- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 35)
-
9476 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải thích: Reserved room = phòng đặt trước
Dịch nghĩa: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. = Chúng tôi có các phòng đặt trước ở một số khách sạn tốt nhất cho các thời hạn 7 và 14 đêm.
B. registered (adj) = được đăng kí
C. required (adj) = cần thiết
D. retained (adj) = được lưu giữ lạiCâu 2:
Giải thích: reputed = nổi tiếng
Dịch nghĩa: The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world = Sự đa dạng ở một đất nước nhỏ như vậy thật đáng kinh ngạc và, vì nó nằm trong các vùng nước ấm của vùng Caribbean, nó nổi tiếng là có một trong những vùng khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới.
A. suggested (v) = gợi ý, đề xuất
B. hoped (v) = hi vọng
D. credited (v) = tin tưởngCâu 3:
Giải thích: unwind (v) = ngừng suy nghĩ về những điều phiền muộn và bắt đầu thư giãn
Dịch nghĩa: Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings = Cuba, nhỏ bé như vậy, không chỉ là một đất nước lý tưởng để du lịch, mà nó còn là một nơi mà khách tham quan có thể thư giãn và rũ bỏ phiền muộn trong những khung cảnh kỳ lạ của nước ngoài.
B. uncoil (v) = tháo dây đã cuốn
C. unburden (v) = trút bỏ gánh nặng
D. unroll (v) = tháo, mở những vật cuộn tròn lạiCâu 4:
Giải thích: Cấu trúc
Endow sb/sth with sth = trao tặng, ưu đãi cho điều gì
Dịch nghĩa: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them = Không chỉ có thiên nhiên ban tặng cho Cuba bờ biển tuyệt đẹp và một số bãi cát mịn, mà còn có những cơ sở vật chất rộng lớn gần chúng.
A. enhanced (v) = cải thiện
C. endured (v) = chịu đựng, kiên nhẫn
D. enlightened (v) = soi sáng, chiếu sángCâu 5:
Rain is however (30) ________ in the north from December to July.
Giải thích: inevitable (adj) = hiển nhiên
Dịch nghĩa: Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however inevitable in the north from December to July. = Bởi vì miền nam của hòn đảo được may mắn là khu vực khô ráo nhất trong đất nước, hầu hết khách sạn đều đặt ở đây. Tuy nhiên mưa là hiển nhiên ở phía bắc từ tháng 12 đến tháng 7.
A. unusual (adj) = không bình thường
B. interminable (adj) = vô cùng, bất tận (về thời gian)
D. unfortunate (v) = không may mắnCâu 6:
Ta có: Sau vị trí cần điền là một ĐỘNG TỪ - widen (v) mở rộng
Các đáp án khác đều không thích hợp A – wide (a) B – widely (adv) D – broad (a)Câu 7:
This intelligence and thought enable him to help his physical strength to act more quickly (32)_____ cleverly
Câu 8:
Tạm dịch: Do đó, những công nhân tri thức phải nghiên cứu, đó là vấn đề dĩ nhiên nhưng những công nhân (43)____________cũng phải (44)_________1 nền giáo dục”
Chúng ta có: Manual (a) làm bằng tay chân
Có cụm: Manual workers: những lao động chân tay
Các đáp án khác đều không thích hợp
A – đơn giản B – dễ dàng C – chăm chỉCâu 9:
workers must also (34)_____ an education
Ta có: acquire sth: to gain something by your own efforts, ability or behavior
- Acquire (v) được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được
Các đáp án khác đều k thích hợp
A – học (to gain knowledge or skill by studying, from experience, from being taught, etc.)
B – nghiên cứu (to spend time learning about a subject by reading, going to college, etc.)
D – biết (to have information in your mind as a result of experience or because you have learned or been told it)
Câu 10:
From ploughmen to laborers in these nations, no one is (35)____ to read a book or a paper fluently
“From ploughmen to laborers in these nations, no one is (45)____ to read a book or a paper fluently”
Dịch nghĩa: Từ thợ cày đến những người lao động ở những quốc gia này, không ai _______________đọc quyển sách hoặc từ báo 1 cách lưu loát
Ta có: tobe able/ unable + to V: có khả năng/ không có khả năng làm gì
Đáp án D – đáp án thích hợp với nghĩa câuCâu 11:
Ta có : at speed: ở tốc độ bao nhiêu
Câu này thuộc về mệnh đề quan hệ: Giới từ + whom/which
Which ở đây thay thế cho speed
Và ta có giới từ at đi với speedCâu 12:
Although scientist are now preparing ___(37)_____ computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
“Although scientist are now preparing ___(22)_____ computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.”
