Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 46)

  • 5066 lượt thi

  • 63 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm

B. Sản xuất băng thương mại

C. Các phát minh dẫn đến những thay đổi trong chế độ ăn uống của người Mỹ

D. Phong trào dân số thế kỷ XIX

Ý xuyên suốt của bài là các phát minh khiến cho chế độ ăn của người Mỹ thay đổi ( từ theo mùa thành có đồ ăn phong phú đủ loại quanh năm)


Câu 2:

The phrase “in season” in paragraph 1 refers to

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "in season" trong đoạn 1 đề cập đến

A. một loại thời tiết

B. một khoảng thời gian cụ thể trong năm

C. một lịch trình chính thức

D. một phương pháp tạo hương vị thực phẩm

"in season": theo mùa, một khoảng thời gian cụ thể trong năm


Câu 3:

The word “prevent” in paragraph 1 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "prevent" trong đoạn 1 gần nhất có nghĩa là

A. ước tính B. tránh        C. đúng        D. giới hạn

"prevent" = avoid: tránh, ngăn ngừa

but the availability of fresh meat, like that of fresh milk, was very limited; there was no way to prevent spoilage.

nhưng sự sẵn có của thịt tươi, giống như sữa tươi, rất hạn chế; không có cách nào để ngăn ngừa sự hư hỏng.


Câu 4:

During the 1860’s, canned food products were

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong những năm 1860, các sản phẩm thực phẩm đóng hộp

A. không có ở các vùng nông thôn

B. vận chuyển trong hộp lạnh

C. có sẵn với số lượng hạn chế

D. một phần chủ yếu của chế độ ăn kiêng Mỹ

Thông tin: Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand.


Câu 5:

It can be inferred that railroad refrigerator cars came into use

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra rằng xe lửa đông lạnh đã được sử dụng

A. trước năm 1860                    B. trước năm 1890

C. sau năm 1900              D. sau năm 1920

Thông tin: Railroad refrigerator cars enabled growers and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods. Thus, by the 1890’s, northern city dwellers could enjoy southern and western strawberries, grapes, and tomatoes, previously available for a month at most, for up to six months of the year.


Câu 6:

The word “them” in paragraph 2 refers to

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến

A. xe đông lạnh     B. đồ dễ hư hỏng   C. người trồng       D. khoảng cách

"them" đề cập đến perishables: Railroad refrigerator cars enabled growers and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods.

Xe lửa đông lạnh cho phép người trồng và người đóng gói thịt vận chuyển đồ dễ hỏng ở những khoảng cách lớn dễ dàng và bảo quản chúng lâu hơn.


Câu 7:

The author implies that in the 1920’s and 1930’s home deliveries of ice

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả ngụ ý rằng trong những đợt giao hàng băng đá tại nhà năm 1920 và năm 1930

A. giảm về số lượng                  B. có một lịch trình thường xuyên

C. tăng chi phí                 D. chỉ xảy ra vào mùa hè

Thông tin: The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s.

Dịch bài đọc số 56:

Trước giữa thế kỷ XIX, người dân Hoa Kỳ chỉ ăn hầu hết thực phẩm theo mùa. Việc sấy, hun khói và ướp muối có thể bảo quản thịt trong một thời gian ngắn, nhưng sự sẵn có của thịt tươi, giống như sữa tươi, rất hạn chế; không có cách nào để ngăn ngừa sự hư hỏng. Nhưng năm 1810, một nhà phát minh Pháp tên là Nicolas Appert đã phát triển quá trình nấu và đóng kín của đồ hộp. Và trong những năm 1850 một người Mỹ tên là Gail Borden đã phát triển một phương pháp ngưng tụ và bảo quản sữa. Hàng đóng hộp và sữa đặc đã trở nên phổ biến hơn trong những năm 1860, nhưng nguồn cung cấp vẫn còn thấp vì phải đóng hộp bằng tay. Tuy nhiên, đến năm 1880, các nhà phát minh đã chế tạo máy dập và hàn để sản xuất lon từ thiếc. Đột nhiên tất cả các loại thực phẩm có thể được bảo quản và mua vào mọi lúc trong năm.

Các xu hướng và phát minh khác cũng đã giúp làm cho người Mỹ có thể thay đổi chế độ ăn uống hàng ngày của họ. Dân số đô thị đang phát triển đã tạo ra nhu cầu khuyến khích nông dân trồng rau quả tăng sản lượng. Xe lửa đông lạnh cho phép người trồng và người đóng gói thịt vận chuyển đồ dễ hỏng ở những khoảng cách lớn dễ dàng và bảo quản chúng lâu hơn. Do đó, vào những năm 1890, những người ở thành phố phía Bắc có thể thưởng thức trái dâu tây, nho và cà chua ở miền Nam và miền tây, trước đây có sẵn trong một tháng, tối đa sáu tháng trong năm. Thêm vào đó, việc gia tăng sử dụng các hộp nước đá cho phép các gia đình có thể cất giữ những thứ dễ hư hỏng. Như một cách dễ dàng để sản xuất băng đá thương mại đã được phát minh vào những năm 1870, và đến năm 1900, cả nước đã có hơn 2.000 nhà máy đá thương mại, hầu hết đều được cung cấp tại nhà. Hộp nước đá đã trở thành một vật cố định trong hầu hết các ngôi nhà và vẫn được giữ cho đến khi tủ lạnh cơ giới thay thế nó trong những năm 1920 và 1930.

Hầu như mọi người bây giờ đều có chế độ ăn uống đa dạng hơn. Một số người tiếp tục ăn phần lớn là thực phẩm có nhiều tinh bột hoặc carbohydrate, và không phải ai cũng có thể mua được thịt. Tuy nhiên, nhiều gia đình có thể tận dụng các trái cây, rau cải, và các sản phẩm từ sữa không sẵn có trước đây để có được thức ăn đa dạng hơn.


