IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 43)

  • 10169 lượt thi

  • 65 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Ứng dụng của các nhiên liệu khác nhau

B. Tài nguyên thiên nhiên và nhiên liệu hoá thạch

C. Lịch sử của việc sử dụng năng lượng

D. Một đánh giá mang tính lịch sử về mức năng lượng


Câu 2:

It can be inferred from the first paragraph that

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn 1 rằng:

A. Khai thác than là điều cần thiết cho các dân tộc nguyên thủy

B. Người Hy Lạp sử dụng than trong sản xuất công nghiệp

C. Sự phát triển của nhiên liệu hiệu quả là một quá trình từng bước một

D. Phát hiện ra các nhiên liệu hiệu quả chủ yếu là do tình cờ


Câu 3:

The author of the passage implies that in the 1700s, sources of energy were

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng trong những năm 1700, các nguồn năng lượng đã được

A. dùng cho mục đích thương mại                B. được sử dụng trong các kết hợp khác nhau

C. không bắt nguồn từ các mỏ khoáng sản     D. có thể chuyển thành nhiên liệu ô tô.

Dẫn chứng: In the 1700s, at the beginning of the Industrial Revolution, most energy used in the United States and other nations undergoing industrialization was obtained from perpetual and renewable sources, such as wood, water streams, domesticated animal labor, and wind.


Câu 4:

The phrase “the latter” refers to

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

The former… the latter…: cái trước… cái sau …

Cụm từ "the latter" dùng để chỉ

A. một khúc gỗ                B. than

C. hầu hết các vùng                   D. vùng khí hậu

Dẫn chứng: Although in most regions and climate zones wood was more readily accessible than coal, the latter represents a more concentrated source of energy.


Câu 5:

According to the passage, what was the greatest advantage of oil as fuel?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, lợi thế lớn nhất của dầu với vai trò là nhiên liệu là gì?

A. nó là một nguồn năng lượng tập trung.     B. nó là nhẹ hơn và rẻ hơn than.

C. nó thay thế gỗ và than và giảm ô nhiễm.   D. có thể chuyển thành nhiên liệu ô tô.

Dẫn chứng: Unlike coal, oil could be refined to manufacture liquid fuels for vehicles, a very important consideration in the early 1900s, when the automobile arrived on the scene.


Câu 6:

It can be inferred from the passage that in the early 20th centurgy, energy was obtained primarily from

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng trong giai đoạn đầu của thế kỉ 20, năng lượng thu được chủ yếu từ

A. Nhiên liệu hóa thạch                       B. Phân hạch hạt nhân

C. Nguồn thủy lực và năng lượng mặt trời     D. Đốt khí ga

Dẫn chứng: However, at the beginning of the 20th century, coal became a major energy source and replaced wood in industrializing countries.


Câu 7:

The author of the passage implies that alternative sources of fuel are curently

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng các nguồn thay thế nhiên liệu gần đây

A. được sử dụng để tiêu thụ                B. có sẵn ở vài địa điểm

C. được khám phá                      D. kiểm tra ở quy mô lớn

Dẫn chứng: The extraction of shale oil from large deposits in Asian and European regions has proven to be labor consuming and costly.


Câu 8:

The word “prohibitive” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ "prohibitive" có ý nghĩa gần gũi nhất trong

A. bị cấm               B. cung cấp

C. quá đắt              D. quá thích hợp

Prohibitive (a): giá quá cao

=> Prohibitive = expensive

Dẫn chứng: The resulting product is sulfur-and nitrogen-rich, and large scale extractions are presently prohibitive.

Dịch bài đọc số 26.

Trong quá trình  lịch sử, các phát minh của con người đã làm tăng đáng kể lượng năng lượng có sẵn mỗi người sử dụng. Người nguyên thủy ở vùng lạnh đốt gỗ và phân động vật để sưởi ấm các hang động của chúng, nấu thức ăn và thịt thú bằng lửa. Bước đầu tiên để phát triển các nhiên liệu hiệu quả hơn đã được thực hiện khi người ta phát hiện ra rằng họ có thể sử dụng dầu thực vật và chất béo động vật thay vì nhặt hoặc chặt gỗ. Than củi cho nhiệt độ cao hơn gỗ và dễ dàng hơn chất béo hữu cơ. Người Hy Lạp lần đầu tiên bắt đầu sử dụng than đá để luyện kim vào thế kỷ thứ 4, nhưng nó đã không được sử dụng rộng rãi cho tới Cách mạng Công nghiệp.

Vào những năm 1700, khi bắt đầu Cuộc Cách mạng Công nghiệp, hầu hết năng lượng được sử dụng ở Hoa Kỳ và các quốc gia khác trải qua quá trình công nghiệp hóa đều lấy từ các nguồn năng lượng lâu dài và có thể tái tạo như gỗ, suối nước, động vật đã thuần hóa và gió. Đây là nguồn cung cấp chủ yếu ở địa phương. Vào giữa những năm 1800, 91% lượng năng lượng thương mại tiêu thụ ở Hoa Kỳ và các nước Châu Âu được lấy từ gỗ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, than trở thành nguồn năng lượng chính và thay thế gỗ trong các nước công nghiệp hóa. Mặc dù ở hầu hết các vùng và khu vực khí hậu, gỗ có thể tiếp cận dễ dàng hơn than, loại nhiên liệu này đại diện cho một nguồn năng lượng tập trung hơn. Năm 1910, khí đốt tự nhiên và dầu thay thế than đá như là nguồn nhiên liệu chính vì chúng nhẹ hơn, và do đó rẻ hơn để vận chuyển. Chúng đốt sạch hơn than đá và ô nhiễm ít hơn. Không giống như than đá, dầu có thể tinh chế để sản xuất nhiên liệu lỏng cho xe cộ, một cân nhắc rất quan trọng vào đầu những năm 1900 khi ô tô xuất hiện.

