _______that there was a test yesterday, I would not be punished now.

Xem đáp án
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp → diễn tả điều kiện ở quá khứ nhưng vế sau là giả định xảy ra ở hiện tại → chọn C
Dịch: Nếu tôi biết rằng có một bài kiểm tra ngày hôm qua, thì bây giờ tôi đã không bị phạt.
Chọn C

Câu 272:

_______ in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Xem đáp án
Khi chủ ngữ của cả 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn bằng V-ing (nếu mang nghĩa chủ động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động).
Dựa vào ngữ nghĩa → mệnh đề trước mang nghĩa bị động → chọn B
Dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được gọi là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.
Chọn B

Câu 273:

The scientists _______ on this project try to find the solutions to air pollution.
Xem đáp án
Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Hiện tại phân từ V-ing (nếu mang nghĩa chủ động) hoặc Quá khứ phân từ PII (nếu mang nghĩa bị động). Dựa vào ngữ nghĩa → chọn A
The scientists working on this project ~ the scientists who work on this project
Dịch: Những nhà khoa học mà làm việc cho dự án này đang cố gắng để tìm ra những giải pháp cho vấn đề ô nhiễm không khí.
Chọn A

Câu 274:

Susan rarely stays up late, _______?

Xem đáp án
Câu ở thì HTĐ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ của thì HTĐ (“do”hoặc “does” vì mệnh đề chính động từ là “stay”)
Câu xuất hiện trạng từ “rarely” → coi như dạng phủ định → câu hỏi đuôi ở thể khẳng định → chọn C
Dịch: Susan hiếm khi thức khuya đúng không?
Chọn C

Câu 275:

Why not _______ the meeting until Thursday morning?
Xem đáp án
Cấu trúc đề nghị, gợi ý: Why not + V (nguyên thể): tại sao không ~ Let’s + V
Dịch: Tại sao không hoãn cuộc họp tới sáng thứ Năm?
Chọn A

Câu 276:

I must warn you I am not used to _______ so rudely.
Xem đáp án
To be used to + V-ing: quen với việc…
Dựa vào ngữ nghĩa → Chọn D
Dịch: Tôi phải cảnh báo bạn rằng tôi không quen với việc bị nói một cách thô lỗ.
Chọn D

Câu 277:

I _______ Lan since she went abroad

Xem đáp án
Dựa vào “since” → thì HTHT → chọn D
Dịch: Tôi chưa gặp lại Lan kể từ khi cô ấy ra nước ngoài.
Chọn D

Câu 278:

That carcinogenic substances _______ in many common household items is well-known.

Xem đáp án
Dùng “that” trước một mệnh đề để biến mệnh đề đó thành danh từ → sau “that” là một mệnh đề với cấu trúc câu bình thường và hoàn chỉnh
Dựa vào ngữ nghĩa → chọn A
Dịch: Việc chất gây ung thư được chứa trong nhiều mặt hàng gia dụng phổ biến được nhiều người biết.
Chọn A

Câu 279:

As a small boy, he used to _______ alone in the house for an hour or two.

Xem đáp án
Cấu trúc: used to + V (nguyên thể): đã từng…
Dịch: Khi là một cậu bé, anh ấy đã từng bị bỏ lại một mình trong nhà khoảng 1 hoặc 2 giờ đồng hồ.
Chọn C

Câu 280:

That style of dress _______ have been designed by Titian, because it wasn’t worn till after his death.

Xem đáp án
Diễn tả dựa đoán một điều không thể xảy ra trong quá khứ → dùng “can’t have +PII”
Dịch: Kiểu váy đó không thể nào được thiết kế bởi Titan được, bởi vì nó không được mặc cho đến khi sau cái chết của bà ấy.
Chọn C

Câu 281:

_______ here for hours and I feel tired

Xem đáp án
Dựa vào “for” → thì hoàn thành → loại D “Feel” chia ở thì HTĐ → loại A Dựa vào “I feel tired” → mục đích muốn nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động → dùng thì HTHTTD
Dịch: Tôi đã đứng ở đây suốt nhiều giờ đồng hồ và tôi cảm thấy mệt mỏi.
Chọn B

Câu 282:

We intend to _______ with the old system as soon as we have developed a better one.

Xem đáp án
Do away with: vứt bỏ Dịch: Chúng tôi định vứt bỏ hệ thống cũ ngay sau khi chúng tôi phát triển được 1 hệ thống tốt hơn.
Chọn D

Câu 283:

_______ through a telescope, Venus appears to go through changes in size and shape.

Xem đáp án
Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn mệnh đề trước bằng V-ing (nếu mang nghĩa bị động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động)
Dựa vào ngữ nghĩa → chọn C When seen ~ when Venus is seen
Dịch: Khi được nhìn qua một kính viễn vọng, sao Kim có vẻ như bị thay đổi về kích cỡ và hình dạng.
Chọn C

Câu 284:

The pair of jeans I bought for my son didn’t fit him, so I went to the store and asked for _______.

Xem đáp án
Another (adj): một cái khác (+ N số ít) Other (adj): khác The other: những cái còn lại
Dựa vào ngữ nghĩa → chọn C
Dịch: Chiếc quần jean tôi mua cho con trai tôi không vừa với nó, vì thế tôi đến cửa hàng và yêu cầu một chiếc khác.
Chọn C

Câu 285:

Due to severe weather condition, we had to wait long hours _______ the airport.

Xem đáp án
At the airport: ở sân bay At + place: dùng với những nơi nhỏ
In + place: dùng với những địa danh lớn (như 1 đất nước)
Dịch: Bởi vì điều kiện thời tiết khắc nhiệt, chúng tôi đã phải đợi nhiều giờ đồng hồ dài ở sân bay.
Chọn B

Câu 286:

Where’s that _______ dress that your boyfriend gave you?

Xem đáp án
Thứ tự tính từ trong tiếng Anh: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose → chọn A
Dịch: Chiếc váy lụa dài màu hồng đáng yêu mà bạn trai bạn đã tặng bạn mua ở đâu thế?
Chọn A

Câu 287:

Not only _______ the exam but she also got a scholarship.

Xem đáp án
“Not only” được đảo lên đầu câu → theo sau là dạng đảo ngữ → chọn D
Dịch: Cô ấy không những vượt qua kỳ thi mà còn đạt được học bổng.
Chọn D

Câu 288:

Sam’s uncle, _______ is very rich, came to visit our orphanage.

Xem đáp án
Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho N chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
Dịch: Chú của Sam, người mà rất giàu có, đã đến thăm trại trẻ mồ côi của chúng tôi.
Chọn B

Câu 289:

I have gone to the doctor’s to have a checkup. - You _______. You just had your check-up last week!

Xem đáp án
Diễn tả 1 điều gì đó không cần thiết phải làm nhưng đã làm → dùng “needn’t have + PII”
Dịch: Tôi đã đến gặp bác sĩ để kiểm tra. – Bạn đáng ra không cần phải đến. Bạn mới chỉ kiểm tra tuần trước thôi mà!
Chọn D

Câu 290:

Could you stand _______ for me and teach my English class tomorrow morning, John?
Xem đáp án
Stand in for sb: thế chỗ ai, thay thế cho ai
Dịch: Bạn có thể thay tôi và dạy lớp tiếng Anh sáng mai của tôi được không John?
Chọn D

Câu 291:

Many of the pictures_______ from outer space are presently on display in the public library

Xem đáp án
Câu có chủ ngữ chính (Many of the pictures) và động từ chính (are) → chỗ trống là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ
Dựa vào ngữ nghĩa → mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động → chọn “sent”
Dịch: Rất nhiều bức tranh mà được gửi từ vũ trụ hiện đang được trưng bày ở thư viện công cộng.
Chọn B

Câu 292:

Many people are still in _______ habit of writing silly things in _______ public places.
Xem đáp án
To be in the habit of doing sth: có thói quen làm gì In pulic places: ở nhữg nơi công cộng
Dịch: Nhiều người vẫn có thói quen viết ra những điều ngớ ngẩn ở những nơi công cộng.
Chọn B

Câu 293:

Some snakes lay eggs, but _______ give birth to live offspring.

Xem đáp án
Others: những cái khác
The other: một cái khác (đã xác định), một cái còn lại
Other (adj): khác (không bao giờ đứng 1 mình)
The others: những cái còn lại
Dịch: Một vài loài rắn đẻ trứng, nhưng những loài khác thì đẻ con.
Chọn A

Câu 294:

Billy was the youngest boy _______.

Xem đáp án
To be + the + adj (so sánh nhất) + to V
Dịch: Billy là cậu bé nhỏ tuổi nhất mà được nhận vào câu lạc bộ.
Chọn C

Câu 295:

John congratulated us _______ our exam with high marks.

Xem đáp án
Cấu trúc: congratulate sb + on + V-ing: khen ngợi (ai) về cái gì
Dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm số cao.
Chọn A

Câu 296:

They'll be able to walk across the river _______.

Xem đáp án
Câu điều kiện loại 1: If S V (e/es),
S will V (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không) Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai
Dựa vào ngữ nghĩa => chọn A
Dịch: Họ sẽ có thể đi bộ được qua sông nếu băng đủ dày.
Chọn A

Câu 297:

_______ the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.

Xem đáp án

Đáp án là D 

Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn chủ ngữ mệnh đề trước bằng V-ing (nếu mang nghĩa chủ động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động) 

Dựa vào ngữ nghĩa =>chọn D 

Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì đi tàu. 


Câu 298:

Pumpkin seeds, _______ protein and iron, are a popular snack.
Xem đáp án

Đáp án là D 

Cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước => B loại 

Mệnh đề “that” không dùng sau dấu phảy => A loại 

Chỗ trống cần phải có động từ => loại C 

Dịch: Hạt bí ngô, mà cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến. 


Câu 299:

The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so.

Xem đáp án

Đáp án là D 

Diễn tả điều gì nên làm trong quá khứ nhưng không làm => dùng cấu trúc “should have + PII”

 Dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn hiệu quả việc mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan. Tuy nhiên, họ đã không làm vậy. 


Câu 300:

You haven't eaten anything since yesterday afternoon. You _______ be really hungry!

Xem đáp án

Đáp án là C 

Can: có thể Will: sẽ 

Must: phải, chắc hẳn 

Might: có thể, có lẽ 

Dịch: Bạn đã không ăn gì từ chiều hôm qua. Bạn hẳn rất đói nhỉ! 


Câu 301:

Students are _______ less pressure as a result of changes in testing procedures.

Xem đáp án
Đáp án là A
Tobe under pressure: chịu áp lực.
Dịch: Học sinh chịu áp lực nhẹ hơn nhờ sự thay đổi trong cách thức kiểm tra.

Câu 302:

Mary’s lawyer advised her _______ anything further about the accident.

Xem đáp án

 Đáp án là C 

Advise + ab + (not) to V: khuyên ai đấy (không) nên làm gì 

Dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn. 


Câu 303:

¼ of my income _______ to pay for my university debts.

Xem đáp án
“Income” là danh từ không đếm được → động từ chia như ở ngôi số ít → loại B, D Vì chủ ngữ chỉ vật và dựa vào ngữ nghĩa → câu mang nghĩa bị động → chọn A
Dịch: ¼ thu nhập của tôi đã được dùng để trả nợ đại học.
Chọn A

Câu 304:

What did you have for _______ breakfast this morning?

Xem đáp án
Have sth for breakfast: ăn gì đó vào bữa sáng
Dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vào bữa sáng vậy?
Chọn A

Câu 305:

“Do you know that beautiful lady over there?” - “Yes, that’s Victoria. She’s _______ in her group.”

Xem đáp án
So sánh hơn với tính từ dài: to be + more + tính từ + than
Đáp án A loại vì sau “any” thì “girl” phải chia số nhiều → chọn B
Dịch: “Bạn có biết cô gái xinh đẹp ở kia không?”
– “Có, đó là Victoria, cô ấy xinh hơn bất cứ cô gái nào khác trong nhóm của cô ấy.”
Chọn B

Câu 306:

_______ Long _______ his brother was at the party last night. They were both busy.

Xem đáp án
Neither...nor: không... cũng không, cả… đều không (động từ chia theo chủ ngữ gần nhất) Both...and: cả ...và (động từ theo sau chia số nhiều) Either...or: hoặc là
Dịch: Cả Long và anh trai cậu ấy đều không đến bữa tiệc tối qua. Họ đều bận.
Chọn A

Câu 307:

I have asked my boss _______ me one day- off to see the doctor.

Xem đáp án
S + asked + O + to V: bảo, yêu cầu ai làm gì → chọn A
Dịch: Tôi đã bảo sếp cho phép tôi nghỉ một ngày để đi khám bệnh.
Chọn A

Câu 308:

The clown was wearing a _______ wig and red nose.

Xem đáp án
Trật tự tính từ trong tiếng Anh: OSACOMP (Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose)
Dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và chiếc mũi đỏ.
Chọn C

Câu 309:

Oxfam tries to send food to countries where people are suffering _______ malnutrition.

Xem đáp án

Suffer from sth: trải qua, chịu đựng cái gì.
Dịch: Oxfams có gắng gửi lương thực tới các nước nơi mà người dân đang phải chịu đựng căn bệnh duy dinh dưỡng.

Chọn D


Câu 310:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It gets _________ when the winter is coming.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- get/ become + adj (trở nên như thế nào ..,)

- Cấu trúc: short adj - er + and + short adj - er/ more and more + long adj (so sánh kép với tính từ: ngày càng)

E.g: He studies harder and harder. (Anh ta học ngày càng chăm chỉ hơn.)

Life in the city is becoming more and more difficult. (Cuộc sống ở thành phố ngày càng trở nên khó khăn hơn.)

Dịch: Trời ngày càng lạnh hơn khi mùa đông đang đến.



Note 1

Double comparison (So sánh kép)

+ Cùng tính từ /trạng từ

Short adj/ adv: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + erLong adj/ adv: S + V + more and more + adj/adv

E.g: It gets darker and darker. (Trời càng ngày càng tối.)

+ Khác tính từ/ trạng từ

The + comparative (hình thức so sánh hơn) + S + V + the comparative + S + V

E.g: - The hotter it is, the more uncomfortable I feel. (Trời càng nóng thì tôi càng cảm thấy khó chịu hơn.)

 - The more you study, the better you will be. (Bạn càng chăm học thì bạn sẽ càng giỏi hơn.)

- The more English words we know the better we speak. (Chúng ta biết càng nhiều từ tiếng Anh thì chúng ta nói tiếng Anh càng tốt.)


Câu 311:

If people paid more attention to the environment, the Earth _________  greener.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mệnh đề if: If people paid a little more attention to the environment-if + S + V2/ed ... 🡪 câu điều kiện loại 2

Cấu trúc: If + S + V2/ed ..., S + would + V(bare-inf) ... (câu điều kiện loại 2)

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc trái với thực tế hiện tại.

Dịch: Nếu con người quan tâm đến môi trường hơn thì trái đất sẽ xanh hơn.

Note 3

Các loại câu điều kiện cơ bản:

- Câu điều kiện loại 1

Đây là loại câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If clause

Main clause

If + S + V (present tense)...

S+ will /can/may + V (bare-inf)

E.g: If the weather is nice, we will go swimming.

- Câu điều kiện loại 2

Đây là loại câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

If clause

Main Clause

If + S + V-ed/V2,…

Tobe: were/weren’t

S + would/could + V (bare-inf)

E.g: If I were you, I would follow her advice

- Câu điều kiện loại 3

Đây là câu điều kiện trái với thực tế trong quá khứ

If clause

Main Clause

If +S +had + Vpp

S+ would/could + have +Vpp

E.g: If I had stuied the lessons, I could have answerd the question yesterday.


Câu 312:

Nobody comes there, _________ ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chủ ngữ là “nobody” mang nghĩa phủ định nên phía sau ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định và dùng đại từ “they” để thay thế.

Dịch: Không ai đến đó phải không?


Câu 313:

That book is about the people in Samoa ........................................ for two years.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

That book is about the people in Samoa. She lived among them for two years, (them = the people in Samoa) 🡪 That book is about the people in Samoa whom she lived among for two years, (“whom” thay thế cho “them”) 🡪 That book is about the people in Samoa among whom she lived for two years. (chuyển giới từ lên trước đại từ quan hệ)

A. That she lived (thiếu giới từ “among”)

B. That she lived among them (“that” thay thế cho “them” nên “them” được lược bỏ)

D. Where she lived among them (sai đại từ quan hệ và thừa “them”)

Dịch: Cuốn sách đó viết về người dân ở Samoa mà bà ấy đã sống cùng khoảng 2 năm.

Note 4

- Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là mệnh đề phụ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

E.g: The girl is Nam’s girlfriend. She is sitting next to me.

=> The girl who is sitting next to me is Nam’s girlfriend.

- Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs): where, when, why

+ Who: được dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

-E.g: My close friend who sings very well is your brother.

+ Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật

E.g: Do you see the book which is on the table?

+ Whom: được dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người

E.g: The man whom I met yesterday is Hoa’s brother.

+ Whose: được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Sau whose là danh từ mà nó làm sở hữu.

E.g: Do you know the girl whose mother is a famous artist?

+ That: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật “That” dùng để thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định

E.g: I don’t like houses which/ that are very old.

Các trường hợp nên dùng “that”

- Khi nó đi sau các hình thức so sánh nhất

E.g: It is the most boring book that I have read.

- Khi nó đi sau các từ: only, the first,..the last

E.g: He is the first man that I have loved.

- Khi danh từ phía trước chỉ người và vật

E.g: He is talking about the people and places that he visited.

- Khi nó đi sau các đại từ bất định: nobody, no one, nothing, anything, any one, anybody, any, some, someone, somebody, all.

E.g: These books are all that my grandmother left me.

+ Where: là trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

E.g: This is my hometown. I was bom and grew up here.

=> This is my hometown where I was bom and grew up.

+ When: là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.

E.g: That was the day. I met my wife on this day.

=> That was the day when I met my wife.

+ Why: là trạng từ quan hộ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason; for that reason... N (reason) + WHY + S + V...

E.g: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

=> I don’t know the reason why you didn’t go to school.


Câu 314:

When the first child was bom, they .................................... married for three years.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vpp + ....

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ

Dịch: Lúc đứa con đầu tiên của họ được sinh ra thì họ đã kết hôn được 3 năm rồi.


Câu 315:

This girl doesn’t reveal much about herself, and is .............................fascinating for it.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc: - as: như (dùng trong so sánh bằng)

- the same + N: cùng, giống ... (dùng trong so sánh bằng)

- the more + adj/ adv: càng ... (dùng trong so sánh kép)

- all the more + adj ~ even more ... (than before): càng/ thậm chí còn .. .hơn (so với trước) 

Dịch: Cô gái này không tiết lộ nhiều về bản thân mình và điều này càng làm cho cô ấy trở nên quyến rũ hơn.


Câu 316:

They _________ actions to stop the blaze spreading. However, they didn’t do that.

Xem đáp án

Chọn đáp án D
- must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ
- had to + V bare-inf: đã phải làm gì trong quá khứ
- needn’t + have Vpp: đáng lẽ ra đã không cần thiết làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã làm)
- should + have Vpp: đáng lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm)
Dịch: Họ lẽ ra đã nên hành động để ngăn chặn ngọn lửa lan rộng ra. Tuy nhiên, họ đã không làm điều đó.
Note 10
Modal perfect
- Could/ May/ Might + have + Vpp: có lẽ đã
Diễn tả một điều gì đó có thể dã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ; một khả năng có thể ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc.
E.g: She didn’t hear the phone ring. She might have been sleeping at that time. (Cô ấy đã không nghe thấy chuông điện thoại. Vào lúc đó có lẽ là cô ốy đang ngủ).
Mai could have gone out with him last night. (Tối qua Mai có lẽ đã đi chơi với anh ta.)
- Should/ Ought to +have + Vpp: Lẽ ra phải, lẽ ra nên
Diễn tả một điều gì đó lẽ ra đã nên hoặc phải xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế đã không xảy ra trong quá khứ vì lý do nào đó.
E.g: I should have gone to the post office this morning. (Lẽ ra sáng nay tôi phải đi bưu điện.)
🡪 Tôi đã không đi.
- Diễn tả sự đáng tiếc, hối hận đã không làm việc gì đó
E.g: I failed the exam. I should have studied harder. (Tôi đã thi trượt. Lẽ ra tôi nên chăm học hơn.)
- Chúng ta có thể dùng cụm was/were supposed to V để thay thể cho should have Vpp
E.g: She was supposed to go/ should have gone to the party last night.
- Must + have + Vpp: Chắc hẳn đã, hẳn là
Diễn tả sự suy đoán hay kết luận logic dựa vào thực tế ở quá khứ.
E.g: Mary passed the exam with flying colors. She must have studied hard. (Mary đã thi đậu với kết quả cao. Cô ấy chắc hẳn đã học chăm chỉ.)
🡪 Must + have been + V – ing: chắc hẳn lúc ấy đang
E.g: I didn’t hear the doorbell. I must have been gardening behind the house. (Tôi đã không nghe thấy chuông cửa. Chắc hẳn lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.)
- Would + have + Vpp: dùng trong câu điêu kiện loại 3 với nghĩa “đã .. .rồi”
E.g: If I had had enough money, I would have bought that house last year. (Nếu năm ngoái tôi đã có đủ tiền thì tôi đã mua ngôi nhà kia rồi.)
- Diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không xảy ra.
E.g: I would have been happy to see him, but I didn’t have time.
- Can’t + have + Vpp: Chắc là đã không thể làm gì.
Diễn tả một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.
E.g: They can’t have bought is today because shops are closed. (Hôm nay chắc là họ không thể mua được nó vì các cửa hàng đều đóng cửa)


Câu 317:

When Tim was a child, there _________ a park near his house.

Xem đáp án
Chọn đáp án A
Cấu trúc: - There + is/ are + N ... (dùng để chỉ sự tồn tại của người/ vật mà không có đối tượng sở hữu)
E.g: + There are two books on the table. (có 2 quyển sách trên bàn.)
+ There was an accident in my neighborhood last night. (Tối qua đã có một vụ tai nạn ở khu tôi.)
Used to + V (bare-inf): đã từng ...
Dịch: Khi Tim còn bé thì đã từng có một công viên gần nhà cậu ấy.

Câu 318:

_________ in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều kiện để rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Chủ ngữ 2 vế giống nhau

Cách rút gọn: - Dùng V-ing nếu mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động; Dùng Vpp nếu mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động

- Bỏ liên từ và động từ “to be” nếu có.

Câu ban đầu chưa rút gọn: When oil was discovered in the Middle East, oil/ it became known as black gold because of the large profit it brought, (mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động) => Discovered in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Dịch: Được phát hiện ra ở vùng Trung Đông, dầu mỏ đã được ví như “kho vàng đen” bởi vì nó mang lại lợi nhuận lớn.

Note 12

Reduced adverb clause (Rút gọn mệnh đề trang ngữ)

Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề nối bằng các liên từ như when, because, while ... 

Điều kiện rút gọn: Hai chủ ngữ phải giống nhau 

Cách làm:

- Bỏ liên từ (hoặc để lại thì biến thành giới từ)

- Chủ động thì đổi động từ thành Ving

- Bị động thì dùng Vpp (nhưng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải để lại "to be" và thêm ing vào to be: (being + Vpp) - ngoại trừ các liên từ when, if, though thì lại có thể bỏ luôn to be.

Đối với liên từ when, as (khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to be + N và mang nghĩa “là” thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ thôi.

Eg:

Chủ động: When I see him, I will give him this gift.

🡪 When seeing him, I will give him this gift. / Seeing him, I will give him this gift.

Bị động: Because I was given a present, I was happy.

=> Because of being given a present, I was happy, (giới từ của because là because of, bắt buôc để lại to be)

When he was attacked by a tiger, he ran away.

+ Mức độ 1: bỏ chủ từ

=> When being attacked by a tiger, he.... (theo nguyên tắc để lại liên từ phải để lại to be)

+Mức độ 2: bỏ to be

=> When attacked by a tiger, he.... (nhưng với when thì có thể bỏ luôn to be)

+Mức độ 3: bỏ liên từ

=> Attacked by a tiger, he

E.g: Because he wasn’t rewarded with a smile, he ....

=> Not being rewarded with a smile, he .... (có NOT nên bắt buộc để lại to be)

As he was a child, he lived in the countryside.

=> As a child, he lived in the country.  (bỏ luôn to be)


Câu 319:

He has just bought a _________ schoolbag.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trật tự của tính từ trong câu này là: small (size) - blue (color) - plastic (material)

Dịch: Anh ấy vừa mới mua một cái cặp sách nhỏ màu xanh da trời bằng nhựa

Note 13

- Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP

Opinion Size Age Color Origin Material Purpose 

Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad…)

Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall…)

Age – tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)

Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)

Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...)

Material - tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, silk...)

Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

E.g: A small (size) red (color) ball


Câu 320:

They were extremely tired at the end of the journey because they __________ for more than 24 hours.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Động từ trong câu này phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động này là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + been + V-ing .... (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Dịch: Họ cực kì mệt vào cuối cuộc hành trình vì họ đã đi hơn 24 tiếng đồng hồ.


Câu 321:

The fireworks festival is ____________ event that we all want to watch it.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: S + be + so + adj + a/an + N đếm được số ít + that + S + V = S + be + such + a/ an + adj +N đếm được số ít + that + S + V (quá ,, .đến nỗi mà ...)

Dịch: Lễ hội bắn pháo hoa là một sự kiện tuyệt vời đến nỗi mà tất cả chúng tôi đều muốn đi xem.


Câu 322:

I thought the party ___________________ really well.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

come off (ph.v): be successful: thành công

come up (ph.v): xảy ra, xuất hiện

come across (ph.v): tình cờ gặp

Dịch: Tôi nghĩ bữa tiệc đã thực sự thành công


Câu 323:

He denied ___________________ the window of the classroom.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: - deny + V-ing: phủ nhận làm việc gì

E.g: She denied stealing his car.

Dịch: Cậu ấy phủ nhận đập vỡ cánh cửa sổ phòng học.

Note 14

Gerunds (Danh động từ)

Danh động từ thường được dùng để:

- Làm chủ ngữ trong câu:

E.g: Doing exercise regularly is very good for our health.

- Làm tân ngữ đứng sau một số động từ: avoid, appreciate, admit, consider, deny, detest, enjoy,

fancy, mind, finish, imagine, resume, forgive, practice, resent, keep, tolerate, risk, postpone, suggest, miss...

E.g: He practices speaking English every day.

- Làm tân ngữ đứng sau một số cụm từ: it's (not) worth..., it’s (no) use/good..., in addition to, can I help, can’t bear, can't stand ...

E.g: It’s worth buying an expensive ticket to this concert.

- Đứng sau các cụm động từ (phrasal verbs): give up, put off, keep on, be opposed to, face up to, be against, look forward to, be interested in, be/get used to, see about, care for...

E.g: I get used to getting up early.


Câu 324:

The government is aiming _______ a 40% reduction _________ unemployment.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: - aim at sth: nhằm mục đích làm gì

- reduction in sth: giảm cái gì.

Dịch: Chính phủ đang nhằm mục đích giảm 40% tỉ lệ thất nghiệp.


Câu 325:

David does not have _________ Peter does.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đây là cấu trúc so sánh bằng với danh từ:

- S+ V + as + many/ much/ little/ few + N + as + N/ pronoun 

“Money” là danh từ không đếm được => dùng much

Dịch: David không có nhiều tiền bằng Peter.


Câu 326:

The president came _________ a lot of criticism for the speech he made in a television interview.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- come in for (ph.v): nhận được điều gì đó không tốt đẹp

+ Come in for a lot of criticism: bị nhận rất nhiều lởi phê bình

E.g: They have just come in for a lot of criticism.

- come out of: xuất hiện từ, phát triển từ

E.g: Rock music came out of the blues.

- come about (ph.v): xảy ra

E.g: Please tell me how the accident came about.

- come off (ph.v): thành công 

E.g: The plan didn’t come off.

Dịch: Tổng thống đã bị nhận nhiều lởi phê bình về bài phát biểu của mình tại cuộc phỏng vấn trên ti vi.


Câu 327:

They will be staying here for _________ few weeks.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: - Another + số từ/ a few/ a couple of + N đếm được số nhiều (plural N): .. .nữa 

E.g: I need another few minutes. (Tôi cần thêm vài phút nữa.)

Dịch: Họ sẽ ở tại đây một vài tuần nữa.

* Another

Another ~ one more’ or ‘an additional or extra’, or ‘an alternative or different: một ...nào đó, một ...nào khác

- Another + singular noun (danh từ số ít): dùng để đề cập đến một đối tượng nào đó không xác định 

E.g: You’ve met Linda, but I have another sister who you haven’t met, called Margaret. (Bạn đã gặp Linda, nhưng tôi có một ngưởi chị gái khác nữa mà bạn chưa gặp, tên là Margaret.)

- Another + one

E.g: - Hoa: You can borrow more of these books if you like. - Lan: Ok, I’ll take another one. (= another book)

- Another được sử dụng như một đại từ (pronoun).

E.g: This novel is very boring. Give me another, “another = another novel” (Cuốn tiểu thuyết này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi.)

- Another + số từ/ a few/ a couple of + N đếm được số nhiều (plural N)

E.g: I like this city so much that I’m going to spend another three days here. (Tôi rất thích thành phố này nên tôi định sẽ ở lại đây 3 ngày nữa.)

  • Other

- Other ~ additional or extra, or alternative, or different types of: vài/ những ...khác

- Other + plural noun (danh từ số nhiều)/ singular uncountable noun (danh từ không đếm được)

E.g: I have invited some other people. (Tôi đã mởi một vài ngưởi khác.)

We have other styles if you are interested. (Chúng tôi có những kiểu cách khác nếu như bạn quan tâm.)

- Other + ones

E.g: We don’t need those books. We need other ones. (= different books) (Chúng tôi không cần những quyển sách đó. Chúng tôi cần những quyển khác.)

  • Other có thể đi với danh từ đếm được số ít nhưng trước “other” phải có một từ hạn định khác như: one, my, an, that, our,..

E.g: Our other son (= another son of ours: một ngưởi con trai khác của chúng tôi); one other son ( = another son)

  • Others

- Others : những .... khác

- Others ~ other ones/ other + N số nhiều: dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.

E.g: These novels are very boring. Give me others. (Những cuốn tiểu thuyết này chán quá. Hãy đưa cho tôi những cuốn khác xem) => others = other novels

  • The other

- The other : ...còn lại: dùng khi nói đến đối tượng nào đó xác định.

- The other + N (danh từ không đếm được/ đếm được số ít/ đếm được số nhiều) 

E.g: I have two sisters. One is a teacher; the other is a nurse. (Tôi có 2 ngưởi chị, một ngưởi là giáo viên; ngưởi còn lại là y tá.)

Where are the other two dinner plates? I can only find four.

  • The others

The others: những ...còn lại : dùng khi nói đến những đối tượng nào đó xác định. 

E.g: I have 4 sisters. One is a nurse; the others are teachers. (Tôi có 4 ngưởi chị. Một ngưởi là y tá; những ngưởi còn lại là giáo viên.)

- The others = The other + N số nhiều

E.g: There are 4 books on the table. I don’t like this book. I like the others = (I like the other books )

Lưu ý: Khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thứ 2 dùng the other.

E.g: I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. (Tôi có 2 ngưởi anh. Một ngưởi là bác sĩ, ngưởi kia là giáo viên.)

* Each other - One another - Together

- Each other (nhau): Dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.

E.g: Nam and Mai love each other. (Nam và Mai yêu nhau.) có tác động qua lại 

He and his girlfriend look at each other. (Anh ấy và bạn gái nhìn nhau.)

- One another (nhau): Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. (tuy nhiên hiện nay ngưởi ta thưởng dùng “each other” thay cho cả “one another”)

E.g: All the football players tried to help one another in the winning goal.

- Together (cùng nhau, với nhau): dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại

E.g: We go to the zoo together.


Câu 328:

I think jeans will not go _________ of style soon.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- go out of style/ go out of fashion: lỗi thởi, lỗi mốt (thởi trang)

- go down: giảm xuống, chìm xuống

- go away: rởi đi, đi nghỉ, biến mất

- go off: rởi đi, nổ (bom, súng), reo (chuông)

Dịch: Tôi nghĩ quần bò sẽ không lỗi mốt.


Câu 329:

He joined the English club, _________ were over 50 years old.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

- most of which: thay thế cho danh từ chỉ vật

- most of whom: thay thế cho danh từ chỉ ngưởi

- most of whose + N: thay thế cho sở hữu của danh từ đó

Vì danh từ phía trước chỗ trống cần điền vào là “the English club” nên xét theo nghĩa của cả câu thì B, C không phù hợp.

Ta thấy: He joined the English club. Most of its members were over 50 years old. 🡪  He joined the English club, most of whose members were over 50 years old. (“whose” thay thế cho tính từ sở hữu “its”).

Dịch: Ông ấy đã tham gia vào câu lạc bộ Tiếng Anh mà đa số các thành viên của câu lạc bộ đó trên 50 tuổi rồi.


Câu 330:

Mr. Huy received a warning for speeding. He _________ so fast.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế đã làm)

- should + V: nên làm gì

- would have Vpp: đã .. .rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3)/ đã muốn làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)

- might have Vpp: có thể/ có lẽ đã làm gì (khả năng trong quá khứ)

Dịch: Ông Huy đã nhận được lởi cảnh cáo về việc bắn tốc độ. Lẽ ra ông ấy đã không nên lái xe quá nhanh.


Câu 331:

The father said to his daughter: “When you’ve finished lunch, I’ll _________ you back to school in the car. When school’s finished I’ll come to the school and _________ you back home.”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để phân biệt sự khác nhau giữa bring take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của ngưởi nói.

- Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật, ngưởi từ một khoảng cách xa đến gần ngưởi nói hơn)

  • Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật, ngưởi từ vị trí gần ngưởi nói ra xa phía ngưởi nói.)

Dịch: Ông bố nói vói con gái: “Khi con ăn trưa xong thì bố sẽ lái ô tô chở con quay lại trưởng. Khi con học xong thì bố sẽ đến trưởng và đón con về nhà.”


Câu 332:

I locked the door of my room all day yesterday to avoid _________.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc:

- avoid + V-ing: tránh làm gì (chủ động)

- avoid + being Vpp: tránh bị làm gì (bị động)

Dịch: Tôi đã khóa cửa phòng cả ngày hôm qua để tránh bị ai quấy rầy.


Câu 333:

He was the last man _________the meeting room.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Nếu danh từ phía trước đại từ quan hệ “who, that, which” có các từ “the first/ the second/... thì ta dùng “to V/ to be Vpp” để rút gọn.

  • S + be + the + first/second/.../last/ only + N + relative pronoun + V ... = S + be + the + first/ second/.../last/ only + N + to V/ to be Vpp...(to V nếu mệnh đề ở dạng chủ động; to be Vpp nếu mệnh đề ở dạng bị động)

Dịch: Anh ta là người cuối cùng rời khỏi phòng họp.


Câu 334:

Clothing made of plastic fibers has some certain advantages over _________ made of natural fibers.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- clothing (n): quần áo (danh từ không đếm được)

- has an advantage over + N: có thuận lợi hơn ....

Ở đây 2 đối tượng được so sánh là “clothing made of plastic fibers” và “clothing made of natural fibers” => Từ còn thiếu trong câu này là “clothing”. Tuy nhiên, để tránh việc lặp lại danh từ đã được đề cập trước đó thì trong câu so sánh ta sẽ thay thế danh từ đó bằng “that” nếu đó là danh từ số ít đếm được hoặc danh từ không đếm được và bằng“those” nếu đó là danh từ số nhiều.

E.g: The height of my house is the same as that of hers, (that = the height)

- Doctors in the city are better than those in the countryside, (those = doctors)

Dịch: Quần áo được làm từ sợi tổng hợp có một số thuận lợi vượt trội hơn quần áo được làm từ sợi tự nhiên.


Câu 335:

Whenever I visited her, my grandmother _________ my favorite cake for me.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ

- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)

- would + have Vpp: đã ...rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)

- have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.

Note 25

- Would - Used to 

Would:

- Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2,3

E.g: He said he would come back the next day.

If he were free, he would meet me.

She would have been very happy if she had passed the exam.

- Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc 

E.g: Would you turn on the TV for me?

Would you mind closing the windows?

- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.

E.g: When we met each other, we would talk a lot.

Would- used to: dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa

E.g: When I was younger my grandmother would/used to bring us chocolate when she visited. Nhưng giữa would và used to có sự khác nhau:

- Would thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng

E.g: When I was a child. I would watch cartoons every Sunday morning. (used to có thể được dùng trong câu này)

Whenever we went to my aunt's house, we would play in the garden, (used to có thể dùng trong câu này)

- "Used to" có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng ‘would’ chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ (past States).

E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong quá khứ, không phải thói quen)

We used to have a car. (không được dùng would)

🡪  Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think, understand, know, feel thì không được sử dụng WOULD.


Câu 336:

He was injured after jumping _________ the wall yesterday.

Xem đáp án

Chọn đáp án A
- jump over sth: nhảy qua cái gì (nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao, hoặc vật gì có chiều cao lớn hơn bề ngang)
E.g: She jumped over the fence into the garden. (Cô ta đã nhảy qua hàng rào vào khu vườn.)
Dịch: Hôm qua anh ta đã bị thương sau khi nhảy qua bức tường.
Note 26
- Chúng ta có thể sử dụng across, over và through để nói về một vị trí ở bên kia hoặc đi dến được như bên kia cầu, đường, biên giới, sông... (on the other side of, to the other side of)
E.g: - Once he was across/over the border, he knew he would be safe. (Một khi ông ấy qua được biên giới thì ông ấy biết là mình sẽ được an toàn.)
- There’s a cafe across/over the street. (Có một quán cà phê bên kia đường.)
Ta dùng over hơn là across khi nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao, hoặc vật gì có chiều cao lớn hơn bề ngang.
E.g: - He jumped over the wall, so he hurt his leg. (Anh ta đã nhảy qua bức tường cho nên anh ta bị đau chân.)
- He jumped across the stream. (Anh ta đã nhảy qua con suối.)
- Khi nói đến vật gì mà chúng ta nghĩ như một mặt phẳng, hoặc một vùng như đất nước hoặc biển thì ta hay dùng across hơn.
E.g: - I suddenly saw Mary across the room. (Tôi bỗng nhiên nhìn thấy Mary đi ngang qua căn phòng.) Ta có thể nói all over (khắp) nhưng thường không nói all across. Thay vào đó ta dùng across/ right across để nhấn mạnh _________.
E.g: - The disease has now spread all over/(right) across the world. (Căn bệnh đã lây lan trên khắp cả thế giới.)
Chúng ta sử dụng through (xuyên qua) để chỉ sự chuyển động trong không gian ba chiều, với những vật xung quanh _________.
Through chỉ nghĩa qua một thể tích, một khối, một đám nhiều cây cối, như qua rừng (walk through the wood), qua đám đông (through the crowd), qua nhiều thị trấn (drive through several towns).
E.g: - He pushed his way through the crowd of people to get to his girlfriend.(Anh ấy len lỏi qua đám đông để đến chỗ bạn gái của mình.)
- We drove through several towns. (Chúng tôi đã lái xe qua nhiều thị trấn.)
- Through thường chỉ chuyển động từ bên này sang bên kia.
E.g: I walked through the forest to get to my uncle’s house. (Tôi đã đi xuyên qua khu rừng để đến nhà bác của mình.) I spent free time walking in the forest. (Tôi dành thởi gian rảnh đi dạo trong khu rừng.)


Câu 337:

As a small child, he was used to _________ alone in the house for several hours.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu trúc: - be + used to + V-ing: quen với việc làm gì

- used to + V(bare-inf): đã từng làm gì

Trong câu này, động từ phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa.

Dịch: Khi còn nhỏ, cậu ấy đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà khoảng vài tiếng đồng hồ.


Câu 338:

Nowadays, many serious childhood diseases _________ by early immunization.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- can + V (bare-inf): có thể làm gì (chủ động)

- can + be Vpp: có thể bị/ được làm gì (bị động)

Động từ “prevent” trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa.

Dịch: Ngày nay, nhiều bệnh nghiêm trọng đối với trẻ em có thể được ngăn chặn bằng tiêm chủng vac- xin sớm.


Câu 339:

_________ winter I spent in _________ USA was one of _________ best in my life.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- a (article): một (mạo từ không xác định, dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng các phụ âm hoặc một nguyên âm có phiên âm là phụ âm)

- an (article): một (mạo từ không xác định, dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng các nguyên âm “u,e,o,a,i” hoặc một âm câm)

- the (article): đứng trước danh từ đã được xác định.

Trong câu này, mạo từ “the” đứng trước tên một số quốc gia như: the USA, the UK,...; “the” đứng trước hình thức so sánh nhất.

Dịch: Mùa đông mà tôi đã trải qua ở nước Mỹ là một trong những khoảng thời gian đẹp nhất trong đời tôi.


Câu 340:

Kelly and Tim persuaded me _________ the party.

Xem đáp án

Chọn đáp án C
Cấu trúc: - S + persuade + O + to V ...: thuyết phục ai làm gì đó
E.g: They persuaded me to take part in the contest. (Họ đã thuyết phục tôi tham gia cuộc thi.)
Dịch: Kelly và Tim đã thuyết phục tôi tham dự bữa tiệc.
Note 28
Dạng: V + O + to V 

Những động từ thường gặp là advise, allow, believe, cause, command, enable, encourage, force, invite, order, persuade, remind, show, teach, tell, warn.
E.g: I advised him to stop smoking.
Dạng: V + to V
Những động từ thường gặp là decide, agree, consent, fail, hope, manage, offer, pretend, refuse, start, threaten, volunteer, guarantee
E.g: I hope to see you soon.
She decided to move here.
Dạng: V + prep + O + to V
giới từ for
Những động từ thường gặp là advertise, arrange, apply, campaign, plan, wait
E.g: I arranged for Linda to stay in New York.
giới từ at
Những động từ thường gặp là go on, keep on, scream, shout, yell
E.g: He shouted at the girl to open the door.
giới từ on
Những động từ thường gặp là count, depend, prevail, rely
E.g: I depend on you to find the best solution.
giới từ to
Những động từ thường gặp là appeal, gesture, motion, signal
E.g: She signalled to the man to open the windows.


Câu 341:

There were many politicians at the meeting, several of _________ were very young.

Xem đáp án
Chọn đáp án B
- that: không dùng sau giới từ
- who: không dùng sau giới từ
- “whom” và “which”: có thể được dùng sau giới từ
- Chúng ta có thể dùng “all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much” + of which/whom
E.g: I have two brothers, both of whom are doctors.
Dịch: Có nhiều nhà chính trị ở cuộc họp, một vài trong số họ thì trẻ.

Câu 342:

Tim didn’t do his homework, so the teacher became very angry. He _________ his homework.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: - must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì

- should + have Vpp: lẽ ra đã nên làm gì

- might + Vpp (bare-inf): có thể làm gì đó (tương lai)

- will + have Vpp: sẽ làm gì trước 1 thởi điểm/ hành động khác trong tương lai (thì tương lai hoàn thành)

Dịch: Tim đã không làm bài tập về nhà cho nên giáo viên đã rất tức giận. Cậu ta lẽ ra đã nên làm bài tập về nhà.


Câu 343:

Tim was disappointed because he _________ for the train for two hours.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Động từ “wait” trong câu này được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Cấu trúc: - S + had + been + V-ing ... (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Dịch: Tim đã rất thất vọng vì cậu ấy đã chở tàu 2 tiếng đồng hồ rồi.


Câu 344:

Everybody thinks that the play last night was very successful, _________ ?

Xem đáp án
Chọn đáp án A
Nếu câu đầu có dạng “I + V (think, believe, suppose, ...) + mệnh đề phụ” thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
E. g: - I think he will come here, won’t he?
- I don’t think she can swim, can she? (vì phía trước có “not”)
Nếu chủ ngữ câu đầu trong dạng này mà không phải là “I” thì ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
E.g: She thinks that he will come here, doesn’t she?
Do đó, trong câu này, chủ ngữ là “everybody” nên phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề đầu => phần hỏi đuôi ở thể phủ định thì hiện tại đơn + đại từ they
Dịch: Mọi người nghĩ rằng vở kịch tối qua rất thành công, có phải không?

Câu 345:

Over the years, he gradually became impervious _________ about his wife’s comments about his chosen profession and in the end she stopped complaining.

Xem đáp án

 Chọn đáp án D

- impervious /ɪm'pɜ:viəs/ (+ to)(adj): not affected or influenced by something: không bị ảnh hưởng, không bị tác động

E.g: She was impervious to his charms.

Dịch: Qua nhiều năm, anh ấy dần dần không bị ảnh hưởng bởi những lởi phê bình của vợ về nghề nghiệp mà anh ấy đã chọn nữa và cuối cùng cô ấy đã ngừng phàn nàn.


Câu 346:

Hoa hoped _________to join the club. She could make friends with many people here.

Xem đáp án
Chọn đáp án C
cấu trúc: - hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)
hope + to be Vpp: hi vọng được làm gì (bị động)
invite sb to do sth: mởi ai làm gì
Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về nghĩa.
Dịch: Hoa hi vọng được mởi tham gia vào câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiêu ngưởi tại đây

Câu 347:

An endangered species is a species _________population is so small that it is in danger of becoming extinct.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
- whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ đó
- which: đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật
- who: đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ ngưởi
- what: dùng trong mệnh đề danh từ
E.g: What you have said is completely right.
Trong câu này, đại từ quan hệ cần điền vào là “whose” để thay thế cho tính từ sở hữu.
Dịch: Loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài mà số lượng của nó ít đến nỗi mà có nguy cơ bị tuyệt chủng

Câu 348:

_________ over long distances is a fact that everyone knows.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Mệnh đề “that” trong câu này là mệnh đề danh từ làm chức năng chủ ngữ.

- Mệnh đề danh từ: mệnh đề có chức năng như một danh từ.

Cấu trúc: - That/ where/ when/ why/ what/.... + S + V ... + V- chia dạng số ít + .... (mệnh đề danh từ làm chức năng chủ ngữ)

E.g: What you did makes me disappointed. (Những điều bạn đã làm khiến tôi thất vọng.)

Do đó, các phương án A, C, D không đúng ngữ pháp.

Dịch: Điện có thể được truyền qua khoảng cách xa là một thực tế mà ai cũng biết.


Câu 349:

Your sister seldom cooks meals, _________?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Mệnh đề đầu ở thì hiện tại đơn nên phần hỏi đuôi cũng ở thì hiện tại đơn => loại A, B

- Mệnh đề đầu có trạng từ tần suất “seldom” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định. Dịch: Chị bạn hiếm khi nấu ăn, có phải không?


Câu 350:

Yesterday, I _________ a serious accident while I _________ on the beach.

Xem đáp án
Chọn đáp án B
Đây là sự kết hợp giữa thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động đang xảy ra được chia ở thì quá khứ tiếp diễn “was/ were + V-ing”, hành động xen vào được chia ở thì quá khứ đơn “V2-ed”)
Dịch: Hôm qua tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn nghiêm trọng trong khi tôi đang đi dạo trên bãi biển.

Câu 351:

On my birthday, my mother gave me a _________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP

Size Age Origin Purpose

Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)

Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...)

Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)

Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)

Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...)

Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk...)

Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng

Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là new (age) - blue (color) - German (origin)


Câu 352:

Tim told Daisy that he _________ he film three times.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra lặp lại nhiều lần.

E.g: I have visited Hanoi City several times. (Tôi đã đến thăm thành phố Hà Nội vài lần rồi.) 

Động từ “see” trong câu này phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành vì đây là lời nói tường thuật lại nên ta phải giảm thì của động từ (hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành)

Dịch: Tim đã bảo với Daisy rằng cậu ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.


Câu 353:

_________, he received a big applause.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đây là cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động khi chủ ngữ 2 vế giống nhau (dùng V-ing)

Ta thấy: When/ After he finished/ had finished his presentation, he received a big applause. => When/ After finishing his presentation, he received a big applause. Hoặc Finishing his presentation, he received a big applause. (rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động)

Do đó: B, C sai thì động từ; D sai ngữ pháp (finished => finishing)

Dịch: Sau khi kết thúc bài thuyết trình của mình, anh ấy đã nhận được một tràng vỗ tay to.


Câu 354:

Governments should _________ some international laws against terrorism.

Xem đáp án
Chọn đáp án C
bring up (ph.v): nuôi dưỡng
bring about (ph.v): làm xảy ra, dẫn đến
bring in (ph.v): introduce a new law: giới thiệu/ công khai luật mới nào đó
bring back (ph.v): mang trả lại, làm nhớ lại
Dịch: Các chính phủ nên ban hành một số luật quốc tế để chống lại khủng bố.

Câu 355:

The size and shape of a nail depend primarily on the function _________intended.

Xem đáp án
Chọn đáp án B
intend + for: định dùng, ý định cho
giới từ có thể được đảo lên trước đại từ quan hệ
Trong câu này, “which” thay thế cho danh từ “the function”
Do đó: The size and shape of a nail depend primarily on the function for which it is intended. = The size and shape of a nail depend primarily on the function which it is intended for.
Dịch: Kích cỡ và hình dạng của cái đinh phụ thuộc chủ yếu vào chức năng mà nó định dùng.

Câu 356:

__________________ we have!

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc: - Câu cảm thán với how và what:

  • What + a/an + adj + N (đếm được số ít) (+ S + V)!/ What + adj + N (không đếm được) (+ S + V)!/ What + adj + N (đếm được số nhiều) + (S + V)!

E.g: What a lovely house you have!

  • How + adj/adv + S + V!

E.g: How beautiful she is!

Do đó, B và C sai cấu trúc; D sai vì "weather" là danh từ không đếm được nên không có mạo từ “a/an” phía trước.


Câu 357:

I think that married couples should be financially independent _________their parents.

Xem đáp án

Chọn đáp án B
- independent of sb/ sth: độc lập, không phụ thuộc vào
E.g: Students should aim to become more independent of their teachers.
Dịch: Tôi nghĩ rằng các cặp đôi đã kết hôn không nên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ mình.
- Adjective + preposition: expressing feelings
Nhiều tính từ chỉ cảm xúc hoặc ý kiến có thể kèm theo các giới từ cụ thể: amazed at/ by, ashamed of, bored with, confident of, content with, crazy about, critical of, enthusiastic about, envious of, fed up with, impressed by/ with, indifferent to, interested in, intolerant of, jealous of, keen on, nervous about/ of, proud of, satisfied with, scared of, shocked at/ by, surprised at/ by, tired of, upset about, worried about
E.g: Many young people seem very enthusiastic about the event.
- Adjective + preposition: different meanings
Một số tính từ kèm theo những giới từ khác nhau, phụ thuộc vào nghĩa của chúng: afraid of/for; angry/ annoyed/furious about/ with; answerable for/ to; bad/ good at/for; concerned about/ with/for; disappointed with/ at/ about/ in; frightened of/ for; good about/ to/ with; glad for/ of; pleased about/ at/ with; sorry about/for; unfair of/ on; wrong about/ of
E.g: We are concerned about what is going on in the world, (concerned about ~ worried about)
We have a reviews section, which is concerned with films, CDs and books, (concerned with ~ to do with


Câu 358:

Many ambulances took _________ injured to a nearby hospital.

Xem đáp án
Chọn đáp án C
the injured (n.pl): the people injured in an accident, a battle, etc: những người bị thương
Dịch: Nhiều xe cứu thương đã chở những người bị thương tới bệnh viện gần đó.

Câu 360:

_________no taxi, they had to walk home.


Câu 361:

There has been little rain in this region for several months, _________?


Câu 362:

Her car needs  _________.

Câu 364:

_________ his good work and manners, he didn’t get a promotion.


Câu 365:

Genetically, the chimpanzee is more similar to humans _________.          


Câu 367:

If we leave here now, we can drive half the distance before we stop _________lunch.

Xem đáp án

Cấu trúc: - Stop to do sth: dừng lại để làm gì
E.g: I stop to read books.
- Stop doing sth: dừng hẳn làm gì đó
E.g: He stopped smoking. (Anh ấy đã ngừng hút thuốc hẳn.)
Dịch: Nếu chúng ta rời khỏi đây bây giờ thì chúng ta có thể lái xe được một nửa quãng đường trước khi dừng lại để ăn trưa.
Note 35
Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, nhưng có sự khác nhau về ý nghĩa: Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
- Stop smoking: dừng hút thuốc
- Stop to talk: dừng lại đề nói chuyện
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại - tương lai) Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
E.g: I regret to inform you that the train was cancelled. (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.)
- She remembers seeing him. (Cô ấy nhớ đã gặp anh ấy.)
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
E.g: I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi.)
- You should try wearing this hat. (Bạn nên thử đội chiếc mũ này.)
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
E.g: I prefer staying at home to going out.
- I prefer to stay at home rather than go out.
Mean to V: có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
E.g: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
E.g: I need to clean the house.
- Your hair needs cutting. (= Your hair needs to be cut.)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
E.g: I used to get up early when I was young. (Tôi đã từng dậy sớm khi còn trẻ.)
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/ recommend /allow/permit + O + to V: khuyên/cho phép ai làm gì.
Advise/ recommend /allow/permit + V-ing: khuyên/cho phép làm gì.
E.g: They don’t allow us to go out.
- They don’t allow going out.
- We are allowed to go out. (bị động)

Chọn D


Câu 368:

He lifted the phone receiver, _________slightly.