Câu 8:

Whether they were students on their (376)______ years looking for overseas adventure, stressed-out workers hoping to get away for a weekend,
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

gap years: năm nghỉ ngơi giữa những năm học

Các từ còn lại: space: không gian; break: phá vỡ; pause: ngừng lại


Câu 9:

or retirees (377)______ to relax in an exotic location- clearly none of them thought they could find the same experience at home.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Hiện tại phân từ, đọc hiểu

Giải thích:

Hiện tại phân từ (V-ing) dùng để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với câu chủ động. Trong câu này, “wishing” được hiểu là “who wish”


Câu 10:

If they are (378)_____ - minded, they can learn about new cultures and hopefully gain a more accurate understanding about their way of life.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

open-minded: phóng khoáng; không thành kiến    

narrow-minded: [có đầu óc] hẹp hòi

absent-minded: đãng trí

single-minded: chuyên chú vào một mục đích duy nhất


Câu 11:

Having said that, some people simply go to a foreign resort (379)______ by high walls
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

cover: bao phủ                 surround: bao quanh, xung quanh

shelter: che; trú ẩn           stop: dừng lại


Câu 12:

and therefore learn little about their holiday (380)______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

direction: phương hướng           destination: điểm đến

departure : khởi hành                           situation: tình huống, vị trí

Dịch bài đọc số 57:

Năm ngoái, đã có hàng triệu khách du lịch quốc tế trên toàn cầu. Dù họ là sinh viên trong những năm nghỉ ngơi tìm kiếm những cuộc phiêu lưu ở nước ngoài, hay những người làm việc căng thẳng mong muốn đi xa vào một ngày cuối tuần, hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một nơi kỳ lạ - rõ ràng không ai nghĩ rằng họ có thể tìm thấy một trải nghiệm giống như vậy ở nhà. Câu hỏi đặt ra là liệu du lịch nước ngoài mang lại thuận lợi hay bất lợi nhiều hơn.

Một điểm tích cực rõ ràng là đi ra nước ngoài đôi khi giúp mọi người mở rộng kiến thức của họ về thế giới. Nếu họ cởi mở, họ có thể tìm hiểu về nền văn hoá mới và có được một sự hiểu biết chính xác hơn về cách sống của họ. Thêm vào đó, lợi ích kinh tế của du lịch đối với các nước không có nhiều nguồn lực khác. Nó có thể mang lại thu nhập cho nhiều người trong ngành.

Có người nói rằng, một số người chỉ đơn giản đi đến một khu nghỉ mát ở nước ngoài được bao quanh bởi những bức tường cao và do đó học hỏi ít nhiều về điểm đến của kỳ nghỉ. Một vấn đề nữa là khách du lịch thường làm hư hỏng những nơi "không hư hỏng" mà họ đến thăm. Ví dụ gần đây nhất của điều này là Nam Cực, nơi những chiếc tàu du lịch năm ngoái đã đưa hàng ngàn du khách đến xem những tảng băng trôi và động vật hoang dã đang dần biến mất. Thực vật, chim cánh cụt và chim ưng dễ bị tổn thương khi con người không mời mà đến.


Câu 13:

According to the passage l, Einstein's primary work was in the area of

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 1, công trình nghiên cứu chính của Einstein là trong lĩnh vực

A. hóa học   B. sinh học C. vật lý       D. toán học

Thông tin: Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Albert Einstein. (Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều có tên của nhà vật lý học xuất sắc Albert Einstein.)

Câu 14:

Which of the following inventions is mentioned in the passage as a practical application of Einstein's discoveries?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những phát minh nào sau đây được đề cập trong đoạn văn như là một ứng dụng thực tế của khám phá của Einstein?

A. Radio      B. Ti vi        C. Ô tô         D. Máy tính

Thông tin: Einstein's work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even television as a practical application of Einstein's work. (Công trình nghiên cứu của Einstein đã dẫn tới những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí cả ti vi như một ứng dụng thực tiễn của công trình nghiên cứu của Einstein.)


Câu 15:

According to the passage, Einstein supported all of the following except

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, Einstein ủng hộ/hỗ trợ tất cả những điều sau đây ngoại trừ

A. chủ nghĩa dân tộc

B. thành lập một quê hương Do Thái ở Palestine

C. nghiên cứu bom nguyên tử tại Hoa Kỳ.

D. sự thất bại của phát xít Đức.

Thông tin: Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others. (Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia trên tất cả các nước khác.)


Câu 16:

According to the passage in which country did Einstein live in 1930s?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn Einstein sống ở đâu vào năm 1930?

A. Thụy Sĩ   B. Hoa Kỳ   C. Đức         D. Israel

Thông tin: When the Nazis came to power in 1933, they denounced his ideas. He then moved to the United States. (Khi phát xít Đức lên nắm quyền vào năm 1933, họ lên án những ý tưởng của ông. Sau đó ông chuyển đến Hoa Kỳ.)


Câu 17:

The word “exalting” in the passage is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “exalting” trong đoạn văn gần nhất có nghĩa là

A. chỉ trích             B. loại bỏ               C. hỗ trợ      D. sự nâng lên, sự đưa lên

“exalting” = elevation

Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others. (Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia trên tất cả các nước khác.)


Câu 18:

It is clear from the tone of the passage that the author feels

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Rõ ràng từ giọng điệu của đoạn văn tác giả cảm thấy

A. Nghiên cứu của Einstein về vật lý đã bị lu mờ bởi quan điểm chính trị bảo thủ của ông.

B. Nghiên cứu của Einstein về vật lý, mặc dù ấn tượng về mặt lý thuyết, dẫn đến một số ứng dụng thực tiễn.

C. Albert Einstein là một trong những nhà tư tưởng xuất sắc nhất trong lịch sử.

D. Các lý thuyết của Einstein đã được chứng minh là không chính xác.

Thông tin: Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Albert Einstein. His theories of relativity led to entirely new ways of thinking about time, space, matter, energy, and gravity. (Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều có tên của nhà vật lý học xuất sắc Albert Einstein. Lý thuyết tương đối của ông đã dẫn đến những cách suy nghĩ hoàn toàn mới về thời gian, không gian, vật chất, năng lượng và trọng lực.)


Câu 19:

According to Einstein, light is composed of separate packets of energy called

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo Einstein, ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng gọi là

A. electron                                 B. photoelectrons (quang điện)

C. tia gamma                                       D. quanta (lượng tử)

Thông tin: In it he proposed that light is composed of separate packets of energy, called quanta or photons, that have some of the properties of particles and some of the properties of waves. (Trong đó, ông đề xuất rằng ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng biệt, gọi là quanta hoặc photon, có một số tính chất của các hạt và một số đặc tính của sóng.)

