IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 85)

  • 5011 lượt thi

  • 69 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?

 

A. Quá trình loại bỏ bệnh đậu mùa

B. Căn bệnh truyền nhiễm

C. Tổ chức Y tế thế giới

D. Sự tiêm ngừa bệnh đậu mùa

 

=>Chọn A


Câu 2:

The word “contagious” is closest in meaning to________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “ dễ lây nhiễm” gần nghĩa nhất với... Courteous: lịch sự Arresting: khiến người ta chú ý Numerous: nhiều Catching: dễ bắt lấy =>contagious = catching =>Chọn D


Câu 3:

The global community considered the smallpox________

Xem đáp án

Đáp án B

Cộng đồng toàn cầu xem bệnh đậu mùa như là..............

A. một căn bệnh nhỏ

B. một căn bệnh tâm lý.

C. một căn bệnh chết người

D. một căn bệnh hiếm gặp

Dẫn chứng: In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently.

=>Chọn B


Câu 4:

The word “threat” in paragraph 2 could best be replaced by________

Xem đáp án

Đáp án A

Từ” mối đe dọa” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi...

Risk: mối nguy hiểm/ đe dọa

Debate: cuộc tranh cãi

Announce: thông báo

Bother: sự làm phiền =>threat = risk

=>Chọn A


Câu 5:

According to the passage, what way was used to eliminate the spread of smallpox?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, phương pháp nào được sử dụng để ngăn chặn sự lây lan của bệnh đậu mùa?

A. Tiêm ngừa vắc-xin cho cả làng.

B. Chữa trị cho từng cá nhân.

C. Cách li những nạn nhân và tiêm ngừa trên diện rộng.

D. Thông báo sự bùng phát dịch bệnh một cách rộng rãi.

Dẫn chứng: The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission.

=>Chọn C


Câu 6:

How was the public motivated to help the health workers?

Xem đáp án

Đáp án B

Cộng đồng được thúc giục để giúp đỡ những nhân viên y tế như thế nào?

A. bằng cách giáo dục họ.

B. bằng cách ban thưởng cho họ khi báo cáo những trường hợp bệnh đậu mùa.

C. bằng cách cách li họ với những người khác.

D. bằng cách tiêm ngừa vắc-xin cho họ. Dẫn chứng: Rewards for reporting smallpox assisted in motivating the public to aid health workers.

=>Chọn B


Câu 7:

Which one of the statements doesn’t refer to smallpox?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây không ám chỉ đến bệnh đậu mùa?

A. Dự án trước đây đã thất bại.

B. Mọi người không còn tiêm ngừa vắc-xin bệnh đậu mùa nữa.

C. Tổ chức Y tế thế giới đã thành lập một chiến dịch toàn cầu để loại trừ căn bệnh này.

D. Nó là một mối đe dọa chết người.

Dẫn chứng: Routine vaccinations have been stopped worldwide.=> loại B In May, 1966, the World Health Organization (WHO), an agency of the United Nations was authorized to initiate a global campaign to eradicate smallpox. => loại C In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. => loại D

=>Chọn A


Câu 8:

It can be inferred from the passage that________

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy ra từ bài đọc rằng................

A. Bệnh sốt rét đã được báo cáo từ năm ngoái.

B. Không có trường hợp mắc bệnh đậu mùa mới được báo cáo trong năm nay.

C. Những bệnh nhân đậu mùa không còn chết khi tiếp xúc với căn bệnh này nữa.

D. Bệnh đậu mùa không lây từ người này sang người khác.

Dẫn chứng: Câu A không được đề cập đến thời điểm [ this year] Câu C không được đề cập đến trong bài. Câu D sai nghĩa hoàn toàn vì bệnh đậu mùa là bệnh truyền nhiễm. =>Chọn B


Câu 9:

The schools teach a (121) __________ many things of value to the future accountant, doctor or electrician.
Xem đáp án

Đáp án B

A large number of: một số lượng lớn

A great many things of : nhiều thứ

The first question we might ask is: What can you learn in college that will help you in being an employee? The schools teach a (31) _________ many things of value to the future accountant, doctor or electrician.