A. Ahead (pre) phía trước
B. Upper (a) cao hơn ( về địa vị...)
C. Forward (adj) tiến về phía trước
D. Advanced (a) tiên tiến ( ý tưởng, phương pháp, công nghê..)
Ta thấy đáp án D thích hợp nhất vi cân 1 tính từ và nói về sự tiên tiến hiện đại của công nghệCâu 13:
A. Steer (v) lái (tàu thủy, ô tô )
B. command (v) ra lệnh, hạ lệnh
C. run (v) quản lí, điều khiển
D. appoint (v) bổ nhiệm
Đáp án C thích hợp nhất
Tạm dich: “Các xét nghiệm IT phổ biến nhất được quản lí bởi Mensa, một tổ chức đã được tìm thấy tại Anh vào năm 1946.”Câu 14:
Ta thấy có giới từ “to” sau chỗ cần điền
Xét 4 đáp án ta thấy có đáp án A: relation+ to : có liên quan tớiCâu 15:
But that’s the problem; the whole ___(40)_____ of the test is that they’re against the clock.
“But that’s the problem; the whole ___(25)_____ of the test is that they’re against the clock.”
A. reason(n) lí do
B. question(n) câu hỏi
C. matter (n) vấn đề (a subject or situation that you must consider or deal with)
D. point (n) vấn đề (a thing that somebody says or writes giving their opinion or stating a fact)
Đáp án D thích hợp nhất câu nàyCâu 16:
Giải thích: Convey (v) = truyền đạt
Dịch nghĩa: The elementary means of communicating with other people is conveying messages by voice= Phương tiện cơ bản của giao tiếp với người khác là truyền tải thông điệp bằng giọng nói.
A. commuting (v) = đi làm, giảm án, đổi chác
C. discharging (v) = bãi chức, tha bổng, nổ súng, …
D. informing (v) = thông báoCâu 17:
Giải thích: Physical properties = đặc tính vật lý
Dịch nghĩa: They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical properties of the throat= Chúng có thể là âm mũi, âm cộng hưởng hoặc âm chói tai được tạo ra phù hợp với tính chất vật lý cá nhân của cổ họng.
A. tendencies (n) = khuynh hướng, xu hướng
B. credentials(n) = sự đào tạo và kinh nghiệm khiến bạn phù hợp với điều gì; thư giới thiệu
C. assets (n) = tài sảnCâu 18:
Giải thích: Substantiate (v) = cung cấp thông tin hoặc bằng chứng để chứng minh điều gì
Dịch nghĩa: One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of substantiatingcourt evidence in trials =Một sự thực hiện khả dĩ của nghệ thuật nhận dạng giọng nói là hồ sơ giọng nói được sử dụng bởi các nhà phân tích cảnh sát như là một phương pháp để cung cấp bằng chứng trong các phiên tòa.
B. facilitating (v) =tạo điều kiện, làm cho một hành động hoặc quá trình dễ dàng, thuận lợi hơn.
C. pledging (v) = hứa một cách trang trọng, bắt ai thề trang trọng.
D. withstanding (v) = đủ mạnh để có thể chịu đựng được khó khănCâu 19:
Giải thích: Convert (v) = chuyển đổi
Dịch nghĩa: A recorded sample is usually converted into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program= Một mẫu ghi thường được chuyển đổi thành các xung điện và sau đó chuyển đổi thành một ghi âm bằng hình ảnh được xử lý bởi một chương trình máy tính.
A. reformed (v) = cải thiện một hệ thống, một tổ chức, một bộ luật hoặc hành vi ứng xử
B. exchanged (v) = trao đổi
C. adjusted (v) = điều chỉnh cho phù hợp hơn hoặc hoạt động tốt hơn.Câu 20:
Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls (3=45) _____ the peace of decent citizens.
Giải thích: Disturb (v) = làm phiền, làm gián đoạn, gây rối
Dịch nghĩa: Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls disturbing the peace of decent citizens. = Rất may, những nỗ lực đó giúp cảnh sát phát hiện những cá nhân đe dọa nạn nhân của họ bằng điện thoại hoặc thông báo về cài bom hay những người thực hiện cuộc gọi tấn công gây rối sự yên ổn của những công dân tốt.
A. distracting(v) = gây mất tập trung
B. dismantling (v) = tháo bỏ, phá hủy
D. dispersing (v) = phân tán, giải tán; rải rác khắp nơi; truyền báCâu 21:
Câu 22:
And most people enjoy the chance to (47)_____ new friends
Câu 23:
The best arrangement is a (48)____ of ages, sexes, and backgrounds for more reading variety and livelier discussions
The best arrangement is a (43)____ of ages, sexes, and backgrounds for more reading variety and livelier discussions
Tạm dịch: Cách sắp đặt tốt nhất là__________tuổi tác, giới tính, tiểu sử với mục đích đa dạng việc đọc hơn và sự tranh luận sôi nổi hơn.