Dịch bài đọc số 58:

Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều có tên của nhà vật lý học xuất sắc Albert Einstein. Lý thuyết tương đối của ông đã dẫn đến những cách suy nghĩ hoàn toàn mới về thời gian, không gian, vật chất, năng lượng và trọng lực. Công trình nghiên cứu của Einstein đã dẫn tới những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí cả ti vi như một ứng dụng thực tiễn của công trình nghiên cứu của Einstein.

Năm 1902 Einstein trở thành giám khảo tại văn phòng bằng sáng chế của Thụy Sĩ tại Bern. Năm 1905, ở tuổi 26, ông đã xuất bản bài đầu tiên trong năm bài báo nghiên cứu chính. Bài đầu tiên cung cấp một lý thuyết giải thích phong trào Browni, chuyển động zig-zag của các hạt cực nhỏ trong hệ thống treo. Bài báo thứ hai đặt nền móng cho photon, hoặc lượng tử, lý thuyết về ánh sáng. Trong đó, ông đề xuất rằng ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng biệt, gọi là quanta hoặc photon, có một số tính chất của các hạt và một số đặc tính của sóng.

Bài báo thứ ba chứa "lý thuyết tương đối đặc biệt" cho thấy thời gian và chuyển động tương đối so với người quan sát, nếu tốc độ ánh sáng không đổi và luật tự nhiên ở mọi nơi trong vũ trụ đều giống nhau. Bài báo thứ tư là một bổ sung toán học cho lý thuyết tương đối đặc biệt. Ở đây, Einstein trình bày công thức nổi tiếng của ông, E = m(cc), được gọi là sự tương đương khối lượng-năng lượng. Năm 1916, Einstein công bố thuyết tương đối tổng quát của ông. Trong đó ông đề xuất rằng lực hấp dẫn không phải là lực, nhưng là một đường cong trong không gian-thời gian liên tục, được tạo ra bởi sự hiện diện của khối lượng.

Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia trên tất cả các nước khác. Ông đã phản đối chiến tranh và bạo lực và ủng hộ chủ nghĩa Zion, phong trào thiết lập một quê hương Do Thái ở Palestine. Khi phát xít Đức lên nắm quyền vào năm 1933, họ lên án những ý tưởng của ông. Sau đó ông chuyển đến Hoa Kỳ. Năm 1939 Einstein đã biết được rằng hai nhà hóa học người Đức đã phân chia nguyên tử urani. Einstein đã viết cho Tổng thống Franklin D. Roosevelt cảnh báo ông rằng kiến thức khoa học này có thể dẫn đến việc Đức phát triển một quả bom nguyên tử. Ông đề nghị Hoa Kỳ bắt đầu nghiên cứu bom nguyên tử của họ.


Câu 20:

About a quarter of the (388)_____ comes from people cutting trees for fuel.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại, đọc hiểu

Giải thích:

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ        destroying (hiện tại phân từ): phá hoại, phá huỷ

destroy (v): phá hoại, phá huỷ             destructive (a): tính phá hủy, tàn phá

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”


Câu 21:

The (389)______ trees are cut down to sell the wood to start farms.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

stay (v): ở lại                                       remain (v): còn lại

stand (v): đứng                          dwell (v): ở, ngụ ở


Câu 22:

390)_______ people continue cutting down that many trees in Sarawak rain forest, all the trees could be gone in eight years.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Liên từ, đọc hiểu

Giải thích:

Unless: trừ khi = If not              If: nếu

While: trong khi                        Although + mệnh đề: mặc dù, dù cho


Câu 23:

The world needs more food, and it (391)______ like a good idea to clear the rain forests and use the land for agriculture.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

seem (v): dường như, có vẻ                 look (v): nhìn, trông; look like: trông giống như

taste (v): nếm                                       sound (v): nghe như, nghe có vẻ như


Câu 24:

Most of the land in tropical rain forest is very (392)________.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

short (a): ngắn, thiếu                                      poor (a): nghèo, kém

unfortunate (a): bất hạnh; không may ill (a): ốm, tồi, xấu

Dịch bài đọc số 59:

Con người đang phá hủy rừng mưa nhiệt đới của trái đất. Khoảng 80.000 km vuông đang bị phá hủy hàng năm. Khoảng một phần tư sự tàn phá là do con người chặt cây để lấy nhiên liệu. Một phần tư nữa là do để tạo đồng cỏ cho gia súc của họ. Các cây còn lại bị chặt hạ để bán gỗ xây dựng trang trại.

Dân số ở các thành phố trên toàn thế giới đang tăng lên, và ngày càng có nhiều gỗ cần để xây dựng các tòa nhà mới. Ví dụ, 5.000 cây từ rừng nhiệt đới Sarawak ở Malaysia đã được sử dụng để xây dựng một tòa nhà mới. Nếu con người tiếp tục chặt phá nhiều cây trong rừng nhiệt đới Sarawak, tất cả cây có thể sẽ biến mất trong tám năm.

Thế giới cần thêm lương thực, và có vẻ như là một ý tưởng hay khi xóa bỏ rừng mưa và sử dụng đất cho nông nghiệp. Nhiều người nghĩ rằng đất dưới những khu rừng khổng lồ, dày này phải có chất dinh dưỡng phong phú, nhưng không phải vậy. Đây là một điều đáng ngạc nhiên khác về rừng mưa. Phần lớn đất trong rừng nhiệt đới rất nghèo nàn.


Câu 25:

Which of the following serves as the best title for this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?

A. Sự kỳ diệu của tái chế: Đem lại những gì đã từng bị mất

B. Tái chế, chôn lấp hay ủ phân: cái nào tốt nhất cho bạn?

C. Làm những gì bạn có thể: Làm thế nào để cứu trái đất bằng cách tái chế và ủ phân.

D. Các phương pháp quản lý chất thải: Những ưu và nhược điểm

Thông tin: There are four methods to managing waste: recycling, landfilling, composting, and incinerating. Each method has its strengths and weaknesses. Let's take a quick look at each. (Có bốn phương pháp để quản lý chất thải: tái chế, chôn lấp, ủ và đốt. Mỗi phương pháp đều có điểm mạnh và điểm yếu. Chúng ta hãy cùng xem xét từng cái.)