Đến năm 1984, nhiên liệu hóa thạch không tái tạo được, như dầu, than và khí tự nhiên, cung  cấp trên 82 phần trăm năng lượng thương mại và công nghiệp được sử dụng trên thế giới. Một lượng nhỏ năng lượng xuất phát từ sự phân hạch hạt nhân, và 16% còn lại là do đốt nhiên liệu vĩnh viễn và tái tạo trực tiếp như khí ga. Từ năm 1700 đến năm 1986, một số lượng lớn nước chuyển từ việc sử dụng năng lượng địa phương sang một thế hệ thủy điện và năng lượng mặt trời được chuyển đổi thành điện. Năng lượng có nguồn gốc từ nhiên liệu hóa thạch không tái tạo được ngày càng phổ biến, được sản xuất tại một địa điểm và được vận chuyển tới một nơi khác, như trường hợp của hầu hết các nhiên liệu ô tô. Ở các nước sử dụng phương tiện giao thông tư nhân thay vì phương tiện giao thông công cộng, tuổi của các nhiên liệu không tái tạo đã tạo ra sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên hữu hạn mà sẽ phải được thay thế.

Nguồn nhiên liệu thay thế là rất nhiều, và dầu đá phiến sét và hydrocarbon chỉ là hai ví dụ. Việc khai thác dầu đá phiến từ các mỏ lớn ở khu vực châu Á và châu Âu thì tiêu tốn nhiều lao động và tốn kém. Sản phẩm thu được giàu sulfur và giàu nitơ, và việc chiết suất quy mô lớn hiện đang bị cấm. Tương tự, việc khai thác các hydrocarbon từ cát nhựa ở Alberta và Utah lại phức tạp. Hydro cacbon rắn không thể dễ dàng tách ra khỏi đá sa thạch và đá vôi mà mang chúng, và công nghệ hiện đại không đủ linh hoạt cho việc loại bỏ tạp chất. Tuy nhiên, cả hai nguồn nhiên liệu có thể sẽ là cần thiết vì giá xăng dầu tiếp tục gia tăng và những hạn chế trong việc cung cấp nhiên liệu hoá thạch làm cho nguồn thay thế trở nên hấp dẫn hơn.


Câu 9:

If boring and repetitive factory work could be (176) ________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Manage (v): đảm nhiệm, thực hiển                Succeed (v): thành công

Make (v): làm                                     Give (v): tặng

Tạm dịch:

If boring and repetitive factory work could be (176) ________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?

Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lăp lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?


Câu 10:

A factor robot (177) ________ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else. It doesn’t run the whole factory.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

Carry out: tiến hành

Tạm dịch:

A factor robot (177) ______ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.

Một con robot thực hiện một phần việc.


Câu 11:

A housework robot on the other hand, has to do several different (178) ________ of cleaning
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

System (n): hệ thống                Type (n): loại

Way (n): cách                 Method (n): phương pháp

Tạm dịch:

A housework robot on the other hand, has to do several different (178) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (179) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.

Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, …


Câu 12:

and carrying jobs and also has to cope (179) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

Cope with : đối mặt với, xử lý

Tạm dịch:

A housework robot on the other hand, has to do several different (178) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (179) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.

Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, …


Câu 13:

180) ________, there have been some developments recently
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

However: tuy nhiên                  Therefore: chính vì thế

Besides: bên cạnh đó                Moreover : hơn nữa

Tạm dịch:

180) ________, there have been some developments recently.

Tuy nhiên, dạo gần đây có một vài sự phát triển

Dịch bài đọc số 27.

Kể từ lần đầu tiên có thể tạo ra một robot thực sự, mọi người đã hy vọng cho việc phát minh ra một chiếc máy có thể làm tất cả những công việc cần thiết xung quanh nhà. Nếu các công việc nhàm chán và lặp đi lặp lại có thể được thwucj hiện bởi robot, tại sao những việc nhà nhàm chán và lặp đi lặp lại không được giống như vậy?

Trong một thời gian dài, những người duy nhất quan tâm đến vấn đề này là những nhà phát minh nghiệp dư. Và họ đã gặp phải một khó khăn lớn. Đó là, công việc gia đình thực sự rất phức tạp Nó chưa bao giờ là một công việc nó luôn giống nhau mọi lúc. Robot yếu tố thực hiện một nhiệm vụ mãi mãi cho đến khi nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác. Nó không vận hành cả nhà máy. Mặt khác, robot gia công phải làm một số loại việc dọn dẹp và cũng phải xử lí tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang

trí, …. Tuy nhiên, đã có một số sự phát triển gần đây. Cảm biến có sẵn để giúp robot tìm kiếm các vật thể và tránh những vật cản. Chúng tôi có công nghệ để sản xuất phần cứng. Tất cả những gì cần là phần mềm - những chương trình để vận hành máy.


Câu 14:

The County Council has decided to give a higher (181)______ to cycling and agreed a new strategy to guide the way ahead in East Sussex.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

advantage (n): lợi; lợi thế                     benefit (n): lợi ích, phúc lợi

priority (n): ưu tiên, quyền ưu tiên       income (n): thu nhập


Câu 15:

Cycling is a (182) ______, healthy and environmentally friendly form of transport.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

low-cost (a): giá rẻ                               dangerous (a): nguy hiểm

shortcut: rút gọn, phím tắt                    high-speed (a): cao tốc


Câu 16:

It is (183) ______ to make it safer, more convenient, and to increase the proportion of journeys made by bicycle.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

be written: được viết                            be convinced: được/bị thuyết phục

be spoken: được nói                             be intended: có ý định, dụng ý


Câu 17:

Recent cycle schemes carried out in conjunction with District Councils and other bodies (184) ______ the Brighton and Hove seafront route and the Cross Levels Way cycle route, in Eastbourne.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

consist (+ of) (v): bao gồm                            include (v): gồm, bao gồm

improve (v): nâng cao, cải thiện                    participate (+in) (v): tham gia


Câu 18:

The County council will work with local cycling and other groups, and a countrywide Cycling Forum will be formed to (185) ______
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

improve (v): nâng cao, cải thiện                    ensure (v): bảo đảm

maintain (v): giữ, duy trì                      assert (v): khẳng định, đòi (quyền lợi …)


Câu 19:

that all bodies concerned with cycling are in regular (186) ______ .

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

basis (n): nền tảng;cơ sở            touch (n, v): đụng, chạm; sờ

contact (n): sự tiếp xúc              account (n): tài khoản, báo cáo, sự thuật lại


Câu 20:

The (187) ______ of the Cycling strategy are given in a leaflet, and a copy of the full strategy document can be seen in County Council Public Libraries.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

right (n): quyền lợi                              cyclist (n): người đi xe đạp

objective (n): mục tiêu               vehicle (n): xe, xe cộ

Dịch bài đọc số 28

Hội đồng tỉnh đã quyết định ưu tiên cao hơn cho việc đi xe đạp và đồng ý một chiến lược mới để hướng dẫn đường ở East Sussex.

