- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 80)
-
9550 lượt thi
-
66 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The passage is mainly about __________.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu là về __________.
A. Tại sao The Beatles tan rã sau 7 năm
B. danh tiếng và sự thành công của The Beatles
C. nhiều người có khả năng hát một bài hát của The Beatles
D. The Beatles thành công hơn các nhóm nhạc khác như thế nào
Ở âu mở đầu của đoạn văn, tác giả viết: “In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. “ (Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới.) và sau đó, xuyên suốt cả đoạn văn tác giả nói về những thành công và sự nổi tiếng của The Beatles. => Nội dung chính của đoạn văn là về danh tiếng và sự thành công của The Beatles.
Câu 2:
The four boys of the Beatles __________.
Đáp án C
Bốn chàng trai của Beatles __________.
A. từ cùng một gia đình
B. ở cùng một độ tuổi
C. từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh
D. nhận được sự đào tai tốt về âm nhạc
Thông tin ở câu: “They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.” (Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc.)
Câu 3:
The word “sensational” is closest in meaning to __________.
Đáp án D
Từ “sensational” gần nghĩa nhất với __________.
A. notorious (adj): khét tiếng
B. shocking (adj): gây sốc
C. bad (adj): tồi tệ
D. popular (adj): nổi tiếng, phổ biến
sensational (adj): tạo sự ngạc nhiên, phấn khích, ưa thích lớn ≈ popular (adj)
Câu 4:
The first songs of the Beatles were __________.
Đáp án A
Những bài hát đầu tiên của The Beatles được __________.
A. sáng tác bởi người Mỹ da đen
B. phát trên đài
C. trả nhiều tiền
D. sáng tác bởi chính họ
Thông tin ở câu: “They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.” (Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này.)
Câu 5:
What is NOT TRUE about the Beatles?
Đáp án C
Điều nào sau đây không đúng về The Beatles ?
A. Các thành viên không được đào tạo về âm nhạc.
B. Họ trở nên nổi tiếng khi họ tự viết bài hát của mình.
C. Họ đã có một sự nghiệp ổn định lâu dài.
D. Họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương.
Thông tin ở câu: “The Beatles did not have a long career.” (The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài.) => Đáp án C không đúng về The Beatles .
Câu 6:
The Beatles stopped their live performances because __________.
Đáp án D
The Beatles ngừng diễn live vì __________.
A. họ đã kiếm được đủ tiền
B. họ không muốn làm việc với nhau
C. họ dành thời gian hơn để viết bài hát của chính mình
D. họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương
Thông tin ở câu: “They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs.” (Họ dừng biểu diễn live vào năm 1966 bởi vì nó đã trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ đã quá khích đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm vật lưu niệm.)
Câu 7:
The word “they” in line 10 refers to __________.
Đáp án B
Từ “they” ở dòng 10 đề cập đến __________.
A. cái đầu tiên
B. những ca sĩ
C. những bài hát
D. những màn biểu diễn
Thông tin ở đoạn: “The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970” (The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Bản hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ đã tan rã vào năm 1970.) => Dựa vào ý nghĩa của câu ta nhận thấy they ở đây là để thay thế cho The Beatles => they chỉ những ca sĩ.
Câu 8:
The word "innovative" in line 1 could best be replaced by _________.
Đáp án C
Từ "innovative" ở dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi _________.
A. recent (adj): gần đây
B. important (adj) : quan trọng
C. revolutionary (adj): cách mạng
D. complicated (adj): phức tạp
innovative (adj): có tính đổi mới ≈ revolutionary (adj)
Câu 9:
What can be inferred about machines that are not calculators or computers?
Đáp án A
Có thể được suy ra điều gì về những loại máy móc mà không phải là máy tính bỏ túi hay máy tính?
A. chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.
B. chúng ít tốn kém hơn so với máy tính.
C. chúng có bộ nhớ đơn giản và các đơn vị xử lí.
D. chúng già cỗi hơn máy tính.
Thông tin ở câu: “ They are essentially different from all other machines because they have a memory.” (Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ.) => Các loại máy móc khác không có bộ nhớ => Chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.
Câu 10:
In what part of the calculator are the processing and memory units?
Đáp án D
Trong phần nào của máy tính bỏ túi là các đơn vị xử lý và đơn vị bộ nhớ?
A. pin
B. các tế bào quang điện
C. đơn vị xuất
D. vi mạch
Thông tin ở câu: “Inside is a microchip that contains the memory and processing units...” (Bên trong là một vi mạch chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lí...)
Câu 11:
According to the passage, one function of the memory unit is _________.
Đáp án B
Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là _________.
A. để điều khiển bàn phím
B. để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính
C. để gửi mã cho đơn vị hiển thị
D. để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản
Thông tin ở câu: “The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.” (Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.)
Câu 12:
The word "This" in paragraph 5 refers to _________.
Đáp án B
Từ “This” trong đoạn 5 đề cập đến _________.
A. phím cộng
B. đơn vị xử lí
C. đơn vị bộ nhớ
D. phím bằng
Thông tin ở câu: “When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code - for example, addition - and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers.” (Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. Nó sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó.) => This ở đây làm chủ ngữ trong câu và thay thế cho danh từ the processing unit ở câu trước.
Câu 13:
The word "contacts" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
Đáp án D
Từ “contacts” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _________.