Câu 26:

According to the passage all of the following are mentioned as an issue with landfilling EXCEPT that

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, tất cả những điều dưới đây được đề cập đến như là một vấn đề với bãi chôn lấp TRỪ

A. bãi chôn lấp có mùi

B. bãi chôn lấp có thể làm ô nhiễm nguồn cung cấp nước

C. khó tìm được vị trí bãi chôn lấp

D. vật liệu có thể sử dụng được bị lãng phí trong các bãi chôn lấp

Thông tin:

- Not to mention that all of that garbage stinks. Nobody wants to live next to a landfill.

- Landfills may pollute the local water supply.

- This makes it hard to find new locations for landfills.

Chỉ có đáp án D không được nhắc đến


Câu 27:

Which of the following best explains why composting is not feasible on a large scale?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "stinks" ở đoạn 3 nghĩa là gì?

A. mùi khó chịu     B. có vẻ bẩn           C. trông hấp dẫn    D. cảm thấy mềm

"stinks" = smells unpleasant

Not to mention that all of that garbage stinks. Nobody wants to live next to a landfill.

(Chưa kể đến tất cả rác đó bốc mùi hôi thối. Không ai muốn sống bên cạnh bãi rác.)


Câu 28:

According to the passage which of the following best defines “incineration”?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào giải thích đúng nhất tại sao việc ủ phân là không khả thi trên quy mô lớn?

A. Người ta không muốn chạm vào tất cả những thức ăn thừa ghê bẩn.

B. Chất dẻo sẽ rơi vào đống ủ phân và biến nó thành chất gây ô nhiễm.

C. Nó có thể bốc mùi quá nặng ở các thành phố đông dân.

D. Nó sẽ thu hút các loài gặm nhấm lây lan bệnh.

Thông tin: This is because plastic and other inorganic materials must be removed from the compost pile or they will pollute the soil. There's a lot of plastic in garbage, which makes it hard to compost on a large scale. (Điều này là do các chất dẻo và các chất vô cơ khác phải được loại bỏ khỏi đống ủ hoặc chúng sẽ làm ô nhiễm đất. Có rất nhiều chất dẻo trong rác thải, làm cho khó ủ phân ở quy mô lớn.)


Câu 29:

The word “it” in the last paragraph refers to

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn câu nào sau đây định nghĩa đúng nhất từ "incineration"?

A. mua vật liệu phế thải trong một hố lớn

B. cho phép các chất thải phân hủy và trở thành phân bón

C. biến vật liệu phế thải thành các sản phẩm như bìa sách

D. đốt vật liệu phế thải và thu năng lượng

Thông tin: The second is to burn the waste directly. The heat from the incineration process can boil water, which can power steam generators. (Thứ hai là đốt cháy trực tiếp chất thải. Nhiệt từ quá trình đốt có thể đun sôi nước, có thể cấp điện máy phát điện hơi nước.)


Câu 30:

According to the passage how many main ways to incinerate waste?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "it" ở đoạn cuối đề cập đến

A. cộng đồng                   B. rác thải    C. chất thải D. sở hữu

Từ “it” đề cập đến “garbage”: Usually, the community in which you live manages waste. Once you put your garbage in that can, what happens to it is beyond your control. (Thông thường, cộng đồng mà bạn sống quản lý chất thải. Một khi bạn bỏ rác vào thùng rác, điều gì sẽ xảy ra với nó nằm ngoài tầm kiểm soát của bạn.)


Câu 31:

Which conclusion could be drawn from the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn có bao nhiêu cách chính để đốt chất thải?

A. một         B. ba C. hai           D. bốn

Thông tin: One thing that is easier to do is burning garbage. There are two main ways to incinerate waste. (Một điều dễ làm hơn chính là đốt. Có hai cách chính để đốt các chất thải.)


Câu 32:

The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Kết luận nào có thể được rút ra từ đoạn văn?

A. Tái chế không nghi ngờ gì là cách tốt nhất để xử lý chất thải.

B. Mỗi phương pháp quản lý chất thải đều có những hạn chế.

C. Đốt là cách tốt nhất để xử lý chất thải.

D. Tất cả các thành phố lớn nên tạo ra các đống ủ phân lớn.

Thông tin: There are four methods to managing waste: recycling, landfilling, composting, and incinerating. Each method has its strengths and weaknesses. (Có bốn phương pháp để quản lý chất thải: tái chế, chôn lấp, ủ và đốt. Mỗi phương pháp đều có điểm mạnh và điểm yếu)

Dịch bài đọc số 60:

Thùng rác không phải là những chiếc cổng huyền diệu. Rác không biến mất khi bạn ném nó vào một chiếc thùng rác. Tuy nhiên, một người Mỹ trung bình ném ra khoảng 1.600 cân phế thải mỗi năm. Nếu không có thùng rác, tất cả số rác đó đi đâu? Có bốn phương pháp để quản lý chất thải: tái chế, chôn lấp, ủ và đốt. Mỗi phương pháp đều có điểm mạnh và điểm yếu. Chúng ta hãy cùng xem xét từng cái.

Tái chế là quá trình biến chất thải thành vật liệu mới. Ví dụ, giấy đã qua sử dụng có thể được biến thành bìa giấy, có thể được sử dụng để làm bìa sách. Tái chế có thể làm giảm ô nhiễm, tiết kiệm vật liệu và giảm sử dụng năng lượng. Tuy nhiên, một số người cho rằng tái chế lãng phí năng lượng. Họ tin rằng việc thu gom, xử lý và chuyển đổi chất thải sẽ sử dụng nhiều năng lượng hơn mức tiết kiệm. Tuy nhiên hầu hết mọi người đồng ý rằng tái chế tốt hơn cho hành tinh so với việc chôn lấp.

Chôn lấp là phương pháp lâu đời nhất để quản lý chất thải. Trong hình thức đơn giản nhất, chôn lấp rác là khi người ta chôn rác trong một hố. Theo thời gian việc thực hiện của chôn lấp đã có tiến bộ. Rác được kết chặt lại trước khi nó được ném vào hố. Theo cách này nhiều rác có thể vừa khít trong mỗi bãi chôn lấp. Các lớp lót lớn được đặt dưới đáy bãi chôn lấp để nước thải độc hại không ngấm vào lòng đất. Đáng buồn thay, những lớp lót này không phải lúc nào cũng hiệu quả. Các bãi chôn lấp có thể làm ô nhiễm nguồn nước địa phương. Chưa kể

đến tất cả rác đó bốc mùi hôi thối. Không ai muốn sống bên cạnh bãi rác. Điều này làm cho khó tìm được vị trí mới cho bãi chôn lấp.

