Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 5)

  • 5060 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which of the following is true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây là đúng?

A. Sinh viên Mỹ không thích xem phim Hollywood.

B. Bạn nên xem phim đại học để hiểu cuộc sống đại học.

C. Các trường đại học Mỹ trong các bộ phim không giống như những người trong thực tế.

D. Phim về cuộc sống đại học tương tự như cuộc sống và niềm vui để xem.


Câu 2:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Có nhiều lựa chọn các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên đại học.

B. Các hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với người sử dụng lao động.

C. Không phải tất cả các hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của học sinh.

D. Học tập không chỉ là một phần của cuộc sống đại học của học sinh.


Câu 3:

The word “they” in the third paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn thứ ba đề cập đến:

A. hoạt động

B. résumés (CV) hồ sơ xin việc

C. nhà tuyển dụng

D. sinh viên


Câu 4:

The word “moderate” in the fourth paragraph is closest in meaning to “______”.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “moderate” trong đoạn thứ tư gần nghĩa với:

A. không ổn định

B. hợp lý

C. không giới hạn

D. không cao


Câu 5:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?

A. Hầu hết các gia đình sinh viên đại học đều không tốt.

B. Tất cả sinh viên đại học phải làm việc bán thời gian.

C. Điều quan trọng là học sinh phải học cao hơn.

D. Hầu hết các sinh viên trong các bộ phim có thể đủ khả năng chi phí đại học.


Câu 6:

American parents believe in ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Cha mẹ người Mỹ tin vào:

A. sự cần thiết của giáo dục đại học trong cuộc sống của trẻ em

B. chất lượng cuộc sống đại học của con em họ10

C. các hoạt động ngoại khóa giúp đảm bảo công việc của con cái họ

D. cách các nhà làm phim mô tả cuộc sống đại học Mỹ


Câu 7:

Many American students have to work part-time throughout their college years because ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiều sinh viên Mỹ phải làm việc bán thời gian trong suốt năm đại học của họ bởi vì:

A. họ không được phép làm việc toàn thời gian

B. cha mẹ của họ buộc họ phải

C. họ có thể kiếm tiền cho chi phí của họ

D. họ muốn có được kinh nghiệm


Câu 8:

Which of the following could best serve as the title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây có thể làm tiêu đề của đoạn văn?

A. Các hoạt động ngoại khóa và cơ hội việc làm

B. Cuộc sống đại học Mỹ và phim ảnh

C. Phim Hollywood: điều tuyệt nhất về cuộc sống đại học

D. Đi học đại học: Con đường duy nhất để thành công trong cuộc sống


Câu 9:

According to the reading, an environmental activist is someone who_______.

Xem đáp án

Đáp án B

Một nhà hoạt động môi trường là người:

A. chạy vào tàu cá voi.

B. làm điều gì đó để bảo vệ trái đất.

C. nói về việc bảo vệ các loài đang bị đe dọa.

D. là một anh hùng, giống như Paul Watson.


Câu 10:

When something is “controversial”, __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi một cái gì đó "gây tranh cãi":

A. tất cả mọi người đồng ý với nó.

B. mọi người không đồng ý với nó.

C. mọi người có những ý tưởng khác nhau về nó.

D. người bảo vệ nó.


Câu 11:

The main idea of paragraph one is that __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi một cái gì đó "gây tranh cãi":

A. tất cả mọi người đồng ý với nó.

B. mọi người không đồng ý với nó.

C. mọi người có những ý tưởng khác nhau về nó.

D. người bảo vệ nó.


Câu 12:

The Sea Shepherd was hunting ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Ý tưởng chính của đoạn một là:

A. Paul Watson là một anh hùng đối với một số người.

B. các nhà hoạt động là những người làm điều gì đó.

C. Paul Watson là một nhà hoạt động môi trường gây tranh cãi.

D. Paul Watson không tin vào việc nói chuyện.


Câu 13:

The author implies that Paul Watson lives in ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Sea Shepherd đang tìm kiếm:

