- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 75)
-
9556 lượt thi
-
73 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Many British people wear freely when they__________.
C
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Nhiều người Anh ăn mặc tự do khi họ __________.
A. tham dự các bài giảng
B. tham dự các cuộc họp
C. sử dụng thời gian rảnh rỗi
D. làm việc trong văn phòng
Thông tin: When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters.
Đáp án: C
Câu 2:
Who doesn’t usually wear suits and ties?
C
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Ai thường không mặc com lê và cà vạt?
A. luật sư
B. bác sĩ
C. lái xe
D. doanh nhân
Thông tin: Các đáp án A, B và D đều được nhắc đến trong bài:
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes.
Chỉ có đáp án C là không được nhắc đến
Đáp án: C
Câu 3:
If you visit an American friend at home in the evening, you may find that your friend wears
D
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Nếu bạn đến thăm một người bạn Mỹ ở nhà vào buổi tối, bạn có thể thấy rằng bạn của bạn mặc _________.
A. quần áo đẹp
B. lễ phục
C. quần áo bẩn
D. quần áo thoải mái
Thông tin: At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes.
Đáp án: D
Câu 4:
If you are in a foreign country, the best way the writer suggests to you is to wear .
B
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Nếu bạn ở nước ngoài, cách tốt nhất mà nhà văn gợi ý cho bạn là mặc____.
A. quần áo lạ
C. quần áo đất nước bạn
B. như những người ở đó mặc
D. quần áo thoải mái
Thông tin: If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.
Đáp án: B
Câu 5:
The word “they” in paragraph 4 refers to ________.
A
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Từ "họ" trong đoạn 4 đề cập đến ________.
A. người Mỹ
B. người Anh
C. đàn ông
D. phụ nữ
“they” đề cập đến “Americans”: In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes.
Đáp án: A
Câu 6:
The word “elegant” is closest in meaning to _______.
A
Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng
Giải thích: Từ "elegant" có ý nghĩa gần nhất với _______.
A. đứng đắn, chỉnh tề
B. tự tin
C. thoải mái
D. gọn gàng
"elegant" = "decent": tao nhã, đứng đắn
Đáp án: A
Câu 7:
What do you think the passage is mainly about ?
A
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Bạn nghĩ đoạn văn chủ yếu là về điều gì?
A. Những thói quen ăn mặc gần đây ở Anh và Mỹ.
B. Lý do tại sao lễ phục phổ biến ở Anh và Mỹ.
C. Khi nào chúng ta nên mặc lễ phục.
D. Ở đâu chúng ta nên mặc quần áo thoải mái.
Đáp án: A
Câu 8:
The word “exert” in bold in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Đáp án A
Từ "exert" in đậm ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với________.
A. gây ra
B. cho phép
C. thay đổi
D. cần
exert (v) = cause (v) : gây
Dịch nghĩa : Những thợ lặn sâu thường ít nguy hiểm hơn nếu khi Heli được thay thế cho khí Nitơ, bởi vì dưới áp lực, khí heli không gây ra tác dụng gây mê tương tự.
Câu 9:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. How to prepare for a deep dive: Cách chuẩn bị cho một chuyến lặn sâu
B. The effects of pressure on gases in the human body: Tác động của áp lực lên không khí trong cơ thể con người.
C. The equipment divers use: Thiết bị mà thợ lặn sử dụng
D. The symptoms of nitrogen bubbles in the bloodstream: Dấu hiệu khi bóng Ni tơ ở trong dòng chảy của máu.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn: “Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure” (Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường)
Câu 10:
The word “they” in bold in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án C
Từ “they” được in đậm ở đoạn 2 ám chỉ đến
A.Tissues: Các mô
B. Joints: Các khớp xương
C. Bubbles: Bong bóng
D. Pains: Cơn đau
Từ “them” đứng đầu câu làm chủ ngữ, do đó ta đọc cả câu trước đó: “ If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.” (Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương)
Như vậy “they” ở đây là để chỉ “bubbles”
Câu 11:
What happens to nitrogen in body tissues if a diver ascends too quickly?
Đáp án A
Điều gì xảy ra với ni-tơ trong tế bào cơ thể nếu một thợ lặn giảm quá nhanh?
A. It forms bubbles: Chúng tạo thành bóng khí
B. It is reabsorbed by the lungs: Chúng được phổi hấp thụ lại
C. It goes directly to the brain: Chúng đi thẳng vào não
D. It has narcotic effect: Chúng có tác động gây mê
Thông tin ở đoạn thứ 2, dòng thứ 4. “If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed.” (Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tan ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành.)
Câu 12:
It can be inferred from the passage that which of the following presents the greatest danger to a diver?
Đáp án C
Có thể suy ra từ bài đọc rằng điều gì là mối nguy hiểm lớn nhất đối với thợ lặn?
A. Pressurized helium: Khí Heli nén
B. Nitrogen diffusion: Sự khuếch tán khí Nitơ
C. An air embolism: Sự thuyên tắc hơi
D.Nitrogen bubbles: Bóng khí Nitơ
Thông tin ở đoạn cuối, dòng thứ nhất. “During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lung will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.” (Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.)
