- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 8)
-
10206 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A
gain: đạt được
achieve: đạt được [ thành tựu, thành công]
collect: thu gom/ sưu tầm
win: chiến thắng
Cụm từ: gain experience [ có thêm kinh nghiệm]
Students and jobseekers are keen on to get onto the course or into the workplace of their choice hope that voluntary work will help them stand out from the crowd. This chance to (31)............experience – personally and professionally – is high on the wish list of young people.
[ Những sinh viên và người săn việc quan tâm đến khóa học hoặc nơi làm việc mà họ lựa chọn hi vọng rằng công việc tình nguyện sẽ giúp họ nổi bật giữa đám đông. Cơ hội để có thêm kinh nghiệm cá nhân và chuyên nghiệp cao theo như danh sách nguyện vọng của các bạn trẻ.]
=> Chọn A
Câu 2:
D
Commit:cam kết/ phạm tội
Associate: kết hợp
Connect: kết nối
Involve: tham gia vào
Cụm từ: be involved in sth [ tham gia vào cái gì ]
A survey caried out last year revealed that young and old alike said volunteering had improved their lives, particularly those (32)..............in conservation or heritage work.
[ Một cuộc khảo sát đã được tiến hành năm ngoái tiết lộ rằng người trẻ và người già có vẻ như nói rằng công việc tình nguyện đã cải thiện cuộc sống của họ, đặc biệt những người làm công việc bảo tồn hay di sản.]
=> Chọn D
Câu 3:
D
Such as: chẳng hạn như
Businesses recognize its importance and get to raise their profile in the community, while staff get a break from their daily routine to develop “ soft skills”, (33)............initiative and decision – making.
[ Các doanh nhân nhận ra tầm quan trọng và tăng sự nhận diện của họ trong cộng đồng, trong khi nhận thoát khỏi cuộc sống hằng ngày để phát triển kỹ năng mềm, chẳng hạn như chủ động và đưa ra quyết định.]
=> Chọn D
Câu 4:
B
Representation: sự đại diện
Image: hình ảnh
Look: cái nhìn
Figure: con số/ số liệu
On volunteering organization is conduct another survey to find out if volunteering does make a difference in the workplace, or if it is something businesses do simply to omprove their (34)............
[ Một tổ chức tình nguyện tiến hành khảo sát xác định rằng liệu công việc tình nguyện có tạo nên sự khác biệt ở nơi làm việc không, hay liệu nó là cái gì đó doanh nghiệp làm đơn giản để cải thiện hình ảnh của họ.]
=> Chọn B
Câu 5:
A
Recruit: tuyển dụng
Claim: đòi hỏi, yêu cầu
Bring: mang theo
Enter: bước vào
Not only are business- sponsored placements becoming more common, the government is also investing money and aiming to (35)....................vonlunteers. The push is clear to make volunteering as attractive as possible to everyone. And the more people who participate, the more act fulfils its direction of making the world a better place.
[ Không chỉ những đợt thực tập do doanh nghiệp tài trợ đang trở nên ngày càng phổ biến, chính phủ cũng đang đầu tư tiền và nhằm mục đích để tuyển dụng các tình nguyện viên. Động thái này rõ ràng là để làm cho công việc tình nguyên trở nên hấp dẫn nhất có thể đối với mọi người. Và càng nhiều người tham gia, càng nhiều động thái đáp ứng được định hướng của nó làm cho thế giới trở thành một nơi sinh sống tốt hơn.]
=> Chọn A
Câu 6:
B
Late: trễ/ muộn
Recent: gần đây/ mới đây
Modern: hiện đại
Contemporary: đồng thời/ đương đại
It is a well-known fact that Japanese people have a longer life expectancy than the population of most other countries. A (31) ______report shows that the Japanese also expect to remain healthier for longer.
[ Một sự thật được nhiều người biết đến là người Nhật có tuổi thọ dài hơn dân số của hầu hết các quốc gia khác. Một báo cáo gần đây cho thấy rằng người Nhật cũng mong đợi duy trì sức khỏe lâu hơn.]
