Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 56)

  • 5063 lượt thi

  • 300 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in (7) _______ contact with someone who does.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

to be in close contact with somebody: có quan hệ thân thiết, gần gũi với ai

near: gần

narrow: chật

tight: chặt chẽ

Dịch: Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta đã có những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc có quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng.


Câu 2:

Various (8) _______ influence one’s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of upkeep can be considerable.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

factor (N) yếu tố, nhân tố (gây nên ảnh hưởng)

element (N) yếu tố (yếu tố cơ bản cấu thành nên cái gì)

facet (N) khía cạnh của vấn đề

point (N) ý kiến cá nhân về cái gì đã nói, thực hiện hoặc hoạch định

=> Ta thấy factor là phù hợp nhất, vì đây là nhân tố gây ảnh hưởng tới quyết định của con người

Dịch: Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn.


Câu 3:

Everything must be (9) _______ into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

to take something into account: cân nhắc điều gì trước khi ra quyết định

consider: xem xét

held: tổ chức, nắm giữ

keep: giữ

Dịch: Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y.


Câu 4:

You must be prepared to (10) _______ time on your pet, which involves shopping for it, cleaning and feeling it.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chú ý cấu trúc "to spend time on your pet" được hiểu là dành thời gian của mình để đầu tư mua sắm phục vụ vật nuôi (những công việc liệt kê ở đằng sau giải thích rõ cho điều này), không phải "...WITH your pet", tức là giành thời gian chơi đùa với thú nuôi.


Câu 5:

but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more (11) _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dùng tính từ "appropriate" mang nghĩa thích hợp, thích đáng khi xét trong những trường hợp nhất định (Ở đây là trường hợp chủ muốn có vật nuôi giàu tình cảm).

suit: phù hợp

likely: có khả năng

good: tốt

Dịch: Vật nuôi như rùa hay cá vàng có thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo thân thiện có thể hợp lý hơn.


Câu 6:

We can (29) _______ other people in many different ways.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. talk to = B. talk with: nói chuyện với

C. communicate (something) to (someone) : nói với ai về cái gì

D. communicate with: giao tiếp với

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể giao tiếp với người khác bằng nhiều cách khác nhau.


Câu 7:

Bees dance and tell other bees where (30) _______ food. Elephants make sounds that humans can’t hear.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc S+V+Wh-questions+to V

Dịch nghĩa: Ong khiêu vũ để nói với các con ong khác nơi tìm ra thức ăn.


Câu 8:

But this is nothing (31) _______ to what people can do.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mệnh đề rút gọn

But this is nothing compared to what people can do = But this is nothing which is compared to what people can do.

Dịch nghĩa: Nhưng không có gì có thể so sánh được với những gì con người có thể làm.


Câu 9:

Radio, film, and television (32) _______ a huge influence on society in the last hundred years.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Radio, phim, TV có sức ảnh hưởng to lớn đến xã hội trong hàng trăm năm qua.


Câu 10:

But there is (33) _______ information that it is difficult to know what is important and what isn’t. Modem media is changing our world every minute of every day.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc so adj that...: quá... đến nỗi mà

Nhưng có quá nhiều thông tin đến nỗi mà rất khó để biết thông tin nào quan trọng, thông tin nào không.


Câu 11:

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (1) _______ and received nonverbally than verbally.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. mailed: được gửi qua đường bưu điện

B. posted: được thông báo

C. sent: được gửi

D. thrown: được ném

Dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ.


Câu 12:

Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% (2) _______ message is sent through words
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. through: qua, thông qua

B. of: của

C. in: trong

D. for: cho

Dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ.


Câu 13:

with remaining 93% sent nonverbal (3) _______.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. expressions: sự biểu đạt

B. thoughts: suy nghĩ

C. gestures: điệu bộ, cử chỉ

D. posture: tư thế, dáng điệu

Dịch: còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ.


Câu 14:

Words have limitations: There are (4) _______ areas where nonverbal communication is more
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. sum: tổng số

B. great deal of + N: rất nhiều

C. numerous (adj): nhiều, đông đảo

D. amount of + N: số lượng

Đáp án B và C bị loại vì không có giới từ “of” đi cùng.

Dịch: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ.


Câu 15:

(5) v than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. effect (n): ảnh hưởng

B. effectiveness (n): sự có hiệu lực

C. effectively (adv): hiệu quả

D. effect (adj): hiệu quả

Ở đây sau is ta cần chọn một tính từ nên chỉ có thể chọn D


Câu 16:

Nonverbal cues primarily express inner (6) _______ while verbal messages deal basically with outside world.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. words: từ ngữ

B. feelings: cảm xúc

C. shows: sự bày tỏ, sự phô trương

D. sorrows: nỗi buồn

Dịch: Tín hiệu phi ngôn ngữ rất mạnh: những tín hiệu phi ngôn ngữ chủ yếu thể hiện cảm xúc bên trong


Câu 18:

Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits (8) _______ can be said, but nonverbal cues can communicate thoughts.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. why: tại sao

B. that: cái mà

C. what: những gì

D. when: khi

Dịch: Những tín hiệu phi ngôn ngữ có thể diễn tả được những cảm xúc không phù hợp với sự trang trọng: nghi thức xã hội hạn chế những gì có thể nói, nhưng tín hiệu phi ngôn ngữ có thể truyền đạt những suy nghĩ.


Câu 19:

A separate communication channel is necessary to (9) _______ send complex messages:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. help: giúp

B. have: có

C. make: khiến

D. get: đạt được

Dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp


Câu 20:

A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal (10) _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. signs: dấu hiệu, biểu hiện

B. sight: tầm nhìn

C. signals: tín hiệu

D. signatures: chữ kí.

Dịch: Một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giản.


Câu 21:

__( 116 )__ of the largest lakes in the world; it is also one of the youngest.
Xem đáp án

A. Not only is it one       

Cấu trúc đảo ngữ với not only…


Câu 22:

Estimated to be about 15,000 years old, it is a relative baby compared with Earth’s other very large lakes, __( 117 )__ more than two million years old.
Xem đáp án

B. which can be

Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho Earth’s other very large lakes    


Câu 23:

Yet judging by the variety of life in it, Lake Victoria __( 118 )__ a much older body of water.
Xem đáp án

D. resembles

Có nghĩa là giống, giống như, động từ của chủ từ Lake Victoria


Câu 24:

Usually, lakes need a much longer time __( 119 )__ by a diverse array of life-forms.
Xem đáp án

C. to become populated  

Động từ + tân ngữ + to Inf, một hình thức của giản lược mệnh đề quan hệ với khiếm khuyết động từ


Câu 25:

There are __( 120 )__ 500 different species of just this one type of fish.

Xem đáp án

A. as many as       

Cấu trúc so sánh bằng

Câu 26:

Some changes ____46___ ecosystems
Xem đáp án

D

Ở đây ta cần một động từ

Động từ harm: gây hại, làm hại

=> đáp án D


Câu 27:

If a kind of plant dies off, the animals____47___feed on it may also die or move away.
Xem đáp án

C

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “that” để thay thế cho the animals ở phía trước

=> đáp án C


Câu 28:

Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____48___.
Xem đáp án

A

out: ngoài, ra ngoài                              in: bên trong, trong

go: đi                                         fly: bay

=> đáp án A


Câu 29:

Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____49___ the rivers.
Xem đáp án

B

on: trên                                      around: xung quanh

over: bên trên                                       under: bên dưới

=> đáp án B


Câu 31:

People can live only a few days (44) _____ it.
Xem đáp án

B

          A. in: trong, tại, ở

          B. without: không có, khỏi

          C. for: cho, bởi vì

          D. with: cùng với

Dựa vào bối cảnh câu, chọn từ “without” là hợp lý nhất.

People can live only a few days (44)_____ it. Yet nearly 25 million people die each year because of it. => Mọi người chỉ có thể sống được vài ngày nếu không có nó. Tuy nhiên, gần 25 triệu người chết vì thiếu nước mỗi năm.

=> Chọn B


Câu 32:

Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (45) ______ and quantity of water in the world.

Xem đáp án

A

          A. quality: chất lượng

          B. condition: điều kiện, quy định

          C. situation: hoàn cảnh, vị thế

          D. characteristics: đặc điểm

Hai từ “quanlity” và “quantity” thường đi cùng nhau vì đây là 2 tiêu chí phổ biến đánh giá một vật thể, sản phẩm nào đó.

Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (45)______ and quantity of water in the world. => Cả các nước công nghiệp và các nước kém phát triển đều lo lắng về chất lượng và số lượng nước trên thế giới.

=> Chọn A


Câu 33:

Most of the water we use (46) _____ from rivers, lakes, and the atmosphere.
Xem đáp án

D

          A. gets: có được, lấy được

          B. arrives: đi đến

          C. goes: đi đến, trôi qua

          D. comes: đi tới

come from= to be caused by something: đến từ, tạo thành từ ...

Most of the water we use (46)_____ from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the Earth's water is usable, and we use it over and over again. => Hầu hết nước mà chúng ta sử dụng đều có nguồn gốc từ sông, hồ và bầu khí quyển. Ít hơn một phần trăm nước của Trái Đất có thể sử dụng được, và chúng ta dùng đi dùng lại nó.

=> Chọn D


Câu 34:

One of the (47) ______ about water is distribution.
Xem đáp án

C

          A. facts: thực tế, sự thật

          B. things: vật, cái, thứ

          C. problems: vấn đề

          D. cases: hoàn cảnh

One of the (47) ______ about water is distribution. Water is not always distributed where the large (48) ______ centers are. => Một trong những vấn đề về nước là sự phân bố. Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn.

=> Chọn C


Câu 35:

Water is not always distributed where the large (48) ______ centers are.
Xem đáp án

. A

          A. population: dân số, dân cư

          B. men: những người đàn ông

          C. women: những người phụ nữ

          D. people: con người

Water is not always distributed where the large (48)______ centers are. => Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn.

=> Chọn A


Câu 37:

Many British people don't think (2) ______ clothes very much.
Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi giới từ

(to) think about: nghĩ về vấn đề gì


Câu 38:

At theatres, cinemas and concerts you can put on (3) ______ you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters.
Xem đáp án

Đáp án A

What – chỉ sự vật, sự việc

Why – chỉ lý do

Who – chỉ người

Whom – chỉ người, làm tân ngữ

Ở đây, danh từ được nói đến là clothes nói chung – chỉ sự vật, nên ta dùng what.


Câu 39:

Anything goes, as long as you (4) _____ clean and tidy.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ ngữ là you, động từ theo sau không thể chia ở dạng ngôi thứ 3 số ít. Chỉ có look là phù hợp.


Câu 40:

And in (5) ______ hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.

Xem đáp án

Đáp án D

Danh từ phía sau (hotels, restaurants) chia ở dạng số nhiều nên không thể dùng a, one hay little.


Câu 41:

One evening, she phoned to (6) ______ me that what she really wanted to do was a travel round the world,
Xem đáp án

Đáp án C

(to) tell O smt: nói với ai về điều gì.

Các đáp án còn lại:

A. speak to sbd/smt: nói với ai (về điều gì)

B. say to O: nói với ai.

D. talk to O: nói với ai.


Câu 42:

(7)______ she was looking into the possibility of working in another country.
Xem đáp án

Đáp án B

so (cho nên)- liên từ chỉ kết quả.

Các đáp án còn lại:

A. but: nhưng.

C. because: bởi vì.

D. as: bởi vì.


Câu 43:

and she was interested in one in Italy, (8)______ she was desperate to visit

Xem đáp án

Đáp án D

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “Italia”.

Các đáp án còn lại:

A. that- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.

B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.

C. when- ĐTQH chỉ thời điểm.


Câu 44:

The reply (9) ______ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week.
Xem đáp án

Đáp án B

(to) take a long time to V: tốn 1 khoảng thời gian dài để làm gì.


Câu 45:

She was determined that nothing would prevent her (10)______ doing what she had set out to do.

Xem đáp án

Đáp án A

(to) prevent sbd from V-ing: ngăn cản ai làm gì.


Câu 46:

The other staff had (11)____ that Nicky , one of the computer operators,
Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

(to) notice: nhận ra, nhận thấy

Các đáp án còn lại:

A. (to) regconize: công nhận, nhìn nhận

B. (to) realize: nhận ra

D. (to) identify: nhận diện, làm cho nhận ra

notice và realize đều có nghĩa là nhận ra nhưng realize là một hiện tượng liên quan đến nhận thức, sự hiểu biết và suy nghĩ trong một tình huống hoặc về một hoàn cảnh nào đó. notice là một hiện tượng tự nhiên diễn ra thông qua cảm giác.

Dịch nghĩa: Các nhân viên khác đã nhận thấy rằng Nicky,...

Câu 47:

had been (12)____ rather miserable recently
Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) look + adj: nhìn như thế nào

Các đáp án còn lại:

A. (to) appear: hình như, có vẻ

B. (to) seem: hình như

C. (to) pretend: giả vờ

Dịch nghĩa: một trong những người vậnn hành máy tính, trông khá đau buồn gần đây...


Câu 48:

and they wondered what might have been happened to make her so (13)____.
Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng

A. sick (adj): ốm

B. bored (adj): chán nản

C. uniterested (adj): không hứng thú

D. depressed (adj): phiền muộn

Dịch nghĩa: và họ tự hỏi điều gì đã có thể đã xảy ra khiến cho cô ấy phiền muộn.


Câu 49:

"What on earth have you (14) ____ to yourself? Does it hurt?" asked the girl.
Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. make (v): làm

B. do (v): làm

C. happen (v): xảy ra

D. bring (v): mang

Ở đây do và make đều có nghĩa là làm nhưng ta dùng do vì do diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng.

Dịch nghĩa: “Cậu đã làm gì với bản thân mình vậy? Nó có đau không?" cô gái hỏi.


Câu 50:

" I think you'd better go and let the doctor (15) ____ it", said the girl. " Let's hope there's no permanent damage to your hand" .

Xem đáp án

Đáp án C

A. check (v): kiểm tra

B. inspect (v): thanh tra

C. examine (v): kiểm tra

D. investigate (v): điều tra

Cùng mang nghĩa kiểm tra, nhưng ở đây ta dùng examine vì examine được dùng khi tìm kiếm nguyên nhân của một vấn đề/rắc rối; thường được dùng nhiều khi nói về một người chuyên nghiệp. Vì vậy, khi nói để bác sĩ kiểm tra ta dùng examine.

Dịch nghĩa: "Tôi nghĩ cậu nên đi gặp bác sĩ để kiểm tra nó", cô gái nói.