Câu 13:
The word “rupture” in bold in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án C
Từ “ rupute” được in đậm ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________.
A. Hurt: đau
B. Shrink: co lại
C. Burst: vỡ, nổ, bục ra
D. Stop: dừng lại
Rupute: vỡ nát = burst
Câu 14:
What should a diver do when ascending?
Đáp án D
Một thợ lặn nên làm gì khi trồi lên mặt nước?
A. Relax completely: Hoàn toàn thư giãn
B. Breathe helium: Thở khí Heli
C. Breathe faster: Thở nhanh hơn
D. Rise slowly: Nổi lên một cách từ từ
Thông tin ở đoạn cuối cùng, câu cuối cùng: “To avoid this event, a diver must ascend slowly,..(Để tranh hiện tượng này, thợ lặn phải nổi lên thật chậm...)
Câu 15:
Why did the author write the passage?
Đáp án C
Tại sao tác giả viết đoạn văn này?
A. Đề nghị rằng âm nhạc là độc lập với các dạng sống sử dụng nó.
B. Để minh họa cho tầm quan trọng của âm nhạc đối với cá voi.
C. Để mô tả âm nhạc dành cho một số động vật, bao gồm cả con người.
D. Để chứng minh rằng âm nhạc không phải là một sáng chế của con người hoặc thậm chí là sáng chế thời kì hiện đại.
Xuyên suốt cả đoạn văn nói về âm nhạc của con người và của các loài động vật điển hình là cá voi.
Câu 16:
According to the passage, which of the following is true of humpback whales?
Đáp án D
Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng với cá voi lưng gù?
A. không giống con người, chúng không sử dụng vần.
B. các giai điệu của chúng khác biệt rõ nét với giai điệu của con người.
C. các bài hát của một nhóm cá voi riêng biệt không thể được học bởi những con cá voi khác.
D. chúng có thể hát một khoảng gồm bảy quãng tám.
Thông tin ở câu: “Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale” (Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai.)
Câu 17:
The underlined word “they” in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án B
Từ gạch chân "they" trong đoạn 2 đề cập đến______.
A. bài hát của cá voi
B. cá voi
C. quãng tám
D. nhà soạn nhạc nhân loại.
“They” làm chủ ngữ trong câu do đo sta chú ý đến câu trước đó: “Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. “ (Những bài hát của cá voi nói chung không có gì hơn là những phần của bản giao hưởng, có lẽ bởi vì chúng có một khoảng chú ý tương tự. Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai)
Câu 18:
Which of the following is NOT true about humpback whale music?
Đáp án D
Câu nào dưới đây KHÔNG đúng về nhạc của cá voi lưng gù?
A. Nó sử dụng các khuôn mẫu tương tự như các bài hát của con người.
B. Nó thuộc hình thức tạo ra một chủ đề, sau đó trau chuốt và xem lại các điệp khúc hợp vần.
C. Những con cá voi khác dễ dàng học hỏi.
D. Nó là sự so sánh về độ dài với các phần của bản giao hưởng
Thông tin ở câu: Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do (Những nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều mánh khóe giống các nhà soạn nhạc loài người làm.)
=> Đáp án A đúng
They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. (Chúng kết hợp các giai điệu tinh xảo và trong sáng với tỷ lệ tương tự như các nhà soạn nhạc của con người - và theo mẫu ABA của họ, một chủ đề được trình bày, trau chuốt và sau đó xem lại dưới dạng đã được chỉnh sửa.) => Đáp án B đúng
Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. (Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một số ít con lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng - hát các bài hát cá voi mới chỉ trong vòng ba năm ngắn) => Đáp án C đúng Chỉ có D không được nhắc tới.
Câu 19:
The underlined word “refrains” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ được gạch chân “refrains” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với
A. sounds: âm thanh
B. notes: ghi chú
C. words : từ
D. tunes: giai điệu
refrains: điệp khúc ≈ tunes
Câu 20:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Âm nhạc có thể có ảnh hưởng đến bộ não cá voi.
B. Những con người xuất hiện sớm nhất đến từ Pháp và Slovenia.
C. Nghiên cứu về bộ não âm nhạc luôn dẫn tới khám phá về một loại âm nhạc phổ quát.
D. Cá voi lưng gù bắt chước theo cách mà các nhà soạn nhạc con người làm trong việc tạo ra âm nhạc của riêng chúng.
Câu 21:
The underlined word “sophisticated” in paragraph 1 can be best replaced by______.
Đáp án C
Từ gạch dưới "sophisticated" trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ____.
A. well-trained: được đào tạo kĩ càng
B. difficult: khó khăn
C. well-developed: phát triển tốt
D. experienced: có kinh nghiệm
sophisticated: phức tạp, tinh vi
From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. (Từ các khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, cũng đã phát triển những chiếc sáo tinh vi, có âm thanh ngọt ngào được chạm khắc từ xương thú vật)
Ở câu này, thay thế “sophisticated” bằng “ well-developed” là hợp lí nhất.
Câu 22:
Which of the following concepts is defined in the passage?