[ Câu hỏi đầu tiên chúng ta có thể hỏi: Bạn có thể học gì ở trường đại học cái mà sẽ giúp bạn trở thành một nhân viên. Trường học dạy nhiều thứ có giá trị đối với một kế toán, bác sĩ hay thợ điện.] =>Chọn B


Câu 10:

But very few students bother (122)___________ it.
Xem đáp án

Đáp án C

Bother + to Vo = make an effort to Vo: nỗ lực để làm gì

Do they also teach anything of value to the future employee? The answer is: “Yes - they teach the one thing that it is perhaps most valuable for the future employee to know. But very few students bother (32)_________ it.

[ Họ cũng dạy bất cứ thứ gì có giá trị cho một nhân viên trong tương lai hay không? Câu trả lời là “ Có - họ dạy một thứ mà có lẽ giá trị nhất cho một nhân viên trong tương lai cần biết. Nhưng rất ít học sinh nỗ lực để học.]

 =>Chọn C


Câu 11:

This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate with people and to (123)___________ your own thoughts
Xem đáp án

Đáp án D

Interpret: phiên dịch/ diễn giải

Give out = distribute: phân phát

Transfer: chuyển [ tiền/ vị trí]

Present: trình bày

This one basic skill is the ability to organize and express ideas in writing and in speaking. This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate with people and to (33)________ your own thoughts and ideas to them

[ Một kỹ năng cơ bản là khả năng tổ chức và trình bày ý kiến trong văn nói và viết. Điều này có nghĩa là thành công của bạn khi là một nhân viên sẽ phụ thuộc vào kar năng giao tiếp với người khác và trình bày những suy nghĩ của bạn và ý kiến của bạn với họ.]

=>Chọn D


Câu 12:

they will (124)___________ understand what you are driving at and be persuaded.

Xem đáp án

Đáp án A

Both...and...: cả ...và Cụm từ: drive at = try to say [ cố gắng truyền đạt]

so they will (34)________ understand what you are driving at and be persuaded. [Vì vậy họ sẽ hiểu cái mà bạn cố gắng diễn đạt và bị thuyết phục.]

=>Chọn A


Câu 13:

Of course, skill in expression is not enough (125)___________ itself.
Xem đáp án

Đáp án C

By + đại từ phản thân = alone

Of course, skill in expression is not enough (35)________itself. You must have something to say in the first place. The effectiveness of your job depends as much on your ability to make other people understand your work as it does on the quality of the work itself.

[Dĩ nhiên, mỗi kỹ năng diễn đạt vẫn không đủ. Bạn phải cái gì đó để nói trước. Tính hiệu quả trong công việc phụ thuộc nhiều vào khả năng của bạn để làm cho người khác hiểu công việc của bạn cũng như chất lượng công việc.]

=>Chọn C


Câu 14:

Which of the following does the census not take interest in?

Xem đáp án

Đáp án A

Cái nào sau đây mà cục điều tra dân số không quan tâm?

A. Có bao nhiêu hộ gia đình

B. Bạn bao nhiêu tuổi

C. Công việc của bạn là gì

D. Gia đình của bạn có bao nhiêu người Dẫn chứng: The census counts the number of people in each area, the number of men and women, their ages, their profession, their family size and status.

=>Chọn A


Câu 15:

Census results________

Xem đáp án

Đáp án C

Kết quả của cuộc điều tra dân số

A. Không được dùng cho mọi người

B. được giữ bí mật mãi mãi

C. có thể được sử dụng bởi mọi người

D. không được ai sử dụng cả Dẫn chứng: Its results are used by a great many people and are available to everyone.

=>Chọn C


Câu 16:

How the size of grants to local services is based on information from the census?

Xem đáp án

Đáp án B

Quy mô trợ cấp của chính phủ cho các dịch vụ địa phương được dựa trên thông tin từ điều tra dân số như thế nào?

Completely: hoàn toàn

Very much: rất nhiều

A little: một chút

Not at all: không chút nào cả

Dẫn chứng: In addition, the size of annual grants made by the Government to public services depends largely on the numbers and needs of people in the area provided by the census. =>Chọn B


Câu 17:

Which of the following statement is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu nào sau đây không đúng?

A. Có tên và tuổi trong bảng điều tra dân số

B. Điều tra dân số tiết lộ thông tin cá nhân của mọi người

C. Mọi người phải cung cấp thông tin cá nhân.

D. Thông tin điều tra dân số được lưu trữ trong một chiếc máy tính.

Dẫn chứng: It does not give information about any named person, family or household. Therefore, names and addresses are needed on the forms but they are not fed into the computer. After the census, the forms with the names on are locked away and will not be released to anyone outside the Census Office for 100 years. =>Chọn B


Câu 18:

Which of the following is true about the information of names and addresses in the census?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây đúng về thông tin tên và địa chỉ trong điều tra dân số?