Đáp án A – mixture (n) sự hòa hợp/ trộn
Các đáp án khác không thích hợp với nội dung câuCâu 24:
Ta có: specialize in sth: trở thành chuyên gia, chuyên về
Các đáp án không đi với giới từ “in”
Focus on = concentrate on: Tập trung
Talk to sb about sth: Nói với ai về điều gìCâu 25:
Or the members could read books of all types, as long as the book is highly recommended by someone who thinks it would be (50)____ discussing
Câu 26:
Giải thích: Awake (adj) = thức, tỉnh
Sau câu có chứa chỗ trống là câu bắt đầu bằng "But when you are asleep". Từ nối "But" dùng để nối hai vế hoặc hai câu có nghĩa đối lập nên chỗ trống mang nghĩa đối lập với từ "asleep". Phương án "awake" là hợp lý nhất.
Dịch nghĩa: You don’t show your secret personality when you are awake because you can control yourself = Bạn không thể hiện cá tính bí mật của bạn khi bạn đang tỉnh táo bởi vì bạn có thể kiểm soát bản thân.
B. active (adj) = đang hoạt động, có hiệu lực, nhanh nhảu, đương nhiệm
C. happy (adj) = vui vẻ, hạnh phúc
D. honest (adj) = trung thựcCâu 27:
Giải thích: Night (n) = đêm
Câu văn này vẫn đang tiếp nối trong mạch của câu trước khi nói đến tư thế nằm khi ngủ (your feeling position … change their positions). Câu trước nhắc đến khi chúng ta đang ngủ (asleep) nên câu sau nói về khoảng thời gian cụ thể của giấc ngủ (night) là hợp lý.
Dịch nghĩa: In a normal night, of course, people often change their positions = Trong một đêm bình thường, tất nhiên, con người thường xuyên thay đổi vị trí của họ.
A. room (n) = căn phòng
B. bed (n) = cái giường
D. body (n) = cơ thểCâu 28:
Giải thích: Real (adj) = thật sự
Dịch nghĩa: You don’t like to make people sad, so you never express your real feeling. = Bạn không muốn làm người khác buồn, vì vậy bạn không bao giờ thể hiện cảm xúc thực sự của bạn.
B. lonely (adj) = cô đơn
C. cheerful (adj) = vui vẻ
D. gentle (adj) = nhẹ nhàng, lịch sựCâu 29:
This means that you (54) _____having a good time.
Giải thích: Enjoy (v) + V-ing = thích, tận hưởng làm việc gì
Dịch nghĩa: You usually live for today not tomorrow. This means that you enjoy having a good time. = Bạn thường sống cho ngày hôm nay không phải ngày mai. Điều này có nghĩa rằng bạn thích có một thời gian vui vẻ.
A. regret (v) = hối tiếc
C. mind (v) = để tâm, cảm thấy phiền
D. deny (v) = phủ nhậnCâu 30:
You (55) _____to be on your own. You are easily hurt.
Giải thích: Prefer (v) to do sth = thích làm việc gì hơn
Dịch nghĩa: You are shy and don’t like meeting people. You prefer to be on your own. = Bạn nhút nhát và không thích gặp gỡ mọi người. Bạn thích được một mình hơn.
A. pretend (v) = giả vờ, đóng giả
B. oppose (v) = phản đối
C. refuse (v) = từ chốiCâu 31:
While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a (56) _____ of events which finally led to television as we know it today.
Giải thích: Chain (n) = day xích, chuỗi
A chain of events = một chuỗi các sự kiện
Dịch nghĩa: While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a chain of events which finally led to television as we know it today = Trong khi Baird là, tất nhiên, vô cùng quan trọng trong lịch sử truyền hình, nó sẽ chính xác hơn để thấy vai trò của ông như là một phần của một chuỗi các sự kiện mà cuối cùng dẫn đến truyền hình như chúng ta biết ngày nay.