Câu 51:

You have to do a (16)______ task which usually lasts about 3 minutes.
Xem đáp án

Đáp án B

(to) do a single task: làm 1 nhiệm vụ.

Các đáp án còn lại:

A. lonely (adj): cô đơn.

C. unique (adj): độc đáo.

D. once: 1 lần.


Câu 52:

which means you have to look at some (17)______information and then discuss the problem with your partner.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải nghĩa: visual information: thông tin thị giác.

Các đáp án còn lại:

A. optical (adj): thuộc về mắt.

C. noticable (adj): đáng chú ý.

D. obvious (adj): rõ ràng.


Câu 53:

You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (18) ______ that you study them carefully.
Xem đáp án

Đáp án A

Động từ phía sau không chia => Câu giả định: It tobe + essential + that + S V-inf.

Các đáp án còn lại:

B. needed (V-ed): cần.

C. helpful (adj): hữu ích.

D. successful (adj): thành công.


Câu 54:

While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (19) ______ if he or she is not saying much.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải nghĩa: (to) make suggestions: đề xuất, đưa ra lời đề nghị.

Các đáp án còn lại:

A. speech (n): bài phát biểu.

B. idea (n): ý tưởng.

C. statement (n): câu văn, bài phát biểu.


Câu 55:

This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (20) ______ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải nghĩa: (to) take turns in V-ing: làm gì đó theo thứ tự.

Các đáp án còn lại:

A. change (n): sự thay đổi.

B. side (n): bên, góc, mạn sườn,…

D. sentence (n): câu văn, lời tuyên án,…


Câu 56:

If energy ______ inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (would be) à đây là câu điều kiện 2, nên chọn C. were là phù hợp.

Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt đỏ và không có giới hạn thì nhiều thứ trên thế giới này sẽ khác.


Câu 57:

Opera singer Maria Callas was known for her ______ powerful voice.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. intensity (n): tính mãnh liệt, dữ dội; sự xúc cảm mãnh liệt; độ mạnh, cường độ.

B. intensify (v): tăng cường, làm mạnh thêm, làm nổi lên (nhiếp ảnh)

C. intense (adj): mãnh liệt, dữ dội; nồng nhiệt, sôi nổi (tình cảm, hành động, …); mạnh, có cường độ lớn. Ex: intense heat, light, pain: cái nóng gắt, ánh sáng chói, cơn đau nhức nhối.

D. intensely (adv): một cách mãnh liệt, dữ dội

Lưu ý: Dựa vào luật song hành à chỗ trống thiếu tính từ.

Tạm dịch: Ca sĩ opera Maria Callas được mọi người biết đến vì có giọng hát khỏe, đầy nội lực.


Câu 58:

______, he would have been able to pass the exam.

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 à Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.

Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.

Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you.

à Had I known about it earlier, I would have told you.

-   If she hadn’t been late, she could have seen her friends off.

à Had she not been late, she could have seen her friends off.


Câu 59:

Dr. Parker gave my mom a lovely ______ for spaghetti carbonara.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Bác sỹ Parker đưa cho mẹ tôi công thức tuyệt vời để nấu món mỳ Ý carbonara.

A. recipe /`resǝpi/ (n): công thức, đa phần là công thức nấu ăn.

Các lựa chọn khác không phù hợp:

B. prescription /prɪ`skrɪpʃn/ (n): đơn thuốc

C. receipt / rɪ`si:t/ (n): hóa đơn

D. paper (n): giấy


Câu 60:

My sunburnt nose made me feel rather ______ for the first few days of the holiday.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. self-confident (adj): tự tin, có lòng tin ở bản thân

B. self-centered (adj): tự cho mình là trung tâm

C. self-conscious (adj): e dè, ngượng ngập, có vẻ bồn chồn, không tự nhiên.

D. self-evident (adj): hiển nhiên, rõ ràng không cần bằng chứng

Tạm dịch: Cái mũi bị cháy nắng làm tôi cảm thấy hơi ngượng ngùng trong mấy ngày đầu tiên của kỳ nghỉ.


Câu 61:

Why is he always ______ the subject of money?

Xem đáp án

Đáp án A.

A. bringing up (v): nuôi dưỡng, nêu vấn đề

B. taking up (v): tiếp tục, đảm nhận, làm cho ngắn lại (quần áo), bắt đầu học cách chơi một môn thể thao nào đó

C. looking up (v): cải thiện, tra cứu

D. turning up (v): được tìm thấy tình cờ, xảy ra tình cờ, xuất hiện (nói về người)

Tạm dịch: Tại sao lúc nào anh ta cũng đề cập đến chủ đề tiền nong thế nhỉ?


Câu 62:

______ that she burst into tears.

Xem đáp án

Đáp án A.

Sử dụng đảo ngữ với “So + adj”:

Ex: - So interesting is the film that I have seen it many times.

= The film is so interesting that I have seen it many times.

-   So hard does he study that he always gets good marks.

= He studies so hard that he always gets good marks.

Lưu ý: - Dùng so + many/ few/ much/ little + noun

Ex: So many books did he buy that he couldn’t read them all.

-   Trường hợp câu có dung cấu trúc:

be + so + much/ great à such + be + noun

Ex: The force of the storm was so great that trees were uprooted.

Such was the force of the storm that trees were uprooted.


Câu 63:

We regret to tell you that the materials you ordered are ______.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. out of reach: ngoài tầm với

B. out of practice: không thực hành

C. out of stock: hết hàng

D. out of work: không có việc làm

Tạm dịch: Chúng tôi rất lấy làm tiếc báo cho bạn hay rằng nguyên liệu bạn yêu cầu đã hết hàng rồi.


Câu 64:

Do you remember Daisy? I ran ______ her at the Fair yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cụm động từ: to run across sb = to bumb into sb = to come across sb = meet sb by chance/ by accident: tình cờ gặp ai.


Câu 65:

It is not ______ to be drunk in the street.

Xem đáp án

Đáp án D.

- respectable /rɪ`spektǝbl/ (adj): đáng kính, đứng đắn, đoan trang, chỉnh tề.

Ex: Approach her and make yourself as respectable as possible.


Câu 66:

He decided to buy some chocolate kept in an ________ container for his father.

Xem đáp án

Đáp án D.

- airtight (adj): không cho phép không khí vào hoặc ra

Tạm dịch: Anh ấy quyết định mua một số ít sôcôla được bảo quản trong một cái hộp kín khí.


Câu 67:

The politician tried to arouse the crowd, but most of them were ________ to his arguments.

Xem đáp án

Đáp án B.

- to be indifferent to sth: thờ ờ, lãnh đạm.

Tạm dịch: Nhà chính trị cố gắng khuấy động đám đông nhưng hầu hết bọn họ đều tỏ ra thờ ơ với những luận điểm của ông ấy

Câu 68:

- “Can you take the day off tomorrow?”

- “Well, I’ll have to get ________ from my boss.”  

Xem đáp án

Đáp án A.

A.   permission: sự cho phép

B.   licence (n): giấy phép, ví dụ: lái xe,…

C.   allowance (n): tiền trợ cấp

D.   permit (n): giấy phép lao động

Vậy A là phù hợp nhất.

Tạm dịch: Bạn có thể nghỉ ngày mai không? Vâng, tôi phải xin phép ông chủ đã.


Câu 69:

I do not believe that this preposterous scheme is ________ of our serious consideration.

Xem đáp án

Đáp án A.

- to be worthy of sth: thích hợp, thích đáng, xứng đáng với

Tạm dịch: Tôi không tin rằng kế hoạch ngớ ngẩn này lại đáng để chúng ta xem xét nghiêm túc.

Lưu ý: Các cấu trúc với từ worth, worthy, worthwhile và worthless:

*      worth sth: trị giá bằng cái gì. Ex: The paintings are worth 2 million dollars.

*      worth + V-ing sth: đáng làm gì. Ex: It is worth reading a book.

*      worthy + of sb/th: xứng đáng với ai/cái gì. Ex: she felt she was not worthy of him.

*      worthwhile cũng giống như từ “worth”: worthwhile+V-ing: đáng làm gì đó. Cấu trúc khác của “worthwhile”: worthwhile to do sth = worthwhile for sb to do sth.

*      worthless là tính từ đồng nghĩa với valueless: không có giá trị và trái nghĩa với valueable/priceless.


Câu 70:

He made me ________ they had left the district.

Xem đáp án

: Đáp án C.

Cấu trúc: make sb/sth do sth: khiến ai làm gì.

Tạm dịch: Anh ta làm cho tôi tin là họ đã đi khỏi quận đó.


Câu 71:

Dr. Evans has ________ a valuable contribution to the life of the school.   

Xem đáp án

Đáp án D.

Cụm từ: to make a contribution to something: góp phần


Câu 72:

It’s a pity you didn’t ask because I ________         you.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cấu trúc: could, may, might + have + PP: có lẽ đã

- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc:

Ex: I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time: Tôi đã không nghe thấy chuông điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.

- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:

Ex: Why did you leave him come home alone? He might/ could have got lost: Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thể đã bị lạc. àSự thật là nó không bị lạc.

Tạm dịch: Thật đáng tiếc vì bạn đã không báo tôi trước vì tôi có lẽ đã có thể giúp bạn.


Câu 73:

It was difficutl to guess what her ________  to the news would be.

Xem đáp án

Đáp án B.

- reaction to sth: sự phản ứng đối với cái gì.

- opinion about/on sth = feeling about sth: quan điểm về việc gì.


Câu 74:

The greater part of London ________ of wood, but after the great fire, wider streets and brick houses ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Lưu ý: Khi có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước để thì QKHT, hành động xảy ra sau để QKĐ.

Tạm dịch: Phần lớn các công trình nhà cửa của London trước đây được làm bằng gỗ, nhưng sau trận đại hỏa hoạn thì những con phố rộng và những căn nhà bằng gạch đã được xây dựng lên.


Câu 75:

The show was very funny. They were ________ sport commentators.

Xem đáp án

Đáp án A.

A.     sending up: châm biếm, đả kích.

Các đáp án khác không phù hợp:

B. taking up (v): tiếp tục, đảm nhận, làm cho ngắn lại (quần áo), bắt đầu học cách chơi một môn thể thao nào đó.

C.     looking up (v): cải thiện, tra cứu.

D.     bringing up (v): nuôi dưỡng.

Tạm dịch: Show diễn đó rất hài hước. Mọi người châm biếm các bình luận viên thể thao và làm cho khán giả cười bể bụng.


Câu 76:

The newcomer has got few friends, ________?

Xem đáp án

Đáp án C.

Cách thành lập câu hỏi đuôi:

- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải mượn trợ động từ have hoặc has.

- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + V(s/ es/ ed/ 2)……, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?

- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.

S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V……,do/ does/ did + S?

Tạm dịch: Người mới đến có rất ít bạn phải không?


Câu 77:

________ more help, I could call my neighbour.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cấu trúc đảo của câu điều kiện loại I: Should + S + V, S + can/ could + V.

Tạm dịch: Nếu cần giúp đỡ, tôi có thể gọi hàng xóm.


Câu 78:

Prime Minister Malcolm Turnbull is trying to ________ himself with US President Donald Trump an impress Australian voters.

Xem đáp án

Đáp án C.

          A. gratify /’grætifai/ (v): làm thỏa mãn ai đó → it gratifies sb to do sth.

          B. please sb: làm hài lòng ai

          C. ingratiate /in’greiʃieit/ oneself with sb : làm cho ai đó mến mình

          D. commend /kə’mend/ sb for/on sth/doing sth: khen ngợi ai đó

Tạm dịch: Thủ tướng Malcolm Turnbull đang cố gắng lấy lòng tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump và gây ấn tượng với cử tri Úc.


Câu 79:

She made no ________ to her illness but only to her future plans.

Xem đáp án

Đáp án C.

          A. make a statement: khẳng định, thể hiện quan điểm hay tính cách.

Ex: Your circle of friends makes a statement about you: Nhóm bạn của bạn thể hiện tính cách của bạn.

          B. mention (v): đề cập, nhắc đến, lưu ý

          C. to make reference to sth: nói đến, nhắn đến việc gì đó

          D. comment (v,n): nhận xét, lời bình

Tạm dịch: Cô ấy đã không đã động gì đến bệnh tật của mình, chỉ nói về kế hoạch tương lai của cô.


Câu 80:

It is difficult to assess the full ________ of the damage caused by Hurricane Sandy, one of the most destructive storms the U.S has had in quite some time.

Xem đáp án

Đáp án B.

- the extent of the damage: mức độ thiệt hại

Tạm dịch: Thật khó để đánh giá được đầy đủ mức độ thiệt hại gây ra bởi bão cát (Hurricane Sandy), một trong những cơn bão có sức hủy diệt lớn mà nước Mỹ đã vài lần trải qua.


Câu 81:

Frankly, I’d rather you ________ anything about it for the time being.

Xem đáp án

Đáp án C.

- for the time being: trong lúc này

- would rather (that) sb did sth/didn’t do sth: muốn/ không muốn ai làm gì

Tạm dịch: Sự thật là trong thời gian qua thì bạn đã làm nhiều việc dính dáng tới chuyện đó, nhưng nói một cách nghiêm túc thì tôi mong là bạn đừng làm gì liên quan tới chuyện đó nữa.


Câu 82:

An acrobatic aerial performance titled Vietnamese Wings by two Vietnamese artists ________ the highest prize at the International Circus Festival Circuba 2017, held in Cuba between June 25 and July 2.

Xem đáp án

Đáp án B.

Sử dụng thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.

Tạm dịch: Tiết mục biểu diễn nhào lộn trên không mang tên “Cánh Chim Việt” của hai nghệ sĩ Việt Nam đã dành giải cao nhất tại Liên hoan Xiếc quốc tế 2017 tổ chức tại Cuba từ ngày 25/6 đến 2/7.


Câu 83:

Our team could have defended the AFC U23 Championship title ________ the severe weather condition.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Đội của chúng tôi đã có thể bảo vệ chức vô địch AFC U23 Championship nếu không phải là do điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Sử dụng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ mà không phải dùng “If”. Thông thường cấu trúc sẽ là If S1 had + V1(P), S2 would(not) have + V2(PP).

Ex: If we had known that you were here, we would have come to see you: Nếu chúng tôi đã biết các bạn ở đây, chúng tôi đã đến thăm các bạn rồi.

Trong trường hợp đảo ngữ, ta đảo vế đầu như sau: Had S1 + V1(P), S2 would (not) have + V2(PP).

Ex: - If we had known that you were here, we would have come to see you.

Had we known that you were here, we would have come to see you.