Đáp án C
Khái niệm nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
A. symphony movements: các phần của bản giao hưởng
B. attention span: khoảng chú ý
C. limbic system: hệ limbic
D. the animal kingdom: vương quốc động vật
Thông tin ở câu: “It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom.” (Có thể sau đó, không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc gây ấn tượng với những hợp âm với hệ hệ limbic - một phần cổ xưa của bộ não chúng ta liên quan đến việc tiến hóa trong lời nói và là một điểm chung của chúng ta và thế giới động vật. )
Câu 23:
According to the passage, cell phones are especially popular with young people because
Đáp án C
Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì:
A. Chúng khiến người dùng cảnh giác mọi lúc
B. Chúng không thể thiếu trong giao tiếp hằng ngày
C. Chúng làm họ trông sành điệu hơn
D. Chúng không thể thay thế bởi điện thoại thông thường
Dẫn chứng câu cuối đoại 1 “They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.” – ( Họ thấy rằng điện thoại có hơn 1 ý nghĩa là giao tiếp-có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ ngầu và có nhiều mối quan hệ )
Câu 24:
The word "means" in the passage most closely means
Đáp án B
means = method: phương pháp, phương tiện
Các đáp án còn lại:
A. Transmission: sự truyền tải, bộ truyền
C. Meanings : ý nghĩa
D. Expression: sự bộc lộ
Câu 25:
Doctors have tentatively concluded that cell phones may .
Đáp án D
Bác sĩ tạm thời kết luận rằng điện thoại di động có lẽ:
A. Thay đổi tính cách người dùng
B. Làm tổn hại tới cảm xúc người dùng
C. Thay đổi hành vi cư xử của người dùng
D. Ảnh hưởng về chức năng thần kinh
Dẫn chứng cuối đoạn 2: “He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.”-(Anh ta thậm chí không nhớ nổi những nhiệm vụ đơn giản, thường xuyên quên tên của con trai mình. Người đàn ông này nói chuyện qua điện thoại khoảng 6 giờ mỗi ngày trong những ngày làm việc trong tuần trong khoảng vài năm. Bác sĩ gia đình cho rằng đó là do tác dụng của việc sử dụng di động nhưng bác sĩ công ti lại không đồng tình)
Câu 26:
Negative publicity" in the passage most likely means .
Đáp án D
"Negative publicity" trong đoạn văn nghĩa là gì?
A. Công khai tiêu cực của việc sử dụng di động
B. Ý kiến xấu về những ảnh hưởng của di động
C. Thông tin về sự ảnh hưởng chết người của di động
D. Ý kiến lan rộng về những ảnh hưởng xấu của di động
Dẫn chứng đoạn 2 “In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.”-(Ở Anh, có những tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ti điện thoại di động đang lo lắng về “Negative publicity”- có nghĩa là việc làm cho công chúng biết đến những mặt tiêu cực hoặc ảnh hưởng xấu của điều gì đó.)
Câu 27:
The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with
Đáp án C
Việc biến đổi có thể bị gây nên do điện thoại di động chủ yếu liên quan tới:
A. Tính linh hoạt của trí óc và thể chất
B. Các động mạch của não
C. Những tế bào nhỏ trong não
D. Bộ nhớ cư trú
Dẫn chứng câu đầu đoạn 3 “On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones”.-(Mặt khác, những nghiên cứu y khoa chỉ ra rằng có những thay đổi trên những tế bào não của 1 vài người sử dụng di động)
Câu 28:
The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often,
Đáp án D
Người đàn ông được đề cập trong đoạn văn , người mà sử dụng di động rất thường xuyên:
A. Chịu đựng tổn thương nghiêm trọng về mặt tinh thần
B. Từ bỏ gia đình
C. Không còn khả năng suy nghĩ minh bạch
D. Có vấn đề về trí nhớ
Dẫn chứng cuối đoạn 2: “He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years’-(Anh ta thậm chí không nhớ nổi những nhiệm vụ đơn giản., thường xuyên quên tên của con trai mình. Người đàn ông này nói chuyện qua điện thoại khoảng 6 giờ mỗi ngày trong những ngày làm việc trong tuần và trong khoảng vài năm)
Câu 29:
The most suitable title for the passage could be
Đáp án B
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn:
A. Lí do điện thại di động phổ biến
B. Đổi mới công nghệ và cái giá của nó
C. Cách mà điện thoại di đông hoạt động
D. Điện thoại di động: Công cụ phải có trong đời sống chúng ta
Giải thích : Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động nhưng đồng thời cũng nêu lên những tác hại, hệ lụy của nó gây nên cho con người
Câu 30:
According to the passage, many people believe that lions come from _____.
Đáp án A
Theo như đoạn văn, nhiều người tin rằng sư tử đến từ _____.
A. Châu Mĩ
B. Châu Âu
C. Trung Đông
D. Ấn Độ
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Most people think that lions only come from Africa”- ( Hầu hết mọi người tin rằng sư tử đến từ Châu Phi)
Câu 31:
Ten thousand years ago _____.