Câu 369:

No matter _________, he was an accomplished composer while still a child.


Câu 370:

Such a doctor _________retire from his job before the retirement age.


Câu 372:

We put his success _________his efforts.


Câu 373:

Linda had a problem with her finances, so we talked _________.


Câu 374:

Can you tell me who is responsible _________luggage?

Câu 375:

Not only _________ the exam but she also got a scholarship.

Xem đáp án

Cấu trúc đảo ngữ với “not only”:
- Not only + trợ động từ/ động từ to be + S + V .. .but + S + also + V... (không những .. ..mà còn....)
E.g: Not only does he sing well but he also plays the piano perfectly.
A, C sai cấu trúc
D. sai “thì” của động từ
Dịch: Cô ấy không những đã thi đậu mà còn được học bổng.
Note 37
Đảo ngữ với “not only, not until, not since, not a +N”
E.g: Not until 11 o’clock will he come back. ~ It was not until 11 o’clock that he will come back. (Mãi cho đến 11 giờ thì anh ta mới về.)
Not until he came home did he realize that he had lost his wallet. (Mãi cho đến khi anh ta về nhà thì anh ta mới nhận ta anh ta đã mất ví.)
Not only does she sing beautifully but she can also play the guitar well. (Cô ta không những hát hay mà cô ta còn có thể chơi ghi-ta giỏi.)

Chọn A


Câu 376:

Rarely have I visited _________ Bangkok, the capital of Thailand.


Câu 377:

I read the essay again and again _________ avoiding making spelling mistakes.


Câu 379:

How can the manager act _________nothing had happened?

Xem đáp án

Chọn đáp án D
- therefore: Vì thế, do đó, cho nên
- so: vì thế, vì vậy
- if: nếu
- as though: như thế là
Dịch: Sao trưởng phòng có thể hành động như thể chưa có chuyện gì xảy ra chứ?
Note 39
+ Mệnh đề sau as though là mệnh đề không có thật
+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau thường chia ở quá khứ đơn.
E.g: He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) (He is not rich infact)
+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khử hoàn thành.
E.g: Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn’t see a ghost)

 


Câu 380:

She used to work here as a nurse, _________she?


Câu 381:

Okay, I _________ the tickets if you buy the drinks.


Câu 382:

If you are _________ with your goods, contact us within a week of receipt, and we will refund your money in full.

Xem đáp án

Chọn đáp án A
- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/cái gì đó
E.g: She’s never satisfied with what she’s got.
Note 40
Vị trí của trạng từ trong câu:
Trước động từ thường
E.g: They often get up at 6 a.m.
Giữa trợ động từ và động từ thường
E.g: I have recently finished my homework.
Sau động từ thường:
E.g: She is singing loudly.
Sau động từ to be/seem/look...và trước tính từ
Cấu trúc: be/feel/look... + adv + adj
E.g: She is very nice.
Sau “too”: V + too + adv
E.g: The teacher speaks too quickly.
Trước “enough” : V + adv + enough
E.g: The teacher speaks slowly enough for US to understand.
Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that
E.g: Jack drove so fast that he caused an accident.
Đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu
E.g: The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard. (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.)
Certainly, they will be here this afternoon.
He fulfilled the work completely well.
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất
E.g: They secretly decided to leave the town. (Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn)
quyết định một cách bí mật.
They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.)


Câu 383:

I don’t remember _________ of your decision to change our plan.


Câu 384:

I would sooner you _________your phone in the meeting.


Câu 385:

Never in my life _________ such an intelligent boy.

Xem đáp án

Chọn đáp án C
Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V
E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. => Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
Dịch: Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế.
Note 41
Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials)
Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely ...when/ before, no sooner...than, nowhere, neither, nor
E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)
Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.)


Câu 386:

We have a party tonight and Mary is worried about _________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A
Cấu trúc: từ để hỏi + to V
Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì.
Note 42
- Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc “that”
- Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu
E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)
+ I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì)
- Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V
- Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ.
E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay.


Câu 387:

The girl proposed that their group leader _________a camping trip.


Câu 388:

It was _________we couldn’t stop laughing.


Câu 394:

After my husband ___________________ his work, he went straight home.


Câu 396:

My friend ___________________ for 4 hours before he arrives.


Câu 398:

I have been to Da Nang city ___________________ of time


Câu 400:

Not only ___________________ well but she also dances perfectly.


Câu 402:

Although he _____________ to Mark Twain, I think his books are unique.


Câu 404:

Had you told me that she was going to drop out of college, I _____________ it.


Câu 405:

He’s not breathing. He _____________ .


Câu 408:

 If I didn’t have a mobile phone, my life  _____________ complete.


Câu 410:

She’d rather I _____________ to the party with her yesterday.


Câu 411:

Some people _____________ to the party were late because of thick fog.


Câu 412:

Mr. Hung ____________ in the army from 1970 to 1980.


Câu 413:

There is no answer when I ring him. He _____________ the office already.


Câu 416:

The more you study during semester, _____________ the week before the exam.


Câu 418:

They live on a busy road. _____________ a lot of noise from traffic.


Câu 419:

Nobody says a word about that accident, _____________?


Câu 420:

The headmaster says that the laboratory in our school_______ next semester.


Câu 421:

Mike won five medals at the competition. His parents _____________ very proud of him.


Câu 423:

_____________ make a good impression on him.


Câu 427:

It’s about time Mrs. Brown apologized to me _____________ me a gossip in front of everybody.

Câu 428:

He had spent _____________ time writing an essay on his childhood.


Câu 430:

If you knew he was ill, why _____________ you _____________ to see him?


Câu 431:

Tim is nearsighted. He _____________ glasses ever since he was nine years old.


Câu 434:

On Sundays, many people take their cars to service stations ____________.


Câu 436:

The more difficult the job is, _____________.


Câu 438:

People should eat _____________ and do _____________ to reduce the risk of heart disease.


Câu 440:

We have bought some _____________.


Câu 444:

It _____________ Susan that you saw last night. She’s abroad with her family.


Câu 446:

I _____________ with my uncle when I am on holiday in Ho Chi Minh City next month.


Câu 448:

_____________ that Columbus discovered America.


Câu 451:

They _____________ tired now because they _____________ in the garden since 7 o’clock.


Câu 455:

Your brother hardly talks to anyone, _____________ ?


Câu 457:

I wish everything _____________ so expensive.


Câu 458:

By the end of the 21st century, scientists _____________ a cure for the common cold.


Câu 460:

I don’t think the problem will be serious _____________ ?


Câu 461:

Elephants scratch themselves with sticks _____________   .


Câu 462:

We booked a table for dinner. We _____________ a table as the restaurant was empty.


Câu 464:

Students will not be allowed into the exam room if they _____________ their student cards.


Câu 469:

Sally really loves the _____________ jewelry box that her parents gave her as a birthday present.


Câu 470:

My boss asked his son _____________ impolitely

Câu 472:

I enjoy _____________ busy. I don’t like it when there is nothing.


Câu 474:

You _____________ Peter yesterday. He’s been on business for a week now.


Câu 475:

She was the first woman _____________ the ship.


Câu 476:

I _____________ to see my girlfriend on my way home.


Câu 477:

My younger sister is not _____________ to drive a car.


Câu 482:

Ben asked Jane where _____________ the previous Sunday.


Câu 485:

Although at that time my knowledge of German was very poor, I _____________ most of what they said.


Câu 488:

The film _____________ by the time we _____________ to the cinema.


Câu 489:

Before her injury, my sister _____________ tennis professionally.


Câu 490:

Not only _____________ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.


Câu 492:

John lost the _____________ bicycle he bought last week and his parents were very angry with him.


Câu 494:

_____________ he arrived at the bus stop when the bus came.


Câu 495:

She wasn’t feeling very well; otherwise, she _____________ the meeting so early.


Câu 500:

He _____________ for an international company before he became a teacher.


Câu 503:

The thieves _____________ by car but we can’t be sure.


Câu 504:

_____________ ten minutes earlier, you would have got a better seat.


Câu 507:

They agreed _____________ implementing signed cooperation agreement.


Câu 508:

When Mark comes home, tell him I’m out a bit, _____________ ?


Câu 510:

The old woman accused the boy _____________ window


Câu 513:

Last summer he _____________ to Ha Long Bay.


Câu 516:

I saw him hiding something in a _____________ bag.


Câu 518:

_____________ people in cities now choose to get married later than previous generations.


Câu 521:

Are flights with this company often delayed?’ - ‘No, they _____________ on schedule. ’


Câu 525:

Only when you grow up, _____________ the truth.


Câu 528:

I didn’t see the red light at the crossroads. Otherwise, I _____________ my car.


Câu 529:

Tim asked Sally _____________ English so far.


Câu 532:

You and your big mouth! It was supposed to be a secret. You _____________ her!


Câu 533:

If I had a typewriter now, I _____________ this report by myself.


Câu 535:

There are no easy ways to learn a foreign language, _____________ ?


Câu 536:

You look exhausted. You _____________ in the garden all day.


Câu 538:

It’s too late; you shouldn’t go. Don’t worry! We can _____________ for a night.

Câu 541:

_____________ taught me how to play the guitar.


Câu 542:

It’s very warm. We _____________ take coats with us.


Câu 543:

We have just bought some _____________ cups.


Câu 544:

No one gave you any gift on your birthday, _____________ ?


Câu 545:

It gets _____________ when the winter is coming.


Câu 546:

Is Helen _____________ the hotel reservations for us?


Câu 547:

Peter _____________ a book when I saw him.


Câu 551:

_____________ at school yesterday when we were informed that there was no class due to a sudden power cut

Câu 552:

I _____________ Tom with me if I had known you and he didn’t get along well with each other.


Câu 553:

This project _____________ by the end of this month.


Câu 555:

He _____________ the plants. If he had, they wouldn’t have died.


Câu 556:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Michael rarely returns to his hometown, _______?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định.

Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là C.


Câu 557:

If you didn’t have to leave today, I _______ you around the city.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dễ thấy ở đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would/ could + do sth

Vậy chọn đáp án đúng ở câu hỏi này là C.

Tạm dịch: Nếu cậu không phải rời đi hôm nay thì tớ sẽ dẫn cậu quanh thành phố này.


Câu 558:

He promised _______ his daughter a new bicycle as a birthday present.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có:

- promise to do sth: hứa làm gì

- promise sb sth: hứa cho ai cái gì

Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là D.

Tạm dịch: Anh ấy hứa mua cho con gái một chiếc xe đạp mới làm quà tặng sinh nhật.


Câu 559:

I’ve been waiting for hours. You _______ to tell me you would come late.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xét nghĩa các phương án:

A. needn’t have phoned: đã không cần gọi điện (nhưng thực tế là đã gọi)

B. must have phoned: hẳn đã gói (suy đoán gần như chắc chắn)

C. oughtn’t have phoned: sai cấu trúc (phải là ought to have done)

D. should have phoned: đã nên gọi điện (nhưng thực tế là đã không gọi)

Vậy trong văn cảnh của câu hỏi này ta chọn phương án phù hợp nhất là D.

Tạm dịch: Tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ rồi. Cậu đã nên gọi điện nói với tôi sẽ đến trễ chứ.


Câu 560:

Drastic measures should be taken to tackle the problems _______ child abuse.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):

… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse

Vậy chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.


Câu 561:

Only after he _______ the job as a computer programmer did he realise how much he loved it.

Xem đáp án

Chọn đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với Only after:
Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo
Ta thường gặp trường hợp:
Only after + had + S + done sth + did + S + do sth
Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.
Vậy ở đây ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Chỉ sau khi bỏ công việc làm nhà lập trình máy tính anh ấy mới nhận ra mình yêu nó thế nào


Câu 562:

If our teacher were here now, he _______ us with this difficult exercise.

Xem đáp án
Chọn đáp án B
Ta thấy cấu trúc của câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại:
If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would do sth
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Nếu giáo viên của chúng ta ở đây bây giờ, thầy ấy sẽ giúp chúng ta giải bài tập khó nhằn này.

Câu 563:

They were at the stadium with us last night, so they _______ at the threatre then.

Xem đáp án
Chọn đáp án D
Ta có:
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế là đã làm)
- Might have done: có lẽ đã làm điều gì (dự đoán sự việc trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm)
- Can’t have done: hẳn đã không làm (dự đoán sự việc trong quá khứ - khá chắc chắn)
Ta thấy người nói có căn cứ cho suy đoán của mình cho nên đây là suy đoán khá chắc chắn. Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Họ ở sân vận động cùng chúng tôi tối qua, vì vậy không thể nào ở rạp hát khi đó được.

Câu 564:

Her parents rarely let her stay out late, _______?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là do. Chọn đáp án là D.

Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy hiếm khi để cô ấy ở ngoài muộn đúng không?


Câu 565:

The boy denied _______ the cake even though there was some cream left on his chin.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có:

- Deny doing: Chối bỏ/ từ chối làm việc gì

- Deny oneself: Kiềm chế bản thân

Vậy ta chọn đáp án đúng là B.


Câu 566:

The children _______ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta rút gọn bằng phân từ bị động (Vpp):

The children who are obsessed by social networks… 

= The children obsessed by social networks…

Vậy ta chọn đáp án đúng là B.

Tạm dịch: Trẻ em quá ham mê mạng xã hội có thể bị trầm cảm hoặc các vấn đề sức khỏe khác.


Câu 567:

Only after the teacher _______ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment.

Xem đáp án
Chọn đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với Only after:
Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo
Ta thường gặp trường hợp:
Only after + had + S1 + done sth + did + S2 + do sth (dạng chủ động)
Hoặc Only after + had + S1 + done sth + were/was + S2 + done sth (dạng bị động)
Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là C.
Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích quy trình một cách rõ rang thì học sinh mới được phép bắt đầu thí nghiệm.

Câu 568:

The patients _______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.

Xem đáp án
Chọn đáp án D
Ở đây ta thấy ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta thay bằng phân từ quá khứ (Vpp)
Ta có: The patients who are treated with the new drug … = The patients treated with the new drug …
Vậy đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các bệnh nhân được điều trị với loại thuốc mới cho thấy dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người được điều trị bằng thuốc truyền thống.

Câu 569:

Mary rarely uses social networks, _______?

Xem đáp án
Chọn đáp án B
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội phải không?

Câu 570:

If Martin were here now, he _______ us to solve this difficult problem.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta thấy cấu trúc câu điều kiện loại 2, điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/ were), S2 + would/ could + do

Vậy ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này. 


Câu 571:

There is no excuse for your late submission! You _______ the report by last Friday.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có:

- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)

- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)

- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)

- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)

Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.


Câu 572:

Only after she _______ from a severe illness did she realise the importance of good health.

Xem đáp án
Chọn đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ với Only after:
Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo
Ta thường gặp trường hợp:
Only after + had + S1 + done sth + did + S2 + do sth (dạng chủ động)
Hoặc Only after + had + S1 + done sth + were/was + S2 + done sth (dạng bị động)
Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là B.
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy hồi phục sau đợt bệnh nghiêm trọng cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt.

Câu 573:

Our father suggested _______ to Da Nang for this summer holiday.

Xem đáp án
Chọn đáp án B
Ta có: suggest + Ving: gợi ý làm gì (đưa ra lời mời)
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Bố tôi gợi ý đi Đà Nẵng cho kì nghỉ hè năm nay.

Câu 574:

Jasmine, _______ , grows only in warm places.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn dạng rút gọn, chỉ còn cụm danh từ.

Tạm dịch: Hoa nhài, một loài cây thân leo với những bông hoa thơm ngát, mọc chủ yếu ở những vùng khí hậu ấm áp.


Câu 575:

Our car _______ because it’s not where it’s normally parked in the parking lot.
Xem đáp án

Đáp án C.

Cấu trúc: must have + PP: ắt hẳn là, chắc đã (Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ).

Tạm dịch: Xe của chúng tôi ắt hẳn là đã bị đánh cắp bởi vì nó không còn ở chỗ chúng tôi hay đậu trong bãi đỗ xe. 


Câu 576:

It’s important that we _______ this message _______ to young people.

Xem đáp án
Đáp án C.
Tạm dịch: Chúng ta cần phải làm cho giới trẻ hiểu rõ thông điệp này.
- get sth over (to sb) = make sth clear (to sb): làm cho ai rõ điều gì.

Câu 577:

Marketing this new product will be expensive, but _______ it will be worth the money we spend on it.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Quảng bá sản phẩm mới này sẽ tốn kém nhưng về mặt lâu dài thì nó đáng đồng tiền chúng ta bỏ ra.

A. at long last: sau một thời gian dài = finally

Ex: At long last his prayers had been answered.

B. down the years: trong quá khứ

Ex: I worked a lot down the years

C. in the event = when the situation actually happened: vào lúc xảy ra điểu gì

Ex: I got very nervous about the exam, but in the event, I needn't have worried: it was really easy.

D. in the long run = down the road: trong tương lai xa


Câu 578:

If our team _______ U23Uzbekistan in the final match, we _______ the champion now.

Xem đáp án

Đáp án D.
Tạm dịch: Nếu đội bóng của chúng ta đánh bại U23 Uzbekistan thì giờ chúng ta đã trớ thành nhà vô địch rồi.
Đây là dạng câu điều kiện loại hỗn hợp, kết hợp giữa điều kiện loại 3 và 2, diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả/hậu quả của nó còn kéo dài đến hiện tại.
Ex: If she hadn’t been driving so carelessly, she wouldn’t be in a hospital now: Nếu cô ta không lái xe quá ẩu thì bây giờ đã không nằm trong bệnh viện rồi: Việc lái xe đã xảy ra trong quá khứ, dùng vế đầu của ĐK loại 3 (Quá khứ hoàn thành). Nhưng hậu quả của việc lái xe ẩu đó vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại là cô ta đang nàm trên giường bệnh, sử dụng vế sau của điều kiện loại 2 (Quá khứ đơn).
FOR REVIEW
Mixed conditional type 2 & 3:
If S + had PP, S would V


Câu 579:

In The Sociology of Science, _______ a classic, Robert Merton discusses cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, có động từ dùng ở bị động: now considered a classic = which is now considered a classic.

Tạm dịch: Trong The Sociology of Science (Xã hội học của khoa học), nay được coi là kinh điển, Robert Merton luận bàn về lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội những thứ đã góp phần vào sự phát triển của khoa học hiện địa.


Câu 580:

Why are you so late? You _______ here two hours ago.

Xem đáp án
Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm

Câu 581:

The child can hardly understand what they are discussing, _______ ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.


Câu 582:

_______ appear, they are really much larger than the Earth.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc nhượng bộ: Adj/ adv + as/ though + S + verb: mặc dù …


Câu 583:

The patient could not be saved unless there _______ a suitable organ donor.
Xem đáp án

Đáp án C.

Dựa vào động từ could not be ở vế chính → Đây là câu điều kiện loại 2 nên chọn C. were là phù hợp.

Tạm dịch: Bệnh nhân này không thể được cứu sống nếu như không có người hiến tạng phù hợp.


Câu 584:

By the year 2021, 6% of all US jobs _______ by robots, report says.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dùng thì tương lai hoàn thành với cụm từ By the year 2021, có “by” + tác nhân gây ra hành động nên phải dùng động từ dạng bị động. Vậy đáp án đúng là B. will have been eliminated.

Tạm dịch: Đến năm 2021, 6% số việc làm của Hoa Kỳ sẽ được thực hiện bởi robot, báo cáo nói.


Câu 585:

We are big fans of Rafael Nadal and Roger Federer, so not a match of theirs _______ .

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”


Câu 586:

“Remember to phone me when you arrive at the airport, _______?”

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?

Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”


Câu 587:

We should participate in Tree-Planting Campaigns _______ our city greener, fresher.
Xem đáp án

Đáp án C.

- organize to do sth: tổ chức, sắp xếp làm việc gì đó

Câu ở dạng đầy đủ phải là: “We should participate in in Tree-Planting Campaigns which/that are organized to make our city greener, fresher.

→ rút gọn mệnh đề quan hệ thành “… Tree-Planting Campaigns organized to make …”.

FOR REVIEW

Rút gọn mệnh đề Mệnh đề được rút gọn bằng các hình thức sau:

(1) To V  Ex: I have some work. I must do it tonight.→ I have some work to do tonight.

(2) V-ing

Ex: My mother felt tired. She went to bed early.→ Feeling tired, my mother went to bed early.

(3) V-PII

Ex: My school was formed 50 years ago. It is holding a big anniversary.→ Formed 50 years ago, my school is holding a big anniversary.

(4) Cụm giới từ

Ex: The man is in the house. He is my father.→ The man in the house is my father.


Câu 588:

She passed me on the street without speaking. She _______ me.
Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ấy đi ngang qua tôi trên đường phố mà không nói câu gì. Cô ấy không thể nào là không nhìn thấy tôi.

Can’t + have + PP: trong câu dùng để bày tỏ một sự ngạc nhiên hoặc không tin vào việc cô ấy đi qua trước mặt mình mà lại không nhìn thấy mình, không chào hỏi. Ngoài ra Can’t + have + PP còn dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra. Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to prepare for her coming exam: Tối qua, Mary chắc chắn không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.


Câu 589:

_______ interested in Curling, I would try to learn more about this sport.

Xem đáp án

Đáp án A.

Các em để ý, vế phải có “would try” nghĩ ngay điều kiện loại 2. Đáp án A là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại II (to be chia thành were cho mọi ngôi).

- curling: bi đá trên bang hay ném tạ trên băng (thể thao)


Câu 590:

I’m not sure my brother will ever get married because he hates the feeling of being _______.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi không chắc anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.

Với động từ tie, có 2 cụm động từ cần lưu ý:

- tie down: ràng buộc (đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)

to be tied to sth/sb: bó buộc, ràng buộc vào ai, vào điều gì đó. (dạng bị động)

- tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”.

Ex: Tie (up) your shoelaces, or you’ll trip over.


Câu 591:

If you inherited a million pounds, what _______ with the money?

Xem đáp án

 Đáp án A.

Dựa vào động từ inheritated đang chia ở QKĐ → Đây là câu điều kiện 2 nên đáp án đúng là A. would you do.

Tạm dịch: Nếu bạn được thừa hưởng một triệu bảng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?


Câu 592:

They _______ the play on New Year’s Eve as they went to the Countdown Party 2018.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Họ chắc hẳn đã không xem vở kịch đêm giao thừa vì lúc đó họ đã đi xem Lễ Hội đếm ngược chào Xuân 2018.

Can’t have done something được sử dụng để đưa ra suy đoán chắc chắn đến 99% cho hành động xảy ra trong quá khứ.

Ex: Tom can’t have written this because it is in French and he doesn’t know French: Không có khả năng nào là Tom viết cái này cả vì cái này viết bằng tiếng Pháp mà Tom thì có biết tiếng Pháp đâu.


Câu 593:

Something tells me that you _______ to a single word I _______ in the past ten minutes.

Xem đáp án

Đáp án C.

Học sinh lưu ý cụm từ chỉ thời gian: In the past ten minutes: trong mười phút vừa qua – sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ. Thêm nữa, tác giả muốn nhấn mạnh độ liên tục của hành động “listen” → dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.


Câu 594:

I don’t think anyone understood what I was saying at the meeting, did they? I totally failed to get my point _______.

Xem đáp án

Đáp án C.

- to get one’s point across: trình bày quan điểm một cách rõ ràng, khúc triết.


Câu 595:

Hyolyn, the former main vocalist for the group SISTAR, has known for being one of the most well-rounded idols, being extremely good at signing, dancing and _______.

Xem đáp án

Đáp án B.

Các em lưu ý: … good at singing, dancing thì cụm từ tiếp theo sau “and” phải là “performing live” để đảm bảo cấu trúc song song.

Tạm dịch: Hyolyn, cựu ca sĩ hát chính của nhóm SISTAR, được biết đến là một trong những thần tượng nổi tiếng nhất, rất giỏi hát, nhảy múa và trình diễn trực tiếp.


Câu 596:

_______ every major judo title, Mark retired from international competition.

Xem đáp án
Đáp án B.
Tạm dịch: Mark nghỉ không tham gia các trận đấu quốc tế sau khi đã giành được đủ các danh hiệu lớn về judo.
Khi có hai hành động ngắn, hành động này xảy ra ngay sau hành động kia, chúng ta có thể dùng dạng “-ing” để mô tả hành động đầu tiên.
→ V-ing, S + V(2)
Ex: Asking for direction, he drove to her house.
Nếu một trong hai hành động xảy ra lâu, chúng ta phải sử dụng thì hoàn thành.
→ Having PP, S + V (2)
Ex: Having prepared the breakfast for the whole family, my mother went to work.

Câu 597:

If I _______ the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as you have.

Xem đáp án

Đáp án C.

Động từ ở vế chính là might not have succeeded → Đây là câu điều kiện 3.

Tạm dịch: Nếu mà tôi gặp phải những vấn đề như bạn lúc còn bé thì tôi có lẽ cũng sẽ không được thành công trong cuộc sống như bạn.


Câu 598:

Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; _______ experts must perform detail tests to analyze soil specimens.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Xác định lượng chất khoáng trong đất là quá trình đòi hỏi sự chính xác; vì vậy, các chuyên gia phải tiến hành kiểm tra chi tiết những mẫu đất.

A. so that: cốt để

Ex: She didn’t lock the door so that he could get into the house.

B. however: tuy nhiên.

Ex: He was ill. However, he went to school, and sat the exam.

C. afterwards: sau đó.

Ex: Afterwards she felt guilty about what she had done.

D. therefore: bởi vậy, bởi thế, cho nên


Câu 599:

You look exhausted. You _______ in the garden all day.
Xem đáp án

Đáp án A.

- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.

Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.

- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.

Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.


Câu 600:

It seems that he is having a lot of difficulties, _______?

Xem đáp án
Đáp án C.
Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dung mệnh đề sau “that”.
Ex: It seems that you are right, aren’t you?
Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?

Câu 601:

If energy _______ inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.

Xem đáp án

 Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (would be) → đây là câu điều kiện 2, nên chọn C. were là phù hợp.

Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt đỏ và không có giới hạn thì nhiều thứ trên thế giới này sẽ khác.


Câu 602:

_______, he would have been able to pass the exam.

Xem đáp án

Đáp án B.
Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.
Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.
Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.
- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.
FOR REVIEW
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP


Câu 603:

_______ that she burst into tears.

Xem đáp án

Đáp án A.
Sử dụng đảo ngữ với “So + adj”:
So + Adj/ Adv + V + that + S + V
= S + V + so + adj/ adv + that + S + V

Ex: - So interesting is the film that I have seen it many times.
= The film is so interesting that I have seen it many times.
- So hard does he study that he always gets good marks.
= He studies so hard that he always gets good marks.
Lưu ý: - Dùng so + many/ few/ much/ little + noun
Ex: So many books did he buy that he couldn’t read them all.
- Trường hợp câu có dùng cấu trúc:
be + so + much/ great → such + be + noun
Ex: + The force of the storm was so great that trees were uprooted.
+ Such was the force of the storm that trees were uprooted.
FOR REVIEW
Cấu trúc đảo ngữ với “such”:
Such + be + (a/an) + N that + S + V
= S + be + such + (a/an) + N + that + S + V


Câu 604:

Do you remember Daisy? I ran _______ her at the Fair yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cụm động từ: to run across sb = to bumb into sb = to come across sb = meet sb by chance/ by accident: tình cờ gặp ai


Câu 605:

He made me_____________they had left the district
Xem đáp án

Đáp án C.
Cấu trúc: make sb/ slh do sth: khiển ai làm gì.
Tạm dịch: Anh ta làm cho tôi tin là họ đã đì khỏi quận đó.
Kiến thức cần nhớ
Cấu trúc: - make/ let/ have sb do sth
- get sb to sth


Câu 606:

It’s a pity you didn’t ask because I________you.
Xem đáp án

Đáp án B.
Cấu trúc: could, may, might + have + PP: có lẽ đã
- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc:
Ex: I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time: Tôi đã không nghe thấy chuông điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.
- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:
Ex: Why did you leave him come home alone? He might/ could have got lost: Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thế đã bị lạc. → Sự thật là nó không bị lạc.
Tạm dịch: Thật đáng tiếc vì bạn đã không bảo tôi trước vì tôi có lẽ đã có thể giúp bạn.
Kiến thức cần nhớ
- Must have PP: chuyện chắc chắn xảy ra trong quá khử
- Might have PP: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ
- Can’t (couldn’t) have PP: chuyện không thể xảy ra trong quá khứ


Câu 607:

The greater part of London______ of wood, but after the great fire, wider streets and brick houses__________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Lưu ý: Khi có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước để thì QKHT, hành động xảy ra sau để QKĐ.

Tạm dịch: Phần lớn các công trình nhà cửa của London trước đây được làm bằng gỗ, nhưng sau trận đại hỏa hoạn thì những con phố rộng và những căn nhà bằng gạch đã được xây dựng lên.


Câu 608:

The newcomer has got few friends, __________?

Xem đáp án

Đáp án C.

Cách thành lập câu hỏi đuôi:

- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động từ have hoặc has.

- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?

- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V.....,do/ does/ did + S?

Tạm dịch: Người mới đến cổ rất ít bạn phái không? 


Câu 609:

__________ more help, I could call my neighbour.

Xem đáp án
Đáp án B.
Cấu trúc đảo của câu điều kiện loại I:
Should + S + V, S + can/ could + V.
Tạm dịch: Nếu cần giúp đỡ, tôi có thể gọi hàng xóm.

Câu 610:

Frankly, I'd rather you__________anything about it for the time being.

Xem đáp án

Đáp án C.
- for the time being: trong lúc này
- would rather (that) sb did sth/ didn’t do sth: muốn/ không muốn ai làm gì
Tạm dịch: Sự thật là trong thời gian qua thì bạn đã làm nhiều việc dính dáng tới chuyện đó, nhưng nói một cách nghiêm túc thì tôi mong là bạn đừng làm gì liên quan tới chuyện đó nữa.

Kiến thức cần nhớ
For the time being = At the present (time): trong thời gian này, tại thời điểm hiện tại.


Câu 611:

An acrobatic aerial performance titled Vietnamese Wings by two Vietnamese artists_____the highest prize at the International Circus Festival Circuba 2017, held in Cuba between June 25 and July 2.
Xem đáp án

Đáp án B.

Sử dụng thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.

Tạm dịch: Tiết mục biểu diễn nhào lộn trên không mang tên "Cánh Chim Việt" của hai nghệ sỹ Việt Nam đã dành giải cao nhất tại Liên hoan Xiếc quốc tể 2017 tổ chức tại Cuba từ ngày 25/6 đến 2/7.


Câu 612:

Our team could have defended the AFC U23 Championship title______the severe weather condition.
Xem đáp án

Đáp án A.
Tạm dịch: Đội của chúng tôi đã có thể bảo vệ chức vô địch AFC U23 Championship nếu không phải là do điều kiện thời tiết khẳc nghiệt.
Sử dụng đào ngữ của câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ mà không phải dùng “If’.
Thông thường cấu trúc sẽ là:
If S1 had + V1 (P), S2 would (not) have + V2 (PP).
Ex: If we had known that you were here, we would have come to see you: Nếu chúng tôi đã biết các bạn ở đây, chúng tôi đã đển thăm các bạn rồi.
Trong trường hợp đảo ngữ, ta đảo vế đầu như sau:
Had S1 + V1 (P), S2 would (not) have + V2 (PP).
Ex: - If we had known that you were here, we would have come to see you.
→ Had we known that you were here, we would have come to see you.
- If she hadn’t found the right buyer, she wouldn’t have sold the house.
→ Had she not found the right buyer, she wouldn’t have sold the house: Nếu không tìm được người mua phù hợp thì cô ta đã không bán căn nhà đó đâu.
Kiến thức cần nhớ
Cấu trúc tương đương với câu điều kiện loại 3:
If it had not been for/ Had if not been for + NP, S would (not)
have + V(PP): Nếu không nhở vào


Câu 613:

I am trying to find a________watch for my mother and a doll with_____hair for my little sister.

Xem đáp án

Đáp án A.

- water-proof (adj): không thấm nước.

- snow-white (adj): trắng như tuyết.


Câu 614:

Smith had a lucky escape. He______.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cụm từ: have a narrow/lucky escape: tránh bị giết hại hoặc bị thương nặng chỉ bởi vì bạn đã may mắn hoặc đã cổ gắng hết sức.

Ex: A couple had a narrow escape when a tree fell just in front of their car: Một cặp đôi đã may mắn thoát nạn khi có một cái cây đổ ngay tnrớc mũi xe của họ.

Kiến thức cần nhớ

would + have + PP: đã... rồi/dùng trong câu điều kiện loại 3 với cách dùng của modal perfect:

- must + have + PP: chắc là đã, hẳn là đã

- could/ may/ might + have + PP: có lẽ đã

- should + have + PP: lẽ ra phải, lẽ ra nên 


Câu 615:

Hardly any of the paintings at the gallery were for sale,__________?

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Gần như không 1 bức họa nào ở phòng triển lãm là để bán phải không nhỉ?

Hardly (gần như không) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ờ dạng khẳng định →Loại B, C. Đáp án A. were they là phù hợp vì phía trước có chủ ngữ (paintings) là từ danh từ số nhiều 

Ex: I hardly ever go out: Tôi ít khi ra ngoài.

      She hardly eats anything at all: Cô ấy hầu như không ăn chút gì.

Kiến thức cần nhớ

Các từ mang ý nghĩa phủ định: never, hardly, rarely, seldom, little khi dùng trong câu hỏi đuôi thì phần đuôi phải ở dạng khẳng định.


Câu 616:

The death rate would decrease if hygienic conditions_______improved.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (would decrease) → câu dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2 nên đáp án đúng là C. were.

Tạm dịch: Tỷ lệ tử vong sẽ giảm nếu điều kiện vệ sinh được cải thiện.

  • hygienic / haɪ'dʒi:nɪk / (adj): sạch, không có vi khuẩn và bởi vậy không dễ lây bệnh.


Câu 617:

John: “The instructions were in French and I translated them into English for him.”
Anna: “You _______. He knows French.”
Xem đáp án

Đáp án C.

  • Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm

Ex: I needn’t have brought the umbrella because I didnt rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa. 

Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu ấy." -"Anh lẽ ra không cần dịch làm gì. Cậu ẩy biết tiếng Pháp mà. ”

Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP

- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).

Ex: You shouldnt have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó.

- can't have + PP:

+ Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.

Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John đượccô ấy phải ở nhà làm bài tập.

+ Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.

Ex: Surely you can’t have eaten all of it!


Câu 618:

Candidates should never be late for the interview,_______.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định should they vì phía trước có dùng động từ khuyết thiếu should và từ phủ định never.

Tạm dịch: Các thí sinh đừng bao giờ nên đi phỏng vấn muộn, phải vậy không?


Câu 619:

Ho Chi Minh City authorities opened its Lunar New Year (Tet) 2018 Flower Street on Nguyen Hue Pedestrian Street on the evening of February 13 and people feel like     their time here.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Nhân dịp tết Nguyên Đán 2018, các nhà lãnh đạo TP Hồ Chí Minh đã mở con đường hoa trên phố đi bộ Nguyễn Huệ vào tối 13/2; người dân rất thích dành thời gian của mình ở đó.

Cấu trúc: Feel like + V-ing: thích, hứng thú với

- authority / ɔ:'θɒrəti / (n): quyền làm gì, sự cho phép chính thức, nhà cầm quyền

- pedestrian / pə'destriən / (n): người đi bộ 


Câu 620:

 _________, dolphins have no sense of smell.
Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm: As far as is known = As far as people know: như mọi người đã biết.

As far as I know/ I am concerned ...: theo như tôi được biết.

Have no sense of smell: không có khứu giác

Have (no) sense of humor: (không) có khướu hài hước


Câu 621:

Nobody could have predicted that the show would arouse so much interest and that over two hundred people_________away.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Không ai có thể đoán được chương trình lại có thể thu hút đến thế và rằng có tới hơn 200 người đã không được cho vào.

- to turn away: đuổi ra, từ chối không cho làm gì, thải (người làm)


Câu 622:

Tom was serious when he said he wanted to be an actor when he grew up. We_____at him. We hurt his feelings.
Xem đáp án

Đáp án C.

Dùng shouldn’t have PP: lẽ ra không nên 

Tạm dịch: Tom rất nghiêm túc khi nói rằng khi lớn lên nó muốn trở thành diễn viên. Chúng ta lẽ ra không nên cười nó. Chúng ta đã làm nó đau lòng.


Câu 623:

Only one of the people_______was qualified for the job.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu này dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động, interviewed = that were interviewed.

Tạm dịch: Trong số những người tham gia phỏng vấn thì chỉ có duy nhất một người có đủ tiêu chuẩn phù hợp với công việc.


Câu 624:

After one hour’s performance of many famous singers heating up My Dinh Stadium, out_____.

Xem đáp án
Đáp án C.
Tạm dịch: Một tiếng sau khi các ca sĩ nổi tiếng làm nóng bầu không khí tại Mỹ Đình, thầy trò huấn luyện viên Park Hang-seo xuất hiện.
Sử dụng đảo ngữ nguyên động từ: Là hình thức chuyển nguyên động từ ra trước chủ từ (không dùng trợ động từ). Sử dụng đảo ngữ loại này khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu như: On the..., In the..., Here..., There..., Out..., Off.......
Ex: His house stands at the foot of the hill: Nhà anh ta nằm dưới chân đồi.
→ At the foot of the hill stands his houses.

Câu 625:

I don’t suppose there is anything wrong with this sentence, ______?

Xem đáp án

Đáp án A.

Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ láy của “there is” ở vế trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất. 


Câu 626:

The little girl started crying. She___________her doll, and no one was able to find it for her.

Xem đáp án

Đáp án B.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.
Ex: After he had finished work, he went straight home, ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).
Kiến thức cần nhớ
Công thức thì QKHT:
- Khẳng định: S + had + PII/-ed
- Phủ định: S + had not / hadn’t + PII/-ed
- Nghi vấn: Từ để hỏi + had + s + PII/-ed...?


Câu 627:

He promised to telephone______________I have never heard from him again.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi________ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.

Các đáp án còn lại không hợp lý:

B. except: trừ 

C. although: mặc dù

D. because: bởi vì 


Câu 628:

What should you consider before________for an exercise class?

Xem đáp án
Đáp án C.
Vì sau giới từ chọn V-ing là phù hợp.
Tạm dịch: Bạn nên cân nhẳc điều gì tnrớc khi đăng ký một lớp tập thể dục?

Câu 629:

____________of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.

Xem đáp án
Đáp án C.
Tạm dịch: _________cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
Ex: She asked the doctor to speak to her parents on her behalf.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Ex: She was told to wear flat shoes, on account of her back problem: Cô ấy được khuyên đi giày đế bệt bởi vì cô bị đau lưng.
Đáp án đúng là C. on behalf of.

Câu 630:

No amount of money can buy true friendship,_________?

Xem đáp án
Đáp án B.
Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhi?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì phía trước có từ phủ định “No” → Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ khuyết thiếu
“can”.

Câu 631:

_______any free time, I would attend some spring festivals organized in our neighborhood.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dựa vào động từ would attend ở vế chính → Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have. 

Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được tổ chức ở địa phương. Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện 2:

Were + S + N/ Adj + (To V...), S + would/ could/ might + V

Ex: - Were I your brother, I would go abroard.

- Were I to know his address, I would give it to you. 


Câu 632:

_________ in all parts of the state, pines are the most common trees in Georgia.

Xem đáp án
Đáp án A.
Tạm dịch: Được tìm thấy ở mọi nơi của bang, cây thông là những cây pho biến nhất ở Georgia.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

Câu 633:

Shall we get ___________? It’s getting late

Xem đáp án

Đáp án C.

- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/chuyển động

Ex: We'd better get moving or we'll be late.


Câu 634:

John __________ to walk home if Sara hadn’t given him a lift.

Xem đáp án
Đáp án C.
Dựa vào động từ đang chia ở QKHT (hadn’t given) trong mệnh đề chính.
Đây là câu điều kiện 3.

Câu 635:

I’d rather you _____ a noise last night; I couldn’t get to sleep.

Xem đáp án

Đáp án A.
Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:
- Would rather somebody did something (trong hiện tại)
- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)
Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn).

MEMORIZE
Would rather:
+ do sth/ not do sth: thích/không thích làm gì
+ do sth than do sth: thà làm gì còn hơn làm gì
+ sb did/ didn’t do sth: thích ai làm/không làm gi
+ had done sth: mong giá như đã làm (nhưng đã không làm)


Câu 636:

It ___________ last night because the ground is really wet.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: “Tối qua trời ắt hẳn là đã mưa vì mặt đất rất là ướt. ”

Dùng must have PP: ắt hẳn là để chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.


Câu 637:

“ ___________ accordance _________            the wishes ___________        my people” the president said, “I am retiring __________ public life.”

Xem đáp án

Đáp án A.

- in accordance with something: theo đúng như cái gì, phù hợp với cái gì. Giới từ “of” nối giữa 2 danh từ để chỉ sự sở hữu.

- to retire from: ra khỏi, rút về...

Tạm dịch: “Theo như nguyện vọng của những người dân của tôi”, tổng thống nói, “tôi sẽ nghỉ hưu không tham gia hoạt động cộng đồng nữa. ”


Câu 638:

“I can’t remember us ever ___________,” replied the stranger.

Xem đáp án

Đáp án C.
remember + V-ing/ having done: nhớ rằng đã làm gì.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:
A: dạng bị động không phù hợp với nghĩa của câu.
B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì
FOR REVIEW
- To remember + V-ing/ having done (nhấn mạnh hành động đã xảy ra): nhớ rằng đã làm gì.
Ex: I remember sending her a note.
- To remember + to V: nhớ phải làm gì đó (trong tương lai).
Ex: Remember to brush your teeth before going to bed.


Câu 639:

If Mr. David _________ at the meeting, he would make a speech.
Xem đáp án
Đáp án A.
Dựa vào động từ chia ở mệnh đề chính (would make) đây là câu điều kiện loại 2 nên chọn A. were cho mệnh đề điều kiện là phù hợp.
Tạm dịch: Nếu ông David có mặt tại cuộc họp, ông sẽ có một bài phát biểu.

Câu 640:

____________ the food before, Tom didn’t want to eat it again.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Trước đây đã ăn món này, Tom không muốn ăn nữa.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.


Câu 641:

___________ ? Your eyes are red.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Bạn khóc suốt đấy à?Mắt đỏ hết cả rồi.

Lưu ý: Để diễn tả một hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai ta dùng thì HTHTTD: S + have/ has been + Ving 

Ex: I have been working for more than 8 hours.

FOR REVIEW

Các trạng từ thường dùng với thì HTHTTD:

all day/ week..., for, since, so far, up till now, up to now, up to the present, recently...


Câu 642:

After seeing the film Memoir of a Geisha,__________.

Xem đáp án

Đáp án C.
Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim “Hồi ức của một Geisha ”________.
Phân tích đáp án:
A. the book was read by many people: quyển sách được đọc bởi nhiều người.
B. the book made many people want to read it: quyển sách làm cho nhiều người muốn đọc nó.
C. many people wanted to read the book: nhiều người muốn đọc cuốn sách.
D. the reading of the book interested people: việc đọc cuốn sách làm mọi người thích thú.
Ta thấy ở vế đầu, trạng ngữ được rút gọn từ câu: Many people saw the film Memoir of a Geisha.
Do đó vế sau phải đảm bảo tính tương đồng về chủ ngữ. Để cho các bạn thấy dễ hiểu hơn thì hãy đọc câu sau: “Sau khi học sách của Lovebook, ___________ sẽ đỗ đại học.”
 Chủ ngữ ở đây có thể là “bạn” và người đọc sách của Lovebook chính là “bạn”.
Đáp án chính xác là C.


Câu 643:

Next week when there ____________ a full moon, the ocean tides will be higher.

Xem đáp án

Đáp án D.

Trong mệnh đề chỉ thời gian không được dùng thì tương lai.

Ex: When I finish writing the reports, I will go out with my friends.

      She will move to Izmir when she finds a good job.

     When the party is over, we’ll clean the house.


Câu 644:

John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute ___________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thế ủng hộ .

“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”. 

Ex: We'll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chờ thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.

Ex: There's still another £100 to pay: vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.

Đáp án chính xác là D.


Câu 645:

I didn’t know you were asleep. Otherwise, I ____________ so much noise when I came in.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào. Tình huống xảy ra trong qua khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP). 


Câu 646:

The room looks very dark. You ____________ it blue

Xem đáp án
Đáp án A.
Tạm dịch: Căn phòng trông rất tồi. Bạn ________ màu xanh.
Dựa vào phần tạm dịch và xét 4 phương án thi chỉ có A là phù hợp:
A. should have painted: lẽ ra nên sơn
B. must have painted: ắt hẳn là đã phải sơn
C. need have painted: cần thiết phải sơn
D. would have painted: dùng trong câu điều kiện loại 3.

Câu 647:

Would you mind _____ to make personal calls?
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn làm ơn không sử dụng điện thoại văn phòng để thực hiện các cuộc gọi cá nhân có được không? 

- mind + (not) Ving: cảm thấy phiền khi làm gì (không làm gì)


Câu 648:

She has seldom received letters from her former students lately, ____________ ?
Xem đáp án
Đáp án D.
Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom Loại A, C.
Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT).

Câu 649:

They _______ your money if you haven't kept your receipt.

Xem đáp án
Đáp án A.
Đây là câu điều kiện 1 nên chọn A. won't refund là phù hợp.
Tạm dịch: Họ sẽ không hoàn trả số tiền của bạn nếu bạn không giữ biên lai.
- refund /'ri:fʌnd/ (n): sự hoàn lại/ trả lại tiền
Ex: If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip: Nếu có sự chậm trễ từ 12 giờ trở lên, bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ giá của chuyến đi.
- receipt /rɪ'si:t/ (n): hóa đơn thanh toán
Ex: Can I have a receipt, please?

Câu 650:

_________a hotel, we looked for somewhere to have dinner.

Xem đáp án
Đáp án C.
Tạm dịch: Sau khi tìm được một khách sạn, chúng tôi đi tìm một nơi nào đó để ăn tối.
Cấu trúc: Câu dùng cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Ở câu đề, ta hiểu rằng có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ nhưng hành động "tìm được khách sạn" xảy ra và hoàn thành trước hành động "tìm nơi để ăn", nên hành động xảy ra trước phải để QKHT (had found) Áp dụng cách trên ta rút gọn chủ ngữ, động từ đổi thành “having found”. Nên đáp án C là đúng.

Câu 651:

After ancient Greek athletes won a race in the Olympic, they __________ a simple crown of olive leaves.

Xem đáp án
Đáp án A.
Để chỉ các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ ta dùng thì QKĐ nên chọn A. received là phù họp
Tạm dịch: Sau khi các vận động viên Hy Lạp cổ đại thắng một cuộc thi ở Olympic, họ nhận được một vương miện đơn giản làm từ lá cây ôliu.

Câu 652:

A: Do you mind if we schedule the meeting for 11 o’clock?
B: Well, actually, I ______________ earlier 
Xem đáp án

Đáp án B.
would prefer to do sth: nói đến điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể.
Ex: “Shall we go by train?” - “Well, I’d prefer to go by car”.
MEMORIZE
Prefer (v) /pri'fɜ:r/
- prefer sth: thích cái gì hơn
Ex: Do you prefer hot or cold coffee?
- prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì
Ex: I prefer reading books to watching TV.
- prefer (not) to do sth: (không) thích làm gì
Ex: I prefer not to perform this task.
- would prefer sth (no) to do sth
- would prefer to do sth rather than do sth
- would prefer sb to do sth = would prefer it if S + V-ed
Ex: Would you prefer me to help you? = Would you prefer it if I helped you?


Câu 653:

The house was empty when I arrived. They ___________.

Xem đáp án
Đáp án A.
Dùng must have + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 654:

All his plans for starting his own business fell _____________.

Xem đáp án
Đáp án B.
(a plan) fall through = fail
Loại A vì fall in (phr v): xếp hàng (lính).
Ex: The sergeant ordered his soldiers to fall in.
Loại C vì fall down (phr v): được chứng minh là không đúng.
Ex: When the government assigned an archaeologist to investigate the site, the theory that has been put forward finally fell down.
Loại D vì fall away (phr v): biến mất.
Ex: At first we doubted his excuse for turning up late but later his friend told us the story. Then, our doubts fell away.

Câu 655:

If the bride’s father ___________ the car for the wrong time, she _________ at the church by now
Xem đáp án

Đáp án C.

Đây là câu điều kiện hỗn hợp. Mệnh đề If ở điều kiện 3, mệnh đề chính ở điều kiện 2. Nguyên nhân ở quá khứ, kết quả ở hiện tại.


Câu 656:

The electrician rarely makes mistake, ___________?

Xem đáp án
Đáp án B.
Lưu ý: Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu nói phía trước dấu phẩy có các từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither.

Câu 657:

We ________ today and I got into trouble because I hadn't done it.

Xem đáp án
Đáp án B.
Get/have sth done: cấu trúc bị động.
Cấu trúc: Nhờ vả ở thể chủ dộng:
- get sb + to V
- have sb + V
Ta thấy câu này có 2 vế được nối với nhau bằng liên từ “and” mà vế thứ 2 lại ở thì quá khứ đơn nên vế thứ nhất cũng phải cùng thì, nghĩa là cùng thì quá khứ đơn

Câu 658:

Study much harder ___________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Một dạng như câu điều kiện loại 1, sử dụng câu mệnh lệnh và mệnh đề với “or”.

Tạm dịch: Hãy học hành chăm chỉ nếu không thì bạn sẽ không thi đỗ được đâu.


Câu 659:

We intend to___________ with the old system as soon as we have developed a better one.

Xem đáp án

Đáp án C.
To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.
Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.
MEMORIZE
to do away with sb/ oneself: tự tử, kết tiễu ai.
Ex: She tried to do away with herself: Cô ấy toan tự tử


Câu 660:

St. Catherine’s Monastery Library in Egypt is the first library in the world ________ in the sixth century.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Thư viện Tu viện Thánh Catherine ở Ai Cập là thư viện đầu tiên trên thế giới được xây dựng vào thế kỷ thứ 6.

Đây là câu có dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, tuy nhiên trước danh từ mà nó bổ nghĩa lại có từ “the first” nên phải chọn “to be built”. Vậy nên khi làm bài ta phải suy luận theo thứ tự, nếu không dễ bị sai.

- Hãy tìm hiểu thêm ví dụ sau:

Ex: This is the first man who was arrested yesterday. Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành: This is the first man arrested yesterday, (sai)

Đáp án đúng phải là: This is the first man to be arrested yesterday.


Câu 661:

Too many factories dispose _______ their waste by pumping it into rivers and the sea.

Xem đáp án

Đáp án B.

- to dispose of sth = to get rid of sth: vứt bỏ (rác thải). 

Ex: an incinerator built to dispose of toxic waste: lò đốt rác chế tạo để xử lí rác thải độc hại.

- waste (n): đổ thừa, đổ thải.

Ex: household/ industrial waste.

- pump (v): bơm ra, thải.

Ex: The fire department is still pumping floodwater out of the cellars.


Câu 662:

_____________ gene in the human genome were more completely understood, many human diseases could be cured or prevented.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đây là câu điều kiện loại 2 ở dạng bình thường, không phải trường hợp đảo ngữ nên loại D. Nếu chọn B thì động từ chia không phù hợp với chủ ngữ “each”. Nếu chọn A thì không hợp lý về nghĩa.

Tạm dịch: Nếu mỗi gen trong bộ gen của con người được hiểu rõ hơn, nhiều căn bệnh của con người có thể được chữa khỏi hoặc ngăn ngừa.


Câu 663:

Unlike the other Asian states, Singapore has hardly any raw materials, _________  .

Xem đáp án

Đáp án A.
Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường, không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/ does/ did.
- hardly (adv): hầu như không.
Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6 tuổi, và tôi gần như không biết gì về bố.
- hardly any = almost not any: gần như không có.
Ex: They sold hardly any books
- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất.
FOR REVIEW
Hardly + auxiliary + S + V


Câu 664:

They appreciate ____________ this information.

Xem đáp án

Đáp án B.
- appreciate /ə'pri:∫ieɪt/ (v): trân trọng, cảm kích appreciate (doing) sth:
Ex: I don't appreciate being treated like a second-class citizen.
MEMORIZE
Appreciate
- appreciate sb doing sth
Ex: We would appreciate you letting us know of any problems.
- appreciable (adj): có thể đánh giá được
- appreciative (adj): tán thưởng
- appreciably (adv): một cách đáng kể
- appreciation (n): sự cảm kích, sự đánh giá cao
depreciate (v): đánh giá thấp, tàm giảm giá trị


Câu 665:

Several businesses would stand to lose a great deal of money if open trade agreements followed.
Xem đáp án

Đáp án B.
Dựa vào động từ “would stand” ở vế chính Đây là câu điều kiện loại 2. Chỉ có đáp án B. were not being là phù hợp vì đang chia ở quá khứ tiếp diễn. Các đáp án khác chia ở thì hiện tại là không phù hợp.
Tạm dịch: Một số doanh nghiệp có thể bị mất nhiều tiền nếu những thỏa thuận thương mại theo hướng mở không được tuân theo.
FOR REVIEW
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V(quá khứ), S + would/ could/ might + V
- If + S + were + N/ Adj..., S + would/could/might + V
- Were + S + N/ Adj/ To V..., S + would/ could/ might + V
- If it weren’t for sb/sth, S + would/ could/ might + V
= Were it not for sb/ sth, S + would/ could/ might + V


Câu 666:

What chemical is this? It's __________ a horrible smell.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.

- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)

- to give up: từ bỏ 


Câu 667:

It's time I __________ thinking about that essay.

Xem đáp án
Đáp án A.
Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.
- get down to something: bắt tay vào làm việc.
Ex: Let's get down to business.
- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.
Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.
- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).
Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.

Câu 668:

On __________ he had won the scholarship to Harvard University, he jumped for joy.
Xem đáp án

 Đáp án D.

Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.

Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.

Ex: What was your reaction on seeing him?


Câu 669:

I thought you said she was going away the next Sunday, _______        ?
Xem đáp án

Đáp án B.

Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I thought” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?

FOR REVIEW

Câu hỏi đuôi đối với câu ghép:

* Nếu chủ ngữ 1 không phải là I, lấy của mệnh đề 1.

Ex: She thinks he will come, doesn’t she?

* Từ phủ định “not” được dùng ở mệnh đề 1 có nghĩa phủ định ở mệnh đề 2.

Ex: I don’t believe Mary can do it, can she?


Câu 670:

Gene got his book ___________ by a subsidy publisher.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí đế xuất bản cuốn sách của mình.

- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).

Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì

Ex: Look! I have had my hair cut.


Câu 671:

A good friend is________ will stand by you when you are in trouble.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm từ trong khoảng trống là một cụm từ mở đầu mệnh đề quan hệ, có vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề đứng trước nó, sau động từ “is”, nên phải có một danh từ đi kèm. Vậy đáp án hợp lý là: B. a person that.

Tạm dịch: Một người bạn tốt là người mà sẽ ở bên cạnh giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.


Câu 672:

We missed the ferry yesterday morning. It ___________ by the time we arrived at the pier.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.

pier /pɪə(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)

- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop,...).

- arrived in + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi,...).


Câu 673:

It’s nice I am now in Hoi An Ancient Town again. This is the second time I _____ there.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Thật tuyệt khi tôi lại được đến Phố cổ Hội An một lần nữa. Đây là lần thứ 2 tôi ở đây.

Khi trong câu có “the first, the second, the third time...” động từ trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành. Đáp án D. have been là hợp lý.

Ex: This is the second time I’ve met you: đây là lần thứ hai tôi gặp bạn.


Câu 674:

Realizing he got lost, he started to  ____help.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

A. to call for help: gọi đế nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.


Câu 675:

Never has she behaved like that before,           ?

Xem đáp án

Đáp án B.
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —► loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
FOR REVIEW
Cấu trúc đảo ngữ với các trạng từ phủ định:
never/ rarely/ seldom /little/ hardly ever/... + auxiliary (trợ động từ) + S + V
Ex: Never in Mid-summer does it snow.


Câu 676:

If these prisoners attempted to escape from prison,  ___  immediately.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dựa vào động từ attempted ở mệnh đề điều kiện đang chia ở QKĐ —> Đây là câu điều kiện 2. Loại đáp án C, D vì will dùng trong câu điều kiện 1. Đáp án A ở dạng bị động là phù hợp. A. they would be caught: họ sẽ bị bắt. Tạm dịch: Nếu các tù nhân này cố thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay lập tức.


Câu 677:

You should stop working too hard               you’ll get sick.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc quá sức đi  bạn sẽ bị bệnh đó.

A. or else (adv): nếu không thì.

Ex: Hurry up or else we'll miss the train.

B. if (conjunction): nếu như (câu giả định).

Ex: Would you mind if I opened the window?: Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ.

c. in case: trong trường hợp, phòng khi.

Ex: Take an umbrella, in case it rains.

D. whereas (conjunction): trong khi đó thì (dùng khi so sánh tương phản hai thứ).

Ex: Some of the studies show positive results, whereas others do not: Một vài nghiên cứu đưa ra những kết quả tích cực, trong khi những cái khác không như vậy.

Ta thấy rằng dựa vào phần tạm dịch thì đáp án A là phù hợp nhất.


Câu 678:

If the primary candidates _________ been quite different.

Xem đáp án
Đáp án B.
Dựa vào động từ ở vế chính “would have been”.
Đây là câu điều kiện loại 3, điều kiện không có thực ở quá khứ, nên chọn B. had focused.
Tạm dịch: Nếu các ứng cử viên chính tập trung nhiều hơn vào vấn đề, các kết quả của cuộc bầu cử đã khá khác.

Câu 679:

With its thousands of rocks and caves ___________ international recognition.

Xem đáp án
Đáp án C.
Đây là câu có dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ ở dạng chủ động nên đáp án đúng là C. Emerging = which/ that emerge.
Tạm dịch: Với hàng ngàn núi đá và hang động nổi lên trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.
- emerge /i'mɜ:dʒ/ (from sth): nổi lên, hiện ra, lòi ra; vượt qua hoạn nạn
Ex: The swimmer emerged from the lake.
She finally emerged from her room at noon.
She emerged from the scandal with her reputation intact.

Câu 680:

The room needs ____________ for the Sip and see party.
Xem đáp án

Đáp án D.

Sth + need + V-ing = need to be PII: cần được làm gì. 

Ex: The door needs painting = The door needs to be painted.

- decorate (v): trang trí.

Ex: The bathroom is decorated in green and yellow.

- sip and see party: tiệc mừng em bé chào đời, là bữa tiệc mà những người mới trở thành bổ mẹ tổ chức để mời bạn bè và người thân đến thăm em bẻ mới chào đời. 


Câu 681:

"Is there anything interesting ___________ the paper today?” – “Well, there’s an unusual picture __________ the back page."
Xem đáp án

Đáp án A.

Giới từ in the paper: (nội dung) có trong báo, on the back page: ở trang sau.


Câu 682:

As soon as we __________ this new apartment, we _________        .
Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyển đến đó.

Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.

Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ẩy bị trượt chân.

       - They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ẩy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.


Câu 683:

The fire brigade know that it is very difficult to rescue people from the blaze in this fashion shop, __________ they will try their best.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. But: nhưng

B. Although: mặc dù (theo sau là mệnh đề) 

C. Despite: mặc dù (theo sau là cụm từ)

D. However: tuy nhiên

Tạm dịch: Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy biết rằng để cứu mọi người trong đám cháy ở cửa hàng thời trang này là rất khó khăn, _________ họ sẽ cố gắng hết sức.

Xét về mặt ý nghĩa, có thể dùng cả but và however, tuy nhiên however phải đứng giữa dấu chấm - dấu phẩy, dấu chấm phẩy - dấu phẩy hoặc dấu phẩy - dấu phẩy. Do đó đáp án chính xác là đáp án A. But

Câu 684:

I’m sorry, I forgot to tell you the guests drink only water, so you really _________ all that wine. But don’t worry, we’ll keep it for your birthday party.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Anh xỉn lỗi, anh quên nói với em rằng khách hàng chỉ uống nước, vì vậy em thực sự không cần phải mua tất cả số rượu này. Nhưng đừng lo lắng, chúng ta sẽ giữ nó cho bữa tiệc sinh nhật của em.

Dùng needn’t have + PP: để diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.

Ex: You needn’t have washed all the dishes. We have a dishwasher: Đáng ra em không cần phải rửa hết đống bát đĩa đó đâu. Chúng ta có máy rửa bát rồi mà.

Chúng ta thấy sự kiện “rửa bát” đã được thực hiện rồi. 


Câu 685:

Everybody in the house woke up when the burglar alarm ___________.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. Went out = quá khứ của to go out: đi ra ngoài, đi chơi

B. Went off = quá khứ của to go off: chuông reo ầm ĩ 

C. Came about = quá khứ của to come about: xảy ra 

D. Rang = quá khứ của to ring: chuông reo (không dùng với off)

Đáp án chính xác là đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người trong nhà tỉnh dậy khi chuông chống trộm reo ầm ĩ.


Câu 686:

Have a piece of chocolate, __________ ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Đây là câu mời một cách thân mật nên chọn B. would you

Have a piece of chocolate, would you? = Would you like a piece of chocolate? (lịch sự)


Câu 687:

By the time you come here tomorrow, the work ___________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ By the time + present simple, do đó chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành rồi.


Câu 688:

In the years               all the trees will disappear if nothing is done to protect them.

Xem đáp án

Đáp án C.

In the years to come: trong những năm sắp tới 

Tạm dịch: Trong những năm sắp tới, những cái cây này sẽ biến mất nếu ta không làm gì để bảo vệ chúng. 


Câu 689:

Mrs. Archer is known              the finest collection of twentieth century art in private hands.

Xem đáp án

Đáp án D.

S + (am, is, are, was, were) known + to V: được biết đến là...

Tạm dịch: Bà Archer được biết đến là có bộ sưu tập tranh ảnh nghệ thuật tốt nhất của thế kỷ 20.


Câu 690:

Mark is nearsighted. He               glasses ever since he was ten years old.

Xem đáp án

Đáp án D.

Vì Mark bị cận thị nên đeo kính là điều bắt buộc, ta có thể dùng must hoặc have to. Nhưng đáp án D. has had to wear là hợp lý nhất vì trong câu có ever since nên chúng ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Mark bị cận thị. Anh ta phải đeo kỉnh từ khi anh ta lên 10 tuổi.

Câu 691:

             an emergency arise, call 911.
Xem đáp án

Đáp án A.
FOR REVIEW
Cấu trúc đảo ngữ của câu điêu kiện như sau:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V (simple present)
Should (not) + s + V infinitive
Câu điều kiện loại 2: If + S + V (past subjunctive)
Were + s + (not) + to V
Câu điều kiện loại 3: If + S + V (past perfect)
Had (not) + s+ PII

Đây là câu điều kiện loại 1 do đó đáp án chính xác là A
Tạm dịch: Nếu có gì khẩn cấp, hãy gọi 911


Câu 692:

I don’t like this wine. I like                 
Xem đáp án

Đáp án A.

Some other = others: những thứ khác 

Ví dụ như rót ra một cốc vang, người đó không thích và muốn đổi cốc khác, có thể dùng glass of wine nhưng họ không nói mà chỉ nói some other ngụ ý tới vang trong cốc thôi.

Câu another nghe có vẻ hợp lý nhưng nếu dùng another thì phải nói "I don’t like this kind of wine, I want another”, tức là another kind of wine còn this wine thì không dùng another.

Tạm dịch: Tôi không thích loại rượu này, tôi thích những loại khác.


Câu 693:

The house is found                 down.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc: find sb/sth to be/do sth 

Vì động từ phía trước ở hiện tại, nghĩa là khi được tìm thấy thì căn nhà đó đã cháy trụi hết rồi nên phía sau phải chia ở dạng hoàn thành. Lưu ý ở đây phải dùng thể bị động vì ngôi nhà không thể tự cháy.

Vậy đáp án chính xác là D. to have been burned 

Tạm dịch: Căn nhà được tìm thấy là đã bị dot cháy trụi. 


Câu 694:

Only in the last few days                 to repair the swimming pool.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu có in the last few days có nghĩa là trong những ngày gần đây đứng đầu câu nên động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành và đồng thời phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ. Đáp án A và B không phù họp cấu trúc câu đảo ngữ, đáp án D thừa there nên đáp án chính xác là đáp án C.

Tạm dịch: Chỉ trong vòng vài ngày cuối thì một việc gì đó mới được tiến hành để sửa chữa hồ bơi.


Câu 695:

The children can stay here_______they don’t make too much noise.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Bọn trẻ có thể ở lại đây_______chúng không quá ồn ào.

A. whether: không biết có...không

B. providing (that) = provided (that): với điều kiện là, miễn là

C. unless: trừ khi

D. until: cho đến khi

Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là B.


Câu 696:

When Martin_________the car, he took it out for a drive.

Xem đáp án

Đáp án A.

Khi có 2 hành động cùng xảy ra trong QK, hành động xảy ra và hoàn thành trước để ở thì QKHT nên đáp án đúng là A. had repaired.


Câu 697:

Clean the floor________the children slip and fall.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Lau sạch sàn nhà đi_________bọn trẻ bị trượt và ngã.

A. provided that: giả sử

B. unless: trừ khi

C. in case: phòng khi 

D. so long as: miễn là 

Vậy đáp án chính xác là C.


Câu 698:

Left - hand traffic, a custom existing in Britain only,_______back to the days when English people went to and fro on horseback.
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Giao thông ở bên trải, một phong tục chỉ có ở Anh, bắt đầu từ những ngày người Anh đi tới đi lui trên lưng ngựa.

To date back to = date from: có từ, bắt đầu từ, kể từ 

Ex: Our partnership dates back to 1990: Sự hợp tác của chúng ta có từ năm 1990.

Động từ date phải chia ở thời hiện tại đơn để diễn tả những gì đang được xét đến ở thời gian hiện tại và được so sánh với nguồn gốc quá khứ của chúng. Nói cách khác, hiện tại đơn ở đây là để diễn tả một sự thật về nguồn gốc, còn nguồn gốc hay thời gian là quá khứ ở đây không ảnh hưởng đến việc chia thì về mặt ngữ pháp mà liên quan đến mặt ngữ nghĩa là nhiều - chỉ nói đến thời gian của sự kiện mà thôi. Thêm nữa, date ở đây không phải nói đến ngày tháng hay thời gian mà đối tượng nào đó được ra đời, mà mang ý của sự tồn tại từ lúc được ra đời đến bây giờ.


Câu 699:

They can hardly expect profits to double again this year, ______ ?

Xem đáp án

Đáp án D.

Phía trước có trạng từ phủ định hardly và động từ khuyết thiếu can → Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định. Vậy đáp án chính xác là D. can they

Tạm dịch: Họ khó có thế mong đợi lợi nhuận sẽ lại tăng gấp đôi trong năm nay, phải không?


Câu 700:

My wallet_________at the station while I_______for the train.

Xem đáp án

Đáp án A.
Tạm dịch: Ví của tôi chắc hẳn đã bị đánh cắp khi tôi đang đợi tàu.
Kiến thức cần nhớ
Một số cách dùng của Modal Perfect:
Có khả năng xảy ra trong quá khứ ta dùng: Must have + PII
Không có khả năng xảy ra trong quá khứ ta dùng:
Cannot have + PII
Nên (không nên) xảy ra trong quá khứ ta dùng:
Should (not) have + PII


Câu 701:

The new manager_________very strict rules as soon as he had_______the position.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Người giám đốc mới hạ bỏ những luật vô cùng nghiêm ngặt ngay khi ông ra được tiếp quản vị trí 

lay down: hạ xuống, gỡ bỏ 

to take over a position: tiếp quản vị trí (từ ai đó) 

to take up/ take/ obtain/ hold a position: đảm nhận/giữ vị trí nào đó


Câu 702:

“I can’t remember us ever_______”, replied the stranger.

Xem đáp án

Đáp án D.

remember + Ving: nhớ đã làm gì trong quá khứ → Loại A, B.

Loại tiếp C. being met vì dùng dạng bị động trong trường hợp này là không phù hợp.

Đáp án đúng là D. having met

Tạm dịch: “Tôi không thể nhớ được là chúng tôi đã từng gặp nhau ”, người lạ mặt trả lời.


Câu 703:

Who was the first person__________the South pole?

Xem đáp án

Đáp án C.
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Kiến thức cần nhớ
Cách rút gọn mệnh để quan hệ dùng to infinitive:
- Khi danh từ đứng trước có the only, the first, the second,... the last, so sánh nhất.
Ex: Tom is the last person who enters the room.
= Tom is the last person to enter the room.
John is the youngest person who takes part in the race.
→ John is the youngest person to take part in the race.
- Khi có động từ have/ has/ had
Ex: I have much homework that I must do.
→ I have much homework to do.
- Đầu câu có Here (be), There (be)
Ex: There are six letters which have to be written today.
→There are six letters to be written today.


Câu 704:

_________in the diet is especially important for vegetarians.

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta thấy cụm cần điền có chức năng là chủ ngữ trong câu vì vậy đó phải là một cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ. Trong các đáp án chỉ có đáp án B là cụm động từ → đáp án chính xác là B. Obtaining enough protein.

Tạm dịch: Việc có đủ protein trong khẩu phần ăn là đặc biệt quan trọng cho những người đang ăn chay.

Câu 705:

I hope that by the time our rivals_______ out about this deal, we________all the contracts.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta thấy trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng by the time. Cấu trúc của mệnh đề này là:

- By the time S1 + V quá khứ đơn, S2 + V quá khứ hoàn thành

- By the time S1 + V hiện tại đơn, S2 + V tương lai hoàn thành

Cả 2 cấu trúc đều có ý nghĩa khi S1 làm việc gì thì S2 đã làm việc gì, tuy nhiên cấu trúc đầu tiên để chỉ hành động đã xảy ra ở trong quá khứ còn cấu trúc thứ hai để chỉ hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai Trong câu có I hope: Tôi hi vọng nên hành động phải diễn ra trong tương lai.

Vậy đáp án chính xác là D.


Câu 706:

Never say that again,_______?

Xem đáp án
Đáp án B.
Với câu mệnh lệnh dù là khẳng định hay phủ định thì câu hỏi đuôi luôn là “will you”

Câu 707:

 ______my ex would be there, I wouldn’t have agreed to come.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) → đây là câu điều kiện loại 3.

Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ) 


Câu 708:

I made sure I had all the facts__________my fingertips before attending the meeting.

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có cụm từ: At one’s fingertips: trong tầm tay


Câu 709:

 __________in 1937, the Golden Bridge spans the channel at the entrance to San Francisco Bay.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1937, cầu Golden mở rộng kênh tại lối vào Vịnh San Francisco.

Dùng hình thức rút gọn mệnh đề trạng từ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ:

Ex: She saw me. She ran away.

Seeing me, she ran away.

- His novel was written in 2017. It was the best-seller at that time.

Written in 2000, his novel was the best-seller at that time.


Câu 710:

The Browns had gone out for dinner when I arrived, I supposed they __________ I was coming.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Gia đình nhà ông Brown đã đi ra ngoài ăn tối khi tôi đến. Tôi cho rằng họ nhất định đã quên là tôi đang đến.

Dùng must have + PP (chắc là đã, ắt hẳn là đã) để chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ

Ex: Jane did very well on the exam. She must have studied hard: Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm.


Câu 711:

_______, the whole family slept soundly.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc đảo ngữ với mệnh đề though:

N/ V/ Adj/ Adv + though + S + V/ trợ động từ

Child though she is, she knows a great deal.

Try though she does, she will never pass it.

Young though he is, he has won the Nobel Prize.

Hard though he works, he makes little progress.

Vậy đáp án chính xác là A.


Câu 712:

Please don’t tell me what happens in the end because I_________the book yet.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta dùng thì HTHT với not ...yet: vẫn chưa...

→ Đáp án chính xác là C. haven’t read 


Câu 713:

Without my parent’s support. I____ my oversea study.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của cha mẹ tôi, tôi sẽ không hoàn thành được nghiên cứu của tôi ở nước ngoài. 

Câu dùng cấu trúc: Without + N, Main clause: (Nếu) không có để diễn tả điều kiện 

= But for + N, Main clause.

Ex: - Without your help, I wouldn’t pass my exam: Nếu không nhờ sự giúp đỡ của bạn, mình đã không thi đỗ.

- Without Jack’s help, I wouldn't have been able to move the furniture: Không có sự giúp đỡ của Jack, tôi sẽ không thể di chuyển được đồ đạc.


Câu 714:

When I got my case back, it had been damaged__________repair.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Khi tôi nhận lại được vali của tôi trở lại, nó đã bị hư hỏng không thể sửa chữa.

Lưu ý: beyond repair (= too badly damaged to be repaired).


Câu 715:

The process of______in plants involves a complex series of______reactions.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trước chỗ trống thứ nhất là cụm danh từ + giới từ → chỗ trống cần một danh từ → Loại B. Chỗ trống thứ 2 đứng trước danh từ → cần một tính từ → Đáp án chính xác là C. respiration/ chemical

Tạm dịch: Quá trình hô hấp trong thực vật liên quan đến một loạt các phản ứng hóa học phức tạp.


Câu 716:

Not only______a good physician but also a talented violist.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta thấy có not only đảo lên đầu câu do đó phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ: Not only + be + S + adj/n + but also + adj/n

Vậy đáp án chính xác là C. is she known as 

Tạm dịch: Cô ấy không chỉ được biết đến là một nhà vật lý học tài năng mà còn là một nghệ sĩ đàn vi ô lông giỏi. 


Câu 717:

Someone left the messages,___________?

Xem đáp án

 Đáp án A.

Tạm dịch: Ai đó đã để lại tin nhắn phải không?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng phủ định vì phía trước là động từ left ở dạng khẳng định; chủ ngữ trong câu hỏi đuôi phải là they vì câu phía trước người ta dùng đại từ bất định Someone 


Câu 718:

______after the World War II, the United Nations has been actively carrying out its convention to stop wars and bring peace to nations worldwide.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Được thành lập sau chiến tranh thế giới thứ 2, Liên hợp quốc đã chủ động thực hiện công ước của mình để ngăn chặn chiến tranh và mang lại hòa bình cho các quốc gia trên toàn thế giới

Câu sử dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề sử dụng quá khứ phân từ. Vậy đáp án chính xác là đáp án A


Câu 719:

Not much happened yet,______?

Xem đáp án

Đáp án C.

Cấu trúc Tag question:

Positive statement

Negative tag

Ex: Snow is white,

isn’t it?

Negative statement

Positive tag

Ex: You don’t like me,

do you?

Thêm vào đó much dùng cho danh từ không đếm được. 

Do đó, đáp án chính xác là C


Câu 720:

“Which of the two boys is a boy scout?” - “_______of them is.”

Xem đáp án

Đáp án C.

“all of them” và “both of them” được xem là danh từ số nhiều nên động từ phải là “are” nên ta dễ dàng loại đáp án A và D.

Để phân biệt none neither thì lưu ý đến số đối tượng:

- 2 người trở lên: dùng none

- Chỉ có 2 người: dùng neither

Ex: Which of the boys is a boy scout? - None of them is. Vậy đáp án chính xác là đáp án C.


Câu 721:

Tom had a lucky escape. He_____killed when a car crashed into the front of his house.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Tom đã có một sự trốn thoát may mắn. Anh ấy có thể đã bị giết khi một chiếc xe đâm vào trước nhà anh ta.

Could have VpII: Diễn tả sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ.

Should have VpII: Diễn tả điều lẽ ra nên làm nhưng không làm.

Must have Vpll: Diễn tả sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.

Do đó, đáp án chính xác là A 


Câu 722:

The boy next door fell off his bike yesterday but he was all right. He_______himself badly.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Cậu bé nhà bên đã bị ngã xe đạp ngày hôm qua nhưng câu ta vẫn ổn. Cậu ấy có lẽ đã tự làm bản thân mình đau rất nhiều.

Should have VpII: Diễn tả điều lẽ ra nên làm nhưng không làm

Could have VpII: Diễn tả sự việc có lẽ đã xảy ra trong quá khứ

Must V : Chắc hẳn là. Thể hiện sự suy luận lô gic về một việc xảy ra ở hiện tại.

Vậy đáp án chính xác là đáp án C 


Câu 723:

There had been a recommendation that Hilary Clinton_______the president of the country.

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có câu giả định là loại câu thể hiện ý kiến của 1 người đối với người khác và trong câu thường có THAT với cấu trúc:

S1 + require/ recommend/ suggest/ advise/ order/ demand/ insist/ request/ ask/ urge ... + that + S2 +

(should) + Vbare infinitive

Ta thấy recommendation năm trong nhóm động từ của cấu trúc câu giả định nên dù là danh từ recommendation thì động từ sau that vẫn là động từ nguyên mẫu không to và có thể lược bỏ should.

Vậy đáp án chính xác là đáp án B 


Câu 724:

“John should have warned you about that”. “Yes, but______. He’s still my good friend”.
Xem đáp án

Đáp án B.

A. moreover: hơn thế nữa

B. despite that: dù là như vậy (“that” đóng vai trò là danh từ, thay thể cho cả mệnh đề trước đó)

C. although + mệnh đề 

D. on the contrary: ngược lại

Tạm dịch: “John lẽ ra nên cảnh báo bạn về điều đó. ”

- “Đúng vậy, nhưng dù sao cậu ấy vẫn là người bạn tốt của tôi. ”

Câu 725:

Once used up,__________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Once used up đi theo sau đó phải đúng là chủ ngữ sử dụng động từ này. Loại đáp án B vì sai chủ ngữ. Loại C, không sử dụng but trong cấu trúc này. Loại D vì đây không phải cấu trúc đảo ngữ.

Tạm dịch: Một khi đã bị sử dụng hết, những khoáng chất này không bao giờ có thể thay thế được.


Câu 726:

The children______“thank you” to you when you gave them the gifts.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. must have said: chắc hẳn đã nói

B. would have said: sẽ đã nói 

C. might have said: có lẽ đã nói 

D. should have said: lẽ ra nên nói

Tạm dịch: Lũ trẻ lẽ ra nên nói lời cám ơn bạn khi bạn trao quà cho chúng.


Câu 727:

If Penny____a place at Oxford University, she___________philosophy and politics.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu điều kiện loại I, diễn đạt khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Vế có if, động từ ở thì hiện tại đơn, vế sau, động từ ở thì tương lai.

Tạm dịch: Neu Penny đỗ vào đại học Oxford, cô ấy sẽ học triết học và chính trị.


Câu 728:

What chemical is this? It’s______a horrible smell.
Xem đáp án

Đáp án B.

A. give over: ngừng làm gì (sử dụng với lối nói mệnh lệnh)

B. give off: xả ra

C. give down (give a/the thumbs - down): cử chỉ đưa ngón tay xuống (phản đối)

D. give up: từ bỏ

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó đang tỏa ra một mùi thật kinh khủng.


Câu 729:

The committee found it very difficult_______a decision.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cấu trúc: find/ found it difficult + to V

Tạm dịch: Ủy ban thấy thật khó để đưa ra quyết định.


Câu 730:

The last half of the nineteeth century_____a steady improvement in the means of travel.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Nửa cuối của thế kỷ 19 chứng kiến sự cải tiến đều đều của các phương tiện giao thông.


Câu 731:

He was very lucky when he fell off the ladder. He______himself.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc: could have + PPII: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Khi bị ngã khỏi thang anh ẩy đã rất may mắn. Anh ấy đã có thế gây tổn thương bản thân mình.


Câu 732:

________her supervisor’s approval, she shouldn’t begin the project.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu điều kiện loại I: Unless = If…………not

Tạm dịch: Nếu Susan không có được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn, cô ấy không nên bắt đầu dự án của mình. 


Câu 733:

Modem computer science and artificial intelligence_______in the pre-war work of Goedel, Turing, and Zuse.
Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc: Câu bị động đặc biệt:

To be said/ told/ reported/ thought/ believed to V (nếu động từ cùng thì với to be) hoặc to have Vpp (động từ lùi thì so với to be).

Trong câu này,“các tác phẩm tiền chiến” là việc trong quá khứ, động từ tường thuật is said ở hiện tại nên cần dùng To have Vpp - To have fought.

Tạm dịch: Khoa học máy tính hiện đại và trí tuệ nhân tạo được cho rằng là bắt nguồn từ những tác phẩm tiền chiến của Goedel, Turing, and Zuse.


Câu 734:

Students are_______less pressure as a result of changes in testing procedures.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc: be under pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Học sinh bây giờ phải chịu áp lực ít hơn do có những thay đổi trong quá trình thi cử

Câu 735:

She was tired and couldn’t keep______the group.

Xem đáp án

Đáp án A.

- keep up with sth: giữ được nhịp, theo kịp, bắt kịp thông tin với cái gì

- keep sb out of sth: ngăn chặn ai để không bị dính dáng, ảnh hưởng bởi cái gì

Tạm dịch: Cô ấy mệt mỏi và đã không thể theo kịp với nhóm.


Câu 737:

Prizes are awarded ______ the number of points scored.
Xem đáp án

Đáp án A

A. according to: theo như 

B. because of: bởi vì 

C. adding up: lên đến 

D. resulting in: dẫn đến

DỊch: Giải thưởng được trao dựa theo số điểm được ghi.


Câu 738:

While southern California is densely populated, ______ live in the northern part of the state.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng While (trong khi mà), do vậy nó diễn đạt 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau. Chúng ta thấy mệnh đề “While southern California is densely populated…(Trong khi ở phía Nam California dân số đông đúc…) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định. Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. a number people, many people đều mang nghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người).


Câu 739:

The building has a smoke detector ______ any fires can be detected immediately.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: so that (nên), if (nếu), such as (như là), as if (như thể). Mệnh đề đứng trước phục vụ cho mục đích được nêu ở mệnh đề sau nên “so that” là đáp án. Khi này câu được hiểu là “Tòa nhà có một bộ máy dò khói nên bất kỳ ngọn lửa nào cũng bị dập tắt ngay tức khắc.”


Câu 740:

It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 741:

Anne persisted ______ her search for the truth about what had happened.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.


Câu 742:

Ensure there is at least a 3cm space ______ allow adequate ventilation.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: so as to (để/ để mà), so that (nên), in view of (xét thấy, bởi vì), with a view to (với ý định/ với hy vọng). Về mặt ý nghĩa của câu thì so as to là phù hợp hơn cả. Khi này câu được hiểu là “Đảm bảo có ít nhất một khoảng trống 3cm để cho vừa đủ lỗ thông gió.”


Câu 743:

Why don’t you ask the man where ______ to stay?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: chúng ta có cấu trúc would like to do sth mang nghĩa thích làm điều gì đó.


Câu 744:

My car is getting unreliable; I think I'll trade it ______ for a new one.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền).


Câu 745:

_______ that she burst into tears.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: such that mang nghĩa đến nỗi mà/ đến mức mà là đáp án chính xác. Khi này câu được hiểu là “Nỗi tức giận đến mức làm cô ấy òa khóc.”


Câu 746:

“What is it?” – “We don’t know until _____ at it under a microscope.”

Xem đáp án

Đáp án D

Sử dụng thì HTHT để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả có liên quan đến hiện tại

Sau ‘until’ (mệnh đề chỉ thời gian) không dùng động từ chia ở thì tương lai

Tạm dịch: Cái gì kia?/Chúng tôi không biết mãi cho đến khi chúng tôi nhìn nó dưới kinh hiển vi 


Câu 747:

Reports are coming in of a major oil spill in _____ Mediterranean.

Xem đáp án

Đáp án B

Mạo từ ‘the’ đứng trước tên một sông, biển, đại dương, núi

Tạm dịch: Báo cáo chỉ ra rằng có một lượng lớn dầu bị đổ ra biển Địa Trung Hải 


Câu 748:

Many people feel there’s _____ point in voting, even in a general election.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: There’s no point + V_ing 

= There’s little point in V_ing: vô ích khi làm gì 

Tạm dịch: Nhiều người cảm thấy thật vô ích khi đi bầu cử, thậm chí ở các cuộc bầu cử chung chung 


Câu 749:

It was _____ a victory that even Smith’s fans couldn’t believe it.
Xem đáp án

 Đáp án B

Cấu trúc nhấn mạnh với ‘so’: quá…đến nỗi mà

So + adj + (a/an) + N + that + mệnh đề

= Such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề 

Tạm dịch: Đó là một chiến thắng quá ngạc nhiên đến nỗi mà các fan của Smith đã không thể tin được 


Câu 750:

I _____ at the exam paper lying on Mr. Gregson’s desk, but I didn’t want to risk it.

Xem đáp án

 Đáp án D

Ngữ cảnh trong câu là ở quá khứ “but I didn’t want to risk it”, và theo nghĩa của câu nó mang tính chất là suy đoán trong quá khứ, nên ta dùng Could have + V_ed/ Vpp: diễn tả sự suy đoán có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã có thể nhìn trộm đề thi trên bàn của thầy Gregson nhưng tôi đã không muốn mạo hiểm 


Câu 751:

Many lives were saved _____ the introduction of antibiotics.

Xem đáp án

Đáp án C

Giới từ ‘with’ chỉ phương tiện, cách thức

Tạm dịch: Nhiều sinh mạng đã được cứu sống bởi sự xuất hiện của thuốc kháng sinh 


Câu 752:

Tom doesn’t talk much to his father but he opens _____ his mother.
Xem đáp án

Đáp án B

- open up to: mở ra, trải ra, nói ra điều (bí mật)

Không tồn tại các cụm động từ còn lại: Open out of, open out for, open up with

Tạm dịch: Tom không hay nói chuyện với ba, nhưng lại kể với mẹ. 


Câu 753:

The City Planning Department proposed that the new highway ___ in the fiscal year 2015.'

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dùng thể giả định (thể giả định được dùng sau các động từ: advise, ask, command, require, recommend, suggest, propose, insist,…)

Cấu trúc: S + V (ask, advise,…) + S + V (bare-inf) 


Câu 754:

It’s no use getting _____ him. He won’t change his mind.'

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: get around sb: lay chuyển ai


Câu 756:

Housewives find it easier to do domestic chores thanks to _______ invention of labour–aving devices.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Những bà nội trợ nhận thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ sự phát minh của các thiết bị tiết kiệm sực lao động. (The+phát minh cụ thể : the invention of labour-saving devices) 


Câu 757:

Air pollution is getting _______ serious in big cities in the world.

Xem đáp án
Đáp án A
Dịch: Ô nhiễm không khí càng ngày càng nghiêm trọng tại các thành phố lớn trên thế giới.
(so sánh tăng tiến: more and more + ADJ = càng ngày càng…)

Câu 758:

Ms Brown asked me _______ in my class.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Cô Brown hỏi tôi sĩ số lớp là bao nhiêu. 

(Tường thuật câu hỏi WH theo cấu trúc: S+asked+WH+S+V lùi thì)


Câu 759:

Her fiancé is said _______ from Harvard University five years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Mọi người nói rằng chồng sắp cưới của cô ta đã tốt nghiệp đại học Harvard 5 năm trước. 

(Câu bị động theo cấu trúc: SB is said to have done ST)


Câu 760:

Many rare and precious species are now _______ the verge of extinction.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đang đứng trước bờ vực tuyệt chủng. C

(Idiom: on the verge of extinction: trên bờ vực tuyệt chủng)


Câu 761:

Terry is a very imaginative boy. He always comes _______ interesting ideas.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Terry là một cậu bé giàu trí tưởng tượng. Nó luôn nghĩ ra những ý tưởng độc đáo. 

(Phrasal verbs: come up with: nghĩ ra/ sang tạo ra…)


Câu 762:

The accident ________ while he was driving to the office.'

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.

‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng. 


Câu 763:

_____ she’s got a job that she likes, she’s a lot happier.

Xem đáp án

Đáp án D

Now that + clause: bởi vì

Since when: từ khi nào

Just now: đúng lúc này

Just as: chỉ ngay lúc, ngay khi

Tạm dịch: Vì cô ấy có được công việc cô ấy thích nên cô ấy rất hạnh phúc 


Câu 764:

The professor instructed the students _____ the essay without preparing an outline first.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc hướng dẫn ai làm gì: instruct SB to do ST

Tạm dịch: Đầu tiên giảng viên hướng dẫn sinh viên viết luận văn mà không chuẩn bị outline 


Câu 765:

It’s a pity you missed the party. If you _____, you _____ my friends from Hungary.

Xem đáp án

Đáp án D

Sự thật là trong quá khứ bạn đã bỏ lỡ mất bữa tiệc. Nên câu điều kiện phải là dùng là câu điều kiện loại 3: mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chia ở dạng would + have + PP


Câu 766:

Whereas many people visit Internet sites where products are sold, a great number of them still hesitate _____ purchases online.

Xem đáp án

Đáp án A

Động từ sau hesitate có dạng to inf và trạng từ đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó

Tạm dịch: Trong khi nhiều người ghé qua các trang web trên Intenet nơi mà hàng hoá được bán thì nhiều người vẫn do dự để thực sự mua hàng online 


Câu 767:

Michael put his mistake_____ to lack of concentration.

Xem đáp án

Đáp án A

Put ST down to ST: xem cái gì là nguyên nhân của cái gì

Tạm dịch: Michael xem lỗi của anh ấy là do việc thiếu tập trung


Câu 768:

It was not until the students were seated ______ the proctor realized he had the wrong test booklets.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: It….not until….that: Mãi cho đến khi

Tạm dịch: Mãi cho đến khi sinh viên được xếp chỗ xong thì giám thị mới nhận ra ông ấy có nhầm sách kiểm tra


Câu 769:

Hardly _____ the office when he realized that he had forgotten his wallet.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc đảo ngữ với hardly….when (vừa mới …thì): Hardly + đảo ngữ + S + when + S + V

Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào văn phòng thì anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã để quên ví 


Câu 770:

To master the art of fiction writing _____ discipline and practice, as well as studying the works of other great authors.

Xem đáp án

Đáp án D

Trong câu thiếu động từ chính nên đáp án phải là D

Tạm dịch: để thông thạo nghệ thuật viết tiểu thuyết đòi hỏi nguyên tắc và luyện tập, cũng như là nghiên cứu các tác phẩm của các tác giả lớn khác


Câu 771:

I couldn’t believe it when Sylvia turned up in the same _____ hat that she wore last time.

Xem đáp án

Đáp án B

Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ

Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội 


Câu 772:

She went _____ a bad cold just before Christmas.
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 773:

Are there any household chores for _________ men are better _________ than women?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 775:

Why did Berth ask you _________ a bicycle?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong câu gián tiếp dùng if hoặc whether cho câu hỏi dạng yes/no question


Câu 776:

She wondered if they _________ her jeweler and rather hoped that they had.

Xem đáp án

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì


Câu 778:

I am going to the dentist’s tomorrow. I hope I don’t need to _________

Xem đáp án

Đáp án A

câu phủ định dùng anything, không dùng câu B là nothing nữa

have ST done = Get SB to do ST 


Câu 779:

A young girl came on to the stage with a bouquet _________ to the conductor.

Xem đáp án

Đáp án D

to Verb: chỉ mục đích


Câu 780:

_________ I love you, I can’t let you do whatever you like.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 781:

He _________ alone a month ago, and _________ of since.

Xem đáp án

Đáp án A

Loại B và D vì set-set-set. Set off: khởi hành

Set on/upon SB: tấn công ai đó đột ngột 


Câu 782:

My father has to work _____ a night shift once a week.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cụm từ: work on a night shift: làm việc ca đêm

Tạm dịch: Cha của tôi phải làm việc ca đêm một lần một tuần 


Câu 783:

My mother advised me _____ an apple every day to stay healthy.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc khuyên ai làm gì: advise SB to do ST

Tạm dịch: Mẹ của tôi khuyên tôi ăn một quả táo mỗi ngày để có sức khoẻ tốt 


Câu 784:

The computer’s memory is the place where information _____ and calculations are done.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Chủ ngữ là information là danh từ số ít chỉ vật nên phải dùng động từ số ít và ở dạng bị động

Tạm dịch: Bộ nhớ máy tính là nơi các thông tin được lưu trữ và các phép tính được thực hiện 


Câu 785:

_____ the weather forecast, it will rain heavily later in the morning.

Xem đáp án

Đáp án C

According to: theo

On account of: bởi vì

Due to: Do

Because of + noun phrase: bởi vì

Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nặng hạt sau buổi sáng nay


Câu 786:

Last year Matt earned _____ his brother, who had a better position.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc so sánh gấp bội/ gấp bao nhiều lần: số lần + as + much/many + as

Trong câu này ta dùng much vì tiền là không đếm được

Tạm dịch: Năm ngoái Matt đã kiếm tiền nhiều gấp 2 lần so với anh trai tôi, người mà có vị trí công việc tốt hơn 


Câu 787:

Emails are _____ among young people than the elders.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Trạng từ đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó

Tạm dịch: Email được sử dụng rộng rãi hơn trong giới trẻ so với những người già 


Câu 788:

Mary, _____ mother is a doctor, intends to choose medical career.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đại từ quan hệ whose chỉ sự sở hữu

Tạm dịch: Mary, mẹ của cô ấy là bác sỹ, có ý định chọn học nghề y 


Câu 789:

It is raining hard. We had better _____ at home tonight.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc: had better + V (bare inf)

Tạm dịch: trời đang mưa nặng hạt. Chúng ta nên ở nhà tối nay 


Câu 790:

_____ classical dance for five years, Akiko finally felt ready _____ in public.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:Cấu trúc rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề có cùng chủ ngữ, theo nghĩa cấu trúc có dạng chủ động having + PP vì 2 hành động ở 2 mệnh đề không xảy ra ở cùng một thì, mà hành động học xảy ra trước hành động cảm thấy.

Tạm dịch: Sau khi học lớp nhảy cổ điển được 5 năm, Akiko cuối cùng mới cảm thấy sẵn sàng để biểu diễn trước đám đông 


Câu 791:

Ken asked Barbara _____ she would like to go to the cinema.'

Xem đáp án

Đáp án D

Trong câu gián tiếp dạng Yes/ No question dùng liên từ ‘whether’ hay ‘if’ làm từ để hỏi sau động từ dẫn


Câu 792:

The old manager has just retired, so Tom takes_____ his position.'

Xem đáp án

Đáp án C

- take in (v) hiểu, nghe cái gì

- take on (v) nhận ai đó vào làm, thuê mướn

- take out: (v) lấy cái gì ra khỏi cơ thể (nhổ răng)

- take up: (v) bắt đầu 1 sở thích/ đảm nhận cái gì để làm việc/ đảm nhận vị trí nào

Dịch: Người quản lý cũ vừa mới nghỉ hưu, vì vậy Tom đảm nhận vị trí của ông ấy. 


Câu 793:

Frankly, I’d rather you _____ anything about it for the time being.
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 796:

You are 27 years old so it’s high time you _____ responsibility for your deeds.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: It’s high/ about time sb did st: đã đến lúc ai đó phải làm gì

Tạm dịch: Bạn đã 27 tuổi và đã đến lúc bạn phải chụi trách nhiệm vì những hành động của mình. 


Câu 797:

Only in the Civil War _____ killed or wounded.

Xem đáp án

Đáp án D

Adverbial phrase of time/ place/ order + main V + S: nhấn mạnh thời gian, địa điểm và trật tự


Câu 798:

I was angry when you saw me because I _____ with my sister.

Xem đáp án

 Đáp án B


Câu 799:

The book would have been prefect _____ the ending.
Xem đáp án

Đáp án D

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

If it hadn’t been for + N, ….: Nếu không phải vì

-> Had it not been for + N

Tạm dịch: Quyển sách sẽ trở nên hoàn hảo nếu không vì phần kết của nó.


Câu 800:

Suppose he _____ you stealing, what would you do?

Xem đáp án

Đáp án D

Suppose = If: nếu, giả sử, cho rằng – không đúng với thực tế

‘would + V’: dùng trong câu điều kiện loại 2 trái với hiện tại, mệnh đề if chia thì QKĐ

Tạm dịch: Nếu anh ấy bắt được bạn đang ăn trộm, bạn sẽ làm gì? 


Câu 801:

I used a calculator so it’s impossible I made a mistake with the bill.
=> I _____ a mistake with the bill because I used a calculator.
Xem đáp án

Đáp án D
It’s impossible: không thể nào (chỉ khả năng xảy ra của sự việc)
- modal verb + have + PII: chỉ khả năng của sự việc xảy ra trong quá khứ
+ should have PII: đáng lẽ không nên xảy ra (nhưng đã xảy ra rồi)
+ could have PII: có thể xảy ra (chỉ khả năng)
Tạm dịch: Tôi không thể mắc lỗi với hóa đơn vì tôi đã sử dụng máy tính.


Câu 802:

My brother asked me _____ of the football match.'
Xem đáp án

Đáp án D

Câu trực tiếp ở thì HTĐ:

- chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì thành QKĐ

- câu hỏi có từ để hỏi chuyển sang gián tiếp chuyển về dạng câu trần thuật, đảo chủ ngữ lên sau từ để hỏi


Câu 803:

The boy _____ is my cousin.'
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 804:

Narcissus bulbs _____ at least three inches apart and covered with about for inches of welldrained soil.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu should: should + be + V_ed/ PII

Tạm dịch: Những củ hoa Thủy Tiên nên được trồng tách ra ít nhất là 3 inches và nên được bao phủ với khoảng 4 inches lớp đất khô ráo nhất. 


Câu 805:

Who was the first person _____ the South Pole?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 806:

Despite its wide range of styles and instrumentation, country music has certain common features _____ its own special character.

Xem đáp án

Đáp án D

Đại từ quan hệ that thay thế cho which trong mệnh đề quan hệ không giới hạn

Tạm dịch: Mặc dù có nhiều phong cách và nhiều nhạc cụ nhưng nhạc đồng quê vẫn có những nét đặc trưng chung nào đó mang đến nét đặc biệt riêng của nó. 


Câu 807:

Thank you very much. I haven’t been to _____ party for ages.
Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + N (đếm được số ít) + that + clause

Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Đã lâu rồi tôi không đến 1 bữa tiệc thú vị như vậy. 


Câu 808:

The bullet missed me by _____.

Xem đáp án

Đáp án A

- By a hair’s breadth: chỉ 1 ly, 1 tý, suýt nữa, trong đường tơ kẽ tóc

Tạm dịch: Viên đạn đã lệch tôi 1 tý. 


Câu 809:

__________, I still was able to get to the top of the mountain.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc nhấn mạnh cho trạng từ và tính từ:

- Adj + as + S + tobe, S + V

- Adv + as + S + V, S + V 

A, sai cấu trúc vì even though + clause

C sai cấu trúc vì chưa đầy đủ một mệnh đề (S + V)

D sai vì khi có tobe + adj thì đảo tính từ lên đầu, còn much không thể đảo lên đầu câu trong trường hợp này vì tính từ unfit không đi cùng với much (không thể là As I’m much unfit)

Tạm dịch: Mặc dù không đủ khỏe nhưng tôi vẫn lên được đỉnh núi. 


Câu 810:

You are welcome _____ any books in the library.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: be welcome to st/ to V: được phép tự do lấy cái gì/ làm gì xin cứ tự nhiên

Tạm dịch: Bạn cứ tự nhiên dùng bất kỳ quyển sách nào trong thư viện nhé. 


Câu 811:

Today, many serious childhood diseases _____ by early immunization.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Chủ ngữ là vật nên động từ được chia ở dạng bị động của động từ khiếm khuyết

Tạm dịch: Ngày nay nhiều nguy hiểm ở trẻ nhỏ có thể được ngăn ngừa nhờ tiêm chủng sớm 


Câu 812:

_____ I’ve cleaned it and polished it, it still doesn’t look new.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. Although và in spite of dùng để chỉ sự nhượng bộ, theo sau although là một mệnh đề, theo sau in spite of là một cụm từ. 

Because: bởi vì 

While: trong khi 

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã làm sạch và đánh bóng nó, nó vẫn không thể trông như mới được


Câu 813:

The Beauty Contest is _____ start at 8.30 a.m our time tomorrow.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc: 

Tobe due to : sắp sửa xảy ra ( dùng để chỉ 1 việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai và có t/ gian xác định)

Tobe about to do : sắp sửa làm gì

To be on the point of doing sth : sắp sửa làm gì

Tobe bound to do : chắc chắn sẽ xảy ra

Tạm dịch: Cuộc thi sắc đẹp sắp sửa bắt đầu vào lúc 8.30 sáng ngày mai theo giờ của chúng ta (đã được lên lịch rõ ràng và có thời gian xác định 


Câu 814:

The picture, _____, was beautiful.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C. Thay vì nói “which she was looking at” thì giới từ có thể được mang ra đặt trước which. Tuy nhiên không thể áp dụng khi dùng “that” nên đáp án D sai. 

A sai vì thiếu giới từ at 

Dịch nghĩa: Tấm ảnh mà cô ấy đang nhìn thực sự rất đẹp.


Câu 815:

Nadine: “I’ve been offered $550 for my stereo. Should I take it or wait for a better one?”

Kitty: “Take the $550. _____”

Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích:
A bird in the hand is worth two in the bush: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta nên bằng lòng và trân trọng những gì mình đang có, không nên tham lam hay chấp nhận rủi ro để chạy theo những thứ có vẻ hào nhoáng hơn nhưng cơ hội có được chúng lại không chắc chắn
Actions speak louder than words: nói ít làm nhiều
Kill two birds with one stone: nhất cử lượng tiện
The early bird catches the worm: trâu chậm uống nước đục 

Câu 816:

Jenny: “What did your grammar teacher want to talk to you about?”
Peter: “I did badly on the last test. She _____ studied for it.”
Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C. Đây là câu tường thuật dạng câu hỏi nên động từ tường thuật phải là “asked” và không đảo thành phần trong câu. 

Dịch nghĩa: Jenny: “Giáo viên dạy ngữ pháp của bạn đã định nói gì với bạn vậy?”

Peter: “Tôi làm bài kiểm tra lần trước rất tệ. Cô ấy đã hỏi tại sao tôi đã không ôn tập cho lần đó”


Câu 817:

____ summer I spent in _____ UK was one of _____ best in my life.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: The summer là mùa hè đã được xác định, ám chỉ là mùa hè nào, The dùng trước UK vì The UK là bao gồm nhiều nước (England, Ireland) và cấu trúc one of the…

Tạm dịch: Mùa hè tôi trả qua ở nước Anh là một trong số mùa hè tuyệt nhất của cuộc đời tôi 


Câu 818:

Whenever a problem ____, we try to discuss frankly and find solutions as soon as possible.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Come up: xảy ra, xuất hiện

Come by: đạt được cái gì nhờ sự cố gắng

Come off: bong ra, rời ra

Come in: vào đi

Tạm dịch: Bất cứ khi nào một vấn đề xảy ra, chúng tôi cố gắng thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháp ngay khi có thể 


Câu 819:

I bought this grammar book _____ I could go over all the things we have studied this year.

Xem đáp án

Đáp án C

with a view to + V.ing: để, với mục đích là 

so that + clause: để mà 

in order to + V.inf: để 

Dịch nghĩa: Tôi đã mua quyển sách ngữ pháp này để tôi có thể vượt qua được những môn chúng ta học trong năm nay.


Câu 820:

If people paid a little more attention to the environment, the Earth _____ greener.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu điều kiện loại 2: If + S+ V.ed, S+ would V.inf 

Dịch: Nếu mọi người dành nhiều sự chú ý đến môi trường hơn, Trái Đất sẽ xanh hơn.


Câu 821:

The accident _____ while he was driving to the office.

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.

‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng. 


Câu 822:

A : Do you mind if we schedule the meeting for 11 o’clock?
B : Well, actually, I _____ earlier.
Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B. would prefer it to be

Cấu trúc: 

- would prefer to so st = would rather do st: thích cái gì hơn

- would prefer sb/ st to do st: muốn ai/ cái gì đó làm gì

Tạm dịch: A: Bạn có phiền nếu tôi lên lịch họp lúc 11h không?/ B: Umh, thật ra tôi thích lịch họp sớm hơn 


Câu 823:

The living conditions in the rural areas of the country _____ during the past five years.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. have been improved

Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Trong câu này có dấu hiệu nhận biết là during the past five years: trong suốt 5 năm qua

Tạm dịch: Điều kiện sống tại các vùng nông thôn đã và đang được cải thiện trong suốt 5 năm qua. 


Câu 824:

All his plans for starting his own business fell _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ với “fall”

Fall in: rơi vào/ sa vào

Fall through: không xảy ra/ dang dở

Fall down: không đúng/ thất bại

Fall away: ít dần/ nhỏ dần/ biến mất

Câu này dịch như sau: Tất cả những kế hoạch bắt đầu tự làm ăn riêng của anh ấy đều thất bại. 


Câu 825:

The man who lives opposite us sometimes comes _____ for a cup of coffee.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. over 

- come over: ghé qua đâu

- come off st: ngã (xe, ngựa); tách khỏi cái gì

- come on: tiếp tục theo cách ai đó muốn, thay ai chơi trong 1 trận đấu

- come to: đến đâu

Tạm dịch: Người đàn ông sống đối diện chúng tôi thi thoảng ghé qua để uống 1 cốc cà phê. 


Câu 826:

_____ hard he has worked, he hardly supports his family of ten people.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. However

Cấu trúc However + adj/adv + clause,…: dù…như thế nào

Although/though/even though + clause = In spite of/Despite + Noun phrase: mặc dù

Tạm dịch: Dù anh ấy có làm việc chăm chỉ như thế nào thì anh ấy khó có thể chu cấp cho gia đình gồm 10 người của anh ấy 


Câu 827:

You are welcome _____ any books in the library.' 

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: be welcome to st/ to V: được phép tự do lấy cái gì/ làm gì xin cứ tự nhiên

Tạm dịch: Bạn cứ tự nhiên dùng bất kỳ quyển sách nào trong thư viện nhé. 


Câu 828:

My supervisor is angry with me. I didn’t do all the work that I _____ last week.

Xem đáp án

Đáp án D

A. must have done: chắc chẵn đã được làm

B. can have done: có thể đã làm

C. may have done: có thể đã làm

D. should have done: đáng lẽ phải đã làm (nhưng không làm)

Tạm dịch: Cố vấn của tôi rất tức giận. tôi đã không làm tất cả công việc mà đáng lẽ tôi phải làm tuần trước. 