- If she hadn’t found the right buyer, she wouldn’t have sold the house

Had she not found the right buyer, she wouldn’t have sold the house: Nếu không tìm được người mua phù hợp thì cô ta đã không bán căn nhà đó đâu.


Câu 84:

I am trying to find a ________ watch for my mother and a doll with ________ hair for my little sister.

Xem đáp án

Đáp án A.

- water-proof (adj): không thấm nước.

- snow-white (adj): trắng như tuyết.


Câu 85:

Smith had a lucky escape. He ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cụm từ: have a narrow/lucky escape: tránh bị giết hại hoặc bị thương nặng chỉ bởi vì bạn đã may mắn hoặc đã cố gắng hết sức.

Ex: A couple had a narrow escape when a tree fell just in front of their car: Một cặp đôi đã may mắn thoát nạ khi có một cái cây đổ ngay trước mũi xe của họ.

Các em chú ý phân biệt:

Would + have + PP: đã … rồi dùng trong câu điều kiện loại 3 với cách dùng của modal perfect:

- must + have + PP: chắc là đã, hẳn là đã

- could/may/might + have + PP: có lẽ đã

- should + have + PP: lẽ ra phải, lẽ ra nên


Câu 86:

Hardly any of the paintings at the gallery were for sale, ________?

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Gần như không 1 bức họa nào ở phòng triển lãm là để bán phải không nhỉ?

Hardly (gần như không) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định → Loại B, C, Đáp án A, were they là phù hợp vì phía trước có chủ ngữ (paintings) là từ danh từ số nhiều.

Ex: I hardly ever go out: Tôi ít khi ra ngoài.

       She hardly eats anything at all: Cô ấy hầu như không ăn chút gì.


Câu 87:

Mr.Nixon refused to answer the questions on the ________ that the matter was confidenttial.

Xem đáp án

Đáp án C.

- on the grounds: vì lí do

Ex: He refused to answer on the grounds that she was unfairly dismissed: Anh ta từ chối trả lời vì lí do rằng cô ấy đã bị sa thải không công bằng.

- confidential /ˌkɒnfɪˈden.ʃl/ (adj) : bí mật

Ex: Your medical records are strictly confidential (=completely secret): Hồ sơ y tế của bạn được bảo mật nghiêm ngặt.


Câu 88:

While the victory moves Vietnam, incredibly, a step nearer to the title, it sees Qatar fall at the semi-final stage for the second ________ competitone in AFC U23 Championship.

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. successive (adj): nối tiếp, kế tiếp

          B. success (n): sự thành công

          C. successful (adj): thành công

          D. successfully (adv): một cách thành công

Chỗ trống cần điền là một tính từ →Loại B, C. Cả hai đáp án còn lại đều là tính từ nhưng xét về nghĩa thì chỉ có A là phù hợp.

Tạm dịch: Trong lúc Việt Nam đang xúc động vì chiến thắng vì chỉ còn cahcs huy chương vàng một bước nữa, thì đây là lần thứ 2 liên tiếp, Quatar chịu thất bại ở một trận bán kết tại giải U23 châu Á.


Câu 89:

Peter ________ Rae and screamed “Get out of my sight”.

Xem đáp án

Đáp án A.

- turn on sb (phrasal verb): bất ngờ tấn công hoặc chỉ trích ai.

Ex: She turned on me and accused me of undermining her.

Cụm “get out of my sight” = “get out of my face” = “get away from me” nói trong lúc tức giận (Tránh xa tao ra! Cút!)

- show off: khoe khoang


Câu 90:

The death rate would decrease if hygienic conditions _____ improved.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (would decrease)      câu dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2 nên đáp án đúng là C. were.

Tạm dịch: Tỷ lệ tử vong sẽ giảm nếu điều kiện vệ sinh được cải thiện.

- hygienic /haɪˈdʒiːnɪk/ (adj): sạch, không có vi khuẩn và bởi vậy không dễ lây bệnh.


Câu 91:

John: “The instructions were in French and I translated them into English for him.”

                    Anna: “You _____. He knows French.”

Xem đáp án

Đáp án C.

- Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm

Ex: I needn’t have brought the umberella because I didn’t rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa.

Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu ấy.” – “Anh lẽ ra không cần dịch làm gì. Cậu ấy biết tiếng Pháp mà.”

Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP

- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).

Ex: You shouldn’t have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó.

- can’t have + PP:

     + Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.

Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.

     + Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.

Ex: Surely you can’t have eaten all of it!


Câu 92:

In 2006, the news agency Reuters withdrew from sale 920 pictures taken by a photographer because two images taken in Lebanon were _____ to have been digitally manipulated.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dùng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”:

S + be + believed + to have PP

Tạm dịch: Năm 2006, hãng tin Reuters đã loại bỏ 920 bức ảnh của một phóng viên vì người ta tin rằng hai bức ảnh chụp ở Lebanon của anh này đã qua chỉnh sửa Photoshop.

- withdraw /wɪðˈdrɔː/ sb/sth from: rút khỏi, rút lui, rút tiền.

Ex: + Government troops were forced to withdraw.

       + He withdrew his support for our campaign.

- manipulate /məˈnɪpjuleɪt/ sb/sth: kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng tới ai/cái gì và thường theo một cách không trung thực để mọi người không nhận ra điều đó.

Ex: + She uses her charm to manipulate people.

      + As a politician, he knows how to manipulate public opinion.


Câu 93:

He walked from the court a free man, having been _____ of murder

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Anh ta bước ra khỏi toà, là một người tự do, không bị buộc tội giết người.

     A. unconvinced /ˌʌnkənˈvɪnst/ (adj): không bị thuyết phục, không tin; còn nghi ngờ, hoài nghi.

Ex: - I remain unconvinced of the need for change.

      - She seemed unconvinced by their promises.

     B. discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (v): được cho xuất viện, nghỉ việc, được ra tù, rời khỏi toà

     discharge sb (from sth).

Ex: He was conditionally discharged after admitting the theft: Sau khi thú nhận ăn trộm, anh ta được thả kèm theo điều kiện

     C. liberated /ˈlɪbəreɪtɪd/ (adj): không tuân theo cách cư xử truyền thống hoặc các quan niệm cũ

Ex: She’s chosen career advancement instead of having children – does that make her a liberated woman?

     D. acquit /əˈkwɪt/ (v): tuyên bố vô tội, tha bổng

     acquit sb (of sth)


Câu 94:

Everyone laughed when he _____ the teacher so well.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người đều cười khi anh ta đóng giả thầy giáo quá giỏi.

     A. look sb up: thăm, liên lạc với ai (sau một thời gian dài)

Ex: Do look me up the next time you’re in London.

     B. take sb off: copy giọng nói, cử chỉ hoặc hành động của ai đó một cách rất buồn cười

     C. send sb off: đuổi ra khỏi sân (thi đấu)

Ex: Bale was sent off for a foul in the second half.

     D. call sb up: gọi điện, gọi vào đội tuyển quốc gia (thể thao), gọi nhập ngũ


Câu 95:

How did the framers put into _____ the idea of popular sovereignty expressed in the Declaration of Independence?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có cụm từ “To put (sth) into practice” tức là thực hiện kế hoạch nào đó hoặc đưa cái gì vào thực tiễn.

Tạm dịch: Trong Tuyên bố Độc lập các nhà soạn thảo (Hiến pháp) làm thế nào để đưa ý tưởng về chủ quyền phổ biến thể hiện vào thực tiễn?

- sovereignty /ˈsɒvrɪnti/ (n): chủ quyền, quyền tối cao về độc lập

- trial (v) = test: kiểm tra khả năng, chất lượng của cái gì xem nó có hiệu quả, có thành công không

trail (n): cuộc thử nghiệm, sự thử thách, phiên toà xử

Ex: The new drug is undergoing clinical trials.

       The men were arrested but not brought to trial.


Câu 96:

You can’t wash this jacket in the washing machine – you need to get it _____.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có cụm từ: get sth clean dried: mang cái gì đi giặt khô.

Tạm dịch: Cái áo khoác này không giặt máy được đâu, phải đem đi giặt khô.


Câu 97:

Candidates should never be late for the interview, ______.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định should they vì phía trước có dùng động từ khuyết thiếu should và từ phủ định never.

Tạm dịch: Các thí sinh đừng bao giờ nên đi phỏng vấn muộn, phải vậy không?


Câu 98:

Ho Chi Minh City authorities opened its Lunar New Year (Tet) 2018 Flower Street on Nguyen Hue Pedestrian Street on the evening of February 13 and people feel like _____ their time here.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Nhân dịp tết Nguyên Đán 2018, các nhà lãnh đạo TP Hồ Chí Minh đã mở con đường hoa trên phố đi bộ Nguyễn Huệ vào tối 13/2; người dân rất thích dành thời gian của mình ở đó.

Cấu trúc: Feel like + V-ing: thích, hứng thú với

- authority /ɔːˈθɒrəti/ (n): quyền làm gì, sự cho phép chính thức, nhà cầm quyền

- pedestrian /pəˈdestriən/ (n): người đi bộ


Câu 99:

Politicians _____ blame the media if they don’t win the election. They are so predictable.

Xem đáp án

Đáp án D.

Chỗ trống cần một trạng từ.

- invariably /ɪnˈveəriəbli/ (adv) = always, without fail

Tạm dịch: Các nhà chính trị luôn đổ lỗi cho truyền thông nếu như họ không thắng cử. Họ thật dễ để người ta đoán được.


Câu 100:

The new political party came to the ______ after the general election.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Đảng phái chính trị mới đã giữ địa vị lãnh đạo sau cuộc tổng tuyển cử.

- come to the fore hoặc be to the fore (Anh – Anh), be at the fore (Anh – Mỹ): giữ địa vị lãnh đạo, đóng vai trò quan trọng, trở nên quan trọng và được mọi người chú ý.

Ex: The problem has come to the fore again in recent months.

      She has always been to the fore at moment of crisis.


Câu 101:

_______, dolphins have no sense of smell.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm: As far as is known = As far as people know: như mọi người đã biết.

          As far as I know/I am concerned ...: theo như tôi được biết.

          Have no sense of smell: không có khứu giác

          Have (no) sense of humor: (không) có khướu hài hước


Câu 102:

Nobody could have predicted that the show would arouse so much interest and that over two hundred people                   away.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Không ai có thể đoán được chương trình lại có thể thu hút đến thế và rằng có tới hơn 200 người đã không được cho vào.

 to turn away: đuổi ra, từ chối không cho làm gì, thải (người làm)


Câu 103:

Students should never                       to violence to solve any problems.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Học sinh tuyệt đối không nên dùng bạo lực để giải quyết bất cứ vấn đề gì.

C. resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. exert sth: dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng)

Ex: - The moon exerts a force on the earth that causes the tides.

- He exerted all his authority to make them accept the plan.

exert oneself: cố gắng, ráng sức

Ex: In order to be successful he would have to exert himself.

B. resolve on sth/doing sth/ to do sth/ (that): kiên quyết

Ex: - We had resolved on making an early start.

-     He resolved not to tell her the truth.

-     She resolved (that) she would never see him again.

D. have recourse to sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì.

Ex: - The government, when necessary, has recourse to the armed forces.

 - She made a complete recovery without recourse to surgery.


Câu 104:

The novelty of married life seems to                if the couple involved don't have ways to renew their love.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Tính mới mẻ của cuộc sống hôn nhân dường như sẽ mất dần nếu cặp đôi có liên quan không có cách làm mới lại tình yêu của họ.

D.   to wear off: dần biến mất hoặc dừng lại.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. turning out: trở nên

Ex: - It turned out that she was a friend of my sister.

- The job turned out to be harder than we thought.

B. doing without (sb/ sth): cố gắng xoay sở mà không có (ai/cái gì), bỏ qua

Ex: - She can't do without a secretary.

- If they can't get it to us in time, we'll just have to do without,

C. fading in: trở nên rõ ràng hơn hoặc to hơn (hoặc ngược lại)

Ex: George saw the monitor black out and then a few words faded in.


Câu 105:

Tom was serious when he said he wanted to be an actor when he grew up. We        at him. We hurt his feelings.

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng shouldn't have PP: lẽ ra không nên

Tạm dịch: Tom rất nghiêm túc khi nói rằng khi lớn lên nó muốn trở thành diễn viên. Chúng ta lẽ ra không nên cười nó. Chúng ta đã làm nó đau lòng.


Câu 106:

It never        my head that such great Bulgarian rose festivals would be held in Hanoi, our capital city.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ những lễ hội hoa hồng Bun-ga-ri tuyệt vời như vậy lại có thể được tổ chức tại thủ đô của chúng ta.

It never entered my head that... = I never thought that...: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng, biết rằng.


Câu 107:

Only one of the people    ______ was qualified for the job.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động, interviewed = that were interviewed.

Tạm dịch: Trong số những người tham gia phỏng vấn thì chỉ có duy nhất một người có đủ tiêu chuẩn phù hợp với công việc.


Câu 108:

After one hour’s performance of many famous singers heating up My Dinh Stadium, out                .

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Một tiếng sau khi các ca sĩ nổi tiếng làm nóng bầu không khí tại Mỹ Đình, thầy trò huấn luyện viên Park Hang-seo xuất hiện.

Sử dụng đảo ngữ nguyên động từ: Là hình thức chuyển nguyên động từ ra trước chủ từ (không dùng trợ động từ). Sử dụng đảo ngữ loại này khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu như: On the..., In the..., Here..., There..., Out..., Off...,,..

Ex: His house stands at the foot of the hill: Nhà anh ta nằm dưới chân đồi.

®   At the foot of the hill stands his house.


Câu 109:

With all due respect, I think your comments are                .

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Tôi cho rằng những nhận xét đó là thiển cận.

A. short-sighted (adj): thiển cận, cận thị

B. far-sighted (adj): biết nhìn xa trông rộng, viễn thị

C. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất

D. single-handed (adj): một tay (không có ai giúp)


Câu 110:

It is alleged that mothers and grandmothers spoil the children by          their          mistakes.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Người ta thường cho là con hư tại mẹ, cháu hư tại bà vì họ thường hay bỏ qua lỗi lầm của chúng.

- to overlook one’s mistake: bỏ qua, tha thứ cho lỗi lầm của ai.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. neglects: làm ngơ, thờ ơ, bỏ bê, bỏ mặc

C. avoids: né tránh,tránh xa. Ta có: avoid something hoặc avoid +V-ing.


Câu 111:

Internet Service is the latest mode of   which helps us get required information directly through computers by opening the site.