Đáp án D
10 ngàn năm trước thì……
A. sư tử đi lang thang nhiều hơn ngày nay
B. sư tử không sống ở những khu rừng nhỏ
C. sư tử chủ yếu đến từ châu phi
D. có nhiều cá thể sư tử hơn bây giờ
Dẫn chứng cuối đoạn 1 “If we went back ten thousand years, we would find that there were lions roaming vast sections of the globe .However now, unfortunately only a very small section of the lion's former habitat remains.”-(Nếu trở về 10 ngàn năm trước, chúng ta sẽ nhận thấy rằng sư tử lang thang khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên bây giờ,rất tiếc là chỉ còn một phần nhỏ môi trường sống của chúng còn tồn tại) - Tức môi trường sống bị thu hẹp đồng nghĩa với việc số lượng cá thể cũng bị giảm theo so với 10 ngàn năm trước và dẫn chứng ở cuối đoạn 2 “but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but in India.”-(nhưng chỉ đến thế kỉ 19, chúng biến mất và chỉ còn thấy ở Ấn Độ)
Câu 32:
The phrase "split off" in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
Đáp án D
spit off = devided: tách ra,phân chia
Các đáp án còn lại:
A. phát triển thành nhiều loài khác nhau
B. thay đổi giống loài ban đầu
C. động vật có đốm
Câu 33:
According to the passage, nowadays we can find the Asiatic lion _____.
Đáp án B
Theo như đoạn văn, ngày nay chúng ta có thể tìm thấy sư tử Châu Á ở đâu?
A. ở Châu Phi và Ấn Độ
B. chỉ ở Ấn Độ
C. không nơi nào trên thế giới
D. chỉ ở bảo tàng ở Hy Lạp
Dẫn chứng ở cuối đoạn 2 “but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but in India.”-( nhưng chỉ đến thế kỉ 19, chúng biến mất và chỉ còn thấy ở ẤN Độ)
Câu 34:
The word "vulnerable" in paragraph 4 is closest in meaning to _____.
Đáp án B
vulnerable (adj) =weak: yếu đuối, dễ tổn thương
Các đáp án còn lại:
A. easily protected : dễ bảo vệ
C. careless (adj) : bất cẩn
D. cautious (adj): thận trọng, dè dặt
Câu 35:
The Asiatic lion _____.
Đáp án A
Sư tủ Châu Á thì……
A. từng kiếm ăn trên phạm vi rộng và trải dài trên nhiều nước
B. từng kiếm ăn chủ yếu ở Ấn Độ và Châu Á
C. từng kiếm ăn chủ yếu ở Trung Đông
D. từng kiếm ăn chủ yếu ở Ấn Độ
Dẫn chứng câu 3 đoạn 2: “At one time the Asiatic lion was living as far west as Greece and they were found from there, but in a band that spreads east through various countries of the Middle East, all the way to India”-( Có thời, sư tử Châu Á đã sống ở phía tây Hy Lạp và chúng đã được tìm thấy từ đó, nhưng trong một đàn chúng tản ra về phía đông qua các quốc gia khác nhau ở Trung Đông, tất cả con đường đều dẫn về Ấn Độ)-tức con đường chúng kiếm ăn và đi qua trải rộng qua nhiều quốc gia
Câu 36:
The following statements are correct EXCEPT that _____.
Đáp án B
Các câu sau đây là đúng ngoại trừ…..
A. Sư tử Châu Á được ưa chuộng bởi các hoàng tử giàu có
B. Sư tử Châu Á hiện nay đến từ 1 số lượng lớn sư tử
C. Các hoàng tử giàu có tài trợ cho các công cuộc bảo vệ sư tử Châu Á
D. Mặc dù sư tử Châu Á trông có ngoại hình dũng mãnh những dễ bị tấn công bởi các căn bệnh
Giải thích:
Đáp án A đúng. Dẫn chứng ở đoạn 4 “..saved by a prince who took a particular interest in them” (…được cứu sống bởi vị hoàng tử , người mà dành sự yêu quý đặc biệt cho chúng)
Đáp án C đúng. Dẫn chứng ở đoạn 4 “…he managed to protect them..”- ( Ngài cố gắng xoay sở để bảo vệ chúng )
Đáp án D đúng. Dẫn chứng đoạn 3 “One of these is the ever-present danger of disease” – ( 1 trong những mối đe dọa đó là mối nguy hiểm từ bệnh tật )
Từ đó loại ra còn đáp án B sai
Câu 37:
The passage was written to _____.
Đáp án B
Đoạn văn được viết ra để …………..
A. giải thích tại sao khu bảo tồn Gir là môi trường tốt nhất cho sư tử Châu Á
B. cung cấp cái nhìn tổng quan về sự tồn tại của sư tử Châu Á
C. mô tả lịch sử phát triển của Khu bảo tồn Gir
D. thuyết phục người đọc bảo vệ sư tử Châu Á
Giải thích : Từ đầu đoạn văn nêu ra 10 ngàn năm trước sư tử Châu Á đã tồn tại với số lượng lớn trên khắp thế giới rồi đến bây giờ chúng chỉ được tìm thấy ở Ấn Độ và thể trạng hiện tại của chúng đã yếu hơn nhiều so với quá khứ => cái nhìn tổng quan về sự tồn tại của sư tử Châu Á
Câu 38:
What is the main topic of the passage?
