IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 44)

  • 10177 lượt thi

  • 67 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Rome is called the Eternal City because ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Rome được gọi là thành phố vĩnh hằng vì ______.

A. có hàng ngàn năm tuổi                    C. nó có nhiều di tích cổ

B. nó hiện đại dải rộng              D. lịch sử của nó đi quá xa

Thông tin: Rome’s history goes back more than 2,500 years. Because of its age, Rome is often called the Eternal City.


Câu 2:

Rome is made an important center of European culture ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Rome là một trung tâm quan trọng của văn hoá châu Âu ______.

A. bởi đất nước Ý            C. bởi kho báu nghệ thuật và tòa nhà lịch sử của nó

B. với lịch sử lâu đời của nó      D. bởi nhiều di tích cổ

Thông tin: Rome’s many art treasures and historic buildings make the city an important center of European culture.


Câu 3:

The word “mighty” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "mighty" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với ______.

A. mạnh mẽ                     C. mạnh

B. tuyệt vời            D. giàu có

"mighty" = powerful: hùng mạnh, mạnh mẽ

In ancient times, Rome was the center of a mighty Roman empire.

Trong thời cổ đại, Rome là trung tâm của một đế quốc La Mã hùng mạnh.


Câu 4:

The author mentions the Pantheon, the Roman Colosseum, and the Roman Forum as ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả đề cập đến Pantheon, Đấu trường La Mã và Diễn đàn La Mã là ______.

A. những nhà xây dựng vĩ đại             B. các địa danh nổi tiếng

C. vị thần trong thần thoại                             D. công dân La mã

Thông tin: Several of their buildings still stand today. They are among Rome’s famous landmarks.


Câu 5:

It can be inferred from paragraph 2 that ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn 2 rằng ______.

A. Pantheon là một tòa nhà nổi tiếng ở Roma hiện đại

B. Công dân La Mã xem các đấu sĩ chống lại cái chết ở Colosseum

C. Các quyết định chính trị quan trọng đã được thực hiện tại Diễn đàn La Mã

D. Đấu trường La Mã là một giảng đường với bốn tầng

Thông tin: The Roman Colosseum is a four-story amphitheater.


Câu 6:

The word “murals” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "murals" trong đoạn 4 gần nhất có nghĩa là ______.

A. Sách Kinh Thánh                            C. tranh

B. tường                                    D. Câu chuyện trong Kinh thánh

"murals" = paintings: các bức tranh

The murals show scenes from the first book of the Bible, the Book of Genesis.

Những bức tranh tường cho thấy các cảnh từ cuốn sách đầu tiên của Kinh thánh, Sách Sáng thế.


Câu 7:

According to the passage, what is NOT true about Vatican City?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, những gì không đúng về thành phố Vatican?

A. Đó là trụ sở chính của Giáo hội Công giáo La Mã.

B. Đây là khu vực tôn giáo Kitô giáo lớn nhất trên thế giới.

C. Đó là một quốc gia độc lập bên trong Rome.

D. Đó là nơi người đứng đầu của Giáo hội Công giáo sống.

Thông tin:

- There are more than a billion Catholics worldwide, making Roman Catholicism the largest Christian religion.

- It is the smallest country in the world.

Dịch bài đọc số 36:

Rome là thủ đô của Ý. Thành phố hiện đại trải rộng này có nhiều di tích cổ. Lịch sử của Rome đã có từ hơn 2.500 năm. Vì tuổi của nó, Rome thường được gọi là Thành phố Vĩnh cửu. Nhiều kho báu nghệ thuật của Rome và các tòa nhà lịch sử làm cho thành phố trở thành một trung tâm quan trọng của văn hoá châu Âu.

Trong thời cổ đại, Rome là trung tâm của một đế quốc La Mã hùng mạnh. Đế chế kéo dài gần 500 năm, đến những năm 400 sau công nguyên. Quân đội La Mã chinh phục các vùng đất hiện nay là Ý, Hy Lạp, Anh, Pháp và Ai Cập. Người La Mã đã xây dựng nhiều con đường từ Rome đến các phần xa xôi của đế chế của họ. Mạng lưới đường xá này dẫn tới câu nói rằng "Tất cả các con đường dẫn đến Rome." Ảnh hưởng của Đế chế La Mã vẫn còn hiện diện. Người La mã đã truyền bá ngôn ngữ của họ, tiếng Latin, khắp Châu Âu. Tiếng Latin là nền tảng cho tiếng Ý, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, và các ngôn ngữ châu Âu khác.

Người La Mã cổ đại là những nhà xây dựng vĩ đại. Một số tòa nhà của họ vẫn còn ngày hôm nay. Đây là một trong những địa danh nổi tiếng của Rome. Pantheon là một đền thờ dành cho các vị thần La Mã cổ đại. Đấu trường La Mã là một tháp giảng đường bốn tầng. Một giảng đường cũng giống như một sân vận động bóng đá.

Đấu trường La Mã là nơi các công dân La Mã đã từng xem đấu sĩ chiến đấu với cái chết. Diễn đàn La Mã là trung tâm chính trị của Rome cổ đại. Tòa nhà viện trợ và các tòa án pháp luật ở đó, cùng với các cửa hàng và các tòa nhà tôn giáo.

Nhiều họa sĩ vẽ ở Rome. Nổi tiếng nhất là Michelangelo. Ông đã sống cách đây 500 năm. Hàng ngàn người ghé thăm Rome mỗi năm để xem nghệ thuật của ông. Du khách đến Vatican nhìn vào những bức tranh sơn dầu tuyệt đẹp mà Michelangelo vẽ trên trần Nhà nguyện Sistine. Những bức tranh tường cho thấy các cảnh từ cuốn sách đầu tiên của Kinh thánh, Sách Sáng thế.

Vatican City là trụ sở của Nhà thờ Công giáo La Mã. Đức giáo hoàng sống tại Vatican. Ngài là người đứng đầu của Giáo hội Công giáo. Có hơn một tỷ người Công giáo khắp thế giới, làm cho Đạo Thiên Chúa giáo La Mã là tôn giáo lớn nhất của Kitô giáo. Vatican City là một quốc gia độc lập bên trong Rome. Đây là quốc gia nhỏ nhất trên thế giới.