A. commands: lệnh
B. codes: mã
C. locations: vị trí
D. connections: kết nối
contacts : sự tiếp xúc, chỗ nối ≈ connections: chỗ nối
Câu 14:
Which of the following could NOT be said about calculators?
Đáp án D
Dòng nào dưới đây KHÔNG nói về máy tính bỏ túi?
A. Suy nghĩ "của máy tính" diễn ra trong các đơn vị xử lí và bộ nhớ.
B. Máy tính đòi hỏi rất nhiều hướng dẫn để vận hành nhanh chóng.
C. Máy tính bỏ túi và máy tính tương tự nhau.
D. Nhấn một phím có thể kích hoạt máy tính.
Thông tin ở câu : “Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory.” (Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ.) => Nhấn một phím không phải dùng để kích hoạt máy tính
Câu 15:
What is the main purpose of the passage?
Đáp án D
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. Để thảo luận về sự phát triển đột phá trong công nghệ
B. So sánh máy tính bỏ túi và máy tính với các loại máy móc khác
C. Tóm tắt lịch sử công nghệ
D. Để giải thích cách hoạt động của máy tính
Xuyên suốt đoạn văn, tác giả liệt kê về các bộ phận của máy tính bỏ túi cũng như giải thích về chức năng của chúng. => Mục đích chính của đoạn văn là giải thích cách hoạt động của máy tính.
Câu 16:
Which of the following is NOT true about Facebook users in UK?
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về người dùng Facebook ở Anh?
A. 45% dân số đất nước này sử dụng Facebook.
B. Hơn 25 triệu người Anh sử dụng Facebook.
C. Thời gian người dùng ở Anh dành vào Facebook là cao nhất.
D. Trung bình, mỗi tháng người Anh dùng 6 tiếng dành vào Facebook.
Thông tin ở câu: “Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number.” (Hơn 25 triệu người ở Anh sử dụng Facebook. Đó là 45% tổng dân số! Và trung bình, mỗi người dùng dành trên sáu giờ một tháng cho Facebook. Mặc dù không phải là cao nhất nhưng đấy là một con số đáng kể.) => Thời gian người dùng Facebook của người dung ở Anh không phải là cao nhất.
Câu 17:
The highlight word “it” in the passage refers to _________.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn văn là đề cập đến _________.
A. worrying (adj): gây lo lắng
B. facebook
C. a problem: một vấn đề
D. meeting a real friend: gặp một người bạn ngoài đời.
Thông tin ở câu: “I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.”(Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.) => it ở đây thay thế cho một danh từ chỉ một sự vật gây ra vấn đề cho tác giả và từ những dữ liệu ở trên ta suy ra được it ở đây là để chỉ Facebook.
Câu 18:
Facebook _________.
Đáp án C
Facebook _________.
A. là phi lợi nhuận
B. được ra mắt chỉ bởi mình Mark Zuckerberg.
C. tuân thủ theo quy định của mỗi quốc gia.
D. có thể được sử dụng bởi tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi.
Thông tin nằm ở đoạn 1: “Facebook is a for-profit online social media and social networking service.” (Facebook là một phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến và dịch vụ mạng xã hội thu lợi nhuận.) => Đáp án A sai.
“The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates.” (Trang web của Facebook đã được Mark Zuckerberg ra mắt vào ngày 4 tháng 2 năm 2004 cùng với đồng nghiệp là những sinh viên của trường đại học Harvard và những người bạn cùng phòng.) => Đáp án B sai
“Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.” (Từ năm 2006, bất cứ ai từ 13 tuổi trở lên đã được phép trở thành một người sử dụng Facebook chính thức mặc dù những sự khác nhau trong yêu cầu về độ tuổi tối thiểu, tùy thuộc vào những luật thích hợp ở từng địa phương.) => Đáp án D sai và đáp án C đúng.
Câu 19:
Which of the following is NOT the thing Bethan does as a Facebook addict?
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG phải là điều Bethan làm như một người nghiện Facebook?
A. tò mò về các hoạt động của Facebook khi đăng xuất.
B. có nhiều cuộc trò chuyện online cùng một lúc.
C. sử dụng Facebook hàng ngày
D. offline gần như tất cả các thời điểm trong một thời gian dài.
Thông tin ở đoạn: “I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours” (Tôi nghĩ tôi là một người nghiện Facebook. Tôi đăng nhập vào Facebook hàng ngày để trò chuyện với bạn bè của tôi bạn bè ngoài đời và nhiều bạn bè online nữa. Đôi khi tôi có mười cuộc trò chuyện cùng một lúc. Tôi tải lên các hình ảnh và cập nhật hồ sơ trên Facebook của tôi mọi lúc. Nhưng gần đây tôi đã bắt đầu cảm thấy lo lắng nếu tôi offline trong hơn một vài giờ.)
=> Tác giả nhắc đến những điều Bethan làm như một người nghiện Facebook ngoại trừ việc offline gần như tất cả các thời điểm trong một thời gian dài.
Câu 20:
The word “applicable” in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
Đáp án C
Từ “applicable” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________.
A. different (adj): khác nhau
B. unsuitable (adj): không thích hợp
C. relevant (adj): liên quan, thích hợp
D. opposite (adj): đối nhau
applicable ( adj) : xứng, thích hợp ≈ relevant (adj)
Câu 21:
What does Bethan conclude about Facebook?