Câu 829:

The Mona Lisa, painted in Florence in 1504 by Leonardo da Vinci, is a name which is perhaps more recognizable to people throughout the world _____ of da Vinci himself.
Xem đáp án

Đáp án A or D

A và D sai

Có of nên phải dùng that -> than that of…: so sánh tương đồng

Dịch: Nàng Mona Lisa, được vẽ ở Florence vào năm 1504 bởi Leonardo da Vinci, là 1 cái tên mà có lẽ được biết đến bởi người dân trên thế giới nhiều hơn là cái tên của chính tác giả Vinci


Câu 830:

Which phosphorus, a substance _____ in matches, is so flammable that it burst into flame upon contact with the air.

Xem đáp án

Đáp án B

Mệnh đề rút gọn: (which is) common … -> phải bỏ which is khi rút gọn mệnh đề

- flammable: (a) bén lửa, dễ cháy

- cấu trúc: burst into flame: bùng cháy 


Câu 831:

If he _____ harder, he would have passed the exam.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: 

If + S + had+ Vpp/ Ved…, S + would/ could/ might + have + Vpp/ Ved

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ

Dịch: nếu anh ấy học chăm chỉ hơn thì anh ấy đã thi đậu rồi. 


Câu 832:

Among bees _____ a highly elaborate form of communication.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ: giới từ + thời gian/ nơi chốn + động từ chia theo chủ ngữ + S

-> Among bees occurs a highly elaborate form of communication. 

= A highly elaborate form of communication occurs among bees.

= Among bees a highly elaborate form of communication occurs. 


Câu 833:

As they came under heavy fire, the captain ordered his men to _____.'

Xem đáp án

Đáp án C

A. fall away: biến mất, ngày càng trở nên bé đi

B. fall out: trở nên lỏng đi, hoặc rơi xuống

C. fall back: giảm giá trị, số lượng, rút lui, quay trở lại

D. fall over: bất chợt ngừng hoạt động 

Come under st: bị ảnh hưởng, kiểm soát của cái gì 


Câu 834:

No one knows exactly _____. 

Xem đáp án

Đáp án B

Câu tường thuật của dạng Wh_question có dạng Wh_question+ mệnh đề, sẽ không có hiện tượng đảo ngữ như trong câu hỏi bình thường

Tạm dịch: Không ai biết chính xác bài phát biểu bắt đầu như thế nào 


Câu 835:

The marathon, first staged in 1896, _____ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.
Xem đáp án

Đáp án D

commemorate: (v) kỷ niệm, tưởng nhớ 

Trong câu thiếu động từ chính nên cần chia động từ theo chủ ngữ là the marathon

Tạm dịch: Cuộc chạy marathon được diễn ra lần đầu tiên vào năm 1896 tưởng nhớ chiến tích thần kỳ của người lính Hy Lạp người đã đem tin chiến thắng từ trận đấu ở Marathon về Athens 


Câu 836:

Neither my dad nor my mom _____ of the idea.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi dùng “neither … nor” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất

Tạm dịch: Không phải cha tôi cũng không phải mẹ tôi đã bị thuyết phục bởi ý đó 


Câu 837:

Jacobson is often referred to _____ at the factory.

Xem đáp án

Đáp án B

Tobe referred to as the best engineer: được xem, được nhắc đến là người kỹ sư giỏi nhất


Câu 838:

He was brave, _____ soldier fought so bravely in that battle.

Xem đáp án

Đáp án C

“no other solider”: không có người lính nào khác


Câu 839:

I’ll never _____ the King of pop music for the first time.'

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: forget doing sth: quên đã làm việc gì (tức là hành động đã làm rồi và sẽ không bao giờ quên được hoặc hành động đã làm rồi nhưng quên mất.) 

Khác với: forget to do sth: quên làm gì (tức là hành động chưa làm)

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên gặp ông vua nhạc Pop. (đã gặp rồi) 


Câu 840:

I have never seen _____ festival in my life.'

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: S + V + so + adj + a/ an + N + (that…)

Các cấu trúc khác liên quan đến “so, such”:

S + V + so + adj/ adv + that… (quá… đến nỗi mà…)

S + V + such + (a/ an) + adj + N + that… 

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một lễ hội ngoạn mục như vậy trong cuộc đời mình. 


Câu 841:

Ken asked Barbara _____ she would like to go to the cinema.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi yes/no


Câu 842:

Dogs are good traveling companions. They will go _____ you take them.

Xem đáp án

Đáp án B

Wherever:bất kì đâu

Chó là người bạn đồng hành tốt. Chúng sẽ theo bạn đi bất kì đâu.


Câu 843:

The old manager has just retired, so Tom takes_____ his position.

Xem đáp án

Đáp án C

Take up one’s position: làm vị trí của ai


Câu 844:

As they came under heavy fire, the captain ordered his men to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

C: fall back (v) rút lui; A: rời, bỏ rơi (ai), li khai (đạo, đảng); B: cãi nhau, bất hòa (with sb); D: ngã lộn nhào 

Dịch là: khi họ bị vây dưới đám lửa lớn, thủ trưởng đã ra lệnh cho lính của ông ta rút lui. 


Câu 845:

His grandfather died _____ the age of 90.

Xem đáp án

Đáp án D

At the age of: vào tuổi


Câu 846:

My brother asked me _____ of the football match.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu trực tiếp ở thì HTĐ:

- chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì thành QKĐ

- câu hỏi có từ để hỏi chuyển sang gián tiếp chuyển về dạng câu trần thuật, đảo chủ ngữ lên sau từ để hỏi 


Câu 847:

The boy _____ is my cousin.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng V-ing cho chủ ngữ mang nghĩa chủ động


Câu 848:

Hurry up, or they ……………… serving meals by the time we get to the restaurant. 

Xem đáp án

Đáp án B

tuong lai hoan thanh: by the time S+V (hien tai don), S + V(tương lai hoàn thành), mieu ta hanh dong xay ra va hoan thanh truoc 1 hanh dong khac trong tuong lai


Câu 849:

Whatever we expect from………………future, it is noted that progress has never moved in straight lines.

Xem đáp án

Đáp án C

Mạo từ the luôn đi trước danh từ future: the future: tương lai


Câu 850:

The more challenging the exercises are,……………….we feel

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc so sánh càng…càng cho tính từ dài: the more + adj + S + V, the more + adj + S +V

Dùng A thay vì C vì chủ ngữ là người we (feel) bored, bị tác động vào nên phải dùng là V_ed, chứ không phải tự bản thân mình là người boring nên không dùng V_ing 


Câu 851:

3 August 1998, the day on ………… my sister was born, is the first day I remember.

Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause)

On which <=> when

Không dùng “on that” 


Câu 852:

If your mobile phone ………………… to get water in it, it’ll stop working.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: If + should + V, simple future: Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự.


Câu 853:

It was lovely ………………… you to invite me to your birthday meal.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc It + be + adj (dùng để chỉ người) + of sb (to do sth): Ai đó thật … khi làm gì


Câu 854:

At first he didn’t agree, but in the end we managed to bring him …… to out point view.

Xem đáp án

Đáp án C

Bring sb round (to sth): làm cho thay đổi ý kiến theo

Bring up:đem lên, mang lên; nuôi nấng, giáo dục, dạy dỗ; ngừng lại, đỗ lại, thả neo; lưu ý về, đề cập đến; làm cho (ai) phải đứng lên phát biểu đưa ra tòa

Bring over: làm cho ai thay đổi lối suy nghĩ, thuyết phục; đưa ai đến chơi Bring back: mang trả lại; gợi lại 


Câu 855:

His business is growing so fast that he must take ………………… more workers.

Xem đáp án

Đáp án C

C: take on= employ: tuyển dụng


Câu 856:

If your mobile phone ………………… to get water in it, it’ll stop working.'

Xem đáp án

Đáp án C

- take on: thuê (người làm,…); đảm nhiệm

Tạm dịch: Một khi họ hoàn thành việc mở rộng nhà máy thì sẽ có chỗ cho họ thuê nhiều công nhân hơn. 


Câu 857:

It was lovely ………………… you to invite me to your birthday meal.'

Xem đáp án

Đáp án D

Đại từ quan hệ ‘who’: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

Tạm dịch: Không phải chính bạn để cửa mở à?


Câu 858:

 I'm sure you'll have no ______the exam.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc “to have no difficulty doing something: không gặp khó khăn khi làm việc gì đó


Câu 859:

- "Why wasn't your boyfriend at the party last night?"
- "He______ the lecture at Shaw Hall. I know he very much wanted to hear the speaker."
Xem đáp án

Đáp án C

Cả 3 đáp án B, C, D đều thể hiện dự đoán một sự việc có thể diễn ra trong quá khứ, D nghĩa là “đáng lẽ anh ấy nên”, còn B, C nghiêng vế tính chất dự đoán nhưng độ chắc chắn của B cao hơn. ở vế sau của câu có đề cập “I know he very much wanted to hear the speaker nên đáp án là B


Câu 860:

The price of fruit has increased recently, ______the price of vegetables has gone down.

Xem đáp án

Đáp án A

whereas = trong khi đó, trái lại 

Các lựa chọn khác không phù hợp với văn cảnh: B. whether = liệu … (thường dùng trong lối trần thuật câu hỏi nghi vấn); C. when = khi; D. otherwise = nếu không thì 


Câu 861:

It is blowing so hard. We______ such a terrible storm.
Xem đáp án

Đáp án C

Câu trên đề cập một sự kiện mà bạn chưa gặp trước đây bao giờ (never) nên động từ chia ở thì HTHT


Câu 862:

The room needs _______for the wedding.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc need + doing something: việc gì đó cần làm (ý nghĩa bị động)


Câu 863:

When the old school friends met, a lot of happy memories______ back.

Xem đáp án

Đáp án A

Nội dung của câu văn trên đang kể lại một sự kiện đã diễn ra trong quá khứ nên thì của động từ trong câu phải ở quá khứ đơn. Bên cạnh đó, tân ngữ của câu (a lot of happy memories) được đặt lên làm chủ ngữ nên động từ phải để ở dạng bị động


Câu 864:

I had to pay the fine, _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Động từ trong mệnh đề chính là “had to pay” được sử dụng như động từ thường nên câu hỏi đuôi mượn trợ động từ did và ở dạng phủ định didn’t


Câu 865:

What a dangerous thing to do! You _____ have been killed.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have

Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy


Câu 866:

Ludwig van Beethoven is considered one of the greatest composers _____.

Xem đáp án

Đáp án C

who ever lived. Mệnh đề quan hệ với “who”, bổ sung ý nghĩa cho “one of the greatest composers”


Câu 867:

Scarcely _____ when the fight broke out.

Xem đáp án

Đáp án D

D. did he arrive. Câu đảo ngữ với cấu trúc: Adverb + Trợ động từ + S+ V (Inf)


Câu 868:

Up _____ and the people cheered.

Xem đáp án

Đáp án A

Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ đó là đưa động từ chính lên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này

Tạm dịch: Bóng bay lên và mọi người ăn mừng 


Câu 869:

At first he didn’t agree, but in the end we managed to bring him _____ to our point of view.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Lúc đầu anh ấy không đồng ý nhưng cuối cùng chúng tôi đã xoay sở để thuyết phục anh ấy theo quan điểm của chúng tôi 


Câu 870:

His business is growing so fast that he must take _____ more workers.

Xem đáp án

Đáp án C

C: take on= employ: tuyển dụng


Câu 871:

She had to hand in her notice _____ advance when she decided to leave the job

Xem đáp án

Đáp án C

in. cấu trúc: in advance = trước 

Các lựa chọn khác không tạo thành cấu trúc có nghĩa 


Câu 872:

If you have anything important to do, do it straight away. Don’t put it _____ .

Xem đáp án

Đáp án B

off. Put off = trì hoãn 

Các đáp án khác bị loại: A. put on = mặc vào, tăng cân; C. put over = hoàn thành;D. put up = đặt lên, công bố


Câu 873:

Housewives find it easier to do domestic chores thanks to_________ invention of laboursaving devices.'

Xem đáp án

Đáp án A

Loại D vì invention ở đây số ít 

Loại B vì nếu dùng thì phải dùng an

Loại C vì mạo từ an chỉ sử dụng khi lần đầu đề cập tới sự vật và người nghe chưa biết gì về sự vật đó.

Chọn A: vì khi nhắc đến “invention of labour-saving devices” (sự phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động) người nghe đã hình dung ra đó là sự phát minh ra những thiết bị gì ( máy giặt, máy hút bụi,…) 


Câu 874:

Air pollution is getting__________ serious in big cities in the world.'

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc so sánh kép cùng một tính từ: 

- Tính từ/Trạng từ ngắn: 

S + V + adj/ adv + er + and + adj/ adv + er

- Tính từ/Trạng từ dài: 

S + V + more and more + adj/ adv 


Câu 875:

“Buy me a newspaper on your way back, ______?”

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là dạng đặt biệt của câu hỏi đuôi dạng câu mệnh lệnh ( luôn dùng will you ? )


Câu 876:

Lora: “Your new blouse looks gorgeous, Helen!”
Helen: “______.”
Xem đáp án

Đáp án B

từ blouse ( áo sơ mi nữ), looks ( trông) , tuy nhiên từ gorgeous không phải ai cũng biết nhưng không quan trọng vì các em có thể đoán ra là khen cái áo đó từ đó suy ra đáp án B ( có chữ thanks và bought = mua )


Câu 877:

She had to hand in her notice ______ advance when she decided to leave the job.
Xem đáp án

Đáp án A

Câu này in đi với advance ( in advance = trước)


Câu 878:

There was nothing they could do ______ leave the car at the roadside where it had broken down.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.

1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p

2. instead of đi với Ving / N

3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn

Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại

but: ngoại trừ 


Câu 879:

Susan’s doctor insists ______ for a few days.

Xem đáp án

Đáp án B

“hiện tại giả định” có S + insists + that + clause (động từ chia nguyên mẫu) 


Câu 881:

The United States consists of fifty states, ______ has its own government.

Xem đáp án

Đáp án B

2 mệnh đề nối với nhau phải có từ nối” là loại được A,C còn D là loại vì lý do that không đứng sau giới từ.

Dịch nghĩa: Nước Mỹ gồm 50 bang mỗi bang có chính phủ riêng của nó


Câu 882:

Her fiancé is said _________from Harvard University five years ago.'

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng câu: People say that + mệnh đề.

Nếu mệnh đề sau that chia ở thì QK thì khi chuyển câu bị động ta dùng: To have + V(PII) 


Câu 883:

The number of homeless people after the flood _____ dramatically.

Xem đáp án

Đáp án B

Cần phải phân biệt: A number of + plural N + V (plural): một số lượng cái gì/ The number of + plural N + V (singular): số lượng cái gì. Trong câu cần sử dụng hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. Phương án A và C vừa sai thì vừa chia động từ sai, phương án D sử dụng sai thì 


Câu 884:

John _____ this task yesterday morning, but I did it for him. He owes me a thank-you.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc Modal verb + have + PP: chỉ suy đoán trong quá khứ
- Must have done: chắc chắn đã xảy ra (gần 100% chắc chắn)
- Should have done: đáng lẽ đã nên xảy ra (nhưng sự thật là không xảy ra
- Could have done: co thể xảy ra (chỉ khả năng của con người, khoảng 80% chắc chắn)
- May have done: có thể xảy ra (chỉ sự việc, khoảng 80% chắc chắn)
Tạm dịch: John đáng lý nên làm xong bài vào sáng qua nhưng tôi đã làm cho anh ấy. Anh ấy nợ tôi một lời cảm ơn 


Câu 885:

The man who was driving the truck would not admit that he had been at fault, and _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc “đồng tình” với việc gì đó ở dạng phủ định:
- Neither + trợ động từ + S hoặc S + trợ động từ + not + either
Tạm dịch: người đàn ông lái xe tải không thừa nhận rằng anh ta đã mắc lỗi và cả những tài xế khác cũng vậy (cũng không thừa nhận mình mắc lỗi) 


Câu 886:

No one cares about the starving people _____.

Xem đáp án

Đáp án C

C: starving people cần giúp đỡ nên A (sự giúp đỡ của những người đói ăn) không phù hợp về nghĩa, B thiếu for, D: không đúng về mặt ngữ pháp


Câu 888:

She went _____ a bad cold just before Christmas.

Xem đáp án

 Đáp án D


Câu 889:

Hurry up, or they _____ serving meals by the time we get to the restaurant.

Xem đáp án

Đáp án B

tuong lai hoan thanh: by the time S+V (hien tai don), S + V(tương lai hoàn thành), mieu ta hanh dong xay ra va hoan thanh truoc 1 hanh dong khac trong tuong lai


Câu 890:

Whatever we expect from _____ future, it is noted that progress has never moved in straight lines.'

Xem đáp án

Đáp án C

Mạo từ the luôn đi trước danh từ future: the future: tương lai


Câu 891:

- “I’m going out now.”
- “_____ you happen to pass a chemist’s, would you get me more some aspirins?”
Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:

Loại 1: If + S + V(hiện tại)…, S + will/ may/ can + V = Should + S + V…, main clause

Loại 2: If + S + V(quá khứ)…, S + would/ could + V = Were + S + to V…, S + would/ could + V 

Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed 

= Had + S + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed 

Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh.

Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.”

- “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?” 


Câu 892:

By the year 2050, many people currently employed _____ their jobs.

Xem đáp án

Đáp án C

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by the year 2050”: cho tới năm 2050


Câu 893:

Simple sails were make from canvas _____ over a frame.

Xem đáp án

Đáp án D

Dạng câu rút gọn mệnh đề: động từ chủ động -> V_ing

động từ bị động -> V_ed

Câu đầy đủ: Simple sails were make from canvas which was stretched over a frame.

=> Rút gọn: Simple sails were make from canvas stretched over a frame. 


Câu 894:

I know you didn’t see me yesterday because I was in Hanoi. You _____ me.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc dự đoán trong quá khứ thể phủ định: can’t have + PII


Câu 895:

Governments should _____ international laws against terrorism.

Xem đáp án

Đáp án C

bring in: (v) đưa vào, giới thiệu 1 luật mới 


Câu 896:

 “Have you _____ this contract yet?” – “Not yet. I’ll try to read it this weekend.”

Xem đáp án

Đáp án A

- look over: xem xét, kiểm tra, đọc, nghiên cứu

- look out: coi chừng, cẩn thận, tìm ra

- look up: tra từ (từ điển)

- look into: điều tra, khám xét = investigate 

Tạm dịch: “Bạn đã xem hợp đồng này chưa?”

“Chưa, mình sẽ cố gắng đọc nó cuối tuần này. 


Câu 897:

We never expected that we would come up _______ so many problems at the very start of our business.

Xem đáp án

Đáp án B

come up against: đương đầu, gặp phải .. dịch: chúng tôi chưa từng hi vọng rằng chúng tôi sẽ gặp phải muôn vàn thách thức ngay khi bắt đầu lập nghiệp nên B đúng


Câu 898:

'_____ Mr. John Smith is old, he still goes jogging everyday.'

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù … tuy nhiên 

So that + mệnh đề: để…

Because + mệnh đề: bởi vì

Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày 


Câu 899:

She didn’t tell me why she _____ to school the day before.'

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành để nói về sự việc đã diễn ra và hoàn tất trước 1 thời điểm khác trong quá khứ. 

Tạm dịch: Cô ấy đã không nói tại sao cô ấy đã không đến trường ngày hôm trước 


Câu 900:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I will return Bob’s pen to him the next time I ______ him.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh 

Giải thích: 

Ta dùng thì hiện tại đơn thay vì thì tương lai trong những mệnh đề thời gian trong tương lai 

Công thức: S + will + V + Liên từ chỉ thời gian (when/ once/ before/ after/ as soon as/ the next time) + S + V (hiện tại đơn) => sự việc sẽ xảy ra ở tương lai 

Tạm dịch: Tôi sẽ trả lại bút của Bob cho anh ấy lần tới khi tôi gặp anh ấy. 

Chọn A 


Câu 901:

You ______ clean the windows. The window-cleaner is coming tomorrow.

Xem đáp án

Kiến thức: Modal verb 

Giải thích: 

don’t have to: không cần, không phải 

must: phải, bắt buộc 

mustn’t: không được, không phải 

needn’t = don’t have to = don’t need to: không cần 

Tạm dịch: Bạn không cần phải lau các cửa sổ. Người lau cửa sổ sẽ đến vào ngày mai. 

Chọn D 


Câu 902:

Would you rather live in ________ town or in ________ country?

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích: 

town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a” 

“country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country” 

Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn? 

Chọn B 


Câu 903:

Our teacher would like ______ ____________.

Xem đáp án

Kiến thức: to V/ V-ing 

Giải thích: 

Ta có cấu trúc: would like sb to V = want sb to V: muốn ai làm gì 

Câu B không phù hợp vì dùng đại từ “we”, ở đây ta phải dùng tân ngữ. Do đó đáp án phù hợp là C. 

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm 

Chọn C 


Câu 904:

Jane often remembered ______ to her mother before she died.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với remember 

Giải thích: 

Có 2 cấu trúc với remember: 

- remember V-ing: nhớ đã làm gì 

- remember to V: nhớ phải làm gì 

Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc “remember V-ing”. 

Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất. 

Chọn D 


Câu 905:

They will be able to walk across the river ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện 

Giải thích: 

Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will/can… + V +…if + mệnh đề hiện tại đơn 

=> Đáp án A, D loại 

Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C. 

Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày. 

Chọn C 


Câu 906:

I don’t care ______ money. Money can’t buy happiness.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó 

Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc. 

Chọn A 


Câu 907:

“What if the earth stopped moving?”

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại. 

Cấu trúc: S + would + V + if + S + Ved/ V2 (quá khứ đơn) 

Tạm dịch: “Chuyện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ngừng quay?” 

Chọn B 


Câu 908:

The sky was grey and cloudy. _______, we went to the beach.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

Consequently: do đó, bởi thế 

Nevertheless = However: tuy nhiên, mặc dù vậy 

Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù; đứng đầu không có dấu phẩy hoặc giữa câu 

In spite of + danh từ/V-ing: dù cho, mặc dù 

Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển. 

Chọn B 


Câu 909:

Students are encouraged to develop critical thinking _____ accepting opinions without questioning them.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

in addition: ngoài ra for instance: ví dụ 

instead of = rather than: thay vì because of: bởi vì  

Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư phản biện thay vì chấp nhận ý kiến mà không đặt câu hỏi về chúng. 

Chọn C 


Câu 910:

When his alarm went off, he shut it off and slept for __________ 15 minutes.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another 

Giải thích: 

- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác 

Another + số lượng + đơn vị đo 

Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), … 

- others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ) 

- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ) 

- the other + (N số ít): cái còn lại 

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. 

Chọn A 


Câu 911:

We received a call from the teacher _______ charge of the course.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về 

Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học. 

Chọn B 


Câu 912:

I must go to the dentist and __________.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động 

Giải thích: 

Chủ động: get somebody to do something = have sb do sth: nhờ ai đó làm gì 

Bị động: have/get something done/ P2: sắp xếp để ai đó làm gì cho mình (dùng khi sử dụng dịch vụ) 

Tạm dịch: Tôi phải đến nha sĩ và chăm sóc răng miệng. 

Chọn D 


Câu 913:

“What would you do in my place?” “Were ___________ treated like that, I would complain to the manager.” 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 

Giải thích: 

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would + Vo 

Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + Vo => chủ động 

Were + S + to be P2, S + would + Vo => bị động 

Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì nếu ở vị trí của mình?” – “Nếu mình bị đối xử như vậy, tôi sẽ phàn nàn với người quản lý.” 

Chọn B 


Câu 914:

Hair colour is ______ characteristics to use in identifying people.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

Cấu trúc: one + of + the + so sánh nhất + N(danh từ đếm được số nhiều): một trong những...nhất 

Dạng so sánh nhất của tính từ dài: the + most + adj: obvious => the most obvious 

Tạm dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm rõ ràng nhất để sử dụng trong việc xác định người. 

Chọn C 


Câu 915:

Not until a monkey is several years old ______ to exhibit signs of independence from his mother.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “Not until…” 

Giải thích: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề không đảo + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi, cho đến khi 

Tạm dịch: Cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu có dấu hiệu độc lập với mẹ. 

Chọn A 


Câu 916:

Dick _______ moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t like it.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “used to” 

Giải thích: 

S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ 

S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì 

Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích. 

Chọn C 


Câu 917:

Neither the students nor their lecturer ______ English in the classroom.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 

Giải thích: 

Neither A nor B/ Either A or B/ Not only A but also B => V chia theo B 

=> Ở đây động từ sẽ chia theo chủ ngữ “their lecturer” => Động từ chia theo ngôi số ít 

Tạm dịch: Cả sinh viên và giảng viên của họ đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học. 

Chọn B 


Câu 918:

Jenny is an early riser and she doesn’t object ______ the trip before 7 a.m.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: object to V-ing: phản đối điều gì 

Tạm dịch: Jenny là một người dậy sớm và cô ấy không phản đối việc bắt đầu chuyến đi trước 7 giờ sáng. 

Chọn A


Câu 919:

The pool should not be made so deep ______ small children can be safe there.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

A. if: nếu B. so as to (+ V): để 

C. though (+ mệnh đề): mặc dù D. so that (+ mệnh đề): để

Tạm dịch: Bể bởi không nên được làm quá sâu để cho trẻ nhỏ có thể an toàn ở đó. 

Chọn D 


Câu 920:

We all agree that she is ______ student in our class.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh nhất 

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh nhất: 

- Với tính từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + -est + Noun/ Pronoun 

- Với tính từ dài: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun 

Tính từ “clever” là tính từ đặc biệt khi dùng so sánh nhất có thể dùng là “the cleverest” hoặc “the most clever”. 

Tạm dịch: Chúng tôi đều đồng ý rằng cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp. 

Chọn A 


Câu 921:

There has been a great increase in retail sales, ______?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi 

Giải thích: Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định. 

There has been..., hasn’t there? 

Tạm dịch: Doanh số bán lẻ đã tăng có phải không? 

Chọn A 


Câu 922:

Only one of our gifted students _____ to participate in the final competition.

Xem đáp án

Kiến thức: Chia động từ 

Giải thích: One of + N (số nhiều) + V (số ít) 

Tạm dịch: Chỉ có một trong những học sinh xuất sắc của chúng ta tham gia vào chung kết. 

Chọn A 


Câu 923:

The Lake District, ______ was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ 

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật. 

Tạm dịch: Lake District, một công viên quốc gia được lập vào năm 1951, thu hút một lượng lớn các khách du lịch mỗi năm. 

Chọn D 


Câu 924:

I wonder who drank all the milk yesterday. It ______ have been Jane because she was out all day.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%) 

B. must have P2: chắc hẳn là 

C. could have P2: hẳn đã là 

D. needn’t have P2: không cần làm gì 

Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày. 

Chọn A 


Câu 925:

It is no use ______ over split milk.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ 

Giải thích: It’s no use + V-ing: Vô ích khi làm gì 

Tạm dịch: Hối tiếc về những gì đã mất là vô ích. 

Chọn A 


Câu 926:

He succeeded _______ getting a scholarship.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ đi với “succeed” 

Giải thích: succeed in + V-ing: thành công làm việc gì 

Tạm dịch: Anh ấy đã thành công kiếm được học bổng. 

Chọn A 


Câu 927:

Five thousand dollars _______ big sum of money. It’s worth trying.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ 

Giải thích: Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. 

Tạm dịch: Năm ngàn đô la không phải là một khoản tiền lớn. Nó rất đáng để thử. 

Chọn B 


Câu 928:

It is not _______ the bounds of possibility that we'll all meet again one day.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: beyond the bounds: nằm ngoài giới hạn 

Tạm dịch: Không ngoài khả năng rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau một ngày nào đó. 

Chọn A 


Câu 929:

I must congratulate you ______ your excellent exam results.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: (to) congratulate somebody (on something): chúc mừng ai đã đạt được cái gì 

Tạm dịch: Tôi phải chúc mừng bạn vì đã đạt được kết quả xuất sắc trong kỳ thi. 

Chọn B 


Câu 930:

Most foreign students don’t like American coffee, and ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc thể hiện sự đồng ý ở thì hiện tại đơn 

Giải thích: 

- TOO/SO: chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định. 

+ S + do/does + too 

+ So + do/does + S 

- EITHER/NEITHER: chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định 

+ S + don’t/ doesn’t + either 

+ Neither + do/does + S 

Tạm dịch: Hầu hết các học sinh nước ngoài không thích cà phê của Mỹ, và tôi cũng thế. 

Chọn D 


Câu 931:

Michelle would rather that Sheila _____ to work yesterday.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “would rather” 

Giải thích: 

Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì 

- Ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed 

- Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + had V.p.p 

Trong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) => dùng cấu trúc “would rather” ở quá khứ. 

Tạm dịch: Michelle muốn rằng Sheila đã đi làm ngày hôm qua. 

Chọn D 


Câu 932:

The number of working women in China __________ from 49% in 1980 to nearly 65% today.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 

Giải thích: 

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại. 

Dấu hiệu: from 49% in 1980 to nearly 65% today 

- Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả ở hiện tại, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động. 

Ở đây ngữ cảnh nhấn mạnh kết quả của hành động: (tăng lên) từ 49% đến 65%. 

- The number of + N(số nhiều) + V(số ít) 

Tạm dịch: Số phụ nữ làm việc tại Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên gần 65% hiện nay. 

Chọn B 


Câu 933:

One of the men was lying on the ground after _______ down by a piece of rock.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động 

Giải thích: 

Sau giới từ “after” phải dùng V.ing. 

Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p 

Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá. 

Chọn B


Câu 934:

It is great to watch sportsmen in their national costumes ______ into the stadium.

Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ 

Giải thích: 

(to) watch + O + Vo: người nói chứng kiến toàn bộ hành động 

(to) watch + O + V.ing: người nói chứng kiến một phần của hành động 

Tạm dịch: Thật tuyệt khi xem các vận động viên trong trang phục dân tộc của họ diễu hành vào sân vận động. 

Chọn A 


Câu 935:

________ my parents gave me the fish tank.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ 

Giải thích: 

Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ (S), túc từ (O) hay trạng từ (Adv). 

Ngữ cảnh nhấn mạnh trạng từ: on my birthday 

Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V … 

Tạm dịch: Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, cha mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá. 

Chọn D 


Câu 936:

“______ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

No matter how (+ adj) + S + V: mặc dù In addition to: Thêm vào đó 

Even though: mặc dù As if: như thể là 

Tạm dịch: “Dù cho bạn đối xử với anh ấy thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy rất khoan dung.” 

Chọn A 


Câu 937:

He didn’t want to risk ______ late for the interview.

Xem đáp án

Kiến thức: to V/ V-ing 

Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều 

Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn. 

Chọn B 


Câu 938:

You should concentrate ___________ what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: (to) concentrate on ( = focus on) something: tập trung vào việc gì 

Tạm dịch: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi. 

Chọn C 


Câu 939:

My parents lent me the money. ________, I couldn’t have afforded the trip.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

Therefore: do đó Otherwise: nếu không thì 

Only: chỉ However: tuy nhiên 

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi. 

Chọn B 


Câu 940:

It is essential that he __________. His illness seems worse.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ 

Giải thích: 

- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo 

Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị) 

- need (v): cần 

+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì 

+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì 

- operate (v): phẫu thuật 

an operation: cuộc phẫu thuật 

Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động. 

Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn. 

Chọn C 


Câu 941:

“Don’t stay up late any longer, ___________?”
Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi 

Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you? 

Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé? 

Chọn C 


Câu 942:

Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she ______ I was coming.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu phỏng đoán 

Giải thích: 

- Phỏng đoán ở hiện tại: 

+ may + Vo: có thể làm gì 

+ must + Vo: chắc là 

- Phỏng đoán ở quá khứ: 

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì 

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì 

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ. 

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến. 

Chọn A 


Câu 943:

I ______ on this project for many consecutive days without success.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Giải thích: 

- Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp) 

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục). 

- Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing 

Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công. 

Chọn C 


Câu 944:

________ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an illusion.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề danh từ 

Giải thích: 

- Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu. 

- Cấu trúc: That + S + V + V 

Ở đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ “That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”. 

Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ là ảo ảnh. 

Chọn D 


Câu 945:

______ she could not say anything.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “so” 

Giải thích: 

Therefore, clause: do đó 

However + adj + S + V: mặc dù 

So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause: quá … đến nỗi mà … 

Tạm dịch: Cô ấy buồn đến nỗi không thể nói được điều gì. 

Chọn C 


Câu 946:

The building work is still on schedule _________ a problem in digging the foundation.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

due to ( = because of/ owing to) + noun/ V-ing: bởi vì 

despite + noun/ V-ing: mặc dù 

so as to + V: để mà 

only if + S + V: chỉ khi/ chỉ nếu như 

Tạm dịch: Công tác xây dựng vẫn theo đúng tiến độ mặc dù có vấn đề trong việc đào móng. 

Chọn B 


Câu 947:

By the time I return to my country, I ___________ away from home for more than three years.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề thời gian 

Giải thích: Công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + will have P2 

Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại quê hương, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm rồi. 

Chọn A 


Câu 948:

John was late this morning because he had trouble ______ his car started.

Xem đáp án

Kiến thức: to V/ V-ing 

Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về) 

Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô. 

Chọn B 


Câu 949:

______ you feel thirsty, please help yourself to the drinks over there.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện 

Giải thích:

Thành ngữ: help yourself to sth (tự lấy đồ ăn/ đồ uống) 

Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V (thì hiện tại), S + will V/ please + V (nguyên thể). 

=> Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will V/ please + V (nguyên thể). 

Tạm dịch: Nếu bạn thấy khát nước, hãy tự lấy đồ uống đằng kia nhé! 

Chọn A 


Câu 950:

When he returned home, I found the door ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ 

Giải thích: 

Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động) 

+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động) 

Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa. 

Chọn B 


Câu 951:

I had no sooner lit the barbecue ________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn 

Giải thích: 

Công thức: S + had no sooner P2 than S + V (quá khứ đơn) 

=> Công thức đảo: No sooner had + S + P2 than S + V (quá khứ đơn) 

Tạm dịch: Tôi vừa châm lửa cho bữa tiệc ngoài trời ( để nướng thịt) thì trời bắt đầu mưa. 

Chọn A 


Câu 952:

Summer is one season. Spring is ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others” 

Giải thích: 

another + (danh từ số ít): một... khác (trong nhiều...)/ nữa ( + số đếm) 

the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định) 

others = other + danh từ số nhiều: những... khác 

the other: cái còn lại 

Tạm dịch: Mùa hè là một mùa. Mùa xuân là một mùa khác. 

Chọn B 


Câu 953:

Are you satisfied ______ your record?

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: Cụm từ: satisfied with sb/ sth (hài lòng với) 

Tạm dịch: Bạn có hài lòng với kỷ lục bạn đã đạt được không? 

Chọn C 


Câu 954:

 Many companies are suffering ______ a shortage of skilled staff.
Xem đáp án

Cấu trúc câu: suffer from (v): chịu đựng 

Tạm dịch: Nhiều công tình đang gánh chịu tình trạng thiếu hụt nhân viên có kỹ thuật. 

Chọn A 


Câu 955:

Maria Sharapova became the first Russian __________ a Wimbledon single title.

Xem đáp án

Trước chỗ trống có từ chỉ số thứ tự (the first, the last, the only, the + tính từ so sánh nhất) nên cần điền “to V” khi câu mang nghĩa chủ động. 

Tạm dịch: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên chiến thắng giải đấu đơn Wimbledon. 

Chọn A 


Câu 956:

Very __________ people went to the show but it still started on time.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Lượng từ 

“people” là danh từ số nhiều 

much + danh từ không đếm được 

a few + danh từ số nhiều ( Chú ý: quite a few không dùng very a few)

little + danh từ không đếm được 

very few + danh từ số nhiều 

Tạm dịch: Rất ít người đi đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ. 

Chọn D 


Câu 957:

__________ with the size of the whole Earth, the highest mountains do not seem high at all.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề 

Ta rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề đồng chủ ngữ. 

“the highest mountains” (những ngọn núi cao nhất) là danh từ chỉ vật => mệnh đề mang nghĩa bị động 

Rút gọn mệnh đề về dạng PP 

Tạm dịch: Khi được so sánh với kích thước của toàn bộ Trái Đất, những ngọn núi cao nhất không có vẻ cao tý nào. 

Chọn B 


Câu 958:

If it ______ for the heavy storm, the accident would not have happened.

Xem đáp án

Câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would (not) have P2 

Tạm dịch: Nếu không phải tuyết nặng hạt, vụ tai nạn đã không xảy ra. 

Chọn B 


Câu 959:

The house felt terribly cold ______ the fact that the central heating had been on all day.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Liên từ 

because of + noun/ V-ing = because + S + V: bởi vì 

although + S + V = in spite of the fatc that + S +V: mặc dù 

Tạm dịch: Ngôi nhà cảm giác lạnh kinh khủng mặc dù máy sưởi trung tâm đã bật cả ngày. 

Chọn B 


Câu 960:

Heavy snowfalls made __________ planes to land or take off.

Xem đáp án

Công thức: make it impossible for sth to V (khiến cho cái gì không thể...) 

Tạm dịch: Tuyết rơi nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh. 

Chọn D 


Câu 961:

Emma got her purse ______ while shopping in the supermarket.

Xem đáp án

Công thức: get/ have sth P2 => nói về điều không may 

Tạm dịch: Emma bị ăn trộm mất ví khi đang mua sắm ở siêu thị. 

Chọn D 


Câu 962:

Because of electronic publishing, ______ will disappear in the next 25 years.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ 

book (n): quyển sách => danh từ đếm được 

Khi ám chỉ những quyển sách nói chung => books 

Tạm dịch: Bởi vì có sự xuất bản sách điện tử, sách truyền thống sẽ biến mất trong vòng 25 năm nữa. 

Chọn D 


Câu 963:

The pictures of seals being killed in the Artic had a tremendous impact ______ public opinion.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

Công thức: have an impact on something: có tác động lên cái gì 

Tạm dịch: Những bức tranh về những con hải cẩu bị giết chết ở Bắc Cực đã có tác động rất lớn lên quan điểm của công chúng. 

Chọn C


Câu 964:

Unless you _______ all of my questions, I can’t do anything to help you.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện 

Dấu hiệu: unless 

Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1 

Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định) 

Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn. 

Chọn B 


Câu 965:

He promised ______ his daughter a new bicycle as a birthday present.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: to V / V_ing 

Công thức: promise + to V (nguyên thể): hứa làm gì 

Tạm dịch: Anh ấy hứa sẽ mua cho con gái anh ấy một chiếc xe đạp mới để làm quà sinh nhật. 

Chọn B 


Câu 966:

We were late because we had some car problems. By the time we ___________ to the station, Susan ____________ for us for more than two hours.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ 

Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng) 

=> vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động 

Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing 

Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ. 

Chọn D 


Câu 967:

Sometimes ___________ wears people out and is worse than the lack of sleep itself.

Xem đáp án

wear out = make somebody tired: khiến ai mệt mỏi 

Trong câu có 2 động từ được nối bằng “and”: wear…out and is … 

Câu còn thiếu chủ ngữ (thường bắt đầu bằng 1 danh từ) 

=> Đáp án B: Sự khát khao muốn ngủ 

Tạm dịch: Thỉnh thoảng, sự khát khao muốn ngủ khiến con người mệt mỏi và thậm chí nó còn tồi tệ hơn là việc mất ngủ. 

Chọn B 


Câu 968:

They asked me __________ in London then.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu tường thuật 

Động từ tường thuật “asked” chia ở thì quá khứ đơn 

=> các động từ trong câu tường thuật cũng chia ở quá khứ => loại A, D 

Công thức tường thuật câu hỏi nghi vấn: asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì) 

Tạm dịch: Họ đã hỏi tôi liệu anh trai tôi có đang làm việc ở Luân Đôn không. 

Chọn C 


Câu 969:

______ in 1939, the Borne Bridge is one of the many grand projects of the Depression era.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn 

Dấu hiệu: 

– có dấu phẩy sau “in 1939”chia cách 2 mệnh đề 

– vế đằng trước đều là động từ (các đáp án), không có chủ ngữ 

Chủ ngữ vế sau: “the Borne Bridge”: cái cầu => không thể tự nó hoàn thành => dạng bị động 

Vế đầu rút gọn dạng bị động: Completed 

Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1939, cây cầu Borne là một trong những đại dự án của thời kì Khủng hoảng. 

Chọn B 


Câu 970:

He always did well at school ______ having his early education disrupted by illness.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ và liên từ 

having + N + V_ed/pp: việc không may xảy ra trong quá khứ (cụm từ) 

Loại D vì “even though” + S + V 

in spite of = despite + V_ing: mặc dù 

on account of = because of +N/V_ing: bởi vì 

in addition to = as well as + V/V_ing: thêm vào đó, ngoài …. ra thì … 

Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn học tốt mặc dù trước đây việc học của anh ấy đã bị gián đoạn. 

Chọn A 


Câu 971:

“Did you have a good time at the Browns?” – “Not really. I _______ I’ll ever visit them again.

Xem đáp án

think => nói lên suy nghĩ, quan điểm 

Công thức: S + do/does + not + think …: Tôi không nghĩ là …. 

Tạm dịch: Bạn đến nhà Browns có vui không? – Không hẳn. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chẳng bao giờ tới thăm họ nữa đâu. 

Chọn C 


Câu 972:

Nobody answered the door, _______?

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi 

Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định 

Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định 

answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi 

Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không? 

Chọn C 


Câu 973:

Tom had a lucky escape. He ______ killed.

Xem đáp án

Công thức: 

– Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp 

– Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp 

Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp 

Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra 

Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy. 

Chọn A 


Câu 974:

As we walked past, we saw John _____ his car.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing 

Công thức: 

see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối) 

see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động) 

Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy. 

Chọn D 


Câu 975:

As far as I can judge, she was completely unaware ______ the seriousness of the situation.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

Công thức: be unaware of + N/V_ing: không nhận thức được việc gì 

Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không ý thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình. 

Chọn C 


Câu 976:

Tom made a serious mistake at work, but his boss didn’t fire him. He’s lucky ______ a second chance.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa các thì 

Công thức dạng chủ động (ở hiện tại hoặc tương lai): be lucky + to V (nguyên thể): may mắn vì … 

Công thức dạng bị động (ở hiện tại hoặc tương lai): be + lucky + to be + V_ed/pp 

=> Loại A, B 

Dấu hiệu: made, didn’t fire => các động từ chia ở thì quá khứ đơn => câu sau cũng thuộc về quá khứ 

Công thức dạng chủ động (trong quá khứ): be lucky + to have + V_ed/pp: may mắn vì đã… 

Công thức dạng bị động (trong quá khứ): be lucky + to have been + V_ed/pp 

Tạm dịch: Tom đã mắc một lỗi nghiêm trọng trong công việc nhưng sếp đã không sa thải anh ấy. Anh ta đã may mắn được cho cơ hội thứ hai. 

Chọn D 


Câu 977:

Standing on top of the hill, ___________.

Xem đáp án

Đứng ở trên của đỉnh ngọn đồi, _________. 

=> chủ ngữ chỉ người => loại C 

Vế sau dấu phẩy phải bắt đầu bằng một danh từ chỉ người hoặc động từ nguyên thể => loại B 

far away (adj) + N: cái gì đó ở đằng xa => loại A 

in the distance: ở đằng xa 

Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh của ngọn đồi, chúng ta có thể nhìn thấy một lâu đài ở đằng xa. 

Chọn D


Câu 978:

In most social situations, _______ informality is appreciated.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ 

informality (n): sự không quá trang trọng, sự thân thiết 

=> danh từ không đếm được, một khái niệm trừu tượng (chỉ chung) 

=> không dùng mạo từ 

Tạm dịch: Trong phần lớn các tình huống xã hội, sự thân mật thường được người ta hoan nghênh. 

Chọn D 


Câu 979:

I am angry because you didn’t tell me the truth. I don’t like _______.

Xem đáp án

like + V_ing: thích làm gì (dạng chủ động) 

like + being + V_ed/pp: thích được/bị làm sao (dạng bị động) 

Tạm dịch: Tôi đã rất giận dữ vì bạn đã không nói cho tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa. 

Chọn C 


Câu 980:

______ my opinion, this problem is worthy of attention.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

In my opinion: Theo quan điểm của tôi = I think 

Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, đây là một vấn đề đáng chú ý. 

Chọn A 


Câu 981:

The goal is to make higher education available to everyone who is willing and capable _____ his financial situation.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Cụm giới từ 

A. with reference to: về việc B. owing to: bởi vì 

C. regardless of: bất kể D. in terms of: xét về việc

Tạm dịch: Mục tiêu là khiến cho tất cả mọi người có thể tiếp cận được giáo dục bậc cao, họ là những người sẵn sàng học và có khả năng bất kể tình hình tài chính của họ như thế nào. 

Chọn C 


Câu 982:

Dr. Sales is a person_______.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ 

have confidence in + O: có niềm tin vào ai 

Dr Sale => danh từ chỉ người 

=> đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: in whom 

Tạm dịch: Tiến sĩ Sale là một người mà tôi không có nhiều niềm tin vào ông ta. 

Chọn C 


Câu 983:

The president, _______ by a reporter, reassured his people that he was in perfect health.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ 

Sau chủ ngữ có một mệnh đề nằm giữa 2 dấu phẩy => mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin (có thể bỏ đi) 

“by a reporter” => câu bị động 

Mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: who was interviewed 

=> Rút gọn: interviewed 

Tạm dịch: Tổng thống, người được phỏng vấn bởi một phóng viên, đã trấn an người dân rằng ông ấy vẫn ở trong tình trạng sức khỏe tốt. 

Chọn C 


Câu 984:

This is the latest news from earthquake site. Two-thirds of the city ______in a fire.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu bị động 

Công thức: S (phân số) + of + N + V (chia theo N phía trước) 

the city => danh từ số ít => loại B, C 

“the latest news”: tin tức mới nhất => hành động vừa mới xảy ra => thì hiện tại hoàn thành 

Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + V_ed/pp 

Tạm dịch: Đây là tin mới nhất từ khu vực động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong biển lửa. 

Chọn A 


Câu 985:

John never comes to class on time and _______.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu đồng tình 

never => vế trước dạng phủ định => vế sau đồng tình dạng phủ định => Loại B, C 

comes => động từ thường chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cần trợ động từ do/does 

Công thức đồng tình dạng phủ định: neither + trợ động từ + S: cũng không 

Peter: chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít => trợ động từ “does” 

Tạm dịch: John không bao giờ đến lớp đúng giờ và Peter cũng không. 

Chọn A 


Câu 986:

Professor Miller requires that all papers ______ written in ink. 

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định 

Dạng chủ động: require + that + S + V (nguyên thể) 

Dạng bị động: require + that + S + be V_ed/pp 

Tạm dịch: Giáo sư Miller yêu cầu tất cả các bài tập nghiên cứu phải được viết bằng mự C. 

Chọn A 


Câu 987:

They treat me as if I ______ their own son.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định 

as if / as though + S + V_ed/V2: nói về một điều không có thật ở hiện tại 

tobe chia “were” cho tất cả các ngôi 

Tạm dịch: Họ đối xử với tôi như thể là tôi là con trai họ. 

Chọn B 


Câu 988:

Sorry I don’t feel like _______ this evening.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: to V/V_ing 

feel like + V_ing: cảm thấy muốn / không muốn làm gì đó 

Tạm dịch: Xin lỗi mình cảm thấy không muốn ra ngoài chơi tối nay. 

Chọn B 


Câu 989:

The new computer system ______ for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ 

design (v): thiết kế 

The new computer system: hệ thống máy tính mới => không thể tự thiết kế => câu bị động 

=> Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động dùng V_ed/pp 

Dạng đầy đủ: The new computer system which are designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet. 

Dạng rút gọn: The new computer system designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet. 

Tạm dịch: Hệ thống máy tính mới mà được thiết kế cho bưu điện đó cho phép các tài khoản được quản lý qua Internet. 

Chọn C 


Câu 990:

______ excellent art museums, Moscow has a world-famous ballet company.

Xem đáp án

A. In spite of + N / V_ing: Mặc dù

B. Because of + N / V_ing: Bởi vì 

C. In addition to +N / V_ing: Ngoài ra (= As well as = Besides = Apart from) 

D. Although + S + V: Mặc dù => loại 

Tạm dịch: Ngoài những bảo tàng mỹ thuật xuất sắc, Mát-xcơ-va còn có một công ty ba lê nổi tiếng trên toàn thế giới. 

Chọn C 


Câu 991:

After one-month stay with his aunt in the countryside, Linh was accustomed ______ farm life.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

be accustom + to + N: quen thuộc với điều gì (= be used to) 

Tạm dịch: Sau một tháng ở với dì ở vùng quê, Linh đã quen với cuộc sống ở nông trại. 

Chọn D 


Câu 992:

Sir Humphrey has been _______ MP for five years.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ 

a / an + danh từ chỉ nghề nghiệp 

MP /em pi:/: Member of Parliament (Thành viên trong nghị viện) 

=> bắt đầu bằng một nguyên âm => an 

Tạm dịch: Ông Humphrey đã là thành viên của nghị viện trong 5 năm rồi. 

Chọn B 


Câu 993:

The more you talk about the situation, ______.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: So sánh “càng – càng” 

Công thức: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V. 

Tạm dịch: Bạn càng nói nhiều về tình hình này thì nó càng có vẻ tồi tệ hơn. 

Chọn B 


Câu 994:

_______, 70 percent alcohol is more effective than 100 percent alcohol.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề 

70 percent alcohol => chủ ngữ của vế trước cũng là “70 percent alcohol” 

=> Vế trước dạng bị động, động từ chia ở thì hiện tại đơn dạng số ít (chủ ngữ là danh từ không đếm được) 

=> Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng V_ed/pp 

Dạng đầy đủ: When 70 percent alcohol is used as an antiseptic 

Dạng rút gọn: When used as an antiseptic 

Tạm dịch: Khi được sử dụng để làm thuốc sát trùng, cồn 70 độ hiệu quả hơn cồn 100 độ. 

Chọn C 


Câu 995:

He ______ the plants. If he had, they wouldn’t have died.

Xem đáp án

can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ 

>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra 

needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm 

Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được. 

Chọn B 


Câu 996:

________ in the diet is especially important for vegetarians.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thành phần câu 

in the diet: cụm giới từ (không phải thành phần chính của câu), đã có “is” là động từ 

=> Câu còn thiếu chủ ngữ (là danh từ/đại từ, V_ing hoặc mệnh đề danh từ) 

=> Loại A, C, D 

Tạm dịch: Nạp đủ lượng protein trong một khẩu phần ăn là đặc biệt quan trọng với những người ăn chay. 

Chọn B 


Câu 997:

Luggage may be placed here ______ the owner’s risk.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ 

at one’s risk: ai đó phải tự chịu rủi ro (cho một vấn đề nào đó) 

Tạm dịch: Hành lý có thể được để ở đây nhưng chủ hành lí phải tự chịu rủi ro. 

Chọn A 


Câu 998:

Red Ribbon Week, a national campaign to keep young people from using drugs, ________.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thành phần câu 

Red Ribbon Week => tên riêng đứng đầu câu làm chủ ngữ 

a national campaign to keep young people from using drugs => mệnh đề quan hệ đã rút gọn (thành phần phụ, bổ nghĩa cho chủ ngữ) 

=> câu thiếu động từ 

=> loại A, B, D 

Tạm dịch: Tuần lễ Red Ribbon, một chiến dịch quốc gia nhằm ngăn giới trẻ sử dụng ma túy, diễn ra vào tháng 10 hàng năm. 

Chọn C


Câu 999:

_____ we expected, the new manager failed to do much to change the firm’s financial situations.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Liên từ 

As + S + V: Như …. 

so + adj + that …: quá đến nỗi mà => không phù hợp 

= such + a/an + adj + that… => không phù hợp 

Tạm dịch: Như chúng tôi đã dự liệu từ trước, người quản lý mới đã không làm được gì nhiều để thay đổi tình hình tài chính của công ty. 

Chọn A 


Câu 1000:

How ______ sugar do you want? – Not _____, just ______.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Lượng từ 

many + danh từ số nhiều 

much + danh từ không đếm được 

sugar (n): đường => danh từ không đếm được 

=> loại A, B 

a little + danh từ không đếm được: một chút 

few + danh từ số nhiều: một ít => loại D 

Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu đường? – Không nhiều, chỉ một chút thôi. 

Chọn C


Câu 1001:

Not until about a century after Julius Caesar landed in Britain _____ actually conquer the island.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ 

Not until + mệnh đề + trợ động từ + S + V. 

Tạm dịch: Mãi cho đến một thế kỉ sau khi Julius Caesar đổ bộ vào Anh, đế chế La Mã mới thực sự chinh phục được hòn đảo này. 

Chọn B 


Câu 1002:

What a pity I was away! If only the fax _______ me an hour earlier.

Xem đáp án

if only = wish: giá mà 

Câu trước tobe chia “was” => Câu sau ước ở quá khứ 

Công thức: If only + S + had + V_ed/pp 

Tạm dịch: Thật tiếc quá vì mình đã không có mặt ở đó. Giá mà cái fax đó đến sớm hơn 1 tiếng trước khi mình đi. 