Đáp án A
Ý chính trong bài là gì?
A. Sự mở rộng của Tiếng Anh như là thứ 1 ngôn ngữ quốc tế
B. Việc sử dụng Tiếng Anh trong khoa học và công nghệ
C. Số lượng người phi bản địa sử dụng Tiếng Anh
D. Ảnh hưởng của Tiếng Pháp nên Tiếng Anh
Dạng câu hỏi tìm ý chính trong bài luôn luôn nên ưu tiên làm sau cùng sau khi ta đã nắm được kha khá thông tin trong bài thông qua việc làm những câu hỏi trước, ở câu này ta thấy thông tin ở đáp án B,C, D đều có trong bài nhưng chúng không xuyên suốt, bám sát tổng thể toàn bài.
Câu 39:
The word “emerged” means _______
Đáp án B
emerge = appear: xuất hiện, nổi nên
Các đáp án còn lại:
A. frequent(adj): thường xuyên
C. engage (v): thuê, tham gia, cam kết, đính hôn
D. fail (v): thất bại
Câu 40:
The word “elements” is most similar to ______
Đáp án A
element = feature: thành phần, đặc điểm
Các đáp án còn lại:
B. curiosity (n): sự tò mò
C. declaration(n): sự tuyên bố, bản tuyên bố
D. customs (n): hải quan
Câu 41:
Approximately when did English begin to be used beyond England?
Đáp án A
Khoảng thời gian nào Tiếng Anh bắt đầu được sử dụng ở Anh ?
A. sau 1600
B. trong khoảng 1350
C, vào 1066
D. trước 1600
Dẫn chứng: câu thứ 3 đoạn 1: “ Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England” ( Cho tới những năm 1600, phần lớn tiếng Anh chỉ được nói ở nước Anh)- như vậy sau 1600 thì Tiếng Anh mới được sử dụng ở Anh
Câu 42:
According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world EXCEPT_______
Đáp án B
Theo như đoạn văn, đâu KHÔNG PHẢI là yếu tố đóng góp trong việc tiếng Anh được mở rộng ra toàn cầu:
A. việc truyền giáo
B. cuộc xâm lăng Norman
C. việc thuộc địa hóa
D. buôn bán nô lệ
Dẫn chứng câu thứ 4 đoạn 1: “during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work.” (……tiếng Anh bắt đầu lan rộng ra toàn cầu như là kết quả của sự khai hoang, giao thương( bao gồm cả buôn bán nô lệ), thuộc địa hóa, việc truyền giáo). Từ đó ta loại ra
Câu 43:
The word “enclaves” is closest in meaning to _______
Đáp án B
enclave = region: vùng , miền
Các đáp án còn lại:
A. organiation (n): sự sắp xếp, tổ chức
C. community (n): cộng đồng
D. contry (n): đất nước
Câu 44:
The word “proliferated” is closest in meaning to_______
: Đáp án B
proliferate = prosper: sinh trưởng, phát triển mạnh
Các đáp án còn lại:
A. disbanded (v): giải thể
C. organized (v): tổ chức
D. expanded (v): mở rộng
Câu 45:
Which of the following is not mentioned as the field where English is the main language?
Đáp án A
Cái nào ko được đề cập như là 1 lĩnh vực nơi tiếng Anh là 1 ngôn ngữ chính:
A. kịch
B. truyền thông
C. quảng cáo
D. điều khiển ko lưu
Dẫn chứng câu 2 đoạn 2: “..and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers.” – (…và tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính trong công nghệ, quảng cáo, tryền thông, hàng không quốc tế và các bộ điều khiển không lưu). Từ đó ta loại ra
Câu 46:
The word “constituting” is closest in meaning to_______
Đáp án C
constitute = make up: cấu thành, tạo nên
Các đáp án còn lại:
A. do in = kill: giết
B. look over: kiểm tra, xem xét
Câu 47:
According to the passage, approximately how many non-native users of English are there in the world today?
Đáp án A
Theo như đoạn văn, khoảng bao nhiêu người phi bản địa sử dụng tiếng Anh trên toàn thế giới ngày nay?