Câu 8:

He stopped, (241)______ his hand with a strange object in it, put it to his ear and started to talk into it.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

pull (v): lôi, kéo, giật                 raise (v): nâng lên, đưa lên, giơ lên

lift (v): nâng lên, nhấc lên                    rise (v): dâng lên, tăng lên

Phân biệt giữa rise và raise: Sau rise không có tân ngữ; còn sau raise có tân ngữ   


Câu 9:

This was the beginning of mobile phone (242)_______, more than 30 years ago.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

past (n): quá khứ; dĩ vãng                    time (n): thời, thời gian

history (n): lịch sử                     story (n): câu chuyện


Câu 10:

That man was Motorola's project manager, Martin Cooper, who was (243)______ his 34th birthday that day
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

make (v): làm, tạo ra                  drive (v): lái xe

expect (v): mong đợi                 celebrate (v): kỷ niệm, tổ chức ăn mừng


Câu 11:

The strange object was the first mobile phone, which was nicknamed "the shoe" because of its unusual (244)_______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

kind (n): loại, hạng, thứ   shape (n): hình dáng

type (n): loại, thứ, kiểu    symbol (n): biểu tượng, kí hiệu


Câu 12:

"I called him and said that I was talking on a real mobile phone (245)_____
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

that: mệnh đề quan hệ, thay thế được cho cả người và vật

when: khi mà                             as: như là, bởi vì

how: như thế nào, thế nào

Dịch bài đọc số 37:

Vào ngày 3 tháng 4 năm 1972, một người đàn ông bước ra khỏi khách sạn Hilton ở Manhattan và bắt đầu đi bộ xuống phố. Ông dừng lại, giơ tay lên với một vật lạ trong tay, đặt nó vào tai và bắt đầu nói chuyện với nó. Đây là sự khởi đầu của lịch sử điện thoại di động, cách đây hơn 30 năm. Người đó là người quản lý dự án của Motorola, Martin Cooper, người đang tổ chức sinh nhật thứ 34 của mình vào ngày hôm đó. Vật lạ đó là điện

thoại di động đầu tiên, được đặt biệt danh là "chiếc giày" vì hình dạng bất thường của nó. Ông Cooper đã tới New York để giới thiệu điện thoại mới. Cuộc gọi đầu tiên ông là với đối thủ của ông, Joe Engel tại trung tâm nghiên cứu của AT&T. Engel chịu trách nhiệm phát triển các thiết bị phát thanh cho ôtô. "Tôi gọi cho anh ta và nói rằng tôi đang nói chuyện bằng một chiếc điện thoại di động thực sự mà tôi đang cầm trong tay", Cooper nói. "Tôi không nhớ anh ta trả lời những gì, nhưng tôi chắc chắn anh ta không vui." Chất lượng cuộc gọi rất tốt, bởi vì mặc dù New York chỉ có một trạm cơ sở vào thời điểm đó, nó chỉ được sử dụng bởi một người - Martin Cooper.


Câu 13:

The main idea of the passage is

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý tưởng chính của đoạn văn là

A. Lịch sử của các ngôi nhà trên trang trại Mỹ

B. Người nhập cư định cư tại đâu ở Mỹ

C. Làm thế nào để xây dựng một ngôi nhà trên trang trại Mỹ

D. Cuộc sống ở Plymouth Colony


Câu 14:

Which of the following is not mentioned as part of the furnishings in farmhouses?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cái nào sau đây không được đề cập đến như là một phần của nội thất trong các ngôi nhà trên trang trại?

A. Ghế tựa bằng đá                              B. Ghế dài

C. Bàn dựa trên một cái mễ                 D. Bục sáu tấm

Thông tin: Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room.


Câu 15:

According to the passage the earliest farmhouses were built in

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, những ngôi nhà trên trang trại đầu tiên được xây dựng ở

A. thung lũng Delaware             B. Massachusetts

C. Connecticut                           D. Pennsylvania

Thông tin: Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. […] The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. […] Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built.


Câu 16:

The word "it" in paragraph 1 refers to

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến

A. chân mễ                      B. không gian

C. cái bàn                        D. tấm ván

the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required.

bàn thường có một cái chân mễ (để kê phản) để nó có thể được tháo dỡ khi cần thêm không gian.


Câu 17:

It can be inferred from the passage that

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng

A. nghề nghiệp chính ở Plymouth Colony là nghề mộc

B. các công cụ tinh vi có sẵn cho những người nhập cư đầu tiên

C. vải rất quan trọng đến từ Anh

D. gia đình đông người sống cùng nhau trong ngôi nhà trên trang trại

Thông tin: Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. […] The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.


Câu 18:

The passage was most probably written by a specialist in American

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn có lẽ được viết bởi một chuyên gia ở lĩnh vực ____ Mỹ

A. quy hoạch đô thị                   B. canh tác trồng trọt

C. kiến trúc                      D. sự nhập cư


Câu 19:

The word “emerge” in paragraph 2 could best be replaced with

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “emerge” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng

A. tiến hành                               B. giải quyết

C. giới thiệu, hiện ra                  D. xuất hiện

“emerge” = appear: nổi lên, xuất hiện

Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built.

Các làng bắt đầu nổi lên khắp tiểu bang Massachusetts và các nhà trên trang trại đã được xây dựng ít thô kệch hơn.