Chọn D 


Câu 1003:

Carbon dioxide may be absorbed by trees or water bodies, or it may stay in the atmosphere when ______, while it is only in the atmosphere that chloroflouro carbons find their home.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn 

Dạng đầy đủ: when + S + V + O 

Dạng rút gọn: when + V_ing (chủ động) hoặc V_ed/pp (bị động) 

=> Loại A, C (không đúng cấu trúc) 

Tạm dịch: Khí CO2 có thể được hấp thụ bởi cây xanh hoặc mặt nước, hoặc nó có thể ở trong không khí khi mà nó được thải ra từ khí thải xe hơi trong khi chỉ trong bầu khí quyển thì các chloro flouro mới tìm thấy nhà của chúng. 

Chọn B 


Câu 1004:

I’ll give this dictionary to _____ wants to have it.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Đại từ quan hệ 

whoever + V = anyone who + V: bất kì ai 

Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cuốn từ điển này cho bất kì ai muốn có nó. 

Chọn D 


Câu 1005:

Though ________, he prefers to teach his children in mother tongue.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề 

Dạng đầy đủ: Though (liên từ) + S + V + O 

Though (liên từ) + S + be + … 

Rút gọn: Though + P2 / Though + cụm giới từ / Though + adj / Though + a/an + adj + N 

=> Loại C, D 

Phương án A dùng “was” (quá khứ đơn) không hòa hợp về thì với vế sau (prefers => hiện tại đơn) 

Tạm dịch: Mặc dù đang ở nước ngoài, anh ta thích dạy con anh ta bằng tiếng mẹ đẻ hơn. 

Chọn B 


Câu 1006:

If the weather _______ so bad, we would have gone out.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3 

Công thức: If + had + not + been + adj, S + would have + V_ed/P2 

Tạm dịch: Nếu như thời tiết không tệ như vậy thì chúng tôi đã ra ngoài rồi. 

Chọn D 


Câu 1007:

 I clearly remember _______ to the nearby zoo when I was small.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing 

remember + to V: nhớ phải làm gì 

=> Dạng bị động: remember + to be + V_ed/p2 

remember + V_ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ 

=> Dạng bị động: remember + being + V_ed/P2 

Loại C. 

Động từ “was” chia ở quá khứ đơn => loại B 

Tạm dịch: Tôi nhớ rõ là tôi đã được đi sở thú gần nhà khi tôi còn nhỏ. (Câu bị động) 

Chọn A 


Câu 1008:

Do you have any objections _______ this new road scheme?

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

objection to something: sự phản đối với cái gì đó 

Tạm dịch: Bạn có bất kì sự phản đối nào với kế hoạch này không? 

Chọn D 


Câu 1009:

John’s favorite show was on. He reached to turned on the TV _____ he could watch it.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Liên từ 

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) 

* because of + N / V_ing => loại 

* therefore: do đó (thể hiện kết quả) => loại vì “therefore” có thể ở các vị trí sau trong câu: 

Therefore, S + V + O. (đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy) 

S, therefore, V (đứng giữa chủ ngữ và động từ, đứng giữa 2 dấu phẩy) 

S + V + O; therefore, S + V + O. (nối 2 ý chỉ nguyên nhân – kết quả, trước nó có dấu ; và sau nó có dấu phẩy) 

* so that + S + V + O: để mà (chỉ mục đích) 

* for + N /V_ing: để … (chỉ mục đích, công dụng của dụng cụ) => loại 

S + V + O, for S + V + O => chỉ nguyên nhân (=because) => loại vì trong câu không có dấu phẩy 

Tạm dịch: Chương trình truyền hình ưa thích của John được chiếu. Anh ta với để bật ti vi lên để mà anh ta có thể xem nó. 

Chọn C 


Câu 1010:

I would rather ______ you to school so late last Tuesday.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định 

- Nói về 1 đối tượng (chỉ 1 có chủ ngữ): 

+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S + would rather + do sth (than do sth): Thà làm gì (hơn là làm gì) 

+ Mong muốn ở quá khứ: S + would rather + have + V_ed/P2: Đáng lẽ đã có thể … (trái với thực tế) 

- Nói về 2 đối tượng (có 2 chủ ngữ): 

+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S1 + would rather + S2 + V_quá khứ đơn: Ai đó mong ai đó tốt hơn nên làm gì 

+ Mong muốn ở quá khứ: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/P2: Mong ai đã làm gì (trái với thực tế) 

Dấu hiệu trong câu: Chủ ngữ “I”, “you”, “last Tuesday” 

Tạm dịch: Tôi mong bạn thà rằng đã đến trường vào cuối thứ ba tuần trước còn hơn. 

Chọn D 


Câu 1011:

______, others use them in medicine.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề nhượng bộ 

Dấu hiệu: S + V, others 

=> So sánh 

Tạm dịch: Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia laze vì mục đích quân sự, những nhà khoa học khác sử dụng chúng trong y khoa. 

Chọn A 


Câu 1012:

_______ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ 

bear no/little relation to sth: không liên quan / ít có liên quan đến cái gì 

bear (V1) => bore (V2) 

Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ta không có tí gì liên quan đến chủ đề được cho sẵn. 

Chọn D 


Câu 1013:

Why are you always so jealous _______ other people?

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

tobe jealous of sb: ghen tị với với 

jealous = envious (adj): ghen tị 

Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác vậy? 

Chọn B 


Câu 1014:

I was enjoying my book, but I stopped ______________________ a programme on TV.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing 

stop + to V: dừng lại để làm gì 

stop + V_ing: dừng việc đang làm lại 

Tạm dịch: Tôi đang đọc sách và bị cuốn hút vào nó, nhưng tôi đã dừng việc đọc lại để xem một chương trình trên ti vi. 

Chọn A 


Câu 1015:

To solve this problem, it is advisable ________.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định 

Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể) 

Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp 

Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để. 

Chọn B 


Câu 1016:

There are _______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: “such …that…” 

such + a lot of + N + that …: quá … đến nỗi mà … 

too + adj/adv + to V (nguyên thể): quá … đến nỗi không thể … 

Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề về môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân nên chung tay để giải quyết vấn đề đó. 

Chọn A 


Câu 1017:

The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person's voice.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

Dấu hiệu: “, but” => vế trước “but” là một điều phủ định 

not A but B: không phải A mà là B 

Cấu trúc câu: S + be + (not) + that – clause, but that – clause. 

Tạm dịch: Điều đáng ngạc nhiên về điện thoại không phải là mọi người có thể nói chuyện ngay lập tức nói chuyện với nhau xuyên lục địa mà là bạn có thể nhận ra ngay giọng của người còn lại. 

Chọn C 


Câu 1018:

______, no one was absent from the farewell party last night.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ 

Cấu trúc: Although /Though + S + V + adv 

=> Đảo ngữ: Adv + as/though + S + V 

As: Bởi vì, Theo như => không phù hợp nghĩa câu => Loại A 

Trước danh từ thường là tính từ => Loại B vì “heavily” là trạng từ, đứng sau động từ 

Động từ “was” => thì quá khứ đơn => vế trước cũng ở thì quá khứ đơn => Loại C 

Tạm dịch: Mặc dù trời mưa rất to nhưng không có ai vắng mặt khỏi bữa tiệc chia tay tối qua cả. 

Chọn D 


Câu 1019:

I have left my book in _______ kitchen and I would like you to get it for me.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ 

the + danh từ đã được xác định (trong văn cảnh nào đó) 

a/an + danh từ không được xác định 

Tạm dịch: Tớ để quên quyển sách trong phòng bếp rồi và tớ muốn cậu lấy nó giúp tớ. 

(Phòng bếp trong căn nhà 2 người đang nói chuyện đang ở nên cả 2 đều biết căn bếp đó) 

Chọn A 


Câu 1020:

The last time Jimmy ______ a training course was when he was an undergraduate.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ đơn 

Dấu hiệu: last: lần cuối cùng => thì quá khứ đơn 

attend => attended 

Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham gia vào một khóa đào tạo chính là khi cậu ấy còn là sinh viên đại học. 

Chọn C 


Câu 1021:

Once you visit Son Doong Cave in Quang Binh, you ______ amazed at its picturesque beauty.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thì 

Dấu hiệu: 

Once = As soon as: Một khi, ngay khi (Đứng đầu mệnh đề chỉ thời gian) 

“visit” chia ở thì hiện tại đơn 

=> mệnh đề chính sẽ chia ở thì tương lai đơn 

Công thức: Once + S + V (hiện tại đơn), S + will + V. 

Tạm dịch: Một khi bạn đến hang Sơn Đoòng ở Quảng Bình, bạn sẽ cảm thấy rất ngạc nhiên với cảnh đẹp như tranh vẽ của nó. 

Chọn D 


Câu 1022:

______ proficiency in German would be of much help, it is not requirement for the advertised position.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Liên từ, giới từ 

A. Despite (giới từ) + N/V_ing: Mặc dù 

B. Otherwise = If (liên từ): Nếu không thì (thường đứng giữa 2 mệnh đề) 

C. Regarding = About = Concerning (giới từ) + N: Về việc 

D. Although (liên từ) + S + V + O: Mặc dù 

Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng nó không phải là yêu cầu cho vị trí được quảng cáo. 

Chọn D 


Câu 1023:

The French government has discouraged grocery stores ______ providing free plastic bags to customers since 2016.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

discourage sb from = prevent sb from: ngăn ai làm gì 

Tạm dịch: Chính phủ Pháp đã can ngăn những cửa hàng thực phẩm cung cấp túi ni lon miễn phí cho khách hàng từ năm 2016. 

Chọn B 


Câu 1024:

______, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn 

Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động 

After + V_ing / being V_ed/pp 

To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó 

Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi 

Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê. 

Chọn C


Câu 1025:

Not until 1856 ______ across the Mississippi River.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ 

Dấu hiệu: “Not until” đứng đầu câu 

Cấu trúc: 

- Câu chủ động: Not until + mốc thời gian + trợ động từ + S + V 

- Câu bị động: Not until + mốc thời gian + be + S + V_ed/pp 

Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1856, cây cầu đầu tiên mới dược xây dựng bắc qua dòng sông Mississippi. 

Chọn B 


Câu 1026:

Had they listened to their parent’s advice, they ______ happier now.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện trộn loại 3 và 2 (dạng đảo ngữ) 

Dấu hiệu: “Had + S + V_ed/pp”, “now” 

=> Giả định về một điều gì đó trong quá khứ và kết quả nào đó ở hiện tại 

Công thức: Had + S + V_ed/pp, S + would + V 

Tạm dịch: Nếu trước đây anh ta nghe lời bố mẹ anh ta thì bây giờ anh ta đã hạnh phúc hơn. 

Chọn A 


Câu 1027:

Heavy lifting is ______ action which requires ______ physical strength.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ 

an + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) 

action => danh từ đếm được, nói về định nghĩa => dùng “an” 

physical strength => khái niệm trừu tượng, ám chỉ chung, không đếm được => không cần mạo từ đứng trước 

Tạm dịch: Những việc mang vác nặng nhọc là một hành động đòi hỏi sức khỏe thể chất. 

Chọn C 


Câu 1028:

When ______ the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề dạng bị động 

Dấu hiệu: Chủ ngữ “Sam Rockwell” chỉ người, “award” (trao giải) => Câu bị động 

=> Rút gọn dùng V_ed/pp 

Tạm dịch: Khi được trao giải Oscar 2018 cho nam diễn viên xuất sắc nhất trong vai phụ, Sam Rockwell đã cảm ơn mẹ và cha vì đã truyền cho anh ta tình yêu với phim ảnh. 

Chọn D 


Câu 1029:

He’d hardly finished doing his homework when you arrived, _______?

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi 

hardly (adv): hầu như không => mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định 

Vế trước: He had … => Câu hỏi đuôi: had he 

Tạm dịch: Anh ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không? 

Chọn B 


Câu 1030:

The teacher as well as his students____________ at the school meeting yet.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 

Khi có “as well as” đứng giữa 2 chủ ngữ trong câu => động từ chia theo chủ ngữ 1 

The teacher => danh từ số ít => động từ dạng số ít 

Dấu hiệu: “yet” => thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định 

Tạm dịch: Thầy giáo cũng như học sinh của thầy vẫn chưa đến cuộc mít-tinh ở trường. 

Chọn B 


Câu 1031:

Tennis fans _____ tickets have been queuing all night at Wimbledon.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn 

Dấu hiệu: 

- Chủ ngữ: “Tennis fans” => chỉ người 

- Động từ: “have been” 

Trong các phương án có động từ “hope” (hi vọng) => câu chủ động => loại A 

whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ => loại B 

who + V / who + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ 

Dạng đầy đủ: who hoped to buy 

Dạng rút gọn: hoping to buy 

Tạm dịch: Người hâm mộ quần vợt những người hi vọng mua được vé đã xếp hàng cả đêm ở Wimbledon. 

Chọn C 


Câu 1032:

Students __________ use their dictionaries during the test. It's against the rules.

Xem đáp án

A. mightn't: có lẽ là không 

B. mustn't = be not allowed to so sth: không được phép làm gì 

C. oughtn't + to = shouldn’t: không nên làm gì 

D. needn't: không cần thiết phải làm gì 

Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển khi đi thi. Điều đó chống lại luật. 

Chọn B 


Câu 1033:

Because of his reaction, the problem became _____ than we had thought.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: So sánh hơn 

Dấu hiệu: “than” 

complicated (adj): phức tạp => tính từ dài 

Cấu trúc: much/a lot/ a bit + less/more + tính từ dài + than 

=> Loại B, C, D 

Tạm dịch: Vì phản ứng của anh ta, vấn đề trở nên phức tạp hơn nhiều so với chúng ta nghĩ. 

Chọn A 


Câu 1034:

The chief foods eaten in any country depend largely on ______ best in its climate and soil.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ 

- giới từ “on” + N / V_ing / mệnh đề danh từ 

- Cấu tạo mệnh đề danh từ: 

+) that + S + V + O 

+) what + V 

+) when/why + S + V + O 

+) if/whether + S + V + O: liệu… 

- Vị trí: 

+) Đứng đầu câu làm chủ ngữ 

+) Đứng sau động từ làm tân ngữ 

+) Đứng sau tobe 

+) Đứng sau giới từ 

Tạm dịch: Các loại thực phẩm chính được ăn ở bất kỳ quốc gia nào phụ thuộc phần lớn vào những thứ có thể tăng trưởng tốt nhất trong điều kiện khí hậu và đất đai của quốc gia đó. 

Chọn A 


Câu 1035:

We should participate in the movements _____ the natural environment.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn 

movement (n): phong trào => danh từ chỉ sự vật 

organize (v): tổ chức 

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động 

to + V => thể hiện mục đích 

Dạng đầy đủ: which are organized to conserve 

Dạng rút gọn: organized to conserve 

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên. 

Chọn D 


Câu 1036:

Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and create a good impression _______ your interviewer.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

impression + on sb: ấn tượng lên ai đó 

Tạm dịch: Dưới đây là một vài lời khuyên giúp bạn giảm được cảm giác áp lực vào tạo ra ấn tượng tốt lên người phỏng vấn của bạn. 

Chọn A 


Câu 1037:

The leaves of the white mulberry provide food for silkworms, ______ silk fabrics are woven.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ 

silkworms (n): con tằm 

cocoons (n): kén (của con tằm) 

silk fabrics: sợi tơ 

=> sợi tơ lấy từ kén của con tằm 

=> dùng đại từ quan hệ chỉ sở hữu “whose” 

Tách câu: Silk fabrics from their cocoons are woven. => Mệnh đề quan hệ: from whose cocoons are woven 

Tạm dịch: Lá của cây dâu tằm trắng cung cấp thực phẩm cho những con tằm mà những sợi tơ từ kén của chúng được dệt nên. 

Chọn C 


Câu 1038:

We ____ our classroom for the upcoming Teachers' Day, but there's still a lot to do.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

“there’s still a lot to do” => hiện tại vẫn còn đang xảy ra (chưa hoàn tất) 

Tạm dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học cho ngày Nhà giáo sắp tới nhưng vẫn còn nhiều thứ phải làm. 

Chọn B 


Câu 1039:

When ______ about their preferences for movies, many young people say that they are in favour of science fiction.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề thời gian rút gọn 

“many young people” (những người trẻ) là chủ ngữ vế sau => cũng là chủ ngữ vế trước 

“ask” (hỏi) => câu bị động (những người trẻ được hỏi) 

Công thức: When + V_ed/PP + O 

Tạm dịch: Khi được hỏi về những bộ phim yêu thích, những người trẻ nói rằng học thích phim khoa học viễn tưởng. 

Chọn C 


Câu 1040:

At first I found it difficult to get _______ on the other side of the road.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc “get used to” 

get used to + V_ing: quen với điều gì đó, dần trở nên quen thuộc với điều gì 

Tạm dịch: Lúc đầu tôi cảm thấy rất khó để quen với việc đi ở bên đường còn lại. 

Chọn B 


Câu 1041:

Did you read _____ news about the Sukkoi Superjet crash in Indonesia?

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ 

tin tức về một sự kiện nóng hổi => đã được xác định (danh từ “the Sukkoi Superjet” cũng đã được xác định) 

=> dùng mạo từ “the” 

Tạm dịch: Bạn đã đọc được tin về vụ rơi máy bay Sukkoi Superjet ở Indonesia chưa? 

Chọn B 


Câu 1042:

Now I know we were just too tired. Even with your help, we ______ it.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3 

Dấu hiệu: “were” => sự việc đã xảy ra trong quá khứ 

=> Câu sau giả định một điều kiện trong quá khứ => câu điều kiện loại 3 

Công thức: If + S + had + V_ed/PP, S + wouldn’t have + V_ed/PP 

Tạm dịch: Bây giờ tôi biết lúc đó chúng tôi đã quá mệt. Cho dù có sự giúp đỡ của bạn đi chăng nữa thì chúng tôi vẫn không thể hoàn thành việc đó được. 

Chọn C 


Câu 1043:

She has experience ____ dealing with difficult situations.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ 

have experience in sth/doing sth: có kinh nghiệm trong việc gì/làm việc gì 

Tạm dịch: Cô ấy có kinh nghiệm trong việc xử lí các tình huống khó khăn. 

Chọn B 


Câu 1044:

_____ cause extensive damage to Pacific island nations each year.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng 

“cause” => động từ của câu 

extensive damage to Pacific island nations … => tân ngữ của câu 

=> thiếu chủ ngữ 

Tạm dịch: Thủy triều lên và gió của các cơn bão gây ra những hủy hoại rất lớn cho những quốc gia trên đảo ở Thái Bình Dương mỗi năm. 

Các phương án khác: 

A. Sai vì sau “Because of + N” cần có S + V + O 

C. Sau mệnh đề quan hệ cần có một động từ => thiếu động từ => không phù hợp 

D. Sau mệnh đề danh từ cần có một động từ => thiếu động từ => không phù hợp

Chọn B 

Câu 1045:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I can’t imagine how anyone .................. clever as he is could make a terrible mistake.

Xem đáp án

Câu đề bài: Tôi không thể tưởng tượng nổi sao một người thông minh như anh ta có thể phạm một lỗi lầm thậm tệ như vậy.
as + adj + as: cấu trúc so sánh ngang bằng.
- such + a/an + N: một cái gì đó.

Chọn D


Câu 1046:

What I can’t understand is why he is now pursuing our daughter and why he has not told   her that he was once acquainted .................. us.

Xem đáp án

Câu đề bài: Điều khiến tôi không thể hiểu nổi là lí do tại sao anh ta lại đang theo đuổi con gái chúng tôi và tại sao anh ta không kể với con bé rằng đã từng quen biết chúng tôi.
To be acquainted with sb: có quen biết ai.

Chọn B


Câu 1047:

The belief that a man in his early twenties ought to have a firm occupational choice reflects   .................. that development is complete by the end of adolescence.

Xem đáp án

Câu đề bài: Niềm tin cho rằng một người đàn ông ở đầu tuổi 20 cần phải có một lựa chọn nghề nghiệp chắc chắn phản ánh quan điểm phổ biến rằng sự phát triển là đã trọn vẹn vào thời điểm kết thúc tuổi vị thành niên.
To reflect something: phản ánh cái gì.
V-ing + N 🡪 Diễn tả tính chất của cái gì.

Chọn A


Câu 1048:

I’m sure you can recognize her; she .................. a purple raincoat.
Xem đáp án
Câu đề bài: Tôi chắc chắn bạn có thể nhận ra cô ấy, cô ấy sẽ mặc một chiếc áo mưa màu tím.
Ở đây ta phải dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về thực tế trong tương lai: cô ấy sẽ mặc chiếc áo đó, nên chắc chắn bạn sẽ nhận ra.
Chọn B

Câu 1049:

Unlike most modernist poets, .................. based on ordinary speech.

Xem đáp án

Câu đề bài: Không giống như những nhà thơ hiện đại khác, Robert Frost đã viết những bài thơ dựa trên những lời nói thông thường.
Ở đây người nói so sánh với những nhà thơ khác nên chủ ngữ của câu không thể là những bài thơ, hay tác phẩm, hay thơ ca của Robert Frost được mà phải là chính ông ấy.

Chọn C


Câu 1050:

Peter: “I can’t decide what color I want for my bedroom. What do you think?” Jane: “You   should choose .................. color you want. You’re the one who will have to live with it.”

Xem đáp án

Câu đề bài
Peter: “Tôi không thể quyết định chọn màu gì cho phòng ngủ của mình. Bạn nghĩ sao về việc này? ”
Jane: “Bạn nên chọn bất cứ màu nào mà bạn thích. Bạn là người sẽ gắn bó với nó mà.”
Đáp án B. whatever: bất cứ cái gì;
However: bất cứ cách nào.

Chọn B


Câu 1051:

.................. playing professional basketball, she also enjoys tennis.

Xem đáp án

Câu đề bài: Bên cạnh việc chơi bóng rổ chuyên nghiệp, cô ấy cũng thích quần vợt.
Đáp án A. Besides something: bên cạnh cái gì, ngoài cái gì ra.
Các đáp án còn lại:
B. Moreover: Hơn nữa;
C. Apart from something: Ngoài cái gì ra, ngoại trừ cái gì;
D. Together with something: Cùng với cái gì.

Chọn A


Câu 1052:

I’ve pushed___________with the work because I want to finish it today.
Xem đáp án

Câu đề bài: Tôi đã tăng tiến độ công việc bởi tôi muốn hoàn thành nó trong ngày hôm nay.
To push on: tiếp tục làm việc gì đó
To push up: đẩy cái gì đó lên
To push through: xô đẩy, xô lấn ai đó
To push out: đẩy cái gì đó ra ngoài

Chọn C


Câu 1053:

In order to sustain a snowfall, there must be__________to feed the growing ice crystals.

Xem đáp án

Câu đề bài: Để duy trì việc tuyết rơi, cần phải có một dòng chảy liên tục của độ ẩm để cung cấp sự gia tăng các tinh thể nước đá.
Cấu trúc: There + be + something + to do something: cần có cái gì đề làm gì.

Chọn D


Câu 1054:

Never before________as accelerated as they are now during the technological age.

Xem đáp án

Câu đề bài: Những thay đổi lịch sử chưa bao giờ được gia tăng tốc độ như giờ đây trong thời đại công nghệ.
🡪 Đảo ngữ với Never before: chưa bao giờ, chưa từng có.

Chọn A


Câu 1055:

“Did you have a good time at the Jordans”.

“Not really. I__________I’ll ever visit them again.”

Xem đáp án

Câu đề bài: "Ở Jordans vui không? ”
"Không hẳn. Tôi không nghĩ mình sẽ quay trở lại thăm nơi này một lần nào nữa."
🡪 Nêu ý kiến quan điểm chỉ cần dùng thì hiện tại đơn

Chọn D


Câu 1056:

Having finished her presentation, the speaker asked___________anyone had any questions.
Xem đáp án
Câu đề bài: Sau khi kết thúc bài thuyết trình, người diễn thuyết hỏi liệu có ai có câu hỏi nào không.
If/ whether + mệnh đề: nếu, liệu việc gì có diễn ra
Chọn B

Câu 1057:

Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to____________positive behavior change.

Xem đáp án
Câu đề bài: Cách tiếp cận như vậy nên được ủng hộ và trở nên phổ biến trong các can thiệp y tế để mà thay đổi hành vi mang tính tích cực. 
A. put off: trì hoãn B. set off: bắt đầu, khởi hành 
C. bring about: dẫn đến, gây ra D. hold up: trì hoãn
Chọn C

Câu 1058:

While it is difficult for some people to change unhealthy habits, there are__________for exercising frequently and eating fewer fatty foods.

Xem đáp án
Câu đề bài: Trong khi nó khó khăn cho một vài người để thay đổi những thói quen không tốt cho sức khỏe, có những _________ cho việc tập thể dục thưởng xuyên và ăn ít thực phẩm giàu chất béo.
There are + N số nhiều và much + N không đếm được.
Chọn B

Câu 1059:

- Tina is still looking for a decent flat.
- How long__________?
Xem đáp án

Câu đề bài: “Tina vẫn đang tìm kiếm một căn hộ phù hợp. ” - “Cô ấy tìm được bao lâu rồi?”
Việc Tina tìm kiếm đã diễn ra trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và sẽ còn tiếp tục ở tương lai nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Chọn A


Câu 1060:

You know that eating fruit as a snack is_______healthier for us than eating chips, yet_______of us actually do so.

Xem đáp án

Câu đề bài: Ta biết rằnợ ăn trái cây cho bữa ăn nhẹ là _________tốt hơn cho chúng ta hơn là ăn khoai tây chiên, nhưng _________ trong số chúng ta thực sự làm như vậy.
Ở chỗ trống thứ nhất là bổ trợ cho so sánh hơn kém, ta chỉ cần thêm “much” phía trước, ở chỗ thứ 2 để thể hiện sự tương phản nên ta dùng few chứ không phải some hay most.

Chọn B


Câu 1061:

They were travelling on the same train so they_________. But, of course, we don’t know if they did.

Xem đáp án

Câu đề bài: Họ đang đi trên cùng một chuyến tàu vì vậy họ _________.Nhưng, dĩ nhiên rồi, chúng ta không biết liệu họ có đã làm vậy hay không.
May/ might + V: có thể làm gì, việc gì có thể xảy ra;
May/ might + have V-ed/III: việc gì có thể đã xảy ra.
🡪 Ở đây việc họ gặp nhau là có thể đã xảy ra trong quá khứ bởi họ đã đi chung một chuyến tàu.

Chọn B


Câu 1062:

Simon crept into the house very quickly  _____his parents would not notice how late he was.

Xem đáp án

Câu đề bài: Simon len lỏi vào ngôi nhà rất nhanh _________ bố mẹ anh ta sẽ KHÔNG đế ý anh ta về trễ đến mức nào. .
A. in case: trong trường hợp B. if: nếu, liệu
C. in order that = so that: để D. for fear that: vì sợ rằng

Chọn C


Câu 1063:

I can't meet you right now. I_______at the moment.

Xem đáp án

Câu đề bài: Tôi không thể gặp bạn ngay bây giờ được. Tôi _________ ngay tại lúc này.
At the moment 🡪 câu tiếp diễn
To have a car serviced: mang xe đi bảo trì.

Chọn B


Câu 1064:

All_________provided a living for nearly 90 percent of the population of the American colonies.

Xem đáp án
All là đại từ nên “that” đặt sau đó với vai trò là đại từ quan hệ.
Chọn B

Câu 1065:

________employees in the postal service has meant slower service in the last two years.

Xem đáp án

Dựa trên ngữ nghĩa: Ít nhân viên hơn trong ngành dịch vụ bưu điện đồng nghĩa với dịch vụ chậm hơn trong hai năm qua.
Nên đáp án là Fewer + N số nhiều: ít hơn
Less + N không đếm được: ít hơn
The least + adj: ít...nhất
Few: hầu như không

Chọn B


Câu 1066:

“What’s wrong with Robert?”-“I don’t know. He________up, slammed the door and stormed out of the building.”

Xem đáp án

Câu hỏi về thì động từ, trong câu là chuỗi các sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên chia ở quá khứ đơn.
🡪 Hành động “get up” cũng chia ở quá khứ đơn

Chọn D


Câu 1067:

They had their baby daughter in June and, since then, they________in restaurants very often.

Xem đáp án

Nghĩa câu đề: Họ sinh con gái vào tháng 6 và từ đó họ đã không thể đi ăn ngoài nhà hàng thường xuyên.
🡪 Từ một mốc trong quá khứ kéo dài đến hiện tại: chia hiện tại hoàn thành.

Chọn D


Câu 1068:

You________plenty of time in case the bus__________; otherwise, you’ll risk missing your ferry.

Xem đáp án

Chọn C
Chỗ trống 1: Chỉ lởi khuyên vì có cụm In case: phòng trường hợp.
Chỗ trống 2: Giả định không có thực ở hiện tại.
Nghĩa của câu: Anh nên dự tính nhiều thời gian phòng trường hợp xe buýt bị hoãn.
🡪 Chỉ đáp án C là chính xác.


Câu 1069:

Scientists have found a way by which they can convert all blood types into O- type blood,________?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi: Chủ ngữ “scientists” chuyển thành “they”, “have” chuyển thành “haven’t”.
Chọn C

Câu 1070:

“Did you enjoy your graduation ceremony?”
“Oh yes; I didn’t like__________photographed all the time, though.”
Xem đáp án
Câu bài cho là câu bị động, mà “like + V_ing” nên đáp án là “being”.
Chọn C

Câu 1072:

He admits that quite__________very experienced climbers have died on the West Ridge route.

Xem đáp án
Danh từ là “climbers” nên loại A, có từ “quite” nên loại tiếp C.
Cần một lượng từ mang nghĩa một ít người leo núi rất kinh nghiệm nên ta chọn “a few” thay vì “few”, vì “few” mang nghĩa hầu như không.
Chọn B

Câu 1073:

___________in Central Park every year to commemorate John Lennon’s death and to argue for stricter gun laws.
Xem đáp án
Sử dụng cấu trúc there are để giới thiệu.
Thấy trong câu không có hình thức đảo ngữ nên ta chọn B.
Chọn B

Câu 1074:

“Do you need any help with those grocery bags?” “__________to ask! Thank you!”
Xem đáp án

Trong văn nói, ta sử dụng cấu trúc how kind of sb to do sth: ai đó thật tốt vì...

Chọn D


Câu 1075:

Only after food has been dried or canned_____________.

Xem đáp án
Cấu trúc đào ngữ với “only after”, trợ động từ cần đảo lên trước chủ ngữ ở mệnh đề thứ 2 (mệnh đề không chứa “only after”).
Chọn C

Câu 1076:

Young children often miss out__________the nutrition needed for their growing bodies, as well as the education necessary for their expanding minds.
Xem đáp án
Câu đề bài: Trẻ nhỏ thường bỏ lỡ _________ dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đang phát triển của chúng, cũng như giáo dục cần thiết cho sự mở rộng tâm trí của chúng.
To miss out on something = to fail to use an opportunity to enjoy or get an advantage from something: bỏ lỡ cơ hội thưởng thức hay hưởng lợi từ cái gì.
Chọn B

Câu 1077:

Never_______more people _________ in charity work than now.

Xem đáp án

Câu đề bài: Chưa bao giờ có nhiều người _________ vào công việc từ thiện hơn bây giờ.
Đáp án B 🡪 so sánh quá khứ với hiện tại, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả dòng thời gian từ quá khứ tiếp diễn đến hiện tại.
To participate in something: tham gia vào cái gì.

Chọn B


Câu 1078:

The A.I. expert wanted to have his assistant _______ the newly made robot.

Xem đáp án

Câu đề bài: Chuyên gia A.I muốn có trợ lí của anh ấy kích hoạt robot mới được tạo ra.
🡪 Đáp án A. activate.
To have something done: có việc gì đó được làm, thường không phải do bản thân mình làm.
Have somebody do something: nhờ/ có ai làm việc gì.

Chọn A


Câu 1079:

She__________ forher parents’ support during her university education, but she prefered to work part-time and support herself.

Xem đáp án
Câu đề bài: Cô _________ sự hỗ trợ của cha mẹ cô trong giáo dục đại học của cô, nhưng cô thích làm việc bán thời gian và hỗ trợ bản thân hơn.
Đáp án A. could have asked.
Cô ấy đã quyết định đi làm bán thời gian và tự hỗ trợ bản thân về mặt tài chính trong thời gian học đại học trong khi có thể nhờ bố mẹ.
🡪 could have done something: lẽ ra đã có thể làm gì.
Chọn A

Câu 1080:

“What did Maria ask you?”
“She asked me____________I had ever been abroad.”
Xem đáp án

Câu đề bài: ‘Maria đã hỏi bạn điều gì vậy?’
‘Cô ấy hỏi tôi _________ tôi đã từng ở nước ngoài.' 
Đáp án C: liệu
That: rằng; About: về.
Whether ... (or not): liệu đã hay chưa.

Chọn C


Câu 1081:

Emma and Karen used to be ______ good friends that I’m surprised they don’t get on now.

Xem đáp án

Câu đề bài: Emma và Karen từng là những người bạn tốt nên tôi rất ngạc nhiên khi bây giờ họ không còn hòa thuận nữa.
Đáp án A. such 
Các đáp án còn lại:
B. đủ C. vậy D. cũng thế 
So + adj/such + N that: như thế nào đến mức mà.

Chọn A


Câu 1082:

During the course, you will be given a test_________other week and a final exam at the end.
Xem đáp án
Câu đề bài: Trong khóa học, bạn sẽ được kiểm tra _________ tuần và bài thi cuối khóa ở cuối khóa học.
Đáp án D: mỗi 
Các đáp án còn lại:
A. một vài B. hoặc C. một số
 Every other week: cách tuần (tuần này có, tuần sau không)
Chọn D

Câu 1083:

Small companies may take their goods abroad for trade show without paying foreign value-added taxes by acquiring________an ATA carnet.
Xem đáp án

Câu đề bài: Các công ty nhỏ có thể mang hàng hóa ra nước ngoài để tham gia triển lãm thương mại mà không phải trả thuế giá trị gia tăng của nước ngoài bằng cách mua lại ___________một số tạm nhập tái xuất.
To acquire something: kiếm, lấy được cái gì.
—» Ở đây ta dùng dạng rút gọn của “a document vvhich is called”.

Chọn B


Câu 1084:

Your sister has lost an awful lot of weight. She must have been on a diet,_________?

Xem đáp án

Câu đề bài: Chị gái của bạn đã giảm được rất nhiều cân. Cô ấy phải có chế độ ăn kiêng, ___________?
Đáp án D: cấu trúc câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi với “must”chỉ sự dự đoán về quá khứ (must + have + done sth).
—» Dùng have/has trong câu hỏi đuôi.

Chọn D


Câu 1085:

The rat population is rapidly_________the increase, bringing with it increased risk of diseases.

Xem đáp án

Câu đề bài: Số lượng chuột nhanh chóng ________ gia tăng, mang theo nó là tăng nguy cơ mắc bệnh.
Đáp án B. on
To be on the rise/ increase: đang gia tăng.

Chọn B


Câu 1086:

They ______ married for two years or so when Roy employed a very attractive Indian secretary in his Glasgow office.

Xem đáp án
Câu đề bài: Họ đã cưới nhau được khoảng hai năm khi Roy thuê một thư kí Ấn Độ rất hấp dẫn tại văn phòng ở Glasgow của mình.
Việc Roy thuê cô nhân viên hấp dẫn xảy ra sau việc họ kết hôn được 2 năm nên ta chia vế trước lùi một thì về thời gian. —» quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Chọn D 

Câu 1087:

In 1962 the American Telephone and Telegraph Company launched telstar,________communications satellite to transmit telephone and television signals.

Xem đáp án

Câu đề bài: Trong năm 1962, Công ti điện thoại và điện báo Mĩ đã ra mắt telstar, __________ truyền thông vệ tinh để truyền tín hiệu điện thoại và truyền hình.
—»Mệnh đề quan hệ không giới hạn được rút gọn với số thứ tự.

Chọn D


Câu 1088:

They can't adequately provide basic necessities for themselves, ________afford to save money for the future.

Xem đáp án

Câu đề bài: Họ không thể cung cấp đầy đủ những nhu yếu phẩm cơ bản cho chính họ, _________ khả năng để tiết kiệm tiền cho tương lai.
Đáp án A: ít hơn nhiều
Các đáp án còn lại:
B. không chỉ C. để giải thích D. bất chấp, không quan tâm

Chọn A


Câu 1089:

The lecturer recommended___________a number of books before the exam.

Xem đáp án

Câu đề bài: Giáo viên đề nghị _________ một số sách trước bài kiểm tra.
To recommend doing something: đề nghị/ giới thiệu làm gì.
= recommend (that) somebody do something.

Chọn B


Câu 1090:

We’d better leave early tomorrow__________there’s a lot of traffic when we get to London.

Xem đáp án

Câu đề bài: Chúng ta nên đi sớm vào ngày mai __________ có rất nhiều giao thông khi chúng ta đến Luân Đôn.
Đáp án C: trong trường hợp, phòng khi
Các đáp án còn lại:
A. trừ khi B. miễn là D. nếu

Chọn C


Câu 1091:

“What happened to the plane?” “It had hardly touched down__________it burst into flames.”
Xem đáp án

Câu đề bài: “Chuyện gì đã xảy xa với chiếc máy bay vậy?”
“Nó gần như vừa chạm đất thì nổ tung.”
Đáp án D: when
Hardly had something happened when + quá khứ đơn
= No sooner had something happened than + quá khứ đơn.
—» Việc gì vừa diễn ra thì việc khác cũng diễn ra. (2 việc diễn ra gần như cùng lúc).

Chọn D


Câu 1092:

“Isn’t your class picnic today?” “No, ourplans for the picnic________”
Xem đáp án

Câu đề bài: “Buổi dã ngoại của lớp bạn không phải là hôm nay hả?"
“Không, kế hoạch của chúng tớ cho chuyến dã ngoại __________________.”
Đáp án A: thất bại
To fall through = to fail, to come to nothing: thất bại, đổ võ.
Các đáp án còn lại:
B. ngã xuống c. rơi khỏi D. ngã ngửa

Chọn A


Câu 1093:

Although thunder and lightning are produced at the same time, light waves travel faster________, so we see the lightning before we hear the thunder.
Xem đáp án

Câu đề bài: “Mặc dù sấm và sét được tạo ra cùng một lúc, sóng ánh sáng đi xa hơn___________, vì vậy chúng ta thấy sét trước khi chúng ta nghe thấy sấm ".
Đáp án C: than sound waves do
—» Đây là cách nói rút gọn của “than sound waves travel”: cấu trúc so sánh hơn kém:
S + V + trạng từ ngắn đuôi er/dài thêm more + than + S + V.

Chọn C


Câu 1094:

_____ was expected, these discussions raised temperatures in the chapter hall.

Xem đáp án

Câu đề bài:_________ đã mong đợi, những cuộc thảo luận này đã làm nóng cả hội trường.
Đáp án C: như
Các đáp án còn lại:
A. như vậy B. vì vậy D. rằng
As be expected: như mong đợi;
So + adj/Such + N .... + that: như thế nào đến mức nào...

Chọn C


Câu 1095:

I’d rather you __________say anything to John about his converstion.

Xem đáp án

Câu đề bài: Tôi mong rằng bạn ____________ nói bất cứ điều gì cho John về cuộc hội thoại của anh ấy.
Đáp án A: didn’t
Would rather sb did sth: mong rằng ai đó không làm gì (ở hiện tại);
Would rather sb hadn’t done sth: mong rằng ai đó đã không làm gì (nhưng đã
làm);
Would rather sb would do sth: mong rằng ai sẽ làm gì;
Would rather do sth than do sth: thích làm gì hơn làm gì = prefer doing sth to
doing sth.

Chọn A


Câu 1096:

Seeing the children playing hide and seek in the school yard,_________.

Xem đáp án

Câu đề bài: Thấy bọn trẻ chơi trốn tìm trong sân trường,
Đáp án A: Tôi nghĩ về tôi rất lâu về trước cũng từng chơi như vậy.
Các đáp án còn lại:
B. một trong những đứa trẻ trốn đằng sau cái cây khổng lồ.
C. nó có rất nhiều niềm vui đó
D. bạn bè của tôi đã gọi cho tôi để đón họ tại trạm xe bus.
—» Ở đây vế trước không nhắc đến chủ ngữ bởi cả 2 vế có chung chủ ngữ, và chủ ngữ ở đây không gì khác chính là nhân vật “tôi” - nhìn và do đó nghĩ.

Chọn A


Câu 1097:

__________the children are staying at their grandmother's, let's go out for the evening.

Xem đáp án

Câu đề bài: ___________ bọn trẻ ở cùng với bà của chúng, chúng ta hãy cùng nhau đi chơi tối.
Đáp án A. Since + mệnh đề: Bởi vì. = Because, As.
Các đáp án còn lại:
B. When + mệnh đề: khi
C. As a result: kết quả là
D. Due to + N: bởi vì

Chọn A


Câu 1098:

 If I hadn’t stayed up so late last night, I_______so tired this morning.
Xem đáp án
Câu đề bài: Nếu tối qua tôi không thức muộn đến vậy, tôi _________rất mệt vào sáng nay.
Đáp án D. đã không cảm thấy
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + quá khứ hoàn thành, S + would have done sth.
—» Giả định về 1 điều gì đó không thật ở quá khứ.
Chọn D

Câu 1099:

His ability_________mathematics in a short time is wholly admirable.

Xem đáp án

Câu đề bài: Khả năng__________toán học trong thời gian ngắn của anh ta là hoàn toàn đáng ngưỡng mộ.
Đáp án A: to work out
To work sth out = to do a calculation/ fínd an answer: tính toán, giải quyết 1 bài toán/ 1 vấn đề.
Cấu trúc abilityy + to V: có khả năng làm việc gì đó

Chọn A


Câu 1100:

Over the next months, he applied himself  ________the technique.

Xem đáp án

Câu đề bài: Trong vài tháng sau đó, anh ấy đã nỗ lực hết mình để cải thiện kĩ thuật.
To apply oneself to doing sth = to devote oneself to doing sth: nỗ lực, cống hiến hết mình cho cái gì.

Chọn C


Câu 1101:

It is the recommendation of the consultants that the patient______ under medical supervision.

Xem đáp án

Câu đề bài: Các chuyên gia tư vấn khuyến cáo rằng bệnh nhân ___________sự giám sát y tế.
Đáp án C: be treated
Cấu trúc câu bị động:
It is the recommendation of sb that/ it is recommended (by sb) that + S + V nguyên mẫu (không chia) + O. —» Ai đó khuyến cáo nên làm gì.
—» It is the recommendatìon of sb that sth be done: Ai đó khuyến cáo việc gì nên được làm.

Chọn C


Câu 1102:

The washing machine has broken down again. I think I should get  ________.

Xem đáp án

Câu đề bài: Cái máy giặt này lại hỏng nữa rồi. Tôi nghĩ mình nên mua_________.
Đáp án B: a new one: một cái mới
Ở đây one thay thế cho washing machine (máy giặt) để tránh lặp từ, máy giặt đếm được nên ta có thể thêm “a” phía trước, “new” là tính từ bổ nghĩa cho “one”.
To need something: cần một cái gì đó.

Chọn B


Câu 1103:

The cook made________that some people were not served.

Xem đáp án

Câu đề bài: Đầu bếp làm _________ khiến một số người không được phục vụ.
Đáp án C: so little food.
Food (thức ăn) là danh từ không đếm được nên ta không dùng với “few” (1 vài). Too little: quá ít, nhưng đáp án này không có từ “food” —» làm quá ít cái gì?
Dựa theo ngữ nghĩa, “một vài người không được phục vụ” —» Thiếu thức ăn hay quá ít thức ăn.

Chọn C


Câu 1104:

“What are you doing here now? You ______ be here for another three hours.”
“I know. We got an early start, and it took less time than we expected. I hope you don’t mind."
Xem đáp án

Câu đề bài: “Bạn đang làm việc gì ở đây vậy? Bạn __________ ở đây thêm 3 tiếng nữa.”
“Tôi biết. Chúng tôi đã bắt đầu sớm, và mất ít thời gian hơn dự kiến. Tôi mong rằng anh không thấy phiền.”
Đáp án D. aren’t supposed to
To be supposed to do sth = to be expected to do sth: được kì vọng, mong đợi làm điều gì.
Các đáp án còn lại:
A. couldn’t: không thể B. had better not: không nên
C. might not: có thể không

Chọn D


Câu 1105:

 _________this book by the time it is due back to the library?

Xem đáp án
Câu đề bài: Liệu bạn có hoàn thành xong việc đọc cuốn sách này vào thời hạn phải mang nó trả lại thư viện không?
Đáp án B. Will you have read
—» Ở đây ta cần phải dùng thì tương lai hoàn thành bởi vì thời gian là ở tương lai (chưa mang cuốn sách trả lại), việc đọc ở đây cần phải hoàn thành trước khi mang cuốn sách trả lại nên nó phải ở dạng hoàn thành.
“By the time" cũng là cụm từ chỉ thời gian thường được dùng trong thì này.
Chọn B

Câu 1106:

She made a promise to be committed to her husband no matter what________.

Xem đáp án

Câu đề bài: Cô ấy đã hứa luôn ở bên cạnh chồng mình, dù cho điều gì xảy ra,_________.
Đáp án D. For better or for worse.
For better or (for) worse —» to accept bad results of the action as well as the good ones.
—» Bất chấp hậu quả ra sao.

Chọn D


Câu 1107:

One member of the project group_______the boss and was fired immediately.

Xem đáp án
Câu đề bài: Một thành viên của nhóm kế hoạch đã cãi lại sếp và bị đuổi việc ngay lập tức.
Đáp án C. talked back to
To talk back to sb = to answer sb in a rude way: nói chuyện thô lỗ,
Các đáp án còn lại:
A. come up against a problem: vấp phải 1 vấn đề;
B. come up with an idea: nảy ra một ý tưởng;
D. put up with sb/sth: chịu đựng ai/cái gì.
Chọn C

Câu 1108:

Not until we________ the school for children with disabilities________how they overcome difficulties.

Xem đáp án

Câu đề bài: Mãi cho đến khi chúng tôi đên thăm trường dành cho trẻ khiêm khuyết chúng tôi mới hay về cách chúng đã vượt qua được khó khăn của chính mình.
Đáp án C. visited/ did we know
Not until sb did sth + đảo ngữ: mãi cho đến khi ai làm gì rồi mới...

Chọn C


Câu 1109:

Congress has decreed that the gasoline tax__________.

Xem đáp án

Câu đề bài: Quốc hội đã ra nghị định rằng thuế xăng dầu________ .
Đáp án C. be abolished
To decree/ suggest/ demand that S + V nguyên mẫu + O —» ra quyết định/ đề nghị/ yêu cầu rằng ...
Ở đây thuế xăng dầu “được” loại bỏ nên là phải chia dạng bị động.

Chọn C


Câu 1110:

________I ask him for the money he owes me, he says he will bring it in a few days, but I don’t think he has got it all.

Xem đáp án

Câu đề bài: __________ tôi báo anh ta trả lại so tiền mà anh ta nợ tôi, anh ta nói rằng vài ngày sau sẽ mang trả nhưng tôi không hề nghĩ anh ta có nó.
Đáp án C. Whenever: Bất cứ khi nào
Các đáp án còn lại:
A. Whatever: Bất cứ cái gì; B. However: Bất cứ cách nào;
D. Wherever: Bất cứ nơi đâu.

Chọn C


Câu 1111:

“Some body forgot this hat. I wonder_________.”

Xem đáp án

Câu đề bài: "Ai đó bỏ quên chiếc mũ này rồi. Tôi tự hỏi đây là mũ của ai. ”
Đáp án C. whose hat this is.
Mũ của ai thì phải là whose hat, đây là câu khẳng định về một nghi vấn chứ không phải một câu hỏi nên ta phải đảo this lên trước is chứ không phải là “whose hat is this”.

Chọn C


Câu 1112:

By this time next summer, you .................. your studies.
Xem đáp án

cấu trúc By this time next (week/ year/ summer...), S + V (tương lai hoàn thành-will have PII).

Chọn D


Câu 1113:

With greatly increased workloads, everyone is .................. pressure now.

Xem đáp án

 cấu trúc to be under pressure: chịu áp lực
Dịch nghĩa: Với số lượng công việc ngày càng gia tăng, mọi người bây giờ đều chịu áp lực.

Chọn A


Câu 1114:

Not a word .................. since the exam started.

Xem đáp án
Giải thích: cấu trúc câu đảo ngữ bắt đầu bằng NOT:
Not + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Dù chỉ một từ cô ta vẫn chưa viết được kể từ khi kì thi bắt đầu.
Chọn C

Câu 1115:

Alice didn't expect .................. to Tom's party.

Xem đáp án

Ngữ pháp: câu bị động với động từ nguyên thể có “to” là to be Vp2
Dịch nghĩa: Alice không mong đợi được bảo tới bữa tiệc của Tom.

Chọn D


Câu 1116:

When he realized the police had spotted him, the man .................. the exit as quickly as possible.

Xem đáp án

Chọn B

A. make off: bỏ trốn B. make for: chạy đến, hướng đến
C. make out: hiểu được, hiểu ra D. make up: dựng lên, bịa chuyện
Make off có nghĩa là bỏ trốn nhưng sau make off không có tân ngữ đi kèm 🡪
make for : chạy tới đâu
Dịch nghĩa: Khi anh ta nhận ra cảnh sát đã phát hiện ra mình, người đàn ông hướng đến lối thoát hiểm càng nhanh càng tốt


Câu 1117:

He .................. not having finished the project.

Xem đáp án

A. reproach sb for (not) doing sth: mắng ai vì (không) làm gì
B. allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
C. resent sb of doing sth: không bằng lòng khi ai đó làm gì
D. be furious with sb at sth: tức giận ai vì cái gì
Dịch nghĩa: Ông ấy mắng thư kí của ông ấy vì đã không hoàn thành dự án.

Chọn A


Câu 1118:

Peter apologized for .................. noise in the class.

Xem đáp án
Mẫu câu: apologized for doing sth: Xin lỗi vì đã làm gì
Apologized to sb for doing sth: Xin lỗi ai vì đã làm gì
Chọn A

Câu 1119:

.................. by his work, he threw himself on his bed.

Xem đáp án

Ngữ pháp: Danh động từ hoàn thành và Phân từ hoàn thành (Having PII) có thể làm chủ ngữ trong câu, diễn tà hành động đã xảy ra trước rồi.
Ee: I had finished mv homevvork before I went to bed = having finhished my homework before I vvent to bed
He entered the room and he turned on the light = Enterine the room and he tumed on the lights

Chọn B


Câu 1120:

They have considered ali the 100 applications, .................. seem suitable for the position.

Xem đáp án
A. none of them B. none of these
C. none of which D. none of vvhom
Chọn C

Câu 1121:

- I have gone to the doctor's to have a check up.
- You ...................................You just had your check-up last week!
Xem đáp án
Phân biệt: need to do st: cần làm gì
needn’t have done st: không cần đã làm gì, nhưng thực tế là làm rồi Dịch:
- Tớ đã đến bác sĩ để làm một cuộc kiểm tra.
- Cậu lẽ ra không cần. Cậu vừa kiểm tra tuần trước mà!
Chọn B

Câu 1122:

The song .................. by our listeners as their favourite of the week is “Goodbye Baby” by the Tunesmiths.
Xem đáp án
Giản lược mệnh đề quan hệ trong câu bị động
Bài hát được những thính giả của chúng tôi lựa chọn như bài hát yêu thích của tuần là bài hát “Goodbye Baby”
Chọn C

Câu 1123:

I can’t walk in these high-heeled boots. I keep ..................

Xem đáp án
A. falling off: giảm
B. falling back: rút lui
C. falling over: vấp ngã
D. falling out: xõa ra (tóc)
Chọn C

Câu 1124:

You can meet Mr. Pike, who is .................. behalf .................. the university to solve the problems of foreign students
Xem đáp án
Giải thích: cụm từ: to be on be half of: đại diện cho...
Dịch nghĩa: Bạn có thể gặp ông Pike, người đại diện cho trường đại học giải quyết các vấn đề của các sinh viên nước ngoài.
Chọn A

Câu 1125:

She was the first in her family .................. a college education.

Xem đáp án

Giải thích: sau số thứ tự the first/ second/ third.../ only/ last + to
Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình đỗ vào trường cao đẳng sư phạm.

Chọn D


Câu 1126:

What beautiful eyes..................!

Xem đáp án
Giải thích: cấu trúc cảm thán
What + (a/an) + (adj) + N(s) +(S + V)! = cái gì mới... làm sao
Dịch nghĩa: Đôi mắt của cô ấy mới đẹp làm sao.
Các phương án khác không đúng với cấu trúc câu cảm thán.
Chọn B

Câu 1127:

.................. long, I’m sure you will be speaking English.................. a native speaker.

Xem đáp án

Giải thích: Before long = Không lâu
Do sth like sb = làm gì giống ai đó
Dịch nghĩa: Không lâu nữa, tôi chắc chắn rằng bạn sẽ nói tiếng Anh như một người bản xứ.
A. After/ like
Không có cấu trúc “After long”.
C. After/ with
Không có cấu trúc “After long”.
For = cho. Không có cấu trúc “speak for sb”.
D. Before/ for
For = cho. Không có cấu trúc “speak for sb”.

Chọn B


Câu 1128:

Fiona is very angry .................. her boss’s decision to sack several members of staff.