A. Đại Tây Dương

B. cá voi

C. Sierra

D. Bồ Đào Nha


Câu 14:

In paragraph 3, the phrase “and froze it” refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả cho rằng Paul Watson sống trong:

A. Bồ Đào Nha

B. một con tàu trên Đại Tây Dương

C. Sierra

D. Canada


Câu 15:

The main idea of paragraph three is that _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong đoạn 3, cụm từ “and froze it” đề cập đến:

A. thịt cá voi

B. Sierra

C. cá voi

D. phi hành đoàn Sierra


Câu 16:

The author refers to the ocean bottom as a “frontier” because it _______

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả đề cập đến đáy đại dương như là một "biên giới" bởi vì nó:

A. không phải là một lĩnh vực phổ biến cho nghiên cứu khoa học

B. chứa nhiều dạng sống khác nhau

C. thu hút những người khám phá dũng cảm

D. là một lãnh thổ không xác định


Câu 17:

The word “inaccessible” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ " inaccessible" gần nghĩa với:

A. không thể nhận ra

B. không thể truy cập

C. không sử dụng được

D. không an toàn


Câu 18:

The author mentions “outer space” because _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả đề cập đến "không gian bên ngoài" vì:

A. khí hậu của Trái đất hàng triệu năm trước cũng tương tự như điều kiện trong không gian bên ngoài.

B. nó tương tự như đáy đại dương trong môi trường người ngoài hành tinh.

C. hình thành đá trong không gian bên ngoài là tương tự như những người được tìm thấy trên đáy đại dương.

D. các kỹ thuật được các nhà khoa học sử dụng để khám phá không gian bên ngoài giống với các kỹ thuật được sử dụng trong thăm dò đại dương.


Câu 19:

Which of the following is true of the Glomar Challenger?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây đúng với Glomar Challenger?

A. Nó là một loại tàu ngầm.

B. Đó là một dự án đang diễn ra.

C. Nó đã đi hơn 100 chuyến đi.

D. Nó thực hiện chuyến đi DSDP đầu tiên vào năm 1968.


Câu 20:

The Deep Sea Drilling Project was significant because it was ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Dự án khoan biển sâu rất quan trọng vì đó là:

A. một nỗ lực để tìm nguồn dầu khí mới

B. thăm dò mở rộng đầu tiên của đáy đại dương

C. bao gồm các nhà địa chất từ khắp nơi trên thế giới

D. được tài trợ hoàn toàn bởi ngành công nghiệp dầu khí


Câu 21:

The word “they” refers _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ "they" đề cập đến:

A. năm

B. khí hậu

C. trầm tích

D. lõi


Câu 22:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as being a result of the Deep Sea Drilling Project?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như là kết quả của dự án khoan biển sâu?

A. Các nhà địa chất đã có thể xác định sự xuất hiện của Trái Đất hàng trăm triệu năm trước.

B. Hai lý thuyết địa chất trở nên được các nhà khoa học chấp nhận rộng rãi hơn.

C. Thông tin đã được tiết lộ về những thay đổi khí hậu trong quá khứ của Trái Đất.

D. Các nhà địa chất quan sát các dạng sinh vật biển chưa từng thấy trước đây.


Câu 23:

How long did the Glomar Challenger conduct its research?

Xem đáp án

Đáp án C

Glomar Challenger đã tiến hành nghiên cứu của mình trong bao lâu?

A. 3 năm

B. 5 năm

C. 15 năm

D. 16 năm


Câu 24:

According to the passage, we evaluate other people's social position by ________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Chúng tôi đánh giá vị trí xã hội của người khác bằng cách:

The criteria we use to 'place' a new acquaintance, however, are a complex mixture of factors. Dress, way of speaking, area of residence in a given city or province, education and manners all play a part.