=> Chọn B
Câu 7:
B
Cụm từ: make a change (n) = change (v): thay đổi/ làm cho thay đổi
Scientists are trying to work out what keeps elderly Japanese people so healthy, and whether there is a lesson to be learnt from their lifestyles. Should we (32)______any changes to our eating habits, for instance, or go jogging each day before breakfast?
[ Các nhà khoa học đang cố gắng tìm ra điều giữ cho sức khỏe người già ở Nhật khỏe mạnh như vậy, và liệu rằng có bài học nào có thể học hỏi từ lối sống của họ hay không? Chúng ta có nên thay đổi thói quen ăn uống, chẳng hạn , hoặc chạy bộ mỗi ngày trước bữa sáng?]
=> Chọn B
Câu 8:
A
Ingredient: thành phần [ thức ăn]
Component: yếu tố, thành tố
Portion: khẩu phần
Helping: phần thức ăn đưa mời
Is there some secret(33)______ in the Japanese diet that is particularly beneficial for the human body?
[ Có thành phần bí mật nào trong chế độ ăn uống của người Nhật cái mà đặc biệt có lợi cho cơ thể con người?]
=> Chọn A
Câu 9:
A
Facing: đối mặt
Meeting: gặp gỡ
Adopting: nuôi dương/ áp dụng
Encountering: gây ra
Although the prospect of a longer , healthier life is a good thing for the individual, it can actually create a social problem. The number of people over the age of 65 in the population has doubled in the last 50 years and that has increased pension and medical costs. Japan could soon be (34)______an economic problem: there are more elderly people who need to be looked after. And relatively fewer younger people working and paying taxes to support them.
[ Mặc dù hi vọng về một cuộc sống khỏe mạnh hơn và trường thọ hơn và một điều tốt đối với cá nhân, nhưng nó thật sự có thể gây ra vấn đề xã hội. Số lượng người trên 65 tuổi trong dân số đã tăng lên gấp đôi trong 50 năm qua và điều này làm tăng tiền trợ cấp và chi phí y tế. Nhật Bản có thể sẽ sớm đối mặt với một vấn đề kinh tế: có nhiều người già hơn người mà cần được chăm sóc. Và gần như ít người trẻ hơn làm việc và chi trả cho những khoản thuế để hỗ trợ người già .]
=> Chọn A
Câu 10:
D
Put: đặt
Move: di chuyển
Rise: tăng lên
Raise: nâng lên
One solution could be to (35)_______ retirement age from 65 to 70 . After all, the elderly have a great deal to contribute. If they continue to be active in society, younger generations will have the chance to learns more from their wisdom and experience.
[ Một giải pháp có thể là nâng tuổi về hưu từ 65 lên đến 70. Tóm lại, người già có nhiều điều để đóng góp. Nếu họ có thể tiếp tục hoạt động trong xã hội, các thế hệ trẻ hơn sẽ có cơ hội học hỏi nhiều hơn sự thông thái và kinh nghiệm của họ.]
=> Chọn D
Câu 11:
C
Bring about: gây ra
Put on: biểu diễn/ mặc [ quần áo]
Set up: thành lập
Get off: rời đi
If you‟re interested in having the trip of a lifetime, but also doing something useful at the same time, then why not try joining a Greenforce expedition as a volunteer. Greenforce, which was (31)……….in 1997, is an international research agency that gathers information about the wildlife and natural habitats in various parts of the world.
[Nếu bạn thích có một chuyến đi cả đời, nhưng đồng thời cũng làm điều gì đó có ích, sau đó tại sao không thử tham gia chuyến thám hiểm Greenforce như là một tình nguyện viên. Greenforce, được thành lập năm 1997, là một công ty nghiên cứu quốc tế thu thập thông tin về động vật hoang dã và môi trường sống tự nhiên ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới.]
=> Chọn C
Câu 12:
D
Cụm từ: be in charge of = be responsible [ chịu trách nhiệm]
There is a qualified biologist in (32)……of each team of volunteers and these carry out surveys all year round in some of the world‟s remotest and most beautiful places. Volunteers come from all walks of life. The minimum age is 18 years, but there is no upper age limit.