Xem đáp án

Giải thích: cấu trúc
Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì
Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.
against = trái ngược, đối nghịch lại
“Angry” không đi với giới từ “against”.
by = bằng
“Angry” không đi với giới từ “by”.
C. for = cho
/Angry + with / at + sb + about /for + sth “ tức giận với ai về việc gì
Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.

Chọn D


Câu 1129:

He hurried .................. he wouldn’t be late for class.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.

Chọn D


Câu 1130:

When his parents are away, his oldest brother..................

Xem đáp án
Giải thích: Thành ngữ
Call the shots = chỉ huy, quyết định về những việc cần làm
Dịch nghĩa: Khi bố me cậu ấy đang xa nhà, người anh cả của cậu ấy chỉ huy, quyết định mọi việc.
A. knocks it off = được dùng để nói ai đó đừng làm ồn hoặc làm phiền bạn
C. draws the line = đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau
D. is in the same boat = ở trong cùng một hoàn cảnh
Chọn B

Câu 1131:

If he had been more careful, he..................

Xem đáp án

Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.

Chọn C


Câu 1132:

We should participate in the movements .................. the natural environment.

Xem đáp án

Giải thích: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
A. Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing
B. Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V.(Phân từ II)
C. Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như fìrst, second, last, ...) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"
Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dạng "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.
organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ
Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.
which orgạnize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ. .

Chọn D


Câu 1133:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

John paid $20 for his meal,________he had thought it would cost.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh bằng

S + V + so/ as  + adj/ adv  + as

=> Đáp án D

Tạm dịch: John trả 20 đô la cho bữa ăn của anh ấy. Anh ấy nghĩ nó không tốn kém nhiều như vậy

Chọn D


Câu 1134:

_____over long distances is a fact.
Xem đáp án

Mệnh đề phụ chủ ngữ 

    That/Why/ when / where... S + V  + .... V (số ít) +.....

  Mệnh đề đóng vai trò là S

=> Đáp án B

Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi nên ghé thăm mẹ của bạn khi tôi đi qua.

Chọn B


Câu 1135:

 _________, sheep were then used for wool.
Xem đáp án
Sai về cấu trúc của câu ( dạng chủ động). Chủ ngữ chung là “sheep” ( cừu) Phải được thuần hóa “ domesticate”
C, D sai về nghĩa và cấu trúc
Tạm dịch: Sau khi được thuần hóa để sản xuất sữa, cừu được dùng để lấy lông.
Đáp án B

Câu 1136:

It is a fact that _________form of energy.

Xem đáp án
Chỉ có đáp án B vừa đúng ngữ pháp và phù hợp với nghĩa của câu
Tạm dịch: Có một thực tế là điện là một dạng năng lượng hiệu quả nhất
Chọn B

Câu 1137:

The policeman explained to us __________ get to the market.

Xem đáp án

Câu gián tiếp trật tự giống câu khẳng định
  =>  Đáp án C
Tạm dịch: Cảnh sát giải thích cho chúng tôi làm thế nào chúng tôi có thể đến được chợ.

Chọn C


Câu 1138:

Is this the address___________you want the package sent?

Xem đáp án
Có cấu trúc: send st to somewhere: gửi cái gì đến đâu đó
Đáp án C

Câu 1139:

__________ parents of Thomas claimed that he was at____home at the time of___robbery.

Xem đáp án
“Parent of Thomas” cần mạo từ “the” để xác định
“Robberry” (vụ trộm cắp)- đã xảy ra => cần mạo từ “the” để xác định
Cụm từ “ at home” không dùng mạo từ
Đáp án B

Câu 1140:

Nowadays children would prefer history ________ in more practical ways.

Xem đáp án
Đáp án C
Tạm dịch: Ngày nay trẻ em thích được dạy lịch sử theo cách hiệu quả hơn.

Câu 1141:

In the United States _______ the states but Hawaii is an island.

Xem đáp án

No              + N (danh từ ): không có cái gì

None of 

=> Đáp án B sai vì không có “ of” sau “no”

Neither of + N : không có cái gì (dùng cho 2 đối tượng)

All of + N: tất cả

None of + N: không có cái gì ( dùng cho nhiều đối tượng)

Tạm dịch: Ở nước Mỹ, không có bang nào ngoại trừ Hawaii là đảo

=> Đáp án. C

Câu 1142:

The doctors know that it is very difficult to save the patient's life, _______ they will try their best.

Xem đáp án
But: nhưng
Although: + clause (mệnh đề) :mặc dù
Despite: + N (danh từ) măc dù
However: tuy nhiên
Tạm dịch: Những bác sĩ biết rằng sẽ rất khó có thể cứu sông được bệnh nhân, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
Đáp án A

Câu 1143:

I am sending you my curriculum vitae__________you will have a chance to study it before our interview.

Xem đáp án
So that: để
Because: bởi vì
For: vì
Since : từ khi
Tạm dịch: Tôi sẽ gửi cho bạn sơ yếu lí lịch của tôi để bạn có cơ hội học tập trước cuộc phỏng vấn của chúng ta
Chọn A

Câu 1144:

He has been selling motorcycles_________.
Xem đáp án
“has been selling” là thì hiện tại hoàn thành và “for” + khoảng thời gian
Đáp án B
Tạm dịch: Anh ta bán xe máy được 10 năm rồi
Chọn B

Câu 1145:

He fell down when he _________towards the church.

Xem đáp án
“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào
Thì quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ
Đáp án C

Câu 1146:

Columbus_________America more then 400 years ago.

Xem đáp án
“ago” dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Colombus phám phá ra Châu Mỹ hơn 400 năm trước
Đáp án D

Câu 1147:

We _________there when our father died.

Xem đáp án
“ When” dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (when our father died)
Thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Chúng tôi vẫn sống ở đó khi bố mẹ chúng tôi qua đời. 
Đáp án A

Câu 1148:

By Christmas, I_________for you for 6 months.

Xem đáp án
‘By Christmas”=> thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
=> Đáp án. B
Tạm dịch: Trước Nô el, tôi sẽ làm việc cho bạn được 6 tháng
Chọn B

Câu 1149:

My family consist _______five people. my parents, my two younger brothers and I.

Xem đáp án
“ consist of” – bao gồm
Tạm dịch: Gia đình tôi gồm có 5 người, bố mẹ của tôi, 2 em trai tôi và tôi.
Đáp án A

Câu 1150:

Now I _____________ Havard University.

Xem đáp án
“ Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: tôi đang học tại trường đại học Havard.
Đáp án A

Câu 1151:

Having finished her degree, __________________.
Xem đáp án
Having finished her degree, (sau khi lấy được bằng tốt nghiệp)
Rút gọn mệnh đề khi có cùng chủ ngữ
Chủ ngữ phải là người ( để tạo ra hành động lấy bằng tốt nghiệp)
Chỉ có A và C phù hợp với chủ ngữ là người
Vì “her degree” ( bằng tốt nghiệp của cô ấy) nên chủ ngữ không phải là số nhiều
Loại đáp án C
Đáp án A

Câu 1152:

The United States consists of fifty states, ______ has its own government.

Xem đáp án
Giữa hai vế có dấu , mà không phải mệnh đề chỉ nguyên nhân hệ quả
Mệnh đề quan hệ
Chỉ có 2 đáp án là mệnh đề quan hệ là B và D
Loại D vì có dấu , không bao giờ dùng “ that”
Đáp án B
Tạm dịch: Mỹ bao gồm 50 bang, mỗi bang đều có chính quyền của mình.
Chọn B

Câu 1153:

An endangered species is a species________ population is so small that it is in danger of extinction.
Xem đáp án
“Species”, và “population” đều là danh từ
Đứng giữa 2 danh từ thì chỉ có 1 đại từ quan hệ được dùng là “whose”
Tạm dịch: Một loài bị đe dọa là loài mà số lượng của loài đó nhỏ đến nỗi có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án C

Câu 1154:

Do you know the boy ______ at the party last week?

Xem đáp án
Rút gọn đại từ quan hệ: khi dùng đại từ “whom” đóng vai trò làm tân ngữ thì chúng ta được quyền bỏ
Tạm dịch: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã nói trong bữa tiệc tối qua không?
Đáp án A

Câu 1155:

The exercises which we are doing ______ very difficult.

Xem đáp án
Chủ ngữ của mệnh đề là “ the exercises” là số nhiều=> động từ chia số nhiều
Đáp án C
Tạm dịch: Những bài tập mà chúng tôi đang tập rất khó.
Chọn A

Câu 1156:

The man ______ on the chair behind me kept talking during the film, ______ really annoyed me.

Xem đáp án
“ The man sitting on the chair” => rút gọn mệnh đề quan hệ
“which” được dùng làm từ nối để thay thế toàn bộ nội dung câu phía trước
Tạm dịch: Người đàn ông ngồi trên ghế phía sau tôi tiếp tục nói chuyện trong suốt bộ phim, điều đó thực sự làm tôi khó chịu.
=> Đáp án. B

Câu 1157:

More and more investors are pouring _______ money into food and beverage start-ups.

Xem đáp án
Trước “money” không có mạo từ
Đáp án C
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống.
Chọn C

Câu 1158:

He managed to win the race__________hurting his foot before the race.

Xem đáp án
“ hurting” là Ving nên loại đáp án C ( vì although + S + V)
Không có “Despite of” => loại đáp án B
Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án D
Tạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua
Đáp án: A

Câu 1159:

Hardly__________when the argument began.
Xem đáp án
“ hardly” đứng đầu câu là câu đảo ngữ
Tạm dịch: anh ấy vừa đến thì cuộc tranh luận bắt đầu.
Đáp án D

Câu 1160:

By the end of the 21st century, scientists__________a cure for the common cold.
Xem đáp án
“By the end of the 21st century” => tương lai hoàn thành
Tạm dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa trị cảm lạnh thông thường.
Đáp án B

Câu 1161:

Last Sunday was __________that we took a drive in the country.

Xem đáp án

S + tobe + so + adj + that + clause
S + tobe + such (a/an) + adj  + N + clause
Đối chiếu vào các đáp án
Đáp án A sai vì “ so + adj” không có thêm danh từ “ day”
Đáp án C sai vì “ a beautiful day” phải dùng “such” chứ không phải “so”
Đáp án D sai vì “ day” là số ít cần có mạo từ “ a”
Đáp án B phù hợp với cấu trúc
Đáp án B


Câu 1162:

Widespread forest destruction__________in this particular area.

Xem đáp án
must have+ past participle: được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc.=> Đáp án A sai
Could have + past participle: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: .=> Đáp án C sai
Ought to see: phải nhìn
Can be seen: được nhìn thấy
Dựa vào chủ ngữ của câu “ Widerspread forest destruction” ( sự phá rừng trên diện rộng)
Tạm dịch: Phá hủy rừng trên diện rộng có thể được nhìn thấy trong khu vực đặc biệt này.
=> Đáp án. D

Câu 1163:

The greater the demand, __________the price.

Xem đáp án
Cấu trúc so sánh kép
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Tạm dịch: Nhu cầu càng lớn, giá càng cao.
=> Đáp án D

Câu 1164:

After twenty years collecting stamps, Mike__________interested in them.

Xem đáp án
sai vì không có “not longer”
sai vì thiếu động từ “tobe”
sai vì “ no longer” phải đứng sau “tobe”
Đúng
Tạm dịch: Sau hai mươi năm sưu tập tem, Mike không còn hứng thú với chúng nữa.
=> Đáp án D

Câu 1165:

He asked me __________.

Xem đáp án
Câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu
Đáp án C

Câu 1166:

__________ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Xem đáp án
“ would have got” => câu điều kiện loại 3 => loại đáp án B và C
Dựa vào văn cảnh của câu
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.
Đáp án A

Câu 1167:

_____ taken my parents’ advice, I wouldn't be a teacher now.

Xem đáp án
Dựa vào “ wouldn’t be” => vế còn lại là vế điều kiện => loại đáp án C và D
Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án A
Tạm dịch: Nếu tôi lấy lời khuyên của cha mẹ tôi, bây giờ tôi sẽ không phải là một giáo viên.
Đáp án: A

Câu 1168:

He is decorating his house _____ selling it.

Xem đáp án

  In order to + V nguyên thể
In order that +  S + V
So that + S + V
  With a view to Ving: với mục đích làm gì
Vì “ selling “ => Đáp án B
Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.

Chọn B


Câu 1169:

On _____ he had won the first prize in the competition, he cried out with joy.
Xem đáp án
“On + Ving” được dùng khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi đồng chủ ngữ
Với ngữ cảnh là được thông báo về tin anh ấy giành giải thưởng nhất trong cuộc thi
Mệnh đề rút gọn phải ở dạng bị động
Tạm dịch: Khi được cho biết anh đã giành giải nhất trong cuộc thi, anh đã khóc vì sung sướng.
Đáp án A

Câu 1170:

By the end of this March he _____ here for 20 years.

Xem đáp án
“By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm.
Đáp án C

Câu 1171:

The government is aiming _____ 50% reduction _____ unemployment

Xem đáp án
“ aim at”: mục đích làm gì
“ reduction in”: giảm cái gì
Tạm dịch: Chính phủ đang đặt mục tiêu giảm 50% tỷ lệ thất nghiệp
Đáp án D

Câu 1172:

I am not going to study French and _____

Xem đáp án
Trong câu chứa từ phủ định “not” nên loại đáp án A và C vì “ so” và “too” dùng trong câu khẳng định
Đáp án D sai vì khi dùng “either” thì động từ phải đứng sau chủ ngữ
=> Đáp án. B(dùng “neither” thì động từ phải đứng trước chủ ngữ
Tạm dịch: Tôi sẽ không học tiếng Pháp và anh ấy cũng không
Chọn B

Câu 1173:

I believe nobody survived the plane crash _____

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi có 2 mệnh đề thì phần đuôi sẽ căn cứ vào mệnh đề thứ 2
“Nobody “ mang nghĩa phủ định và sẽ chuyển thành “they”
Tạm dịch: Tôi tin rằng không có ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay
=> Đáp án C

Câu 1174:

________they arrived __________they were told to go back.

Xem đáp án

No sooner  had + S + P2 ...+ than + clause : vừa mới.............thì đã

=  Hardly  + had + S + P2 ...+ when+ clause

Scarely

  • Đáp án B

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu


Câu 1175:

Yuri Gagarin was the first person _____ into space

Xem đáp án

Rút gọn mệnh đề quan hệ có “ the first” => biển đổi thành “ to V”
Tạm dịch:  Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ

Đáp án D

Câu 1176:

That's no excuse! You know you ______ this report by today.

Xem đáp án

can’t have V.p.p: không thể xảy ra trong quá khứ

may have V.p.p: có lẽ đã xảy ra trong quá khứ

should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm 

must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì 

Đáp án: D

Tạm dịch: Đó không phải là lý do! Bạn biết bạn nên hoàn thành báo cáo này vào hôm nay.


Câu 1177:

Indiana University, one of the largest in the nation, is located in a ____ town.

Xem đáp án

Trật tự của các tính từ

1

2

3

4

5

6

7

8

General
 opinion

Specific 
opinion

Size

Age 

Shape

Colour 

Nationality/origin

Material 

Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách chung chung

Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách cụ thể

Tính từ chỉ kích cỡ

Tính từ chỉ tuổi tác

Tính từ chỉ hình dạng

Tính từ màu sắc

Tính từ chỉ quốc tịch, nguồn gốc

Tính từ 

“ beautiful” => 1

“ small” => 3

“ Midwestern => 7

Tạm dịch: 

Đại học Indiana, một trong những trường lớn nhất trong cả nước, tọa lạc tại một thị trấn nhỏ ở Trung Tây xinh đẹp.

  • Đáp án D

Câu 1178:

I was tired when you saw me because I____for the exam.

Xem đáp án
Kết quả “ I was tired” ở thì quá khứ bởi vì hành động đã xảy ra trước đó => thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tạm dịch: Tôi đã mệt mỏi khi bạn nhìn thấy tôi vì tôi đã học cho kỳ thi.
Đáp án C

Câu 1179:

The______ on the kitchen table.

Xem đáp án
Phân biệt grocery và groceries:
- Grocery: việc buôn bán hàng khô, cửa hàng bán hàng khô
- Groceries: (số nhiều) hàng khô
Groceries thường dùng ở dạng số nhiều, do đó to be phù hợp là are
Tạm dịch: Những đồ khô đang nằm trên bàn bếp.
Đáp án D

Câu 1180:

_____ we understand his reasons, we cannot accept his behaviour.

Xem đáp án
- As if: như là, như thể
- What if: điều gì nếu…
- Even if: kể cả (như thế), dù
- Only if ~ I wish
Tạm dịch: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được.
=> Đáp án. C

Câu 1181:

Tom. “Is there anything interesting _____ the paper today?" Anna. “Well, there’s an unusual picture____ the back page ”
Xem đáp án
“ in the paper “ và “ on the ( back) page
Tạm dịch: Tom. Hôm nay có gì thú vị trên báo không? "Anna. ah, có một bức ảnh khác thường ở trang sau
=> Đáp án B

Câu 1182:

Mrs. Davies asked me to tell you that she would like ___ by Friday at the latest.

Xem đáp án

 Would like +   to V

                  that  + clause ( S + V+...)

Tạm dịch: Bà Davies yêu cầu tôi nói với bạn rằng bà ấy muốn rằng bạn gửi muộn nhất vào thứ Sáu.

  • Đáp án D

Câu 1183:

It's ___ unique opportunity to see African wildlife in its natural environment.

Xem đáp án
Vì“ unique” /juˈniːk/ bắt đầu bằng bán nguyên âm /ju/ nên dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ
Đáp án C

Câu 1184:

The book would have been perfect_____ the ending.

Xem đáp án
“ would have been” => câu điều kiện loại 3
Loại A và C vì không có “if”
Loại B vì không có “ hadn’t “ đứng đầu câu điều kiện mà chỉ có “ had” trong trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
Tạm dịch: Cuốn sách sẽ là hoàn hảo nếu không có đoạn kết
Đáp án D

Câu 1185:

The marathon, first staged in 1896, ______ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.

Xem đáp án
“ commemorate” – tưởng nhớ
Dùng thì hiện tại đơn vì để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.
Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hi Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.
Đáp án A

Câu 1186:

Football is thought ___________ in the world.

Xem đáp án
Hiện tại bóng đá vẫn là môn thể thao phổ biến nên 2 mệnh đề dùng hiện đơn => sau cấu trúc bị động là “ to Vo”
Tạm dịch: Bóng đá được xem là môn thể thao phổ biến nhất thế giới.
Đáp án: B

Câu 1187:

The number of unemployed people __________ recently.

Xem đáp án
“ the number of + N” + V số ít
Recently=> thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Số người thất nghiệp đã tăng lên gần đây.
Đáp án B

Câu 1188:

I believe that he was concerned __________ all those matters which his wife mentioned.

Xem đáp án
“ tobe concerned with” – quan tâm về điều gì
Đáp án D
Tạm dịch: Tôi tin rằng anh ấy quan tâm đến tất cả những vấn đề mà vợ anh ấy đề cập.

Câu 1189:

Can you tell me who is responsible _____________ checking passports are?

Xem đáp án
Cụm từ “ tobe responsible for” chịu trách nhiệm điều gì đó
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?
Đáp án C

Câu 1190:

When my father was young, he ______ get up early to do the gardening.

Xem đáp án
When + S + was young/ a child/ small , S + V ( quá khứ đơn) +...
Tạm dịch: Khi bố tôi còn nhỏ, ông thường dậy sớm để làm vườn.
=> Đáp án. A

Câu 1191:

The preparation_________ by the time the guest_________

Xem đáp án
By the time + S + V( quá khứ đơn) + ..., S + V ( quá khứ hoàn thành) + ...
Tạm dịch: Việc chuẩn bị đã hoàn tất khi khách đến
=> Đáp án B

Câu 1192:

If she had known how awful this job was going to be, she__________it.

Xem đáp án
“If she had known”=> câu điều kiện loại 3
Dựa vào ngữ cảnh
Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.
=> Đáp án A

Câu 1193:

Jack asked his sister _________.

Xem đáp án
“ Jack ask his sister” => câu gián tiếp
Đáp án C và B loại vì “ tomorrow” không biến đổi
Đáp án A sai vì “ would she”
Tạm dịch: Jack hỏi em gái anh sẽ đi đâu vào ngày hôm sau
Đáp án D

Câu 1194:

The mother told her son __________ so impolitely

Xem đáp án
Tell sb not to V: bảo ai không nên làm gì
Tạm dịch: Người mẹ bảo con trai không nên cư xử quá bất lịch sự.
Đáp án D

Câu 1195:

Is there_________at all I can help?

Xem đáp án
Anything (at all) được dùng trong câu hỏi.
Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng something, tuy nhiên phía sau có “at all” nên không thể dùng something ở đây.
Everything và one thing ở đây không phù hợp vê nghĩa.
Tạm dịch: Có điều gì tôi có thể giúp bạn không?
Đáp án: B

Câu 1196:

Only when you grow up, _________the truth.

Xem đáp án
“ only when “ đứng đầu câu là trường hợp đảo ngữ => loại A và B
Động từ “ grow” ở thì hiện tại=> vế còn lại động từ chia ở tương lai
Tạm dịch Chỉ khi bạn lớn lên, bạn sẽ biết sự thật.
Đáp án D

Câu 1197:

John paid $2 for his meal, _________he had thought it would cost.

Xem đáp án
Sai vì thiếu “ as”
Không nhiều như
Sai ngữ pháp vì “ less than”
Không nhiều như ( sai vì 2 đô la là tiền => danh từ không đếm được nên không dùng “ many”)
Tạm dịch: John đã trả 2 đô la cho bữa ăn của mình, không nhiều như anh ta nghĩ.
Đáp án B

Câu 1198:

It is very important for a film or a company to keep_________the changes in the market.

Xem đáp án
sai vì “ keep pace with” bắt kịp với
sai vì “ keep track of” theo dõi
sai vì “ keep in touch with” giữ liên lạc với
keep up with: bắt kịp, theo kịp
Tạm dịch: Điều rất quan trọng đối với một bộ phim hoặc một công ty là theo kịp với những thay đổi trên thị trường.
=> Đáp án. D

Câu 1199:

I’m sure you’ll have no_________the exam.

Xem đáp án
Cụm từ “ have no difficulty Ving” gặp khó khăn khi làm gì
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn khi vượt qua kỳ thi.
=> Đáp án A

Câu 1200:

I_________this letter around for days without looking at it.

Xem đáp án
“for days”=> hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tạm dịch: Tôi đã mang lá thư này trong nhiều ngày mà không xem nó.
=> Đáp án C

Câu 1201:

Vietnam’s rice export this year will decrease_________about 10%, compared with that of last year.
Xem đáp án
Cụm từ “ decrease/ increase by +....+ %” giảm / tăng bao nhiêu phần trăm
Tạm dịch: Xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay sẽ giảm khoảng 10% so với năm ngoái
Đáp án C

Câu 1202:

I won’t change my mind_________what you say.

Xem đáp án
“ no matter who/ what/ how ...+ S + V” bất cứ ai / điều gì/ như thế nào
Tạm dịch: Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ của tôi bất kể bạn nói gì.
Đáp án B

Câu 1203:

The state school system is free for all students and _______ by the government.

Xem đáp án
“ by the goverment” => câu bị động
Tạm dịch: Hệ thống trường học công lập miễn phí cho tất cả học sinh và được chính phủ trả tiền.
Đáp án A

Câu 1204:

Jane got married_______ Peter two years ago, but now they have split

Xem đáp án
“ get married to sb” kết hôn với ai
Tạm dịch: Jane đã kết hôn với Peter hai năm trước, nhưng giờ họ đã chia tay
Đáp án: D

Câu 1205:

An academic year in Vietnam is divided _____ two terms

Xem đáp án
Cụm từ “ divide into” phân chia cái gì
Tạm dịch: Một năm học tại Việt Nam được chia thành hai kì học.
=> Đáp án. B

Câu 1206:

He wanted to know whose car I borrowed _____

Xem đáp án
“he wanted to know”=> câu gián tiếp
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết tôi đã mượn chiếc xe nào đêm qua.
=> Đáp án D

Câu 1207:

The man to _______ we have just talked is the Director General

Xem đáp án
Ngay sau giới từ “to” + whom/ which
Tạm dịch: Người đàn ông mà chúng tôi vừa nói chuyện là Tổng giám đốc
Đáp án C

Câu 1208:

______hard, you will get good results in the coming examination.

Xem đáp án
“ you will get “=> câu điều kiện loại 1
=> Đáp án A (đảo ngữ của câu điều kiện loại 1)
Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.
Chọn A

Câu 1209:

We should participate in the movements ______ the natural environment.

Xem đáp án
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia P2
Câu đầy đủ là : We should participate in the movements which is organized to conserve the natural environment. (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên)
Đáp án B

Câu 1210:

______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them.

Xem đáp án
+ “ were”=> Chủ ngữ là “ a number of N”
Cấu trúc: A number of + N đếm được + V chia số nhiều
+ dùng “ the number” do vế trước đã xác định
Tạm dịch: Một số cậu bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số lượng là bao nhiêu.
Đáp án: A

Câu 1211:

John forgot ______ his ticket so he was not allowed ______ the club.

Xem đáp án

Có 2 cấu trúc với “forget”
- forget doing sth: quên đã làm gì
- forget to do sth: quên làm gì
Trong câu này ta dùng forget to do sth
Tobe allowed to V: được cho phép làm gì
Tạm dịch: John quên mang theo vé nên anh ấy  không được vào câu lạc bộ.

=>  Đáp án D

Câu 1212:

It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.

Xem đáp án
had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
must not do sth: không được làm gì
need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.
Đáp án D

Câu 1213:

Staying in a hotel costs ______ renting a room in a dormitory for a week.

Xem đáp án
“twice as much as”=> nhiều gấp 2 lần
Tạm dịch: Ở trong một khách sạn chi phí gấp đôi so với thuê một phòng trong ký túc xá trong một tuần.
=> Đáp án A

Câu 1214:

I wish you ______ me a new one instead of having it ______ as you did.

Xem đáp án

“ you did“=> câu ước phải lùi 1 thì so với thì quá khứ đơn=> thì quá khứ hoàn thành
“Have st P2”=> có cái gì đó được làm
Tạm dịch:  Tôi ước bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.

=> Đáp án A 

Câu 1215:

On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help _______ into tears.

Xem đáp án
Couldn’t help + Ving: không thể chịu đựng được
Tạm dịch: Nghe tin mình thi trượt, Trang không thể ngừng khóc.
Đáp án A

Câu 1216:

Arranging flowers_______ among my mother’s hobbies.

Xem đáp án
“Arranging flowers” là chủ ngữ số ít=> động từ chia số ít
Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của mẹ tôi.
Đáp án: A

Câu 1217:

My aunt gave me a _______ hat on my 16th birthday.

Xem đáp án

Trật tự của các tính từ:
OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)
Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.
Đáp án. D


Câu 1218:

The interviewer asked me what experience _______for the job.

Xem đáp án

Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
=> Đáp án C


Câu 1219:

They have just set off. They _______ on their way there.

Xem đáp án
Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf
Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.
Đáp án D

Câu 1220:

Vietnamese students are forced to take _______ entrance examination before being admitted to _______ college or university.

Xem đáp án
Cả hai cụm danh từ “entrance examination” và “college or university.” đều được nhắc đến lần đầu tiên nên dùng mạo từ “a/an”. => Đáp án B
Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi THPT quốc gia trước khi được nhận vào một trường đại học.
Chọn B

Câu 1221:

Today, the old couple has their family and friends_______ their golden wedding anniversary.

Xem đáp án
“Have sb V nguyên dạng ”=> có ai đó làm cái gì
Tạm dịch: Tôi ước bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.
=> Đáp án A

Câu 1222:

She has two brothers, ___________ are engineers.

Xem đáp án
“ Both of whom” thay thế cho “two brother” đóng chức năng làm chủ ngữ. ( không dùng “Both of who” vì “ who” không đi sau giới từ trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Cô ấy có hai người anh trai, cả hai đều là kĩ sư.
Đáp án: C

Câu 1223:

In most _____ developed countries, up to 50% of ______population enters higher education at some time in their lives.

Xem đáp án

“most + N” hoặc “ Most of the + N”  ( có “ of” thì có “the”, không “ of” thì không có “the”)
Loại A và B
“population” là dân số. Đây là danh từ đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ
=> Đáp án C 


Câu 1224:

George wouldn’t have met Mary ___________ to his brother’s graduation party.

Xem đáp án
Câu điều kiện loại III rút gọn If: Had + S + (not) + PII, S + would (not) + have + PII.
Tạm dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ta không đi dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.
Đáp án C 

Câu 1225:

___________, I decided to stop trading with them.

Xem đáp án

Despite (In spite of) + Ving/ N,…= Despite the fact that + S + V.... = Although/ even though + S + V,…: mặc dù…
Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi vẫn quyết định dừng làm ăn với họ.
=> Đáp án D


Câu 1226:

Mr. Pike _________ English at your school for 20 years before he retired last year.
Xem đáp án
Before S + V (quá khứ đơn , S + had + P2 ( quá khứ hoàn thành)/ had been Ving ( quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của bạn trong 20 năm trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.
Đáp án D

Câu 1227:

She has just bought _________.

Xem đáp án
Trật tự của các tính từ:
OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)
Tạm dịch: Cô vừa mua một bức tranh Pháp cũ thú vị
Đáp án D

Câu 1228:

“Jenny’s always wanted to get to get to the top of her career, _________?” “Yes, she’s an ambitious girl”.

Xem đáp án

“Jenny’s always wanted” => thì hiện tại hoàn thành
Vế còn lại phải là nằm ở dạng phủ định của thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: “ Jenny luôn luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp của mình phải không?” “ Vâng, cô ấy là một cô gái đầy tham vọng”

Đáp án D

Câu 1229:

Not only _________ the exam but she also got a scholarship.

Xem đáp án
Cấu trúc đảo ngữ: “Not only + aux + S + V but also S + V ”
Động từ “ got” chia ở quá khứ đơn nên ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Cô ấy không những thi đỗ kì thi mà còn nhận được học bổng
=> Đáp án D

Câu 1230:

She worked here for a while then _________ afternoon she just quit and left.

Xem đáp án
Cách sử dụng đặc biệt của one: one có thể được sử dụng trước day/week/month/year/summer/winter, … hoặc trước tên của ngày hoặc tháng để diễn tả thời gian cụ thể diễn ra một hành động nào đó:
Tạm dịch: Cô làm việc ở đây trong một thời gian và sau đó một buổi chiều cô ấy bỏ việc và rời đi.
Đáp án: C

Câu 1231:

Dawn's thinking of setting ________ a social club for local disabled people.

Xem đáp án
A. set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn
B. set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể
C. set up: thiết lập, thành lập
D. set off: lên đường; phát ra, gây ra
Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương.
=> Đáp án C

Câu 1232:

The disadvantaged should be cared for by _______.
Xem đáp án

The + Tính từ = Danh từ số nhiều

Có một số tính từ miêu tả tính cách và điều kiện của con người khi đi với mạo từ The sẽ được dùng để chỉ một nhóm người nào đó trong xã hội.

Tạm dịch: Những người khuyết tật cần được chăm sóc bởi những người giàu có.

=> Đáp án D


Câu 1233:

DNA tests ________ accepted in court eases.

Xem đáp án
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: have/ has been + P2
Tạm dịch: Kiểm tra DNA đã được chấp nhận ở các trường hợp trên phiên toà.
=> Đáp án D

Câu 1234:

We like ________ policies.

Xem đáp án
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Đáp án C

Câu 1235:

Why not ________ the meeting until Thursday morning?

Xem đáp án

Why not + V nguyên thể = Let’s V: hãy làm…, tại sao không…
Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?
Đáp án. A 


Câu 1236:

We've had _________ problems with our new computer that we had to send it back to the shop.

Xem đáp án
Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: ...đến nỗi...mà
Tạm dịch: Chúng tôi đã có những vấn đề với máy tính mới của chúng tôi đế nỗi mà chúng tôi phải gửi lại cho cửa hàng.
Đáp án C

Câu 1237:

The energy ______ from the sun is renewable and environmentally–friendly.

Xem đáp án

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, lúc này Đại từ quan hệ bị lược bỏ và động từ chia về dạng PII.
Ta có: harnessed = which is harnessed.
Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo được và rất thân thiện với môi trường.
Đáp án D


Câu 1238:

Tom denied ______ part in the fighting at school.
Xem đáp án

“deny + Ving” : từ chối làm điều gì
Tạm dịch: Tom từ chối tham gia vào cuộc chiến ở trường.

Đáp án D

Câu 1239:

Your brother hardly talks to anyone, ______?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi có từ phủ định “ hardly” nên phần hỏi đuôi sẽ nằm ở dạng khẳng định
“talks” là động từ ở thì hiện tại đơn
Phần hỏi đuôi là does he
Tạm dịch: Anh trai của bạn ít khi nói chuyện với mọi người nhỉ?
Đáp án A

Câu 1240:

Only after she had finished the course did she realize she ______ a wrong choice.

Xem đáp án

  Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
    Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
=> Đáp án A


Câu 1241:

It ______ Sue that you saw last night. She’s abroad with her family.

Xem đáp án
must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.
should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm
needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.
Đáp án C

Câu 1242:

If Paul ______ a job now, he wouldn’t be so unhappy.

Xem đáp án

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.

  • Đáp án C

Câu 1243:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My grandfather_______for this company for over thirty years and then retired.

Xem đáp án
Dựa “ For over thirty years” là dấu hiệu của thì hoàn thành và “ retired” ( đã về hưu)
Chỉ sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ => thì quá khứ đơn 
Tạm dịch: Ông nội của tôi đã làm việc cho công ti này được hơn 30 năm và đã về hưu.
=> Đáp án A

Câu 1244:

More and more investors are pouring_______money into food and beverage start-ups.

Xem đáp án
“money” chỉ tiền bạc nói chung là danh từ không đếm được nên không dung mạo từ a/ an/ the => Đáp án D
Tạm dịch: Ngày càng nhiều các nhà đầu tư đầu tư tiền vào thực phẩm và đồ uống.
Chọn D

Câu 1245:

Paul has just sold his_______car and intends to buy a new one.

Xem đáp án

Trật tự tính từ trong tiếng anh được sắp xếp theo trật tự sau:
O – S – A- Sh – C – O – M – P
(Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose)
(Đánh giá – Kích cỡ - Tuổi – Hình dáng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích)

Black- màu đen (màu sắc)
Old – cũ ( tuổi)
Japanese – Nhật Bản ( nguồn gốc)
Theo trật tự trên thì trật tự của tính từ là : tuổi, màu sắc, nguồn gốc
Đáp án C


Câu 1246:

When asked about their preference for movies, many young people say that they are in favor ______science fiction.

Xem đáp án
Cấu trúc “ in favor of”: ủng hộ cho..
Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích phim ảnh, rất nhiều người trẻ ủng hộ cho tiểu thuyết khoa học viễn tưởng.
Đáp án B

Câu 1247:

The larger the area of forest is destroyed,_______
Xem đáp án
Cấu trúc so sánh kép
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Đáp án A và B đều sai vì có “ the most”
Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa nên chỉ có đáp án D phù hợp
Tạm dịch: Diện tích rừng bị phá càng lớn, thiên tai xảy ra càng thường xuyên.
Chọn D

Câu 1248:

The rumors go that Jack will be arrested. He is said________a bloody robbery.

Xem đáp án
Cấu trúc : take part in = join: tham gia tham dự
Loại 2 đáp án B và C vì “join in”
Dựa vào ngữ cảnh của câu “ The rumors go that Jack will be arrested” ( Có tin đồn rằng Jack sẽ bị bắt (vì 1 điều đã xảy ra trước đó))
Tạm dịch: Có tin đồn rằng Jack sẽ bị bắt. Người ta nói rằng anh ta đã tham gia vào một vụ cướp đẫm máu.
Đáp án A

Câu 1249:

They stayed for hours,_______my mother was very annoyed about.

Xem đáp án
Có dấu “,” nên không thể dùng đáp án A, B
“Hours” là vật nên không dùng WHOM ở đáp án D
Đáp án C ( which là từ nối dùng để thay thế cho toàn bộ nội dung câu đằng trước)
Tạm dịch: Họ ở lại nhiều giờ đồng hồ, điều đó khiến mẹ thôi rất bực mình
Chọn C

Câu 1250:

She could______in the garden when we came around, which would explain why she didn't hear the bell.
Xem đáp án
Chọn D
Could have P2: có thể đã làm gì đó trong quá khứ
Could have been P2: có thể đang làm gì đó trong quá khứ
Đáp án D vì phù hợp cả về ngữ pháp và nghĩa
Tạm dịch: Cô ấy có thể đang làm việc trong vườn khi chúng tôi đến, điều đó giải thích tại sao cô ấy không nghe thấy tiếng chuông kêu.

Câu 1251:

It is essential that Alice______Tome of the meeting tomorrow.

Xem đáp án
Cấu trúc thức giả định
It is + important / necessary / essential / vital / crucial… that + S + V (nguyên dạng)
Tạm dịch: Điều cần thiết là Alice sẽ nhắc nhở Tome về cuộc họp ngày mai.
Đáp án D

Câu 1252:

I know we had an argument, but now I'd quite like to________.

Xem đáp án
Look down: nhìn xuống
Fall out: rơi ra ngoài
Make up: làm hòa
Bring up: nuôi nấng
Tạm dịch: Tôi biết chúng đã tranh cãi nhưng bây giờ tôi đã làm hòa
Đáp án: C

Câu 1253:

Luckily, by the time we got there, the painting________

Xem đáp án
By the time S + V (quá khứ đơn)+… , S + V ( quá khứ hoàn thành)
Chủ ngữ “ the painting” là vật và có nghĩa bị động
Tạm dịch: Rất may mắn, trước khi chúng tôi đến đó, những bức tranh vẫn chưa được bán hết.
Đáp án B

Câu 1254:

I remember_______the letter a few days before going on holiday.
Xem đáp án
Remember Ving: nhớ đã làm gì
Remember to V: nhớ sẽ làm gì
Dựa vào ngữ cảnh của câu nên chọn đáp án D
Tạm dịch: Tôi nhớ đã nhận bức thư vài ngày trước khi đi du lịch
Chọn D

Câu 1255:

Two grams of butter________in this recipe.

Xem đáp án
“two grams of butter” (cân nặng được coi là số ít)
Câu này mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Cần 2 gram bơ cho món an này
Đáp án A

Câu 1256:

There is one person to ________ I owe more than I can say.

Xem đáp án
Ngay sau:“ To” (giới từ) chỉ có thể kết hợp được với “ WHOM/ WHICH”
Dựa vào “one person”
Tạm dịch: Có một người mà tôi nợ nhiều hơn những gì tôi có thể nói.
=> Đáp án A

Câu 1257:

Had you known that the river was dangerous, he_______to swim across it.

Xem đáp án
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had S + P2 +…, S would have + P2+…
Dựa vào cấu trúc trên chỉ có hai đáp án A và D phù hợp
Dựa vào nghĩa của câu=> Đáp án D phù hợp nhất
Tạm dịch: Nếu anh ta biết dòng song đó nguy hiểm thì anh ta đã không cố gắng bơi qua dòng sông đó.
Chọn D

Câu 1258:

In the middle of the blue river__________.

Xem đáp án
Cấu trúc đảo ngữ của trạng từ chỉ nơi chốn
Adv + V + S ( V chia theo S)
Đáp án A và B không đúng cấu trúc
Đáp án C sai vì không chia động từ
Tạm dịch: Ở giữa dòng sông xanh có bông hoa tím biếc nhỏ.
Đáp án D

Câu 1259:

A few animals sometimes fool their enemies________to be dead.

Xem đáp án
Dựa vào văn cảnh của câu “ Một số loài động vật thỉnh thoảng lừa kẻ thù của mình bằng cách giả chết”
Đáp án D ( vì by + Ving: bằng cách nào đó)

Câu 1260:

On______he had won, he jumped for joy.
Xem đáp án
On being told = When he was told :
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã thắng cuộc, anh ta nhảy lên sung sướng.
Đáp án C

Câu 1261:

What a stupid thing to do. Can you imagine anyone______so stupid?
Xem đáp án
Đây là phần lược bỏ đại từ quan hệ, đang lẽ phải viết "anyone who is..." nhưng khi lược bỏ thì "anyone being"
Tạm dịch: Thật ngu ngốc khi làm điều đó. Bạn có thể tưởng tượng ai đó ngu ngốc thế không?
Đáp án C

Câu 1262:

We bought some________.

Xem đáp án
Trật tự của các tính từ đứng liên tiếp: OSASCOMP
O: opinion (ý kiến, quan điểm)
S: size (kích cỡ)
A: age (tuổi tác)
S: shape ( hình dạng)
C: color ( màu sắc)
O: origin ( nguồn gốc)
M: material (chất liệu)
P: purpose ( mục đích)
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua chiếc kính Đức cũ rất đẹp.
Đáp án C

Câu 1263:

One's fingerprints are_________other person.

Xem đáp án
Cấu trúc: tobe different from: khác với cái gì
Đối tượng được so sánh ở đây là “ fingerprints” ( dấu vân tay) => không thể so sánh với con người (other person ) mà phải được so sánh với “fingerprints” của “ other peson “ (những người khác)
Tạm dịch: Dấu vân tay của một người khác so với người khác.
Đáp án D

Câu 1264:

The chairman requested that______.

Xem đáp án
Cấu trúc thức giả định:
S1 + to request that S2 + V ( nguyên thể) + ….
Tạm dịch: Chủ tịch yêu cầu các thành viên phải nghiên cứu vấn đề này một cách cẩn thận hơn.
Đáp án : D

Câu 1265:

I’m having problems with David. He _______ me up in the middle of the night and ______ me his troubles.

Xem đáp án
Dựa vào văn cảnh của câu “ Tôi đang gặp vấn đề với Davida. Anh ta đánh thức tôi dậy vào lúc nửa đêm và kể về vấn đề của anh ta”
Sự việc đã xảy ra => thì quá khứ đơn
Đáp án D

Câu 1266:

Spider monkeys are the best climbers in the jungle, _____ they do not have thumbs.

Xem đáp án
Nevertheless: tuy nhiên
For (+ N): vì
Despite (+N): mặc dù
Although + S + V, S + V+… mặc dù
Tạm dịch: Khỉ nhện là loài leo trèo giỏi nhất trong rừng xanh mặc dù chúng không có ngón tay cái.
Đáp án D

Câu 1267:

A man ______ helping police with their interview.

Xem đáp án
Câu bị động đặc biệt : S + tobe + reported to have + P2 ( nói về việc đã xảy ra trong quá khứ)
Tạm dịch: Người đàn ông được yêu cầu hỗ trợ cảnh sát trong buổi thẩm vấn.
Đáp án B

Câu 1268:

Vietnam is ______ the top exporters of rice.

Xem đáp án
Between: giữa (2 người, 2 vật)
Among: giữa ( 3 người/ vật trở lên)
Tạm dịch: Việt Nam là một trong những nước đứng đầu về xuất khẩu gạo
Đáp án D

Câu 1269:

_____ in 1776 that the Declaration of Independence was signed.

Xem đáp án
Câu nhấn mạnh:
It is/ was +….+ that S + V
Tạm dịch: Đó là vào năm 1886 khi mà tuyên ngôn độc lập được kí
Đáp án A

Câu 1270:

Americans account ______ 12% of the US population.

Xem đáp án
Cấu trúc: account for: chiếm bao nhiêu
Tạm dịch: Người Mỹ chiếm 12 phần trăm dân số Mỹ.
Đáp án A

Câu 1271:

We are _____ no obligation to change goods which were not purchased here.

Xem đáp án
Tobe under no obligation to V: không bắt buộc làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi không bắt buộc phải đổi hàng hóa mà không được mua ở đây
Đáp án: C

Câu 1272:

Last night's concert did not _________ our expectations

Xem đáp án
Catch up with: theo kịp, đuổi kịp
Look up to: tôn trọng
Stand in for: thay thế ai
Come up to sb’s expectations: đáp ứng mong đợi của
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc tối qua không đáp ứng được mong đợi của chúng tôi
Đáp án: B

Câu 1273:

In 1736, the number of poor people in Boston receiving public assistance ______ about 4,000
Xem đáp án
The number of + Ns + V ( số ít)
Tạm dịch: Vào năm 1736, số lượng người nghèo ở Boston nhận được hỗ trợ của nhà nước là khoảng 4,000.
Đáp án : A

Câu 1274:

Nine of every ten people in the world ________ in the country in which they were born.

Xem đáp án
Chủ ngữ trong câu là “ nine of every ten people” là số nhiều nên chỉ có đáp án D là phù hợp
Tạm dịch: 9 trong 10 người trên thế giới sống ở nông thôn nơi mà họ được sinh ra.
Chọn D

Câu 1275:

After seeing the film “Gone With The Wind”,________.

Xem đáp án
“After seeing the film “ Gone with the wind”- Sau khi xem xong bộ phim cuốn theo chiều gió: là mệnh đề được rút gọn khi có cùng chủ ngữ=> chủ ngữ vế còn lại phải là người thì mới thực hiện hành động xem=> chỉ có đáp án C có S là người ( many people)
Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim cuốn theo chiều gió, nhiều người muốn đọc cuốn sách đó. 
Chọn C

Câu 1276:

My new neighbor has two children, _______ are very lovely.

Xem đáp án
Vì “ two children” – 2 đứa trẻ nên chọn “ both of”
Vì có dấu “,” nên ko thể dùng “that” ở đáp án D
Tạm dịch: Người hàng xóm mới của tôi có 2 đứa con, cả hai đều rất đáng yêu.
Đáp án A

Câu 1277:

The TV announcer apologized for the breakdown and said that normal service _____ as soon as possible.

Xem đáp án
“normal service”-(dịch vụ thông thường) là chủ ngữ của mệnh đề mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Phát thanh viên truyền hình xin lỗi về sự cố và nói rằng dịch vụ thông thường sẽ được nối lại trong thời gian sớm nhất.
Đáp án A

Câu 1278:

I am busy ________ for the lesson.

Xem đáp án
“ busy + Ving” bận rộn làm gì
Tạm dịch: Tôi bận rộn với bài học của mình.
=> Đáp án C

Câu 1279:

People who don’t get _______ their coworkers sometimes don’t last long at their jobs.

Xem đáp án
Get along with: thân thiết với ai
Get by with: có thể xử lý tình huống khó khăn
Tạm dịch: Những người không thân thiết với đồng nghiệp thường không kéo dài công việc của họ lâu
=> Đáp án B phù hợp

Câu 1280:

Two boys make self-portraits by looking at _______ in the mirror.

Xem đáp án
Each other: lẫn nhau
Themselves: bản thân họ( số nhiều)
One self: bản thân mình ( số ít)
One another: một người khác
Tạm dịch: Hai cậu bé tự vẽ chân dung mình bằng cách nhìn mình trong gương.
Đáp án B ( vì S “ two boys” là số nhiều)

Câu 1281:

You ______ so politely at the party. Everyone was casually dressed.

Xem đáp án
+ Could, may, might + have + PP: Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
+ Should have + pp: Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
+ Must have + pp: Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
+ needn’t have + pp: không cần làm điều gì đó trong quá khứ nhưng đã làm
Tạm dịch: Bạn không cần phải ăn mặc lịch sự trong bữa tiệc. Mọi người đều ăn mặc giản dị.
Đáp án B

Câu 1282:

This is a picture of a _______ bus.

Xem đáp án
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Với 3 tính từ đã cho: red – màu sắc; bright: sáng – ý kiến, quan điểm; London – nguồn gốc
Tạm dịch: Đây là hình ảnh của một chiếc xe buýt London màu đỏ tươi.
Đáp án B

Câu 1283:

I knew they were talking about me _______ they stopped when I entered the room.

Xem đáp án
A."Because + clause": bởi vì…(chỉ lý do)
B.".....so that + clause" : để mà… (chỉ mục đích)
C."Despite + N/V-ing": mặc dù (chỉ sự tương phản)
D."Therefore": vì vậy....
Chú ý: "Therefore" thường đứng đầu câu hoặc sau dấu chấm phẩy và trước dấu phẩy. (S + V; therefore, S + V)
Dựa vào nghĩa có thể chọn được đáp án A.
Tạm dịch: Tôi biết họ đang nói về tôi vì khi tôi vào phòng họ ngừng nói .
Chọn A

Câu 1284:

_______ that the theater is likely to be full ever.

Xem đáp án
Cấu trúc đảo ngữ của “ such .. that”
S + tobe + such + N + that + clause
Such tobe + N + that + clause
Eg: Such was a boring lecture that I felt sleepy.
Such was an expensive book that I couldn’t buy it.
Tạm dịch: vở kịch được yêu thích nhiều đến nỗi mà nhà hát có thể luôn chật cứng hơn bao giờ hết
Đáp án D.

Câu 1285:

You work very hard. I’m sure you’ll have no _______ the exam
Xem đáp án
Cấu trúc : have no difficulty Ving: không gặp khó khăn khi làm điều gì
Tạm dịch: Bạn làm việc rất chăm chỉ. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn khi vượt qua kỳ thi
Đáp án : B

Câu 1286:

Neither Tom nor his brothers ______ willing to help their mother with the housework.

Xem đáp án
Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2)
“his brothers” là số nhiều nên chỉ có đáp án A là đúng
Tạm dịch: Cả Tom và anh trai đều không sẵn lòng giúp mẹ làm việc nhà. 
Chọn A

Câu 1287:

“Never say that again, _______?”
Xem đáp án
“Never say that again” là câu mệnh lệnh nên trong câu hỏi đuôi đều dùng “ will you”
 Tạm dịch: Đừng bao giờ nói lại điều đó nữa được không?
Đáp án D

Câu 1288:

Do you know the person _______ next to you in the evening class?

Xem đáp án
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động “who is sitting” nên chỉ còn “ Ving” ( sitting)
Tạm dịch: Bạn có biết người đang ngồi cạnh bạn ở lớp học buổi tối không?
Đáp án C

Câu 1289:

Tony Blair is believed ________ for Liverpool last week.

Xem đáp án
Câu bị động kép
Câu chủ động là: People believe that Tony Blair left for Liverpool last week.
=> Trong trường hợp này, động từ chính ở thì hiện tại (believe); động từ trong mệnh đề ‘that’ ở thì quá khứ đơn (left) nên câu bị động phải dùng “to have P.P”.
Tạm dịch: Tony Blair được cho là đã rời Liverpool vào tuần trước..
=> Đáp án B

Câu 1290:

Not until a monkey is several years old _______ to exhibit sign of independence from its mother.
Xem đáp án
“ Not until a monkey is several years old “
“Not until đứng đầu câu là trường hợp đảo ngữ nên trợ động từ đứng trước chủ ngữ
Tạm dịch: Mãi cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu thể hiện dấu hiệu độc lập khỏi mẹ.
Đáp án B

Câu 1291:

He will never forget the day ________ he met his wife
Xem đáp án
Ở đây thiếu đại từ thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không bao giờ quên ngày anh gặp vợ mình.
=> Đáp án C

Câu 1292:

He often tells the children _______ when they play water sports

Xem đáp án
“” tell sb to V”
Tạm dịch: Anh thường bảo các em cẩn thận khi chơi thể thao dưới nước
Đáp án C

Câu 1293:

There will be _______ jobs for people because some robots will do the same jobs as people.

Xem đáp án
“ jobs” là danh từ đếm được nên loại đáp án B và C
“because some robots will do the same jobs as people “(bởi vì một số robot sẽ làm những công việc giống như con người) => loại đáp án D
Tạm dịch: Sẽ có ít việc làm hơn cho mọi người vì một số robot sẽ làm những công việc giống như mọi người.
Đáp án A

Câu 1294:

Ha Noi is cold this time ______. You need ______ warm clothes if you go there

Xem đáp án
“ this time of year” và “ S need + to V ” ( mang nghĩa chủ động)
Tạm dịch: Hà Nội lạnh vào thời điểm này trong năm. Bạn cần đóng gói quần áo ấm nếu bạn đến đó.
=> Đáp án D

Câu 1295:

His parents object strongly _______ his playing too much computer games.

Xem đáp án
“object to N/ Ving” phản đối cái gì đó
Tạm dịch: His parents object strongly to his playing too much computer games.
Đáp án : B

Câu 1296:

She has worked as a secretary ________ she graduated from college.

Xem đáp án
S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V(quá khứ đơn 
Tạm dịch: Cô đã làm thư ký kể từ khi tốt nghiệp đại học.
=> Đáp án C

Câu 1297:

Mr. Pike would scarcely keep track of his business by cell phone when he was in his one-month traveling, ________?

Xem đáp án
“ sacrely” mang nghĩa phủ định 
Tạm dịch: Ông Pike sẽ hiếm khi theo dõi công việc kinh doanh của mình bằng điện thoại di động khi ông đi du lịch một tháng, phải không?
=> Đáp án C

Câu 1298:

Some major causes of ocean pollution include oil spills, toxic waste and hazardous materials ________ into the ocean.
Xem đáp án
A. that dumped ( sai thì)
B. dumped
C. which dump ( không phù hợp với nghĩa bị động)
D. are dumped ( thiếu mệnh đề quan hệ)
=> Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động=> P2
Tạm dịch: Một số nguyên nhân chính gây ô nhiễm đại dương bao gồm sự cố tràn dầu, chất thải độc hại và các vật liệu nguy hiểm đổ xuống đại dương.
=> Đáp án B

Câu 1299:

Every means ________ tried but without much result.