A. hỏi họ những chi tiết tuyệt vời

B. trang phục, cách cư xử, khu vực cư trú và các yếu tố khác

C. tìm ra mức lương của họ là bao nhiêu

D. loại công việc họ làm


Câu 25:

The word "criteria" in the first paragraph is closest in meaning to ________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Từ " criteria " trong đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nghĩa với:

A. đặc điểm

B. từ

C. tiêu chuẩn phán xét

D. phê bình


Câu 26:

The word “which” in the paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến:

A. nền văn minh cổ đại

B. Sumerian

C. ví dụ

D. Euphrates valley


Câu 27:

The decline of the Greek aristocracy's power in the sixth century B.C ________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Sự suy giảm quyền lực quý tộc Hy Lạp trong thế kỷ thứ sáu trước Công Nguyên:

In Greece, after the sixth-century B.C., there was a growing conflict between the peasants and
the aristocrats, and a gradual decrease in the power of the aristocracy when a kind of ‘middle
class’ of traders and skilled workers grew up.

A. gây ra xung đột quốc tế trong khu vực

B. trùng hợp với sự nổi lên của một "tầng lớp trung lưu" mới của các thương lái và nông dân

C. được hỗ trợ bởi sự gia tăng số lượng nô lệ

D. chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn


Câu 28:

Athens is often praised as the nursery of democracy ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Athens thường được ca ngợi là vườn ươm của nền dân chủ ________.

The population of Athens, for example, was divided into three main classes which were

politically and legally distinct. About one-third of the total population was slaves, who did not count politically at all, a fact often forgotten by those who praise Athens as the nursery of democracy.

A. mặc dù nô lệ được phép bỏ phiếu

B. bởi vì ba lớp chính của nó có sự khác biệt về mặt chính trị và pháp lý.

C. mặc dù phụ thuộc nặng nề vào lao động nô lệ

D. bởi vì ngay cả trẻ nhỏ cũng có thể bầu cử


Câu 29:

The word "predecessors" in the last paragraph is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ " predecessors " trong đoạn cuối cùng có ý nghĩa gần nhất với ________.

A. người ủng hộ

B. con cháu

C. tổ tiên

D. cơ quan chức năng


Câu 30:

The passage is mainly about ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ đề chính của đoạn văn là:

A. lịch sử nhân loại

B. xã hội hiện đại

C. sự phân chia các tầng lớp xã hội trong thế giới cổ đại

D. đời sống xã hội ở Hy Lạp cổ đại


Câu 31:

The passage implies that the audience viewed the 1900 National Automobile Show

primarily as a(n) ______

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn văn cho rằng khán giả đã xem Triển lãm ô tô quốc gia 1900 chủ yếu là một:

carriages.” It was the opening day and the first opportunity for the automobile industry to show off its wares to a large crowd; however, the black-tie audience treated the occasion more as a social affair than as a sales extravaganza.

A. buổi lễ trang trọng mang tính chất xã hội

B. cơ hội mua ô tô với giá thấp

C. cơ hội học cách lái xe

D. cơ hội đầu tư vào một trong ba mươi hai nhà sản xuất ô tô


Câu 32:

According to the passage, who developed the first modern car?

Xem đáp án

Đáp án A

Người đã phát triển chiếc xe hiện đại đầu tiên?

Karl Benz built what are regarded as the first modern automobiles in the mid-1880s

A. Karl Benz

B. Nikolaus Otto

C. William McKinley

D. Henry Ford


Câu 33:

Approximately how many cars were there in the United States in 1900?

Xem đáp án

Đáp án A

Có khoảng bao nhiêu chiếc xe ở Hoa Kỳ vào năm 1900?

Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900,

A. 4,000

B. 8.000

C. 10 triệu

D. Một số không xác định


Câu 34:

The phrase “by happenstance” in paragraph 3 is closest in meaning to________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ “by happenstance” trong đoạn 3 gần nghĩa với:

A. Nói chung

B. Ví dụ

C. Thật trùng hợp

D. Theo thiết kế


Câu 35:

The word “they” in the paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “họ” trong đoạn 2 đề cập đến ________.

