- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 16)
-
10172 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (6) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.
Đáp án C
career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm
Câu 2:
Đáp án A
who- Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.
Các đáp án còn lại:
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữa, đi với danh từ.
D. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. Nếu “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.
Câu 3:
Đáp án D
However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì- Liên từ chỉ điều kiện giả định.
B. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra- Liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó- Liên từ chỉ kết quả.
Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.
Câu 4:
Đáp án D
received smt (v): nhận được.
Các đáp án còn lại:
A.permitted (v) sbd to V: cho phép.
B. refused (v) to V: từ chối.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,…
Dịch: đào thải những người nhận được cấp bậc giáo dục thấp hơn
Câu 5:
Đáp án C
emplyee (n): người lao động.
Các đáp án còn lại:
A. employment (n): việc làm, công việc.
B. employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động.
D. unemployed (adj): thất nghiệp.
Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.
Câu 6:
Đáp án D
A. while: trong khi.
B. as if: như thể là.
C.such as: chẳng hạn, thí dụ như.
D. as: như là.
Dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.
Câu 7:
Đáp án A
Trước danh từ changes ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.
A.sudden (adj): đột ngột.
B. suddenly (adv): mang tính đột ngột, bất chợt.
C. abruptly (adv) = B. suddenly (adv).
D. promptly (adv): mang tính mau lẹ, nhanh chóng.
Dịch: Họ không thích bị phiền nhiễu hoặc sự thay đổi lịch trình đột ngột.
Câu 8:
Đáp án D
A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại.
B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại.
C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại.
D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.
Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói.
Câu 9:
Đáp án A
(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.
Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.
Câu 10:
Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (15) ______ a person asks you to.
Đáp án C
A. if only: giá như.
B. as: khi, bởi vì, như là.
C. unless = if not: nếu không.
D. since: bởi vì, kể từ khi.
Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.
Câu 11:
Đáp án B
How much: bao nhiêu.
Dịch: Chúng nhận biết có bao nhiêu kiến thức mà ta đã đạt được.
Câu 12:
(17) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
Đáp án A
Although: Mặc dù – Chỉ sự tương phản giữa 2 mệnh đề.
Loại C vì Despite + N/V-ing.
Loại B, D vì không hợp nghĩa:
B. Until: Cho tới khi.
D. Because: Bởi vì.
Dịch: Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người nhưng tại thời điểm hiện tại, các bài kiểm tra vẫn là phương pháp phổ biến nhất để đo đạc trí thông minh.
Câu 13:
Đáp án B
‘as’ ở đây mang nghĩa là ‘khi’.
Dịch: Chỉ số IQ của 1 người chính là độ thông minh của người đó khi nó được đánh giá bằng những bài kiểm tra đặc biệt.
Câu 14:
By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (19) ______ the US.
Đáp án D
A. enormously (adv): to lớn, khổng lồ, vô cùng.
B. highly (adv): hết sức, ở mức độ cao.
C. considerbaly (adv): đáng kể, lớn lao.
D. mainly (adv): chính, chủ yếu, phần lớn.
Dịch: Cho tới ngày nay, có tới 44.000 thành viên ở Anh và 100.000 thành viên trên toàn thế giới, phần lớn là ở Mĩ.
Câu 15:
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (20) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. which – Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
B. whom – ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
C. why – ĐTQH đại từ quan hệ chỉ lý do.
D. who – ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Ở câu này ĐTQH thay thế cho “those” (chỉ người) và đi với động từ “score” (đạt được) nên ta cần 1 chủ ngữ => chọn D.
Dịch: Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100, và những ai được trên 148 điểm có quyền gia nhập vào Mensa.
Câu 16:
Đáp án C
(to) become extinct: trở nên tuyệt chủng.
Các đáp án còn lại:
A. extinctive (adj): để làm tuyệt giống, dập tắt, mất đi, tiêu diệt.
B. extinction (n): sự tuyệt chủng , sự dập tắt, sự hủy diệt.
D. không có dạng số nhiều extinctions.
Dịch: Nhiều loài đang bị đe dọa và có thể dễ dàng trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng.