[ Có một nhà sinh học thông thái chịu trách nhiệm mỗi nhóm tình nguyện viên và những người này tiến hành những khảo sát quanh năm khắp những nơi xinh đẹp nhất và xa xôi nhất trên thế giới. Các tình nguyện viên đến từ mọi tầng lớp xã hội. Ít nhất 18 tuổi, nhưng không giới hạn tuổi lớn nhất.]
=> Chọn D
Câu 13:
D
Residences: khu nhà ở/ khu dân cư
Positions: vị trí / địa vị
Resorts: khu nghỉ dưỡng
Locations: địa điểm
No previous experience is necessary as Greenforce provides location training in animal identification and survey methods. You‟ll need to be somebody who enjoys the outdoor life, however, as working in remote (33)……..can be challenging.
[Không cần có kinh nghiệm vì Greenforce cung cấp những địa điểm đào tạo xác nhận động vật và phương pháp khảo sát. Bạn sẽ cần là người thích cuộc sống ngoài trời, tuy nhiên, khi làm việc ở những địa điểm xa xôi có thể rất thử thách.]
=> Chọn D
Câu 14:
D
Touch (n): chạm
Drop(n): giọt
Trial (n): thử
Taste (n): hương vị
You‟ll also need to be passionate about wildlife and prepared to learn a lot about the place you visit. Each expedition lasts for ten weeks, and training begins in the UK with a residential weekend where you can get a (34)…………of expedition life and meet up with some of your team mates, as well as learning about first-aid and basic survival skills.
[ Bạn cũng sẽ cần đam mê về động vật hoang dã và sẵn sàng nghiên cứu nơi bạn đến. Mỗi chuyến đi kéo dài 10 tuần, và tập huấn bắt đầu ở Anh cuối tuần ở trong khu dân cư nơi bạn có thể nếm trải hương vị của cuộc sồng thám hiểm và hòa nhập với đồng đội, cũng như học sơ cứu và kỹ năng sống sót cơ bản. ]
=> Chọn D
Câu 15:
Each volunteer (5 )________£2,550 towards the cost of the expedition, but past volunteers say it is worth every penny.
A
Contributies: đóng góp
Affords: có khả năng chi trả
Agrees: đồng ý
Combines: kết hợp
Contribute st toward st: đóng góp vào
Each volunteer (35)……..£2,550 towards the cost of the expedition, but past volunteers say it is worth every penny.
[Mỗi tình nguyện viên đóng góp 2 550 bảng Anh vào chi phí của chuyến đi, nhưng những tình nguyện viên trước đây nói rằng nó rất đáng đồng tiền.]
=> Chọn A
Câu 16:
C
Rules: nội quy
Directors: giám đốc
Laws: luật
Policies: chính sách
Education was not formally integrated into the European Union policy portfolio until the 1993 Maastricht Treaty, although the first Community legislation with an impact on the education sector was adopted as long as the 1960s. These early (31)................... dealt with mutual recognition of qualifications. Achieving recognition by one member state of a qualification obtained in another was an important pre-condition for implementing the free movement of workers.
[ Giáo dục không được tích hợp chính thức trong danh mục chính thức của Liên minh châu Âu cho đến năm 1993 hiệp ước Maastricht, mặc dù luật cộng đồng đầu tiên với sự ảnh hưởng đến lĩnh vực giáo dục đã được áp dụng đến những năm 1960. Những dự luật đầu tiên này đã giải quyết sự công nhận về trình độ. Đạt được sự công nhận này bởi một thành viên của nhà nước đã được trong lĩnh vực khác là điều kiện tiền đê quan trọng cho việc tiến hành phong trào tự do cho công nhân.]
=>Chọn C
Câu 17:
B
Provinces: tỉnh thành
Countries: quốc gia
Organizations: tổ chức
Agencies: công ty/ đại lý
Citizens of EU (32)................. who are students now enjoy the same rights to access to higher education in all member states as they do in their home country, provided that they have the relevant qualifications for entry.
[ Những công dân của các nước liên minh châu Âu mà học sinh ngày nay có thể hưởng cùng quyền lợi để tiếp cận với giáo dục đại học ở tất cả các bang thành viên khi họ làm việc ở quê nhà, nếu họ có năng lực chuyên môn liên quan cho đầu vào.]