Xem đáp án

Đáp án B

Vì trước chỗ trống là giới từ nên từ cần điền là một danh từ hoặc V-ing. Dựa vào nghĩa ta thấy đáp án B là phù hợp.

A. communicate (v): truyền đạt, giao tiếp

B. communication (n): .sự truyền đạt, giao tiếp, liên lạc

C. communicative (adj): dễ truyền; hay lan truyền

D. communicator (n): người truyền tin, máy truyền tin


Câu 112:

Despite all the evidence, he wouldn’t admit that he was in the                     .

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Bất chấp tất cả các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.

 in the wrong: có lỗi, có tội.


Câu 113:

I don’t suppose there is anything wrong with this sentence,                 ?

Xem đáp án

Đáp án A

Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ lấy của “there is” ở vế trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất.


Câu 114:

Your drink cost $40, you gave me a $50 note and here is your________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Đồ uống của cô hết 40 đô la, cô đưa cho tôi một tờ 50 đô la và đây là tiền thừa trả lại.

          A. change (n): tiền thừa

          B. supply (n): cung cấp

          C. cash (n): tiền mặt

          D. cost (n): trị giá

- Here is your change: Đây là tiền trả lại của anh.

Đáp án A là phù hợp nhất.


Câu 115:

People can become very________ when they are stuck in traffic for a long time.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người thường trở nên rất nóng tính khi họ bị tắc đường lâu.

          A. sing-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất

          B. bad-tempered (adj): hay cáu, dễ nổi cáu, xấu tính

          C. even-tempered (adj): điềm đạm, bình thản

          D. even-handed (adj): công bằng, vô tư


Câu 116:

Jasmine, ________,grows only in warm places.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn dạng rút gọn, chỉ còn cụm danh từ.

Tạm dịch: Hoa nhài, một loài cây thân leo với những bông hoa thơm ngát, mọc chủ yếu ở những vùng khí hậu ấm áp.


Câu 117:

Our car________because it’s not where it’s normally parked in the parking lot.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cấu trúc: must have + PP: ắt hẳn là,chắc là đã (Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ).

Tạm dịch: Xe của chúng tôi ắt hẳn là đã bị đánh cắp bởi vì nó không còn ở chỗ chúng tôi hay đậu trong bãi đỗ xe.


Câu 118:

Though we were________after hard-working days, we tried to help our parents redecorate the house to welcome Tet.

Xem đáp án

Đáp án B.

          A. exhaustion: sự kiệt sức

          B. exhausted: cảm thấy kiệt sức

          C. exhausting: việc gì làm ai kiệt sức

          D. exhaustive: đầy đủ, chi tiết

Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi cảm thấy kiệt sức sau những ngày làm việc vất vả, chúng tôi đã cố gắng giúp cha mẹ trang trí lại nhà cửa để đón Tết.


Câu 119:

At the 2015 Women in the World Summit, Hilary Clinton asserted that “________cultural codes, religious beliefs and structural biases have to be changed”.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Tại Hội nghị Thượng đỉnh Phụ nữ Thế giới năm 2015, Hilary Clinton đã nhấn mạnh rằng những tập tục văn hoá cổ hủ, niềm tin tôn giáo và định kiến truyền thống phải được thay đổi”.

- assert /ə’sɜ:t/ (v): xác nhận, khẳng định, quả quyết, quyết đoán

- deep-seated (adj): sâu kín, ngấm ngầm, (nghĩa bóng) chắc chắn, vững chắc


Câu 120:

It’s important that we________this message________to young people.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Chúng ta cần phải làm cho giới trẻ hiểu rõ thông điệp này.

- get sth over (to sb) = make sth clear (to sb): làm cho ai rõ điều gì.


Câu 121:

Miss Diligent did nine hour’s________ studying a day for het exam.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô Diligent đã học liên tục 9 tiếng một ngày để chuẩn bị cho kỳ thi.

- solid /’sɒlɪd/ (adj): liên tục, không ngừng (khoảng thời gian)

Ex: - The essay represent a solid week’s work.

- It rained for two hours solid this afternoon.


Câu 122:

At the start of the 19th century, the highest-________newspaper in the United Kingdom was The Morning Post, which sold around 4,000 copies per day.”

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ 19, tờ báo có lượng phát hành cao nhất của Vương quốc Anh là Morning Post, bán khoảng 4.000 bản mỗi ngày.

          A. distribution /dɪstrɪ’bj:ʃn/ (n): phân phát

          B. coverage /’kʌvərɪdʒ/ (n) = news: tin tức

          C. circulation: tổng số phát hành (báo, tạp chí,…)


Câu 123:

Marketing this new product will be expansive, but________it will be worth the money we spend on it.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Quảng bá sản phẩm mới này sẽ tốn kém nhưng về mặt lâu dài thì nó đáng đồng tiền chúng ta bỏ ra.

          A. at long time: sau một thời gian dài = finally

Ex: At long last his prayers had been answered.

          B. down the years: trong quá khứ

Ex: I worked a lot down the years

          C. in the event = when the situation actually happened: vào lúc xảy ra điều gì

Ex: I got very nervous about the exam, but in the event, I needn’t have worried; it was really easy.

          D. in the long run = down the road: trong tương lai xa


Câu 124:

The boys ________ that they had broken the window, but I’m sure they did.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Những cậu bé phủ nhận làm vỡ cửa sổ nhưng tôi chắc là chúng đã.

          A. refused + to V: từ chối, khước từ, cự tuyệt làm gì

          B. denied + V-ing hoặc denied + that + mệnh đề: phủ nhận không làm gì

          C. object + to + V-ing: phản đối, chống, chống đối

          D. reject + N: loại ra, bỏ ra; đánh hỏng

Để phù hợp ngữ nghĩa và cấu trúc thì đáp án B là hợp lý nhất.


Câu 125:

If our team________U23Uzbekistan in the final match, we________the champion now.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Nếu đội bóng của chúng ta đánh bại U23 Uzbekistan thì giờ chúng ta đã trở thành nhà vô địch rồi.

Đây là dạng câu điều kiện loại hỗn hợp, kết hợp giữa điều kiện loại 3 và 2, diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả/hậu quả của nó còn kéo dài đến hiện tại.

Ex: If she hadn’t been driving so carelessly, she wouldn’t be in hospital now: Nếu cô ta không lái xe quá ẩu thì bây giờ đã không nằm trong bệnh viện rồi: Việc lái xe đã xảy ra trong quá khứ, dung vế đầu của ĐK loại 3 (Quá khứ hoàn thành). Nhưng hậu quả của việc lái xe ẩu đó vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại là cô ta đang nằm trên giường bệnh, sử dụng vế sau của điều kiện loại 2 (Quá khứ đơn).


Câu 126:

In The Sociology of Science, ________ a classic, Robert Merton discusses cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, có động từ dùng ở bị động: now considered a classic = which is now considered a classic.

Tạm dịch: Trong The Sociology of Science (Xã hội học của khoa học), nay được coi là kinh điển, Robert Merton luận bàn về lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội những thứ đã góp phần vào sự phát triển của khoa học hiện đại.


Câu 127:

Why are you so late? You ________ here two hours ago.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm.


Câu 128:

The child can hardly understand what they are discussing, ________?

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi phù hợp là "can he" ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là "the child" - danh từ số ít, động từ khuyết thiếu "can", và trạng từ phủ định "hardly".


Câu 129:

I accidentally ________ my ex and his girlfriend when I was walking along a street yesterday.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi đang đi bộ trên một con phố ngày hôm qua.

          A. lost touch with: mất liên lạc với

          B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới

          C. paid attention to: tập trung, chú ý tới

          D. caught sight of: thoáng nhìn thấy


Câu 130:

________ appear, they are really much larger than the Earth.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc nhượng bộ: Adj / adv + as / though + S + verb: mặc dù…


Câu 131:

The patient could not be saved unless there ________ a suitable organ donor.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dựa vào động từ could not be ở vế chính à Đây là câu điều kiện loại 2 nên chọn C. were là phù hợp.

Tạm dịch: bệnh nhân này không thể được cứu sống nếu như không có người hiến tạng phù hợp.


Câu 132:

He said it was an accident but I know he did it on ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

- on purpose: cố ý

- accidently = by chance = by accident: vô tình


Câu 133:

His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very ________.

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. narrow -minded (adj): bảo thủ

          B. kind-hearted (adj): nhân hậu, tốt bụng

          C. open-minded (adj): đầu óc thoáng, rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới

          D. absent-minded (adj): đãng trí


Câu 134:

$507, $707. Let's ________ the difference and say $607.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: $507, $707. Thôi cưa đôi nhé và chốt giá là $607.

split the difference dùng để mặc cả giá.

Ex: You want $50 for the bike and I say it's worth $30 - let's split the diference and I'll pay you $40.


Câu 135:

When ________ a European, we should stick to the last name unless he suggests that we use his first name.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc to address somebody: xưng hô với ai, gọi ai.

When addressing a European (= when you address a European),…

Tạm dịch: Khi xưng hô với một người Châu Âu, chúng ta nên dùng họ, trừ khi anh ấy/ cô ấy gợi ý rằng chúng ta nên gọi họ bằng tên cho thân mật.


Câu 136:

By the year 2021, 6% of all US jobs ________ by robots, report says.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dùng thì tương lai hoàn thành với cụm từ By the year 2021, có "by" + tác nhân gây ra hành động nên phải dùng động từ dạng bị động. Vậy đáp án đúng là B. will have been eliminated.

Tạm dịch: Đến năm 2021, 6% số việc làm của Hoa Kỳ sẽ được thực hiện bởi robot, báo cáo nói.


Câu 137:

We are big fans of Rafael Nadal and Roger Federer, so not a match of theirs ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ "not" đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: "She didn't miss a word" đảo ngữ thành "Not a word did she miss."


Câu 138:

Remember to phone me when you arrive at the airport, ________?”

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?

Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần láy đuôi là “will you?”


Câu 139:

We should participate in Tree–Planting Campaigns ________ our city greener, fresher

Xem đáp án

Đáp án C

Organize to do sth: tổ chức, sắp xếp làm việc gì đó

Câu ở dạng đầy đủ phải là: “We should participate in in Tree-Planting Campaigns which/that are orgarnized to make our city greener, fresher

à rút gọn mệnh đề quan hệ thành “…Tree-Planting Campaigns organized to make…”


Câu 140:

Certificates provide proof of your________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Giấy chứng nhận cung cấp bằng chứng về trình độ của bạn

- your qualifications: chuyên môn, khả năng, trình độ của bạn.


Câu 141:

She passed me on the street without speaking. She________ me.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Cô ấy đi ngang qua tôi trên đường phố mà không nói câu gì. Cô ấy không thể nào là không nhìn thấy tôi

Can’t + have + PP:  trong câu này dùng để bày tỏ một sự ngạc nhiên hoặc không tin vào việc cô ấy đi qua trước mặt mình mà lại không nhìn thấy mình, không chào hỏi. Ngoài ra Can’t + have + PP còn dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra. Ex:  Last night, Mary cn’t have gone out with John because she had to prepare for her coming exam:  Tối qua, Mary chắc chắn không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.


Câu 142:

Onion crisis is ________to arise in India. This demand-supply imbalance has resulted from the government’s inability to preserve the crop for non-harvesting seasons.

Xem đáp án

Đáp án D.

- to be bound to do sth: chắc chắn làm cái gì

Tạm dịch: Khủng hoảng hành tây chắc chắn xảy ra ở Ấn Độ. Sự mất cân bằng cung – cầu này là do chính phủ không có khả năng bảo quản hành để dùng trong những lúc không phải là chính vụ.


Câu 143:

________ interested in Curling, I would try to learn more about this sport

Xem đáp án

Đáp án A

Các em để ý, vế phải có “would try” nghĩ ngay điều kiện loại 2. Đáp án A là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại II (to be chia thành were cho mọi ngôi).

- curling: bị đá trên băng hay ném tạ trên băng (thể thao)


Câu 144:

I’m not sure my brother will ever get married because he hates the feeling of being ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Tôi không chắc chắn anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.

Với động từ tie, có 2 cụm động từ cần lưu ý:

- tie down: ràng buộc (đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)

To be tied to sth/sb: bó buộc, ràng buộc vào ai, vài điều gì đó . (dạng bị động)

- tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”

Ex: Tie (up) your shoelaces, or you’ll trip over


Câu 145:

I don’t understand what these results ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Chỗ trống cần một động từ.

Tạm dịch: Tôi không hiểu những kết quả này biểu thị cái gì.

A. significant /sig’ nifiknt/ : đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý, quan trọng, đáng kể

B. significance /sig’ nifiknt/ : ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể

C. signify / ‘signifai/(v) :biểu thị, biểu hiện;báo hiệu; là dấu hiệu của ái gì; có nghĩa là; làm cho có nghĩa; làm cho cái gì được biết; tuyên bố, báo cho biết

Ex: - Do dark clouds signify rain? Phải chăng mây đen có nghĩa là muaw?

       - He signified his willingness to cooperate: Anh ấy tuyên bố đồng ý hợp tác.

D. significantly /sig’ nifiknt/ :  một cách có ý nghĩa, một cách đáng kể


Câu 146:

What ________can be drawn from the experiment of two American physicists, Clinton Davisson and Lester Germer?

Xem đáp án

Đáp án A.

To draw (a) conclusion: rút ra kết luận.

Vậy nên nhìn qua đề bài ta có thể xác định ngay được đáp án.

Cả 3 đáp án còn lại không phù hợp:

B. attention:  sự chú ý

C. contrast: sự tương phản

D. inference: sự suy luận

Tạm dịch: Kết luận gì có thể được rút ra từ thí nghiệm của hai nhà vật lý người Mỹ, Clinton Davisson và Lester Germer?


Câu 147:

It seems that the thief took ________of the open window and got inside that way

Xem đáp án

Đáp án D.

- take advangtage of +sb/sth:  lợi dụng/tận dụng ai/cái gì

Ex: Please don’t take advantage of me the way you took advantage of him: Đừng lợi dụng tôi theo cái cách mà bạn đã làm với cậu ấy.


Câu 148:

If you are an independent traveler, we can arrange ________a tour.

Xem đáp án

Đáp án B

Tailor made: là hình thức tour riêng biệt làm theo yêu cầu của du khách nhưng không phải là tour hạng sang.


Câu 149:

There has been a widespread ________about whether North Korea has successfully

Xem đáp án

Đáp án C.

A. gossip /: chuyện ngồi lê đôi mach

B. challenge (n): sự thách thức, thử thách

C. doubt (n): sự nghi ngờ

D. rumour (n): tin đồn, lời đồn

Tạm dịch:  Đang có một nghi ngờ lan rộng về việc liệu Triều Tiên đã thu nhỏ thành công vũ khí hạt nhân và liệu họ có đang sở hữu bon H đang hoạt động hay không.