Câu 17:
Đáp án B
Such as: thí dụ như, chẳng hạn như.
Dịch: Một số loài chim, thí dụ như vẹt bị bắt sống và buôn bán như những loài thú cưng.
Câu 18:
Đáp án C
A. area: khu vực.
B. earth: trái đất.
C. land: đất đai (nói chung).
D. soil: đất đai (dùng trong trồng trọt).
Dịch: Càng ngày càng có nhiều đất đai (nói chung) được sử dụng cho nông trại, nhà ở, hoặc công nghiệp.
Câu 19:
Đáp án D
(to) grow crops: trồng trọt.
Dịch: Những người nông dân sử dụng hóa chất mạnh để giúp họ trồng trọt được năng suất hơ
Câu 20:
The most successful animal on earth - human beings - will soon be the only ones left, (25) ______ we can solve this problem.
Đáp án B
A. however: mặc dù- liên từ chỉ sự đối lập.
B. unless: trừ phi, nếu không (=if not).
C. because: bởi vì- liên từ chỉ kết quả.
D. if: nếu.
Dịch: Loài động vật thành công nhất trên trái đất – loài người- sẽ sớm là loài còn lại duy nhất, nếu chúng ta không giải quyết được vấn đề này
Câu 21:
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, giới từ
Giải thích:
effect (on/upon somebody/something): ảnh hưởng đến ai/ cái gì
Câu 22:
He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their (27)_____ environment.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. worthless (adj): không có giá trị B. valueless (adj): không có giá trị
C. precious (adj): quý giá D. priceless (adj): vô giá
Câu 23:
Đáp án A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Câu 24:
Đáp án D
Kiến thức: Collocations ( sự kết hợp từ)
Giải thích:
to do harm (to…): làm hại đến
Câu 25:
30)____, CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world. If more and more individuals are informed about how much damage our modern lifestyle is causing to the planet, maybe more of them would be prepared to look for practical solutions to environmental problems.
Đáp án C
Giải thích:
A. Therefore: Do đó B. However: Tuy nhiên
C. Moreover: Hơn thế nữa, ngoài ra D. Although: Mặc dù
Dịch bài đọc:
Quay trở lại những năm 1960 và 1970, thế giới ngày càng nhận thức được tác động tàn phá của ngành công nghiệp đối với môi trường và mọi người bắt đầu suy nghĩ nghiêm túc về các cách bảo vệ môi trường. Có một người đàn ông đặc biệt bị ảnh hưởng bởi chủ đề này là Gerard Morgan-Grenville. Khi Morgan-Grenville đi làm ăn kiếm sống như một người làm vườn, ông nhận thấy những dấu hiệu của sự thiệt hại đã xảy ra ở vùng nông thôn xung quanh anh ta. Không lâu trước khi Morgan-Grenville quyết định rằng ông phải làm gì đó trong tình huống này. Ông cảm thấy rằng nếu mọi người có thể được chỉ bảo một cách sống tốt hơn thì có thể họ sẽ quan tâm đủ để cố gắng bảo vệ môi trường vô giá của họ.
Ông Morgan-Grenville đã quyết định thành lập một dự án chứng minh điều gì đang xảy ra với môi trường xung quanh của chúng ta và những gì chúng ta có thể làm được. Vì vậy, năm 1975, Morgan-Grenville đã tạo ra Trung tâm Công nghệ Thay thế (CAT) tại một ngôi làng ở xứ Wales.
Mục đích chính của CAT là tìm kiếm một lối sống sinh thái tốt hơn bằng cách sử dụng công nghệ không gây tổn hại cho môi trường. Một trong những điều quan trọng nhất mà ban đầu CAT đã làm là khám phá và thực hiện một loạt các kỹ thuật và để tìm ra cái nào có tác động phá hoại ít nhất trên thế giới xung quanh chúng ta. Hơn nữa, CAT cung cấp thông tin và lời khuyên cho mọi người trên khắp nước Anh và trên toàn thế giới. Nếu ngày càng có nhiều cá nhân được thông báo về mức độ thiệt hại mà lối sống hiện đại của chúng ta đang gây ra cho hành tinh, có thể nhiều người trong số họ sẽ chuẩn bị để tìm kiếm các giải pháp thiết thực cho các vấn đề môi trường.