=>Chọn B
Câu 18:
A
Exchange: trao đổi
Change: thay đổi
Trade: mua bán
Replace: thay thế
Growing numbers of student (33)........... activities have been developed, of which the oldest and most famous is 1987 Erasmus program.
[ Ngày càng tăng số lượng học sinh giao lưu/ trao đổi các hoạt động đã được phát triển, trong đó chương trình lâu đời nhất và nổi tiếng nhất là chương trình Erasmus năm 1987.]
=>Chọn A
Câu 19:
D
Admits: thừa nhận
Submits: nộp lên/ trình lên
Offers: cung cấp/ dâng tặng
Allows: cho phép
By recognizing course credits, Erasmus (34).......... university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training.
[ Bằng cách công nhận những chứng chỉ khóa học, Erasmus cho phép những sinh viên đại học khoảng 1 năm ở một bang thành viên khác. Một chương trình riêng biệt, Leonardo, dành cho những sinh viên ra trường còn trẻ, học sinh và cử nhân cơ hội để nhận được đào tạo giáo dục.]
=>Chọn D
Câu 20:
. D
Such + (a/ an) + tính từ + danh từ vì support không đếm được nên không dùng mạo từ.
Few EU initiatives enjoy (35)............. wholehearted and widespread political support as these higher education programs. The key issue for future initiatives is to build on this success without being over- ambitious. Unfortunately, these programs are becoming very expensive, and this is now the primary areas of concern.
[Một số sáng kiến liên minh châu Âu thích sự ủng hộ về chính trị sâu rộng và toàn tâm toàn ý như những chương trình giáo dục đại học này.Vấn đề chính cho các sáng kiến tương lai là xây dựng thành công mà không quá tham vọng. Không may, những chương trình này đang trở nên rất tốn kém, và bây giờ nó là vấn đề quan tâm chính.]
=> Chọn D
Câu 21:
C
Convinced: thuyết phục
Persuaded: thuyết phục
Attracted: thu hút
Appealed to sb: lôi cuốn/ hấp dẫn
Tourism is the fastest-growing industry in the world. As well as bringing prosperity to an area, however, it can also destroy the qualities which (31)………visitors in the first place. If it is not carefully controlled, tourism can also create problems for local people, as is shown by various examples from around the world.
[Ngành du lịch là ng công nghiệp phát triển nhanh nhất thế giới. Nó mang lại sự thịnh vượng cho một vùng, tuy nhiên, nó cũng phá hủy những chất lượng cái mà thu hút du khách lần đầu tiên. Nếu nó không được quản lý chặt chẽ, ngành du lịch cũng có thể gây ra những vấn đề cho người dân địa phương, như đang thể hiện bằng nhiều ví dụ trên thế giới.]
=>Chọn C
Câu 22:
B
Position: vị trí
Destination: điểm đến
Terminus: ga cuối/ ga chót
Departure: điểm khởi hành
Cụm danh từ: tourist destination [ điểm du lịch thu hút du khách]
When Phuket in Thailand first became a popular tourist (32)……….., people there were unable to cope with the increase in rubbish that 2 million visitors a year produce and a huge incinerator had to be built in the countryside to deal with it.
[ Khi Phuket ở Thái Lan lần đầu trở thành một điểm du lịch nổi tiếng, mọi người ở đây không thể xử lý sự tăng lượng rác mà 2 triệu du khách 1 năm sản xuất ra và lò hỏa táng khổng lồ phải được xây ở nông thôn để giải quyết vấn đề này.]
=> Chọn B
Câu 23:
C
Encouraging: khuyến khích
Making: tạo ra/ làm ra
Forcing: ép buộc
Urging: thúc giục
Force + sb + to Vo: bắt buộc ai phải làm gì
New hotels at Goa in India caused a huge increase in water consumption, (33)………many local people to walk considerable distances to get clean water.
[ Các khách sạn mới ở Ấn Độ đã gây ra sự tăng lượng nước tiêu thụ đáng kể, buộc nhiều người dân địa phương phải đi bộ những đoạn đường rất xa để có nước sạch.]