A. nhà sản xuất ô tô

B. mẫu xe ô tô

C. đối tượng

D. xe điện


Câu 36:

Approximately how many of the cars assembled in the year 1900 were gasoline powered?

Xem đáp án

Đáp án B

Khoảng bao nhiêu chiếc xe lắp ráp trong năm 1900 chạy bằng xăng?

Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900, and only a quarter of those were gasoline powered.


Câu 37:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as steering with a tiller rather than with a steering wheel?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như một bánh lái thay vì với một tay lái?

Many of the 1900 models were cumbersome - the Gasmobile, the Franklin, and the Orient, for example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel.


Câu 38:

What was the highest price asked for a car at the 1900 National Automobile Show in the dollars of that time?

Xem đáp án

Đáp án B

Giá cao nhất được yêu cầu cho một chiếc xe tại Triển lãm ô tô quốc gia 1900 là gì?

bằng đô la của thời gian đó?

Cars at the 1900 show ranged in price from $1,000 to $1,500


Câu 39:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Cách các nguyên tắc sử dụng và không sử dụng đã thay đổi các khái niệm của con người về bản thân họ.

B. Cách thức mà mọi người thay đổi chính mình để phù hợp với thời trang

C. Những thay đổi xảy ra theo nguyên tắc sử dụng và không sử dụng.

D. Những ảnh hưởng của mặt trời với nguyên tắc sử dụng và không sử dụng


Câu 40:

The word ‘Those’ in line 3 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ ‘those’ trong dòng 3 đề cập đến _____.

A. sinh vật

B. thi thể

C. bộ phận

D. cơ bắp


Câu 41:

According to the passage, men who body build_____.

Xem đáp án

Đáp án D

Người đàn ông có rèn luyện cơ thể:

Enthusiasts of the ‘body-building’ cult make use of the principle of use and disuse to ‘build’ their bodies, almost like a piece of sculpture, into whatever unnatural shape is demanded by fashion in this peculiar minority culture.

A. xuất hiện như tác phẩm điêu khắc

B. thay đổi diện mạo của họ

C. thuộc về giáo phái kỳ lạ

D. rất thời trang


Câu 42:

From the passage, it can be inferred that the author views body building _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đoạn văn, có thể suy ra rằng tác giả xem việc rèn luyện cơ thể:

A. với sự nhiệt tình

B. như một hình thức nghệ thuật

C. với sự quan tâm khoa học

D. với lợi ích đáng ngờ


Câu 43:

It can be inferred from the passage that the principle of use and disuse enables organisms to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tắc sử dụng và loại bỏ có thể khiến sinh vật:

A. thay đổi sự tồn tại của chúng

B. hưởng lợi một cách tự động

C. tồn tại tốt hơn trong điều kiện của chúng

D. cải thiện tuổi thọ của chúng


Câu 44:

The author suggests that melanin _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả gợi ý rằng melanin _____.

The brown pigment melanin which is synthesized under the influence of sunlight, makes a screen to protect the underlying tissues from the harmful effects of further sunlight.

A. là cần thiết cho việc sản xuất vitamin-D

B. có lợi ở vùng khí hậu không có nắng.

C. giúp bảo vệ người da trắng

D. là một sản phẩm tổng hợp


Câu 45:

The word ‘susceptible’ could be best replaced by _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ 'susceptible' có thể được thay thế bằng:

A. lên án

B. dễ bị tổn thương

C. dị ứng

D. gợi ý


Câu 46:

What does the writer suggest in the first paragraph about our attitudes to mobile phones?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhà văn đề xuất gì trong đoạn đầu tiên về thái độ của chúng tôi đối với thiết bị di động

điện thoại?

A. Chúng tôi đang lo lắng về việc sử dụng chúng rất nhiều

B. Chúng tôi có những cảm xúc mâu thuẫn với họ

C. Chúng ta cần chúng hơn bất cứ thứ gì khác để đối phó với cuộc sống hiện đại.

D. Chúng ta không thể sống thiếu chúng


Câu 47:

What does “them” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án A

“Chúng” trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?