Đi xe đạp là một hình thức di chuyển giá rẻ, thân thiện với sức khoẻ và môi trường. Có dự định làm cho nó an toàn hơn, thuận tiện hơn, và tăng tỷ lệ các chuyến đi bằng xe đạp.

Đi xe đạp được khuyến khích cho cả các mục đích hữu dụng (như đi làm, đến trường và đến cửa hàng) và cho các chuyến đi giải trí, tập thể dục và hưởng thụ, bao gồm các chuyến đi dài ngày. Các chương trình đạp xe gần đây được thực hiện cùng với Hội đồng Quận và các cơ quan khác bao gồm tuyến Brighton và Hove seafront và tuyến đường vòng Cross Levels Way, ở Eastbourne.

Người dân địa phương sẽ được tư vấn khi chiến lược được thực hiện. Hội đồng quận sẽ làm việc với các đoàn xe đạp địa phương và các nhóm khác, và sẽ tổ chức một Diễn đàn Đạp xe toàn quốc để đảm bảo rằng tất cả các cơ quan liên quan đến đi xe đạp thường xuyên liên lạc.

Mục tiêu của Chiến lược đi xe đạp được trình bày trong một tờ rơi, và một bản sao đầy đủ của chiến lược có thể được tìm thấy trong Thư viện Công cộng tỉnh.


Câu 21:

The word ‘indigenous’ in paragraph 5 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ ‘indigenous’ trong đoạn 5 gần nhất có nghĩa là

A. nhút nhát                     B. người bản địa

C. ngu dốt              D. nghèo khó

‘indigenous’ = native: người bản địa

'We tell our clients that indigenous people are often shy about being photographed, but we certainly don't tell them not to take a camera.

Chúng tôi nói với khách hàng rằng người dân bản địa thường nhút nhát khi chụp ảnh, nhưng chắc chắn chúng tôi không bảo họ không chụp ảnh.


Câu 22:

Which of the following does Chris Parrott believe?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phát biểu nào sau đây Chris Parrott tin?

A. Người dân địa phương có thể phản ứng giận dữ với khách du lịch sử dụng máy ản

B. Khách du lịch đang trở nên nhạy cảm hơn về việc sử dụng máy ảnh của họ.

C. Máy quay phim luôn gây rắc rối cho người dân địa phương hơn là máy ảnh

D. Khách du lịch có khả năng không đồng ý đi du lịch mà không dùng máy ảnh

Thông tin: 'We tell our clients that indigenous people are often shy about being photographed, but we certainly don't tell them not to take a camera. If they take pictures without asking, they may have tomatoes thrown at them.'


Câu 23:

Which of the following best summarizes the view of Earthwatch?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 1, chúng ta biết rằng Discovery Initiatives

A. tổ chức các chuyến đi đến những nơi ít khách du lịch đi

B. cung cấp các chuyến đi mà không có công ty du lịch khác cung cấp

C. đã quyết định trả lời khiếu nại của khách hàng

D. đã thành công trong việc thay đổi loại hình du lịch mà nó thu hút

Thông tin: Julian Mathews is the director of Discovery Initiatives, a company that is working hand-in-hand with other organizations to offer holidays combining high adventure with working on environmental projects. His trips are not cheap; two weeks of white-water rafting and monitoring wildlife in Canada cost several thousand pounds.


Câu 24:

The word ‘courtesy’ in the last paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây tóm tắt đúng nhất quan điểm của Earthwatch?

A. Có nhiều vấn đề hơn liên quan đến việc sử dụng máy ảnh ngày nay.

B. Máy ảnh khiến mọi người tách rời khỏi những địa điểm họ đến thăm.

C. Quá nhiều công ty du lịch bỏ qua những vấn đề gây ra bởi máy ảnh.

D. Hầu hết khách du lịch nhận ra khi họ đã gây ra sự khó chịu cho người dân địa phương.

Thông tin: Some people use the camera as a barrier; it allows them to distance themselves from the reality of what they see. I would like to see tourists putting their cameras away for once, rather than trying to record everything they see


Câu 25:

What does Matthews say in paragraph 3 about cameras and camcorders?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ ‘courtesy’ trong đoạn cuối cùng gần nhất có nghĩa là

A. nhân phẩm                  B. lịch sự

C. quý tộc              D. ưu tú

‘courtesy’ = politeness: lịch sự

We try to impress on people the common courtesy of getting permission before using their cameras Chúng tôi cố gắng gây ấn tượng với mọi người về sự lịch sự của việc xin phép trước khi sử dụng máy ảnh của họ


Câu 26:

What is Matthews keen for clients to realize?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Matthews nói gì trong đoạn 3 về máy ảnh và máy quay?

A. Chúng ngăn cản người dân địa phương học hỏi về các xã hội khác.

B. Chúng khuyến khích các du khách cư xử không đoán trước.

C. Chúng ngăn cản các du khách xâm nhập sâu vào người dân địa phương.

D. Chúng tạo cho người dân địa phương một ấn tượng sai lầm về khách du lịch.

Thông tin: A camera is like a weapon; it puts up a barrier and you lose all the communication that comes through body language, which effectively means that the host communities are denied access to the so-called cultural exchange


Câu 27:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Nguyên nhân của sự tuyệt chủng khủng long

B. Sự đa dạng của các loài được tìm thấy trong rừng mưa nhiệt đới

C. Thời gian cần thiết để các loài thích ứng với môi trường mới

D. Tác động của các hoạt động con người đến các hệ sinh thái của trái đất


Câu 28:

The word “critical” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “critical” gần nhất có nghĩa là

A. phức tạp                      B. thú vị

C. tiêu cực                       D. cần thiết

“critical” = essential: quan trọng, cần thiết

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. Sự đa dạng sinh học đã trở thành một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua.