Ủ là khi người ta đổ chất hữu cơ, như chất thải thực phẩm, và để nó phân hủy. Sản phẩm của phân hủy này là phân. Phân có thể được thêm vào trong đất để làm cho đất màu mỡ hơn và tốt hơn cho cây trồng. Trong khi ủ phân rất dễ dàng ở một nơi nào đó, như ở nhà hoặc ở trường, thật khó để làm sau khi rác thải được trộn lẫn. Điều này là do các chất dẻo và các chất vô cơ khác phải được loại bỏ khỏi đống ủ hoặc chúng sẽ làm ô nhiễm đất. Có rất nhiều chất dẻo trong rác thải, làm cho khó ủ phân ở quy mô lớn.

Một điều dễ làm hơn chính là đốt. Có hai cách chính để đốt các chất thải. Đầu tiên là tạo ra hoặc thu hoạch một nhiên liệu từ chất thải, như khí mê-tan, và đốt nhiên liệu. Thứ hai là đốt cháy trực tiếp chất thải. Nhiệt từ quá trình đốt có thể đun sôi nước, có thể cấp điện máy phát điện hơi nước. Thật không may, đốt rác thải gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra, một số nhà phê bình lo ngại lò đốt sẽ tiêu hủy các nguồn tài nguyên quý giá có thể được tái chế.

Thông thường, cộng đồng mà bạn sống quản lý chất thải. Một khi bạn bỏ rác vào thùng rác, điều gì sẽ xảy ra với nó nằm ngoài tầm kiểm soát của bạn. Nhưng bạn có thể lựa chọn trong khi nó vẫn còn thuộc sở hữu của bạn. Bạn có thể chọn để tái chế, bạn có thể chọn để ủ phân, hoặc bạn có thể chọn để cho người khác xử lý nó. Sự lựa chọn là của bạn.


Câu 33:

We can infer from the passage that

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là những ví dụ về hành vi của động vật sa mạc trừ

A. chúng thận trọng và yên tĩnh                    B. chúng ngủ vào ban ngày

C. chúng đào nhà dưới lòng đất           D. chúng ồn và hiếu chiến

Thông tin:

- Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth.

- So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground

Chỉ có đáp án D không chính xác


Câu 34:

According to the passage, creatures in the desert

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chúng ta có thể suy luận từ đoạn văn rằng

A. động vật khỏe mạnh sống lâu hơn

B. sinh vật sống thích nghi với môi trường xung quanh

C. cuộc sống sa mạc đầy màu sắc và đa dạng

D. nước là nền tảng của cuộc sống sa mạc

Thông tin: Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology.


Câu 35:

The phrase “those forms” in the passage refers to all of the following EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, những sinh vật ở sa mạc

A. nhỏ hơn và nhanh hơn so với động vật rừng

B. hoạt động mạnh hơn trong ngày so với những sinh vật trong rừng rậm

C. sinh sống trong một môi trường dễ thích nghi

D. không khoẻ như những sinh vật ở nơi khác trên thế giới

Thông tin:

- Few large animals are found.

- Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest.


Câu 36:

The word “them” means

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "những thể sống" trong đoạn văn đề cập đến tất cả những loài sau đây trừ

A. động vật da ẩm           B. nhiều động vật lớn

C. động vật yêu nước                 D. chó sói đồng cỏ và linh miêu

Thông tin: No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat.


Câu 37:

The word “emaciated” in the passage mostly means

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "them" có nghĩa là

A. động vật B. phút         C. con người                    D. nước

Từ “them” chỉ các loài động vật sống ở sa mạc


Câu 38:

Man can hardly understand why many animals live their whole life in the desert, as

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "emaciate" trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là

A. hoang dại                    B. không thể quản lý                 C. khéo léo D. không khoẻ mạnh

"emaciate": gầy, không khoẻ mạnh

Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Dân số sống về đêm, im lặng, tràn ngập sự trầm lặng, và cai trị bằng sự im ắng. Tuy nhiên, chúng không gầy yếu.


Câu 39:

The title for this passage could be

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Con người khó có thể hiểu tại sao nhiều loài động vật sống cả đời trong sa mạc, vì

A. nước là một phần thiết yếu của sự tồn tại của nó

B. rất ít loài động vật lớn được tìm thấy trong sa mạc

C. các nguồn nước chảy rất hiếm ở sa mạc

D. nước tạo nên phần lớn các mô của sinh vật

Thông tin: Since water is the basis of life […]And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.


Câu 40:

On the other hand, tattooing was (409) __________ in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to do.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề cho đoạn này có thể là

A. "Cuộc sống của con người trong môi trường sa mạc"

B. “Thực vật ở sa mạc”

C. "Cuộc sống của động vật trong môi trường sa mạc"

D. "Cuộc sống dưới lòng đất"

Dịch bài đọc số 61:

Nước là khởi nguồn của sự sống, nó cấu tạo nên phần lớn các tế bào của sinh vật, vấn đề quan trọng của các sinh vật ở sa mạc là tồn tại trong môi trường khan hiếm nước. Và bởi vì nhu cầu cấp thiết và không thay đổi của con người là hấp thụ lượng lớn nước trong những khoảng thời gian thường xuyên, họ hiếm khi hiểu được rằng có rất nhiều sinh vật ở sa mạc không mất giọt nước nào trong suốt quá trình sống.

Một điều chắc chắn là sa mạc không diệt đi sự sống mà chỉ những thể sống không thể chịu được ảnh hưởng của sự khô hạn. Không có bộ da ẩm, động vật ưa nước có thể sống ở đây. Chỉ có thể thấy vài động vật to lớn: sa mạc Bắc Mĩ có hươu, chó sói đồng cỏ và linh miêu. Vì sa mạc là lãnh địa rộng lớn, nhiều loài thú chân nhanh, chạy nhảy nhiều tồn tại đông hơn so với các loài ở rừng rậm. Dân số sống về đêm, im lặng, tràn ngập sự trầm lặng, và cai trị bằng sự im ắng. Tuy nhiên, chúng không gầy yếu.