A. connection (n) = sự kết nối, sự liên quan, gắn kết
Cấu trúc: Connection between A and B = sự kết nối giữa A và B
Connection with / to sth = sự kết nối với cái gì
B. cycle (n) = xe đạp / vòng (đời, sự kiện, …) / chu kỳ
C. link (n) = sự kết nối, mối liên hệ
Cấu trúc: Link between A and B = sự kết nối giữa A và B
Link with sth = sự kết nối với cái gìCâu 32:
Giải thích: Cụm động từ
Come up with = nghĩ ra, phát minh ra giải pháp cho một vấn đề
Dịch nghĩa: This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, coming up with the first real television system in 1875 = Phát hiện này trực tiếp dẫn đến việc G. R. Carey, một nhà phát minh người Mỹ, phát minh ra các hệ thống truyền hình thực tế đầu tiên vào năm 1875.
B. make up with sb = hòa giải với ai
C. go up = được xây dựng lên / mở cánh gà / bị phá hủy bởi lửa hoặc vụ nổ / tăng giá
D. do up = gói ghém / trang trí lại nhà cửa / đóng cúc, buộc lại áo khoác, váy, …Câu 33:
Once again, the picture was (58) _____ through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before.
Giải thích: Sent (v) = được gửi đi
Dịch nghĩa: Once again, the picture was sent through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before = Một lần nữa, các hình ảnh được gửi qua dây điện, nhưng nó đã rõ ràng hơn nhiều so với những hình ảnh của Carey đã từng gần năm mươi năm trước.
A. pushed (v) = xô đẩy / đưa tới, tiến tới / thúc giục / nhấn chuông
C. transported (v) = vận chuyển
D. transferred (v) = chuyển nhượng / di chuyểnCâu 34:
Giải thích: Delay (v) = trì hoãn
Dịch nghĩa: The Second World War delayed the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947 = Chiến tranh thế giới thứ hai trì hoãn sự phát triển của truyền hình. Sau chiến tranh, ti vi đã bắt đầu tràn ngập thị trường, với khán giả truyền hình hàng loạt đầu tiên xem bóng chày World Series ở Mỹ vào năm 1947.
A. abandoned (v) = bỏ rơi ai / bỏ hoang một địa điểm / bỏ dở việc đang làm / ngừng ủng hộ hoặc tin tưởng ai
B. cancelled (v) = hủy bỏ
D. waited (v) = chờ đợiCâu 35:
Within a few years, television had captured the (60) _____ of the whole world.
Giải thích: Attention (n) = sự chú ý, sự tập trung
Cấu trúc Capture the attention of sb = thu hút được sự chú ý của ai
Dịch nghĩa: Within a few years, television had captured the attention of the whole world = Trong vòng một vài năm, truyền hình đã thu hút được sự chú ý của cả thế giới.
A. observation (n) = sự quan sát
B. awareness (n) = nhận thức
C. notice (n) = cáo thị, chỉ thị / lời cảnh báo / sự chú ýCâu 36:
Các phương án khác không có ý nghĩa thích hợp vì “hold up = làm trì hoãn (= to delay the movement or progress of sb/sth);
“clean out = làm sạch bên trong (= to clean the inside of sth thoroughly);
“carry out = thực hiện (= to conduct or to perform).Câu 37:
B. little: “and so loses vary little of its soil” = “và nhờ thế mất rất ít đất”.
Vì dùng với từ “soil” (đất) là danh từ không đếm được nên không thể dùng “few”; các từ “large” và “much” không thích hợp với nghĩa trong câu.Câu 38:
Câu 39:
Câu 40:
C. melting: “(tuyết) đang tan chảy”. Hiện tại phân từ “malting” được dùng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “snow”.
Ý nghĩa cả câu: “Vào mùa xuân, tuyết đang tan biến thành khối lượng nước lớn chảy xuống triền núi thành những dòng suối”.Câu 41:
Giải thích: Giữa hai vế của câu có ý nghĩa trái ngược nhau, do đó từ nối cũng cần thể hiện sự trái ngược. Sau chỗ trống là một danh từ nên từ nối "Unlike" là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Unlike the lawyers and agents who rub shoulders with the stars and make millions, personal assistants (PAs) are not paid well = Không giống như các luật sư và quản lý người sánh vai với các ngôi sao và kiếm hàng triệu, những trợ lý cá nhân (PAs) không được trả lương tốt.
A. However = tuy nhiên
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
C. Despite + Noun = mặc dù
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
D. Similarly = tương tự
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ tương đồng.Câu 42:
They typically earn about $56,000 a year which, (67)_______ their round-the-clock obligations, isn’t much by Hollywood standards. As for the job description, it’s also far from glamorous.
Giải thích: Given = xem xét đến, tính đến
Đây là một từ nối thể hiện điều kiện.
Dịch nghĩa: They typically earn about $56,000 a year which, given their round-the-clock obligations, isn’t much by Hollywood standards = Họ thường kiếm được khoảng $ 56,000 một năm mà đó, xem xét đến nghĩa vụ suốt cả ngày của họ, không phải là nhiều so với tiêu chuẩn Hollywood.