Câu 26:
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (31)______ a foreign language.
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
like (adv): giống, giống như similar (a): giống nhau
as: như là, như for (prep): cho, vì
Câu 27:
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
guess (v): đoán estimate (v): ước tính
judge (v): đánh giá, nhận định evaluate (v): đánh giá
Câu 28:
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
hunt (v): săn bắn search (v): tìm kiếm
find (v): tìm thấy seek (v): tìm kiếm
Câu 29:
Candidates only need to hold a bachelor’s (34)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
degree (n): tấm bằng qualification (n): chứng chỉ, tiêu chuẩn
diploma (n): bằng, văn bằng level (n): mức độ, cấp
Câu 30:
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
capacity (n): sức chứa, dung tích competency (n): năng lực
experience (n): kinh nghiệm ability (n): khả năng
Dịch bài đọc:
Với tuyển dụng việc làm có sẵn quanh năm với mức lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ.
Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.200-2.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Họ có thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ).
Tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp sáu trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao. Các trung tâm ngoại ngữ đã phát triển mạnh ở đây, với các học sinh từ ba tuổi trở lên.
Câu 31:
What does the passage mainly discuss
B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vần đề gì?
A. Lý do của tên hải sâm B. Điều gì làm cho hải sâm trở nên đặc biệt
C. Cách để xác định/ nhận diện hải sâm D. Những nơi hải sâm có thể được tìm thấy
Câu 32:
The word “bizarre” is closest meaning to….
A
từ “ bizarre” gần nghĩa nhất với...
odd: kỳ lạ
marine: thuộc về đại dương
simple: đơn giản
rare: hiếm hoi/ khan hiếm
bizzarre = odd: kỳ quái
Câu 33:
According to the passage, why is the shape of sea cucumbers important?
B
Theo bài đọc, tại sao hình dạng của hải sâm rất quan trọng?
A. Nó giúp chúng tiêu hóa thức ăn
B. Nó giúp chúng bảo vệ khỏi nguy hiểm
C. Nó giúp chúng dễ dàng di chuyển trong bùn hơn.
D. Nó giúp chúng thu hút/ hấp dẫn những con cá.
Dẫn chứng: Usually the creatures are cucumber – shaped – hence their name – and because they are typically rock inhabitants, this shape, combined with flexibility, enables them to squeeze into crevices where they are safe from predators and ocean currents.
Câu 34:
The words “this faculty” refers to the sea cucumber’s ability to…
D
Từ “ this faculty” ám chỉ đến khả năng của hải sâm ...
A. chui vào đường nứt
B. tiêu thụ tất cả những thức ăn có sẵn trong thời gian ngắn
C. hút bùn hay cát
D. sống ở mật độ trao đổi chất thấp
Dẫn chứng: Although they have voracious appetites, eating day and night, sea cucumbers have the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly or not at all for long periods so that the marine organisms that provide their food have a chance to multiply. If it were not for this faculty, they would devour all the food available in a short time and would probably starve themselves out of existence.
[ Mặc dù chúng là loài ăn tạp, ăn cả ngày và đêm, hải sâm có khả năng trở nên yên lặng và ở vùng mật độ thức ăn thấp hoặc không có tí thức ăn nào suốt khoảng thời gian dài để mà những động vật ở đáy đại dương là thức ăn của chúng có cơ hội sinh sôi nảy nở. Nếu nó không có khả năng này, chúng sẽ tiêu thụ hết tất cả những thức ăn có sẵn trong thời gian ngắn và sẽ chết đói]
Câu 35:
The fourth paragraph of the passage primarily discusses
C
Đoạn văn thứ 4 của bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. việc tái sản xuất của hải sâm
B. nguồn thức ăn của hải sâm
C. thói quen ăn của hải sâm
D. những mối đe dọa sự tồn tại của hải sâm
Dẫn chứng: Although they have voracious appetites, eating day and night, sea cucumbers have the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly or not at all for long periods so that the marine organisms that provide their food have a chance to multiply. If it were not for this faculty, they would devour all the food available in a short time and would probably starve themselves out of existence.