Đã thích nghi với môi trường khắc nghiệt, chúng khỏe mạnh giống như động vật ở bất cứ nơi nào khác trên thế giới. Bí mật của sự điều chỉnh của chúng nằm ở sự kết hợp của hành vi và sinh lý học. Không ai có thể sống sót nếu, giống như những con chó điên và những người Anh, chúng đi ra ngoài vào buổi giữa trưa; nhiều trong số chúng sẽ chết chỉ trong vài phút. Vì vậy, hầu hết chúng vượt qua những giờ nóng thiêu cháy trong những hang ổ mát mẻ, ẩm ướt bên dưới mặt đất, chỉ săn vào ban đêm. Bề mặt của sa mạc bị nắng hun đốt trung bình khoảng

150 độ, nhưng 18 inch ở phía dưới nhiệt độ chỉ là 60 độ.


Câu 41:

Sailors came back from these islands with

pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (410)__________ in popularity.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

export (v): xuất khẩu                 finish (v): kết thúc

ban (v): cấm                              blame (v): đổ lỗi


Câu 42:

A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (411) __________there were 1,333 designs.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

inquire (v): thăm dò, dò hỏi                 question (v): hỏi, thẩm vấn

speak (v): nói                                       demand (v): đòi, yêu cầu

Ở đây ta dùng dạng phân từ II: questioned – hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ bị động – nghĩa là “được hỏi”


Câu 43:

There is also some (412) __________ about catching a blood disease from unsterilized needles.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

trouble (n): điều phiền toái, rắc rối                danger (n): sự nguy hiểm

concern (n): sự lo lắng                         threat (n): sự đe doạ

Ta có cụm “concern about sth”: sự lo lắng, mối e ngại về vấn đề gì


Câu 44:

Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (413) __________ the pain.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

worth (a): đáng giá                              owe: nợ, có được

due: thích hợp, thích đáng                   deserved: đáng, xứng đáng

Ta có cụm “worth something”: đáng giá, xứng đáng với cái gì

Dịch bài đọc số 62:

Xăm là một nghệ thuật cổ xưa. Ở Hy Lạp cổ đại, những người có hình xăm được coi là thành viên của tầng lớp trên. Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội lỗi. Mãi cho đến cuối thế kỷ 18, khi thuyền trưởng Cook nhìn thấy người đảo Nam Hải trang trí cơ thể của họ bằng hình xăm, thái độ bắt đầu thay đổi. Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến. Cuộc điều tra của quân đội Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi có 1.333 mẫu thiết kế.

Ngày nay, không phải ai cũng có thể chấp nhận hình xăm. Một số người nghĩ xăm một cái trên người là điều ngớ ngẩn vì những hình xăm ít nhiều là vĩnh viễn. Cũng có một số mối quan tâm về việc mắc một bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt trùng. Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình xăm không phải không đau, nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.


Câu 45:

Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Kết hôn, nuôi dạy con, tìm và giữ việc làm được đề cập đến trong đoạn 2 như là ví dụ của ______.

A. những tình huống trong đó con người không thể tự dạy mình

B. cách sống của con người bị ảnh hưởng bởi giáo dục

C. những thay đổi mà con người phải tự định hướng

D. các lĩnh vực học tập ảnh hưởng đến cuộc sống của con người

Thông tin: After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.


Câu 46:

According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, học trong khái niệm bao quát bao gồm?

A. Tiếp thu các kỹ năng xã hội và hành vi    B. Kiến thức thu được bên ngoài lớp học

C. Tiếp thu kiến thức lý thuyết            D. Phát triển kiến thức và phát triển khả năng

Thông tin: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.


Câu 47:

According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, trẻ em thường không được giảng dạy gì ở ngoài lớp học?

A. biết chữ và tính toán             B. từ đúng đến sai

C. kỹ năng sống                         D. giao tiếp giữa các cá nhân

Thông tin: When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics.


Câu 48:

The passage mainly discusses ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận ______.

A. các ví dụ thực tế của việc học bên trong lớp học

B. các hình thức học đơn giản

C. áp dụng nguyên tắc học tập vào giáo dục chính quy

D. các nguyên tắc chung về học tập


Câu 49:

It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng các nhân viên xã hội, nhà tuyển dụng, và các chính trị gia quan tâm đến việc nghiên cứu về học tập vì họ cần ______.

A. làm cho các đối tượng quan tâm nhiều hơn về tầm quan trọng của việc học

B. hiểu cách thức một kích thích liên quan đến các giác quan của các đối tượng quan tâm của họ

C. hiểu sâu sắc các hành vi của các đối tượng mà họ quan tâm

D. thay đổi hành vi của các đối tượng mà họ quan tâm đối với việc học

Thông tin: Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors.


Câu 50:

According to the passage, the study of learning is important in many fields due to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, nghiên cứu về học tập là rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực do ______.

A. nhu cầu về những kinh nghiệm nhất định trong các lĩnh vực khác nhau

B. thăm dò các phương pháp giảng dạy tốt nhất

C. ảnh hưởng của các hành vi khác nhau trong quá trình học tập

D. ảnh hưởng lớn của quá trình học liên tục

Thông tin: Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields.


Câu 51:

The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "retrieves" ở đoạn 4 gần nhất có nghĩa là _______.

A. phục hồi            B. tạo ra       C. sinh ra     D. tăng

"retrieve" = recover: lấy lại, phục hồi

Dịch bài đọc số 63:

Học tập có nghĩa là thu thập kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới. Thường nghĩ đến việc học như là một điều xảy ra ở trường học, nhưng phần lớn sự học hỏi của con người xảy ra bên ngoài lớp học, và mọi người tiếp tục học hỏi suốt cuộc đời của họ.