Đáp án D
Bethan kết luận về Facebook như thế nào?
A. Tác dụng tốt nhất của Facebook là chia sẻ hình ảnh và tin nhắn.
B. Facebook không tốt bằng TV.
C. Người dùng nên dành nhiều thời gian hơn trên Facebook.
D. Facebook rất tuyệt vời miễn là không dành quá nhiều thời gian vào nó.
Thông tin ở đoạn: “I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.” (Tôi nghĩ rằng Facebook rất vui và hữu ích cho việc gửi tin nhắn cho bạn bè và chia sẻ hình ảnh. Nhưng tôi sẽ cố gắng không dành quá nhiều thời gian cho nó trong tương lai.)
Câu 22:
What happened to make Bethan decide to quit Facebook for a while?
Đáp án A
Điều gì đã xảy ra để khiến Bethan quyết định từ bỏ Facebook trong một thời gian?
A. Cô ấy đã quên một cuộc gặp offline.
B. Cô ấy bắt đầu cảm thấy lo lắng.
C. Cô có quá nhiều bạn bè ngoài đời.
D. Cô ấy đã tải lên quá nhiều ảnh.
Thông tin ở câu: “And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.” (Và cuối tuần trước tôi đã quên gặp một người bạn ở ngoài vì tôi đã bận online. Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.)
Câu 23:
When she decided to give up Facebook _________.
Đáp án C
Khi cô ấy quyết định bỏ Facebook _________.
A. bạn bè của cô không quan tâm nhiều
B. cô ấy thấy quá khó để tiếp tục
C. cô ấy đã tiến bộ sau một vài ngày
D. cô không thể tập trung vào bài tập về nhà của cô
Thông tin ở đoạn: “The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school.” (Đêm thứ tư tôi không tệ lắm. Tôi thực sự tập trung vào bài tập về nhà của mình tốt hơn và tôi đã có nhiều thời gian hơn để xem chương trình truyền hình của mình. Và tôi đã nói chuyện với bạn bè của tôi suốt cả ngày ở trường.) => Cô ấy đã tiến bộ.
Câu 24:
All the following are mentioned as possible factors in drawing insects to weakened trees EXCEPT ________ .
Đáp án C
Tất cả những điều sau đây được đề cập đến như là những yếu tố có thể trong việc dẫn những con côn trùng đến cây bị suy yếu trừ ________.
A. thermal changes: những thay đổi về nhiệt
B. sounds: những âm thanh
C. changes in color: những thay đổi trong màu sắc
D. smells: những mùi hương
Thông tin ở đoạn: “Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound’', one scientist said.” (Các nhà nghiên cứu hiện đang tiến hành các cuộc kiểm tra với những cây trong chậu đã bị rút hết nước để xem liệu âm thanh có phải là thu hút côn trùng hay không. Một nhà khoa học cho biết “Những cây thiếu nước cũng có mùi khác với các loại cây khác, và chúng sẽ bị thay đổi nhiệt, vì vậy côn trùng có thể phản ứng với một thứ gì đó khác với âm thanh.) => Tất ca các yếu tố có thể thu hút côn trùng ở những cây bị suy yếu bao gồm thermal changes, sounds và smells, tác giả không nhắc đến changes in color.
Câu 25:
It can be inferred from the passage that research concerning the distress signals of trees _________ .
Đáp án D
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng các nghiên cứu liên quan đến tín hiệu đau khổ của cây _________.
A. đã không còn hiệu quả cho đến bây giờ
B. không còn được tài trợ bởi chính phủ
C. được thực hiện nhiều năm trước
D. đang tiếp tục
Thông tin ở câu: “Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects.” (Các nhà nghiên cứu hiện đang tiến hành các cuộc kiểm tra với những cây trong chậu đã bị rút hết nước để xem liệu âm thanh có phải là thứ thu hút côn trùng hay không.) => Tác giả dùng thì hiện tại tiếp diễn vì vậy các nghiên cứu đó vẫn còn đang diễn ra.
Câu 26:
Which of the following could be considered a cause of the distress signals of trees?
Đáp án D
Vấn đề nào sau đây có thể được coi là nguyên nhân gây ra tín hiệu đau khổ của cây?
A. các cuộc tấn công bởi côn trùng
B. các thí nghiệm của các nhà khoa học
C. rễ bị đứt
D. thiếu nước
Thông tin ở câu: “The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them.” (Các nhà khoa học nghĩ rằng những rung động được tạo ra khi các cột nước bên trong các ống mà chạy dọc theo chiều dài của cây bị phá vỡ, là kết quả của việc quá ít nước chảy qua chúng.)
Câu 27:
Which of the following is the main topic of the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Tác động của côn trùng trên cây.
B. Sự rung động do côn trùng tạo ra.
C. Nhiệm vụ của Sở Lâm nghiệp Hoa Kỳ.
D. Những âm thanh được phát ra bởi bằng cây.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn văn: “It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal” (Đó là một âm thanh mà bạn có thể sẽ không bao giờ nghe thấy, một cái cây bị bệnh gửi ra một tín hiệu đau khổ.)
Sau đó, tác giả nêu ra những nghiên cứu về âm thanh và những tín hiệu mà những cây bị suy yếu phát ra
=> Chủ đề chính của đoạn văn là những âm thanh được phát ra bởi bằng cây.