Dịch bài đọc số 38:

Hầu hết các ngôi nhà được xây dựng ở Mỹ đều phù hợp với đời sống nông trại, cho đến khi các thành phố trở thành các trung tâm sản xuất mà người thực dân vẫn có thể sống sót mà không có nông nghiệp như là nghề chính. Trong số những ngôi nhà trên trang trại đầu tiên ở Mỹ là những ngôi nhà được xây dựng ở Plymouth Colony. Nói chung chúng bao gồm một phòng hình chữ nhật lớn ở tầng trệt, được gọi là hội trường hoặc phòng lớn và có lò sưởi được dựng trong một trong những bức tường, và một cái gác xép trên cao. Đôi khi một chái nhà được gắn bên cạnh nhà để chứa đồ vật như bánh xe quay, củi, thùng, và chậu bồn. Đồ đạc trong phòng lớn thưa thớt và được dựng một cách thô kệch. Các tấm lót và bảng ván đã được cắt hoặc xẻ thô và thường chỉ được làm mịn ở một bên. Ghế dài thay thế cho ghế tựa, và bàn thường có một cái chân mễ (để kê phản) để nó có thể được tháo dỡ khi cần thêm không gian. Một hoặc hai giường và một cái bục sáu tấm được đặt ở một góc phòng. Lò sưởi được sử dụng để sưởi ấm và lấy ánh sáng, và một băng ghế dài được đặt gần đó cho trẻ em và người cao tuổi, trong khu vực được gọi ngách lò sưởi.

Những ngôi nhà đầu tiên ở Plymouth Colony được dựng lên trong hàng rào cao để thêm vững chắc. Tuy nhiên, vào năm 1630 Plymouth Colony đã có 250 cư dân, hầu hết sống ngoài khu vực được rào lại. Đến năm 1640, các khu định cư đã được xây dựng cách một khoảng cách từ địa điểm ban đầu. Các làng bắt đầu nổi lên khắp tiểu bang Massachusetts và các nhà trên trang trại đã được xây dựng ít thô kệch hơn. Cửa sổ mang ánh sáng vào nhà, đồ đạc và trang trí tinh vi hơn.

Khi nhiều nhóm người nhập cư định cư ở nước này, nhiều ngôi nhà trên trang trại đã xuất hiện, từ các ngôi nhà kiểu dáng dài Thụy Điển ở Thung lũng Delaware đến các nhà theo kiểu saltbox tại Connecticut, các nhà trên trang trại bằng đá Hà Lan ở New York và các ngôi nhà trên trang trại kiểu ván tường ở Pennsylvania. Từ các đặc tính của Gruzia đến các yếu tố phục hưng của Hy Lạp, các ngôi nhà trên trang trại có phong cách kiến trúc đa dạng và các chức năng xây dựng đã tạo ra cảnh quan của biên giới mới.


Câu 20:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Những người truy lùng vi khuẩn.                       B. Tiềm năng của kỹ thuật di truyền.

C. Sự tiến bộ của nghiên cứu y học hiện đại.           D. Sự phát hiện của enzym.


Câu 21:

The word “incriminated’ in the first paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "incriminated" trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với

A. đổ lỗi                B. loại bỏ

C. điều tra              D. sản xuất

"incriminated" = blamed: buộc tội, đổ lỗi

But there remained some terrible diseases for which no microbe could be incriminated: scurvy, pellagra, rickets, beriberi.

Nhưng vẫn còn một số căn bệnh khủng khiếp mà không có vi khuẩn nào có thể bị buộc tội: bệnh scorbut, nứt da, còi xương, tê phù.


Câu 22:

Which of the following can be cured by a change in diet?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bệnh nào sau đây có thể được chữa khỏi bằng cách thay đổi chế độ ăn uống?

A. Bệnh lao                     B. Bệnh tả

C. Xơ thực bì                             D. Bệnh nứt da

Thông tin: But there remained some terrible diseases for which no microbe could be incriminated: scurvy, pellagra, rickets, beriberi. Then it was discovered that these diseases were caused by the lack of vitamins, a trace substance in the diet. The diseases could be prevented or cured by consuming foods that contained the vitamins.


Câu 23:

The word “strived” in the second paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "strived" trong đoạn thứ hai có ý nghĩa gần nhất với

A. nghiên cứu                            B. cố gắng

C. thử nghiệm                            D. không thành công

"strived" = tried: cố gắng

In the 1940's and 1950's, biochemists strived to learn why each of the vitamins was essential for health.

Trong những năm 1940 và 1950, các nhà sinh hóa học đã cố gắng tìm hiểu lý do tại sao mỗi loại vitamin này thiết yếu cho sức khoẻ.


Câu 24:

How do vitamins influence health?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Vitamin ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào?

A. Chúng bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn

B. Chúng được chia nhỏ bởi các tế bào để sinh ra năng lượng

C. Chúng giữ thức ăn không bị hư hỏng

D. Chúng cần thiết để một số enzyme hoạt động

Thông tin: They discovered that key enzymes in metabolism depend on one or another of the vitamins as coenzymes to perform the chemistry that provides cells with energy for growth and function.


Câu 25:

The phrase “occupy the spotlight” in the last paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "occupy the spotlight" trong đoạn cuối cùng gần nhất có nghĩa là

A. đi xa nhất                                        B. thắp sáng để nạp điện

C. chinh phục lãnh thổ               D. nhận được sự chú ý nhất

"occupy the spotlight": chiếm tiêu điểm, nhận được sự chú ý nhất

I wonder whether the hunters who will occupy the spotlight will be neurobiologists who apply the techniques of the enzyme and gene hunters to the funtions of the brain.

Tôi tự hỏi liệu những người truy lùng sẽ chiếm được sự chú ý có phải sẽ là những nhà nghiên cứu thần kinh học áp dụng các kỹ thuật của enzym và những người truy lùng gen vào các hoạt động của não.


Câu 26:

The author implies that the most important medical research topic of the future will be

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả ngụ ý rằng đề tài nghiên cứu y khoa quan trọng nhất trong tương lai sẽ là

A. các chức năng của não                    B. bệnh di truyền

C. hoạt động của vitamin                     D. cấu trúc của các gen

Thông tin: Which kind of hunter will dominate the scene in the last decade of our waning century and in the early decades of the next? I wonder whether the hunters who will occupy the spotlight will be neurobiologists who apply the techniques of the enzyme and gene hunters to the funtions of the brain.


Câu 27:

With which of the following statements would the author be most likely to agree?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có thể đồng ý với phát biểu nào sau đây?