Ngay cả trước khi đi học, trẻ nhỏ học đi bộ, nói chuyện, và sử dụng bàn tay để thao tác đồ chơi, thức ăn và các đồ vật khác. Chúng sử dụng tất cả các giác quan để tìm hiểu về thị giác, thính giác, vị giác, và khứu giác trong môi trường của chúng. Chúng học cách giao tiếp với cha mẹ, anh chị em, bạn bè, và những người khác quan trọng với thế giới của chúng. Khi đi học, trẻ học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán học. Chúng cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều ở ngoài lớp học. Chúng học những hành vi nào có thể sẽ được thưởng và có thể sẽ bị trừng phạt. Chúng học các kỹ năng xã hội để giao tiếp với những đứa trẻ khác. Sau khi học xong, phải học cách thích ứng với những thay đổi lớn ảnh hưởng đến cuộc sống của họ, như kết hôn, nuôi dạy trẻ, tìm kiếm và giữ việc làm.

Bởi vì việc học tiếp tục trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết mọi thứ chúng ta làm, nghiên cứu về học tập là rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần phải hiểu cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lý học, nhân viên xã hội, các nhà tội phạm học và các nhân viên dịch vụ nhân sự khác cần phải hiểu những trải nghiệm nào làm thay đổi hành vi của con người. Nhà tuyển dụng, chính trị gia và nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc học tập để ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, cử tri và người tiêu dùng.

Học tập có quan hệ mật thiết với trí nhớ, đó là việc lưu giữ thông tin trong não. Các nhà tâm lý học nghiên cứu bộ nhớ quan tâm đến cách bộ não lưu giữ kiến thức, nơi lưu giữ này diễn ra, và làm thế nào bộ não sau đó lấy lại kiến thức khi chúng ta cần nó. Ngược lại, các nhà tâm lý học nghiên cứu việc học tập quan tâm đến hành vi và hành vi thay đổi như là kết quả của kinh nghiệm của một người.

Có nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. Các hình thức học đơn giản liên quan đến một tác nhân kích thích. Một tác nhân kích thích là bất cứ điều gì cảm nhận được với các giác quan, chẳng hạn như thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, hay vị giác. Trong một hình thức học được gọi là điều kiện cổ điển, người ta học cách liên kết hai kích thích xảy ra theo trình tự, như sét đánh theo sau sấm sét. Trong điều kiện hoạt động, con người học bằng cách tạo ra mối liên hệ giữa hành vi và hậu quả (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát - nghĩa là, khi xem những người khác thực hiện hành vi. Các hình thức học tập phức tạp hơn bao gồm học ngôn ngữ, khái niệm, và kỹ năng vận động.


Câu 52:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý tưởng chính của đoạn văn là gì?

A. Kinh doanh đồ nội thất.                                      B. Ý nghĩa của tên Duncan Phyfe.

C. Cuộc sống và sự nghiệp của Duncan Phyfe.        D. Thiết kế nội thất của Duncan Phyfe.


Câu 53:

According to the passage, which of the following does the author imply?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, tác giả gợi ý điều nào sau đây?

A. Duncan Fife và cha của ông có cùng tên.

B. Duncan Fife làm việc cho cha ông ở Scotland.

C. Duncan Fife và cha của ông có cùng kinh doanh.

D. Duncan Phyfe đã làm trên 100 loại bảng khác nhau.

Thông tin: In 1784, the Fife family immigrated to Albany, New York where Duncan’s father opened a cabinetmaking shop. Duncan followed his father’s footsteps and was apprenticed to a cabinetmaker.


Câu 54:

Which choice does the word “it” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "nó" trong đoạn 3 đề cập đến?

A. lối viết tên của ông               B. ghế của ông

C. tiếng Pháp của ông                D. tên của ông

“it” đề cập đến tên của ông trong vế trước: Although the new spelling helped him better compete with French emigrant craftsmen, his new name had more to do with hanging it on a sign over his door stoop.


Câu 55:

Which choice is closest in meaning to the word “guild” in paragraph 4?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Lựa chọn nào có ý nghĩa gần nhất với từ "guild" trong đoạn 4?

A. Bản án của bồi thẩm đoàn

B. Tổ chức thợ thủ công

C. Đảng chính trị của người nhập cư

D. Câu lạc bộ người nhập cư

“guild”: phường hội, là một tổ chức của các thợ thủ công


Câu 56:

In his business, Duncan Phyfe used all of the following EXCEPT________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong kinh doanh, Duncan Phyfe đã sử dụng tất cả TRỪ

A. phân công lao động                        B. một dây chuyền lắp ráp

C. thiết kế lục địa                                 D. các vật liệu ít đắt tiền nhất

Thông tin:

- Some economic historians point to Phyfe as having employed division of labor and an assembly line.

- Rather, he borrowed from a broad range of the period’s classical styles, Empire, Sheraton, Regency, and French Classical among them.

- Each piece of furniture was made of the best available materials. He was reported to have paid $1,000 for a single Santo Domingo mahogany log.

Như vậy đáp án D là không chính xác


Câu 57:

Based on the information in the passage, what can be inferred about Duncan Phyfe’s death?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Dựa vào thông tin trong đoạn văn, có thể suy ra được gì về cái chết của Duncan Phyfe?

A. Ông qua đời vào thế kỷ XVIII.                 B. Ông qua đời tại Albany.

C. Ông qua đời vào thế kỷ XIX.                    D. Ông qua đời tại Scotland.

Thông tin: Phyfe’s high quality craftsmanship established him as America’s patriotic interpreter of European design in the late eighteenth and early nineteenth centuries.


Câu 58:

The author implies that________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả ám chỉ rằng ________

A. đồ nội thất từ xưởng của Duncan Phyfe không còn tồn tại.

B. đồ nội thất từ xưởng của Duncan Phyfe tốn rất nhiều tiền ngày nay.

C. đồ nội thất từ xưởng của Duncan Phyfe bị người New York phớt lờ.

D. đồ nội thất từ xưởng của Duncan Phyfe được thực hiện bởi cha ông.

Thông tin: In antiques shops and auctions, collectors have paid $11,000 for a card table, $24,200 for a tea table, and $93,500 for a sewing table.

Dịch bài đọc số 64:

Duncan Phyfe đã tạo ra một số đồ nội thất đẹp nhất ở Mỹ. Họ của ông vốn là Fife, và ông sinh ra ở Scotland vào năm 1768. Năm 1784, gia đình Fife di cư đến Albany, New York, nơi cha của Duncan mở một cửa hiệu làm đồ nội thất. Duncan theo bước chân của cha mình và đã học nghề làm đồ nội thất. Sau khi hoàn thành khóa học, Duncan đã chuyển đến New York.