A. 350 triệu
B. 250 ngàn
C. 700 triệu
D. 500 ngàn
Dẫn chứng câu cuối: “Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers” – (Ngày nay có hơn 700 triệu người nói tiếng Anh trên toàn thế giới và hơn 1 nửa số đó không phải là người bản xứ-tức khoảng 350 triệu người phi bản xứ sử dụng tiếng Anh)
Câu 48:
All of the following are true EXCEPT__________
Đáp án B
Tất cả các ý sau là đúng ngoại trừ:
A. Chính quyền hi vọng là chính sách này sẽ làm giảm nhẹ cho các đường dẫn ga
B. Canifornia có 9,9 triệu người lái xe
C. Chính phủ đã kí dự thảo liên quan tới hạn chế phân phối khí đốt
D. Số lượng gas giới hạn bị đánh thuế
Dẫn chứng câu đầu tiên: “…9.9 million of Canifornia’s 15 million motorists…” => có tận 15 triệu người lái xe ở Canifornia chứ không phải chỉ 9.9 triệu người
Câu 49:
Those who violated the rationing program__________
Đáp án C
Những người vi phạm chương trình cắt giảm sẽ…:
A. bị ép đi bộ, xe đạp, ván trượt để đi làm
B. bị ép sử dụng những con số kì quặc
C. bị phạt hoặc có thể bị bỏ tù
D. phải đợt hàng dài
Dẫn chứng câu cuối: “Those who tried to purchase more than twenty gallons of gas or tried to fill a more than half filled tank would be fined and possibly imprisoned.”- (những người cố mua hơn 20 đô la xăng hoặc cố làm đầy hơn nửa thùng xăng sẽ bị phạt và có thể bị bỏ tù)
Câu 50:
The gas rationing plan was not binding on__________
Đáp án A
Kế hoạch cắt giảm khí đốt chiếu cố trong trường hợp…
A. giấy phép ngoài tiểu bang
B. giấy phép có đủ các chữ cái
C. giấp phép lái xe số chẵn
D. giấp phép lái xe số lẻ
Dẫn chứng đoạn 2 “Exceptions were made only for emergencies and out – of – state – drivers.” – (Ngoại lệ dành cho các trường hợp khẩn cấp và lái xe ngoại bang)
Câu 51:
California was forced to adopt this plan because __________
Đáp án B
Canofornia bị ép phải thích nghi với kế sách này bởi vì…
A. quá nhiều lái xe làm đầy thùng xăng với hơn 20 gallons (đơn vị đo thể tích) và làm tràn ra ngoài
B. khủng hoảng lượng dầu gần đây
C. con người không tập thể dục đầy đủ và cần đi bộ, đạp xe và trượt ván
D. có quá nhiều người lái mô tô có bằng lái số lẻ
Dẫn chứng ngay câu đầu: “As a result of the recent oil crisis, 9.9 million of Canifornia’s 15 million motorists were subjected to an odd – even plan of gas rationing.” – (do cuộc khủng hoảng lượng dầu gần đây….)
Câu 52:
The word “eliminate” in the passage share the similar meaning with__________
Đáp án D
eliminate = remove: loại bỏ
Các đáp án còn lại:
A. move: di chuyển
B. get out: trốn, xuất bản…
C. get off: xuống tàu, thoát khỏi…
Câu 53:
Why is David different from other young people at his age?
Đáp án A
Tại sao David khác biệt với những người trẻ tuổi khác?
A. Anh ta kiếm được một mức lương rất cao.
B. Anh ấy sống ở nhà cùng cha mẹ.
C. Anh ấy không đi ra ngoài nhiều.
D. Anh ấy không thất nghiệp
Thông tin ở đoạn 1: "Computer programmer David Jones earns $ 35,000 a year designing new computer games, yet he can not find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18. The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job."
Lập trình viên máy tính David Jones kiếm được 35.000 đô la một năm khi thiết kế các trò chơi máy tính mới, nhưng ông không thể tìm thấy một ngân hàng sẵn sàng cho ông có một tấm séc. Thay vào đó, ông ấy được cho biết phải đợi thêm hai năm nữa, cho đến khi ông được 18 tuổi. Năm16 tuổi ông làm việc cho một công ty nhỏ ở Liverpool, nơi mà hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của ông đang tìm việc làm
Câu 54:
David's greatest problem is _______
Đáp án B
Vấn đề lớn nhất của David là ______
A. học lái xe
B. sử dụng lương của mình
C. đầu tư vào trò chơi máy tính
D. khiến ngân hàng đối xử với anh như một người trưởng thành
Thông tin ở câu: "But David’s biggest headache is what to do with his money. " (Nhưng đau đầu lớn nhất của David là làm gì với tiền lương của mình.)
Câu 55:
He was employed by the company because _______
Đáp án B
Ông đã làm việc cho công ty bởi vì _______
A. ông ấy làm việc chăm chỉ
B. ông ấy đã viết ra một số chương trình máy tính
C. ông ấy đã làm việc trong một cửa hàng máy tính
D. ông ấy đã học sử dụng máy tính ở trường
Thông tin ở câu: “ I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs,” he said. ("Tôi nhận công việc bởi vì những người điều hành công ty này biết tôi đã viết một số chương trình", ông nói.)
Câu 56:
He left school after taking O-levels because _______
Đáp án C
Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì _______
A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính.
B. ông ấy không thích trường học
C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông.
D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền
Thông tin ở câu: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."
"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học."
Câu 57:
Why does David think he might retire early?
Đáp án D
Tại sao David nghĩ rằng ông ta có thể nghỉ hưu sớm?
A. ông ấy muốn ngừng làm việc khi ông ấy là một triệu phú.
B. Bạn phải còn trẻ để viết các chương trình máy tính.
C. Ông nghĩ rằng công ty của ông có thể bị phá sản.
D. Ông cho rằng trò chơi máy tính có thể không phải lúc nào cũng bán được.
Thông tin ở câu: David added: “I would like to earn a million and I suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear.”
