- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)
-
10200 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
TV now plays such an important role in so many people’s lives that it is essential for us to try to decide (31)_______ it is bad or good.
Đáp án B
Whether… or…
Câu 2:
Đáp án A
A. tương đối
B. hình dung
C. cạnh tranh
D. tình cờ
Câu 3:
The TV viewers need do nothing: they (33)______ no choices, they’re completely passive and don’t even use their legs.
Đáp án C
Câu 4:
Đáp án B
Câu 5:
There are many arguments for and against TV. I think we must understand that TV in itself is neither good (35)______ bad. TV is as good or as bad as we make it.
Đáp án D
Neither… nor…
Câu 6:
Đáp án A
Blame for sth: trách nhiệm về cái gì
Câu 7:
Đáp án B
Câu 8:
Đáp án A
Câu 10:
Đáp án A
Câu 11:
Đáp án A
A. chỉ vừa mới
B. hiếm khi
C. hơi
D. thực sự
Câu 12:
Đáp án A
A. vui vẻ
B. mãn nguyện
C. thư giãn
D. hy vọng
Câu 13:
Đáp án A
A. công cụ
B. cảm giác
C. sản xuất
D. vui chơi giải trí
Câu 14:
and of course, seeing plenty of books in use about the house will also (34) ________them to read.
Đáp án B
A. kích động
B. khuyến khích
C. cung cấp
D. thu hút
Câu 15:
Đáp án D
Câu 17:
Đáp án C
A. gần
B. tương tự
C. sẵn
D. phù hợp
Câu 18:
Đáp án C
Câu 19:
Đáp án B
Run out of time: hết giờ, thiếu thời gian
Câu 20:
Đáp án D
Câu 21:
Đáp án C
Câu 22:
Đáp án D
Câu 23:
Đáp án A
Câu 24:
Đáp án C
Câu 25:
It does not offer a radical social message, but it does (35)______ reflect the sentiments of many who feel they are victims of an over-mechanized world.
Đáp án B
Câu 26:
Đáp án C
Story: câu chuyện
Secret: bí mật
Mystery: bí ẩn
Legend: huyền thoại
Câu 27:
Đáp án B
Câu 29:
Đáp án D
Câu 30:
We should, therefore, learn to choose our words carefully, (35) _____ they will make our speech silly and vulgar.
Đáp án A
Câu 31:
Đáp án D
Give away: cho
Give out: phân phối
Give over: vứt bỏ
Câu 32:
Đáp án B
Câu 33:
Đáp án A
Câu 34:
34)_________, it is not possible to do this on a large enough scale to save all the lakes.
Đáp án A
Câu 35:
In big cities, the exhaust fumes build (35)_________ and pose a health hazard to human beings.
Đáp án C
Build on: tin cậy vào
Build up: tích tụ lại
Câu 36:
Đáp án A
“might”: thể hiện khả năng có thể xảy ra
Khi lần đầu tiên ứng tuyển một công việc, bạn có thể không thành công.
Câu 37:
Đáp án C
“It’s a good idea to do st”: đó là một ý kiến hay để làm cái gì
Luôn là một ý kiến hay khi nhờ họ giải thích điều gì khiến bạn không thể đánh bại các thí sinh khác
Câu 38:
Đáp án A
“advise sb about st”: khuyên ai đó về cái gì
Đừng phàn nàn về tình huống, mà hãy nhờ họ khuyên bạn có thể làm gì tốt hơn lần sau
Câu 39:
Đáp án D
“As long as..”: miễn là…
Miễn là bạn không lo lắng quá nhiều về nó và tiếp tục tin tưởng vào chính mình, bạn sẽ dần dần tìm thấy những cơ hội mà bạn đã chờ đợi.
Câu 40:
Then, your family and friends will be able to (5)_________you on your success.
Đáp án B
“congratulate sb on st”: chúc mừng ai đó vì cái gì
Sau đó, gia đình và bạn bè của bạn sẽ có thể chúc mừng bạn về thành công của bạn.
Câu 41:
Đáp án C
Refer to: ám chỉ/ ngụ ý( cái gì)
Câu 42:
Đáp án C
When (25) …………. we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable.
Khi ai đó mà chúng ta không quen biết đến quá gần chúng thường bắt đầu cảm thấy không thoải mái.
Động từ chính” gets” chứng tỏ chủ ngữ số ít → loại people
Theo ngữ nghĩa “ ai đó” → loại nobody( không ai cả)
Anyone ( bất cứ ai) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn → loại.
Câu 43:
Đáp án B
Move away: bước đi chỗ khác
If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (26) ……… . → Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.
Câu 44:
Đáp án D
Studies: nghiên cứu
Some interesting (27) ……….. have been done in libraries. → Một số nghiên cứu thú vị cũng đã được thực hiện trong thư viện.
Câu 45:
People use newspapers (10) __________a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Đáp án C
As: như là
People use newspapers (28) …….. a barrier between themselves and other people → Mọi người thường sư dụng báo như 1 rào chắn giữa họ và người khác.
Câu 46:
Đáp án A
There is a lot that you can do to improve your memory.→ có nhiều cách làm để cải thiện trí nhớ.
Câu 47:
Đáp án A
The reason why
Câu 48:
Đáp án C
Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (33)______.
→ Chủ động yêu thích cái mà bạn muốn nhớ và tập trung một cách có ý thức.
Câu 49:
Đáp án C
Heart rate: nhịp đập của tim
Câu 50:
Đáp án D
found: được tìm thấy
Scientists have discovered that the fats (35)______ in fish like tuna, sardines and
salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory.
→ Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng những chất béo được phát hiện trong cá như cá ngừ, cá mồi, cá hồi - tương tự như dầu oliu – giúp cải thiện trí nhớ.