=> Chọn C
Câu 24:
A
Dropped: rơi/ thả xuống
Sunk: chìm
Lowered: hạ thấp xuống
Fallen: giảm/ rơi
And Egypt’s desert landscapes are being destroyed by the litter (34) ………..by tourists. Moving sands are difficult to clean, and the white desert to the west of the Nile Valley may be permanently affected.
[ Những cảnh sa mạc ở Ai Cập đang bị phá hủy bởi rác thải được thải ra/ vứt xuống bởi những du khách. việc dời cát rất khó để làm sạch, và sa mạc trắng ở phía tây của thung lũng Nile có thể bị ảnh hưởng vĩnh viễn.]
=> Chọn A
Câu 25:
Regular tours now go to places (5)________the Himalayas and Atlas mountains in North Africa with the aim of combining a bit of sightseeing with the chance to help clear up some of the mess left by previous visitors.
C
as well as: cũng như
as for: theo như
such as: chẳng hạn như
so as to: để mà
It’s encouraging, therefore, to read about the efforts of certain tour companies who are organising environmental holidays in some of the worst hit areas. Regular tours now go to places (35) ………….the Himalayas and Atlas mountains in North Africa with the aim of combining a bit of sightseeing with the chance to help clear up some of the mess left by previous visitors.
[ Vì vậy, rất đáng khích lệ để đọc về những nỗ lực của những công ty nhât định người mà đang tổ chức các kỳ nghỉ môi trường ở một số khu vực bị thiệt hại nặng nề nhất. Các chuyến đi thường xuyên đến những nơi như là dáy núi Himalaya hay Atlas ở Bắc Phi nhằm mục đích kết hợp ngắm cảnh với cơ hội giúp làm sạch những tàn dư do các du khách trước đó để lại.]
=> Chọn C
Câu 26:
B
Officer: nhân viên văn phòng
Agents: chi nhánh/ đại lý
Guides: hướng dẫn viên
Representatives: người đại diện
Cụm từ: travel agent [ người ở đại lý du lịch]
[ Đi du lịch nước ngoài trở nên ngày càng dễ dàng hơn cho thanh niên ngày nay. Nếu bạn dành thời gian nói chuyện với đại lý du lịch và đi xung quanh xem xét, sẽ có thể tìm thấy những gói du lịch thật sự tốt.]
=> Chọn B
Câu 27:
A
Hostel:nhà trọ/ lữ quán
Villas: biệt thự
Hotels: khách sạn
Apartments: căn hộ
[ Eurorail và Interail là thẻ du lịch mà cho phép người 20 hoặc dưới 20 tuổi, đi du lịch không giới hạn ở châu Âu, chủ yếu bằng tàu hỏa. Một ý tưởng khá hay khi lên kế hoạch đi du lịch trước khi khởi hành. Hầu hết những du khách trẻ tuổi ở lại các điểm cắm trại hoặc nhà nghỉ thanh niên, vì chúng khá là rẻ.]
=> Chọn A
Câu 28:
C
Lift-out: phóng lên
Lifting: nâng lên
Take – off: cất cánh
Departing: khởi hành
[ Những cuộc trả giá đến khó tin có thể được tìm thấy bằng cách đặt vé vào những phút cuối cùng cho các chuyến bay thuê. Nhớ kiểm tra hành lý 2 tiếng trước khi cất cánh đối với các chuyến bay quốc tế. Nhưng đừng mang quá nhiều hành lý bên mình nếu không bạn sẽ không thể mang chúng lên taxi hay xe buuýt đến khách sạn.]
=> Chọn C
Câu 29:
A
Cheques: giấy ghi tiền trả
Receipts: biên nhận/ biên lai
Bill: hóa đơn
Notes: ghi chú
Traveller’s cheques: giấy ghi tiền trả dùng khi đi du lịch.
[Nó được khuyên rằng nên mang theo phiếu ghi tiền trả dùng khi đi du lịch thay vì tiền mặt, và giữ chúng trong đai tiền quanh thắt lưng. Coi chừng hộ chiếu của bạn và vé cẩn thận.]