(David nói thêm: "Tôi muốn kiếm được một triệu và tôi cho rằng nghỉ hưu sớm là một khả năng. Bạn không bao giờ biết khi thị trường có thể biến mất. ")
Câu 58:
The word " pessimistic " in the reading passage probably means_______
Đáp án B
Từ "pessimistic" trong bài đọc có thể có nghĩa là _______
A. dễ
B. tiêu cực
C. lạc quan
D. tích cực
pessimistic: bi quan ~ negative: tiêu cực
Câu 59:
The word " releases " in the reading passage can be replaced by_______
Đáp án C
Từ "releases" trong bài đọc có thể được thay thế bằng _______
A. xuất khẩu
B. nắm giữ
C. phóng ra, thải ra, cho ra
D. tan rã
release: phát hành, xuất bản ~ discharge
Câu 60:
The passage mentions which of the following as a reason for the importance of Lake Vostok?
Đáp án A
Bài đọc đề cập đến những điều sau đây như là một lý do cho tầm quan trọng của Hồ Vostok?
A. It may contain uncontaminated microbes: có thể chứa vi khuẩn chưa bị hư hỏng/còn sống
B. Itcan be studied using radio waves: có thể nghiên cứu bằng sóng radio
C. It has already been contaminated: đã bị hư hỏng
D. It may have elevated levels of ultraviolet light: có thể có mức độ ánh sáng tia cực tím cao
Thông tin ở câu: "of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light:"
mối quan tâm của cộng đồng khoa học vì có khả năng là hồ này chứa những vi khuẩn cổ đại đã sống hàng ngàn năm mà không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như bụi phóng xạ hạt nhân và ánh sáng tia cực tím cao
Câu 61:
All of the following are true about the 1970 survey of Antarctica EXCEPT that it______
Đáp án D
Tất cả những điều dưới đây là đúng về khảo sát năm 1970 của Nam Cực ngoại trừ rằng ______
A. được tiến hành bằng không khí
B. sử dụng sóng vô tuyến điện
C. không đo kích thước chính xác của hồ
D. được điều khiển bởi vệ tinh
Thông tin ở câu: "The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake."
Hồ được phát hiện lần đầu tiên vào những năm 1970 trong khi một nhóm nghiên cứu đang tiến hành một cuộc khảo sát trên không của khu vực. Các sóng vô tuyến từ thiết bị khảo sát xâm nhập vào băng và cho thấy một phần nước có kích thước không xác định. Cho đến gần đây, dữ liệu thu thập được từ vệ tinh đã làm cho các nhà khoa học nhận thức được tầm cỡ to lớn của hồ; radar vệ tinh phát hiện một vùng cực kỳ phẳng, nơi băng đá vẫn còn bằng phẳng vì nó trôi nổi trên mặt nước hồ.
aerial survey (= conducted by air),
radio waves penetrated the ice (made use of radio waves),
indeterminate size (could not determine the lake's exact size),
Chú ý ở đây đề bài yêu cầu tìm câu sai do đó đáp án chính xác là đáp án D
Câu 62:
The paragraph following the passage most probably discusses
Đáp án D
Đoạn sau bài đọc có thể thảo luận về
A. problems with satellite-borne radar equipment: những vấn đề với thiết bị rada vệ tinh
B. the harsh climate of Antarctica: khí hậu khắc nghiệt của Nam Cực
C. further discoveries on the surface of Antarctica: khám phá nhiều hơn bề mặt của Nam Cực
D. ways to study Lake Vostok without contaminating it: phương pháp nghiên cứu hồ Vostok mà không làm tổn hại đến hồ
Để làm câu hỏi này ta đọc những câu cuối của bài đọc: "conducting research … without actually exposing the lake to contamination – tiến hành nghiên cứu … mà không làm tổn hại đến hồ
=> Đáp án chính xác là đáp án D
Câu 63:
The word "microbes" in paragraph 3 could be best be replaced by which of the following?
Đáp án B
Từ "microbes" trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng cách nào sau đây?
A. pieces of dust (mảnh bụi)
B. tiny organisms (sinh vật nhỏ bé)
C. rays of light (tia sang)
D. trapped bubbles (bong bóng bị mắc kẹt)
Microbles (vi khuẩn), gần nghĩa nhất với tiny organisms
Câu 64:
. Which of the following is closet in meaning to "frigid" in paragraph 1?
Đáp án B
Từ nào dưới đây có ý nghĩa gần nhất với từ "frigid"?