Câu 28:
The word “plight” in paragraph 1 is closest in meaning to ________ .
Đáp án A
Từ “plight” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________ .
A. condition (n): điều kiện, tình trạng
B. cry (n): tiếng khóc
C. need (n): nhu cầu
D. agony (n): sự đau khổ
plight (n): hoàn cảnh, trạng thái ≈ condition (n)
Câu 29:
It can be inferred from the passage that the sounds produced by the trees ________ .
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng các âm thanh được tạo ra bởi cây ________.
A. tương tự cho dù là loại cây tạo ra chúng
B. không thể nghe thấy bằng tai người mà không có thiết bị trợ giúp.
C. rơi vào khoảng 1-20 kilohertz
D. làm việc như một hình thức giao tiếp giữa các cây
Thông tin ở câu: “According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz)” (Theo một trong các nhà khoa học, hầu hết các cây khô héo truyền tải tình trạng của chúng trong khoảng 50-hertz tới 50 kilohertz. (Tai người mà không có thiết bị trợ giúp chỉ có thể phát hiện âm thanh không quá 20 kilohertz.))
Câu 30:
The word “parched” in paragraph 1 is closest in meaning to _________ .
Đáp án A
Từ “parched” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________ .
A. dehydrated (adj): mất nước
B. recovered (adj): hồi phục
C. damaged (adj): bị tổn thương
D. burned (adj): bị đốt cháy
parched (adj): khô héo ≈ dehydrated (adj)
Câu 31:
The author states that “There are no right or wrong answers” in order to __________
Đáp án C
Tác giả khẳng định “Không có đáp án đúng hay sai” nhằm ________
A. nói lên rằng câu trả lời không thực sự quan trọng.
B. thể hiện việc trả lời được một câu hỏi là cả quá trình dài và khó khăn.
C. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.
D. nói lên rằng câu trả lời của mỗi người sẽ thay đổi theo thời gian.
“There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.”
(Không có đáp án nào là đúng hay sai; chỉ có bạn biết được bản thân mình cần gì.)
Như vậy, câu này ý nói không có bất cứ một đáp án cụ thể nào cho những câu hỏi được đặt ra, câu trả lời phải tùy thuộc vào bản thân mỗi người, tức là mỗi cá nhân sẽ có đáp án khác biệt cho riêng mình.
Câu 32:
The word “them” in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án D
Từ “them” ở đoạn 2 nói đến ________.
A. câu trả lời B. câu hỏi C. đặc tính D. công việc
“Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.”
(Xác định đặc tính từng nghề, bạn thích nghề nào, không chấp nhận được nghề nào. Sau đó sắp xếp chúng theo mức độ quan trọng đối với bản thân.)
Ta thấy câu trước nói đến việc xác định các nghề nghiệp, công việc và câu sau nhắc đến rank them, vậy them ở đây nói đến nghề nghiệp, công việc – jobs.
Câu 33:
The word “assessing” in paragraph 2 could best be replaced by _______.
Đáp án D
Từ “assessing” ở đoạn 2 có thể được thay bởi _______.
A. đo lường B. quyết định C. khám phá D. cân nhắc, suy xét
(to) assess (v): nhìn nhận, đánh giá = (to) consider
Câu 34:
According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?
Đáp án A
Theo như đoạn 3, đâu không phải công việc phù hợp với người không thích sống ở thành phố lớn?
A. quảng cáo B. bán lẻ C. luật D. sửa ống nước
“Advertising job can generally be found only in large cities.”
(Công việc quảng cáo thường xuất hiện ở các thành phố lớn.)
Do đó, nó không phù hợp với người không thích sống ở các thành phố lớn.
Câu 35:
In paragraph 5, the author suggests that ____________
Đáp án A
Trong đoạn 5, tác giả nói rằng _________
A. bạn có thể sẽ muốn đổi nghề trong tương lai.
B. bạn có thể sẽ làm một nghề đến hết đời, nên hãy lựa chọn kĩ càng.
C. càng trưởng thành, công việc sẽ càng trở nên nhàm chán.
D. bạn có khả năng sẽ thất nghiệp vào một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ý chính đoạn 5: Cần cân nhắc việc khi trưởng thành, bạn sẽ có thêm hứng thú và kĩ năng mới có thể đưa lại những cơ hội mới, nên lựa chọn hiện tại không nhất thiết là lựa chọn cuối cùng.
Điều này đồng nghĩa với việc sau này bạn có thể sẽ muốn đổi nghề.
Câu 36:
Why does the author mention “long, grueling hours without sleeps” in paragraph 4?
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến “nhiều giờ liền mệt mỏi không ngủ” trong đoạn 4?
A. Để đối chiếu hiện thực nghề tiếp viên hàng không với suy nghĩ của mọi người.
B. Để nhấn mạnh sự vất vả của nghề sửa ống nước.
C. Để can ngăn độc giả chọn nghề tiếp viên.
D. Để biểu thị rằng mọi người phải nỗ lực với nghề mình chọn.
Nói về nghề tiếp viên, tác giả viết: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous... Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps”
(Cuộc sống dịch chuyển của tiếp viên có vẻ hấp dẫn, thú vị... Tiếp viên phải làm việc vất vả suốt nhiều giờ liền không ngủ)
Hai vế đối ngược nhau, một mặt là vẻ ngoài dễ dàng, sung sướng và mặt khác là hiện thực vất vả. Rõ ràng, tác giả đề cập đến “long, grueling hours without sleeps” là để đối chiếu hiện thực nghề tiếp viên với suy nghĩ của mọi người về vẻ ngoài hấp dẫn của nó.
