IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)

  • 10200 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 11:

Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (31)________ more than toddlers
Xem đáp án

Đáp án A

A. chỉ vừa mới

B. hiếm khi

C. hơi

D. thực sự


Câu 12:

Wise parents will have a (32) ________attitude and take the lead from their child.
Xem đáp án

Đáp án A

A. vui vẻ

B. mãn nguyện

C. thư giãn

D. hy vọng


Câu 13:

Nowadays there is plenty of good (33) ________available for young children,
Xem đáp án

Đáp án A

A. công cụ

B. cảm giác

C. sản xuất

D. vui chơi giải trí


Câu 14:

and of course, seeing plenty of books in use about the house will also (34) ________them to read.

Xem đáp án

Đáp án B

A. kích động

B. khuyến khích

C. cung cấp

D. thu hút


Câu 17:

You'll only be allowed a certain number of minutes for each section, so it is very important that you use your time (32) _______.
Xem đáp án

Đáp án C

A. gần

B. tương tự

C. sẵn

D. phù hợp


Câu 19:

If you take too long to answer questions that stump you, you may end up (34) _______ out of time before you finish.
Xem đáp án

Đáp án B

Run out of time: hết giờ, thiếu thời gian


Câu 26:

How men first learnt to creat words is unknown; in other words, the origin of language is a (31) _____ .
Xem đáp án

Đáp án C

Story: câu chuyện

Secret: bí mật

Mystery: bí ẩn

Legend: huyền thoại


Câu 31:

Factory chimneys give (31)_________ smoke that contains sulfur dioxide and nitrogen oxide.
Xem đáp án

Đáp án D

Give away: cho

Give out: phân phối

Give over: vứt bỏ


Câu 35:

In big cities, the exhaust fumes build (35)_________ and pose a health hazard to human beings.

Xem đáp án

Đáp án C

Build on: tin cậy vào

Build up: tích tụ lại


Câu 36:

When you first apply for a job, you (1)_________not succeed in getting it.
Xem đáp án

Đáp án A

“might”: thể hiện khả năng có thể xảy ra

Khi lần đầu tiên ứng tuyển một công việc, bạn có thể không thành công.


Câu 37:

It’s always a good (2)_________to ask them to explain to you what prevent you from beating the other candidates.
Xem đáp án

Đáp án C

“It’s a good idea to do st”: đó là một ý kiến hay để làm cái gì

Luôn là một ý kiến hay khi nhờ họ giải thích điều gì khiến bạn không thể đánh bại các thí sinh khác


Câu 38:

Don’t complain about the situation, but ask them to advise you (3)_________whta you can do better next time.
Xem đáp án

Đáp án A

“advise sb about st”: khuyên ai đó về cái gì

Đừng phàn nàn về tình huống, mà hãy nhờ họ khuyên bạn có thể làm gì tốt hơn lần sau


Câu 39:

Don’t regard it as a failure, but recognize it as a chance to learn more. (4)_________you don’t worry too much about it and continue to believe in yourself, you’ll eventually find the chance you’ve been waiting for.
Xem đáp án

Đáp án D

“As long as..”: miễn là…

Miễn là bạn không lo lắng quá nhiều về nó và tiếp tục tin tưởng vào chính mình, bạn sẽ dần dần tìm thấy những cơ hội mà bạn đã chờ đợi.


Câu 40:

Then, your family and friends will be able to (5)_________you on your success.

Xem đáp án

Đáp án B

“congratulate sb on st”: chúc mừng ai đó vì cái gì

Sau đó, gia đình và bạn bè của bạn sẽ có thể chúc mừng bạn về thành công của bạn.


Câu 42:

When (7) __________ we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable.
Xem đáp án

Đáp án C

When (25) …………. we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable.

Khi ai đó mà chúng ta không quen biết đến quá gần chúng thường bắt đầu cảm thấy không thoải mái.

Động từ chính” gets” chứng tỏ chủ ngữ số ít → loại people

Theo ngữ nghĩa “ ai đó” → loại nobody( không ai cả)

Anyone ( bất cứ ai) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn → loại.


Câu 43:

If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (8) _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Move away: bước đi chỗ khác

If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the   most common response is to move (26) ……… . → Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.


Câu 44:

Some interesting (9) __________have been done in libraries
Xem đáp án

Đáp án D

Studies: nghiên cứu

Some interesting   (27) ……….. have been done in libraries. → Một số nghiên cứu thú vị cũng đã được thực hiện trong thư viện.


Câu 45:

People use newspapers (10) __________a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.

Xem đáp án

Đáp án C

As: như là

People use newspapers (28) …….. a barrier between themselves and other people → Mọi người thường sư dụng báo như 1 rào chắn giữa họ và người khác.


Câu 46:

A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something that cannot be changed, but actually (11)_________ is a lot that you can do to improve your memory
Xem đáp án

Đáp án A

There is a lot that you can do to improve your memory.→ có nhiều cách làm để cải thiện trí   nhớ.


Câu 48:

Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (13)_________ .
Xem đáp án

Đáp án C

Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (33)______.

→ Chủ động yêu thích cái mà bạn muốn nhớ và tập trung một cách có ý thức.


Câu 50:

Scientists have discovered that the fats (15)_________ in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory
Xem đáp án

Đáp án D

found: được tìm thấy

Scientists have discovered that the fats (35)______ in fish like tuna, sardines and

salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory.

→ Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng những chất béo được phát hiện trong cá như cá ngừ, cá mồi, cá hồi - tương tự như dầu oliu – giúp cải thiện trí nhớ.


Bắt đầu thi ngay