A. Hầu hết các bệnh là do các gen khiếm khuyết

B. Trọng tâm nghiên cứu y học sẽ thay đổi trong hai thập niên tới.

C. Nghiên cứu y khoa trong suốt thế kỷ XX đã bị chi phối bởi những người truy lùng vi khuẩn.

D. Các đột phá y học thường phụ thuộc vào vận may.

Thông tin: In view of the inexorable progress in science, we can expect that the gene hunters will be replaced in the spotlight. When and by whom? Which kind of hunter will dominate the scene in the last decade of our waning century and in the early decades of the next?

Dịch bài đọc số 39:

Hai thập niên đầu của thế kỷ này được chi phối bởi những người truy lùng vi khuẩn. Những người này đã theo dõi từng con một trong số những vi khuẩn gây ra những tai hoạ đáng sợ nhất trong nhiều thế kỷ: lao, tả, bạch hầu. Nhưng vẫn còn một số căn bệnh khủng khiếp mà không có vi khuẩn nào có thể bị buộc tội: bệnh scorbut, nứt da, còi xương, tê phù. Sau đó người ta phát hiện ra rằng những bệnh này là do thiếu vitamin, một chất trong chế độ ăn uống. Các bệnh này có thể được ngăn ngừa hoặc chữa trị bằng cách ăn các thực phẩm có chứa vitamin. Và như vậy trong những thập kỷ của những năm 1920 và 1930, dinh dưỡng trở thành một ngành khoa học và những những người truy lùng vitamin thay thế những những người truy lùng vi khuẩn.

Trong những năm 1940 và 1950, các nhà sinh hóa học đã cố gắng tìm hiểu lý do tại sao mỗi loại vitamin này thiết yếu cho sức khoẻ. Họ phát hiện ra rằng các enzym chủ chốt trong quá trình trao đổi chất phụ thuộc vào một hay nhiều vitamin như coenzyme để thực hiện hóa học cung cấp cho tế bào năng lượng cho sự phát triển và chức năng. Hiện nay, những người truy lùng enzym này giữ giai đoạn trung tâm.

Bạn biết rằng những người truy lùng enzym đã được thay thế bằng một loại người truy lùng mới đang theo dõi các gen - các hình thái cho từng enzym - và khám phá ra các gen khiếm khuyết gây ra các bệnh di truyền - tiểu đường, xơ nang. Những người truy lùng gen này, hay các kỹ sư di truyền, sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để xác định và nhân bản các gen và đưa chúng vào các tế bào và thực vật của vi khuẩn để tạo ra các nhà máy để sản xuất ra hormone và vắc-xin cho dược phẩm và cho các loại cây trồng tốt hơn cho nông nghiệp. Công nghệ sinh học đã trở thành một ngành công nghiệp hàng tỷ đôla.

Theo quan điểm của tiến bộ không thể lay chuyển trong khoa học, chúng ta có thể mong đợi rằng những người truy lùng gen sẽ được thay thế trong sự chú ý của công chúng. Khi nào và bởi ai? Loại người truy lùng nào sẽ thống lĩnh hiện trạng trong thập niên cuối của thế kỷ đang suy yếu của chúng ta và trong những thập niên đầu của thế kỷ kế tiếp? Tôi tự hỏi liệu những người truy lùng sẽ chiếm được sự chú ý có phải sẽ là những nhà nghiên cứu thần kinh học áp dụng các kỹ thuật của enzym và những người truy lùng gen vào các hoạt động của não. Gọi họ là gì? Những người truy lùng cái đầu. Tôi sẽ quay lại với họ sau.


Câu 28:

On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais- we should have(261)_____ our journey in Lyon or Paris.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Stop (v): dừng                           Pause (v): tạm ngừng

Break (v): phá vỡ, làm hỏng                Interrupt (v): ngắt quãng

Tạm dịch:

On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais- we should have(261)_____ our journey in Lyon or Paris.

Vào ngày cuối cùng chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên bỏ cuộc hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris.


Câu 29:

As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (262) _____ took three hours instead of one and a half.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Expedition (n): chuyến thám hiểm                 Crossing (n): sự vượt qua

Cruise (n): cuộc đi chơi ở biển             Passage (n): đoạn văn

Tạm dịch:

As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (262) _____ took three hours instead of one and a half.

Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến nỗi phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua.


Câu 30:

Next year we've decided we're going on a cheap (263) _____ holiday to Italy.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Package holiday: kì nghỉ trọn gói

Tạm dịch:

Next year we've decided we're going on a cheap (263) _____ holiday to Italy.

Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.


Câu 31:

It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (264) _____ in the price.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Include (v): bao gồm                           Involve (v): liên quan     

Contain (v): chứa                       Combine (v): kết hợp

Tạm dịch:

It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (264) _____ in the price.

Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi được bao gồm trong giá.


Câu 32:

The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (265) _____ on that occasion

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

View (n): sự ngắm nhìn, xem                        Visit (n): chuyến viếng thăm

Scene (n): cảnh vật                                                  Sight (n): cảnh ( cảnh đẹp)

Tạm dịch:

The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (265) _____ on that occasion

Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham quan nổi tiếng trong dịp đó

Dịch bài đọc số 40

Chúng tôi vừa mới hồi sức sau kì nghỉ 2 tuần ở Ohaps. Chúng tôi thật sự rất ngốc. Vào ngày cuối cùng , chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên bỏ cuộc hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris. Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến nỗi phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua. Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.

Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi được bao gồm trong giá. Khi đến Ronem chúng tôi sẽ đi du lịch theo đoàn đến Coliseum. Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham quan nổi tiếng trong dịp đó.


Câu 33:

The phrase "held back" in paragraph 1 means_________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "held back" trong đoạn 1 có nghĩa là _________.

A. làm chậm lại                                   B. ngăn cản tiến bộ

C. buộc phải học ở các lớp thấp hơn              D. được giữ ở cùng một lớp

Hold back: thụt lùi, ngăn cản phát triển

=> held back = prevented from advancing

Dẫn chứng: We find that bright children are rarely held back by mixed-ability teaching.