A. Nó được lưu trữ trong máy tính khoản 100 năm

B. Nó thường không đúng.

C. Nó không được mọi người xem.

D. Nó được công khai sau 100 năm.

Dẫn chứng: After the census, the forms with the names on are locked away and will not be released to anyone outside the Census Office for 100 years.

=>Chọn D


Câu 19:

The word “sued” in the last sentence is closest in meaning to________

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “sued” trong câu cuối gần nghĩa nhất với

Sue: kiện tụng

A. được khâu một cách hợp pháp

B. phát biểu/ thăm dò một cách hợp pháp

C. bị trừng phạt một cách hợp pháp

D. phạt tiền một cách hợp pháp

=>sue = legally punished

=>Chọn C


Câu 20:

The word “counts” in the title means________

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “counts” trong tiêu đề có nghĩa là

 

A. quan trọng

B. sự đo lường/ đếm

C. đếm/ kiểm toán

D. đếm người

 

counts = matters = important

=>Chọn A


Câu 21:

The paragraph preceding this passage most probably discusses?

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn trước bài đọc này có thể thảo luận về?

A. những trận động đất dưới đáy đại dương

B. những cơn sóng cuồn

C. thủy triều

D. sóng thủy triều

Dẫn chứng: Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.”

=>Chọn B


Câu 22:

According to the passage, all of the following are true about tidal waves EXCEPT that________

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài đọc, tất cả những câu sau đây đúng về sóng thủy triều NGOẠI TRỪ

A. chúng được gây ra bởi sự thay đổi đột ngột thủy triều cao và thấp

B. thuật ngữ này không được dùng bởi cộng đồng khoa học.

C. chúng giống như sóng thần

D. chúng ám chỉ đến cùng một hiện tượng như những con sóng địa chấn

Dẫn chứng: Tsunamis are caused when the sea bottom suddenly moves, during an underwater earthquake or volcano for example, and the water above the moving earth is suddenly displaced. => Chọn A


Câu 23:

It can be inferred from the passage that tsunamis________

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra từ bài đọc rằng sóng thần

A. gây ra thiệt hại nghiêm trọng giữa biển

B. thường cao hơn 40 m

C. nguy hiểm hơn ở vùng ven biển so với ở ngoài đại dương

D. thường được xác định bởi những con tàu trên đại dương.

Dẫn chứng: In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters. =>Chọn C


Câu 24:

A main difference between tsunamis in Japan and in Hawaii is that tsunamis in Japan are more likely to________

Xem đáp án

Đáp án D

Sự khác biệt lớn giữa sóng thần ở Nhật Bản và sóng thần ở Hawaii là sóng thần ở Nhật Bản thì

A. đến từ khoảng cách xa

B. có nguồn gốc từ Alaska

C. là vấn đề nhỏ hơn

D. đến mà không cảnh báo trước

Dẫn chứng: the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous.

=>Chọn D


Câu 25:

The possessive “their” in paragraph 3 refers to________

Xem đáp án

Đáp án C

Tính từ sở hữu “their” ở đoạn 3 ám chỉ đến

A. các đảo Hawaii

B. hàng nghìn dặm

C. những cơn sóng thần này

D. những người dân của Hawaii Dẫn chứng: so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival. =>Chọn C


Câu 26:

A “calamitous” tsunami, in paragraph 4, is one that is________

Xem đáp án

Đáp án B

Một cơn són thân hủy diệt ở đoạn 4 là cơn sóng thần mà At fault = responsible: chịu trách nhiệm về việc gì

Disastrous: thảm họa/ hủy diệt

Extremely calm: cực kỳ tĩnh lặng

Expected: được mong đợi =>calamitous = Disastrous =>Chọn B


Câu 27:

From the expression “on record” in the last paragraph, it can be inferred that the tsunami that accompanied the Krakatoa volcano________

Xem đáp án

Đáp án B

Từ cụm từ “ được ghi chép lại” ở đoạn cuối, có thể suy ra rằng sóng thần được gây ra bởi núi lửa Krakatoa

A. nó không mạnh như sóng thần ở Liston

B. có thể không phải là sóng thần lớn nhất

C. đã được quay hình lại khi nó đang diễn ra

D. xảy ra trước khi những ghi chép hữu hiệu được lưu lại.

Dẫn chứng: The greatest tsunami on record occurred on the other side of the world in 1883 when the Krakatoa volcano underwent a massive explosion, sending waves more than 30 meters high onto nearby Indonesian islands; the tsunami from this volcano actually traveled around the world and was witnessed as far away as the English Channel.