Câu 36:
The phrase “casts off” is closest in meaning to…
C
Cụm từ “ cast off” gần nghĩa nhất với...
A. tăng trưởng lại B. chụp lấy, bắt lấy
C. loại bỏ, trừ khử D. làm vũ khí
Dẫn chứng: It also casts off attached structures such as tentacles.
[ Nó cũng loại bỏ những sinh vật kết dính chắng hạn như xúc tua]
=> cast off = get rid of : loại bỏ, loại trừCâu 37:
Which of the following would NOT cause a sea cucumber to release its internal organs into the water?
B
Cái nào sau đây không làm cho hải sâm giải phóng những bộ phận bên trong vào trong nước?
A. một cái chạm B. thức ăn
C. nước ấm bất thường D. sự ô nhiễm
Dẫn chứng: The sea cucumber will eviscerate and regenerate itself if it is attacked or even touched; it will do the same if surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.
[ Hải sâm sẽ tự giải phẫu và tái tạo nếu nọ bị tấn công, bị chạm phải, nó sẽ làm điều tương tự nếu nhiệt độ vùng nước xung quanh quá cao hoặc quá ô nhiễm]
Câu 38:
Compared with a computer, human memory is...................
A
So với máy tính trí nhớ của con người thì....
A. phức tạp hơn B. giới hạn hơn
C. ít phụ thuộc hơn D. ít bền bỉ hơn
Dẫn chứng: Human memory, formerly believed to be rather inefficient, is really more sophisticated than that of a computer.
[ Trí nhớ của con người, vốn được cho rằng kém hiệu quả hơn, thật ra phức tạp hơn bộ nhớ của máy tính]
Câu 39:
The word “that” refers to............................
A. the computer B. the efficiency C. the sophistication D. the memory
D
Từ “that” ám chỉ đến...
A. máy tính B. tính hiệu quả
C. sự phức tạp D. trí nhớ
Dẫn chứng: Human memory, formerly believed to be rather inefficient, is really more sophisticated than that of a computer.
Câu 40:
According the passage, researchers have concluded that.....................
A
Theo bài đọc, các nhà khoa học đã kết luận rằng...............
A. đầu óc có dung tích bộ nhớ lớn hơn so với trước đây
B. cấu tạo vật lý của bộ nhớ rất rõ ràng
C. những quan điểm khác nhau rất có giá trị
D. bộ nhớ của cong người thì không hiệu quả
Dẫn chứng: Researchers approaching the problem from a variety of points of view have all concluded that there is a great deal more stored in our minds than has been generally supposed.
[ Các nhà nghiên cứu đang tiếp cận vấn đề này từ nhiều khía cạnh khác nhau đều kết luận rằng có một lượng lưu trữ nhiều hơn trong đầu óc của chúng ta so với giả sử trước đây]
Câu 41:
How did Penfield stimulate dreams and other minor events from the past?
B
Penfield đã kích thích những giấc mơ và những sự kiện nhỏ từ quá khứ như thế nào?
A. bằng phẫu thuật B. bằng kích điện
C. bằng sự lặp đi lặp lại D. bằng chất kích thích
Dẫn chứng: Dr. Wilder Penfield, a Canadian neurosurgeon, proved that by stimulating their brains electrically, he could elicit the total recall of specific events in his subjects’ lives. Even dreams and other minor events supposedly forgotten for many years suddenly emerged in detail.
[ Tiến sĩ Wilder Penfield, một bác sĩ giải phẫu thần kinh người Canada, đã chứng minh rằng bằng cách kích thích não bộ bằng điện, ông có thể gợi ra toàn bộ những ký ức về những sự việc cụ thể trong cuộc đời của một đối tượng nào đó. Thậm chí những giấc mơ và những sự kiện nhỏ nhặt được cho rắng đã bị lãng quên nhiều năm cũng đột nhiên hiện lên chi tiết.]
Câu 42:
The word “elicit” is closest in meaning to...........................
. C
Từ “ elicit” gần nghĩa nhất với...........................