Câu 37:
According to the passage, which of the following is true?
Đáp án B
Theo như bài đọc, điều nào sau đây là đúng?
A. Nếu bạn muốn một cuộc sống xa hoa, bạn nên làm tiếp viên hàng không.
B. Cái nhìn ban đầu của bạn về một nghề nghiệp có thể không chính xác.
C. Để kiếm được nhiều tiền, bạn phải loại hết các nghề công xưởng.
D. Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên chọn một nghề với mức lương khởi điểm thấp.
Tác giả có nói: “many jobs are not what they appear to be at first” (nhiều nghề không hẳn giống với những gì chúng thể hiện ban đầu)
Cũng đồng nghĩa rằng cái nhìn ban đầu của chúng ta về một nghề nghiệp, công việc nào đó có thể không chính xác.
Câu 38:
What percent of the earth’s area do rain forests cover?
Đáp án D
Rừng mưa nhiệt đới chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích trái đất?
A. chỉ 6 % B. hơn 6% C. 20% D. chưa đến 6%
Câu đầu tiên bài đọc chỉ ra: “Rain forests cover less than six percent of the earth’s area”
(Rừng mưa nhiệt đới chiếm chưa tới 6% diện tích trái đất)
Câu 39:
How many known kinds of plants and animals call the rain forests their home?
Đáp án B
Bao nhiêu loài động thực vật được biết đến coi rừng mưa nhiệt đới là nơi cư trú?
A. 4/3 B. 3/4 C. 40/3 D. 3/40
“Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home.”
Three-fourths: 3/4
Câu 40:
What percent of the total rainfall on the earth does the Amazon rain forests receive?
Đáp án B
Rừng mưa nhiệt đới tiếp nhận bao nhiêu phần trăm tổng lượng mưa toàn cầu?
A. chính xác 30-40 B. khoảng 30-40 C. khoảng 20-30 D. ít hơn 30
Rừng mưa nhiệt đới “receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth” (tiếp nhận khoảng 30-40% tổng lượng mưa trái đất)
Câu 41:
According to some scientists, what will the decreasing size of rain forests affect on the earth?
Đáp án A
Theo một vài nhà khoa học, diện tích rừng giảm sẽ tác động đến mặt nào của trái đất?
A. khí hậu B. thực vật C. lượng oxy D. chỉ động vật
“Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth”
(Vài nhà khoa học tin rằng diện tích rừng giảm gây tác động tới khí hậu trái đất)
Câu 42:
According to the passage, what must the nations of the world do to find a solution?
Đáp án A
Theo bài đọc, toàn thế giới phải làm gì để tìm ra giải pháp?
A. cùng nhau hành động B. bảo toàn cuộc sống của họ
C. hành động đơn lẻ D. chỉ bảo vệ rừng mưa nhiệt đới
Câu cuối bài đọc chỉ ra: “The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.”
Work together: cùng nhau hành động
Câu 43:
Which piece of equipment is used at the end of the recording process?
Đáp án C
Loại thiết bị nào được sử dụng khi kết thúc quá trình ghi âm?
A. một máy ghi âm nhiều rãnh
B. một cây đàn ghita hoặc piano.
C. một bảng trộn
D. một microphone
Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 5: "Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician..." (Cuối cùng, một thời gian dài sau khi các nhạc công trở về nhà, các kỹ sư âm thanh sử dụng một "bảng trộn" để cân bằng giai điệu và nhịp điệu của mỗi nhạc sĩ...)
Câu 44:
Which sentence is NOT true about studio musicians?
Đáp án D
Câu nào KHÔNG đúng về các nhạc sĩ trong phòng thu?
A. Họ làm việc trong phòng thu.
B. Họ kiếm được tiền cho mỗi phần mà họ làm.
C. Họ không nổi tiếng như các nghệ sĩ mà họ chơi cho.
D. Họ thường hỗ trợ hoặc chơi cho cùng một nghệ sĩ.
Thông tin ở đoạn 4: “Not every singer or instrumentalist can be a star...” (Không phải ca sĩ hay nhạc công nào cũng có thể trở thành một ngôi sao) => Họ có thể sẽ không nổi tiếng như các nghệ sĩ họ chơi cho. => Đáp án C đúng
“...and many work in the background as studio musicians.” (và nhiều người làm việc trong hậu trường như những nghệ sĩ trong phòng thu) => Họ làm việc trong các phong thu => Đáp án A đúng
“Instead they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy...” (Thay vào đó, họ được thuê để thu âm những phần mà cuối cùng sẽ thành album mà bạn mua...) => Họ được thuê và nhận tiền cho những phần mình làm. => Đáp án B đúng.
“These artists are not a part of any one musical group.” (Các nghệ sĩ này không thuộc về riêng một nhóm nhạc nào) => Họ làm việc với nhiều nghệ sĩ khác nhau. => Đáp án D sai.
Câu 45:
Which of the following do music arrangers probably NOT do?
Đáp án D
Những người sắp xếp lại bản nhạc không làm điều gì sau đây?