Câu 150:

If you inherited a million pounds, what ________ with the money?

Xem đáp án

Đáp án A.

Dựa vào động từ inherited đang chia ở QKĐ → Đây là câu điều kiện 2 nên đáp án đúng là A. would you do.

Tạm dịch: Nếu bạn được thừa hưởng một triệu bảng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?


Câu 151:

They ________ the play on New Year’s Eve as they went to the Countdown Party 2018.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Họ chắc hẳn đã không xem vở kịch đêm giao thừa vì lúc đó họ đã đi xem Lễ Hội đếm ngược chào Xuân 2018.

Can’t have done something được sử dụng để đưa ra suy đoán chắc chăn đến 99% cho hành động xảy ra trong quá khứ.

Ex: Tom can’t have written this because it is in French and he doesn’t know Frech.

Không có khả năng nào là Tom viết cái này cả vì cái này viết bằng tiếng Pháp mà Tom thì có biết tiếng Pháp đâu.


Câu 152:

Something tells me that you ________ to a single word I ________ in the past ten minutes.

Xem đáp án

Đáp án C.

Học sinh lưu ý cụm từ chỉ thời gian: In the past ten minutes: trong mười phút vừa qua – sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ. Thêm nữa, tác giá muốn nhấn mạnh độ liên tục của hành động “listen”→ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.


Câu 153:

The ________ country mouse ran home as fast as hig legs could carry him.

Xem đáp án

Đáp án D.

          D. frightened country mouse: con chuột đồng bị làm cho hoảng sợ, làm cho khiếp đảm.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

          A. frightening (adj): kinh khủng, khủng khiếp

          B. frighten (v): làm hoảng sợ, làm sợ

          C. frightful (adj): ghê sợ, khủng khiếp, kinh khủng


Câu 154:

The police spokesman said he was ________ to believe that the arrested man was the serial killer they had been looking for.

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. inclined: có khuynh hướng, có ý thiên về

Tạm dịch: Phát ngôn viên cảnh sát cho biết ông thiên về khả năng người đàn ông bị bắt là kẻ giết người hàng loạt mà họ đang tìm kiếm.

- to be inclined to do something: có xu hướng làm điều gì đó, nghiêng về điều gì đó

          B. seemed: dường như

          C. suspected: nghi ngờ

          D. supposed: cho là, tin


Câu 155:

For lunch, I always have something quick and easy: a sandwich, a salad, toast and the ________ .

Xem đáp án

Đáp án C.

- and the like: những thứ đại loại như thế.


Câu 156:

I don’t think anyone understood what I was saying at the meeting, did they? I totally failed to get my point ________ .

Xem đáp án

Đáp án C.

- to get one’s point across: trình bày quan điểm một cách rõ ràng, khúc triết.


Câu 157:

This fruit has been in the fridge for over three weeks! It is all ________ .

Xem đáp án

Đáp án C.

- rotten (adj): mục nát, thối rữa, hỏng (thực phẩm, đặc biệt là hoa quả).


Câu 158:

As I have just had a tooth ________, I am not allowed to eat or drink anything for three hours.

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. to take out: lấy ra, rút sạch, nhổ (rang)

          B. to cross out: xóa bỏ

          C. to break off: rời ra, lìa ra

          D. to try on: thử cái gì

Vậy chọn đáp án A.


Câu 159:

We don’t seem to have any more of that book, Sir. It is out of ________ but we are getting a new delivery next Thursday if you would like to pop back them.

Xem đáp án

Đáp án A.

- to be out of stock: không có sẵn trong cửa hàng (hết hàng).

- to be in stock: còn hàng.


Câu 160:

Hyolyn, the former main vocalist for the group SISTAR, has known for being one of the most well-rounded idols, being extremely good at singing, dacing and ________ .

Xem đáp án

Đáp án B.

Các em lưu ý: … good at singing, dancing thì cụm từ tiếp theo sau “and” phải là “performing live” để đảm báo cấu trúc song song.

Tạm dịch: Hyolin, cựu ca sĩ hát chính của nhóm SISTAR, được biết đến là một trong những thần tượng nổi tiếng nhất, rất giỏi hát, nhảy múa và được trình diễn trực tiếp.


Câu 161:

I phoned Tiki, who ________ me that my reference books would be delivered within 3 days.

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. assure sb that…: cam đoan với ai rằng…

          B. confirm: xác nhận

          C. guarantee: bảo hành

          D. reassure: trấn an

Tạm dịch: Tôi gọi cho nhà sách Tiki, người ta cam đoan với tôi rằng sách tham khảo của tôi sẽ được gửi đến trong vòng 3 ngày.


Câu 162:

________every major judo title, Mark retired from international competition.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Mark nghỉ không tham gia các trận đấu quốc tế sau khi đã giành được đủ các danh hiệu lớn về judo.

Khi có hai hành động ngắn, hành động này xảy ran gay sau hành động kia, chúng ta có thể dung dạng “-ing” để mô tả hành động đầu tiên.

→ Ving, S + V(2)

Ex: Asking for direction, he drove to her house.

Nếu một trong hai hành động xảy ra lâu, chúng ta phải sử dụng thì hoàn thành.

Having PP, S + V(2)

Ex: Having prepared the breakfast for the whole family, my mother went to work.


Câu 163:

The opposition will be elected into government at the next election, without a________ of a doubt.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm cố định: A shadow ò a doubt: sự nghi ngờ

Cấu trúc: Beyond the shadow ò a doubt: không hề nghi ngờ


Câu 164:

She was ________ out of 115 applicants for the position of managing Director.

Xem đáp án

Đáp án B

A, short-changed (v): trả thiếu tiền, đối xử với ai không công bằng

Ex: I think I’ve been short-changed at the bar.

B. short-listed (v): sang lọc, chọn lựa

- shortlist sb/sth (for sth)

Ex: Candidates who are shortlisted for interview will contacted by the end of the week.

Ex: Her novel was shortlisted for the Booker Prize.

C. short-sighted (adj): cận thị, thiển cận

D. short-handed (adj): không đủ công nhân, không đủ người giúp việc

Tạm dịch: Cô ấy đã được chọn từ 115 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.


Câu 165:

It seems that the world record for this event is almost impossible to ________

Xem đáp án

Đáp án B.

- to beat the record: phá vỡ kỷ lục (~ break the record).


Câu 166:

The smell was so bad that it completely ________ us off our food.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. to set off (phrV): khởi hành

Ex: We are going to set off at 5 o’clock so don’t stay up late.

B. to take off (phrV): (sự nghiệp) phát triển, (máy bay) cất cánh.

Ex: The plane takes off at 12:30

C. to get off (phrV): khởi hành

Ex: We’ll get off after lunch.

D. to put sb of (phrV): làm ai không thích cái gì, không tin tưởng ai.

Ex: Don’t be put off by its appearance = It tastes delicious!


Câu 167:

He has been waiting for this letter for days, and at ________ it has come.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. at (long) last = finally. Ex: At last, we got home.

B. in the end: cuối cùng. Ex: He applied for different positions and in the end worked as an assistant.

C. at present = D. at the moment = now.

Ex: She’s out at present! Can you leave a message?


Câu 168:

It is ________opportunity to see African wildlife in its natural environment.

Xem đáp án

Đáp án C.

It is the unique opportunity/chance for sb to do sth: Đây là cơ hội đặc biệt cho ai làm gì (nhấn mạnh đến sự xác định của cơ hội này).


Câu 169:

If I ________ the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as you have.

Xem đáp án

Đáp án C.

Động từ ở vế chính là might not have succeeded → Đây là câu điều kiện 3.

Tạm dịch: Nếu mà tôi gặp phải những vấn đề như bạn lúc còn bé thì tôi có lẽ cũng sẽ không được thành công trong cuộc sống như bạn.


Câu 170:

Delegates will meet with ________ from industry and the government.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. represent (v): đại diện cho

B. representative (adj): tỉnh đại diện

C. representatives (n): người đại diện

D. presenter: người trình bày

Vậy chọn đáp án C. representatives (n): người đại diện (phù hợp với delegates – phái đoàn, đại biểu).

Tạm dịch: Phái đoàn sẽ gặp gỡ đại diện ngành công nghiệp và chính phủ.


Câu 171:

Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ________ experts must perform detail tests to analyze soil specimens.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Xác định lượng chất khoáng trong đất là quá trình đòi hỏi sự chính xác; vì vậy, các chuyên gia phải tiến hành kiểm tra chi tiết những mẫu đất.

A. so that: cốt để

Ex: She didn’t lock the door so that he could get into the house.

B. however: tuy nhiên

Ex: He was ill. However, he went to school, and sat the exam.

C. afterwards: sau đó.

Ex: Afterwards she felt guilty about what she had done.

D. therefore: bởi vậy, bởi thế, cho nên


Câu 172:

You look exhausted. You ________ in the garden all day.

Xem đáp án

Đáp án A.

- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.

Ex: He has a sore throat after a 5-hours lecture. He must have been talking too much.

- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán tính lập luận, chắc chắn, nhấn đến chính hành động

Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.


Câu 173:

I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

- cup of tea: sở thích. Ex: Classical music is not my cup of tea.

- piece of cake: chuyện dễ dàng.

 Ex: Learning poems by heart í a piece of cake to me.


Câu 174:

A: Do you mind if we schedule the meeting for 11 o’clock?

                   B: Well, actually, I ________ earlier

Xem đáp án

Đáp án B.

Would prefer to do sth: nói đến điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể.

Ex: “Shall we go by train?” – “Well, I’d prefer to go by car”.


Câu 175:

This statue is a lifelike ________ of Christ Jesus.

Xem đáp án

Đáp án C.

C. representation (n) = portrayal (n): sự tượng trưng, sự hình dung

Tạm dịch: Bức tượng này là hình ảnh sống động mô tả chúa Jesus.

          A. presentation (n): bài thuyết trình

Ex: Jane is going to make a presentation about the inflation in Viet Nam from 2008 to 2013.

          D. representative (n): đại diện.

Ex: Ms. Hermonie is the representative of Nissan branch in HCMC.


Câu 176:

The house was empty when I arrived. They ________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dùng must + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.


Câu 177:

My brother had his camera ________ from his car in the office car-park.

Xem đáp án

Đáp án D.

- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.

- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen

Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cưới cái gì từ ai.

Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.

Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mấy cái gì

Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội


Câu 178:

He lost in the election because he is a weak and ________ leader.

Xem đáp án

Đáp án D

- indecisive (adj): thiếu cương quyết, lưỡng lự >< decisive (adj): cương quyết.

Ex: He is a known robber.


Câu 179:

All his plans for starting his own business fell ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

(a plan) fall through = fail

Loại A vì fall in (phr v): xếp hàng (lính)

Ex: The sergeant ordered his soldiers to fall in.

Loại C vì fall down (phr v): được chứng minh là không đúng.

Ex: When the government assigned an archaeologist to investigate the site, the theory that has been put forward finally fell down.

Loại D vì fall away (phr v): biến mất.

Ex: At first we doubted his excuse for turning up late but later his friend told us the story. Then, our doubts fell away.


Câu 180:

If the bride’s father ________ the car for the wrong time, she ________ at the church by now.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đây là câu điều kiện hỗn hợp. Mệnh đề If ở điều kiện 3, mệnh đề chính ở điều kiện 2. Nguyên nhân ở quá khứ, kết quả ở hiện tại.


Câu 181:

John will never buy you a drink – he’s far too ________.

Xem đáp án

Đáp án A.

      A. tight-fisted (adj) = mean: keo kiệt, bủn xỉn

      B. pig-headed (adj) = stubborn/’stʌbən/: cứng đầu

      C. highly – going (adj) = nervous and easily upset

      D. easy – going (adj): dễ tính


Câu 182:

The electrician rarely makes mistake, ________?

Xem đáp án

Đáp án B

Lưu ý: Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu nói phía trước dấu phẩy có các từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither .


Câu 183:

We ________ today and I got into trouble because I hadn’t done it.

Xem đáp án

Đáp án B

Get/have sth done: cấu trúc bị động

Cấu trúc: Nhờ vả ở thể chủ động

- get sb + to V

- have sb + V

 

Ta thấy câu này có 2 vế được nối với nhau bằng lien từ “and” mà vế thứ 2 lại ở thì quá khứ đơn nên vế thứ nhất cũng phải cùng thì, nghĩa là cùng thì quá khứ đơn.


Câu 184:

Study much harder ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Một dạng như câu điều kiện loại 1, sử dụng câu mệnh lệnh và mệnh đề với “or”.

Tạm dịch: Hãy học hành chăm chỉ nếu không thì bạn sẽ không thi đỗ được đâu.


Câu 185:

We intend to ________ with the old system as soon as we have developed a better one.

Xem đáp án

Đáp án C.

To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.

Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.


Câu 186:

St. Catherine’s Monastery Library in Egypt is the first in the world ________ in the sixth century.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Thư viện Tu viện Thánh Catherine ở Ai Cập là thư viện đầu tiên trên thế giới được xây dựng vào thế kỷ thứ 6.

Đây là câu có dung mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, tuy nhiên trước danh từ mà nó bổ nghĩa lại có từ “the first” nên phải chọn “to be built”. Vậy nên khi làm bài ta phải suy luận theo thứ tự, nếu không dễ bị sai.

- Hãy tìm hiểu thêm ví dụ sau:

Ex: This is the first man who was arrested yesterday.

Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành:

This is the first man arrested yesterday. (sai)

Đáp án đúng phải là: This is the first man to be arrested yesterday.


Câu 187:

Today’s weather will be a ________ of yesterday.

Xem đáp án

Đáp án

Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ giống như hôm qua.

A. continuing (v):  tiếp tục.

B. continuation (n) = something that continues or follows sth else: một sự tiếp nối.

Ex: The present economic policy is a continuation of the earlier one:  Chính sách kinh tế hiện tại là một sự tiếp nối của chính sách trước đó.

          C. continuity (n) = the fact of not stopping or not changing:  sự liên tục, không gián đoạn.

Ex: There has been no continuity in that class.

          D. continual (adj):  liên tục, liên miên.

Ex: Five weeks of continual rain:  5 tuần trời mưa liên miên.

Chỗ trống cần một danh từ và mang nghĩa là một cái tiếp nối, cái tiếp theo. Đáp án chính xác là B.


Câu 188:

The ________ polluted atmosphere in some industrial regions is called “smog”

Xem đáp án

Đáp án D

- heavily = to a great degree.