A. công nghệ di động mới

B. lợi ích

C. nghi ngờ

D. hiệu ứng lâu dài


Câu 48:

What is the connection between social life and mobile phones?

Xem đáp án

Đáp án A

Mối liên hệ giữa đời sống xã hội và điện thoại di động là gì?

Research about users of mobile phones reveals that the mobile has already moved beyond

being a mere practical communications tool to become the backbone of modern social life, from love affairs to friendship to work.

A. Điện thoại di động làm cho giao tiếp lãng mạn dễ dàng hơn.

B. Điện thoại di động cho phép mọi người giao tiếp trong khi di chuyển.

C. Đời sống xã hội hiện đại phụ thuộc đáng kể vào việc sử dụng điện thoại di động.

D. Điện thoại di động khuyến khích mọi người kết bạn.


Câu 49:

Why do teenagers have such a close relationship with their mobile phones?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao thanh thiếu niên có mối quan hệ gần gũi với điện thoại di động của họ?

The close relationship between user and phone is most pronounced among teenagers, the report says, who regard their mobiles as an expression of their identity. This is partly because mobiles are seen as being beyond the control of parents.

A. Họ có khuynh hướng muộn hơn người già

B. Họ cảm thấy độc lập khi họ sử dụng chúng.

C. Họ có xu hướng cảm thấy khó chịu trong nhiều tình huống.

D. Họ sử dụng tin nhắn văn bản nhiều hơn bất kỳ nhóm nào khác


Câu 50:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Mọi người có thể vượt qua sự nhút nhát bằng cách sử dụng nhắn tin để truyền đạt những điều khiến họ không thoải mái

B. Không cần phải nghi ngờ tính độc hại của điện thoại di động

C. Điện thoại di động được coi là phương tiện để giới trẻ thể hiện tính cách của mình

D. Điện thoại di động đang đóng một loạt vai trò trong cuộc sống của mọi người


Câu 51:

In what sense has the impact of phones been “local” in paragraph 3?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo nghĩa nào thì tác động của điện thoại là “cục bộ” trong đoạn 3?

The impact of phones, however, has been local rather than global, supporting existing friendship and networks, rather than opening users to a new broader community.

A. Mọi người có xu hướng giao tiếp với những người mà họ đã biết.

B. Người dùng thường gọi điện cho những người sống trong cùng một khu phố.

C. Nó phụ thuộc vào phương ngữ địa phương.

D. Các mạng điện thoại sử dụng các hệ thống khác nhau.


Câu 52:

The navigation product launched in Sweden is helpful for drivers because ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Sản phẩm điều hướng được khởi chạy ở Thụy Điển rất hữu ích cho người lái xe vì ______.

At a recent trade fair in Sweden, a mobile navigation product was launched. When the user enters a destination, a route is automatically downloaded to their mobile and presented by voices, pictures and maps as they drive.

A. nó cho họ thấy cách tránh các công trình đường

B. nó có thể gợi ý cách tốt nhất để đến một nơi

C. nó cho họ biết đường nào bị tắc nghẽn

D. nó cung cấp hướng dẫn bằng miệng


Câu 53:

Where is this passage most likely to appear?

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn này có khả năng xuất hiện ở đâu?

A. tạp chí thời trang

B. bản tin trường học

C. tạp chí kỹ thuật

D. phần quảng cáo


Câu 54:

Why does the author include statistics on the amount of tea produced, sold and consumed?

Xem đáp án

Đáp án C

Tại sao tác giả đã viết số liệu thống kê về lượng trà được sản xuất, bán và tiêu thụ?

A. Để thể hiện chi phí chế biến một lượng lớn trà như vậy.

B. Để giải thích tại sao cà phê không phải là thức uống phổ biến nhất trên toàn thế giới

C. Để chứng minh sự nổi tiếng của trà.

D. Để gây ấn tượng với người đọc với thông tin âm thanh thực tế


Câu 55:

Based on the passage, what is implied about tea harvesting?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều gì được nói tới về việc thu hoạch chè?

Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method.

A. Nó hoàn toàn được thực hiện với sự hỗ trợ của máy móc nông nghiệp hiện đại

B. Nó không còn được thực hiện ở Trung Quốc

C. Phương pháp này vẫn gần như giống nhau trong một thời gian dài

D. Phương pháp này bao gồm cắt tỉa các nhánh trên cùng của cây


Câu 56:

What does the word “they” in paragraph 2 of the passage refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Chữ “they” trong đoạn 2 của đoạn văn nói đến điều gì?

A. Người hái chè

B. Nụ mới

C. Cây thường xanh

D. Vùng nhiệt đới


Câu 57:

According to the passage, what is true about the origin of tea drinking?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều gì là đúng về nguồn gốc của uống trà?

No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage, was
discovered in 2737 B. C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from a Camellia
dropped into his drinking water as it was boiling over a fire.

A. Nó bắt đầu trong triều đại Shen Nung

B. Nó có thể đã bắt đầu vào khoảng năm 1650

C. Đó là chưa biết khi trà đầu tiên trở nên phổ biến

D. Nó ban đầu được sản xuất từ cây Camellia ở châu Âu


Câu 58:

The word “eliminate” in paragraph 5 could be best replaced by which of the

following word?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "eliminate" trong đoạn 5 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ

từ sau đây?


Câu 59:

According to the passage, which may be the reason why someone would choose to drink tea instead of coffee?

    A. Because it’s easier to digest than coffee

    B.  Because it has a higher nutritional content than coffee

    C.  Because it helps prevent cancer

    D.  Because it has more caffeine than coffee

Xem đáp án

Đáp án A

Điều gì có thể là lý do tại sao một người nào đó sẽ chọn uống trà thay vì cà phê?

Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach.

A. Bởi vì dễ tiêu hóa hơn cà phê

B. Bởi vì nó có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn cà phê

C. Vì nó giúp ngăn ngừa ung thư

D. Vì nó có nhiều caffeine hơn cà phê


Câu 60:

What best describes the topic of this passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều gì mô tả đúng nhất chủ đề của đoạn văn này?

A. Tiêu thụ và sản xuất chè

B. Hai loại trà phổ biến nhất

C. Lợi ích của việc tiêu thụ trà trên toàn thế giới

D. Làm thế nào trà được sản xuất và ủ


Câu 61:

The new housing form discussed in the passage refers to ________

Xem đáp án

Đáp án B

Mẫu nhà ở mới được thảo luận trong đoạn văn đề cập đến là:

A. nhà một gia đình

B. chung cư

C. dãy nhà

D. khách sạn


Câu 62:

Why was the Stuyvesant a limited success?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao Stuyvesant là một thành công chưa hoàn chỉnh?

But the Stuyvesant was at best a limited success. In spite of Hunt’s inviting facade, the living place was awkwardly arranged. Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, single-family homes, leaving the Stuyvesant to young married couple and bachelors.

A. Sự sắp xếp của các phòng không thuận tiện

B. Hầu hết mọi người không thể sống ở đó

C. Không có khu vực mua sắm nào gần đó

D. Đó là trong một người hàng xóm đông đúc


Câu 63:

The word “sumptuous” in paragraph 1 is closest in meaning to ________

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "sumptuous" trong đoạn 1 gần nghĩa với:

A. sang trọng

B. duy nhất

C. hiện đại

D. xa


Câu 64:

It can be inferred that the majority of people who lived in New York’s first apartments were ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra rằng phần lớn những người sống ở New York đầu tiên căn hộ là người:

A. có học vấn cao

B. thất nghiệp

C. giàu có

D. trẻ


Câu 65:

The word “they” in the passage refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "họ" trong đoạn văn đề cập đến:

A. vấn đề cơ bản

B. Stuyvesant

C. tòa nhà chung cư hiện đại

D. tòa nhà chung cư sớm


Câu 66:

It can be inferred that a New York apartment building in the 1870’s and 1880’s had all of the following characteristics EXCEPT________

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra rằng một tòa nhà căn hộ ở New York vào những năm 1870 và 1880 có tất cả các đặc điểm sau đây trừ:

A. Sự sắp xếp phòng của nó không hợp lý

B. Đó là hình chữ nhật

C. Nó rộng rãi bên trong

D. Nó có ánh sáng hạn chế


Câu 67:

Why did the idea of living in an apartment become popular in the late 1880’s?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao ý tưởng sống trong một căn hộ trở nên phổ biến vào cuối những năm 1880?