A. quyết định giá của CD
B. quyết định mức độ nhanh hay chậm của một bài hát
C. quyết định loại nhạc cụ để sử dụng
D. quyết định sử dụng cao độ nào
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: “ After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch.” (Sau khi bài hát được viết xong, những người sắp xếp lại bản nhạc sẽ làm cho nó hấp dẫn hơn bằng việc quyết định xem nhạc cụ nào sẽ được sử dụng, bài hát ở nhịp nào hay có tốc độ ra sao, và bài hát nên có cao độ cao hơn hay thấp hơn.) => Chỉ cosvieejc quyết đinh giá của CD là không được nhắc đến như một công việc của những người sắp xếp lại bản nhạc
Câu 46:
The word “classic” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
Đáp án B
Từ “classic” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _________.
A. một bài hát truyền thống
B. một bài hát nổi tiếng
C. một bài hát sống động
D. một bài hát hiện đại
Thông tin ở câu: “A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.” (Một sự sắp xếp tốt có thể mang đến sức sống cho bài hát và biến nó thành một tác phẩm kinh điển.) => classic (n): tác phẩm kinh điển. Ở đây ta có thể hiểu là một bài hát nổi tiếng
Câu 47:
Which statement would the author probably agree with?
Đáp án D
Tác giả có thể sẽ đồng ý với dòng nào sau đây?
A. Các nhạc sĩ của phòng thu sẽ thành công hơn với tư cách là thành viên của một nhóm nhạc.
B. Rất quan trọng để mua album được biêur diễn bởi các nghệ sỹ chưa nổi tiếng.
C. Có một người nổi tiếng hát một bài hát thường sẽ làm cho bài hát đó thành công.
D. Người ta thường không ý thức về số lượng người làm trong công việc tạo ra âm nhạc.
Thông tin ở đoạn cuối cùng: “Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to.” (Nhiều người kiếm sống nhờ âm nhạc. Bạn có thể không nhận ra tên của tất cả những người đó, nhưng họ đã làm việc cùng nhau để tạo ra những bài hát mà bạn thích nghe.)
Câu 48:
Why does the author mention Lady Gaga?
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến Lady Gaga?
A. để lấy ví dụ về một ngôi sao làm việc với một nhạc sĩ sáng tác bài hát.
B. để giải thích lý do tại sao cô ấy không viết bài hát của riêng mình.
C. để so sánh cô với các nhà nhạc sĩ sáng tác bài hát tài năng khác.
D. để thuyết phục người đọc mua nhạc của cô.
Thông tin ở câu: “For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”."”(Ví dụ, một số hit nổi tiếng nhất của Lady Gaga được viết bởi Nadir Khayat, người còn được biết đến với cái tên “RedOne”). => Điều đó cho thấy Lady Gaga được nhắc đến như một ví dụ về một ngôi sao làm việc với những người viết nhạc.
Câu 49:
The article is mainly about ________.
Đáp án A
Bài này chủ yếu là về ________.
A. những người đóng vai trò nền tảng trong việc tạo ra âm nhạc
B. ngôi sao nhạc pop đã viết các hit lớn nhất
C. các nhạc sĩ sáng tác bài hát những người mà đã kết hợp tài năng của họ với nhau
D. nhạc công những người làm việc như nhạc sĩ được thuê.
Trong đoạn mở đầu tác giả viết: “Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important. (Tuy nhiên những nghệ sĩ tài năng đó chỉ là một số trong số những người làm việc trong ngành công nghiệp âm nhạc đứng sau sân khấu, nhưng vai trò của họ trong sự phát triển của ngành âm nhạc lại rất quan trọng.). Sau đó tác giả nói về những người có vai trò quan trọng trong việc tạo ra âm nhạc => Nội dung chủ yếu của bài này là những người đóng vai trò nền tảng trong việc tạo ra âm nhạc.
Câu 50:
How is Briggo’s invention superior to human workers?
Đáp án C
Phát minh của Briggo tốt hơn công nhân loài người ở điểm nào?
A. nó có nhiều kiến thức về làm cà phê hơn.
B. nó tốt hơn trong cuộc trò chuyện.
C. nó không bao giờ phải nghỉ.
D. nó có thể vận hành máy móc.
Thông tn ở câu: “Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.” (Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ.)
=> Nó không cần nghỉ ngơi
Câu 51:
What would happen if you pressed the snooze button?
Đáp án A
Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn nhấn nút tạm nghỉ?
A. Bạn sẽ phải thức dậy ngay lập tức
B. Đồng hồ báo thức sẽ tắt mãi
C. Báo thức sẽ dừng, nhưng sẽ sớm rung lại
D. Không có gì xảy ra cả
Thông tin ở câu: “Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.” (Một khi bạn bắt được nó, có lẽ bạn đã quá tỉnh táo để nhấn nút hoãn báo thức.)
Câu 52:
Which of the following is NOT true about the concerns over roboties?
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về mối lo ngại về robot?