A. Hiếm khi ghi lại
B. cực kì lạnh
C. không bao giờ thay đổi
D. khá khắc nghiệt
frigid: lạnh giá ~ extremely cold
Câu 65:
The purpose of the passage is to ______
Đáp án C
Mục đích của bài đọc là __________
A. explain how Lake Vostok was discovered: giải thích hồ Vostok được phát hiện như thế nào
B. provide satellite data concerning Antarctica: cung cấp dữ liệu vệ tinh liên quan đến Nam Cực
C. present an unexpected aspect of Antarctica's geography: giới thiệu một khía cạnh bất ngờ của địa lý Nam Cực
D. discuss future plans for Lake Vostok: bàn về kế hoạch tương lai cho hồ Vostok
Ta thấy bài viết được mở đầu bằng “A rather surprising geographical feature of Antarctica”: “Một đặc điểm địa lý khá ngạc nhiên của Nam Cực” và cả bài viết đều nói về đặc điểm này (hồ nước ngọt Vostok) nên đáp án chính xác là C
Câu 66:
It can be inferred from the passage that the ice would not be flat if ______
Đáp án C
Có thể suy luận từ đoạn băng rằng băng sẽ không phẳng nếu ______
A. sóng vô tuyến không được sử dụng
B. Nam Cực không lạnh lắm
C. Không có hồ
D. hồ không phải là quá lớn
Thông tin ở câu: "It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake."
Cho đến gần đây, dữ liệu thu thập được từ vệ tinh đã làm cho các nhà khoa học nhận thức được tầm cỡ to lớn của hồ; radar vệ tinh phát hiện một vùng cực kỳ phẳng, nơi băng đá vẫn còn bằng phẳng vì nó trôi nổi trên mặt nước hồ.
Ta thấy tảng băng luôn cân bằng vì nó nổi trên mặt hồ do đó nếu không có hồ ở bên dưới thì tảng băng sẽ không thể cân bằng, do đó đáp án chính xác là đáp án C
Câu 67:
What is true of Lake Vostok?
Đáp án A
Điều gì là đúng về Hồ Vostok?
A. Nó nằm dưới một tảng băng dày
B. Nó hoàn toàn bị đóng băng
C. Nó được nung nóng bởi mặt trời
D. Nó không phải là một hồ nước mặn
Thông tin ở câu: “Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctic”,
under the ice block = beneath a thick slab of ice: nằm dưới tảng băng dày
Câu 68:
What is the main topic of the passage?
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Các ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.
B. Giảng dạy thiên văn học trong các trường đại học của bang.
C. Ngôi sao là biểu tượng quốc gia của Hoa Kỳ.
D. tem và tiền xu thuộc địa.
Câu chủ đề của đoạn văn đề cập: “Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars.” (Các ngôi sao có những tính chất quan trọng trong việc thiết kế nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng đã biến đổi từ một cho đến bốn mươi tám ngôi sao.) => Chủ đề của đoạn văn là các ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.
Câu 69:
The word “their” in line 1 refers to _______.
Đáp án D
Từ “their” ở dòng 1 đề cập đến _______.
A. những đồng xu
B. những tính chất
C. những thuộc địa
D. những ngôi sao
Thông tin ở câu: “Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars.” (Các ngôi sao có những tính chất quan trọng trong việc thiết kế nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng đã biến đổi từ một cho đến bốn mươi tám ngôi sao.) => Từ nghĩa của câu ta có thể suy ra their ở đây đang nói đến stars.
Câu 70:
The word “bore” in line 3 is closest in meaning to ________ .
Đáp án B
Từ “bore” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. carried: mang
B. drilled: khoan
C. symbolized: tượng trưng
D. cost: trị giá
bore = drilled: được khoan, khắc
Dịch nghĩa: Hầu hết các đồng tiền phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ hai mươi đều được khắc mười ba ngôi sao đại diện cho mười ba thuộc địa ban đầu.
Câu 71:
The expression “Curiously enough” is used because the author finds it strange that _______ .
Đáp án A
Cụm từ "Curiously enough" được sử dụng vì tác giả cảm thấy kỳ lạ là _______.
A. Đồng bạc với 15 ngôi sao xuất hiện trước tiền xu với 13 ngôi.
B. Vermont và Kentucky gia nhập Liên minh năm 1794.
C. Tennessee là tiểu bang đầu tiên sử dụng nửa hào.
D. Không có đồng bạc nào được phát hành cho đến tận năm 1794.
Thông tin ở câu: “Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars...” (Hầu hết các đồng tiền phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ hai mươi đều được khắc mười ba ngôi sao đại diện cho mười ba thuộc địa ban đầu. Thật sự kỳ lạ khi những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành năm 1794, có tới mười lăm ngôi sao...)
Câu 72:
Which of the following can be inferred about the order in which Kentucky, Tennessee, and Vermont joined the Union?
Đáp án D
Tại sao một đồng xu được sản xuất vào năm 1828 lại chỉ có mười hai ngôi sao?
A. Có sự thay đổi trong chính sách thiết kế.
B. Có mười hai tiểu bang vào thời điểm đó.
C. Ủy ban đúc tiền đã mắc lỗi.
D. Tennessee đã rời khỏi Liên minh.
Thông tin ở câu: “Due to an error at the mint, one variety of the A828 half cent was issued with only twelve stars.” (Do sai sót của ủy ban đúc tiền, một trong nhiều loại A828 nửa xu đã được ban hành chỉ với mười hai ngôi sao.)
Câu 73:
Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars?
Đáp án A
Sửa lại: Alike => Like
Alike là tính từ có nghĩa là giống nhau nên không thể dùng ở vị trí này được.
Dịch nghĩa: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn, và thậm chí chạy xe ô tô