=> Chọn A
Câu 30:
If disaster strikes and all your valuables are stolen, contact your nearest (5) ________ there they’ll help you with all the paperwork and make sure you get home safely.
D
Council: hội đồng
Bureau: bưu/ cục
Ambassador: đại sứ
Embassy: đại sứ quán
[ Nếu một thảm họa xảy ra và tất cả những thứ quý giá của bạn bị đánh cắp, liên hệ với đại sứ quán gần nhất ở đó họ sẽ giúp bạn tất cả giấy tờ tùy thân và đảm bảo về nhà an toàn.]
=> Chọn D
Câu 31:
D
Add: thêm vào
Inhale: hít vào
Insert: chèn vào
Breathe: thở
Cụm từ: breathe new life to [ thổi làn gió mới vào]
One rather unlike word that has recently entered the language is “blog”, a shortened form of “web log”. A blog is a diary on the Internet by the person writing it – the “blogger” – who presumably expect other people to read it. Modern technology is being used to (31)………new life into such an old-fashioned form as the personal journal.
[Một từ không giống như ngôn ngữ đã bước vào ngôn ngữ là “blog”, là dạng viết ngắn của “ web log”. Một blog là một quyển nhật ký trên Internet thực hiện bởi người viết nó – “blogger” - người mà có lẽ mong chờ người khác đọc nó. Công nghệ hiện đại đang được sử dụng để thổi làn gió mới vào hình thức lỗi thời như một bài báo cá nhân. Và bây giờ, khi công nghệ ở phía sau chiếc máy ảnh video khiến chúng dễ sử dụng hơn, chúng ta có nhật ký dạng video, hay “ vlog”]
=>Chọn D
Câu 32:
. B
Absolutely: hoàn toàn
Highly: cao
Utterly: hoàn toàn
Largely: rỗng rãi
cụm từ: highly - sophisticated equipment [ thiết bị quá phức tạp]
Vlogging does not require (32) …………sophisticated equipment: a digital video camera, a high-speed Internet connection and a host are all that is needed. Vloggers can put anything that takes their fancy onto their personal web site.
[ Việc viết nhật ký trên mạng không yêu cầu thiết bị quá phức tạp: một máy ảnh kỹ thuật số, kết nối Internet tốc độ cao và máy chủ là tất cả những thứ cần thiết. Người viết nhật ký trên mạng có thể đặt bất cứ thông tin nào mà họ thích lên trang tin cá nhân.]
=>Chọn B
Câu 33:
B
Except:ngoại từ
Other: khác
Rather than: thay vì
Apart from: ngoại trừ
Cụm từ: other than [ ngoài ra]
Some vloggers have no ambition (33)………than to show films they have shot while on holiday in exotic places. However, vlogs can also serve more ambitious purposes.
[Một số vloggers không có hoài bão gì ngoài trình chiếu những thước phim mà họ đã quay trong khi đi nghỉ mát ở những nơi kỳ lạ. Tuy nhiên, vlog cũng có thể phục vụ cho những mục đích nhiều hoài bão hơn.]
=>Chọn B
Câu 34:
A
Name: tên
Fame: sự nổi tiếng/ tiếng tăm
Publicity: sự công khai
Promotion: sự quảng cáo/ thăng chức
Cụm từ: make a name for sb [ nổi tiếng]
For instance, amateur film-makers who want to make a (34) ………..for themselves might publish their work on the Internet, eager to receive advice or criticism. And increasingly, vlogs are being used to publicize political and social issues that are not noteworthy enough to earn coverage by the mass media.
[Ví dụ: một nhà làm phim nghiệp dư người mà muốn làm cho chính mình nổi tiếng có thể đăng tác phẩm có họ trên Internet, kêu gọi nhận lời khuyên hay phên bình. Và ngày càng nhiều, vlogs đang được sử dụng để công khai hóa các vấn đề chính trị và xã hội cái mà không đủ nổi bật để được đăng lên các phương tiện truyền thông đại chúng.]
=>Chọn A
Câu 35:
It is still too early to predict whether vlogging will ever (5)________off in a major way or if it is just a passing fad, but its potential is only now becoming apparent.