Câu 34:

The author argues that a teacher’s chief concern should be the development of the pupils’

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả cho rằng mối quan tâm hàng đầu của giáo viên là sự phát triển của _________

A. khả năng trí tuệ                                         B. khả năng học tập và kỹ năng giao tiếp

C. kỹ năng cá nhân và kĩ năng xã hội  D. tổng thể cá nhân

Dẫn chứng: Besides, it is rather unreal to grade people just according to their intellectual ability. This is only one aspect of their total personality. We are concerned to develop the abilities of all our pupils to the full, not just their academic ability. We also value personal qualities and social skills, and we find that mixed-ability teaching contributes to all these aspects of learning.


Câu 35:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?

A. Học sinh cũng học cách tham gia vào các hoạt động giảng dạy

B. Hoạt động theo nhóm giúp học sinh có cơ hội học cách làm việc cùng với người khác

C. Học sinh học để phát triển khả năng suy luận của mình

D. Các hoạt động của nhóm làm cho học sinh có cơ hội học cách trở thành người lãnh đạo có năng lực


Câu 36:

The author’s purpose of writing this passage is to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích của tác giả là viết bài viết này là ______.

A. đưa ra lời khuyên về việc sử dụng đúng thư viện trường

B. tranh luận để dạy học sinh thông mi nh và không thông minh trong cùng lớp

C. giới thiệu các hoạt động trong lớp và làm việc nhóm

D. nhấn mạnh tầm quan trọng của cách dạy học thích hợp


Câu 37:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều sau đây KHÔNG đúng?

A. Không có phương pháp cố định trong việc dạy học sinh phát triển bản thân

B. Sự phát triển của học sinh theo cá nhân không phải là mục tiêu của làm việc theo nhóm

C. Không tốt cho một đứa trẻ thông minh khi bị cho là kém nhất trong 1 lớp học đa năng

D. Học sinh không thể phát triển theo cách tốt nhất nếu chúng được đưa vào các lớp có phân theo khả năng trí tuệ khác nhau

Dẫn chứng: The pupils often work in groups; this gives them the opportunity to learn to co-operate, to share, and to develop leadership skills. They also learn how to cope with the personal problems as well as


Câu 38:

According to the passage, which of the following is an advantage of mixed-ability teaching?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là một lợi thế của giảng dạy theo phương pháp đa năng?

A. Một học sinh có thể xếp dưới cùng của một lớp học

B. Học sinh học theo cá nhân có cơ hội tự mình làm việc.

C. Giảng dạy chính thức theo lớp là một cách quan trọng để cung cấp cho học sinh những kỹ năng cần thiết như những kỹ năng được sử dụng trong thư viện.

D. Học sinh có thể bị cản trở bởi sự phát triển toàn diện

Dẫn chứng: Sometimes the pupils work in pairs; sometimes the work on individual tasks and assignments, they can do this at their own speed.


Câu 39:

According to the passage, “streaming pupils” ______

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Theo đoạn văn, "streaming pupils" ______

A. là việc đưa học sinh vào lớp theo khả năng học tập

B. nhằm mục đích làm giàu cả kiến thức và kĩ năng

C. khá nản lòng

D. sẽ giúp học sinh học tốt nhất

Dẫn chứng: We find that bright children are rarely held back by mixed-ability teaching. On the contrary, both their knowledge and experience are enriched. We feel that there are many disadvantages in streaming pupils. It does not take into account the fact that children develop at different rates. It can have a bad effect on both the bright and the not-so-bright child. After all, it can be quite discouraging to be at the bottom of the top grade!


Câu 40:

According to the author, mixed-ability teaching is more preferable because _______

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo tác giả, phương pháp giảng dạy đa năng là thích hợp hơn bởi vì _______

A. học sinh có thể học cách làm việc với nhau để giải quyết các vấn đề cá nhân

B. không có bất lợi như trong học sinh học theo kiểu phân mức độ

C. Mục đích của nó là phát triển khả năng tổng thể của trẻ

D. Dạy học chính quy là thích hợp

Dịch bài đọc số 41

Chúng tôi thấy rằng trẻ em thông minh hiếm khi được thụt lùi bởi phương pháp giảng dạy đa năng. Ngược lại, cả kiến thức lẫn kĩ năng của chúng đều tăng. Chúng tôi thấy có rất nhiều bất lợi trong việc xếp loại học sinh. Không tính đến thực tế là trẻ em phát triển ở các mức độ khác nhau. Nó có thể có ảnh hưởng xấu đến cả đứa trẻ thông minh và đứa trẻ kém thông minh. Sau tất cả, có thể khá chán nản khi bị xếp cuối cùng trong 1 lớp giỏi.

Bên cạnh đó, không thực tế khi xếp loại người chỉ theo khả năng trí tuệ của họ. Đây chỉ là một khía cạnh của tính cách tổng thể của họ. Chúng tôi quan tâm đển việc phát triển khả năng của tất cả học sinh của chúng tôi với đầy đủ các phương diện, không chỉ khả năng học tập của họ. Chúng tôi cũng đánh giá phẩm chất cá nhân và các kỹ năng xã hội, và chúng tôi nhận thấy rằng phương pháp giảng dạy đa năng đã đóng góp thành công vào tất cả các khía cạnh của học tập.

Trong lớp học của chúng tôi, chúng tôi làm việc theo nhiều cách khác nhau. Các em học sinh thường làm việc theo nhóm; điều này cho phép các em có cơ hội học cách hợp tác, chia sẻ và phát triển kỹ năng lãnh đạo. Họ cũng học cách đối phó với các vấn đề cá nhân cũng như học cách suy nghĩ, ra quyết định, phân tích và đánh giá để giao tiếp hiệu quả. Học sinh học lẫn nhau cũng như học từ giáo viên.

