- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 55)
-
10195 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Indicate: ngụ ý
Do: làm
Refer: nhắc đến
Recognize: nhận ra
Dựa vào nghĩa ta chọn được recognize: cử chi đóng/mở là dễ nhận ra nhất.
Câu 2:
Đáp án B
Likely: có khả năng
Reluctant: lưỡng lự
Able: có thể
Willing: sẵn lòng
Dựa vào nghĩa ta chọn được willing: Những điều này cho biết họ sẵn lòng lắng nghe những gì bạn nói, dù họ có không đồng ý với
Câu 3:
Đáp án A
Reaction to: phản ứng với điều gì
Opinion about: ý kiến về vấn đề gì
Behavior: hành vi
Knowledge: kiến thức
Dựa vào nghĩa ta chọn được reaction: Việc tiến hay lui cho thấy phản ứng chủ động hay bị động đối với những gì được nói ra.
Câu 4:
Đáp án B
What you are saying: những điều bạn đang nói
Đây không phải mệnh đề quan hệ nên không dùng who, that; mà bản chất nó là cụm danh từ với từ để hỏi what.
Câu 5:
In (50)__________ case, they are not very much engaged in the conversation.
Đáp án C
Other: khác
Both: cả hai
Either: một trong hai
Another: một cái khác
Ta dựa theo nghĩa của các câu phía trước để chọn đáp án, và lưu ý “case” ở số ít nên không thể dùng “both”, dù nghĩa của từ “both” cũng phù hợp để điền vào. Mặt khác, nếu người ta dựa về phía sau ghế hoặc không nhìn về phía bạn, hoặc thực hiện những hành động như là vẽ hoặc lau kính, bạn biết rằng họ đang bị động nhận lấy những lời nói của bạn hoặc phớt lờ bạn. Trong một trong hai trường hợp đó, họ đều không tham gia lắm vào cuộc hội thoại.
Câu 6:
Đáp án D
Câu hỏi giới từ.
during the day: trong cả ngày
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người ăn trưa tại bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
Câu 7:
Đáp án C
combination of: sự kết hợp của
Các đáp án còn lại:
A. addition (n): sự thêm vào
B. connection (n): sự kết nối
D. attachment (n): phụ tùng
Dịch nghĩa: Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa.
Câu 8:
Đáp án B
(to) mix together: trộn cùng nhau
Các đáp án còn lại:
A. each other: lẫn nhau
C. one another: nhau
D. others: khác
each other, one another và together đều có nghĩa tương tự giống nhau nhưng chúng có cách dùng khác nhau:
- Each other: dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
- One another: Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
- Together: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại.
Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.
Câu 9:
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một tính từ. => Chọn đáp án C
varied (adj): đa dạng
Các đáp án khác:
A. vary (v): thay đổi
B. variety (n): sự đa dạng
D. variously (adv): đa dạng
Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn.
Câu 10:
Đáp án D
tell the difference: kể ra điểm khác biệt
Các đáp án còn lại:
A. say (v): nói
B. talk (v): nói chuyện
C. speak (v): nói
Cách phân biệt say, talk, speak và tell
- Say: là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
- Speak: nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. Speak thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.
- Talk: mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác speak ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn.
- Tell: mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something).”
Dịch nghĩa: Làm thế nào để kể ra sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng?
Câu 11:
Đáp án D
sent: được gửi,
posted: được thông báo,
mailed: được gửi qua bưu điện,
thrown: được ném.
Chỉ có đáp án D phù hợp với nghĩa của câu
Dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ.
Câu 12:
Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent through words, with remaining 93% sent nonverbal (7)_______.
Đáp án B
posture: tư thế, dáng điệu.
expression: sự biểu đạt,
thought: suy nghĩ,
gesture: điệu bộ ,cử chỉ,
Chỉ có đáp án B phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ, còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ.
Câu 13:
Đáp án A
sum: tổng số→loại vì không phù hợp với nghĩa của câu;
great deal và amount + of + N→loại.
Vậy chúng ta chọn đáp án A numerous(adj):nhiều, đông đảo
Câu 14:
more (9)_______ than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.
Đáp án D
ta cần chọn một tính từ sau động từ tobe (is)
effectiveness (n): sự hiệu quả
effect (n) sự ảnh hưởng
effectively (adv): hiệu quả
effective (adj): hiệu quả
Dịch: Từ ngữ có những giới hạn: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả hơn giao tiếp bằng ngôn ngữ,
Câu 15:
5. A separate communication channel is necessary to (10)_______ send complex messages: A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal signals.
Đáp án D
get: nhận
make: tạo ra
have: có
help: giúp đỡ
chỉ có help (giúp đỡ) là phù hợp với nghĩa của câu, do đó chúng ta chọn đáp án D
Dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp: một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giản
Câu 16:
Đáp án C
take part (in smt): tham gia
Câu 17:
Đáp án B
on television: trên TV, vô tuyến
Câu 18:
Đáp án D
sports events: các sự kiện thể thao
Câu 19:
Đáp án D
football team: đội bóng
Câu 20:
Đáp án D
get used to doing smt: tập quen với điều gì ở hiện tại
Câu 21:
Đáp án B
B.enthusiastic(adj): nhiệt tình. Do vị trí này cần 1 tính từ (sau tobe)
Các đáp án còn lại:
A. enthusiast (n): người nhiệt tình
C. enthusiastically (adv): mang tính nhiệt tình
D. enthusiasm (n): nhiệt tình, hăng hái
Câu 22:
If you are genuinely interested __(39) __ the job, let the interviewer know that.