Câu 29:

The author mentions the extinction of the dinosaurs in the 2nd paragraph to emphasize that

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả đề cập đến sự tuyệt chủng của khủng long ở đoạn 2 để nhấn mạnh rằng

A. nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của loài khủng long chưa được biết đến

B. hành động của con người không thể ngăn chặn quá trình không thể đảo ngược tuyệt chủng của một loài

C. không phải tất cả sự tuyệt chủng hàng loạt đều do hoạt động của con người gây ra

D. khí hậu Trái Đất đã thay đổi đáng kể kể từ khi khủng long tuyệt chủng

Thông tin: Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic.


Câu 30:

The word “jolting” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "jolting" gần nghĩa nhất với

A. gây sốc                       B. không biết

C. chiếu sáng                             D. dự đoán

"jolting" = shocking: gây sốc, chao đảo

The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.

Tỷ lệ tuyệt chủng của các loài trong những môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái.


Câu 31:

The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world’s ecosystems EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả đề cập đến tất cả những điều dưới đây như là những ví dụ về ảnh hưởng của con người lên các hệ sinh thái của thế giới TRỪ

A. môi trường sống bị phá hủy ở vùng đất ngập nước

B. giới thiệu các giống cây trồng mới

C. thiệt hại cho hệ sinh thái biển

D. phá hủy rừng mưa nhiệt đới

Thông tin:

- In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction.

- Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities

- The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth

Chỉ có đáp án B không được đề cập


Câu 32:

With which of the following statements would the author be most likely to agree?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có thể đồng ý với phát biểu nào sau đây?

A. Ảnh hưởng của con người lên hệ sinh thái không phải là một yếu tố quyết định chính sách công.

B. Con người cần ý thức hơn về ảnh hưởng của họ đối với các hệ sinh thái.

C. Sự tuyệt chủng của một vài loài là một kết quả có thể chấp nhận được của sự tiến bộ con người.

D. Công nghệ sẽ cung cấp các giải pháp cho các vấn đề gây ra bởi sự phá hủy các hệ sinh thái.

Dịch bài đọc số 30

Sự đa dạng sinh học đã trở thành một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, những hệ sinh thái có sự đa dạng về các loài trên trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng của các loài trong những môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số tiếp tục phát triển, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái của Trái đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đất ngập nước), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, chúng đã chuyển hướng

không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.

Chắc chắn, có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long được gây ra bởi một số sự kiện thể chất, hoặc khí hậu hoặc vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài đã sống trên trái đất tồn tại đến nay, và phần lớn là xác định những loài sống sót và đã chết.

Tuy nhiên, chưa có gì sánh được với mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hóa học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn những thay đổi, điều đó sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên Trái đất liên tục có sự chuyển đổi khi những thay đổi về thể chất và hóa học chầm chậm đã xuất hiện trên trái đất, nhưng cuộc sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự nảy nở của vật chất di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.


Câu 33:

According to the passage, what do the bridges over the Golden River lead to?

Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, những cây cầu bắc qua sông Vàng dẫn đến?

A. Cổng Meridian            B. Cánh cổng Tối cao

C. Hoa viên                     D. Trung tâm Bắc Kinh

Thông tin: Running through the courtyard is the Golden River, which is crossed by five parallel white marble bridges. These bridges lead to the Gate of Supreme Harmony


Câu 34:

Which phrase is closest in meaning to the word 'unparalleled' as used in paragraph 3?

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ 'unparalleled' được sử dụng trong đoạn 3?

A. chất lượng cao không tìm thấy ở nơi nào khác

B. ở một góc từ đường chính

C. bất cẩn trong các chi tiết nhỏ trong thiết kế

D. thiết kế một phần ở nước ngoài

'unparalleled': không ai sánh kịp, chưa từng thấy, vô song

In recognition of the importance of its unparalleled architecture, UNESCO added the palace to its World Heritage List in 1987.

Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó,UNESCO đã bổ sung cung điện vào danh sách di sản thế giới vào năm 1987.


Câu 35:

From the passage, it is implied that the main entrance area to the Forbidden City is

Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ đoạn văn, ngụ ý rằng khu vực lối vào chính của Tử Cấm Thành

A. không phải rất ấn tượng

B. bao quanh bởi ba bức tường cao

C. được trang trí bằng những bức tượng nhỏ

D. được sơn màu vàng và xanh lá cây

Thông tin: The gate, with its auxiliary wings on either side of the entryway, is 38 meters high at its roof ridge.


Câu 36:

Which word(s) does the word 'its' refer to in paragraph 3?

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ nào từ "its" có đề cập đến trong đoạn 3?

A. Kiến trúc                                         B. Danh sách di sản thế giới

C. Cung điện                                       D. UNESCO

“its” đề cập đến UNESCO’s

In recognition of the importance of its unparalleled architecture, UNESCO added the palace to its World Heritage List in 1987.

Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó,UNESCO đã bổ sung cung điện vào danh sách di sản thế giới vào năm 1987.


Câu 37:

Which word or phrase is closest in meaning to the word "spontaneous"?

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ hoặc cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ "spontaneous"?

A. không suy nghĩ                     B. duy nhất

C. không có kế hoạch trước                 D. kỳ lạ

"spontaneous": tự phát, tự sinh, tự nhiên, không kế hoạch trước

Instead of rigid formality, you see a seemingly spontaneous arrangement of trees, fishponds, flowerbeds, and sculpture. Here is the place of relaxation for the emperor.

Thay vì hình thức cứng nhắc, bạn sẽ thấy một sự sắp xếp tự nhiên của cây, ao cá, thảm hoa, và điêu khắc. Đây là nơi thư giãn cho hoàng đế.


Câu 38:

From the passage, it can be inferred that

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ đoạn văn, có thể suy ra rằng

A. các kiến trúc sư Trung Quốc đã mượn ý tưởng từ nhiều quốc gia khác nhau

B. khu vườn của Tử Cấm Thành được bố trí theo một hình chữ nhật rất hẹp.

C. thiết kế của Tử Cấm Thành đơn điệu và không màu.

D. kiến trúc của Tử Cấm Thành minh hoạ các giá trị truyền thống của Trung Quốc.

Thông tin: The architecture of the Forbidden City conforms rigidly to traditional Chinese principles.


Câu 39:

Which phrase is closest in meaning to the word “proclamations”?

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ "proclamations"?