Đôi khi học sinh làm việc theo cặp; đôi khi làm các nhiệm vụ cá nhân và bài tập, họ có thể làm điều này với tốc độ riêng của họ. Họ cũng có một số lớp học chính quy khi điều nếu thích hợp. Chúng tôi khuyến khích học sinh của chúng tôi sử dụng thư viện, và chúng tôi dạy cho họ những kỹ năng mà họ cần để có thể làm việc này hiệu quả. Một học sinh tiên tiến có thể làm các công việc tiên tiến; nó không quan trọng tuổi của đứa trẻ. Chúng tôi hy vọng học sinh của mình sẽ làm hết sức mình, không phải là cố gắng ít nhất có thể , và chúng tôi cho họ mọi động lực để đạt được mục tiêu này.


Câu 41:

It can be inferred from the passage

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn

A. một ngày trên trái đất ngắn hơn một ngày trên sao Mộc

B. có các cấu trúc khác trên sao Mộc kích thước bằng với Điểm Đỏ.

C. có những khi không thể nhìn thấy Điểm Đỏ ở mặt đất

D. Điểm Đỏ lớn là cấu trúc duy nhất trên sao Mộc

Dẫn chứng: The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years


Câu 42:

According to the passage, which planet typically shines the most brightly?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, hành tinh nào thường tỏa sáng nhất?

A. Trái Đất            B. sao Mộc C. Venus      D. sao Hỏa

Dẫn chứng: It is well placed for observation for several months in every year and on average is the brightest of the planets apart from Venus, t


Câu 43:

According to the passage, the Great Red Spot________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, Điểm Đỏ ________

A. có màu sắc khác nhau                     B. lớn như trái đất

C. là một cấu trúc rắn nổi trong không khí     D. tăng kích thước qua nhiều năm

Dẫn chứng: The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years.


Câu 44:

The word “it” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến ________.

A. Sao Mộc B. Điểm Đỏ C. Cường độ          D. Màu

Dẫn chứng: The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years.


Câu 45:

The word “exceptional” in paragraph 2 mostly means _______

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "exceptional" ở đoạn2 chủ yếu có nghĩa là _______

A. cực đoan B. bền vững           C. tạm thời   D. không bình thường

Exceptional (a): hiếm có, không bình thường

=> exceptional = infrequent

Dẫn chứng: Its longevity may well due to its exceptional size, but there are signs that it is decreasing in size, and it may not be permanent.


Câu 46:

According to the passge, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theođoạn văn, điều sau đây KHÔNG đúng?

A. Mộc tinh lớn hơn tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời.

B. Một ngày ở sao Mộc kéo dài gần 10 giờ.

C. Điểm Đỏ di chuyển nhiều theo chiều dọc hơn chiều ngang.

D. Các nhà khoa học có bằng chứng cho thấy các đốm đỏ nhỏ hơn đang gia tăng kích thước của chúng để trở thành các Điểm Đỏ khác.

Dẫn chứng: Several smaller red spots have been seen occasionally but have not lasted.


Câu 47:

The passage was probably taken from________

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn có thể được lấy từ ________

A. một tạp chí nghệ thuật                     B. một tạp chí địa chất

C. một sách giáo khoa trung học          D. một cuốn khảo cổ học.

Dịch bài đọc số 42

Sao Mộc là hành tinh lớn nhất và đứng thứ năm theo thứ tự khoảng cách từ mặt trời. Nó được quan sát trong vài tháng mỗi năm và trung bình là hành tinh sáng nhất nếu không tính Venus, mặc dù trong một thời gian tương đối ngắn Sao Hỏa sáng hơn nó. Thời gian quay vòng chưa tới 10 giờ của sao Mộc làm cho nó trở thành hành tinh có ngày ngắn nhất trong hệ mặt trời so với các hành tinh chính. Không có mùa thật sự trên sao Mộc vì độ nghiêng dọc theo trục vuông góc của mặt phẳng quỹ đạo chỉ hơn 3 độ- ít hơnso với bất kỳ hành tinh nào khác.

Đặc điểm nổi bật nhất trên sao Mộc là Điểm Đỏ. Nó đã cho thấy các biến thể về cường độ và màu sắc, và đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn luôn trở lại sau một vài năm. Ở mức độ lớn nhất, nó có thể dài 40.000 km và rộng 14.000 km, vì vậy diện tích bề mặt của nó lớn hơn Trái Đất. Mặc dù vĩ độ của Điểm Đỏ rất khác nhau, nhưng nó có thể về dưới kinh độ. Trong thế kỷ vừa qua, nó trôi dạt theo chiều dọc tổng cộng đã lên đến khoảng 1200 °. Vĩ độ nói chung rất gần -22 °. Đã có lần người ta nghĩ rằng Điểm Đỏ có thể là một vật thể rắn chắc hoặc nửa cứng trôi nổi bên ngoài của Mộc tinh. Tuy nhiên, những kết quả của Pioneer và Voyager đã bác bỏ ý tưởng đó và đã chứng minh được Điểm ĐỎ là một hiện tượng khí tượng học Jovian.

Tuổi thọ của nó cũng có thể do kích thước đặc biệt của nó, nhưng có những dấu hiệu cho thấy nó đang giảm về kích thước, và nó có thể không vĩnh viễn. Một số vết đỏ nhỏ hơn thi thoảng được nhìn thấy nhưng không kéo dài.


Câu 48:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn này là gì?

A. Máy phát hiện nói dối phân biệt các cảm xúc khác nhau

B. Các phản ứng vật lí tiết lộ phạm tội

C. Máy phát hiện nói dối làm những người vô tội trở nên căng thẳng

D. Cách mà máy phát hiện nói dối được dùng và độ tin cậy của chúng


Câu 49:

According to the test, polygraph ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo như cuộc kiểm tra, những cuộc kiểm tra nói dối:

A. đo những suy nghĩ của con người           

B. luôn tiết lộ sự thật về con người

C. khiến những người phạm tội tức giận

D. ghi lại những phản ứng vật lí của một người

Dẫn chứng: The polygraph machine records changes in heart rate, breathing, blood pressure, and the electrical activity of the skin (galvanic skin response, or GSR).