Ta có collocation (sự kết hợp từ vựng): heavily polluted: bị ô nhiễm nặng nề.


Câu 189:

Too many factories dispose ________ their waste by pumping it into rivers and the sea.

Xem đáp án

Đáp án B

- to dispose of sth = to get rid of sth: vứt bỏ (rác thải).

Ex: an incinerator built to dispose of toxic waste: lò đốt rác chế tạo để xử lí rác thải độc hại.

- waste (n): đồ thừa, đồ thải.

Ex: household/ industrial waste.

- pump (v): bơm ra, thải.

Ex: The fire department is still pumping floodwater out of the cellars.


Câu 190:

He was so mean that he could not bear to ________ the smallest sum of money for the charity appeal.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh ấy không ________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.

          A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.

Ex: I’m reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.

          B. to pay off (v):  trả nợ.

Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.

          C. give in: đầu hàng.

Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.

          D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.

Ex: Let out a scream/cry/roar etc – He let out a cry of disbelief.

Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.


Câu 191:

________ gene in the human genome were more comletely understood, many human diseases could be cured or prevented.

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là câu điều kiện loại 2 ở dạng bình thường, không phải trường hợp đảo ngữ nên loại D. Nếu chọn B thì động từ chia không phù hợp với chủ ngữ “each”. Nếu chọn A thì không hợp lý về nghĩa.

Tạm dịch: Nếu mỗi gen trong bộ gen của con người được hiểu rõ hơn, nhiều căn bệnh của con người có thể được chữa khỏi hoặc ngăn ngừa.


Câu 192:

Unlike the other Asian states, Singapore has hardly any raw materials, ________

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly, scarely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường, không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/does/did.

- hardly (adv): hầu như không.

Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6 tuổi, và tôi gần như không biết gì về bố.

- hardly any = almost not any: gần như không có.

Ex: They sold hardly any books

- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất


Câu 193:

Although the patient’s condition is serious, she seems to be out of ________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng, nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.

          A. out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với khung cảnh, địa điểm nào đó.

Ex: The paintings looked strangely out of place.

          B. out of control:  mất kiểm soát.

          C. out of danger = not likely to die: qua giai đoạn nguy hiểm.

          D. out of order: đang bị hỏng, không dùng được.


Câu 194:

They appreciate ________ this information.

Xem đáp án

Đáp án B

- appreciate /əˈpri:ʃieɪt/ (v): trân trọng, cảm kích

appreciate (doing) sth:

Ex: I don’t appreciate being treated like a second-class citizen.


Câu 195:

The sports event was ________ and successfully organized.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Sự kiện thể thao được chuẩn bị tốt và tổ chức thành công.

- well-prepared (adj):  được chuẩn bị tốt.

Ex: Luckily, we were well prepared for the storm.


Câu 196:

The child who was caught ________ wasmade to stand in the corner of the classroom.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang ________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.

Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.

- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt

Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.

Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).

Ex: I caught him reading my private letters.

= He was caught reading my private letters.


Câu 197:

They are conducting a wide ________ of surveys throughout Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án B

- a wide range of sth = a variety of sth: nhiều loại khác nhau.

Ex: There is a wide range of fishes here: ở đây có rất nhiều loại cá.


Câu 198:

Several businesses would stand to lose a great deal of money if open trade agreements ________ followed.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dựa vào động từ “would stand” ở vế chính ® Đây là câu điều kiện loại 2. Chỉ có đáp án B. were not being là phù hơp vì đang chia ở quá khứ tiếp diễn. Các đáp án khác chia ở thì hiện tại là không phù hợp.

Tạm dịch: Một số doanh nghiệp có thể bị mất nhiều tiền nếu những thỏa thuận thương mại theo hướng mở không được tuân theo.


Câu 199:

The professor scheduled two student appointments for the same time. He was so ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Giáo sư đã sắp xếp hai cuộc hẹn sinh viên cùng một lúc. Ông ấy thật đãng trí.

A. narrow-minded: ích kỉ, bảo thủ.

Ex: a narrow-minded attitude

B. opened-minded: có suy nghĩ thoáng

C. kind-hearted: hiền hòa

D. absent-minded: lơ đãng, đãng trí


Câu 200:

What chemical is this? It’s ________ a horrible smell.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.

- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)

- to give up: từ bỏ


Câu 201:

It’s time I ________ thinking about that essay.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải bắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let’s get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o’clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.


Câu 202:

On ________ he had won the scholarship to Harvard University, he jumped for joy.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.

Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.

Ex: What was your reaction on seeing him?


Câu 203:

I thought you said she was going away the next Sunday, ________?

Xem đáp án

Đáp án B.

Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I though” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?


Câu 204:

I think you are ________ your time looking for a job in this town. There’s not much to do here.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đang lãng phí thời gian khi tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Không có nhiều việc để làm ở đây.

Lưu ý: - spend time/ money: dành thời gian/ tiền bạc.

- waste time/ money/ food/ energy: lãng phí thời gian/ tiền bạc/ đồ ăn/ năng lượng.


Câu 205:

Gene got his book ________ by a subsidy publisher.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí để xuất bản cuốn sách của mình.

- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).

Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì

Ex: Look! I have had my hair cut.


Câu 206:

A good friend is ________ will stand by you when you are in trouble.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm từ trong khoảng trống là một cụm từ mở đầu mệnh đề quan hệ, có vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề đứng trước nó, sau động từ is, nên phải có một danh từ đi kèm. Vậy đáp án hợp lý là: B. a person that.

Tạm dịch: Một người bạn tốt là người mà sẽ ở bên cạnh giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.


Câu 207:

On hearing the news she fainted and it was half an hour before she came ________ again.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.

B. to come round: hồi tỉnh

Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường cô.

A. to come up: xảy ra

C. to come over: bỗng dưng cả thấy

Ex: I come over all shy whenever I see her.

D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra


Câu 208:

We missed the ferry yesterday morning. It ________ by the time we arrived at the pier.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.

pier /piǝ(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)

- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop, ...)

- arrived at + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi, ...).


Câu 209:

I had a ________, which I couldn’t explain, that something terrible was going to happen.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác

Loại C vì cấu trúc I have the sense that...

Loại D vì to have a thought = to have an idea

Loại B vì view (n): quan điểm

Ex: He has a strong religious view.


Câu 210:

It’s nice I am now in Hoi An Ancient Town again. This is the second time I______ there.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Thật tuyệt khi tôi lại được đến Phố cổ Hội An một lần nữa. Đây là lần thứ 2 tôi ở đây.

Khi trong câu có “the first, the second, the third time..” động từ trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành. Đáp án D. have been là hợp lý.

Ex: This is the second time I’ve met you: đây là lần thứ hai tôi gặp bạn


Câu 211:

Realizing he got lost, he started to ________help.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

A. to call for help: gọi để nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.


Câu 212:

He told everyone that he had flu, but in fact, he had just ________a cold.

Xem đáp án

Đáp án B

A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ý tưởng, kế hoạch).

Ex: She came up with a great proposal for the new advertising campaign.

B. come down with something: đổ bệnh.

Ex: He came down with the flu.

C. go in for sth: tham gia vào.

Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?

D. make up for sth: đền bù cho.

Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.

Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh.


Câu 213:

Never has she behaved like that before, ________?

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —> loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.


Câu 214:

If these prisoners attempted to escape from prison, ________ immediately.

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào động từ attempted ở mệnh đề điều kiện đang chia ở QKĐ ® Đây là câu điều kiện 2. Loại đáp án C, D vì will dùng trong câu điều kiện 1. Đáp án A ở dạng bị động là phù hợp. A. they would be caught: họ sẽ bị bắt

Tạm dịch: Nếu các tù nhân này cố thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay lập tức.


Câu 215:

You should stop working too hard ________you’ll get sick.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc quá sức đi                 bạn sẽ bị bệnh đó.

A. or else (adv): nếu không thì.

Ex: Hurry up or else we'll miss the train

B. if (conjunction): nếu như (câu giả định).

Ex: Would you mind if I opened the window?: Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ.

C. in case: trong trường hợp, phòng khi.

Ex: Take an umbrella, in case it rains,

D. whereas (conjunction): trong khi đó thì (dùng khi so sánh tương phản hai thứ).

Ex: Some of the studies show positive results, whereas others do not: Một vài nghiên cứu đưa ra những kết quả tích cực, trong khi những cái khác không như vậy.

Ta thấy rằng dựa vào phần tạm dịch thì đáp án A là phù hợp nhất.


Câu 216:

Although she was ________, she agreed to give me a hand with the clean-up.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.


Câu 217:

Create a new ________ and put all your files into it.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Hãy tạo một danh mục mới xếp các tài liệu vào đó.

A. directory (n): danh mục.

Ex: telephone directory: danh bạ điện thoại

B. direction (n): phương hướng.

Ex: Which direction did they go in?: Bọn họ đi đến bằng hướng nào?

C. director (n): giám đốc.

Ex: The company is run by a board of directors (= a group of directors).

D. directing (v): chỉ hướng


Câu 218:

Applicants must hold a(n)- ________ driving licence.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Những người nộp đơn phải có bằng lái xe hợp lệ.

A. artificial (adj): nhân tạo, không tự nhiên

Ex: A job interview is a very artificial situation.

B. faithful (adj): chung thủy, chung thành

Ex: She was rewarded for her 40 years' faithful service with the company: đã được khen thưởng vì 40 năm phục vụ trung thành của cô với công ty.

- He remained faithful to the ideals of the party: Ông vẫn trung thành với lý tưởng của đảng.

C. false (adj): giả.

Ex: The man had given a false name and address: Người đàn ông khai tênđịa chỉ giả.

D. valid (adj): hợp lý, đúng đắn, có cơ sở/căn cứ vững chắc, lôgic; (pháp lý) có giá trị

Ex: a valid argument: một lý lẽ vững chắc, a valid contract: hợp đồng có giá trị (về pháp lý), valid passport: hộ chiếu hợp lệ


Câu 219:

As the drug took ________ the patient became unconscious.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

-               unconscious /ʌn'kɒn∫əs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chính phủ.

D. take action: giải quyết vẩn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chính phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...


Câu 220:

You’re very quiet today. What have you got on your ________?

Xem đáp án

Đáp án C

-               to get on someone’s mind: nghĩ gì, suy nghĩ trong đầu.

Tạm dịch: Bạn đã im lặng suốt ngày rồi. Bạn suy nghĩ gì trong đầu vậy?


Câu 221:

I don’t have time to argue with this self - ________ women.

Xem đáp án

Đáp án C

- self-opinionated /self 'əpɪnjəneɪtɪd/ (adj): bảo thủ, cố chấp

- self-controlled /self kən'trəʊld/ (adj): tự kiểm soát, kiềm chế

Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.


Câu 222:

Please accept our ________ congratulations on your promotion!

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.

- fine (adj):

1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.

2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.

- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.

Ex: Mark became a dear friend.


Câu 223:

They’ve bought a holiday cottage near the sea, and in ________ course they plan to move there permanently.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Bọn họ đã mua một ngôi nhà để phục vụ cho các kỳ nghỉ ở gần biển, và vào một lúc nào đó trong tương lai, họ sẽ chuyển hẳn về đó.

- in due course: vào một lúc nào đó trong tương lai.

Ex: Further details will be announced in due course: Nội dung chi tiết sẽ được tuyên bố trong tương lai.


Câu 224:

She should have been here but she’s ________ chicken flu.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. go through sth: kiểm tra kĩ; trải qua việc gì đó.

Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.

       - She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.

B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)

Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.

C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.

Ex: the publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.

D. to come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.

Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy rằng chúng tôi phải đối mặt với khá nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.

Đáp án chính xác là B. gone down with.

Tạm dịch: Cô ấy đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm.


Câu 225:

Part-time jobs give us the freedom to ________ our own interest.

Xem đáp án

Đáp án A.

- To pursue one’s interest: theo đuổi đam mê, sở thích

Ex: He also take an art class in the evening as a way to pursue his interest besides his main job: Anh ấy cũng học một lớp nghệ thuật vào buổi tối như là một cách để theo đuổi đam mê ngoài công việc của anh.

- part-time job (n): công việc làm thêm, không phải là việc toàn thời gian (full-tiem job).

Ex: She wants to work part-time job after she’s had the baby: Cô ấy muốn đi làm thêm sau khi sinh con.


Câu 226:

I won’t buy that car because it has too much ________ on it.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.


Câu 227:

If the primary candidates ________ more on the issue, the results of the election would have been quite different.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dựa vào động từ ở vế chính “would have been”.

à Đây là câu điều kiện loại 3, điều kiện không có thực ở quá khứ, nên chọn B. had focused.

Tạm dịch: Nếu các ứng cử viên chính tập trung nhiều hơn vào vấn đề, các kết quả của cuộc bầu cử đã khá khác.


Câu 228:

With its thousands of rocks and caves ________from the water, Ha Long Bay has won international recognition.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đây là câu có dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ ở dạng chủ động nên đáp án đúng là C. emerging = which/ that emerge.

Tạm dịch: Với hàng ngàn núi đá và hang động nổi lên trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.

- emerge /i’mɜːʤ/ (from sth): nổi lên, hiện ra, lòi ra; vượt qua hoạn nạn

Ex: The swimmer emerged from the lake.

      She finally emerged from her room at noon.

      She emerged from the scandal with her reputation intact.


Câu 229:

The fraction 3/4 is pronounced ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Quy tắc đọc phân số như sau:

* Đối với tử số: Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five…

1/5 = one/ fifth

1/2 = one (a) half

* Đối với mẫu số:

Có hai trường hợp:

+ Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s).

4/7 = four sevenths

3/4 = three quarters

+ Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu ssoo có chữ over.

5/529 = five over five two nine

28/42 = twenty-eight over four two (tử số có 2 chữ số)

* Đối với hỗn số:

Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)

4 4/5 = four and four fifths

9 1/4 = nine and a quarter


Câu 230:

The room needs ________ for the Sip and see party.

Xem đáp án

Đáp án D. 

 

Ex: The door needs painting = The door needs to be painted.

- decorate (v): trang trí.

Ex: The bathroom is decorated in green and yellow.

- sip and see party: tiệc mừng em bé chào đời, là bữa tiệc mà những người mới trở thành bố mẹ tổ chức để mời bạn bè và người thân đến thăm em bé mới chào đời.


Câu 231:

Is there anything interesting ________ the paper today?” – “Well, there’s an unusual picture ________ the back page.”

Xem đáp án

Đáp án A.

Giới từ in the paper: (nội dung) có trong báo, on the back page: ở trang sau.