Đáp án C
tobe interested in smt: có hứng thú với
Câu 23:
Đáp án C
show interest: thể hiện sự quan tâm ,hứng thú
Câu 24:
Đáp án C
pay attention to smt: chú ý tới cái gì
Câu 25:
At the __(42) __ of the interview, it is appropriate for you to ask when you may expect to hear from the employer.
Đáp án C
At the end of smt: Cuối cùng, kết thúc của cái gì
Câu 26:
Đáp án C
A. happen: xảy ra
B. show: tỏ ra
C. emerge: nổi bật lên
D. occur: xảy đến
Dịch nghĩa: Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như trong các nhóm bạn, một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi bật lên như những người lãnh đạo, mặc dù không có quá trình lựa chọn chính thức.
Câu 27:
Đáp án C
A. Whereas: trong khi.
B. Although: mặc dù. Sau “although” cũng là một mệnh đề
D. Despite: bất chấp, mặc dù. Sau “in spite of” và “despite” là danh từ hoặc cụm danh từ
Chỉ có “in spite” đi với “of” nên đáp án C đúng.
In spite of = Despite: bất chấp, mặc dù. Đi sau “in spite of” và “despite” là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ.
Đi sau “whereas” và “although” là một mệnh đề. => Đáp án A và B sai Dịch nghĩa: Mặc dù lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt, các nghiên cứu trong nhiều thập kỷ qua đã không tìm ra được bằng chứng phù hợp chứng minh rằng liệu có hay không các “nhà lãnh đạo thiên bẩm”.
Câu 28:
It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Đáp án B
A. on: trên
B. in: trong
C. by: bằng
D. at: tại
Cụm “in common” nghĩa là “giống nhau”
Dịch nghĩa: Có vẻ như không có một hệ thống phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo đều có.
Câu 29:
Đáp án A
A. typically (adv): bình thường, điển hình
B. typified (v): làm mẫu cho
C. types (n): loại
D. typical (adj): điển hình
Dịch nghĩa: Hơn nữa, mặc dù người ta tin rằng các nhóm xã hội chỉ có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo điển hình khác nhau được nắm giữ bởi các cá nhân khác nhau.
Câu 30:
Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) ______ emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Đáp án A
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ leadership” đã được nhắc đến ở trước => Chọn đáp án A. which
Câu 31:
C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự phụ thuộc
independence (n): sự độc lập
independent (a) : độc lập
independently (adv): một cách độc lập
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ ở phía sau.
Đáp án: C
Câu 32:
A
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích: Cụm To reach the age of…: đến độ tuổi bao nhiêu
Đáp án: A
Câu 33:
D
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích: Câu này chúng ta phải phân biệt other, each other, another và others.
- other theo sau phải là một danh từ chứ không đứng 1 mình được. Loại A
- each other là chỉ 2 đối tượng làm gì, qua lại với nhau (ex: they love each other). Loại B
- another: một cái khác (trong khi đằng sau chỗ trống là hàng loạt danh từ). Loại C
- others: những cái khác (có thể đứng một mình, đóng vai trò là danh từ).
Đáp án: D
Câu 34:
B
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
what: cái gì
that: (trong câu này là mệnh đề quan hệ)
where: ở đâu
whose: (mệnh đề quan hệ chỉ tính sở hữu) của…
Ở đây ta dùng “that” thay thế cho “a good all-round education”.
Đáp án: B
Câu 35:
you can build (29)______ at colleage and eventually at university.
A
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
Cấu trúc To build on: xây dựng, dựng nên
Đáp án: A
Câu 36:
Đáp án B
Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn thể chủ động, ta cần Ving nên loại C
Consist đi với giới từ of, include đi với giới từ in nên ta loại A và D.
Câu 37:
Đáp án B
Ta cần danh từ nên đáp án có thể là B hoặc D.
Việc sinh và chăm con cái bao gồm nhiều trách nhiệm, nên ta dùng dạng số nhiều ở đây.
Câu 38:
Đáp án C
Bài đọc dùng thì hiện tại đơn, loại A, B.
Do able là tính từ, ta cần động từ to be đi trước nó, nên loại D.
Câu 39:
Đáp án C
Mệnh đề quan hệ chỉ người, dùng cho chủ từ nên ta dùng who is.
Whom được dùng cho tân ngữ trong câu.
Câu 40:
Đáp án B
Câu này cần danh từ, ý muốn nói mọi người tôn trọng sự chọn lựa của nhau. Ta dùng choices.
Câu 41:
Chọn đáp án C
do vị trí này cần 1 tính từ, independent school: trường tự chủ tài chính
Câu 42:
Chọn đáp án A
reach the age of…: đạt đến độ tuổi…
Câu 43:
Chọn đáp án D
others=other+N (những cái khác, khác với những cái đã đề cập)
A:other không đứng 1 mình, luôn đứng trước N
B: each other dùng khi các vật qua lại có tính tương tác, qua lại
C:another: 1 cái khác (thêm vào, giống với cái đã đề cập)
Câu 44:
Chọn đáp án B
“That” thay thế cho “a good all-round education”.
Where chỉ nơi chốn, địa điểm. whose chỉ sở hữu
Câu 45:
you can build (29) _______ at colleague and eventually at university.
Chọn đáp án A
build on: xây dựng lên
Câu 46:
Chọn đáp án B
Câu 47:
Chọn đáp án C
Câu 48:
Chọn đáp án D
đáp án D. colect data: thu thập dữ liệu
Câu 49:
Chọn đáp án B
Đáp án B. conduct research: tiến thành nghiên cứu (collocation-từ đi với từ)
Câu 50:
But if you (48) _______ the internet, you will find more and more sites devoted to virtual humans- we are just at the beginning of what they can do.
Chọn đáp án D
Đáp án D. surf the internet: lướt web (collocation)