A. Phải mất một thời gian để mọi người chấp nhận robot.
B. Robot có thể gây hại cho con người.
C. Ý tưởng về người máy có vẻ như khá xa vời.
D. Robot có thể sẽ thống trị tại nơi làm việc.
Thông tin ở đoạn: “Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters.” (Một số người lo ngại rằng lòng nhân đạo của con người sẽ đi xuống nếu máy móc làm hết mọi thứ cho chúng ta. Một số người khác thậm chí còn cảnh báo về cuộc nổi loạn của robot khi mà robot trở nên thông minh đến mức chúng quyết định chống lại chủ nhân của mình.)=> Robot có thể sẽ gây hại cho con người
=> Đáp án B đúng
“These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.” (Những ý tưởng này có vẻ còn hơi xa vời, nhưng chắc chắn còn có nhiều câu hỏi cần được giải đáp trước khi mọi người đón nhận ý tưởng về một tương lai robot.) => Những ý tưởng về robot còn xa vời và còn rất nhiều người chưa chấp nhận về một tương lai với robot. => Đáp án B và C đúng.
Chỉ có đáp án D không được nhắc đến
Câu 53:
The word “tedious” in the last paragraph mostly means __________ .
Đáp án A
Từ “tedious” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với __________.
A. boring (adj): nhàm chán, tẻ nhạt
B. difficult (adj): khó khăn
C. intelligent (adj): thông minh
D. expensive (adj): đắt
tedious (adj) = boring (adj): tẻ nhạt
Câu 54:
What is the last paragraph mainly about?
Đáp án A
Nội dung chủ yếu của đoạn cuối là về?
A. Một số lý do khiến mọi người không chấp nhận robot.
B. Một câu chuyện khoa học viễn tưởng rất thú vị về robot.
C. Người dân trong các vùng hỗ trợ robot như thế nào.
D. Một vài robot mới nhất trên thị trường hiện nay.
Ở đoạn 5, tác giả có viết “many people are concerned about a future filled with robots” (nhiều người đang lo ngại đến một tương lai đầy robot) và sau đó liệt kê một số mối lo ngại của con người với robot. => Nội dụng đoạn cuối là về những lí dó nhiều người vẫn chưa chấp nhận robot.
Câu 55:
According to the first paragraph, how is the life changed since our parents time?
Đáp án B
Theo đoạn văn đầu tiên, cuộc sống thay đổi như thế nào từ thời cha mẹ chúng ta?
A. Hệ thống giáo dục đã tệ hơn nhiều
B. Mọi việc không còn khó khăn như trước đây
C. Trẻ em phải đi bộ xa hơn để đến trường
D. Không có gì thay đổi nhiều
Thông tin ở câu: “Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year.” (Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều kể từ đó, và có vẻ dễ dàng hơn theo từng năm.)
Câu 56:
All of the following are true about robots EXCEPT that __________ .
Đáp án C
Tất cả những điều dưới đây là đúng đối với robot ngoại trừ __________.
A. chúng có thể hoạt động cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ
B. chúng có những năng lực tuyệt vời hơn
C. chúng có thể lập kế hoạch để khởi tạo một câu chuyện
D. chúng có thể làm những công việc nhàm chán cho con người
Thông tin ở câu: “Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.” (Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ.)
=> Đáp án A đúng
“ Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.” (Mặc dù các người máy gia đình ban đầu rất cơ bản, chúng tôi sẽ có thể trở nên tài giỏi hơn theo thời gian.) => Đáp án B đúng
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. (Mặc dù robot chắc chắn giúp chúng ta không phải làm những công việc buồn chán, nhiều người lo lắng về một tương lai toàn là người máy.) => Đáp án D đúng.
Chỉ có đáp án C là không được nhắc tới trong đoạn văn.
Câu 57:
We can infer from the passage that __________ .
Đáp án D
Chúng ta có thể suy luận từ đoạn văn rằng __________.
A. robot trong gia đình hiện nay có thể hoạt động mà không cần bất kỳ chương trình nào
B. giao tiếp sẽ giảm cùng với việc sử dụng robot
C. cuộc nổi dậy của robot có thể xảy ra hàng ngày
D. robot sẽ trở thành một ngành kinh doanh chính vào năm 2030
Thông tin ở câu: “By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide.” (Trước năm 2030, ước tính rằng ngành công nghiệp robot sẽ thu được 10 tỉ đô la trên toàn thế giới.) => Đến năm 2030, robot sẽ trở thành một nền công nghiệp lớn. => Đáp án D đúng.
Câu 58:
According to the passage, the way to stop water pollution is ______.
Đáp án A
Theo như đoạn văn, cách để ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước là ______.
A. làm cho các chất thải trở nên vô hại.
B. nhận thức rõ ràng tầm nghiêm trọng.
C. dành 1 chỗ đặc biệt trên biển cho rác thải.
D. sục khí ô-xi vào các dòng sông.
Dẫn chứng ở câu thức 2 từ dưới lên: “if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water” – ( Nếu chúng ta muốn dừng việc ô nhiễm này lại, câu trả lời rất đơn giản, nước thải và chất thải công nghiệp phải được làm sạch trước khi chảy vào nguồn nước).
Câu 59:
Which of the following is harmful according to the passage?
Đáp án D
Cái nào sau đây là có hại theo như đoạn văn?
A. chất thải công nghiệp.
B. nước tẩy.
C. các chất hóa học.
D. Tất cả các ý trên.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 1: “There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.” – (Có 2 nguồn chính đó là nước thải và chất thải công nghiệp. Khi có càng nhiều chất tẩy rửa được sử dụng trong các hộ gia đình thì cuối cùng nó vẫn sẽ được đổ ra các sông, hồ và biển cả).