Xem đáp án

“Every means” là số ít và trong câu chỉ dung thì hiện tại hoàn thành là phù hợp
Tạm dịch: Mọi phương tiện đã được thử nhưng không có nhiều kết quả.

Đáp án C

Câu 1300:

We should make full use _____ the Internet as it is an endless source of information.

Xem đáp án
“make use of”: tận dụng cái gì
Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì đây là nguồn thông tin vô tận.
Đáp án: A

Câu 1301:

Out _______ from its tiny cage.

Xem đáp án
Out là 1 giới từ, đứng đầu câu thì phải tiến hành đảo ngữ, đưa cả động từ lên trước. => loại A, C
“Do the bird” là số ít nên không dùng fly=> loại D
Tạm dịch: con chim bay ra ngoài từ cái lồng nhỏ bé của nó.
Đáp án : B

Câu 1302:

The students in this class were made ________ very hard.

Xem đáp án
Tobe made to V
Tạm dịch: Các sinh viên trong lớp này đã được yêu cầu học rất chăm chỉ.
=> Đáp án C

Câu 1303:

During our stay in Venice, we bought a ________ bottle.

Xem đáp án
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Với 2 tính từ đã cho: lovely: sáng – ý kiến, quan điểm; glass – chất liệu.
Còn “perfume “ là danh từ
Tạm dịch: Trong thời gian ở Venice, chúng tôi đã mua một chai nước hoa thủy tinh rất đẹp
=> Đáp án B

Câu 1304:

Jack insisted that he didn’t need any help, ________ I helped him anyway.

Xem đáp án

A. therefore:  do đó
B. nevertheless : tuy nhiên
C. moreover:  hơn nữa
D. but  : nhưng
Tạm dịch: Jack khăng khăng rằng anh ấy không cần sự giúp đỡ, nhưng dù sao tôi cũng giúp anh ấy.

=> Đáp án D

Câu 1305:

Frankly, I'd rather you ______ anything about it for the time being.

Xem đáp án
S1 would rather + S + V (quá khứ đơn) +...
Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi muốn bạn không làm bất cứ điều gì về nó trong thời gian này.
=> Đáp án B

Câu 1306:

Dien Bien Phu is the place ________ our army won a resounding victory in 1954.

Xem đáp án
Phần điền khuyết cần đại từ quan hệ chỉ địa điểm => chọn “where”
Tạm dịch: Điện Biên Phủ là nơi quân đội ta giành được một chiến thắng vang dội vào năm 1954.
Đáp án D

Câu 1307:

_____ had the restaurant opened ________ people were flocking to eat there.

Xem đáp án
Chỉ có cụm “ no sooner... than” = “ hardly....when) ( vừa mới.. thì đã)
Tạm dịch: Ngay khi nhà hàng mở cửa, mọi người đổ xô đi ăn ở đó.
=> Đáp án C

Câu 1308:

My teacher arrived after I ____________ for him for ten minutes

Xem đáp án
After + S + V ( quá khứ hoàn thành/ quá khứ hoàn thành tiếp diễn), S + V ( quá khứ đơn)
Tạm dịch: Giáo viên của tôi đến sau khi tôi đã đợi thầy trong mười phút
=> Đáp án C

Câu 1309:

This picture book, the few pages _______ are missing, is my favourite one.

Xem đáp án
Vì “ the few pages of his picture book” 
Tạm dịch: Cuốn sách ảnh này, một vài trang bị thiếu, là cuốn sách yêu thích của tôi.
=> Đáp án D

Câu 1310:

The salary of a computer programmer is ________ a teacher.

Xem đáp án

Khi so sánh về gấp bao nhiêu lần thì chúng ta dùng so sanh ngang bằng

=> twice as...as

Tạm dịch: Mức lương của một lập trình viên máy tính cao gấp đôi so với giáo viên.

=> Đáp án D

Câu 1311:

About 20 percent of U.S electricity currently _________ nuclear power plants.

Xem đáp án
“currently”=> thì hiện tại đơn
“About 20 percent of U.S electricity” là số ít
Tạm dịch: Khoảng 20 phần trăm điện của Hoa Kỳ hiện đang đến từ các nhà máy điện hạt nhân.
=> Đáp án C

Câu 1312:

It is imperative that your face book password ________ confidential.

Xem đáp án
“It is imperative that + S + V (nguyên thể).........
Chủ ngữ của mệnh đề là “your face book password” là chủ ngữ chỉ vật
Need Ving = need to be P2: cần được làm gì
Tạm dịch: Điều bắt buộc là mật khẩu sổ mặt của bạn cần được giữ bí mật.
Đáp án A

Câu 1313:

________, we tried our best to complete it.

Xem đáp án
+ Despite + N/ Ving, clause: mặc dù => Đáp án B sai ngữ pháp
+ Thanks to + N/ Ving: nhờ vào => Đáp án C sai nghĩa khi kết hợp
+ S + V1 +As though/ as if + S + V2: như thể là => Đáp án D sai ngữ pháp
+ Adj as/ though + S + tobe + clause : mặc dù
= Although/ though S + tobe = clause
Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà rất khó, chúng tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành nó.
=> Đáp án A

Câu 1314:

He is exhausted. He _______ around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive.

Xem đáp án
Trong câu đang được sử dụng ở thì hiện tại, do đó chỉ có A hoặc B là đúng
Câu này nhấn mạnh vào hành động, vào sự kéo dài liên tiếp của hành động, do đó sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hợp lý hơn thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Anh kiệt sức. Anh ấy đã chạy suốt buổi chiều để cố gắng dọn dẹp nhà cửa trước khi khách đến.
=> Đáp án A

Câu 1315:

Tim asked Sarah _______ English so far.

Xem đáp án
Đây là câu gián tiếp => trật tự câu giống câu khẳng đinh và phải lùi thì 
Tạm dịch: Tim hỏi Sarah cô đã học tiếng Anh bao lâu rồi.
=> Đáp án D

Câu 1316:

No one enjoys _______ in public.

Xem đáp án
“enjoy + Ving” và câu này mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Không ai thích được làm cho đùa ở nơi công cộng.
=> Đáp án C

Câu 1317:

Donald Trump is _______ President of _______ United States.

Xem đáp án
“the United States” luôn dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Donald Trump là Tổng thống Hoa Kỳ.
=> Đáp án A

Câu 1318:

________ with the size of the whole earth, the highest mountains do not seem high at all.

Xem đáp án
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi có cùng chủ ngữ và ở dạng bị động
Tạm dịch: Khi được so sánh với kích thước của cả trái đất, những ngọn núi cao nhất dường như không cao chút nào.
Đáp án D

Câu 1319:

I can’t believe it, Inspector. You mean that Smith _________ money from the till all this time!

Xem đáp án
Trong câu có “all this time” – lúc nào cũng, luôn luôn => hành động “steal” xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp diễn ở tương lai => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tạm dịch: Tôi có thể tin vào điều đó, Thanh tra. Ý ngài là Smith đã ăn cắp tiền trong két sắt suốt bấy lâu nay!
=> Đáp án C

Câu 1320:

A man _____ helping police with their interview.

Xem đáp án
Câu tường thuật dạng bị động:
Chủ động: People say / think/ report + S + V + …
Bị động: S + be said to + V hoặc to have V3/-ed
Tạm dịch: Một người đàn ông đã được báo cáo là đã giúp cảnh sát với cuộc phỏng vấn của họ.
=> Đáp án B

Câu 1321:

John was praised for his bravery, ________ his colleagues were criticized for their cowardice.

Xem đáp án

A. whereas : trong khi
B. therefore : do đó
C. however : tuy nhiên
D. though: mặc dù
Tạm dịch: John được khen ngợi vì sự dũng cảm, trong khi các đồng nghiệp của anh bị chỉ trích vì sự hèn nhát của họ

=> Đáp án A

Câu 1322:

It is difficult to find a__________ in the Washington area for less than $1200 a month.
Xem đáp án
Sau “a” kết hợp với danh từ số ít
“two–bedroom” không có số nhiều
Tạm dịch: Thật khó để tìm thấy một căn hộ hai phòng ngủ tại khu vực Washington với giá dưới 1200 đô la một tháng.
=> Đáp án A

Câu 1323:

They held a party to congratulate their son____ his success to become an engineer.

Xem đáp án

Congratulate sb on : chúc mừng ai đó
Tạm dịch: Họ đã tổ chức một bữa tiệc để chúc mừng con trai mình thành công để trở thành một kỹ sư.

=> Đáp án: C

Câu 1324:

By the time human beings become fully aware of the importance of the ozone layer, it ______ seriously damaged.
Xem đáp án
By the time + S + V hiện tại đơn + ..., S + V tương lai hoàn thành + ...
Tạm dịch: Trước khi con người nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của tầng ozone, nó sẽ bị hủy hoại nghiêm trọng.
=> Đáp án B

Câu 1325:

I should very much like to have gone to that party of theirs, but _______

Xem đáp án
“have gone” => bữa tiệc đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi rất muốn đến bữa tiệc của họ, nhưng tôi không được mời
=> Đáp án D

Câu 1326:

The last person __________ will have to turn off the lights.

Xem đáp án

“The last person” + to V
Tạm dịch: Người cuối cùng rời đi sẽ phải tắt đèn.

=> Đáp án D

Câu 1327:

You will spend at least one year working abroad ________ you can find out how things operate overseas.

Xem đáp án

A. because + S + V: bởi vì
B. so as to + V: để
C. so that + S + V: để
D. so long as: miễn là
Tạm dịch: Bạn sẽ dành ít nhất một năm làm việc ở nước ngoài để bạn có thể tìm hiểu cách mọi thứ hoạt động ở nước ngoài.

=> Đáp án C

Câu 1328:

When wet, ________ .

Xem đáp án
“give off” tỏa ra
“ When wet”: khi bị ướt ( dùng để ám chỉ về “these old papers” những tờ báo cũ)
Chủ ngữ vế sau phải là “these old papers”
Tạm dịch: Khi ướt, những tờ giấy cũ này tỏa ra mùi hôi.
Đáp án A

Câu 1329:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Peter is _____ only child in his family so his parents love him a lot.
Xem đáp án

Giải thích 

Do đứng trước danh từ đếm được số ít “child” và mang nghĩa là con một trong một gia đình nên ta có cụm “An only child” (con một). 

Dich câu: Peter là con một trong gia đình vì vậy bố mẹ anh ta yêu anh ta rất nhiều. 

=> Đáp án A


Câu 1330:

________, tell him I have gone to London.
Xem đáp án
Mệnh đề chính có động từ ở thì hiện tại (tell) => Câu điều kiện loại 1
=> Loại A, D
Phương án B không phù hợp về nghĩa => Đáp án C (Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1)
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will + V
Dịch câu: Nếu Mr.Jones gọi, hãy bảo ông ấy là tôi vừa đến London.
=> Đáp án C

Câu 1331:

This time tomorrow ________ on the beach sunbathing and drinking freshly squeezed fruit juice!

Xem đáp án

Chọn C.

Đáp án là C. 

Giải thích: 

Ta có trạng từ của câu là: this time tomorrow: giờ này ngày mai (một thời điểm trong tương lai) => dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn (will be Ving). 

Dịch: Bằng giờ này ngày mai tôi sẽ đang nằm trên bãi biển tắm nắng và uống nước ép trái cây mới vắt!


Câu 1332:

We can stay at my brother’s house _____ we are in California.

Xem đáp án
Chọn C.
Đáp án là C
until: cho đến khi
during: trong suốt
while: trong khi
after: sau khi
Chỗ trống cần 1 liên từ vì sau đó là mệnh đề. Liên từ while phù hợp về nghĩa.
Dịch: Chúng ta có thể ở nhà anh tôi trong khi chúng ta ở California.

Câu 1333:

He did not share his secrets with many people but he confided ____ her.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C. 

Cấu trúc: confide in sb: tâm sự với ai đó 

Dịch: Anh ấy không chia sẻ bí mật của mình với người khác nhưng anh ấy lại tâm sự với cô ta.


Câu 1334:

They were discussing enthusiastically when their teacher _____ in.

Xem đáp án

Giải thích 

Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved. 

Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống. 

Dịch câu: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào. 

=> Đáp án D


Câu 1335:

_______ classical dance for six years, Jane finally felt ready to perform in public.

Xem đáp án

Chọn A.

 Đáp án A 

2 mệnh đề có chung chủ ngữ nên ta rút gọn chủ ngữ thứ nhất và chọn cụm “having PII” để nói về hành động học khiêu vũ cổ điển xảy ra trước việc biểu diễn ở công chúng (trong quá khứ).


Câu 1336:

It is advisable that we should avoid ________ leaded petrol to save the environment.

Xem đáp án

Đáp án là C. 

Giải thích: 

Avoid + V-ing 

Dịch: Người ta khuyến khích rằng chúng ta nên tránh sử dụng xăng pha chì để bảo vệ môi trường.


Câu 1338:

Had you told me that this was going to happen, I__________ it.

Xem đáp án

Đáp án A.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết rằng điều đó chuẩn bị xảy ra, tôi đã không bao giờ tin nó.


Câu 1339:

The preparations _______ by the time the guests arrived.

Xem đáp án

Đáp án D.
Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn. 
Dịch: Việc chuẩn bị đã được hoàn thành trước khi khách mời đến.


Câu 1340:

He promised to telephone,_____________I have never heard from him again.

Xem đáp án

Đáp án A.
Ta thấy giữa hai câu có mối quan hệ trái nghĩa. Vì vậy cần tìm một liên từ chỉ mối quan hệ trái nghĩa. Xét 4 đáp án thì chỉ có but là dùng để miêu tả trái nghĩa. 
Dịch: Anh ấy hứa gọi điện thoại cho tôi nhưng tôi chả nhận được tin gì của anh ấy nữa.


Câu 1341:

I think the company should inform its customers ______ the improvements in their services.

Xem đáp án

Đáp án B
Ta có động từ inform sb of/about sth: thông báo cho ai biết cái gì.
Dịch: Tôi nghĩ là công ty nên thông báo cho khách hàng biết sự cải thiện trong dịch vụ của họ.


Câu 1342:

After ____ ill for over nine days, she appeared to have lost quite a bit of weight.

Xem đáp án

Đáp án C. 
Kiến thức rút gọn cùng chủ ngữ
Dịch: Sau khi ốm hơn 9 ngày, cô ấy dường như sụt cân chút.


Câu 1343:

Valentine’s Day, _______ from Roman, is now celebrated all over the world.

Xem đáp án

Đáp án B.
Ta có: (to) originate from: bắt nguồn từ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active) ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề.
originate: không dùng ở thể bị động được nên ta dùng thể hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Ngày Valentine, bắt nguồn từ Rome, hiện đang được kỉ niệm trên toàn thế giới.


Câu 1344:

She was busy___________a variety of articles to the customers.

Xem đáp án

Đáp án B
Ta có to be busy doing sth: bận rộn làm gì
Dịch: Cô ấy bận rộn giới thiệu mặt hàng mới với khách hàng.


Câu 1345:

At first, she was trained to be an accountant, but later she worked as ____ shopkeeper.

Xem đáp án

Đáp án A.

“shopkeeper” là danh từ đếm được và lần đầu được nhắc đến.

Dịch: Lúc đầu, cô được đào tạo để làm kế toán, nhưng sau đó cô làm nhân viên bán hàng.


Câu 1346:

If you _____ less last night, you ____ so bad today.
Xem đáp án

Đáp án C.

Câu điều kiện hồn hợp 3,2 diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, có hậu quả ở hiện tại.

            If + S + had + PII, S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Nếu tối qua bạn uống ít thôi thì bạn không cảm thấy tệ như bây giờ.


Câu 1347:

Next week when there_________a full moon, the ocean tides will be higher.

Xem đáp án

Đáp án D 

Ta thấy có next week và mệnh đề when theo sau. Từ đó suy ra đây là câu phức tương lai. Mệnh đề chính sẽ ở thời tương lai còn mệnh đề phụ (when) ở hiện tại. Vì to be không tiếp diễn được. Nên đáp án đúng là D. 

Dịch: Tuần tới khi trăng tròn, nước triều ở đại dương sẽ cao hơn.


Câu 1348:

___________ the country joined the WTO, it has made big economic achievements.
Xem đáp án

Đáp án B 

Giải thích: Vế sau là hiện tại hoàn thành vì thế ở đây cần một liên từ có thể dùng cho thì này. Ta có since + mệnh đề (quá khứ đơn) để chị một mốc thời gian. 

Dịch: Kể từ khi gia nhập tổ chức WTO, quốc gia đó đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế. 


Câu 1349:

Too many factories dispose_____________their waste by pumping it into rivers and the sea.

Xem đáp án

Đáp án B 

Ta có động từ dispose of sb/sth: loại bỏ ai/cái gì 

Dịch: Quá nhiều xí nghiệp loại bỏ chất thải bằng cách bơm chất thải xuống sông hoặc ra biển.


Câu 1350:

 _______ of giving away government secrets to the enemy, he has been investigated for days.
Xem đáp án

Đáp án A.

Kiến thức rút gọn câu có cùng chủ ngữ.

Do câu mang nghĩa bị động nên dùng dạng PII để rút gọn chủ ngữ.

Dịch: Bị nghi ngờ tiết lộ bí mật của chính phủ với kẻ thù, anh ta đã bị điều tra mấy này.


Câu 1351:

Do you really expect him _________ treated in this way?

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có: expect sb + (not) to V: mong ai không làm gì

object to + V-ing: phản đối là gì

Dịch: Bạn có thực sự mong đợi anh ta không phản đối việc bị đối xử theo cách này không?


Câu 1352:

She played ______ piano confidently, but her timing was not good.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dùng mạo từ the trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
Dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm


Câu 1353:

If you ________ in my position, what would you do?

Xem đáp án

Đáp án D. 

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (Quá khứ), S + would/ could + V(nguyên thể). 

Dịch: Nếu bạn ở địa vị của tôi thì bạn sẽ làm thế nào?


Câu 1354:

Mary did not remember what I _____ her the day before.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu gián tiếp Wh- question phải lùi thì. Ta có “the day before” => trong câu trực tiếp là yesterday nên động từ khi chuyển sang gián tiếp lùi về quá khứ hoàn thành.

Dịch: Mary không nhớ những gì tôi đã nói với cô ấy ngày hôm trước.


Câu 1355:

She neglected her study during the term,_____she couldn’t pass the exam.

Xem đáp án

Đáp án D

Vế trước chỉ nguyên nhân (sao lãng việc học), vế sau chỉ kết quả (không thể vượt qua kỳ thi, vì vậy cần 1 liên từ chỉ nguyên nhân kết quả. Trong 4 đáp án thì có D là đáp án đúng.

Dịch: Trong suốt khóa học cô ta sao lãng việc học, cho nên cô ta không thể vượt qua kỳ thi.


Câu 1356:

Young people have become increasingly committed their time _____social activities.

Xem đáp án

Đáp án C. 

Ta có "commit to"…: cống hiến

Dịch: Những người trẻ ngày càng càng cống hiến thời gian của họ cho các hoạt động xã hội.


Câu 1357:

The baby can't even sit up yet, ______ stand and walk!

Xem đáp án

Đáp án B.

A. but for: nếu như không có (= if not).

B. let alone: chứ đừng nói tới, huống chi là.

C. all but: suýt nữa thì.

D. rather than: thay vì, còn hơn là (= instead of).

Dịch: Đứa bé thậm chí còn chưa biết ngồi, huống hồ là đứng và bước đi.


Câu 1358:

____ one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music.
Xem đáp án

Đáp án B.
Rút gọn cùng chủ ngữ với vế đầu dạng bị động nên ta đưa về dạng "considered".

Dịch: Được coi là một trong những hình thức nghệ thuật trình diễn đẹp nhất, múa ba lê là sự kết hợp giữa múa và kịch được biểu diễn theo âm nhạc.


Câu 1359:

We are looking for people with ________experience.

Xem đáp án

Đáp án D.

Experience: kinh nghiệm => là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ


Câu 1360:

You’ll feel sorry afterward ________ you do it carefully.

Xem đáp án

Đáp án A.
Ta có: unless = if ... not...: trừ khi, nếu ...... không
Dịch: Sau này bạn sẽ cảm thấy hối tiếc trừ phi bạn làm nó cẩn thận.


Câu 1361:

I haven’t met him again since we _________ school ten years ago.

Xem đáp án

Đáp án C.

Thì hiện tại hoàn thành có since + 1 mốc thời gian. Ta có mệnh đê sau since chia ở quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã không gặp lại anh ấy kể từ khi chúng tôi ra trường 10 năm trước.


Câu 1362:

The doctors know that it is very difficult to save the patient’s life, _______ they will try their best.

Xem đáp án

Đáp án A
Ta thấy giữa hai mệnh đề tồn tại sự đối lập. Vì thế cần một liên từ chỉ đối lập. 
Xét các đáp án ta có: 
A: but: nhưng
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù 
D. however + mệnh đề: tuy nhiên. Nếu nối hai câu thì trước và sau đều phải có dấu phẩy.
Dịch: Các bác sĩ nhận thấy cứu mạng sống của bệnh nhân đó rất khó khăn, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.


Câu 1363:

The doctor told him to keep ________ sweets and chocolate to lose weight.

Xem đáp án

Đáp án C.
Ta có:
A. keep up: duy trì, tiếp tục phát huy
B. keep at: tiếp tục làm gì
C. keep off: tránh xa,kiêng
D. keep back: ngán lại, giữ lại
Dịch: Bác sĩ bảo anh ta tránh xa đồ ngọt và sỏ cô la để giảm cân.


Câu 1364:

_____________, he becomes angry.

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 1365:

__________, Jose’s dance troupe often toured abroad.

Xem đáp án

Đáp án B.

Các đáp án A, C, D đều sai cấu trúc.

Dịch: Được chính phủ tài trợ, trường tiếp tục được xây dựng.


Câu 1366:

He regrets ________ school early. It is the biggest mistake in his life.

Xem đáp án

Đáp án A.
Ta có: 
regret + V-ing: hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ).
regret + to V: hối tiếc khi phải làm gì 
Dịch: Anh ta hối tiếc đã bỏ học sớm. Đó là sai lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ta.


Câu 1367:

We might be able to catch______ last train if we hurried.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có: Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc

Dịch: Chúng ta có thể bắt chuyến tàu cuối cùng nếu chúng ta gấp.


Câu 1368:

If I _____ taller, I _____ better at basketball.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu điều kiện loại 2 diễn ta điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V(quá khứ), S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Nếu tôi cao hơn, tôi có thể giỏi bóng rổ hơn.


Câu 1369:

By the time you come here tomorrow, the work__________.

Xem đáp án

Đáp án C 

Ta thấy vế trước có: By the time: trước và tomorrow: ngày mai. Vậy đây sẽ là câu phức thời gian tương lại. Vì thế vế sau sẽ chia tương lai. 

Ngoài ra, vế sau có “the work: công việc” là danh từ chỉ vật làm chủ ngữ. Vì thế vế này sẽ chia ở dạng bị động. Xét 4 đáp án thì chỉ có C và D là bị động. 

Do có by the time nên sẽ có hành động trước sau. Hành động vế đầu xảy ra sau còn hành động vế sau xảy ra trước. Vì vậy vế sau sẽ là tương lai hoàn thành và ở bị động (will have been PII).

=> đáp án đúng là C.

Dịch: Trước khi bạn đến đây vào ngày mai, công việc sẽ được hoàn thành.


Câu 1370:

I am sending you my curriculum vitae _________you will have a chance to study it before our interview.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy câu thứ hai là mục đích của câu thứ nhất. Vì vậy cần một liên từ chỉ mục đích. Trong bốn đáp án thì “so that” là đúng. Vậy đáp án đúng là A. 

Dịch: Tôi gửi đến ông sơ yếu lí lịch của tôi để ông có thể tìm hiểu trước khi phỏng vấn.


Câu 1371:

Mai said she took ________ golf so that she could meet more interesting people.

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có take up sth (môn thể thao): tham gia/chơi một môn thể thao

Dịch: Sarah cho biết cô đã chơi golf để cô ấy có thể gặp gỡ những người thú vị hơn.


Câu 1372:

_______ near Hoan Kiem Lake, that restaurant is my favorite place.
Xem đáp án

Đáp án A.

Khi 2 câu có cùng chủ ngữ ta có thể rút gọn bằng PII nếu câu ở dạng bị động.

Dịch: Được đặt gần hồ Gươm, nhà hàng đó là địa điểm yêu thích của tôi.


Câu 1373:

I have a _________________ skirt.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có thứ tự tính từ: quan điểm – kích cỡ - tuổi – màu – chất liệu

Dịch: Tôi có một chiếc váy lụa màu đỏ hiện đại đẹp.


Câu 1374:

Everybody would like ________ to a higher position.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có: would like + to V: muốn làm gì 

Dịch: Mọi người đều muốn được tăng chức.


Câu 1375:

Did you read _____ news about the Phuc Long Milk Tea opening in Indochina Plaza Hanoi?

Xem đáp án

Đáp án C. 

Do “news” được xác định bởi cụm từ phía sau “the Phuc Long Milk Tea’s opeaning” nên ta dùng “the”.

Dịch: Bạn đã đọc tin tức về việc trà sữa Phuc Long khai trương tại Indochina Plaza Hà Nội chưa?


Câu 1376:

If it rains this weekend, we ____________ camping.

Xem đáp án

Đáp án B. 

Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Dịch: Nếu cuối tuần này trời mưa, chúng tôi sẽ không đi cắm trại.


Câu 1377:

We were extremely tired at the end of the journey. We ______ for more than 10 hours.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có dấu hiệu thời gian “We were extremely tired at the end of the journey.” (Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi)

=> ta phải dùng 1 thì quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ.

Dịch: Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi. Chúng tôi đã di chuyển hơn 10 giờ rồi.


Câu 1378:

He had to act immediately;_______, it would have been too late.
Xem đáp án

Đáp án C.

Xét 4 đáp án ta có:

A. however: tuy nhiên

B. consequently: do đó

C. otherwise: nếu không thì

D. nevertheless: tuy nhiên

Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.

Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.


Câu 1379:

Has anyone come _______ a better solution to this problem?

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có:

A. come in for: có phần, được hưởng phần

B. come up to: lên tới, đạt tới, theo kịp, bắt kịp

C. come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá

D. come up against: đối mặt với vấn đề hoặc tình trạng khó khăn

Xét về nghĩa thì C hợp lý.

Dịch: Có ai đã đưa ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề này không?


Câu 1380:

_____ to Jim myself, I can’t really tell you why he would say such terrible things.

Xem đáp án

Đáp án D.

Khi 2 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể sử dụng V-ing/ Having PII để rút gọn chủ ngữ.

Dịch: Không tự mình nói chuyện với Jim, tôi không thể thực sự nói với bạn tại sao anh ấy lại nói những điều khủng khiếp như vậy.


Câu 1381:

She doesn’t work _______ as my sister.
Xem đáp án

Chọn D.

Đáp án D.

Cấu trúc so sánh không bằng dùng động từ và trạng từ:
not + động từ + as/ so + trạng từ + as + tân ngữ

Ta có: - hardly (adv) = almost not: hầu như không. Câu trên đã có trợ động từ phủ định nên khong dùng “hardly”

           - hard (adj/adv): chăm chỉ

Dịch: Cô ấy không làm việc chăm chỉ như là chị cô ấy.


Câu 1382:

She smelt something ______ and saw smoke __________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có: 

- smell/see + O + V-ing: khi chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

- smell/see + O + V: khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Dịch: Cô ấy thấy có gì đó đang cháy và thấy khói đang bốc lên. (Tình cờ thấy nó cháy chứ không chứng kiến toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu cháy đến lúc nó cháy hết.)


Câu 1383:

I think everyone wants to make friends with John. He is _____ honest person.

Xem đáp án

Đáp án C.

vì ta có: a/an + adj + n.
Dịch: Tôi nghĩ mọi người muốn kết bạn với John. Anh ta là người thành thật.


Câu 1384:

If I _______ to him, I wouldn’t have lost my way.

Xem đáp án

Đáp án C.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống không thể xảy ra ở quá khứ.
If + S + had PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi nghe anh ta, tôi sẽ không lạc đường.


Câu 1385:

I declined the offer as I _______ it was time for me to go for a swim in the sea.

Xem đáp án

Đáp án C.
Ý câu trên là một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau ở thì quá khứ đơn.
Dịch: Tôi đã từ chối lời đề nghị vì tôi đã quyết định đã đến lúc tôi đi bơi ở biển.


Câu 1386:

The use of computers aids in teaching, _______ the role of teachers is still very important.

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có:

A. although + mệnh đề: mặc dù

B. yet = but: nhưng

C. so that: vì vậy

D. because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Việc sử dụng máy tính hỗ trợ việc giảng dạy, nhưng vai trò của thầy cô vẫn rất quan trọng


Câu 1387:

Jane enjoyed the party, but as____________ Mark, he was simply bored

Xem đáp án

Đáp án A.
Ta có as for sb/sth (idm): còn như, về phần 
Dịch: Jane thích bữa tiệc, nhưng về phần Mark, anh ta hoàn toàn cảm thấy chán.


Câu 1388:

______ of the shop, my friend came in.
Xem đáp án

Đáp án D.
Ta chỉ có thể rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, Trong câu này có 2 chủ ngữ “I” và “my friend” nên đáp án là D.
Dịch: Khi tôi bước khỏi cửa hàng thì bạn tôi bước vào


Câu 1389:

_______ in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought
Xem đáp án

Đáp án B.

Mệnh đề quan hệ rút gọn bằng quá khứ phân từ vì câu mang nghĩa bị động.

Dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được biết đến như là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.


Câu 1390:

We are considering _______ for the coming New Year.
Xem đáp án

 Đáp án D.
Ta có: 
- consider + V-ing: cân nhắc làm gì
- cấu trúc: have sth + PII
Dịch: Chúng tôi đang cân nhắc trang trí lại căn hộ của chúng tôi để đón năm mới.


Câu 1391:

I lay down on ______ ground and looked up at ______ sky.

Xem đáp án

Chọn D.

Đáp án D.

Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.

Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.


Câu 1392:

_____ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Xem đáp án

Đáp án A.

Câu điều kiện loại 3 diễn tả tình huống không thể xảy ra ở quá khứ.

If + S + had PII, S + would have PII = Had + S + PII, S + would have PII

Dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn.


Câu 1393:

By the time the boss comes back from England, the work ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

“by the time” + hiện tại đơn, tương lai hoàn thành. 

Chủ ngữ là “the work” nên câu ở dạng bị động. Chỗ trống cần điền thì tương lai hoàn thành dạng bị động

Ta có: 

Đáp án A: thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dạng chủ động => loại

Đáp án B: thì tương lai tiếp diễn dạng chủ động => loại

Đáp án C: thì tương lai hoàn thành dạng bị động => đúng

Đáp án D: thì tương lai đơn dạng bị động => loại

Dịch: Khi ông chủ trở về từ Anh, công việc sẽ được hoàn thành. 


Câu 1394:

Bus schedules are updated frequently, ______ check our website for the latest departure and arrival time.

Xem đáp án

Đáp án A.
Ta có: 
A. so: vì vậy 
B. if: nếu
C. neither: cũng không (thường đi với “nor”) 
D. whereas: trong khi
=> Đáp án A phù hợp về nghĩa
Dịch: Lịch trình xe buýt được cập nhật thường xuyên, vì vậy hãy kiểm tra trang web của chúng tôi để biết giờ khởi hành và giờ đến mới nhất.


Câu 1395:

The government have tried to _____ the price of food, and they finally succeeded.

Xem đáp án

Đáp án D.
Ta có: 
A. bring on: dẫn đến, gây ra
B. put on: tăng thêm
C. get over: vượt qua
D. bring down: hạ xuống => bring down prices: hạ giá.
Dịch: Chính phủ đã cố gắng hạ giá thực phẩm, và cuối cùng họ đã thành công.


Câu 1396:

My doctor told me _____ice cream.

Xem đáp án

Do đứng trước danh từ đếm được số ít “child” và mang nghĩa là con một trong một gia đình nên ta có cụm “An only child” (con một).

Dich câu: Peter là con một trong gia đình vì vậy bố mẹ anh ta yêu anh ta rất nhiều. 

=> Đáp án A


Câu 1397:

______in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.

Xem đáp án

Giải thích: 

Mệnh đề chính có động từ ở thì hiện tại (tell) => Câu điều kiện loại 1 

=> Loại A, D

Phương án B không phù hợp về nghĩa => Đáp án C (Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1) 

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will + V 

Dịch câu: Nếu Mr.Jones gọi, hãy bảo ông ấy là tôi vừa đến London. 

=> Đáp án C


Câu 1398:

They couldn’t help _______ when they heard the little boy singing a love song.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có: can’t/couldn’t help V-ing: không nhịn được

Dịch: Họ không thể nhịn cười khi họ nghe thất cậu bé hát bài hát tình yêu.


Câu 1399:

___ poor always need the help from all people in the society.

Xem đáp án

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có: the + adj => chỉ một nhóm người

Dịch: Người nghèo luôn luôn cần sự giúp đỡ từ mọi người trong xã hội.


Câu 1400:

If the sea biodiversity were not maintained, marine life ____ at stake.
Xem đáp án

Đáp án A.

Ta thấy “were not maintained” => Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

            If + S + V(quá khứ), S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Nếu đa dạng sinh học biển không được duy trì, sinh vật biển sẽ bị đe dọa.


Câu 1401:

I’m really sleepy today. I wish I _____ Bod to the airport late last night.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có:

- wish + mệnh đề (thì quá khứ đơn): để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại.

- wish + mệnh đề (thì quá khứ hoàn thành): để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ

- wish + mệnh đề (could V(nguyên thể)): để diễn đạt một mong muốn ở tương lai

Dịch: Hôm nay tôi rất buồn ngủ. Tôi ước tôi đã không phải đưa Bob đến sân bay đêm qua.

 


Câu 1402:

We all felt cold, wet and hungry; _________________ , we were lost.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. moreover: hơn nữa, ngoài ra                 

B. although: mặc dù             

C. however: tuy nhiên               

D. so that: vì vậy

Dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy lạnh, bị ướt và đói; hơn nữa, chúng tôi đã bị lạc.


Câu 1403:

The manager was suspicious ______ the shop assistant.

Xem đáp án

Đáp án A.

Vì chỗ trống đứng sau tính từ “suspicious” nên giới từ cần điền được dùng dựa theo cấu trúc: be suspicious + of/ about + sth/sb (có sự nghi ngờ cái gì/ ai)

Dịch: Người quản lí đã nghi ngờ người nhân viên trông hàng.


Câu 1404:

__________, no one was absent from the farewell party last night.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có: Cấu trúc chỉ sự tương phản:

adj/adv + as+ S+ V, S + V: tuy…. nhưng…

Dịch: Tuy trời mưa to nhưng không ai vắng mặt trong bữa tiệc chia tay tối qua.


Câu 1405:

___________ is to give strangers your address.
Xem đáp án

Đáp án D.

Chỗ trống cần điền là 1 danh từ hoặc cụm danh từ

Dịch: Cái mà bạn không bao giờ được làm là cho người lạ địa chỉ của bạn.


Câu 1406:

Did you accuse Nam of ___________ a plate? Well, I saw him __________ it off the table with his elbow.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có:

- accuse sb of V-ing: buộc tội ai

- see sb V: khi chứng kiến một sự việc nào đó từ đầu đến cuối

- see sb V-ing: khi chỉ chứng kiến một sự việc khi nó đã bắt đầu từ trước rồi ( không thấy hết toàn bộ mà chỉ thấy giữa chừng )

Dịch: Bạn đã buộc tội Nam phá vỡ cái đĩa à? Chà, tôi thấy anh ta đẩy nó khỏi bàn bằng khuỷu tay. (Chứng kiến toàn bộ hành động anh ta làm vỡ đĩa)


Câu 1407:

In most _____ developed countries, up to 50% of _____ population enters higher education at some time in their lives.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có: most + N-phrase: hầu hết; the population: dân số

Dịch: Ở hầu hết các quốc gia phát triển, có đến 50% dân số theo học đại học ở một lúc nào đó trong cuộc đời của họ.


Câu 1408:

If I didn’t have exams next week, I ____ camping with you this weekend.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu điều kiện II diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

            If + S + V(quá khứ), S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Nếu tuần tới tôi không phải thi thì tôi sẽ đi cắm trại với cậu.


Câu 1409:

By the end of next year, George _____ English for 7 years.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta dùng thì Tương lai hoàn thành vì hành động hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

“by the end of + thời gian trong tương lai” dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành.

Dịch: Đến cuối năm tới, George học Tiếng Anh được 7 năm.


Câu 1410:

I had to get up early,___________I’d have missed the train.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có: otherwise = if this does not/did not happen: nếu điều này không xảy ra = or else.

Dịch: Tôi phải thức dậy sớm nếu không tôi sẽ lỡ chuyến tàu.


Câu 1411:

The meeting has been put _____ to Friday as so many people have got the flu.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có: put sth back = postpone: dời lại (thời gian), trì hoãn

Các đáp án khác:

A. put up: đưa ra, công bố

B. put out: dập tắt

C. put in: nộp đơn

Dịch: Cuộc họp hoãn đến thứ Sáu do nhiều người bị cảm cúm.


Câu 1412:

_____ on several different television programmes, the witness gave conflicting accounts of what had happened.

Xem đáp án

 Đáp án D.

Mệnh đề chính và dạng rút gọn của mệnh đề phụ phải có cùng chủ ngữ, chủ từ của động từ “appear” (xuất hiện) là “witness” (nhân chứng).

Dịch: Xuất hiện trên một số chương trình truyền hình khác nhau, nhân chứng đưa ra những sự mô tả trái ngược nhau về những gì đã xảy ra.


Câu 1413:

_____ does not circle around the earth was proven by Galileo.

Xem đáp án

Đáp án A.

Mệnh đề danh ngữ làm chủ từ trong câu.

Dịch: Việc mà phần còn lại của vũ trụ không quay quanh trái đất được Galileo chứng minh.


Câu 1414:

I’ll try _______ such a foolish thing again.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có:

- try + V-ing: thử làm một việc gì đó.

- try + to V: cố gắng, nỗ lực làm việc gì đó khó

Dịch: Tôi sẽ cố gắng không gây ra một điều ngu ngốc như vậy một lần nữa. (Câu phù hợp với nghĩa cố gắng)


Câu 1415:

______ non – verbal language is ______ important aspect of interpersonal comminication.

Xem đáp án

Đáp án A.

- Với “non-verbal language” không có mạo từ vì đây là một tập hợp rộng lớn, duy nhất, không dùng mạo từ.

- Với “important aspect” dùng mạo từ không xác định vì đây là một danh từ chung bổ nghĩa cho chủ ngữ.

Dịch: Ngôn ngữ phi ngôn từ là một lĩnh vực quan trọng trong giao tiếp giữa cá nhân.


Câu 1416:

If it ____ for the heavy storm, the accident would not have happened.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu điều kiện loại 3 diễn đạt một điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ.

If + S + had  PII, S + would have PII.

Dịch: Nếu không có trận bão khủng khiếp thì tai nạn đã không xảy ra.


Câu 1417:

David __________ his hands. He just __________ the TV set.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu ý nói một hành động đang xảy ra do có một hành động trước tác động.

Dịch: David đang rửa tay. Anh ấy vừa sửa ti vi.


Câu 1418:

We were expecting beautiful weather at the beach, but it was so cold and rainy that, __________ getting a suntan, I caught a cold.

Xem đáp án

Đáp án D.

Xét 4 đáp án ta có:

A. compared to: được so với

B. just as: đúng ngay lúc

C. in case of: trong trường hợp

D. instead of: thay vì

Xét về nghĩa thì đáp án D là đúng.

Dịch: Chúng tôi đang mong đợi thời tiết đẹp ở bãi biển, nhưng thay vì trời nắng, trời quá lạnh và mưa đến nỗi tôi bị cảm lạnh.


Câu 1419:

She never says anything good about me. She is forever running me _________

Xem đáp án

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có: run sb down: phê bình, chỉ trích ai

Các đáp án còn lại:

A. run over: đâm ai (bằng xe ô tô)

C. run sb out: làm (cầu thủ) dừng chơi

D. run off with sb: ngoại tình với ai

Trong các đáp án chỉ có đáp án đúng là B.

Dịch: Cô ấy chẳng bao giờ nói tốt về tôi cả. Cô ta suốt ngày chỉ trích tôi.


Câu 1420:

The more you talk about the matter, _____________.

Xem đáp án

Chọn D.

Đáp án D. the worse the situation seems

Cấu trúc so sánh “càng … càng…”: The  + comparision + S + V, the  + comparision + S + V.

Dịch: Các bạn càng nói nhiều về vấn đề này nó càng trở nên tệ hơn


Câu 1421:

All commuters __________ the main highway to get to the center of the city will face delays of up to an hour today because of on-going construction.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta thấy có: Chủ từ “All commuters” đi với động từ chính “(will) face”

Câu đã đầy đủ thành phần, vị trí cần điền cần một động từ đang ở dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ, dựa vào chủ từ “all commuters” để nhận biết đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ thể chủ động. Do đó, đáp án C là đáp án thích hợp.

Khi chưa được rút gọn, câu sẽ được viết thành “All commuters who use/are using the main highway to get to the center of the city will face delays of up to an hour today because of on-going construction”

Dịch: Tất cả những người đi làm qua đường cao tốc để tới trung tâm thành phố sẽ bị chậm 1 tiếng ngày hôm nay bởi vì công việc xây dựng đang được tiến hành.


Câu 1422:

I’m considering ____________ home now.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có: consider + V-ing: cân nhắc làm gì, tính làm gì

Dịch: Tôi đang tính đến chuyện về quê.


Câu 1423:

When we went for a picnic last Sunday, _____ weather turned out to be very good.

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có: “weather” là danh từ không đếm được nên không dùng “a/an”.  Nó được dùng với “the” kho có nghĩa xác định và không dùng “the” khi nghĩa không xác định. Trong câu này “weather” được xác định bởi “last Sunday”

=> dùng “the weather”

Dịch: Khi chúng tôi đi dã ngoại vào chủ nhật tuần trước, thời tiết trở nên rất tốt. 


Câu 1424:

A lot of people _______ out of work if the factory closed down.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu điều kiện loại 2 diễn đạt một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 If +  S + V (quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Rất nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.


Câu 1425:

Mr. Pike ____ English at our school for 20 years before he retired last year.
Xem đáp án

Đáp án A.

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Dịch: Ông Pike đã dạy Tiếng Anh ở trường chúng tôi 20 năm trước khi ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái. 


Câu 1426:

_______ extremely bad weather in the mountains, we are no longer considering our skiing trip.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta thấy “extremely bad weather in the mountains” là một cụm danh từ chỉ nguyên nhân.

Ta có:

A. Due to + N: bởi vì, do

B. Because + mệnh đề: bởi vì => loại

C. Since + mệnh đề: bởi vì => loại

D. Due to the fact that + mệnh đề: bởi vì sự thật là.. => loại

Dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn xem xét đến chuyến đi trượt tuyết nữa.


Câu 1427:

Don’t let time go ________ without doing anything about the situation.

Xem đáp án

Đáp án B.

Xét 4 đáp án ta có:

A. go out: ra, đi ra, đi ra ngoài; giao thiệp

B. go by: đi qua; trôi qua (thời gian)

C. go off: đi ra, ra đi, đi mất, đi biến, chuồn, bỏ đi; (sân khấu) vào (diễn viên); nổ (súng);

D. go over: đi qua, vượt

=> Đáp án B là đúng


Câu 1428:

__________ in UNESCO’s World Heritage Sites in 2003, Phong Nha Ke Bang is noted for its cave and grotto systems.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta thấy đây là dạng rút gọn câu bị động (perfect tense)

Câu đầy đủ: It has been listed in UNESCO’s World Heritage Sites in 2003, Phong Nha Ke Bang is noted for its cave and grotto systems.

Dịch: Được liệt kê trong danh sách những di sản thiên nhiên thế giới năm 2003 của UNESCO, Phong Nha Kẻ Bàng được lưu ý đến với hệ thống hang và động của nó.


Câu 1429:

She came in quietly_________not to wake the baby.

Xem đáp án

Đáp án B.      

Ta thấy đằng sau dấu gạch có not + to V thì ta sẽ nghĩ đến cụm từ chỉ mục đích như so as/ in order.

Trong các đáp án chỉ có so as. Vậy đáp án đúng là B.

Dịch: Cô ấy rón rén bước vào để không làm đứa bé thức giấy.


Câu 1430:

I don’t remember ____ of the decision to change the company policy on vacations. When was it decided?

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có:

- remember + to-V : nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

- remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì

=> Câu mang ý nhớ đã làm gì và ở dạng bị động.

Dịch: Tôi không nhớ đã được nói về quyết định thay đổi chính sách trong kì nghỉ. Nó được quyết định khi nào thế?


Câu 1431:

He spent part of _____ afternoon telling them ____ news he could not tell them by telephone.      
Xem đáp án
Đáp án A.
Ta dùng mạo từ “the” với “afternoon” để chỉ một buổi chiều xác định, và “news” cùng dùng với “the” chỉ một tin tức xác định.
Dịch: Anh ta dành một phần buổi chiều nói cho họ tin mà anh ta không thể nói qua điện thoại.

Câu 1432:

Had I studied harder, I _____ better in the last exam.

Xem đáp án

Đáp án C. 
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã làm tốt hơn trong kỳ thi cuối cùng.


Câu 1433:

I regret going to the cinema. I wish I_______________.

Xem đáp án

Đáp án C.
Vì câu thứ nhất có regret + Ving: hối tiếc đã làm gì (tức đó là hành động trong quá khứ). Mà câu số thứ hai lại dùng wish vì thế theo sau wish phải sử dụng quá khứ hoàn thành để miêu tả sự tiếc nuối về một hành động diễn ra trong quá khứ.
Xét 4 đáp án thì chỉ có đáp án C là đúng.
Dịch: Tôi hối tiếc là đã đến rạp chiếu phim. Tôi ước chi mình đừng đến đó.


Câu 1434:

You must always have a good breakfast every morning _____ late you are.

Xem đáp án

Đáp án D.
Ta có: however + adj + S + be + ...: cho dù = no matter how + adj + S + be...
Dịch: Anh phải luôn ăn sáng đầy đủ mối sáng cho dù có bị muộn.


Câu 1435:

Learning English doesn’t difficult once you get ______ it.
Xem đáp án

Đáp án C.
Ta có cụm từ: get down to sth: bắt đầu tập trung nỗ lực vào cái gì
Các phương án khác: 
A. get on: hợp tính tình
B. get off: rời khỏi một nơi
D. get down with sth: Không có cụm này
Dịch: Học tiếng Anh không khó một khi bạn bắt đầu tập trung nỗ lực.


Câu 1436:

_____ not to come late, the applicant set out for his job interview.

Xem đáp án

Đáp án C.
Trong câu trên, 2 mệnh đề đều có cùng 1 chủ ngữ là “the applicant” và mệnh đề đầu tiên mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng phân từ quá khứ. (PII)
Dịch: Được khuyên là không nên tới buổi phỏng vấn trễ, người ứng viên đã đi từ sớm.


Câu 1437:

_____Ann by phone, James decided to email her.

Xem đáp án

Đáp án A.
Trong câu trên, 2 mệnh đề đều có cùng 1 chủ ngữ là “the applicant” và mệnh đề đầu tiên mang nghĩa chủ động và xảy ra trước nên ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng “Having PII”.
Ta có: fail + to V: thất bại trong việc
Dịch: Thất bại khi liên lạc với Ann qua điện thoại, James quyết định gửi email cho cô ấy.


Câu 1438:

I deeply regret ____ to her so severely last night. She was badly hurt.

Xem đáp án

Đáp án C.
Ta có: 
- regret + V-ing: hối tiếc đã làm gì
- regret + to V: hối tiếc vì phải làm gì
Câu mang nghĩa hối tiếc đã làm gì. Hành động gây hối tiếc xảy ra trước => ta dùng regret + having + PII.
Dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy một cách quá nghiêm khắc đêm qua. Cô bị tổn thương nặng nề.


Câu 1439:

This morning I bought _____ book and a pencil. The pen is in my bag, but I don’t know where ____ book is.

Xem đáp án

Đáp án B.
“book” lần đầu tiên ta nhắc đến thì dùng mạo từ “a”. Lần sau nhắc lại ta dùng mạo từ “the”
Dịch: Sáng nay tôi đã mua một quyển sách và một cái bút. Cái bút đang ở trong cặp tôi, nhưng tôi không biết quyển sách ở đâu.


Câu 1440:

If you had taken your dad’s advice, you ______ such a silly mistake.

Xem đáp án

Đáp án A.
Câu điều kiện loại 3 diễn ta điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ.
S + had + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu bạn nghe lời khuyên của bố, bạn đã tránh được một sai lầm ngớ ngẩn như vậy.


Câu 1441:

By the end of last March, I ____ English for five years.

Xem đáp án

Đáp án C.
Dịch: Vào cuối tháng ba trước, tôi đã được học Tiếng Anh 5 năm.
=> Tháng 3 là một mốc thời gian quá khứ; tại thời đó, người nói đang học tiếng anh => ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.


Câu 1442:

She made a list of what to do __________ forget anything.     

Xem đáp án

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có các cấu trúc chỉ mục đích: 
- in order (not) to do sth
- so as ( not ) to do sth
- so that + clause
Dịch: Cô ấy đã lập một danh sách những việc phải làm để không quên bất kỳ việc nào.


Câu 1443:

The Prime Minister congratulated the team _________ winning the match.

Xem đáp án

Đáp án C.
Ta có: congratulate sb on V-ing: chúc mừng
Các giới từ con lại không đi cùng “congratulate”
Dịch: Thủ tướng chúc mừng đội bóng đã thắng trận đấu.


Câu 1444:

A quick look would reveal that France has twice ______ computers.

Xem đáp án

Đáp án A.
Công thức so sánh gấp nhiều lần:
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
(multiple numbers là những số như half/twice/3,4,5...times; phân số; phần trăm.)
...France has twice as many televisions as computers.

Dịch: Xem xét nhanh có thấy Pháp có máy thu hình nhiều hơn máy tính


Câu 1445:

We ______ today and I got into trouble because I hadn’t done it.

Xem đáp án

Đáp án D.
Ta có: 
- to have sb do sth = to get sb to do sth: sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
- to have/to get sth done: làm một việc gì bằng cách thuê người khác
=> Đáp án D đúng
Dịch: Chúng tôi đã nhờ người kiểm tra bài tập về nhà hôm nay và tôi gặp rắc rối vì tôi đã không làm điều đó.


Câu 1446:

It was a nasty memory. Do you remember both of us wearing sunglasses to avoid ______ by the supervisors?

Xem đáp án

Đáp án D.
Ta có: avoid + V-ing: tránh làm gì
Câu mang nghĩa bị động => đáp án D đúng
Dịch: Đó là một ký ức khó chịu. Bạn có nhớ cả hai chúng tôi đã phải đeo kính râm để tránh bị người giám sát nhận ra không? 


Câu 1447:

In most _______ developed countries, up to 50% of ______ population enters higher education at some time in their lives.
Xem đáp án

Đáp án D
Không sử dụng mạo từ đứng trước các danh từ mang nghĩa khái quát, chung chung.
Dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, lên đến 50% dân số học đại học ở 1 khoảng thời gian nào đó trong cuộc đời họ.


Câu 1448:

We _____ won the game if we’d had a few more minutes.

Xem đáp án

Đáp án D
Do mệnh đề phía sau có dang If + S + had + PII nên đây là câu điều kiện 3, ta có cấu trúc:
S + would/ could have + PII, if + S + had + PII
Dich: Chúng tôi sẽ có thể thắng trận đấu nếu chúng tôi có thêm một vài phút nữa.


Câu 1449:

They were discussing enthusiastically when their teacher _____ in.

Xem đáp án

Đáp án D
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.


Câu 1450:

____ my personal qualities, I have experience of working in a multi-national company for three years.

Xem đáp án

Đáp án D 
A. Beside (giới từ): bên, bên cạnh # besides (liên từ): bên cạnh đó, ngoài ra
B. In addition: thêm vào đó, hơn nữa 
C. Instead of: thay vì
D. Apart from: ngoại trừ (mang nghĩa except), ngoài ra (mang nghĩa besides)
Dịch: Ngoài các phẩm chất cá nhân, tôi có kinh nghiệm làm việc ở công ty đa quốc gia trong 3 năm.


Câu 1451:

The meeting has been put _____ to Saturday as so many people have got the flu.

Xem đáp án

Đáp án B.
Do giới từ đứng sau động từ “put”, xét nghĩa các đáp án ta có:
A. put up: để lên
B. put back: lùi lại
C. put out: dập tắt (lửa,..)
D. put in: kiện (đệ đơn)
Từ nghĩa của câu cho thấy đáp án phù hợp là “put back”
Dịch: Buổi họp đã được lùi tới thứ Bảy vì có quá nhiều người mắc cúm.


Câu 1452:

In our shop, there are different styles in classical music, _____ on when the music was composed.

Xem đáp án

Đáp án B.
Động từ được chia ở chỗ trống là rút gọn của mệnh đề quan hệ giải thích cho danh từ “different styles in classical music” và dựa vào nghĩa của động từ “depend” (phụ thuộc) cho thấy động từ này được dùng ở dạng chủ động. => rút gọn bằng V-ing
Dịch: Trong của hàng của chúng tôi có rất nhiều phong cách nhạc cổ điển, phụ thuộc vào thời điểm chúng được sáng tác.