=>Chọn B


Câu 28:

The passage suggests that the tsunami resulting from the Krakatoa volcano

Xem đáp án

Đáp án A

Bài đọc cho thấy rằng sóng thần gây ra bởi núi lửa Krakatoa

A. có tính hủy diệt hơn gần nguồn hơn là xa nguồn

B. gây ra ít thiệt hại

C. không thể quan sát được bên ngoài các đảo của Indonesia

D. gây ra các vụ phun trào núi lửa ở English Channel

Dẫn chứng: when the Krakatoa volcano underwent a massive explosion, sending waves more than 30 meters high onto nearby Indonesian islands; the tsunami from this volcano actually traveled around the world and was witnessed as far away as the English Channel.

=>Chọn A


Câu 29:

 Public awareness of the value of recycling materials such (141)___________ plastic, paper, and glass is increasing daily in all corners of the globe.
Xem đáp án

Đáp án D

Such as: chằng hạn như

Public awareness of the value of recycling materials such (31)___________ plastic, paper, and glass is increasing daily in all corners of the globe.

[ Ý thức cộng đồng về gi trị của việc tái chế nguyên liệu chẳng hạn như nhựa, giấy và thủy tinh đang tăng lên hằng ngày ở mọi ngõ ngách trên địa cầu]


Câu 30:

In some countries these efforts are being (142)___________ by the local governments and in others, by individuals.
Xem đáp án

Đáp án A

Initiated: khởi xướng Introduced: giới thiệu

Participated in: tham gia vào

Brought: mang lại

In some countries these efforts are being (32)___________ by the local governments and in others, by individuals.

[ Ở một số nước những nỗ lực này đang được khởi xướng bởi chính quyền địa phương và các cá nhân.]


Câu 31:

In the small town of Truro in eastern Massachusetts, for example, space in the local landfill has run out; therefore, residents have had to think of new ways to (143)___________ of their trash.
Xem đáp án

Đáp án B

Improved: được cải tiến                                                               Reforming: cải cách

Disapprove of: không đồng ý                                                        Dispose of: vứt bỏ

Discard: vứt bỏ                                                                              Throw out / away: vứt bỏ

Participation in these programs is at an all-time high. In the small town of Truro in eastern Massachusetts, for example, space in the local landfill has run out; therefore, residents have had to think of new ways to (33)___________ of their trash.

[ Việc tham gia vào những chương trình này đang ở mức độ cao nhất từ trước đến nay. Ở những thị trấn nhỏ của Turo ở phía đông của Massachusetts, chẳng hạn, không gian cho những bãi rác đã hết sạch; vì vậy, người dân ở đây phải nghĩ cách mới để xử lý rác.]


Câu 32:

With no room for items such as newspaper, bottles, and old lumber at the land fill, local residents have come up with many (144)___________ programs to recycle and/ or reuse what was once thought of as only trash.
Xem đáp án

Đáp án C

Improved: được cải tiến                                                               Reforming: cải cách

Innovative(adj) : sáng tạo                                                              Progressive(adj) : tiến triển

With no room for items such as newspaper, bottles, and old lumber at the land fill, local residents have come up with many (34)___________ programs to recycle and/ or reuse what was once thought of as only trash.

[ Không có không gian cho những thứ như giấy báo, chai lọ, và đồ đạc cũ ở bãi rác, người dân địa phương nghĩ ra nhiều chương trình sáng tạo để tái chế hoặc tái sử dụng những thứ mà lúc đầu được cho rằng chỉ là rác. ]


Câu 33:

In addition, (145)___________ plastics, newspapers, bottles and cans are sold to a recycling company, thereby bringing in revenue for the town.