Câu 50:

According to the passage, what kind of questions is asked on the first part of the polygraph test?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo như đoạn văn, kiểu câu hỏi nào đc hỏi ở phần đầu cuộc kiểm tra nói dối?

A. buộc tội    B. chỉ trích    C. đầy cảm xúc D. không quan trọng

Dẫn chứng: In the first part of the polygraph test, you are electronically connected to the machine and asked a few neutral questions (“What is your name?”, “Where do you live?”).


Câu 51:

The word “ones” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Từ “ones” trong đoạn 1 là ám chỉ tới:

A. những câu hỏi B. những phản ứng C. những tiêu chuẩn D. những ước tính

Dẫn chứng: Then you are asked a few critical questions among the neutral ones (“When did you rob the bank?”).


Câu 52:

The word “it” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới

A. câu hỏi    B. cơ thể bạn         C. giả định                       D. sự thật

Dẫn chứng: The assumption is that if you are guilty, your body will reveal the truth, even if you try to deny it.


Câu 53:

The word “assumption” in paragraph 1 could best be replaced with _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “assumption” trong đoạn 1 có thể thay thế bằng từ nào?

A. niềm tin    B. đức tin    C. sự tuyên bố   D. tưởng tượng


Câu 54:

This passage was probably written by a specialist in _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn này chắc hẳn được viết bởi một chuyên gia trong lĩnh vực:

A. xã hội học    B. nhân học    C. tâm lí tội phạm    D. đọc tâm trí

Dịch bài đọc số 43;

Mặc dù các chính phủ, sở cảnh sát và doanh nghiệp đang sử dụng các "máy dò nói dối" đều muốn đảm bảo cách phát hiện sự thật, kết quả không phải lúc nào cũng chính xác. Máy phát hiện nói dối được gọi là máy dò cảm xúc, vì mục đích của chúng là để đo lường những thay đổi cơ thể mâu thuẫn với những gì người ta nói.

Máy phát hiện nói dối ghi lại sự thay đổi nhịp tim, thở, huyết áp, và hoạt động điện của da (đáp ứng da galvanic, hoặc GSR). Trong phần đầu của bài kiểm tra thử, bạn đã kết nối điện tử với máy và được hỏi một vài câu hỏi trung lập ("Bạn tên gì?", "Bạn sống ở đâu?"). Phản ứng thể chất của bạn là tiêu chuẩn (đường cơ sở) để đánh giá điều gì sẽ xảy ra tiếp theo. Sau đó bạn được hỏi một số câu hỏi quan trọng trong số những người trung lập ("Bạn đã đánh cắp ngân hàng khi nào?"). Giả định là nếu bạn có tội, cơ thể của bạn sẽ tiết lộ sự thật, ngay cả khi bạn cố gắng từ chối nó. Nhịp tim, hô hấp và GSR sẽ thay đổi đột ngột khi bạn trả lời các câu hỏi bắt buộc.

Đó là lý thuyết; nhưng các nhà tâm lý học đã phát hiện ra rằng các máy dò nói dối chỉ đơn giản là không đáng tin cậy. Vì hầu hết các thay đổi về cơ thể đều giống nhau trong tất cả các cảm xúc, máy móc không thể nói cho dù bạn cảm thấy có lỗi, tức giận, hồi hộp, kích động, hay phô trương thành một ngày thú vị. Người vô tội có thể căng thẳng và lo lắng về toàn bộ thủ tục. Họ có thể phản ứng về mặt sinh lý với một từ nhất định ("ngân hàng") không phải vì họ đã cướp nó, mà vì họ vừa bị trả về một cái séc. Trong cả hai trường hợp máy sẽ ghi lại một "nói dối". Sai lầm ngược lại cũng phổ biến. Một số chuyên gia nói dối có thể nói dối mà không bị châm chích, và những người khác học cách đánh bại máy bằng cách căng cơ hoặc suy nghĩ về một trải nghiệm thú vị trong các câu hỏi trung lập.


Câu 55:

What is true of Pfiesteria?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì đúng về Pfiesteria?

A. Nó dường như phát triển trong sự hiện diện của các chất ô nhiễm nhất định

B. Nó là mối nguy hại đối với cá và người trong hơn 3000 năm

C. Nó là dạng sống lâu nhất trên trái đất

D. Ở mức độ lớn, nó gây ra mối đe dọa đối với cá nhưng không phải đối với con người

Dẫn chứng: Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida.


Câu 56:

What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Chức năng chính của các chất độc được phát ra bởi các chất tẩy rửa dinoflagellates là gì?

A. Chúng là chất độc nhanh chóng giết chết cá trong vòng vài phút.

B. Chúng làm suy yếu cá đủ dài để các sinh vật nhỏ xíu tấn công

C. Chúng phá hủy hệ thần kinh của những kẻ thù tiềm tàng.

D. Chúng làm cho cá phát triển vết thương các sinh vật gây nên

Dẫn chứng: The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh.


Câu 57:

The word “astounding” in the passage is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “astounding” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ nào?

A. tiếp diễn    B. khó tin    C. ngoạn mục    D. sợ hãi


Câu 58:

What were bulldozers used for in the Neuse River?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Xe ủi đất được sử dụng trong sông Neuse để làm gì?

A. làm sạch trầm tích ở đáy sông

B. đào hố để chôn các con cá chết

C. nhặt được một lượng lớn cá chết trong nước

D. loại bỏ lượng Pfiesteria khổng lồ từ dòng sông

Dẫn chứng: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river.


Câu 59:

According to the paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, điều gì sẽ không xảy ra nếu ai đó hít phải không khí độc hại?

A. nôn mửa     B. hại thị giác    C. khó khăn về tuần hoàn   D. đau đầu khủng khiếp

Dẫn chứng: where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.


Câu 60:

What is especially worrying about Pfiesteria blooms?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì đặc biệt đáng lo ngại về sự nảy nở của Pfiesteria?