A. Thơ viết cho hoàng đế.

B. Âm nhạc sáng tác cho các nghi lễ công cộng.

C. Bài phát biểu khuyến khích binh sĩ chiến đấu.

D. Thông báo công khai chính thức.

"proclamations": lời tuyên bố, thông báo chính thức

When you stand in front of this majestic structure, you understand how awed people felt when they stood there listening to imperial proclamations.

Khi bạn đứng trước cấu trúc hùng vĩ này, bạn hiểu người ta cảm thấy thế nào khi họ đứng đó lắng nghe chiếu chỉ của hoàng đế.


Câu 40:

Which sentence in the first paragraph explains who could go anywhere in the Forbidden City at any time?

Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào trong đoạn 1 giải thích việc ai có thể đi bất cứ đâu trong Tử Cấm Thành bất cứ lúc nào?

A. Câu 2      B. Câu 5

C. Câu 4      D. Câu 3

Thông tin: (Câu 5) Only the emperor could enter any section at will.

Dịch bài đọc số 31:

Tử Cấm Thành là cung điện của hoàng đế trước đây nằm ở trung tâm Bắc Kinh, Trung Quốc. Việc xây dựng bắt đầu vào năm 1406, và cung điện của hoàng đế chính thức chuyển đến năm 1420. Tử Cấm Thành có tên như vậy bởi vì hầu hết mọi người đã bị cấm vào khu vực 72 hec - ta, bao quanh bởi các bức tường. Ngay cả các quan chức trong triều và gia đình hoàng gia chỉ được phép đến gần một cách hạn chế. Chỉ có hoàng đế mới có thể vào bất cứ nơi nào theo ý muốn.

Kiến trúc của Tử Cấm Thành hoàn toàn phù hợp với các nguyên tắc của Trung Quốc truyền thống. Tất cả các tòa nhà trong các bức tường đều theo đường bắc-nam và những toà quan trọng nhất phải đối mặt với phía nam để tôn vinh mặt trời. Các nhà thiết kế sắp xếp các tòa nhà khác, và các không gian nghi lễ giữa chúng, để gây ấn tượng với tất cả du khách với sức mạnh tuyệt vời của Hoàng đế, trong khi củng cố sự không đáng kể của cá nhân. Khái niệm kiến trúc này được thực hiện với chi tiết nhỏ nhất. Ví dụ, tầm quan trọng của một tòa nhà được xác định không chỉ bởi chiều cao hoặc chiều rộng của nó mà còn bởi phong cách mái nhà của nó và số lượng các bức tượng nhỏ đặt trên các rặng mái.

Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó,UNESCO đã bổ sung cung điện vào danh sách di sản thế giới vào năm 1987. Ngày nay, du khách từ khắp nơi trên thế giới không cần chờ lời mời của hoàng đế để đi vào cung điện này, nay là một viện bảo tàng về nghệ thuật hoàng gia.

Một trong những điểm mốc ấn tượng nhất của Tử Cấm Thành là Cổng Meridian, lối vào chính thức phía nam của Tử Cấm Thành. Cánh cổng, với đôi cánh phụ trợ ở hai bên lối vào, cao 38 mét ở mái của mái nhà. Khi bạn đứng trước cấu trúc hùng vĩ này, bạn hiểu người ta cảm thấy thế nào khi họ đứng đó lắng nghe chiếu chỉ của hoàng đế.

Khi bạn đi qua cửa, bạn đi vào một khoảng sân rộng, dài 140 m và rộng 210 m. Đi qua sân là Sông Vàng, được bắc qua năm cây cầu bằng đá cẩm thạch trắng song song. Những cây cầu này dẫn đến Cánh cổng Tối cao (Harmony), nơi mà, lần lượt, dẫn đến trung tâm của Tử Cấm Thành. Ở cuối phía bắc của Tử Cấm Thành là Hoa viên, hoàn toàn khác biệt so với phần còn lại. Thay vì hình thức cứng nhắc, bạn sẽ thấy một sự sắp xếp tự nhiên của cây, ao cá, thảm hoa, và điêu khắc. Đây là nơi thư giãn cho hoàng đế. Question 209: Đáp án B

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tất cả những điều sau đây được đề cập như là những phản ứng tiêu cực có thể xảy ra đối với truyền máu TRỪ

A. Nhạy cảm với bạch cầu                   B. Bong bóng khí trong máu

C. Dị ứng                                   D. Sự không tương thích của hồng cầu

Thông tin: Negative reactions to transfusions are not unusual. The recipient may suffer an allergic reaction or be sensitive to donor leukocytes. Some may suffer from an undetected red cell incompatibility.

Chỉ có đáp án B không được đề cập


Câu 41:

All of the following are mentioned as potential negative reactions to transfusion EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tất cả những điều sau đây được đề cập như là những phản ứng tiêu cực có thể xảy ra đối với truyền máu TRỪ

A. Nhạy cảm với bạch cầu                   B. Bong bóng khí trong máu

C. Dị ứng                                   D. Sự không tương thích của hồng cầu

Thông tin: Negative reactions to transfusions are not unusual. The recipient may suffer an allergic reaction or be sensitive to donor leukocytes. Some may suffer from an undetected red cell incompatibility.

Chỉ có đáp án B không được đề cập


Câu 42:

What can the phrase "go to great length" best replaced by?

Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "go to great length" có thể được thay thế tốt nhất bằng?

A. chiếu xạ                      B. một cách nghiêm ngặt

C. thường xuyên              D. loại bỏ

Today, hospitals and blood banks go to great lengths to screen alt blood donors and their blood.

Ngày nay, các bệnh viện và ngân hàng máu nghiêm ngặt theo dõi những người hiến máu và máu của họ.


Câu 43:

According to the passage, how often can people donate blood for red blood cells?

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, người ta thường hiến máu cho hồng cầu như thế nào?

A. Mỗi bốn tháng            B. Mỗi ba tháng

C. mỗi hai tháng              D. mỗi tháng

Thông tin: People can donate blood (for red blood cells) about once every two months.


Câu 44:

Based on the information in the passage, what can be inferred about blood transfused to infants and newborns?

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Dựa vào những thông tin trong đoạn văn, có thể suy ra những gì về truyền máu cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?