A. chứng minh B. ngăn cản
C. gây ra D. từ chối
Dẫn chứng: Dr. Wilder Penfield, a Canadian neurosurgeon, proved that by stimulating their brains electrically, he could elicit the total recall of specific events in his subjects’ lives.
=> elicit = prove: gây ra
Câu 43:
According to the passage, the capacity for storage in the brain........................
B
Theo bài đọc thể tích lưu trữ trong não...................
A. có thể hiểu được bằng cách kiểm tra sinh lý
B. được kích thích bởi các hoạt động
C. có sự kết hợp hạn chế của các mối quan hệ
D. không bị ảnh hưởng bởi sự lặp đi lặp lại
Dẫn chứng: One theory is that the fantastic capacity for storage in the brain is the result of an almost unlimited combination of interconnections between brain cells, stimulated by patterns of activity. Repeated references to the same information support recall. Or, to say that another way, improved performance is the result of strengthening the chemical bonds in the memory.
[ Một lý thuyết cho rằng dung tích của não là kết quả của một sự kết hợp không giới hạn giữa các tế bào não, được kích thích bởi các hoạt động. Những dữ liệu được lặp lại của cùng một thông tin hỗ trợ gợi nhớ lại. Hoặc, nói cách khác, trí nhớ được cải thiện là kết quả của việc tăng cường kết hợp giữa các chất trong bộ nhớ]
Câu 44:
The word “bonds” means….......................
C
Từ “ bonds” có nghĩa là..................
A. lời hứa B. sự đồng ý/ thỏa thuận
C. sự kết nối D. trách nhiệm
Dẫn chứng: Or, to say that another way, improved performance is the result of strengthening the chemical bonds in the memory.
=> bonds = connections
Câu 45:
All of the following are true of a memory trace EXCEPT that...........................
B
Tất cả những câu sau đây đều đúng về dấu vết của trí nhớ NGOẠI TRỪ...............
A. Nó có thể được tạo nên bởi những thay đổi về cấu trúc của não bộ
B. Nó có thể quan sát được
C. Nó là một kiến trúc lý thuyết
D. Nó liên quan đến mức độ gợi nhớ
Dẫn chứng: The memory trace is the term for whatever is the internal representation of the specific information about the event stored in the memory. Assumed to have been made by structural changes in the brain, the memory trace is not subject to direct observation but is rather a theoretical construct that we use to speculate about how information presented at a particular time can cause performance at a later time. Most theories include the strength of the memory trace as a variable in the degree of learning, retention, and retrieval possible for a memory.
[ Dấu vết của bộ nhớ là thuật ngữ dành cho bất cứ thứ gì là sự đại diện bên trong của thông tin chi tiết về những sự kiện được lưu trữ trong trí nhớ. Được cho rằng được tạo nên bởi những thay đổi trong cấu trúc của não bộ, dấu vết bộ nhớ không phải là một vật thể để định hướng quan sát nhưng hơn cả một cấu trúc lý thuyết cái mà chúng ta dùng để suy nghĩ về cách thông tin được trình bày như thế nào ở một khoảng thời gian cụ thể có thể làm tái hiện lại sau đó.]
Câu 46:
Why does the author mention tsunamis in the passage?
C
Tại sao tác giả đề cập đến sóng thần trong bào đọc?
A. Để giải thích rằng không phải tất cả thủy triều được gây ra bởi trọng lực.
B. Để đưa ra ví dụ về hiện tượng thủy triều khắc nghiệt.
C. Để cho thấy rằng chúng không liên quan đến thủy triều tự nhiên.
D. Để đề nghị rằng nhiều loại thủy triều trong khu vực cần có.
Dẫn chứng: It is important to distinguish natural tidal phenomena from huge tsunamis , with the latter being caused by earthquakes and undersea volcanic eruptions.
[ Rất quan trọng để phân biệt giữa hiện tượng thủy triều bình thường và những đợt sống thần lớn, với sóng thần do động đất và sự phun trào núi lửa dưới biển.]