B
Fly off: đi vội vã/ bay nhanh
Take off: cất cánh/ thành công/ phát triển
Show off: khoe khoang
Make off: trốn
It is still too early to predict whether vlogging will ever (35) ……………off in a major way or if it is just a passing fad, but its potential is only now becoming apparent.
[ Vẫn còn quá sớm để tiên đoán liệu việc viết nhật ký trên mạng sẽ thành công tuyệt vời hay nó chỉ là một trào lưu nhất thời, nhưng tiềm năng của nó rất rõ ràng. ]
=>Chọn B
Câu 36:
B
clever: thông minh
aware: ý thức/ nhận thức
kept in mind: ghi nhớ
intelligent: thông minh
Cụm từ: be aware of [ chú ý/ ý thức]
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (31) ____ of is that you will face criticism along the way. [Có thể mất nhiều thời gian để thành công trong lĩnh vực mà bạn đã chọn, cho dù bạn có tài giỏi đến thế nào. Một điều bạn phải ý thức được rằng là bạn sẽ đối mặt với sự phê bình suốt con đường đi đến thành công đó.]
=>Chọn B
Câu 37:
D
Thought: suy nghĩ
Decision: quyết định
Idea: ý tưởng
Mind: tu duy
The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (32) ____ to achieve a certain goal,
[Thế giới này đầy những người muốn nói những điều tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được mục tiêu nhất định của mình]
=>Chọn D
Question 3. A
Câu 38:
A
Effect (n): ảnh hưởng
Change (n,v): thay đổi
Affect (v): ảnh hưởng
Result(n): kết quả
Possitive (a) => cần 1 danh từ => loại C
Cụm từ: have effect on sth [ có ảnh hưởng đến ]
such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target and let constructive criticism have a positive (33) ____ on your work.
[ chẳng hạn như viết một quyển tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn cản bạn được mục tiêu của mình và hãy để những lời phê bình có tính chất đóng góp có ảnh hưởng tích cực đến công việc của bạn.]
=>Chọn A
Câu 39:
B
Reckon: ước lượng
Consider: cân nhắc/ xem xét
Cautious (adj): cẩn thận
Remember: nhớ
If someone says you’re totally lacking in talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (34) ____ their suggestions carefully.
[Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ đi. Đó là lời phê bình tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại và đưa ra những lý do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên cân nhắc lời đề nghị của họ cẩn thận.]
=>Chọn B
Câu 40:
But things are more likely to (5) _______ well if you persevere(in/ at/ with: kiên nhẫn) and stay positive.
C
get out: ra khỏi
carry out: thực thi
turn out : hóa ra là
bring out: giới thiệu
There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (35) ____well if you persevere and stay positive.
[ Có nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng thất nghiệp. Có nhiều nhà tiểu thuyết nổi tiếng hoàn toàn rối bời với quyển tiểu thuyết đầu tay, hoặc người đã không, nhưng phải tiếp cận với hàng trăm nhà xuất bản trước khi tiểu thuyết đó được xuất bản. Nhưng những thứ có thể hóa ra tốt đẹp nếu bạn kiên nhẫn và luôn lạc quan.]
=>Chọn C
Câu 41:
Đáp án C
Story: câu chuyện
Secret: bí mật
Mystery: điều bí ẩn
Legend: huyền thoại
How men first learnt to invent words is unknown; in other words, the origin of language is a (31) ____.
[ Bắng cách nào lúc đầu con người đã học phát minh ra ngôn ngữ vẫn không biết; hay nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một điều bí ẩn.]
Câu 42:
Đáp án B
Cụm động từ: agree with sb [ đồng ý với ai]
Agree on/ upon sth: đống ý về việc gì
All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (32) ____ certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down.
[ Tất cả chúng ta đều biết rằng, con người không giống như động vật, bằng cách nào đó đã phát minh ra những âm thanh nhất định để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, hành động và những thứ để mà họ có thể giao tiếp với nhau; và rằng sau đó họ thống nhất với những dấu hiệu, được gọi là ký tự, cái mà có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh, và có thể được ghi chép lại.]