A. Nó được xử lý bằng năng lượng bức xạ.

B. Nó không được xử lý khác với người lớn.

C. Nó không gây nguy hiểm cho trẻ em.

D. Nó được kiểm tra nghiêm ngặt như máu cho người lớn.

Thông tin: When the recipient is a newborn or an infant, the blood is usually irradiated to eliminate harmful elements.


Câu 45:

The word "it" refers t

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "it" dùng để chỉ

A. thủ tục phẫu thuật                 B. người bị tai nạn

C. một lượng máu            D. bệnh nhân phẫu thuật

“it” chỉ “a pint of whole blood”: Usually a pint of whole blood is donated, and it is then divided into platelets, white blood cells, and red blood cells.

Thông thường, một lượng máu được hiến tặng, sau đó chia thành tiểu cầu, bạch cầu và hồng cầu.


Câu 46:

What answer choice is closest in meaning to the word “undetected”?

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ nào gần nghĩa nhất với từ "undetected"?

A. không minh họa                    B. không bị bắt

C. không tìm thấy            D. không muốn

"undetected": không bị phát hiện

Some may suffer from an undetected red cell incompatibility. Unexplained reactions are also fairly common.

Một số có thể bị ảnh hưởng bởi sự không tương thích của các tế bào hồng cầu không bị phát hiện. Các phản ứng không giải thích được cũng khá phổ biến.


Câu 47:

What does the author imply in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có ý gì trong đoạn văn?

A. Máu có lợi cho nhân loại.                         B. Không thể ngăn ngừa đông máu.

C. Làm đông máu sẽ phá hủy tiểu cầu. D. Truyền máu là một quá trình nguy hiểm.

Thông tin: The ability to store blood for long periods has been a boon to human health.

Dịch bài đọc số 32:

Mọi người đã hiến máu từ đầu thế kỷ XX để giúp người bị tai nạn và bệnh nhân trải qua các thủ tục phẫu thuật. Thông thường, một lượng máu được hiến tặng, sau đó chia thành tiểu cầu, bạch cầu và hồng cầu. Mọi người có thể hiến máu (đối với hồng cầu) khoảng hai tháng một lần. Truyền máu từ người hiến tặng cho người nhận là điều đơn giản. Nó bao gồm lấy máu từ tĩnh mạch cánh tay của người hiến bằng ống tiêm dưới da. Máu chảy qua ống nhựa vào túi hoặc chai chứa chứa natri citrate, giúp ngăn máu đông. Khi máu được cho bệnh nhân, một ống nhựa và kim dưới da được nối với cánh tay của người nhận. Máu chảy xuống từ bình chứa bằng trọng lực. Đây là một quá trình chậm và có thể kéo dài đến 2 giờ để hoàn thành truyền máu vào cho người nhận. Bệnh nhân được bảo vệ khỏi bị nhiễm bệnh trong quá trình truyền máu. Chỉ sử dụng các bình chứa, ống và kim vô trùng, điều này giúp đảm bảo rằng máu truyền hoặc lưu trữ không bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh. Phản ứng tiêu cực với truyền máu không phải là bất thường. Người nhận có thể bị phản ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với bạch cầu. Một số có thể bị ảnh hưởng bởi sự không tương thích của các tế bào hồng cầu không bị phát hiện. Các phản ứng không giải thích được cũng khá phổ biến. Mặc dù hiếm gặp, các nguyên nhân khác của phản ứng tiêu cực như máu bị ô nhiễm, bong bóng không khí trong máu, quá tải hệ thống tuần hoàn thông qua việc dùng quá mức máu, hoặc nhạy cảm với huyết tương hoặc tiểu cầu. Ngày nay, các bệnh viện và ngân hàng máu nghiêm ngặt theo dõi những người hiến máu và máu của họ. Tất cả máu hiến tặng đều được kiểm tra nghiêm ngặt và nghiêm túc để kiểm tra các bệnh như HIV, viêm gan B và giang mai. Khi người nhận là trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, máu thường được chiếu xạ để loại bỏ các yếu tố gây hại. Máu đã được hiến được rửa sạch, và lấy ra bạch cầu và tiểu cầu. Lưu trữ máu đôi khi đòi hỏi quá trình đông lạnh. Để đông các hồng cầu, một dung dịch glycerol được thêm vào. Để giải đông, glycerolis được loại bỏ. Khả năng lưu trữ máu trong thời gian dài là một lợi ích cho sức khoẻ con người.


Câu 48:

Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (216) _____ if they don’t have money coming in regularly from another job.
Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

problem (n): vấn đề                                       trouble (n): điều phiền toái, trục trặc

upset (n): sự làm xáo trộn; sự bị xáo trộn       worry (n): sự lo lắng


Câu 49:

But for those determined to write novels, it is without (217)______ one of the most enjoyable kinds of work to do.
Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

difficulty (n): sự khó khăn                             suspicion (n): sự tình nghi

thinking (n): sự suy nghĩ; sự lý luận              doubt (n): sự nghi ngờ

Cụm without doubt: chắc chắn, không nghi ngờ gì


Câu 50:

The writer has to be creative, thinking up completely new stories, and (218) _____, meaning they put all their time and effort into their work.
Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

deliberate (v): cân nhắc kỹ; bàn bạc kỹ                   deliver (v): giao (hàng)

decided (a): quả quyết, quyết tâm, rõ ràng               dedicated (a): tận tụy, tận tâm


Câu 51:

For this, a good sense of (219)______ often helps.
Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Phrase, đọc hiểu

Giải thích:

Cụm “sense of humor”: khiếu hài hước


Câu 52:

Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (220) _____!

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

best-seller (n): cuốn sách bán chạy nhất                  attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn

blockbuster (n): bom tấn, cuốn sách thành công      victory (n): sự chiến thắng

Dịch bài đọc số 33:

Làm việc như một nhà văn không thực sự là một nghề như một bác sĩ hay một nhà khoa học. Mặc dù có một vài người nổi tiếng, như tác giả Harry K. Rowling, đã trở nên giàu có, hầu hết các nhà văn đều cảm thấy khó khăn kiếm sống bằng bán sách. Tiểu thuyết mất nhiều thời gian, và các tác giả có thể gặp rắc rối về tài chính nếu họ không có tiền đến thường xuyên từ công việc khác. Nhưng đối với những người quyết tâm viết tiểu thuyết, chắc chắn là một trong những loại công việc thú vị nhất để làm. Người viết phải sáng tạo, suy nghĩ về những câu chuyện hoàn toàn mới và tận tụy, có nghĩa là họ dành hết thời gian và công sức vào công việc của họ. Họ cũng cần phải có khả năng đương đầu trong một cuộc khủng hoảng, vì không ai khác có thể viết cuốn sách của họ cho họ. Đối với điều này, một khiếu hài hước tốt thường giúp đỡ phần nào. Hay suy nghĩ rằng có lẽ cuốn tiểu thuyết của họ một ngày nào đó có thể trở thành một bộ phim và trở thành một bộ phim bom tấn Hollywood!