B. received (adj / v) = được nhận
C. spend (v) = chi tiêu, sử dụng
D. being = làCâu 43:
One celebrity PA says, ‘I don’t (68)_______ myself a vain or superficial person, but it would be wrong to say that we all don't like being close to someone's that's powerful.’ But not everyone is qualified for the job.
Giải thích: Cấu trúc
Consider + sb / sth + sb / sth = coi ai / cái gì là ai / cái gì
Dịch nghĩa: I don’t consider myself a vain or superficial person, but it would be wrong to say that we all don't like being close to someone's that's powerful = Tôi không xem mình là một người vô ích hay hời hợt, nhưng nó sẽ là sai lầm khi nói rằng tất cả chúng ta không thích được gần gũi với một ai đó quyền lực.
A. describe + sb / sth + as + sb / sth = miêu tả ai / cái gì như là ai / cái gì
B. know (v) = biết
D. think (v) = suy nghĩCâu 44:
Giải thích: Hard truth = sự thật mà không dễ chịu, không tuyệt vời khiến người khác khó chấp nhận.
Đây là thành ngữ nên sự kết hợp từ là cố định.
Dịch nghĩa: Rita Tateel teaches would-be assistants to the stars and begins her lessons with some hard truths = Rita Tateel dạy những trợ lý tương lai cho các ngôi sao và bắt đầu bài học của cô với một số sự thật trần trụi.
A. such
C. heavy (adj) = nặng
D. advice (n) = lời khuyênCâu 45:
Giải thích: Adapt (v) = thích nghi
Dịch nghĩa: And you need to be flexible and able to put in all kinds of hours. = Và bạn cần phải linh hoạt và có thể thích nghi với tất cả các múi giờ.
A. take (v) = lấy đi, mang đi / cầm / chiếm / uống thuốc …
C. get (v) = nhận được / tìm kiếm / đến nơi nào / mắc phải …
D. put (v) = đặt, để / liệng / nhét …Câu 46:
Giải thích: Benefits (n) = những lợi ích
Dịch nghĩa: It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous benefits even environmental ones. = Nó đã trở thành một biểu tượng của xã hội ném đi lãng phí của chúng ta. Nhưng có vẻ như rất ít nghi ngờ rằng nó vẫn tồn tại, và sự thật là, tất nhiên, nhựa đã mang lại lợi ích to lớn thậm chí cả những lợi ích về môi trường.
A. savings (n) = sự tiết kiệm, khoản tiền tiết kiệm
B. pleasures (n) = sự thoải mái, sự hài lòng
D. profits (n) = lợi nhuậnCâu 47:
Giải thích: Natural resources (n) = tài nguyên thiên nhiên
Dịch nghĩa: Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal - non-renewable natural resources = Hầu như tất cả khoảng 50 loại khác nhau của nhựa hiện đại được làm từ dầu, khí đốt hoặc than - nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được.
A. processes (n) = các quá trình, phương pháp
C. products (n) = các sản phẩm
D. fuels (n) = các nhiên liệuCâu 48:
Giải thích: Proportion (n) = tỷ lệ phần trăm
Dịch nghĩa: A high proportion of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse = Một tỷ lệ cao của sự tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng bao bì, và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng của rác thải trong nước.
A. amount (n) = số lượng, khối lượng
C. portion (n) = phần
D. rate (n) = tỷ lệ, lãi suấtCâu 49:
Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling (74) __________ is growing fast.
Giải thích: Industry (n) = ngành công nghiệp
Dịch nghĩa: Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling industry is growing fast = Hầu như tất cả của nó có thể được tái chế, nhưng rất ít trong số đó được thực hiện, mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa đang phát triển nhanh.
B. manufacture (v) = sản xuất
C. plant (n) = cây cối
D. factory (n) = nhà máyCâu 50:
The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one (75) __________ of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.
Giải thích: Method (n) = phương pháp
Dịch nghĩa: The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one method of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel = Chính các sản phẩm nhựa là cực kỳ giàu năng lượng - chúng có một giá trị năng lượng cao hơn so với than đá và một phương pháp "phục hồi" được ủng hộ mạnh mẽ bởi các nhà sản xuất nhựa là sự chuyển hóa chất thải nhựa thành nhiên liệu.
A. medium (n) = phương tiện (các nguyên vật liệu) / sự trung bình / môi giới
C. measure (n) = cách đo lường, dụng cụ và đơn vị đo
D. mechanism (n) = cơ chế, cách cấu tạo, sự tổ chức