=>Chọn C
Câu 47:
The word exerts in paragraph 2 is closest in meaning to
B
Từ “exerts” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. trộn lẫn với B. đưa vào sử dụng
C. suy ra từ D. liên quan đến
The Moon is a main factor controlling ordinary tides. At the location on the Earth closest to the Moon, it exerts a powerful gravitational pull on the water.
[ Mặt trăng là nhân tố chính gây ra thủy triều bình thường. Tại vị trí trên trái đất gần Mặt trăng nhất, nó sử dụng trọng lực mạnh mẽ đẩy nước.]
=>exert = bring into use: sử dụng => Chọn B
Câu 48:
What can be inferred about Canada’s Bay of Fundy ?
C
Có thể suy ra gì về Canada’s Bay of Fundy?
A. Nó có thể trải qua sóng thần do thủy triều cực đại.
B. Nó có thể có chu ký thủy triều dài hơn do sự đa dạng.
C. Nó có thể rất hẹp vì có nhiều thủy triều khác nhau biên độ lớn.
D. Nó có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi trọng lực so với những nơi khác.
Dẫn chứng: The difference in height between the high water and low water is called the range of tide, and it can be quite dramatic in narrower bays .Canada’s bays of Fundy , for example , commonly experiences the world’s most extreme tidal ranges , with daily differences of the 16 meters.
[ Sự khác nhau về độ cao giữa nước cao và nước thấp được gọi là biên độ thủy triều, và nó khá là kịch tính ở những vịnh hẹp hơn. Canada’s bays of Fundy , ví dụ, trải nghiệm phổ biến những vùng thủy triều mạnh nhất thế giới, với sự khác nhau mỗi ngày 16 mét.]
=>Chọn C
Câu 49:
The word imperceptible in the last paragraph could best be replace by
A
Từ “imperceptible” ở đoạn văn cuối có thể được thay thế tốt nhất bởi
A. Không nhìn ra được B. Khó giải thích
C. Không chung chung D. Khó nói/ không thể nói được
These changes in the Earth’s shape, although imperceptible to humans, are known as Earth tides.
=>imperceptible = not noticeable => Chọn A
Câu 50:
What is true about the Moon’s gravitational force?
B
Câu nào sau đây đúng về lực hút của mặt trăng?
A. Nó đẩy nước ở phía xa Trái Đất mạnh hơn.
B. Nó mạnh hơn mặt trời gấp hai lần.
C. Nó giảm trọng lực khi mặt trăng và mặt trời thẳng hàng với nhau.
D. Lực của nó mạnh nhất khi được đặt ở 90o so với Trái Đất.
Dẫn chứng: Two other types of tides are influenced by the Sun, which is much farther away from the Earth and exerts less than half of the Moon’s gravitational force.
[ Hai dạng còn lại của thủy triều bị ảnh hưởng bởi Mặt Trời, xa Trái Đất hơn và sử dụng ít hơn phân nửa trọng lực.]
=>Chọn B
Câu 51:
Besides ordinary tides, how many other types of tide are mentioned in the passage ?
C
Bên cạnh thủy triều bình thường, đoạn văn đề cập bao nhiêu loại thủy triều nữa trong bài đọc?
Dẫn chứng: the solar and lunar gravitational forces add up to produce higher spring tides.
This is called a neap tide, which comes twice a month and has lower high water marks and higher low water marks.
These changes in the Earth’s shape, although imperceptible to humans, are known as Earth tides.
Another tidal phenomenon, atmospheric tides, is caused by the Sun’s heating of the Earth’s atmosphere.
=>Chọn C
Câu 52:
Which of the following does not relate to Ordinary Tides ?
B
Câu nào sau đây không liên quan đến thủy triều bình thường?
A. Nhận ảnh hưởng lớn nhất từ mặt trăng.
B. Bị ảnh hưởng bởi vị trí của mặt trời liên quan đến mặt trăng.
C. Luân phiên nước thấp hơn và cao hơn liên quan đến sự luân chuyển của Trái Đất.
D. Có phạm vị rung chuyển thủy triều ở những vịnh hẹp hơn.
Dẫn chứng: The Moon is a main factor controlling ordinary tides.
=>Chọn B
Câu 53:
Which of the following is the best title for the passage?
B
Câu nào sau đây là tiêu đề hay nhất cho bài đọc?