Xem đáp án

Đáp án C

Reproductive: thuộc về sinh sản                              Circulating: có tính tuần hoàn/ lưu thông

Recyclable:có thể tái chế được                                 Wasted: lãng phí

For instance, yard waste such as leaves and grass which used to be thrown in the landfill is now broken down and made into compost used by local people as fertilizer in their gardens. In addition, (35)___________ plastics, newspapers, bottles and cans are sold to a recycling company, thereby bringing in revenue for the town.

[Ví dụ như, rác thải trong sân nhà nư lá và cỏ được dùng để vứt vào bãi rác bây giờ phân hủy và chuyển thành phân trộn được người dân địa phương dùng như phân bón trong vườn. Thêm vào đó, nhựa, giấy báo, chai lọ và lon có thể tái chế được bán cho các công ty tái chế, do đó đã mang lại doanh thu cho thị trấn.]


Câu 34:

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Mục đích của bài đọc là gì?

A. để thuyết phục người đọc mua một con chim bồ câu đưa thư.

B. để cung cấp thông tin cho người đọc về chim bồ câu đưa thư và việc tập luyện chúng.

C. để bảo vệ chim bồ câu đưa thư khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

D. để khuyễn khích những người chủ chủ của chim bồ câu đưa thư thả tự do cho chúng.


Câu 35:

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, điều gì xảy ra với chim bồ câu đưa thư khi chúng được một tháng tuổi?

A. chúng được giữ trong bẫy.

B. chúng bước vào cuộc đua đầu tiên.

C. Chúng bắt đầu chương trình huận luyện.

D. Cánh của chúng được cắt và đánh dấu.

Dẫn chứng: Homing pigeons are placed in a training program from about the time they are twenty-eight days of age.


Câu 36:

According to the passage, what happens to homing pigeons when they are about a month old?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đoạn 2, khi tác giải trình bày rằng những người chủ “ nhìn bầu trời một cách đầy lo lắng” thì có ngụ ý rằng những người chủ

A. Muốn chim bồ câu của họ chiến thắng cuộc đua.

B. Đang gửi những tín hiệu rada cho chim bồ câu của họ.

C. Không biết rằng liệu cuộc đua có bắt đầu đúng giờ hay không

D. Không tin tưởng những quy định do ban giám khảo đặt ra

Dẫn chứng: Once the birds are liberated, their owners, who are standing by at the home lofts, anxiously watch the sky for the return of their entries.


Câu 37:

In paragraph 2, when the author states that the owners "anxiously watch the sky" there is the implication that the owners _______________________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, sự khác biệt giữa chim bồ câu đưa thư và chim bồ câu bình thường là gì?

A. sự sải cánh                                                                              B. hình dạng của mắt

C. kết cấu bề mặt lông vũ                                                              D. kích cỡ của bộ não.

Dẫn chứng: The head of a homing pigeon is comparatively small, but its brain is one quarter larger than that of the ordinary pigeon.


Câu 38:

According to the passage, what is the difference between a homing pigeon and an ordinary one?

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả đề cập những thuộc tính sau đây giúp chim bồ câu đưa thư quay trở về nhà NGOẠI TRỪ

Instinct: bản năng                                                                          Air sacs: túi khí

Sensitive ears: tai nhạy cảm                                                          Good eyes: mắt tốt

Dẫn chứng: Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight, for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime.


Câu 39:

The author mentions all of the following at tributes that enable a homing pigeon to return home EXCEPT ____________________.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong đoạn 4, đại từ “it” ám chỉ đến cái nào sau đây?

Radar                                                                                           Bird: chim bồ câu

Loft: lông chim                                                                              Form: hình dạng

Dẫn chứng: Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight, for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime.


Câu 40:

In the fourth paragraph, the pronoun "it" refers to which of the following?

Xem đáp án

Đáp án C

Tại sao tác giả đề cập đến con ong, con kiến, con ếch và con rùa ở đoạn văn cuối?

A. Để mô tả một số loại thứ cưng khác thường.

B. Để đo đạc khoảng cách đi được bởi các loài động vật khác nhau.

C. Để so sánh khả năng tìm đường về nhà của chúng với khả năng của chim bồ câu đưa thư.

D. Để thu hút người đọc nghiên cứu về những loại động vật khác.


Câu 41:

Why does the author mention bees, ants, toads, and turtles in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án C

Tại sao tác giả đề cập đến con ong, con kiến, con ếch và con rùa ở đoạn văn cuối?