Câu 53:

What is the best title for this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Những điểm giống nhau giữa các loài động vật gặp nguy hiểm

B. Bảo tồn Các Ngôn ngữ Nguy cấp

C. Toàn cầu hoá ngôn ngữ học

D. Ngôn ngữ chết như thế nào và nỗ lực để hồi sinh chúng


Câu 54:

According to the passage, which language is a dead language?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, ngôn ngữ nào là một ngôn ngữ chết?

A. Ailen                           C. Do Thái

B. tiếng Anh                              D. tiếng Latin

Thông tin: Hebrew was considered a dead language, like Latin, but is now the national language of Israel.


Câu 55:

It can be inferred from paragraph 3 that ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn 3 rằng ______.

A. Chính phủ các nước có chính sách đúng đắn về bảo vệ ngôn ngữ.

B. Không có chính phủ nào có thể bảo vệ ngôn ngữ một khi chúng đã biến mất.

C. Các chính phủ quan tâm nhiều hơn đến chủ nghĩa đế quốc của họ hơn là bảo vệ ngôn ngữ.

D. Chính phủ coi giáo dục là công cụ để truyền bá ngôn ngữ của họ.

Thông tin: Although in the past, governments have been one of the primary causes of language death, many have now become champions of preserving endangered languages and have had some significant successes.


Câu 56:

The word “revive” in paragraph 4 mostly means _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "revive" trong đoạn 4 chủ yếu nghĩa là _______.

A. thu hoạch, đệ trình                C. lấy lại, trở lại

B. mang quay lại, phục hồi        D. giữ lại, nắm lại


Câu 57:

According to the passage, what would linguists in the DEL project like to do someday?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn này, những nhà ngôn ngữ học trong dự án DEL muốn làm gì một ngày nào đó?

A. Phỏng vấn phỏng vấn người cao tuổi

B. Nhận tài trợ từ chính phủ

C. Dạy những ngôn ngữ nguy cấp cho thanh niên

D. Viết từ điển và ngữ pháp tiếng Ailen

Thông tin: Eventually, linguists hope to establish language-training programs where younger people can learn the languages, carrying them on into the future.


Câu 58:

The word “these” in paragraph 5 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "these" trong đoạn 5 đề cập đến ______.

A. ngôn ngữ chết                                 C. đầu mối quan trọng

B. các người chữa bệnh truyền thống   D. thuốc mới

“these” đề cập đến “new medicines”: Traditional healers in rural areas have given scientists important leads in finding new medicines; aspirin is an example of these.

Những người chữa bệnh truyền thống ở nông thôn đã giúp các nhà khoa học tìm ra những loại thuốc mới; aspirin là một ví dụ của những cái này.


Câu 59:

David Lightfoot gives the example of Guguyimadjir in order to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

David Lightfoot đưa ra ví dụ về Guguyimadjir để ______.

A. phản đối việc chi hàng triệu đô la để bảo vệ các ngôn ngữ chết

B. mô tả cách thức con người mất tất cả kiến thức về thế giới thông qua các ngôn ngữ chết

C. chứng minh rằng ngôn ngữ cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về những cách khác nhau mà con người tổ chức thế giới của họ

D. chỉ ra bảo vệ ngôn ngữ giúp những người chữa bệnh truyền thống ở nông thôn tìm thuốc mới như thế nào

Thông tin: But one of the most common reasons given by these researchers is that studying languages gives us

insight into the radically different way humans organize their world.


Câu 60:

How would you describe Bruce Cole’s opinion of the DEL project?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bạn mô tả ý kiến của Bruce Cole về dự án DEL như thế nào?

A. Ông nghĩ rằng chúng ta sẽ thua trong cuộc chiến cứu ngôn ngữ đang bị đe dọa.

B. Ông tin rằng không đáng tốn thời gian và năng lượng cần thiết để cứu các ngôn ngữ.

C. Ông tin rằng chúng ta có thể lưu trữ được một lượng đáng kể thông tin về ngôn ngữ.

D. Ông nghĩ rằng chúng ta sẽ có thể cứu Guguyimadjir, ngôn ngữ thổ dân.

Thông tin: In this modern age of computers and our growing technological capabilities, we can preserve, assemble, analyze, and understand unprecedented riches of linguistic and cultural information.

Dịch bài đọc số 34:

Thế giới đang mất dần ngôn ngữ ở mức báo động. Michael Krauss cho rằng trong khoảng 6.000 ngôn ngữ loài người hiện nay, chỉ có 350 đến 500 là an toàn trước sự tuyệt chủng. Một số nhà ngôn ngữ học ước tính rằng một ngôn ngữ sẽ chết khoảng mỗi hai tuần. Với tốc độ hiện tại, vào năm 2100, khoảng 2.500 ngôn ngữ bản địa có thể biến mất.

Ngôn ngữ bị tuyệt chủng vì nhiều lý do. Thông qua chủ nghĩa đế quốc, người chiếm thuộc địa áp đặt ngôn ngữ của họ trên các thuộc địa. Một số chính trị gia tin rằng đa ngôn ngữ sẽ phân chia lợi ích quốc gia. Do đó họ cấm giáo dục bằng ngôn ngữ quốc gia. Một lý do khác cho cái chết của ngôn ngữ là sự lây lan của các ngôn ngữ mạnh mẽ hơn. Trên thế giới ngày nay, một số ngôn ngữ, kể cả tiếng Anh, chiếm ưu thế trong thương mại, khoa học và giáo dục, đến mức các ngôn ngữ có ít người nói hơn sẽ gặp khó khăn khi cạnh tranh.