A. Cuộc phiêu lưu của Benchmark đến thuật hàng không.
B. Giai đoạn đầu của đời của Charles Lindbergh
C. Những sự kiện khởi công ở hàng không.
D. Những cuộc thám hiểm của Charles Lindbergh
=>Chọn B
Câu 54:
According to the passage, Lindbergh did not complete his degree because he
A
Theo bài đọc, Lindbergh đã không hoàn thành khóa học bởi vì ông ...
A. Đã chọn cuộc sống của một phi công biểu diễn.
B. Theo đuổi đào tạo trong quân đội
C. Đang tìm kiếm một lối sống ít vận động.
D. bắt đầu được chú ý đến.
Dẫn chứng: in 1921 he was admitted to the University of Wisconsing to study engineering. However, the young man was seeking more challenging endeavors, and two years later he became a stunt pilot who performed feats at county fairs and public assemblies.
=>Chọn A
Câu 55:
The word “handsomely” is closest in meaning to
C
Từ “handsomely” gần nghĩa nhất với...
A. Đáng tôn kính B. thuận tiện/ dễ dàng
C. tốt D. đúng giờ
This unusual and dangerous undertaking paid off handsomely in the sense that it allowed him to gain a diverse and well-rounded experience in aeronautics.
=>handsomely = well => Chọn C
Câu 56:
The word “undertaking ” refers to…
D
Từ “undertaking” ám chỉ đến
A. học đại học B. triễn lãm tài năng máy móc
C. tìm kiếm nỗ lự thách thức D. thể hiện các món nghề
However, the young man was seeking more challenging endeavors, and two years later he became a stunt pilot who performed feats at county fairs and public assemblies. This unusual and dangerous undertaking
=>undertaking = performing feats => Chọn D
Câu 57:
The author of the passage implies that Lindbergh’s job with Robertson Aircraft Corporation.
. A
Tác giải của bài đọc ngụ ý rằng công việc của Lindbergh với tập đoàn hàng không Robertson...........
A. Yêu câu chuyến bay thường xuyên giữa các thành phố
B. Không được dự định là công việc lâu dài.
C. Yêu câu ông thực hiện những chuyến bay nguy hiểm.
D. Cần thực hiện những chuyến bay đường dài
Dẫn chứng: Robertson Aircraft Corporation of St. Louis, Missouri, offered him employment as a mail pilot to run the routes between St. Louis and Chicago, and Lindbergh retained his position with the company until 1927.
=>Chọn A
Câu 58:
According to the passage, how old was Lindbergh when he carried out his challenging flight?
D
Theo bài đọc, Lindbergh bao nhiêu tuổi khi ông thực hiện chuyến bay đầy thử thách?
Dẫn chứng: Charles Lindbergh was born in Detroit, Michigan, in 1902... Lindbergh retained his position with the company until 1927. During this period, he set out to win the Raymond B. Orteig prize of $25,000 to be awarded to the first pilot to fly nonstop from New York to Paris.
=>Chọn D
Câu 59:
The author of the passage implies that Lindbergh did not anticipate becoming a
B
Tác giả của bài đọc ngụ ý rằng Lindbergh đã không biết trước việc trở thành ...
A. phi công B. người nổi tiếng
C. người đưa thư D. đội trưởng quân đội
Dẫn chứng: Fearing that he would be unknown when he arrived, Lindbergh carried letters of introduction to dignitaries in Paris, but when his plane came to a stop, he was overwhelmed by tremendous welcoming crowds.
=>Chọn B
Câu 60:
A paragraph following the passage would most probably discuss
C
Đoạn văn tiếp theo của bài đọc có thể thảo luận về nội dung gì?
A. Sự phát triển của hàng không quân đội và thương mại.
B. Sự phản ứng của chính phủ với chuyến bay của Lindbergh.
C. Ảnh hưởng của sự nổi tiếng liên tục đến Lindbergh.
D. Máy bay của Lindbergh và sự sửa đổi bộ máy
Dẫn chứng: His accomplishments in aeronautics brought him more medals and awards than had ever been received by any other person in private life.
=>Chọn C