Câu 232:

After a ________ match, the team from Chia emerged as the winner.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Sau một trận thi đấu quyết liệt, nhóm từ Trung Quốc đã chiến thắng.

- emerge as sth: được biết đến là

- hotly-contested: thi đấu quyết liệt, nảy lửa

Ex: He emerged as a key figure in the campaign.


Câu 233:

As soon as we ________ this new apartment, we ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyển đến đó.

Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.

Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ấy bị trượt chân.

- They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ấy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.


Câu 234:

The little girl started crying. She ________ her doll, and no one was able to find it for her.

Xem đáp án

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After ha had finished work, he went straight home.

Ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).


Câu 235:

They live in a very ________ populated area of Italy.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Họ sống ở một khu vực rất thưa dân cư ở Ý.

sparsely / ˈspɑrsli/ (adv): thưa thớt

- a sparsely populated area

- a sparsely furnished room


Câu 236:

He promised to telephone ________ I have never heard from him again.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy hứa là sẽ gọi ______ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ấy nữa.

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.

Cad đáp án còn lại không hợp lý.

          B. except: trừ

          C. although: mặc dù

          D. because: bởi vì


Câu 237:

What should you consider before ________ for an exercise class?

Xem đáp án

Đáp án C.

Vì sau giới từ chọn V-ing là phù hợp.

Tạm dịch: Bạn nên cân nhắc điều gì trước khi đăng ký một lớp tập thể dục?


Câu 238:

Be careful! Don’t ________ your drink on the table.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Cẩn thận! Đừng để đồ uống tràn ra mặt bàn.

Phân tích đáp án:

          A. spill (v): làm tràn, làm đổ, đánh đổ; tràn ra, chảy ra (ví dụ như nước)

Ex: I managed to carry three full glasses without spilling a drop.

      Water had spilled out of the bucket onto the floor.

      Katie almost spilled her milk: Kate gần như đổ hết sữa ra.

          B. spread (v): trải, giăng ra, truyền đi, tản ra

Ex: Revolution quickly spread from France to Italy: Cách mạng nhanh chóng lan tỏa từ Pháp đến Ý.

          C. flood (v): làm ngập, lụt.

Ex: Towns and cities all over the country have been flooded: Các thị trấn và thành phố trên cả nước đều đã bị ngập lụt.

          D. flow (v): chảy (dòng nước).

Ex: If the windows are shut, air cannot flow freely through the building.


Câu 239:

________ of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.

Xem đáp án

 

Đáp án C.

Tạm dịch: _____ cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.

A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho

C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.

Ex: She asked the doctor to speak to her parents on her behalf.

D. on account of sb/sth: bởi vì.

Ex: She was told to wear flat shoes, on account for her back problem: Cô ấy được khuyên đi giày đế bệt bởi vì cô bị đau lưng.

Đáp án đúng là C. on behalf of.


Câu 240:

Her little grandson has been a source of great ________ to her.

Xem đáp án

Đáp án D.

Chỗ trống cần một danh từ vì trước nó là tính từ great và sau đó là giới từ to.

- enjoyment (n): niềm vui, sự thích thú.

Ex: Acting has brought me enormous enjoyment: Việc đóng phim đã mang lại cho tôi một niềm vui to lớn.


Câu 241:

I’m afraid that we don’t have any ________ size in stock, madam.

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có collocation: large, massive, substantial, vast + size: kích thước, kích cỡ lớn/ khổng lồ.

Ex: The shirts come in three sizes: small, medium, and large: Những chiếc áo này có 3 cỡ: nhỏ, vừa và lớn.


Câu 242:

You should go to your dentist for ragular ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.

Phân biệt:

check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh

- “check-in” mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định.

- “check-in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động đánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.

Ex: Please check-in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.

- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.

- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.


Câu 243:

No amount of money can buy true friendship, ________ ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhỉ?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì phía trước có từ phủ định “No” → Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ thiếu khuyết “can”.


Câu 244:

________ any free time, I would attend some spring festivals organized in our neighborhood.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dựa vào động từ would attend ở vế chính → Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have.

Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được tổ chức ở địa phương.

Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2:

          Were + S + N/adj + (To V…), S + would/ could/ might + V

Ex: - Were I your brother, I would go abroard.

       - Were I to know his address, I would give it to you.


Câu 245:

You will have to ________ your holiday if you are too ill to travel.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.


Câu 246:

________ in all parts of the state, pines are the most common trees in Georgia.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Được tìm thấy ở mọi nơi của bang, cây thông là những cây phổ biến nhất ở Georgia.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ đề có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.


Câu 247:

Local authorities have to learn to allocate resources ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. efficient (adj): đầy đủ

B. efficiency (n): sự đầy đủ

C. inefficient (adj): không đầy đủ

D. efficiently (adv): bình đẳng, đều

- allocate (v): phân bố


Câu 248:

Shall we get ________? It’s getting late

Xem đáp án

Đáp án C.

- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/ chuyển động

Ex: We’d better get moving or we’ll be late.


Câu 249:

John ________ to walk home if Sara hadn’t given him a lift.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dựa vào động từ đang chia ở QKHT (hadn’t given) trong mệnh đề chính

®   Đây là câu điều kiện 3.


Câu 250:

I’d rather you ________ a noise last night; I couldn’t get to sleep.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:

- Would rather somebody did something (trong hiện tại)

- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)

Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn).


Câu 251:

Don’t be ________ by these slick – talking salesmen.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Đừng để bị lừa dối bởi những tay bán hàng ăn nói lẻo mép này.

A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.

Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.

B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.

Ex: Can you put me up while I’m in town?

put up with sth: chịu đựng.

Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.

C. be taken in: bị lừa

Eg: Don’t be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần.

D. take away sb: bắt giữ

Ex: The soldiers took the captives away.

Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hợp nhất về nghĩa.

- slick (adj): tài tình, khéo léo.

Ex: a slick performance


Câu 252:

The ________ of the family home following the divorce was a great shock to the children.

Xem đáp án

Đáp án C.

C. break-up: sự đổ vỡ (gia đình).

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. break-down: hỏng, chết máy

B. break-in: cuộc tấn công và ngân hàng, sự can thiệp

D. break-out: cuộc vượt ngục có dùng đến cả bạo lực


Câu 253:

Only 300 for that laptop? That’s a real ________!

Xem đáp án

Đáp án A.

A. bargain (n): món hời

Ta có collocation: A good/ real bargain.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp

B. contract (n): hợp đồng

C. sale (n): hàng hóa bán, sự bán.

Ex: The use and sale of marijuana remains illegal: Việc sử dụng và bán cần sa vẫn là phi pháp.

D. donation (n): vật tặng, quyên góp.

Ex: Would you like to make a donation (=give money) to our charity appeal?


Câu 254:

It ________ last night because the ground is really wet.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: “Tối qua trời ắt hẳn là đã mưa vì mặt đất rất là ướt.”

Dùng must have PP: ắt hẳn là để chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.


Câu 255:

Floods have completely ________the farmer’s crops.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. ruin: tàn phá – thường nói về các ảnh hưởng bởi thiên tai.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

B. damage: phá hủy, gây thiệt hại, dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật.

C. injure (v): làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý.

D. harm (v): hãm hại, làm hại

Ex: The kidnappers didn’t harm him, thank God: Kẻ bắt cóc không làm hại anh ấy, cảm ơn Chúa đã phù hộ.

Ta thấy rằng trong văn cảnh này thì mức độ tàn phá của trận lũ chỉ có thể được thể hiện rõ nét nhất qua động từ “ruin”.


Câu 256:

All his hard work ________in great success.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Tất cả công việc vất vả của ông đã kết thúc bởi thành công lớn.

A. account (v) (hay đùng ở bị động một cách trang trọng): coi như, cho là

- account sb/sth + adj.

Ex: In English law a person is accounted innocent until they are proved guilty.

- account sb/sth + noun.

Ex: The event was accounted a success.

B. culminated in/ with sth: kết thúc với một kết quả cụ thể

Ex: The gun battle culminated in the death of two police officers.

C. merge (v): hợp nhất, kết hợp, hòa vào

Ex: The banks are set to merge next year.

D. Succumb /sǝ`kʌm/ (v): thua, không chịu nổi.

Ex: His career was cut short when he succumbed to cancer: Sự nghiệp của anh đã bị cắt ngang khi anh ta bị ung thư.

Ta thấy đáp án phù hợp về nghĩa nhất là B.


Câu 257:

“________accordance ________the wishes ________my people” the president said, “I am retiring ________public life.”

Xem đáp án

Đáp án A.

- in accordance with something: theo đúng như cái gì, phù hợp với cái gì. Giới từ “of” nối giữa 2 danh từ để chỉ sự sở hữu.

- to retire from: ra khỏi, rút về....

Tạm dịch: “Theo như nguyện vọng của những người dân của tôi”, tổng thống nói, “tôi sẽ nghỉ hưu không tham gia hoạt động cộng đồng nữa.”


Câu 258:

Jane is very ­­­­________ about her career.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ấy rất________về sự nghiệp của cô.

B. to be single-minded about sth (adj): chuyên tâm về việc gì, có quyết tâm.

Ex: a tough, single-minded lady.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A. single-handed (adj): một mình, không có sự trợ giúp của ai.

Ex: She brought up three children single-handedly: Cô ấy một mình nuôi 3 đứa con.

C. fresh-face (adj): mặt mày tươi tỉnh

D. bare-faced (adj): trơ tráo, không che mặt nạ.


Câu 259:

Light ________ are small planes with seats for no more than about six passengers.

Xem đáp án

Đáp án C.

C. aircraft (n): máy bay nhỏ

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. airplane (n): máy bay cỡ lớn.

B. airship: khí cầu.

D. aircrafts: sai (dạng số nhiều vẫn là aircrafts).


Câu 260:

A: How much is this car?

B: 15.000 dollars. My uncle paid for it by ________.

Xem đáp án

Đáp án C.  

- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.

Các lựa chọn khác sai vì không kết hợp với giới từ “by”:

A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt

Ex: Will you pay by credit card or in cash?

B. to buy sth on credit: mua chịu

Ex: We bought the dishwasher on credit.

D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.

Ex: We’re buying a new cooker on hire purchase


Câu 261:

She's certainly a ________writer; she has written quite a few books this year.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô chắc chắn là một nhà văn ________; cô ấy đã viết khá nhiều cuốn sách trong năm nay.

A. fruitful/’fru:tfl/ (adj): ra quả nhiều, tốt, màu mỡ, sinh sản nhiều.

B. prolific/prǝ’lɪfɪk/ (adj): sáng tác nhiều (nhà văn, họa sĩ…)

C. fertile/’fɜ:taɪl/ (adj): màu mỡ, mắn đẻ

D. successful/sǝk’sesfl/ (adj): thành công

- quite a few:  khá nhiều


Câu 262:

They were accused of treating the country's flag with________ .

Xem đáp án

Đáp án C.

- disrespect (n): sự thiếu tôn kính, bất lễ

Ex: disrespect for the law: sự thiếu tôn trọng pháp luật.

Loại respect vì: respect (n): sự tôn kính/tôn kính, tôn trọng, ngưỡng mộ.

Ex: I have the greatest respect for Jane’s work.

Các lựa chọn còn lại: tiền tố “ir” và “non” không kết hợp với “respect”


Câu 263:

What measures have been________ to control traffic jam at rush hours?

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm từ: to take measures: áp dụng các biện pháp.

Do đó đáp án chính xác là B.


Câu 264:

“I can‘t remember us ever________ ," replied the stranger.

Xem đáp án

Đáp án C.

remember + V-ing/having done: nhớ rằng đã làm gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A: dạng bị động → không phù hợp với nghĩa của câu

B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì


Câu 265:

If Mr. David________ at the meeting, he would make a speech.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dựa vào động từ chia ở mệnh đề chính (would make) → đây là câu điều kiện loại 2 nên chọn A. were cho mệnh đề điều kiện là phù hợp.

Tạm dịch: Nếu ông David có mặt tại cuộc họp, ông sẽ có một bài phát biểu.


Câu 266:

________the food before. Tom didn't want to eat it again.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Trước đây đã ăn món này, Tom không muốn ăn nữa.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.


Câu 267:

Leave it in the oven until it________ brown

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Để nó ở trong lò cho đến khi nó ________ màu nâu.         

A. turns + adj (tủn sth + adj) = become: trở nên, chuyển thành hoặc biến thành cái gì

Ex: The heat turned the milk sour: Cải nóng làm sữa bị hư.

The sky turns grey: Bầu trời trở nên xám xịt.

B. colours sth (+adj): tô màu, nhuộm màu, làm thay đổi màu sắc.

Ex: How long have you been colouring your hair?: Bạn nhuộm tóc đã bao lâu rồi?

C. changes sb/sth: làm thay đổi

Ex: Computers has changes the way people work: Máy tính đã làm thay đổi cách con người làm việc.

D. cooks sth: nấu ăn

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ý nghĩa là A.


Câu 268:

________? Your eyes are red.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Bạn khóc suốt đấy à? Mắt đỏ hết cả rồi.

Lưu ý: Để diễn tả một hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai ta dùng thì HTHTTD: S + have/has been + Ving

Ex: I have been working for more than 8 hours.


Câu 269:

After seeing the film Memoir of a Geisha, ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim “Hồi ức của một Geisha”________.

Phân tích đáp án:

A. the book was read by many people: quyển sách được đọc bởi nhiều người

B. the book made many people want to read it: quyển sách làm cho bao nhiêu người muốn đọc nó.

C. many people wanted to read the book: nhiều người muốn đọc cuốn sách

D. the reading of the book interested people: việc đọc cuốn sách làm mọi người thích thú.

Ta thấy ở vế đầu, trạng ngữ được rút gọn từ câu: Many people saw the film Memoir of a Geisha.

Do đó vế sau phải đảm bảo tính tương đồng về chủ ngữ.

Để cho các bạn thấy dễ hiểu hơn thì hãy đọc cấu au:

“Sau khi học sách của Lovebook, ________sẽ đỗ đại học.”

→ Chủ ngữ ở đây có thể là “bạn” và người đọc sách của Lovebook chính là “bạn”.

Đáp án chính xác là C.


Câu 270:

She was much less ________ than her sister.
Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ấy ít ________ hơn so với chị gái.

     A. industrial/ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp

     B. industrious/ɪn'dʌstriəs/ (adj): chăm chỉ

     C. industry/'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp

     D. industrialized/ ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghiệp hóa

Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.

Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.


Câu 271:

You will have to ________ your holiday if you are too ill to travel.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.

     A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.

Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.