A. Các gia đình lớn cần nhà ở có đủ không gian

B. Căn hộ thích hợp hơn với các khu nhà ở và rẻ hơn so với các dãy nhà

C. Các quan chức thành phố của "New York muốn nhà ở được đặt ở trung tâm

D. Hình dạng của các căn hộ ban đầu có thể chứa một loạt các thiết kế nội thất


Câu 68:

The author mentions the Dakota and the Ansonia in paragraph 3 because ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả đề cập đến Dakota và Ansonia trong đoạn 3 vì

A. chúng là ví dụ về các tòa nhà chung cư được thiết kế đẹp mắt

B. thiết kế của họ là tương tự như của các dãy nhà

C. chúng được xây dựng trên một tòa nhà duy nhất

D. họ là những khách sạn nổi tiếng


Câu 69:

The writer says that when he was very young ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Nhà văn nói rằng khi ông còn rất trẻ ________.

There were two sisters ahead of me inthe family, and though of course I didn't know it, there was an exciting talk of emigration, possibly to Canada but more usually to England, the land of opportunity. I guess that plans werealready being made when I was born,

A. ông ấy rất buồn vì cha mẹ anh ấy đã bỏ đi

B. ông ấy rất muốn đi Anh

C. cha mẹ ông đã quyết định rời đi

D. cha mẹ của ông đã thay đổi kế hoạch của họ


Câu 70:

According to the writer, many people from Jamaica at that time ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiều người Jamaica vào thời điểm đó:

Emigrating to better yourself was a dream for most Jamaicans, a dream many were determined to fulfill.

A. muốn được tự do khỏi trách nhiệm

B. muốn cải thiện mức sống của họ

C. có tham vọng không thực tế

D. không thích đất nước họ sinh ra


Câu 71:

What does "this" in the third paragraph refer t

Xem đáp án

Đáp án A

"This" trong đoạn thứ ba là gì?

My grandmother would give orders to the eldest and these were passed down- as I got older I found this particularly annoying!

A. được bảo làm gì bởi các chị em của mình

B. phải quét sân trước khi đi học

C. phải làm nhiệm vụ mà anh thấy khó khăn

D. nhận được lệnh của bà ngoại


Câu 72:

What happened when the writer's father came?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều gì đã xảy ra khi cha của nhà văn đến?

A. Cha ông không nói cho ông biết tại sao ông lại đến

B. Ông ta không biết phản ứng với cha mình như thế nào

C. Cha ông nói với ông những điều không đúng sự thật

D. Ông cảm thấy háo hức về những gì cha ông đã nói với ông


Câu 73:

When the writer first went to London, he was disappointed because ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nhà văn đầu tiên đến London, ông đã thất vọng vì:

A. nó nhỏ hơn ông mong đợi

B. ông ta đã bị ấn tượng sai về nó

C. ông ta phải dành nhiều thời gian cho riêng mình

D. môi trường xung quanh mới khiến ông sợ hãi


Câu 74:

The word "excruciating" in the last paragraph means ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ "excruciating" trong đoạn cuối có nghĩa là:

A. đau

B. khá đau đớn

C. vô cùng đau đớn

D. không đau


Câu 75:

Which of the following would be the best title for this passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?

A. Từ mặt trời tới tuyết

B. Một thời thơ ấu kì lạ

C. Thời gian khó khăn

D. Quá nhiều thay đổi


Bắt đầu thi ngay