Câu 43:
Đáp án C
Cụm từ: whether...or...[ hoặc là cái này hoặc là cái kia]
These sounds, (33) ____ spoken or written in letters, are called words. Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions.
[ Những âm thanh này hoặc là được nói hay viết ở dạng ký tự, đều được gọi là từ. Những nhà văn tuyệt vời người mà không những có những ý tưởng lớn lao và còn thể hiện những ý tưởng đó trong các từ cái mà thu hút mạnh mẽ tư tưởng và cảm xúc của chúng ta.]
Câu 44:
Đáp án D
Prose: văn xuôi
Work: công việc
Form: hình dạng
style : phong cách
This charming and telling use of words is what we call literary (34) ____. Above all, the real poet is a master of words.
[ Sự duyên dáng và cách sử dụng từ là cái chúng ta gọi là văn phong. Trên hết, bài thơ thật sự là nghệ thuật của ngôn từ.]
Câu 45:
Đáp án D
Cụm động từ: move sb to tears [ khiến ai đó bật khóc]
He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (35) ____ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.
[ Anh ấy có thể truyền đạt ý nghĩa bằng từ ngữ cái mà hát như âm nhạc, và cái mà bắng vị trí và sự sắp xếp ngôn từ có thể làm cho con người bật khóc. Vì vậy, chúng ta nên học cách chọn ngôn từ thích hợp, hoặc là chúng sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên ngốc nghếch và khiếm nhã]
Câu 46:
C
Former: trước đó
Past: trong quá khứ
Later: sau đó
After S + V: sau đó
Around the age of sixteen, you must make one of the biggest decisions of your life. “Do I stay on at school and hopefully go on to university (31) ____? Do I leave and start work or begin a training course.
Khoảng 16 tuổi, bạn phải thực hiện một trong những quyết định lớn nhất của cuộc đời bạn. “ Tôi sẽ học tiếp và hi vọng lên đại học sau đó hay không? Hay tôi ra trường và bắt đầu đi làm hay bắt đầu khóa đào tạo?”
=>Chọn C
Câu 47:
D
Necessary + to Vo: cần thiết
Important + to Vo: quan trọng
Useful + to Vo: có ích
Worth + Ving: đáng giá
The decision is yours, but it may be (32) ____ remembering two things: there is more unemployment among those who haven’t been to university, and people who have the right skills will have a big advantage in the competition for jobs.
[ Quyết định là của bạn, nhưng nó có thể đáng giá để ghi nhớ hai điều: không có nhiều người thất nghiệp khi họ không học dại học, và người có kỹ năng tốt sẽ có lợi thế lớn hơn trong cạnh tranh việc làm.]
=>Chọn D
Câu 48:
C
Instant: lập tức
Just: vừa mới
Straight: thẳng
Direct: trực tiếp
Cụm từ: go straight into [ tiến thẳng vào]
If you decide to go (33) ____ into a job, there are many opportunities for training.
[ Nếu bạn quyết định tiến thẳng vào một công việc, có nhiều có hội đào tạo.]
=>Chọn C
Câu 49:
A
While: trong khi
What: cái mà
Where: nơi mà
Which : cái mà
Getting qualifications will help you to get on more quickly in many careers, and evening classes allow you to learn (34) ____ you earn.
[ Có bằng cấp sẽ giúp bạn làm quen nhanh hơn nhiều sự nghiệp, và những lớp học buổi tối cho phép bạn học trong khi bạn đang đi làm.]
=>Chọn A
Câu 50:
In this way, you can save up money for your student days, as well as (5) _______ practical work experience.
B
Doing: làm
Getting: nhận/ trở nên
Making: tạo ra
Taking: nhận lấy/ mang đi
Cụm từ: get experience [ có kinh nghiệm]
Starting work and taking a break to study when you are older is another possibility. In this way, you can save up money for your student days, as well as (35) ____ practical work experience.
[ Bắt đầu làm việc và nghà ngơi để học khi bạn có tuổi là một cơ hội khác. Bằng cách này, bạn có tiết kiệm tiết cho những ngày đi học, cũng như có thêm kinh nghiệm làm việc thực tiễn.]
=>Chọn B