     B. cut down on: giảm lượng sử dụng.

Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.

     C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.

Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.

      The press have agreed to back off and leave the couple alone.

     D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành

Ex: They decided to put aside their differences.

       Can we put that question aside for now, and come back to it later?

       We put some money aside every month for our retirement.


Câu 272:

This cloth ________ very thin.
Xem đáp án

Đáp án A.

To feel + adj: cảm giác

Ex: We feel disappointed with her misbehavior.

Các lựa chọn khác không đi với tính từ

Câu 273:

At 4 o’clock Mr. Hutchinson still had some ________ to do in the garden.
Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Vào lúc 4 giờ, Ông Hutchinson vẫn có một vài ________ cần làm ở ngoài vườn.

     A. work (n): công việc phải làm (danh từ không đếm được) à đáp án A sai.

Ex: Alarge part of the work we do involves using computers: Phần nhiều công việc chúng tôi làm bao gồm việc sử dụng máy tính.

     B. job (n): việc cần làm, nhiệm vụ. Ex: Raising kids can be a difficult job.

     C. effort (n): cố gắng, công sức. Ex: Visit the cathedral (nhà thờ lớn) when you’re there. It’s well worth the effort (bõ công).

     D. task (n): bài tập, công việc.

Dựa vào giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy rằng các đáp án A, B và D đều hợp nghĩa. Thế nhưng đáp án A sai vì “work” không đếm được và đáp án D sai vì đề bài yêu cầu tìm danh từ số nhiều. Do đó đáp án chính xác là B.


Câu 274:

People demand higher wages because prices are ________ all the time.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Mọi người yêu cầu mức lương cao hơn vì giá cả lúc nào cũng ________.

- to rise: tăng lên (dùng với giá cả).

Ex: The research budget rose from £175,000 in 1999 to £22.5 milion in 2001: Ngân sách nghiên cứu tăng từ 175 nghìn bảng Anh vào năm 1999 đến 22,5 triệu bảng Anh vào năm 2001.


Câu 275:

Next week when there ________ a full moon, the ocean tides will be higher.
Xem đáp án

: Đáp án D

Trong mệnh đề chỉ thời gian không được dùng thì tương lai.

Ex: When I finish writing the reports, I will go out with my friends.

She will move to Izmir when she finds a good job.

When the party is over we’ll clean the house.


Câu 276:

John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute ________.
Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thể ủng hộ ________.

“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”

Ex: We’ll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chời thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.

Ex: There’s still another £100 to pay: Vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.

Đáp án chính xác là D.


Câu 277:

I didn’t know you were asleep. Otherwise, I ________ so much noise when I came in.
Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào.

Tình huống xảy ra trong quá khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP)


Câu 278:

The room looks very dark. You ________ it blue
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Căn phòng trông rất tối. Bạn ________ màu xanh.

Dựa vào phần tạm dịch và xét 4 phương án thì chỉ có A là phù hợp:

     A. should have painted: lẽ ra nên sơn

     B. must have painted: ắt hản là đã phải sơn

     C. need have painted: cần thiết phải sơn

     D. would have painted: dùng trong câu điều kiện loại 3.


Câu 279:

Would you mind ________ to make personal calls?
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn làm ơn không sử dụng điện thoại văn phòng để thực hiện các cuộc gọi cá nhân có được không?

- mind + (not) Ving: cảm thấy phiền khi làm gì (không làm gì)


Câu 280:

________ my Mum by cooking dinners for her.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Tôi làm mẹ tôi vui bằng cách nấu cơm tối cho bà ấy.

   A. to cheer up: cổ vũ, làm ai vui.

Ex: I cheer my friend up by buying her a cupcake: tôi làm bạn tôi vui bằng cách mua bánh cho cô ấy.

     B. look up sth: tra cứu (trong từ điển, sách tham khảo, máy tính)

Ex: Can you look up the opening times on the website?

        I looked it up in the dictionary.

     C. to wait for: đợi

     D. to feel like: cảm thấy thích

Ex: Do you feel like going out with me?: Bạn có muốn ra ngoài chơi với tôi không?


Câu 281:

She has seldom received letters from her former students lately, ________?
Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom à Loại A, C.

Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT)


Câu 282:

My mother ________ me against staying late night after right to prepare for exams.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Mẹ căn dặn tôi không nên thức khuya hết đêm này sang đêm khác để ôn thi.

- warn sb against doing sth: cảnh báo ai về việc gì.

Lưu ý: Ngoài dùng với warn sb (not) to do sth, chúng ta cũng có thể dùng to warn sb about/against sth. Ex: He warned US against pickpockets: Anh ta đã dặn chúng tôi đề phòng bọn móc túi.


Câu 283:

They ________ your money if you haven’t kept your receipt.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đây là câu điều kiện 1 nên chọn A. won’t refund là phù hợp.

Tạm dịch: Họ sẽ không hoàn trả số tiền của bạn nếu bạn không giữ biền lai.

- refund / ri:fAnd/ (n): sự hoàn lại/ trả lại tiền

Ex: If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip: Nếu có sự chậm trễ từ 12 giờ trở lên, bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ giả của chuyến đi.

- receipt /n'si:t/ (n): hóa đơn thanh toán

Ex: Can I have a receipt, please?


Câu 284:

That’s a nice coat, and the colour ________ you well.

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. suit sb (v): phù hợp với. Ex: There are countryside walks to suit everyone.

          B. couple (v): nối gắn liền. Ex: The two train cars had been coupled together.

          C. match sth (v): hợp với. Ex: Does this jacket go with this skirt?

          D. fits sb (v): vừa vặn. Ex: The uniform fitted her perfectly.

Do ý nghĩa của câu là màu sắc hợp với bạn nên đáp án chính xác là A.


Câu 285:

Although the new library service has been very successful, its future is ________ certain.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Mặc dù dịch vụ thư viện mới rất thành công nhưng tương lai của nó ________ chắc chắn chút nào cả.

A. by all means: bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào

            B. by any chance: có thể.

Ex: Would you by any chance have change for $10: Anh cỏ thể cỏ tiền lẻ để đổi cho 10 đô được không?

- by chance: tình cờ, ngẫu nhiên.

C. at any rate: dù sao đi nữa

D. by no means: không chút nào, không tỷ nào

Ex: It is by no means certain that the game will take place.

Từ “Although” {mặc dù) cho ta thấy được sự đối ngược trong ý nghĩa của hai vế câu. Vậy đáp án phù hợp nhất là D.


Câu 286:

Van Gogh suffered from depression ________ by overwork and ill-health.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Van Gogh bị trầm cảm ________ làm việc quá sức và sức khoẻ yếu ớt.

 

Phân tích đáp án:

A. brought on sth = cause

Ex: He was suffering from stress brought on by overwork.

B. coming about = happen

Ex: Can you tell me how the accident came about?

C. taken up: bắt đầu làm gì, chấp nhận lời mời

Ex: He takes up his duties next week.

      She took up his offer of a drink.

D. pull through: hồi phục (sau phẫu thật, ổm nặng,...)

Ex: The doctors think she will pull through.

Do đó đáp án chính xác là A.


Câu 287:

The hall was very crowded with over a hundred people ________ into it.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Hội trường rất đóng đúc với hom một trăm người ngồi chen chúc trong đo.

- pack into sth = cram = go somewhere in large numbers so that all available

- space is filled: chen chúc, nhồi nhét

Ex: Over 80,000 fans packed into the stadium to watch the final.


Câu 288:

________ a hotel, we looked for somewhere to have dinner.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Sau khi tìm được một khách sạn, chúng tôi đi tìm một nơi nào đó để ăn tối.

Cấu trúc: Câu dùng cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

Ở câu đề, ta hiểu rằng có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ nhưng hành động "tìm được khách sạn" xảy ra và hoàn thành trước hành động "tìm nơi để ăn", nên hành động xảy ra trước phải để QKHT (had found) —> Áp dụng cách ưên ta rút gọn chủ ngữ, động từ đổi thành Having found. Nên đáp án C là đúng.


Câu 289:

The move to a different environment brought about a significant ________ in my cousin’s state of mind.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Di chuyển đến một môi trường khác nhau đã mang lại một ________ đáng kể trong tâm trí của anh họ tôi.

Phân tích đáp án:

          A. influence on sb/sth: ảnh hưởng. Ex: to have/ exert a strong influence on sb

          B. impact on: tác động, ảnh hưởng. Ex: We need to assess the impact on climate change.

          C. change in some thing: sự thay đổi về. Ex: A change in personality may mean your teenager has a drug problem.

          D. effect on: hiệu quả, tác động. Ex: My parents’ divorce had a big effect on me.

Để kết hợp được với giới từ “in” trong đề bài thì đáp án chính xác là C.


Câu 290:

In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself ________ .

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Để tránh nhàm chán, việc quan trọng nhất bạn cần làm là giữ cho bản thân _______ .

          A. occupation (n): nghề nghiệp. Ex: Please state your name, age and occupation below.

          B. occupied (adj): bận rộn. Ex: She’s fully occupied with work.

          C. occupant (n): cư dân, người ở. Ex: All outstanding bills will be paid by the previous occupants.

          D. occupational (adj): có liên quan hoặc là một hệ quả của công việc.

Ex: An occupational pension scheme: Một kế hoạch lương hưu cho công việc.

Cấu trúc: to keep someone occupied: làm cho ai bận rộn

Vậy đáp án là B.


Câu 291:

You should ________ at least three days for the journey.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Bạn nên ________ ít nhất ba ngày cho cuộc hành trình

Phân tích đáp án:

          A. expect (v): trông đợi

          B. permit (v): cho phép

          C. accept (v): chấp nhận

          D. allow (v): cho phép

“permit” và “allow” đều có nghĩa giống nhau nhưng “permit” mang sắc thái trang trọng hơn “allow”, vậy trong trường hợp này ta chọn D. allow là phù hợp.


Câu 292:

I don’t object to people being vegetarians, but it gets on my nerves when they’re ________ about it.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi không phản đối những người ăn chay, nhưng tôi thấy khó chịu khi họ ________ về nó.

Phân tích đáp án:

          A. self-centered (a): tự cho mình là trung tâm

Ex: The self-centered man almost never admitted that he was wrong or made mistakes.

          Great leaders cannot be self-centered because they need to make decisions for people other than themselves.

          B. self-righteous /'self'raitʃəs/ (adj): tự cho là đúng đắn

Ex: He’s so self-righteous – like he’s never done anything wrong in his life.

          C. self-deprecating /,self ‘deprəkeitin/ (adj): khiêm nhường

          D. self-sufficient /'selfsə'fiʃənt/ (adj): tư cung tự cấp

Ex: The country is totally self-sufficient in food production.

Đáp án chính xác là B. self-righteous. Dùng self-righteous để mô tả người mà bạn không ủng hộ vì họ luôn tin là niềm tin, thái độ hoặc cách cư xử của họ là đúng, còn của người khác là sai.


Câu 293:

After ancient Greek athletes won a race in the Olympic, they ________ a simple crown of olive leaves.

Xem đáp án

Đáp án A.

Để chỉ các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ ta dùng thì QKĐ nên chọn A. received là phù hợp

Tạm dịch: Sau khi các vận động viên Hy Lạp cổ đại thắng một cuộc thi ở Olympic, họ nhận được một vương miện đơn giản làm từ lá cây ôliu.


Câu 294:

If you have an old blanket, ________ it along so that we have something to sit on at the beach.

Xem đáp án

A

Bring sth/sb along = take sb/sth with you: mang theo

Go along = go to a place/ event without much planning: đi đến nơi nào đó mà không có kế hoạch

Put along và keep along không tồn tại.

Câu này dịch như sau: Nếu bạn có một chiếc chăn cũ, hayc mang nó theo để chúng ta có cái trải ra ngồi trên bờ biển.


Câu 295:

Measures must be taken to stop nuclear waste being ________ at sea.

Xem đáp án

C

drop: đánh rơi                                         leave: để quên

dump: đổ đống                                        store: cất trữ

Cụm từ: dump waste/rubbish/garbage: thải rác

Drop litter: làm rơi giấy/ xả rác/ vứt rác

Câu này dịch như sau: Những biện pháp phải được thực hiện để ngăn chặn rác thải hạt nhân thải rác biển.


Câu 296:

The water park we went to yesterday was fantastic, but the entrance________ was a bit expensive.

Xem đáp án

D

fare: chi phí ( dùng cho các dịch vụ đi lại)

cost: chi phí/ kinh phi

expense: chi tiêu

fee: phí

cụm từ entrance fee: phí vào cổng

câu này dịch như sau: Công viên nước mà chúng tôi đến hôm qua rất thú vị, nhưng phí vào cổng hơi đắt.


Câu 297:

The couple were finally________ by the landlord after not paying rent for six months.

Xem đáp án

B

demolish:phá hủy

evict: đuổi ai ra khỏi nhà ở, đất đai

reject:bác bỏ ( yêu cầu) / loại bỏ ( thí sinh) / từ chối không tiếp

evacuated: sơ tán, rút khỏi ( nơi nào, quân sự)

Câu này dịch như sau: Cặp vợ chồng này cuối cùng đã bị chủ nhà đuổi đi sau 6 tháng không đóng tiền nhà.


Câu 298:

I couldn’t believe it when Marcy accused me of ________ in her relationship with Joe.

Xem đáp án

C

intervene: xen vào, can thiệp => mang nghĩa tích cự

interact: ảnh hưởng lẫn nhau

interfer...with: can thiệp vào, quấy rầy, gây trở ngại => mang nghĩa tiêu cực

intercept:chắn, chặn đứng

Câu này dịch như sau: Tôi không thể tin được khi Marcy đã buộc tội tôi can thiệp mối quan hệ của cô ấy với Joe.


Câu 299:

Do you believe in that old ________ about not walking under a ledder?

Xem đáp án

C

curse: lời thề độc, sự nguyền rủa

misfortune: sự rủi ro, điều không may

uncertainty: sự không chắc chắn

superstition: sự mê tín

Câu này dịch như sau: Bạn có tin vào sự mê tín xa xưa về việc không đi bộ dưới một chiếc thang.


Câu 300:

My brother together with my parents________ going to meet my relatives at the airport this afternoon.

Xem đáp án

D

Cấu trúc: A + together with/ along with/ accompanied by/ followed by/ as well as + B + V(A) => Động từ chia theo chủ ngữ A

chủ ngữ my brother số ít => chọn is

câu này dịch như sau: Anh trai tôi cùng với bố mẹ tôi dự định đến gặp họ hàng tại sân bay chiều nay.


Bắt đầu thi ngay