Mặc dù trong quá khứ, chính phủ là một trong những nguyên nhân chính của cái chết ngôn ngữ, nhiều chính phủ bây giờ đã trở thành nhà vô địch bảo vệ các ngôn ngữ nguy cấp và đã có một số thành công đáng kể. Hai ví dụ nổi bật là sự hồi sinh của tiếng Do Thái và tiếng Ailen. Tiếng Do Thái được coi là một ngôn ngữ chết, giống như tiếng Latin, nhưng bây giờ là ngôn ngữ quốc gia của Israel. Ailen đã không chết, nhưng bị đe doạ nghiêm trọng bởi tiếng Anh khi chính phủ Ai len bắt đầu giải cứu ngay lập tức sau khi thành lập Nhà nước Tự do Ailen vào năm 1922. Tất cả học sinh trong các trường công phải tham dự một số lớp học tiếng Ailen và có các chương trình Ailen trong các phương tiện truyền thông chính , chẳng hạn như truyền hình và radio. Theo chính phủ Ai Len, gần 37% dân số của Ai-len hiện đang nói tiếng Ai Len.

Một trong những chương trình lớn nhất nhằm khôi phục ngôn ngữ, Tài liệu về Ngôn ngữ Nguy cấp (DEL), đang được tiến hành bởi ba cơ quan chính phủ Hoa Kỳ: Quỹ Khoa học Quốc gia, Tổ chức Tài trợ Quốc gia về Nhân văn và Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia. Các nhà nghiên cứu được tài trợ bởi các cơ quan đang ghi âm phỏng vấn với những người cao tuổi người vẫn nói các ngôn ngữ này. Phân tích các cuộc phỏng vấn này sẽ giúp các nhà ngôn ngữ học xuất bản từ điển và ngữ pháp của các ngôn ngữ. Cuối cùng, các nhà ngôn ngữ học hy vọng sẽ thiết lập các chương trình đào tạo ngôn ngữ nơi những người trẻ có thể học ngôn ngữ, tiếp tục chúng vào tương lai.

Các nhà ngôn ngữ học tham gia vào DEL bảo vệ hàng triệu đô la để bảo vệ các ngôn ngữ đang chết dần. Họ chỉ ra rằng khi một ngôn ngữ chết, nhân loại mất tất cả kiến thức về thế giới mà nền văn hoá đó đang nắm giữ. Những người chữa bệnh truyền thống ở nông thôn đã giúp các nhà khoa học tìm ra những loại thuốc mới; aspirin là một ví dụ của những cái này. Nhưng một trong những lý do phổ biến nhất được đưa ra bởi các nhà nghiên cứu này là việc nghiên cứu ngôn ngữ cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về cách con người tổ chức thế giới của họ. David Lightfoot, một quan chức thuộc Quỹ Khoa học Quốc gia, đã đưa ra ví dụ về Guguyimadjir, và tiếng thổ dân Úc, trong đó không có từ "phải" hay "trái ", chỉ có "phía bắc", "phía nam", "phía đông" và "phía tây".

Nhiều nhà nghiên cứu lạc quan rằng những nỗ lực để cứu các ngôn ngữ chết sẽ thành công, ít nhất là một phần. Bruce L. Cole, Chủ tịch Tổ chức Tài trợ Nhân đạo Quốc gia, nói, "Đây không chỉ là khoảng thời gian của mất mát lớn, mà còn là thời điểm để đạt được tiềm năng to lớn. Trong thời hiện đại của máy tính và khả năng công nghệ ngày càng phát triển của chúng ta, chúng ta có thể bảo toàn, tập hợp, phân tích và hiểu những thông tin ngôn ngữ và văn hoá chưa từng có."


Câu 61:

Scientists are toiling hard to come up (229)______ alternative fuels which can replace conventional fuels.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phrasal verb, đọc hiểu

Giải thích:

To come up with sth: đưa ra, phát hiện ra, khám phá cái gì


Câu 62:

This study throws interesting light on the first economical, eco-friendly process to (230)______ algae oil into biodiesel fuel.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

adapt (v): làm cho hợp với, thích nghi với     modify (v): thay đổi, sửa đổi

transform (v): biến đổi                         alter (v): thay đổi, đổi


Câu 63:

The scientists are quite hopeful that one day America will become independent (231)______ fossil fuels.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

to be independent of something/somebody: không phụ thuộc vào cái gì/ai


Câu 64:

Ben Wen is the (232)______ researcher and vice president of United Environment and Energy LLC, Horseheads, N.Y.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

lead (n): vị trí dẫn đầu               summit (n): chóp, đỉnh

top (n): đỉnh, phần trên              peak (n): đỉnh, chóp (núi), đầu nhọn


Câu 65:

It costs much less than conventional processes because you would need a much smaller factory, there (233)______ no water disposal costs, and the process is considerably faster.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: “There is” và “There are”

Giải thích:

Vế sau dùng thì hiện tại nên ở đây ta cũng dùng thì hiện tại.

Phía sau có “no water disposal costs” nên ta dùng “there are”

Dịch bài đọc số 35:

Chúng ta đều muốn sống trong một thế giới xanh sạch sẽ và hít thở không khí trong lành. Đối với loại môi trường này, chúng ta cần một thế giới không nhiên liệu hoá thạch. Các nhà khoa học đang rất khó khăn để tìm ra các nhiên liệu thay thế có thể thay thế nhiên liệu thông thường. Một nghiên cứu như vậy đã được trình bày tại Hội nghị quốc gia lần thứ 237 của Hiệp hội Hoá học Hoa Kỳ. Nghiên cứu này đưa ra quy trình kinh tế, thân thiện với môi trường đầu tiên để chuyển đổi dầu tảo thành dầu diesel sinh học. Các nhà khoa học khá hy vọng rằng một ngày nào đó nước Mỹ sẽ trở nên không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Ben Wen là nhà nghiên cứu hàng đầu và là phó giám đốc của United Environment and Energy LLC, Horseheads, N.Y. Theo ông, "Đây là cách kinh tế đầu tiên để sản xuất diesel sinh học từ dầu tảo. Chi phí ít hơn nhiều so với quy trình thông thường bởi vì bạn sẽ cần một nhà máy nhỏ hơn, không có chi phí xử lý nước, và quá trình này nhanh hơn đáng kể. "


Bắt đầu thi ngay