Câu 1453:

The progress _____ in space travel in the early 1960s is remarkable.

Xem đáp án

Đáp án C.
Vì động từ “make” (thực hiện, làm) được chia theo chủ ngữ “the progress” (sự tiến bộ) nên mệnh đề ở dạng bị động. Ta có:
“The progress which was made in space travel in the early 1960s”. Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động sẽ thành: “The progress made in space travel in the early 1960s
=> Đáp án đúng là phân từ quá khứ “made”

Dịch: Sự tiến bộ được thực hiện trong ngành du hành vũ trụ vào đầu những năm 1960 khá là đáng kể.


Câu 1454:

We are not allowed _____ jeans at school.
Xem đáp án

Đáp án B.
Ta có: allow sb to V: cho phép ai làm việc gì
Trong câu động từ allow đang dùng ở dạng bị động nên tân ngữ sb đã được chuyển lên trước làm chủ ngữ => be allowed to V
Dịch: Chúng tôi không được phép mặc quần jean ở trường.


Câu 1456:

If I were you, I _____ my holidays on Phu Quoc Island.

Xem đáp án

Đáp án C
Do mệnh đề phía sau có dang If + S + were + O, nên đây là câu điều kiện 2, ta có cấu trúc:
S + would/ could V if S + were/ Ved + ….
Dich: Nếu tôi là bạn tôi sẽ đi nghỉ ở đảo Phú Quốc.


Câu 1457:

Neither the twins nor their friend _______ in the party now.

Xem đáp án

Đáp án A
Khi chủ ngữ của câu được nối bằng cụm liên từ “neither + noun + nor + noun” (không cái này cũng không cái kia) thì động từ được chia theo chủ ngữ thứ 2 tức là “their friend” => động từ thích hợp là “is”.
Dịch: Cả cặp sinh đôi và bạn của họ đều không ở bữa tiệc bây giờ.


Câu 1458:

He didn’t drink beer _______________ he was really thirsty.

Xem đáp án

Đáp án B.
Ta có: 
A. in spite of + N/ V-ing: mặc dù 
B. even though + mệnh đề: mặc dù 
C. because + mệnh đề: bởi vì 
D. since + mệnh đề: vì
Dịch: Anh ấy không uống bia mặc dù anh ta rất khát.


Câu 1459:

Too many factories dispose _____ their waste by pumping it into rivers and seas.

Xem đáp án

Đáp án B
Vì phía trước chỗ trống có động từ dispose nên theo cách dùng động từ này ta có Dispose of something: Vứt bỏ cái gì. => giới từ of là đáp án đúng.
Dịch: Quá nhiều nhà máy vứt bỏ rác thải bằng cách bơm chúng vào sông ngòi và biển cả.


Câu 1460:

Marie Curie was the first woman _______ two Nobel prizes.

Xem đáp án

Chọn B.

Đáp án B
Do cụm từ phía trước chỗ trống có dạng the first + Noun nên phía sau là mệnh đề quan hệ đầy đủ hoặc “To V” để rút gọn mệnh đề quan hệ này.
Mà theo nghĩa câu thì người được tặng mang nghĩa bị động nên đáp án A, C, D đều bị sai về ngữ pháp.
Dich câu: Marie Curie là người phụ nữ đầu tiên được nhận 2 giải Nobel.


Câu 1461:

_____cheat on the exam have to leave the room.

Xem đáp án

Đáp án D
Do sau chỗ trống là động từ “cheat” nên cần một đại từ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ “__cheat on the exam” và một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ cho mệnh đề chính “__have to leave the room.” => Chỉ có đáp án D là phù hợp.
Dich: Những người gian lận trong thi cử phải ra khỏi phòng thi.


Câu 1462:

Can you imagine _______alone in a very strange country?

Xem đáp án

Đáp án C
Vì chỗ trống đứng sau động từ “imagine” (tưởng tượng) nên dựa theo cách dùng động từ này ta có “imagine doing something”
Do đó “traveling” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch: Bạn có thể tưởng tượng đến việc đi du lịch một mình tới một đất nước rất xa lạ không?


Câu 1464:

______more time, my essay would be better.

Xem đáp án

Đáp án C
Do mệnh đề sau dấu phẩy có dạng S + would + V và trong các đáp án đều ở dạng đảo ngữ của câu điều kiện nên suy ra câu dùng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2.
Were S to V, S + would + V
Dịch: Nếu tôi có thêm thời gian, bài văn của tôi sẽ tốt/hay hơn.


Câu 1465:

He will tell us the truth when he ______.

Xem đáp án

Đáp án C
Do mệnh đề đứng trước when có dạng S + will + V(nguyên thể) nên suy ra cấu trúc câu kết hợp hai thì hiện tại và tương lai đơn là S + will + V(nguyên thể) + when + S + V(hiện tại đơn)
Dịch: Anh ta sẽ bảo chúng tôi nói sự thật khi anh ấy đến.


Câu 1466:

_____ hard he has worked, he hardly supports his family of ten people.

Xem đáp án

Đáp án A
Ta có các cấu trúc: 
- However + adj/adv + clause,…: dù…như thế nào
- Although/though/even though + clause = In spite of/Despite + Noun phrase: mặc dù
Dịch: Dù anh ấy có làm việc chăm chỉ như thế nào thì anh ấy khó có thể chu cấp cho gia đình gồm 10 người của anh ấy.


Câu 1467:

The completion of the bridge has been held _____ owing to a strike.

Xem đáp án

Đáp án B
A. hold off: giữ cho cách xa khỏi cái gì
B. hold up: ngăn cản, chặn
C. hold on: sống sót (trong tình thế nguy hiểm) 
D. hold over: hoãn
Vì liên quan đến việc hoàn thành một cây cầu nên động từ phù hợp là B. held up.
Dịch: Việc hoàn thiện cây cầu đã bị ngăn cản do có một cuộc đình công.


Câu 1468:

The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.

Xem đáp án

Đáp án A.
Mệnh đề quan hệ giản lược dạng bị động dùng phân từ 2.
Dịch: Những bệnh nhân được điều trị bằng loại thuốc mới đã có những dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người sử dụng loại thuốc thông thường.


Câu 1469:

Peter asked me _____in English.

Xem đáp án

Đáp án D
Vì mệnh đề cần điền đứng sau mệnh đề “Peter asked me” nên đây là một câu gián tiếp và động từ phải lùi 1 thì so với câu trực tiếp => Động từ “mean” không thể chia ở hiện tại đơn. 
Loại đáp án A, B
Mệnh đề cần điền bắt đầu bằng từ để hỏi What nên đây là mệnh đề gián tiếp với câu hỏi có từ để hỏi => không cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ => Loại đáp án C
Dịch: Peter hỏi tôi từ đó có nghĩa gì.


Câu 1470:

The room is too dark. You’d better need ____ a bright color.

Xem đáp án

Đáp án C
Người nói đang đưa ra lời khuyên cho bạn mình tốt hơn hết nên sơn lại căn phòng, do đó động từ sau need không cần chia bị động => Đáp án A sai về ngữ pháp.
Ta có: need + to V/ V => đáp án B sai.
Trong hai đáp án C và D ta có cấu trúc Have + sth + PII (có cái gì được làm bởi người khác) => Do đó đáp án đúng là C
Dịch: Căn phòng trông tối quá. Bạn tốt hơn hết nên sơn lại nó màu sáng hơn.


Câu 1471:

It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.
Xem đáp án

Đáp án C. 

The + adj: chỉ một nhóm người hoặc một tầng lớp trong xã hôi. => the rich (người giàu), the poor (người nghèo)
Dịch: Người ta nói Robinhood đã cướp của người giàu và chia cho người nghèo.


Câu 1472:

_____ advised on what and how to prepare for an interview, he might have got the job.

Xem đáp án

Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3. 
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII 
= Had + S + PII, would/ might have PII. 
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.


Câu 1473:

I’d rather you ______ to the English-speaking club with me this Sunday.

Xem đáp án
Đáp án B.
Ta có cấu trúc: S1 would rather S2 + V(quá khứ): muốn cùng ai làm gì.
Dịch: Tôi muốn bạn đến câu lạc bộ nói tiếng Anh với tôi chủ nhật tuần này.

Câu 1474:

_______ of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.

Xem đáp án

Đáp án C.
Ta có: 
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Dịch: Thay mặt cho cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.


Câu 1475:

Instead of staying around the house all day, you should be out there looking ______a job.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 

A. look for: tìm kiếm 

B. look after: chăm sóc 

C. look into: nhìn vào/ xem xét

D. look at: nhìn chằm chằm

Dịch: Thay vì ở nhà cả ngày, bạn nên ra khỏi đây tìm việc làm.


Câu 1476:

The principal wanted to know the student ________________ the highest mark for the test in geography last month.

Xem đáp án

Đáp án B.
Mệnh đề quan hệ giản lược dạng chủ động dùng V-ing.
Dịch: Hiệu trưởng muốn biết học sinh đạt điểm cao nhất cho bài kiểm tra địa lý vào tháng trước.


Câu 1477:

___________one day by a passing car, the dog never walked proper again.

Xem đáp án

Đáp án C
Dịch: Đã có lần bị thương bởi một chiếc ô tô đi ngang qua, con chó không bao giờ đi lại bình
thường được nữa.
PII đứng đầu câu để thể hiện nghĩa bị động.
A., B. sai vì nghĩa chủ động


Câu 1478:

Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.

Xem đáp án

Đáp án B.
Ta có: suggest + V-ing: gợi ý làm gì
Dịch: Bố gợi ý đi Đà Nẵng trong kì nghỉ hè này.


Câu 1479:

Richard Byrd was ____ first person in history to fly over ___ North Pole.

Xem đáp án

Đáp án C.
Ta có: 
- Trước “first” (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person
- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole
Dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.


Câu 1480:

If I’m tired in evenings, ___________.

Xem đáp án

Đáp án B.
Trong mệnh đề điều kiện ở đề bài: “Nếu tôi mệt vào các buổi tối,”, ta nhận thấy tiếp theo người viết sẽ nói về 1 hành động luôn xảy ra trong điều kiện này, một thói quen: “tôi đi ngủ sớm.”
Do đó đây là câu điều kiện loại 0 với cấu trúc: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh


Câu 1481:

This is the latest news from earthquake site. Two- thirds of the city ____ in a fire.

Xem đáp án

Đáp án A.
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại. Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm => ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.
Dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.


Câu 1482:

The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera. _______, there will be poetry readings and theatrical presentations.

Xem đáp án

Đáp án B.
A. Otherwise: nếu không thì 
B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy 
D. On the other hand: mặt khác
Dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.


Câu 1483:

He gave ______ his job in order to go back to university.

Xem đáp án

Đáp án A.
Ta có: 
A. give up = stop: dừng lại/ từ bỏ 
B. give in:chấp nhận làm điều không muốn làm 
C. give away: vứt đi
D. give out: phân phát/ đưa ra
Dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học.


Câu 1484:

Books and magazines ______ around made his room very untidy.

Xem đáp án

Đáp án D.
Ta có: 
- lie – lay – lain: nằm 
- lay – laid – laid: đặt/ để
- lie – lied – lied: nói dối
Chủ ngữ chính: Books and magazines; Động từ chính: made => thì quá khứ đơn => lie cũng phải ở quá khứ đơn
Which lay / which were lying rút gọn thành lying
Dịch: Những quyển sách và tạp chí nằm ở khắp nơi làm cho căn phòng của anh ấy thật
bề bộn.


Câu 1485:

You ______ Tom yesterday. He’s been on business for a week now.

Xem đáp án

Đáp án B.
Ta có:
- must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
- could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
- may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
- can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai) 
Dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác cả tuần rồi.


Câu 1486:

This carpet really needs ______. Can you do it for me, son?

Xem đáp án

 Đáp án D.
Ta có: 
- Need + to Vo: cần làm gì ( câu chủ động)
- Need + Ving: cần được làm gì ( câu bị động)
Dịch: Chiếc thảm này thật sự cần được làm sạch. Con có thể làm việc đó cho mẹ không, con trai?


Câu 1487:

When I arrived at the meeting the first speaker _________ speaking and the audience _________ .

Xem đáp án

Đáp án A.

Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay.


Câu 1488:

I come from a city _________ is located in the southern part of the country.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. 

Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. 

Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D “Whose” dùng đế chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. 

Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that: 

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch nghĩa: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.


Câu 1489:

John said that if he _________ rich, he _________ a lot.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tại “he were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” 🡪  “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: John bảo rằng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.


Câu 1490:

The boy always does his homework before class _________ be punished by his teacher.

Xem đáp án

Đáp án A.

So as not to + V: để không làm gì

Cậu bé luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi vào lớp để không bị giáo viên phạt.


Câu 1491:

Instead _________petrol, cars will only run _________ solar energy and electricity.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Ta có các cụm động từ cố định:

- Instead of: thay vì...

- run on: tiếp tục chạy

Dịch nghĩa: Thay vì chạy bằng xăng, ô tô sẽ chỉ tiếp tục chạv bằng năng lượng và điện.


Câu 1492:

The schoolboys are in a hurry ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­__________ they will not be late for school.

Xem đáp án

Đáp án D.

So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì

Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.


Câu 1493:

________ some German and British management styles are similar, there are many differences between them.

Xem đáp án

Đáp án C.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế rằng cách quản lý của Đức và Anh là tương đồng, vẫn tồn tại nhiều khác biệt giữa hai đối tượng này.


Câu 1494:

Hundreds of species of Hawaiian flowers have become extinct or rare __________ land development and the grazing of wild goats.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm từ chỉ lý do: 

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronounj

Dịch câu: Hàng trăm loài hoa của Hawai sẽ tuyệt chủng hoặc hiếm có vì sự phát triển đất đai và nuôi dê.


Câu 1495:

The teacher said Columbus ________ America in 1942.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì từ quá khứ “discovered” -> quá khứ hoàn thành “had discovered”

Dịch nghĩa: Giáo viên nói rằng Colombus đã khám phá ra Châu Mỹ vào năm 1942.


Câu 1496:

"Are you still going to Florida for vacation?” "Yes, but I really ______ because I don’t have much money.”
Xem đáp án

 Đáp án A.

Somebody shouldn’t: không nên làm một hành động gì đó.

Somebody can’t: không thể trên thực tế, diễn tả hành động trong thì hiện tại -> không phù hợp làm đáp án.

Somebody won’t: sẽ không thể, diễn tả hành động trong thì tương lai -> không phù hợp làm đáp án.

Somebody mustn’t: không được, diễn tả một hành động không cho phép -> không phù hợp làm đáp án.

Dịch nghĩa: “Bạn vẫn sẽ đi nghỉ mát ở Florida à?” “Đúng vậy, nhưng tôi thật sự không nên bởi tôi không có nhiều tiền.”


Câu 1497:

If you have ever watched television, you have seen plenty ________ drug ads.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Sau “plenty” là giới từ “of”. Cụm từ “plenty of + danh từ” để chỉ “một số lượng lớn cái gì đó”.

Dịch câu: Nếu cậu từng xem tivi thì chắc chắn cậu đã xem rất nhiều quảng cáo về thuốc.


Câu 1498:

When I arrived at the meeting the first speaker …………. speaking and the audience ……  
Xem đáp án

Đáp án C.

Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay


Câu 1499:

Mary put on her scarf _________ she _________ not get cold.

Xem đáp án

Đáp án D.

So that + mệnh đề: để làm gì.

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”

Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.


Câu 1500:

________ who you are, I still love you.

Xem đáp án
Đáp án A.
No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù
However: tuy nhiên
If + mệnh đề: nếu
Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).
Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.

Câu 1501:

I wonder who drank all the milk yesterday. It can t have been Susan ________ she was out all day.
Xem đáp án

Đáp án B.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.


Câu 1502:

He asked, “Why didn’t she take the final exam?” - He asked why ________ the final exam.

Xem đáp án

 Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”

Dịch nghĩa:  Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.


Câu 1503:

Why didn t you give me a call yesterday? We _______ discuss everything together.
Xem đáp án

Đáp án D.

Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)

Dịch nghĩa: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau.


Câu 1504:

The boy insisted on ___________ a break after lunch.
Xem đáp án

Đáp Án A.

Cấu trúc “S + insist on + (not) V-ing”, mang nghĩa là “Ai đó khăng khăng làm/không làm gì”

Dịch câu: Cậu bé cứ khăng khăng được nghỉ ngơi sau khi ăn trưa.


Câu 1505:

By 2015, it will be widely accepted that schools and pre-schools have _________ extremely important role to play in _______ future of our world.

Xem đáp án

Đáp Án B.

- “extremely important role” là một danh từ không xác định, người nghe không biết được cụ thể đó là vấn đề gì, vì vậy ta sử dụng mạo từ bất định “a” hoặc “an”. Tuy nhiên, “extremely” bắt đầu bằng 1 nguyên âm nên ta chọn “an”.

- “future” là đối tượng được xem là duy nhất, vì vậy ta sử dụng mạo từ “the”.

Dịch câu: Đến năm 2015, mọi người đều công nhận rằng các trường học và mầm non có vai trò cực kỳ quan trọng đối với tương lai của thế giới.


Câu 1506:

The success of shared holidays depends on ______ you shared it with.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đáp án A Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Đáp án B “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

“Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Dịch câu: Sự thành công của kì nghỉ chung phụ thuộc vào việc bạn đi nghỉ cùng ai.


Câu 1507:

By September next year I _________ here for ten years.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu xuất hiện cụm “By September next year”, nên hành động “work” sẽ xảy ra hoặc diễn ra tính đến thời điểm xác định (next year) trong tương lai, nên động từ cần được chia ở thì tương lai hoàn thành.

Dịch nghĩa: Tính đến tháng 9 năm sau thì tôi đã làm việc ở đây được 10 năm.


Câu 1508:

_________ English fluently, we should practise speaking it whenever possible.

Xem đáp án

In order to/ To + V: để làm gì

Để nói tiếng Anh thuần thục, chúng ta nên luyện nói mọi lúc có thể.

Chọn A


Câu 1509:

_________ , he walked to the station.

Xem đáp án

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

Chọn A


Câu 1510:

______ our apartment building has had two robberies in the last month, I m going to put an extra lock on the door and install a telephone in my bedroom.
Xem đáp án
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Bởi vì tòa chung cư của chúng ta có 2 vụ trộm vào tháng trước nên tôi sẽ lắp thêm khóa cửa.
Chọn A

Câu 1511:

John said he ________ her since they _______ school.

Xem đáp án
Để chỉ 1 hành động diễn ra xuyên suốt kể từ khi 1 sự việc khác đã xảy ra sử dụng cấu trúc: “HTHT + since + S + V quá khứ”
Trong câu này kết hợp câu tường thuật gián tiếp -> lùi 1 thì “hasn’t met” -> “hadn’t met”; “left -> “had left”.
Dịch nghĩa: John nói rằng anh ta vẫn chưa gặp cô ấy kể từ ngày họ ra trường”.
Chọn B

Câu 1512:

“Did Peter go downtown by car or by train?” “He _______ by train because his car was in the mechanics.”

Xem đáp án
Câu phỏng đoán chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, dựa trên hiện tượng đã có xảy ra trong quá khứ: must have + phân từ 2.
Dịch nghĩa: “Peter đi ra trung tâm thành phố bằng ô tô hay tàu hỏa?” “ Anh ta đi bằng tàu hỏa vì ô tô của anh ta đang ở chỗ thợ cơ khí.
Chọn D

Câu 1513:

I told you _______ the computer, didn’t it?

Xem đáp án

Cấu trúc “S + told + O + (not) to V-inf”, nghĩa là “Yêu cầu ai đó (không) được làm gì”

Dịch câu: Tôi bảo anh tắt máy tính đi, đúng không?

Chọn A


Câu 1514:

They arrived _________ that train station late because their taxi had broken ___________.

Xem đáp án

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

Chọn A


Câu 1515:

When Carol __________ last night, I _________ my favorite show on television

Xem đáp án
Vế trước của câu có xuất hiện cụm từ “last night” nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ. Ở vế sau của câu, hành động “watch” đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ thì bị hành động “call” cắt ngang nên động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Khi Carol gọi điện đến tối qua thì tôi đang xem chương trình truyền hình ưa thích của mình trên TV.
Chọn C

Câu 1516:

The road is _______ .

Xem đáp án
Đáp án C.
Cấu trúc với too: Quá… để làm gì
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
Dịch câu: Con đường này quá trơn để chúng tôi có thể lái xe qua.

Câu 1517:

Daisy s parents dont let her go to late- night disco. She ________ be at home at 9 o clock in the evening.
Xem đáp án

 Đáp án D.

“have / has to = must” tuy nhiên sử dụng “have/has to” khi trong câu không bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân và sử dụng “must” khi cần bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân.

Dịch nghĩa: Cha mẹ Daisy không cho cô ấy đi bổi disco đêm muộn. Cô ấy phải có mặt ở nhà vào 9 giờ tối.


Câu 1518:

The trees ____ have the beautiful flowers grow near the gate of the garden.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đáp án A “Whose” dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

“Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Dịch câu: Những cái cây mà ra hoa rất đẹp được trông gần cổng của của khu vườn. 


Câu 1519:

She phoned me __________ .

Xem đáp án
Đáp án C.
To + V: để làm gì
Cô ấy gọi để mời tôi tham gia bữa tiệc.

Câu 1520:

If I _______ as young as you are, I _________ in a boat round the world.
Xem đáp án

 Đáp án A.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: “If S + V(quá khứ đơn), S + would/ could/ might + V”

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng cho trường hợp không thể xảy ra trong hiện tại.

Dịch nghĩa: Nếu tôi trẻ như bạn, tôi sẽ chèo thuyền quanh thế giới.


Câu 1521:

Why hasn’t Sue arrived yet? She promised not _______ late

Xem đáp án

Đáp Án B.

Cấu trúc “S + promise + to/not to V-inf”, nghĩa là “Hứa/thề làm điều gì”

Dịch câu: Tại sao Sue vẫn chưa đến? Cô ấy đã hứa sẽ không đến muộn mà.


Câu 1522:

Is Miss Wilson very fond _____ French food? - No, she is not used ______ having French food.

Xem đáp án

Đáp Án B.

- To be fond of with something: Hài lòng, thích thú với cái gì
- Cấu trúc “Be used to with something/V-ing”, nghĩa là quen dần với việc gì.
Dịch câu: Cô Wilson rất thích đồ ăn Pháp đúng không? Không, cô ấy chưa quen đồ ăn Pháp lắm.


Câu 1523:

Every day I  up at 6 o’clock, ________ breakfast at seven o’clock and ______ for work at 8 o’clock

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong câu xuất hiện cụm “Every day”, nên cả ba động từ cần chia phải được chia ở thì hiện tại đơn để chỉ hành động diễn ra liên tục hàng ngày trong hiện tại.
Dịch nghĩa: Mỗi ngày tôi thức dậy lúc 6 giờ, ăn sang lúc 7 giờ và đi làm lúc 8 giờ.


Câu 1524:

I can t ride my bike__________there isn t any ah in one of the tires.
Xem đáp án

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi không thể đạp xe vì bánh xe bị xịt lốp.


Câu 1525:

He asked, "Why didn’t she take the final exam?” - He asked why______the final exam.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”

Dịch nghĩa: Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.

Câu 1526:

The line is busy; someone_________the telephone now.

Xem đáp án

Đáp án A.

Vì trong câu xuất hiện từ chỉ thời gian “now”, nên trong câu cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Sử dụng cụm “must be V-ing” với chắc năng câu phỏng đoán ở thời điểm hiện tại.

 Dịch nghĩa: Đường dây đang bận, chắc hẳn ai đó đang dùng điện thoại ngay lúc này.


Câu 1527:

 ______English fluently, we should practise speaking it whenever possible.

Xem đáp án

Đáp án A.

In order to/ To + V: để làm gì

Để nói tiếng Anh thuần thục, chúng ta nên luyện nói mọi lúc có thể.


Câu 1528:

Tom went to work despite__________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Despite + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Tom vẫn đi làm mặc dù anh ấy cảm thấy không khỏe


Câu 1529:

Most of my friends enjoy ___________ football on television.

Xem đáp án

Đáp Án C.

Đi kèm sau “enjoy” là một động từ chia ở dạng V-ing, có nghĩa là “thích thú, háo hức làm việc gì).

Cấu trúc: “S + enjoy + V-ing/ not V-ing”

Dịch câu: Hầu hết bạn bè của tôi đều thích xem bóng đá trên TV.


Câu 1530:

Barbara is motivated to study_________she knows that a good education can improve her life.

Xem đáp án

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Barbara có động lực học bởi cô ấy biết việc học tập tốt có thể nâng cao cuộc sống của cô ấy


Câu 1531:

Peter said that if he ______rich, he_____alot.

Xem đáp án

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Barbara có động lực học bởi cô ấy biết việc học tập tốt có thể nâng cao cuộc sống của cô ấy

Câu 1532:

I’d rather_____in the field than________home.
Xem đáp án

 Đáp án B.

would rather do something than do something: thà / thích làm gì hơn làm gì.

Dịch nghĩa: Tớ thà đi làm ruộng còn hơn là ở nhà

Câu 1533:

Mary put on her scarf _______she_______not get cold.

Xem đáp án

Đáp án D.

So that + mệnh đề: để làm gì.

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”

Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.


Câu 1534:

Despite_____, we arrived on time.
Xem đáp án

Đáp án A.

Despite + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù kẹt xe nhưng họ vẫn đến nơi đúng giờ


Câu 1535:

Don’t forget__________the door before_______to bed.

Xem đáp án

Đáp Án A.

- Có 2 cấu trúc với “forget” mang nghĩa khác nhau:

+ Forget + to V-inf: Quên đã chưa làm gì (Chủ thể chưa làm việc đó)

+ Forget + V-ing: Quên đã làm gì (Chủ thể đã làm nhưng quên)

Trong câu này, ta áp dụng cấu trúc 1, vì trong câu có “Don’t forget”, ý muốn nhắc nhở đừng quên làm một việc gì đó.

- Theo sau giới từ “before” là “V-ing”

Dịch câu: Đừng quên khoá cửa trước khi đi ngủ.


Câu 1536:

They argued_______us_________th problem last night, but we could not find ________the solution.               

Xem đáp án

Đáp Án A.

- Ta có cấu trúc “argue with somebody about/over something” nghĩa là “tranh cãi với ai về điều gì”
- Find out something: Tìm ra cái gì
Dịch câu: Họ tranh cãi với chúng tôi về rắc rối tối qua, nhưng chúng tôi không thể tìm ra được giải pháp.


Câu 1537:

I suddenly remembered that I __________ to bring my keys.

Xem đáp án

Đáp án C.

Hành động “forget” xảy ra trước hành động “remember”, trong khi đó hành động “remember” được chia ở thì quá khứ đơn nên “forget” phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành

Dịch nghĩa: Tôi chợt nhớ ra là mình đã quên không mang theo chìa khóa


Câu 1538:

Let’s ask our teacher how to solve this problem _________ we can’t agree on the answer.

Xem đáp án

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Hãy hỏi thầy cách giải câu này vì chúng ta không thể thống nhất ý kiến được.


Câu 1539:

He wanted to know _________shopping during the previous morning.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do (chia thì dựa theo trường hợp cụ thể) something’

“was going” là quá khứ tiếp diễn -> lùi 1 thì “had been going” là quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Anh ta muốn biết rằng liệu có phải chúng ta mua sắm trong suốt sáng hôm trước.


Câu 1540:

Mr. Thompson is learning Vietnamese _________ to read Kim Van Kieu.

Xem đáp án

 Đáp án B

In order not to/ so as not to + V: để không làm gì

So as to + V: để làm gì

Ông Thompson đang học Tiếng Việt để đọc Kim Vân Kiều.


Câu 1541:

He advised them _________ in the class
Xem đáp án

Đáp Án B.

Cấu trúc: “S + advise + O + to/not to V-inf”, nghĩa là “Khuyên ai đó làm/không làm gì”

Dịch câu: Anh ta khuyên chúng tôi không nên nói chuyện trong lớp.


Câu 1542:

Williams is working _______ an export company. He intends to apply _______ another job because he is not satisfied _______ the salary.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Ta có các cụm từ cố định:

- Work for (v): làm việc cho ai

- apply for a job: nộp đơn xin việc

- to be satisfied with: hài lòng với cái gì

Dịch câu: Williams đang làm cho một công ty xuất khẩu. Anh ta định nộp đơn xin một công việc khác vì anh ta không hài lòng với mức lương.


Câu 1543:

By the end of 2010 we_______ in Ho Chi Minh City for 30 years.

Xem đáp án

 Đáp án C.

Trong câu xuất hiện cụm “for 30 years”, nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động diễn ra liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại.

Dịch nghĩa: Tính đến thời điểm cuối năm 2010 thì chúng tôi đã làm việc ở thành phố HCM được 30 năm.


Câu 1544:

In spite _________ , the baseball game was not cancelled.

Xem đáp án

Đáp án B.

In spite of + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Trận đấu bóng chày vẫn không bị hủy bất kể trời mưa.


Câu 1545:

Hundreds of species of Hawaiian flowers have become extinct or rare _________ land development and the grazing of wild goats.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm từ chỉ lý do: 

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun.

Dịch câu: Hàng trăm loài hoa của Hawai sẽ tuyệt chủng hoặc hiếm có vì sự phát triển đất đai và nuôi dê.


Câu 1546:

Nam wanted to know what time _________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc câu hỏi gián tiếp dạng S + asked / wanted to know + “wh” question + S + V lùi 1 thì.

Dịch nghĩa: Nam muốn biết rằng mấy giờ thì bộ phim bắt đầu.


Câu 1547:

You ___ ring the bell; I have a key.

Xem đáp án

Đáp án B.

“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to ring” = “need not ring”

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải bấm chuông đâu. Tôi có chìa khóa.


Câu 1548:

Would you mind __________ me how __________ the lift?

Xem đáp án

Đáp án C.

- Theo sau “mind” là “V-ing”, mang nghĩa là “phiền lòng làm gì”

- Theo sau các từ để hỏi như “how, where, what…” là “to V-inf”.

Dịch câu: Bạn có phiền lòng hướng dẫn tôi cách sử dụng thang máy không?


Câu 1549:

I have a message for people __________ by the traffic chaos.        

Xem đáp án

Chọn A

People” là “con người” tuy nhiên trong câu này là chủ thể bị động vì bị kẹt tắc đường, chính vì thế mệnh đề quan hệ rút gọn phải ở dạng bị động, động từ chia ở dạng phân từ II V(II).

Đáp án A Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Đáp án B Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh

Đáp án D Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh

Dịch câu : Tôi phải nhắn tin cho những người mà bị trễ giờ bởi tắc đường.


Câu 1550:

In the last hundred years, travelling _________ much easier and more comfortable

Xem đáp án

Đáp án B.

Hành động “become” này đã diễn ra liên tục trong quá khứ tiếp tục đến hiện tại trong suốt 100 năm qua nên động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Trong vòng một tram năm qua, du lịch đã trở nên càng ngày càng dễ dàng và thoải mái hơn


Câu 1551:

He does morning exercises regularly _________ improve his health.

Xem đáp án

Đáp án A/C.

So as to/To + V: để làm gì

So as not to + V: để không làm gì

And: và

Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.


Câu 1552:

_________ he had enough money, he refused to buy a new car.

Xem đáp án

Đáp án D.

Although + mệnh đề: mặc dù

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù có đủ tiền nhưng anh ta vẫn từ chối mua một chiếc xe mới.


Câu 1553:

_________ extremely bad weather in the mountains, we re no longer considering our skiing trip.
Xem đáp án

Đáp án A.

Cụm từ chỉ lý do:

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi thời tiết xấu trên vùng núi nên chúng tôi không thể đi trượt tuyết.


Câu 1554:

He asked the children _________ too much noise.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu trúc “yêu cầu ai làm gì/không làm gì” sử dụng “Asked somebody (not) to do something”.

Dịch nghĩa: Anh ta yêu cầu lũ trẻ không được gây ra nhiều tiếng ồn


Câu 1555:

"Are you still going to Florida for vacation?” “Yes, but I really _________ because I don’t have much money.”
Xem đáp án

Đáp án A.

Somebody shouldn’t: không nên làm một hành động gì đó

Somebody can’t: không thể trên thực tế, diễn tả hành động trong thì hiện tại -> không phù hợp làm đáp án

Somebody won’t: sẽ không thể, diễn tả hành động trong thì tương lai -> không phù hợp làm đáp án

Somebody mustn’t: không được, diễn tả một hành động không cho phép -> không phù hợp làm đáp án

Dịch nghĩa: “Bạn vẫn sẽ đi nghỉ mát ở Florida à?” “Đúng vậy, nhưng tôi thật sự không nên bởi tôi không có nhiều tiền.”


Câu 1556:

My mother made me _________ at home at night.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Cấu trúc “make + somebody + to V…”, mang nghĩa là “nhờ/yêu cầu/cho phép ai đó làm gì”

Dịch câu: Mẹ yêu cầu tôi phải ở nhà buổi tối.


Câu 1557:

Boys! Put your toys _________. It is time to go to bed. Don't stay _________ late.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Ta có các cụm từ cố định:

- Put something away: Đặt cái gì sang một bên

- Stay up late: Thức khuya

Ngoài ra:

- Put off: tháo ra

- Stay on: lưu lại thêm một thời gian nữa

- Put down: bỏ xuống

Dịch câu: Con trai! Cất đồ chơi đi. Đến giờ đi ngủ rồi. Không được thức khuya.


Câu 1558:

The picture was painted by Laura, _________ is being shown in an exhibition.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đáp án B Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Dịch câu : Bức tranh đươc vẽ bởi Laura, bức mà được trưng bày ở triển lãm.


Câu 1559:

Instead _________ petrol, cars will only run _________ solar energy and electricity.

Xem đáp án

Đáp án A.

Instead of: Thay vì

Run on solar energy: chạy bằng năng lượng Mặt Trời.

Dịch nghĩa: Thay vì chạy bằng xăng dầu, ô tô sẽ chỉ chạy bằng năng lượng Mặt Trời và năng lượng điện.


Câu 1560:

If you hadn’t watched that late movie last night, you _________ sleepy now.

Xem đáp án

 Đáp án B.

Cấu trúc câu điều kiện trộn lẫn: “If S + had + V(P2), S + would/ could/ might + V”

Câu điều kiện trộn lẫn được sử dụng cho trường hợp: hành động được diễn ra trong quá khứ nhưng có kết quả có ảnh hưởng tới hiện tại.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không xem phim muộn tối qua, bạn đã không buồn ngủ bây giờ.


Câu 1561:

_______, he walked to the station.

Xem đáp án

Đáp án A.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.


Câu 1562:

Josh couldnt open the door _________ the lock was broken.

Xem đáp án

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu : John không thể mở cửa vì khoa cửa bị vỡ.


Câu 1563:

The teacher said Columbus _________America in 1942.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì từ quá khứ “ discovered” -> quá khứ hoàn thành “had discovered”

Dịch nghĩa: Giáo viên nói rằng Colombus đã khám phá ra Châu Mỹ vào năm 1942.


Câu 1564:

Do you like to play tennis?” “I _________, but now I prefer golf

Xem đáp án

Đáp án A.

Used to do something: đã từng thường xuyên làm gì.

Trong trường hợp này vì là câu trả lời cho câu hỏi nên không lặp lại động từ “play”

Dịch nghĩa: “Bạn có thích chơi tennis không?” “Tôi có, nhưng bây giờ tôi thích chơi golf hơn


Câu 1565:

Ann offered _________ after our children while we were out.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Cấu trúc “S + offer + to V-inf”, nghĩa là “đề nghị được làm gì”

Dịch câu: Ann đề nghị trông nom lũ trẻ khi chúng tôi đi vắng.


Câu 1566:

Alaska, _________ my brother lives, is the largest state in the United States.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đáp án A “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D không phù hợp

“Where” thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho “there”: N (place) + WHERE + S + V (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Dịch câu : Alaska, nơi anh trai tôi sống, là bang lớn nhất nước Mỹ.


Câu 1567:

While my mother _________ a film on TV, my father was cooking dinner. It was March 8th yesterday.

Xem đáp án

Đáp án B.

Trong câu xuất hiện giới từ “While”, và động từ “watch” diễn ra song song với động từ “cook”, cả hai động từ này đều diễn ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Trong khi mẹ tôi xem phim trên Tv thì bố tôi đang nấu bữa tối. Hôm qua là ngày 8/3


Câu 1568:

Tom is saving up _________he can buy a new car.

Xem đáp án

Đáp án A.

So that + mệnh đề: để làm gì

Tom đang tiết kiệm tiền để mua một con xe hơi mới.


Câu 1569:

_________ some Japanese women are successful in business, the majority of Japanese companies are run by men.

Xem đáp án

 Đáp án B.

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Even if + mệnh đề: dù cho có, dù nếu có, kể cả nếu như mà

If + mệnh đề: nếu

As though + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Ở Nhật, kể cả khi có nhiều nữ giới thành đạt trong lĩnh vực kinh doanh, đa số công ty ở đây vẫn được điều hành bởi nam giới.


Câu 1570:

_________ our apartment building has had two robberies in the last month, Im going to pt an extra lock on the door and install a telephone in my bedroom.

Xem đáp án

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Bởi vì tòa chung cư của chúng ta có 2 vụ trộm vào tháng trước nên tôi sẽ lắp thêm khóa cửa.


Câu 1571:

He asked me _________ Robert and I said I did not know _________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do (chia thì dựa theo trường hợp cụ thể) something’

Trong trường hợp này là câu tường thuật gián tiếp nên lùi 1 thì “who Robert is” -> “who Robert was”

Dịch nghĩa: Anh ta hỏi tôi rằng liệu tôi có biết Robert và tôi bảo tôi không biết Robert là ai.


Câu 1572:

Daisy’s parents don’ t let her go to late - night disco. She _________ be at home at 9 o’clock in the evening.

Xem đáp án

Đáp án D.

“have / has to = must” tuy nhiên sử dụng “have/has to” khi trong câu không bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân và sử dụng “must” khi cần bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân.

Dịch nghĩa: Cha mẹ Daisy không cho cô ấy đi bổi disco đêm muộn. Cô ấy phải có mặt ở nhà vào 9 giờ tối.


Câu 1573:

He reminded me _________to give the book back to John

Xem đáp án

 Đáp án B.

“Look out” nghĩa là “trông chừng, cẩn thận”, nghĩa giống với “Be careful”

Dịch câu: Cẩn thận! Có một con rắn lục ở dưới cái bàn đấy!


Câu 1574:

By 2015, it will be widely accepted that schools and pre-schools have _________extremely important role to play in _________future of our world.
Xem đáp án

Đáp án B.

- “extremely important role” là một danh từ không xác định, người nghe không biết được cụ thể đó là vấn đề gì, vì vậy ta sử dụng mạo từ bất định “a” hoặc “an”. Tuy nhiên, “extremely” bắt đầu bằng 1 nguyên âm nên ta chọn “an”.

- “future” là đối tượng được xem là duy nhất, vì vậy ta sử dụng mạo từ “the”.

Dịch câu: Đến năm 2015, mọi người đều công nhận rằng các trường học và mầm non có vai trò cực kỳ quan trọng đối với tương lai của thế giới.


Câu 1575:

Mexico City, _________has a population of over 10 million, is probably the fastest growing city in the world.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đáp án B “Whose” dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Đáp án C “That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Đáp án D. Who dùng thay thế cho danh từ chỉ người nên đáp án này không phù hợp

“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Dịch câu : Mexico, đất nước mà có dân số hơn 10 triệu, có lẽ là đất nước tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới.


Câu 1576:

He reminded me _________ to give the book back to John

Xem đáp án

Đáp án B.

Remind sb to V: nhắc ai đó nhớ làm điều gì


Câu 1577:

He began to feel ill while _________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Hành động “do” đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ thì hành động “begin to feel ill” cắt ngang nên động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Cậu bé bắt đầu cảm thấy không khỏe trong khi làm bài thi.

Câu 1578:

It was _________ that we had gone for a walk.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc Such...that : quá… đến nỗi mà…

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Dịch câu: Đó là một ngày quá đẹp trời nên chúng tôi đã đi dạo.


Câu 1579:

John often says he _________ boxing because it _________ a cruel sport.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu tường thuật gián tiếp ở thì hiện tại “says” thì giữ nguyên thì trong vế được tường thuật: “does not like”; “it is a cruel sport”.

Dịch nghĩa: John thường nói rằng anh ta không thích đấm bốc vì đó là một môn thể thao bạo lực .


Câu 1580:

“It rain this evening. Why don t you take an umbrella?”
“That s a good idea. May I borrow yours?”
Xem đáp án
Đáp án D.
Câu phỏng đoán một sự việc có thể xảy ra sử dụng “might” hoặc “could”
“could be + V-ing” -> không phù hợp làm đáp án.
Dịch nghĩa: “Trời có thể mưa vào tối nay. Sao bạn không cầm theo một chiếc ô?”
“Đó là một ý kiến hay đấy. Tôi có thể mượn của bạn được không?”

Câu 1581:

She refused _________ back again

Xem đáp án

Cấu trúc “S + refuse + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó từ chối làm gì”

Cần phân biệt “refuse + to V-inf” và “deny + V-ing”. Cấu trúc “refuse to V-inf” mang nghĩa là “từ chối làm việc gì đó (việc mình chưa làm)”; còn “deny + V-ing” là “từ chối, chối bỏ một việc mình đã làm rồi”.

Dịch câu: Cô ta từ chối quay trở lại.

Đáp án D.

Câu 1582:

Due to industrialization, we have to cope _________ the fact that many species are danger _________ extinction.
Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có các cụm động từ:

- cope with (v): làm quen với, chấp nhận

- in danger: gặp nguy hiểm

- in danger of extinction: gặp mối nguy tuyệt chủng

Dịch câu: Vì quá trình công nghiệp hoá, chúng ta phải chấp nhận sự thật rằng nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.


Câu 1583:

The plane from Dallas _________ two hours late, so I missed my connecting flight from Frankfurt to London.
Xem đáp án

Đáp án D.

A. took on: đảm nhận, gánh vác.                                       

B. took in: mời vào, dẫn vào.                                                 

C. took over: tiếp quản, kế tục.                                            

D. took off: cất cánh

Dịch nghĩa: Chuyến bay từ Dallas cất cánh trễ hai tiếng, nên tôi trễ luôn chuyến bay kết nối từ Frankfurt đến London


Câu 1584:

The schoolboys are in a hurry _________ they will not be late for school.

Xem đáp án

Đáp án D.

So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì

Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.


Câu 1585:

We are concerned with the problem of energy resources _________ we must also think of our environment.

Xem đáp án

Đáp án D.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Though/ As though + mệnh đề: mặc dù

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Dịch nghĩa: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.


Câu 1586:

I knew they were talking about me _________ they stopped when I entered the room.

Xem đáp án

 Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi biết họ đang nói về tôi vì họ đã im bặt khi tôi bước vào phòng.


Câu 1587:

She asked me _________ my holidays _________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo động từ lên trước.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “where I spent” là thì quá khứ, lùi 1 thì thành “where I had spent” là thì quá khứ hoàn thành. Đồng thời “last year” -> “the previous year”

Dịch nghĩa: Cô ta hỏi tôi nơi tôi đã đi vào kì nghỉ năm ngoái.


Câu 1588:

It could not tell the difference between Indian music and jazz. It _________ tell the difference between Indian music and jazz.
Xem đáp án

Đáp án D.

wasn’t able to = couldn’t: không thể / không có khả năng

Dịch nghĩa: Không thể phân biệt được sự khác biệt giữa nhạc Ấn Độ và nhạc Jazz.


Câu 1589:

She refused _________ back again
Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc “S + refuse + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó từ chối làm gì”

Cần phân biệt “refuse + to V-inf” và “deny + V-ing”. Cấu trúc “refuse to V-inf” mang nghĩa là “từ chối làm việc gì đó (việc mình chưa làm)”; còn “deny + V-ing” là “từ chối, chối bỏ một việc mình đã làm rồi”.

Dịch câu: Cô ta từ chối quay trở lại.


Câu 1590:

Thanks _________ the inventions _________ labor-saving devices, women have more free time to take part _________ social work.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có các cụm từ cố định:

- Thanks to + n: Nhờ vào ai, cái gì

- The invention of something: Sự phát minh, sáng chế của cái gì

- Take part in: tham gia vào

Dịch câu: Nhờ phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động, phụ nữ có nhiều thời gian rảnh hơn để tham gia vào các công việc xã hội.


Câu 1591:

I come from a city _________ is located in the southern part of the country.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B  “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That”  có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch câu: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.


Câu 1592:

John said that if he _________ rich, he _________ a lot.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tại “he were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” 🡪  “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: John bảo rằng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.


Câu 1593:

The boy always does his homework before class _________ be punished by his teacher.

Xem đáp án

Đáp án A.

So as not to + V: để không làm gì

Cậu bé luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi vào lớp để không bị giáo viên phạt.


Câu 1594:

Instead _________petrol, cars will only run _________ solar energy and electricity.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Ta có các cụm động từ cố định:

- Instead of: thay vì...

- run on: tiếp tục chạy

Dịch nghĩa: Thay vì chạy bằng xăng, ô tô sẽ chỉ tiếp tục chạv bằng năng lượng và điện.


Câu 1595:

The schoolboys are in a hurry ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­__________ they will not be late for school.

Xem đáp án

Đáp án D.

So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì

Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.


Câu 1596:

________ some German and British management styles are similar, there are many differences between them.

Xem đáp án

Đáp án C.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế rằng cách quản lý của Đức và Anh là tương đồng, vẫn tồn tại nhiều khác biệt giữa hai đối tượng này.


Câu 1597:

Hundreds of species of Hawaiian flowers have become extinct or rare __________ land development and the grazing of wild goats.
Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm từ chỉ lý do: 

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronounj

Dịch câu: Hàng trăm loài hoa của Hawai sẽ tuyệt chủng hoặc hiếm có vì sự phát triển đất đai và nuôi dê.


Câu 1598:

The teacher said Columbus ________ America in 1942.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì từ quá khứ “discovered” -> quá khứ hoàn thành “had discovered”

Dịch nghĩa: Giáo viên nói rằng Colombus đã khám phá ra Châu Mỹ vào năm 1942.


Câu 1599:

"Are you still going to Florida for vacation?” "Yes, but I really ______ because I don’t have much money.”
Xem đáp án

Đáp án A.

Somebody shouldn’t: không nên làm một hành động gì đó.

Somebody can’t: không thể trên thực tế, diễn tả hành động trong thì hiện tại -> không phù hợp làm đáp án.

Somebody won’t: sẽ không thể, diễn tả hành động trong thì tương lai -> không phù hợp làm đáp án.

Somebody mustn’t: không được, diễn tả một hành động không cho phép -> không phù hợp làm đáp án.

Dịch nghĩa: “Bạn vẫn sẽ đi nghỉ mát ở Florida à?” “Đúng vậy, nhưng tôi thật sự không nên bởi tôi không có nhiều tiền.”


Câu 1600:

If you have ever watched television, you have seen plenty ________ drug ads.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Sau “plenty” là giới từ “of”. Cụm từ “plenty of + danh từ” để chỉ “một số lượng lớn cái gì đó”.

Dịch câu: Nếu cậu từng xem tivi thì chắc chắn cậu đã xem rất nhiều quảng cáo về thuốc.


Câu 1601:

When I arrived at the meeting the first speaker …………. speaking and the audience ……
Xem đáp án

Đáp án C.

Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay


Câu 1602:

Mary put on her scarf _________ she _________ not get cold.

Xem đáp án

Đáp án D.

So that + mệnh đề: để làm gì.

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”

Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.


Câu 1603:

________ who you are, I still love you.

Xem đáp án

Đáp án A. 

No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù

However: tuy nhiên

If + mệnh đề: nếu

Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).

Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.


Câu 1604:

I wonder who drank all the milk yesterday. It can t have been Susan ________ she was out all day.
Xem đáp án

Đáp án B.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.


Câu 1605:

He asked, “Why didn’t she take the final exam?” - He asked why ________ the final exam.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”

Dịch nghĩa:  Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.


Câu 1606:

Why didn t you give me a call yesterday? We _______ discuss everything together.

Xem đáp án

Đáp án D.

Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)

Dịch nghĩa: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau.


Câu 1607:

The boy insisted on ___________ a break after lunch.
Xem đáp án

Đáp Án A.

Cấu trúc “S + insist on + (not) V-ing”, mang nghĩa là “Ai đó khăng khăng làm/không làm gì”

Dịch câu: Cậu bé cứ khăng khăng được nghỉ ngơi sau khi ăn trưa.


Câu 1608:

By 2015, it will be widely accepted that schools and pre-schools have _________ extremely important role to play in _______ future of our world.

Xem đáp án

Đáp Án B.

- “extremely important role” là một danh từ không xác định, người nghe không biết được cụ thể đó là vấn đề gì, vì vậy ta sử dụng mạo từ bất định “a” hoặc “an”. Tuy nhiên, “extremely” bắt đầu bằng 1 nguyên âm nên ta chọn “an”.

- “future” là đối tượng được xem là duy nhất, vì vậy ta sử dụng mạo từ “the”.

Dịch câu: Đến năm 2015, mọi người đều công nhận rằng các trường học và mầm non có vai trò cực kỳ quan trọng đối với tương lai của thế giới.


Câu 1609:

The success of shared holidays depends on ______ you shared it with.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đáp án A Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Đáp án B “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

“Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Dịch câu: Sự thành công của kì nghỉ chung phụ thuộc vào việc bạn đi nghỉ cùng ai.


Câu 1610:

By September next year I _________ here for ten years.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu xuất hiện cụm “By September next year”, nên hành động “work” sẽ xảy ra hoặc diễn ra tính đến thời điểm xác định (next year) trong tương lai, nên động từ cần được chia ở thì tương lai hoàn thành.

Dịch nghĩa: Tính đến tháng 9 năm sau thì tôi đã làm việc ở đây được 10 năm.


Câu 1611:

_________ English fluently, we should practise speaking it whenever possible.

Xem đáp án
In order to/ To + V: để làm gì
Để nói tiếng Anh thuần thục, chúng ta nên luyện nói mọi lúc có thể.
Chọn A

Câu 1612:

_________ , he walked to the station.

Xem đáp án

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

Chọn A


Câu 1613:

______ our apartment building has had two robberies in the last month, I m going to put an extra lock on the door and install a telephone in my bedroom.
Xem đáp án

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Bởi vì tòa chung cư của chúng ta có 2 vụ trộm vào tháng trước nên tôi sẽ lắp thêm khóa cửa.

Chọn A


Câu 1614:

John said he ________ her since they _______ school.

Xem đáp án
Để chỉ 1 hành động diễn ra xuyên suốt kể từ khi 1 sự việc khác đã xảy ra sử dụng cấu trúc: “HTHT + since + S + V quá khứ”
Trong câu này kết hợp câu tường thuật gián tiếp -> lùi 1 thì “hasn’t met” -> “hadn’t met”; “left -> “had left”.
Dịch nghĩa: John nói rằng anh ta vẫn chưa gặp cô ấy kể từ ngày họ ra trường”.
Chọn B

Câu 1615:

“Did Peter go downtown by car or by train?” “He _______ by train because his car was in the mechanics.”

Xem đáp án

Câu phỏng đoán chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, dựa trên hiện tượng đã có xảy ra trong quá khứ: must have + phân từ 2.

Dịch nghĩa: “Peter đi ra trung tâm thành phố bằng ô tô hay tàu hỏa?” “ Anh ta đi bằng tàu hỏa vì ô tô của anh ta đang ở chỗ thợ cơ khí.

Chọn D


Câu 1616:

I told you _______ the computer, didn’t it?

Xem đáp án

Cấu trúc “S + told + O + (not) to V-inf”, nghĩa là “Yêu cầu ai đó (không) được làm gì”

Dịch câu: Tôi bảo anh tắt máy tính đi, đúng không?

Chọn A


Câu 1617:

They arrived _________ that train station late because their taxi had broken ___________.

Xem đáp án

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

Chọn A


Câu 1618:

When Carol __________ last night, I _________ my favorite show on television

Xem đáp án

 Vế trước của câu có xuất hiện cụm từ “last night” nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ. Ở vế sau của câu, hành động “watch” đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ thì bị hành động “call” cắt ngang nên động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Khi Carol gọi điện đến tối qua thì tôi đang xem chương trình truyền hình ưa thích của mình trên TV.

Chọn C


Câu 1619:

The road is _______ .

Xem đáp án

Đáp án C.

Cấu trúc với too: Quá… để làm gì

S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V

Dịch câu: Con đường này quá trơn để chúng tôi có thể lái xe qua.


Câu 1620:

Daisy s parents dont let her go to late- night disco. She ________ be at home at 9 o clock in the evening.
Xem đáp án

Đáp án D.

“have / has to = must” tuy nhiên sử dụng “have/has to” khi trong câu không bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân và sử dụng “must” khi cần bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân.

Dịch nghĩa: Cha mẹ Daisy không cho cô ấy đi bổi disco đêm muộn. Cô ấy phải có mặt ở nhà vào 9 giờ tối.


Bắt đầu thi ngay