A. Để mô tả một số loại thứ cưng khác thường.

B. Để đo đạc khoảng cách đi được bởi các loài động vật khác nhau.

C. Để so sánh khả năng tìm đường về nhà của chúng với khả năng của chim bồ câu đưa thư.

D. Để thu hút người đọc nghiên cứu về những loại động vật khác.


Câu 42:

Research studies have shown that pressures put on students nowadays are __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Những nghiên cứu cho thấy rằng những áp lực đặt lên sinh viên ngày nay thì

A. nhiều hơn trong quá khứ                                                          B. không lớn hơn trong quá khứ C. trở nên lớn hơn                                                                   D. đa dạng hơn

Dẫn chứng: So it appears that academic pressures are, in fact, considerably lower than they used to be.


Câu 43:

Which of the following is used by the author as the proof of academic pressures being lower than before?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý nào sau đây được tác giả sử dụng như là bằng chứng của áp lực học vấn ít hơn so với trước đây?

A. Nhiếu sinh viên đi làm hơn trong khi đang đi học

B. Sinh viên đạt điểm số cao hơn

C. Sinh viên học ít hơn

D. Cả B và C

Dẫn chứng: The data show that full-time students in all types of colleges study much less now than they did a generation ago - a full 10 hours a week less. Students are also receiving significantly higher grades.


Câu 44:

All factors considered, college now seems___________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả yếu tố được cân nhắc, bây giờ đại học có vẻ như

A. thậm chí đắt đỏ hơn                                                                B. tốn kém nhiều hơn

C. ít tốn kém hơn                                                                           D. đắt hơn rất nhiều

Dẫn chứng: When the time savings and lower opportunity costs are factored in, college appears less expensive for most students than it was in the 1960s.


Câu 45:

According to the author, the fact that more full-time students are working for pay________.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo tác giả, sự thật nhiều sinh viên làm việc toàn thời gian hơn để trang trải chi phí

A. không phải là dấu hiệu của áp lực

B. cho thấy rằng các sinh viên bị áp lực tài chính

C. không thay đổi đời sông của sinh viên trong khuôn viên nhà trường

D. cho thấy rằng sinh viên đang bị áp lực về học hành

Dẫn chứng:And though there are now more full-time students working for pay while in college, they study less even when paid work choices are held constant.In other words, full-time students do not appear to be studying less in order to work more. They appear to be studying less and spending the extra time on leisure activities or fun.


Câu 46:

The author finds it hard to point out___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả cảm thấy khó để chỉ ra

A. nguyên nhân gây ra áp lực về tài chính cho sinh viên

B. điều gì liên quan đến sự thay đổi trong đời sống học đường của sinh viên

C. đời sống học đường của sinh viên trở thành chr đề của áp lực học đường

D. nền tảng đời sống học đường của sinh viên được hình thành như thế nào.

Dẫn chứng: It is hard to tell what kinds of pressures would be associated with this change.


Câu 47:

The word “focus” in the last paragraph can be replaced with__________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “focus” ở đoạn cuối có thể được thế bằng

A. tiêu đề                                                                                     B. tầm quan trọng lớn nhất

C. chủ đề cơ bản                                                                            D. hoạt động trung tâm

Dẫn chứng: Social activities, in person or on computer, would seem to have become the major focus of campus life.


Câu 48:

According to the author, the fact that students have more time for leisure is a proof that ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo tác giả, thực tế rằng sinh viên có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn là bằng chứng của

A. áp lực tài chính đối với học sinh không phải là vấn đề

B. chúng năng động khi tham gia các hoạt động ngoại khóa

C. việc học hành không làm họ hứng thú

D. họ không thể tìm công việc làm thêm

Dẫn chứng: They appear to be studying less and spending the extra time on leisure activities or fun. It seems hard to imagine that students feeling increased financial pressures would respond by taking more leisure.


Câu 49:

The word “Academics” in the title mostly means___________

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “academics” ở tiêu đề gần như có nghĩa là

A. sinh viên đại học và các giảng giảng viên

B. các giáo sư và nghiên cứu sinh

C. khối lượng công việc của sinh viên ở đại học

D. khối lượng công việc của cử nhân


Câu 50:

Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-speaking countries that are (161)___________ courses for younger learners.
Xem đáp án

Đáp án C

Granting: ban cho/ cấp cho                                      Setting: cài đặt/ thiết lập

Offering = prviding: cung cấp                                  Studying: học tập/ nghiên cứu

Offer courses: cung cấp khóa học

Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-speaking countries that are (31)___________ courses for younger learners.

[ Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung câp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.]


Câu 51:

In Britain most young learners' courses are (162)___________ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.
Xem đáp án

Đáp án A

Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó                    Fit (v, adj) : vừa vặn

Suit for = suitable: phù hợp                                      Access to (v): tiếp cận

In Britain most young learners' courses are (32)___________ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.

[ Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.]


Câu 52:

(163)___________, even adult learners find the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging?

Xem đáp án

Đáp án C

At last = At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng]

After all: Xét cho cùng

Finally: Cuối cùng [ dùng để tóm tắt]

But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (33)___________, even adult learners find the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging?

[Nhưng độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng, thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịc đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.]


Câu 53:

A great deal depends on how a child has been (164)___________ up.
Xem đáp án

Đáp án B

Turn up = arrive: đến nơi                                         Bring up: nuôi nấng

Put sb up: cho tá túc qua đêm                                   Grow up: lớn lên/ trưởng thành

A great deal depends on how a child has been (34)___________ up.

[ Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc một đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào.]


Câu 54:

Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (165)___________ in an English-speaking country on their own than those who have not.

Xem đáp án

Đáp án D

Travel: sự đi lại/ lữ hành                                          Journey: hành trình

Voyage: chuyến hải trình                                          Trip: chuyến đi

Study trip: chuyến đi du học

For example, if they have been exposed to new things and have already started to learn independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)___________ in an English-speaking country on their own than those who have not.

[ Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc mới những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.]


Câu 55:

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Mục đích của bài đọc là gì?

A. Để so sánh Lễ Tạ ơn được tổ chức trong quá khứ và hiện tại.

B. Để cung cấp cái nhìn tổng quát về một lễ hội phổ biến ở Mỹ

C. để giải thích sự tồn tại của một lễ hội ở Mỹ

D. để giới thiệu văn hóa của người Mỹ bản địa


Câu 56:

In the United States, Thanksgiving is ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở Mỹ, Lế tạ ơn là

A. một lễ hội mang tính chất tôn giáo được tổ chức chỉ bởi người Anh.

B. được tổ chức như là một ngày lễ của công chúng/ quốc lễ.

C. quan trọng hơn Giáng sinh

D. khác Giáng sinh


Câu 57:

According to the passage, Pilgrims are ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, Pilgrims là

A. những người đi đến Mỹ bằng tàu.

B. các chuyến đi mà tín đồ tôn giáo thực hiện đến đất thánh.

C. người đã rời bỏ nhà và đến sống ở Bắc Mỹ những năm 1620.

D. người Mỹ bản xứ sống ở Bắc Mỹ Dẫn chứng: In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims.


Câu 58:

All of the following statements are mentioned EXCEPT ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả những câu sau đây được đề cập NGOẠI TRỪ

A. Mọi người tổ chức Lễ tạ ơn để cảm ơn thượng đế

B. Người ta thường có những bữa ăn truyền thống và ngày Lễ tạ ơn

C. Có nhiều chương trình giải trí vào ngày Lễ tạ ơn

D. Mọi người đến nhà thờ để thực hiện các lễ nghi tôn giáo vào ngày Lễ tạ ơn.

Dẫn chứng:

The most important part of the celebration is a traditional dinner with foods that come from North America. The meal includes turkey, sweet potatoes (also called yams) and cranberries, which are made into a kind of sauce or jelly. The turkey is filled with stuffing or dressing, and many families have their own special recipe. Dessert is pumpkin made into a pie. => loại B

They held a big celebration to thank God and the Native Americans for the fact that they had survived. Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days. =>loại A

On Thanksgiving there are special television programs and sports events. In New York there is the Macy's Thanksgiving Day Parade, when a long line of people wearing fancy costumes march through the streets with large balloons in the shape of imaginary characters. =>loại C


Câu 59:

Which of the following statements is not TRUE about Thanksgiving ______?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây không đúng vê Lễ tạ ơn?

A. Gà tây, mứt và bánh bí ngô được phục vụ.

B. Mọi người tham gia và đoàn diễu hành Lễ tạ ơn của Macy

C. Mọi người mặc quần áo sặc sỡ đi diễu hành khắp các con đường

D. Mọi người ra ngoài đi mua sắm quà Giáng sinh. Dẫn chứng: Thanksgiving is considered the beginning of the Christmas period, and the next day many people go out to shop for Christmas presents.