Câu 60:
Pollution in water is noticed ______.
Đáp án D
Ô nhiễm chỉ được chú ý tới ______.
A. khi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng.
B. ngay sau khi sự cân bằng tự nhiên bị phá hủy.
C. khi chất độc bị đổ xuống nguồn nước.
D. khi nhiều loài cá và chim bị chết.
Dẫn chứng câu 3-5 đoạn 1: “Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening” – (Những tác động thường xuyên của ô nhiễm không được chú ý tới trong vài tháng, thậm chí là vài năm bởi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng chỉ là các loài thực vật hoặc các sinh vật phù du. Nhưng đối với những sinh vật làm thức ăn cho cá, chim hoặc và loài sinh vật khác. Khi chúng biến mất thì cá, chim cũng chết theo như cách mà 1 chuỗi thức ăn bị xóa sổ, và cho đến khi xác chết chim, cá được nhìn thấy trên mặt hồ hoặc bờ biển thì con người mới nhận thức được rằng điều gì đang xảy ra).
Câu 61:
The living things die because there is no ______ in the lake or river.
Đáp án C
Các sinh vật sống bị chết bởi không có đủ ______ trên các sông hồ.
A. nước
B. độc tố
C. khí ô-xi
D. cá
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need”- (Bản thân nước thải, nếu chúng không được xử lí đúng cách thì sẽ làm cho nước bị bẩn và ngăn mọi dạng sống dưới sông, biển không nhận được đủ lượng ô-xi cần thiết).
Câu 62:
Which of the following is right according to the passage?
Đáp án A
waterproof (adj): không thấm nước
= not allowing water to go through: không cho nước đi qua.
Các đáp án còn lại:
B. bao phủ bởi nước.
C. chứa đầy nước.
D. được làm sạch bằng nước.
Câu 63:
The passage is mainly about the subject of _______.
Đáp án A
Ý nào sau đây là đúng theo như đoạn văn?
A. Những đứa trẻ không truy cập Internet có thể có ảnh hưởng tới quá trình phát triển của chúng.
B. Công cụ tìm kiếm có thể giúp trẻ lựa chọn được những thông tin thích hợp với chúng.
C. Sử dụng bộ lọc nội dung là đáng tin cậy nhất cho trẻ truy cập Internet.
D. Lướt web là phương pháp tốt nhất để giáo dục trẻ.
Dẫn chứng ở câu 3 – đoạn 2: ““Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert” – (“Trẻ em phải được lên mạng. Nếu chúng ta nói với chúng rằng chúng không được phép lên mạng, thì chính chúng ta đang giới hạn tương lai của con em mình”-một chuyên gia cho rằng).
Câu 64:
According to the passage, we can infer that _______.
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu bàn về _______.
A. Mạng Internet ở Mĩ.
B. Đáng giá cao mạng Internet.
C. Phản đối việc trẻ em lên mạng.
D. Trẻ em Mĩ lên mạng.
Dựa vào câu mở đầu: “How to protect children- Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US.” – (Làm thế nào để bảo vệ trẻ em- những fan hâm mộ Web khỏi những tài liệu trực tuyến không phù hợp trong khi khuyến khích chúng sử dụng Internet từ lâu đã được thảo luận ở Hoa Kì.)
Ngoài ra, nhận thấy những đoạn tiếp theo ngụ ý việc trẻ lên mạng như: “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert” – (“Trẻ em phải được lên mạng. Nếu chúng ta nói với chúng rằng chúng không được phép lên mạng, thì chính chúng ta đang giới hạn tương lai của con em mình”-một chuyên gia cho rằng), “There are search engines designed just for kids” – (Có những công cụ tìm kiếm được thiết kế dành riêng cho trẻ).
Và cuối cùng là cách kiểm soát để trẻ lên mạng đúng cách.
=> Đáp án D là phù hợp và bao quát nhất.
Câu 65:
The best way to protect children from improper material is _______.
Đáp án C
Theo như đoạn văn, chúng ta có thể suy ra rằng:
A. Internet là 1 khu rừng với đầy mối nguy hiểm.
B. Trẻ em lên mạng đang gặp nguy hiểm.
C. Mạng Internet chứa nhiều trang web có hại.
D. Các phần mềm phù hợp cho những trẻ muốn lập trình.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu – đoạn 2: “For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard”- (Đối với nhiều bậc cha mẹ, Internet có vẻ như là 1 khu rừng chứa đầy nguy hiểm đối với trẻ nhỏ. Nhưng khu rừng đó đồng thời chứa đựng cả những điều tuyệt vời cũng như là có hại).
Câu 66:
The word “hazard” in the passage means _______.
Đáp án B
Cách tốt nhất để bảo vệ trẻ khỏi những tài liệu không phù hợp là _______.
A. mua những công cụ tìm kiếm cho chúng.
B. nói chuyện và thuyết phục chúng nói đúng sai.
C. ở gần khi chúng lên mạng.
D. cài đặt bộ lọc nội dung trên máy tính.
Dẫn chứng ở câu thứ 3 từ dưới lên – đoạn 2: “the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet” – (Điều tốt nhất mà bố mẹ có thể làm là nói chuyện và giảng giải cho chúng biết cái gì là được, cái gì là không được làm hoặc xem trên mạng Internet).