Duncan Fife lần đầu tiên được đề cập đến trong cuốn NYC Directory năm 1792 với tư cách là một "thợ lắp" nội thất làm việc tại số 2 Broad Street. Hai năm sau, ông chuyển đi, mở rộng kinh doanh, đổi tên thành Phyfe. Ông là một thanh niên tĩnh lặng, theo đạo giáo, cảm thấy tên mới của mình có lẽ sẽ thu hút những khách hàng tiềm năng, những người chắc chắn chống lại Anh trong giai đoạn hậu Chiến tranh Cách mạng.

Tên của Duncan Phyfe đã phân biệt ông với những người cùng thời. Mặc dù lối viết tên mới đã giúp ông cạnh tranh tốt hơn với các thợ thủ công người Pháp, tên mới của ông có liên quan đến việc phải treo nó trên một cái dấu trên cánh cửa.

Các nghệ nhân và các thương gia đến Mỹ đã khám phá ra một loại tự do độc nhất. Họ không còn bị hạn chế bởi các truyền thống của các tầng lớp và phường hội của Châu Âu. Lần đầu tiên trong lịch sử, một người đã học được rằng bằng cách làm việc chăm chỉ, anh ta có thể xây dựng kinh doanh dựa trên tên tuổi, danh tiếng và chất lượng công việc.

Xưởng của Phyfe dường như nổi tiếng ngay lập tức. Vào thời đỉnh cao thành công của mình, Phyfe đã thuê 100 thợ thủ công. Một số nhà sử học về kinh tế đã chỉ ra rằng Phyfe đã sử dụng phân công lao động và dây chuyền lắp ráp. Những gì xưởng của ông sản xuất cho thấy sự cống hiến tuyệt đối của Phyfe đến chất lượng trong tay nghề. Mỗi đồ nội thất được làm bằng các vật liệu sẵn có tốt nhất. Ông đã cho là đã phải trả 1.000 đô la cho một khúc gỗ gụ mộc mạc Santo Domingo.

Phyfe không tạo ra kiểu dáng mới. Thay vào đó, ông vay mượn từ một loạt các phong cách cổ điển của thời kỳ, Empire, Sheraton, Regency, và cổ điển Pháp trong số đó. Tuy nhiên, thủ công chất lượng cao của Phyfe đã giúp ông trở thành người phiên dịch yêu nước của Mỹ về thiết kế châu Âu vào cuối thế kỷ mười tám và đầu thế kỷ XIX.

Mặc dù số lượng các tác phẩm do xưởng của Duncan Phyfe sản xuất rất lớn, nhưng có ít dấu hiệu hoặc nhãn mác đã được tìm thấy còn tồn tại. Trong các cửa hàng bán đồ cổ và đấu giá, người thu mua đã trả 11.000 đô la cho một cái bàn chải len, 24.200 đô la cho một chiếc bàn trà, và 93.500 đô la cho một chiếc bàn may.


Câu 59:

Each (428)________ color from the spectrum is then sent to your eyes.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

single (a): đơn, chỉ một                                  divided (a): phân chia, số bị chia

detached (a): đứng tách riêng ra (ngôi nhà…)          separate (a): tách rời, riêng; khác biệt


Câu 60:

After studying rainbows in (429)________, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

depth (n): chiều sâu, độ sâu                           width (n): bề rộng, chiều rộng

breadth (n): bề ngang, bề rộng             length (n): chiều dài, bề dài


Câu 61:

However, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant, who could easily (430)________all the seven colors: red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

realize (v): nhận thức rõ, thấy rõ                   discover (v): phát hiện, tìm ra

understand (v): hiểu                                       recognize (v): nhận ra, thừa nhận, công nhận


Câu 62:

Secondary rainbows are unusual because the light is reflected twice within the raindrop before it (431)________ a rainbow, so the colors are in reverse order and not as bright as primary rainbows.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

form (v): hình thành, tạo thành            grow (v): lớn lên, phát triển

develop (v): phát triển                         shape (n): hình dáng


Câu 63:

In fact, it is impossible to do this, because a rainbow has no end - as you go towards the point where the rainbow seems to touch the ground, it moves away from you as quickly as you (432)________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

progress (v): tiến tới, tiến hành (công việc)   arrive (v): đến

get (v): có được, lấy được                              approach (v): tiếp cận, đến gần

Dịch bài đọc số 65:

Cầu vồng là một hiển thị quang học về màu sắc thường xuất hiện trên bầu trời khi một chùm ánh sáng mặt trời lọt qua hàng triệu giọt mưa. Mỗi màu riêng biệt từ quang phổ sẽ được gửi đến mắt bạn. Để điều này xảy ra, góc giữa tia sáng, giọt mưa và mắt người phải nằm trong khoảng từ 40 đến 42 độ.

 Sau khi nghiên cứu sâu về cầu vồng, Sir Isaac Newton đã có thể giải thích cách chúng được hình thành. Tuy nhiên, ông bị mù màu vì vậy ông phải dựa vào mắt trợ lý của mình, người có thể dễ dàng nhận ra tất cả bảy màu: đỏ, cam, vàng, xanh, xanh, chàm và tím. Trợ lý của ông cũng có thể nói rõ sự khác biệt giữa chàm và tím.

 Có hai loại cầu vồng. Cầu vồng chính là phổ biến nhất và có màu sắc đặc biệt nhất, với màu đỏ xuất hiện ở bên ngoài và màu tím bên trong. Cầu vồng thứ bất thường bởi vì ánh sáng được phản xạ hai lần trong giọt mưa trước khi nó tạo thành một cầu vồng, vì vậy màu sắc theo thứ tự ngược lại và không sáng như cầu vồng chính.

 Có một huyền thoại phổ biến rằng nếu bạn đến cuối một cầu vồng, bạn sẽ tìm thấy một nồi chứa vàng đang chờ bạn. Trên thực tế, không thể làm điều này, bởi vì một cầu vồng không có kết thúc - khi bạn đi đến chỗ mà cầu vồng dường như chạm đất, nó sẽ di chuyển ra xa nhanh như bạn đến gần.


Bắt đầu thi ngay