Câu 60:

In the second paragraph, the pronoun "them" refers to which of the following?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đoạn 2, đại từ “them” ám chỉ đến cái nào sau đây?

A. Pilgrims

B. Những chiếc tàu mà người Pilgrims đã dùng để đi từ Anh đến Mỹ

C. Những người Mỹ bản địa

D. Các trường học.

Dẫn chứng:

In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims. They arrived at the beginning of a very hard winter and could not find enough to eat, so many of them died. But in the following summer Native Americans showed them what foods were safe to eat, so that they could save food for the next winter.


Câu 61:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây không đúng?

A. Ở Mỹ, Lễ tạ ơn không phải là quốc lễ; là một ngày lễ tôn giáo.

B. Giáng sinh đến sau Lễ tạ ơn khoảng chưa đến 1 tháng.

C. Lễ tạ ơn lúc đầu được tổ chức bởi những người châu Âu đầu tiên ở Bắc Mỹ để cảm ơn thượng đế đã giúp họ sống sót.

D. Cuộc diễu hành vào ngày lễ tạ ơn của Macy đầy màu sắc và thú vị.

Dẫn chứng: Thanksgiving is celebrated in the US on the fourth Thursday in November. For many Americans it is the most important holiday apart from Christmas....Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days.


Câu 62:

The word “hidden” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “hidden” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với

A. Không thể uống được                                         B. Không bị ảnh hưởng/ làm cho bị hư hại

C. Không thể khai thác được                                    D. Chưa được phát hiện

Dẫn chứng: A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world’s largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice.

=>hidden = untouched


Câu 63:

What is true of Lake Vostok?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào đúng về hồ Vostok?

A. Nó hoàn toàn bị đông lạnh.                                B. Nó là hồ nước mặn.

C. Nó ở bên dưới một phiến đá dày.                         D. Nó được sưởi ấm bởi mặt trời.

Dẫn chứng: The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth’s core.


Câu 64:

Which of the following is closest in meaning to “frigid” in paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với “frigid” ở đoạn 1?

A. cực kỳ lạnh                                                         B. dễ vỡ

C. khá thô ráp                                                            D. ấm áp

Dẫn chứng: The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface.


Câu 65:

All of the following are true about the 1970 survey of Antarctica EXCEPT that it______.

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả những câu nào sau đây đúng về cuộc khảo sát năm 1970 của châu Đại Dương NGOẠI TRỪ

A. được thực hiện bởi máy bay

B. tận dụng sóng radio

C. không thể xác định kích cỡ chính xác của cái hồ

D. được kiểm soát bởi 1 vệ tinh

Dẫn chứng: The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size.


Câu 66:

It can be inferred from the passage that the ice would not be flat if______.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ bài đọc rằng lớp băng sẽ không bằng phẳng nếu

A. không có hồ ở bên dưới                                      B. hồ không quá lớn

C. Bắc Cực không quá lạnh                                      D. Sóng radio không được sử dụng.

Dẫn chứng: It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.


Câu 67:

The word “microbes” in paragraph 3 could best be replaced by which of the following?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “microbes” ở đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào sau đây?

A. hạt bụi                                                                 B. bong bóng nhỏ

C. sinh vật nhỏ                                                          D. tia sáng

Dẫn chứng: The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas.


Câu 68:

Lake Vostok is potentially important to scientists because it______.

Xem đáp án

Đáp án B

Hồ Vostok rất quan trọng đối với các nhà khoa học bởi vì

A. có thể được nghiên cứu qua việc sử dụng sóng radio

B. có thể chứa các vi trùng chưa bị làm ô nhiễm

C. có thể làm tăng hàm lượng ánh sáng tia cực tím

D. đã bị nhiễm bẩn

Dẫn chứng: The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas.


Câu 69:

The purpose of the passage is to _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Mục đích của bài đọc là gì?

A. giải thích cách mà hồ Vostok được phát hiện

B. cung cấp dữ liệu vệ tinh liên quan đến Bắc Cực

C. nói về các kế hoạch tương lai cho hồ Vostok

D. trình bày một khía cạnh không ngờ tới về địa lý của Bắc Cực.


Bắt đầu thi ngay