A. Các điều kiện ngày càng trở nên thuận lợi cho sự lây lan của chúng

B. Chúng gây tử vong cho người tiếp xúc với chúng

C. Chúng phá hủy ngành công nghiệp đánh cá ở vùng nước ven biển của Mỹ

D. Các nhà nghiên cứu không biết chính xác nguyên nhân tạo ra của chúng

Dẫn chứng: Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers… More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria.


Câu 61:

All of the following are true, according to the passage, EXCEPT _____

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Tất cả những điều dưới đây là đúng, theo đoạn văn, ngoại trừ :

A. Pfiesteria gây ra cái chết của khoảng một tỷ cá vào cuối những năm 1990

B. Chất thải động vật và hóa chất từ đất nông nghiệp, chăn nuôi và hoạt động khai thác mỏ có thể góp phần mở rộng Pfiesteria

C. Pfiesteria thường không được chú ý mặc dù có những phát hiện khoa học

D. các chất độc hại phát ra bởi Pfiesteria có tác động tương tự trên da người và cá

Dẫn chứng: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died


Câu 62:

In which environment would you NOT expect a Pfiesteria bloom to develop?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Trong môi trường nào mà bạn KHÔNG mong đợi sự phát triển của Pfiesteria?

A. một đầm lầy hút nước thải từ một trại nuôi lợn gần đó

B. một dòng sông gần mỏ đá

C. một hồ trên dãy núi mát mẻ có đầy cá

D. một dòng sông chảy qua vùng đất nông nghiệp phong phú

Dẫn chứng: Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths

Dịch bài đọc số 44:

Ô nhiễm là mối đe dọa tới nhiều loài trên trái đất, nhưng đôi khi nó có thể khiến một số loài phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu là Pfiesteria piscicida. Là một loài sinh vật đơn bào có tên gọi tảo hai roi, Pfiesteria sinh sống ở các vùng ven biển và cửa sông ấm, đặc biệt là dọc theo vùng đông Mĩ. Tuy các nhà khoa học đã tìm thấy bằng chứng về Pfiesteria trong những tràm tích 3000 năm tuổi dưới đáy biển và tảo hại roi được cho là hình thái sinh vật sống lâu đời nhất trên trái đất, ít người chú ý đến Pfiesteria.

Tuy vậy, gần đây, sự kiện “tảo nở hoa” - hay mật độ lớn, dày đặc - của Pfiesteria đang xuất hiện ở các vùng nước ven biển, và ở mức độ tập trung lớn đến mức tảo hai roi trở thành những kẻ sát nhân tàn nhẫn. Những khu vực “tảo nở hoa” thải ra các chất cực độc làm suy yếu và bẫy loài cá bơi vào vùng tảo. Các chất độc dần khiến cho cá phát triển những vết đau rỉ máu qua đó những sinh vật tí hon sẽ tấn công, ăn lấy ăn để máu và thịt của chúng. Thông thường thiệt hại rất đáng kinh ngạc. Năm 1991, một vụ cá chết trên sông Neuse ở bắc Carolina được cho là do Pfiesteria, gần 1 tỉ con cá đã chết và các xe ủi phải huy động đến dọn xác cá trên sông. Tất nhiên, những sự kiện như vậy có thể gây ra sự tàn phá đối với các loài cá có tầm thương mại quan trọng, nhưng đó mới chỉ là một vấn đề tạo bởi Pfiesteria. Các chất độc nó tiết ra gây ảnh hưởng đến da người giống như với da cá. Hơn nữa, ngư dân tiếp xúc lâu ngày với các nơi Pfiesteria “nở hoa” báo lại rằng chất độc dường như đã lan vào không khí, một khi hít phải sẽ ảnh hưởng tới hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, hoa mắt, nôn mửa, khó thở. mất trí nhớ ngắn hạn và thậm chí là suy giảm nhận thức.

Một thời gian, có vẻ như Pfiesteria chỉ đe dọa các vùng biển ở bắc Carolina, nhưng vấn đề dường như đang lan rộng. Dần dần, điều kiện sống quanh các vùng ven biển phía đông ngày càng thuận lợi cho Pfiesteria. Các nhà nghiên cứu nghi ngờ rằng các chất ô nhiễm từ đất trang trại và nước thải từ các hoạt động khai thác mỏ có thể đã cùng kết hợp xúc tiến cho sự phát triển của Pfiesteria các vùng nước ven biển.


Câu 63:

If you’ve made up your (296) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: cấu trúc đi với “mind”

Giải thích:

to make up one’s mind: quyết định làm gì

If you’ve made up your (42) ______ to achieve a certain goal

Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định


Câu 64:

. If someone says you’re totally in the (297)_______ of talent, ignore them.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc đi với “lack”

Giải thích:

be in the lack of sth: thiếu cái gì

If someone says you’re totally in the (43)_______ of talent, ignore them

Tạm dịch: Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ.


Câu 65:

If, (298)________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: liên từ

Giải thích:

A. hence: vì vậy                         B. however: tuy nhiên

C. whereas: trái lại, trong khi mà         D. otherwise: về mặt khác

If, (44)________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully

Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì bạn nên cân nhắc lời gợi ý của họ một cách cẩn thận.


Câu 66:

There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (299)_______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: cấu trúc bị động

Giải thích:

get sth P2: làm cái gì

There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (45)_______

Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn trong tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó


Câu 67:

But things are more likely to (300)_______ well if you persevere and stay positive.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: phrasal verbs

Giải thích:

A. deal with: giải quyết                                 B. turn out: trở nên

C. sail through: vượt qua bài kiểm tra            D. come into: thừa kế

But things are more likely to (46)_______ turn out well if you persevere and stay positive.

Tạm dịch: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.

Dịch bài đọc số 45:

Có thể mất một thời gian dài để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn chọn, dù cho bạn có tài năng đến thế nào.

Một điều bạn phải nhận thức là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên suốt đường đi. Thế giới đầy những người muốn nói gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những lời chỉ trích mang tính xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó là những lời chỉ trích tiêu cực.

Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của bạn và cho bạn một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét các đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh người đã từng mất việc. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn của tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể đưa nó xuất bản.

Thành công phụ thuộc vào vận may, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.


Bắt đầu thi ngay