- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 65)
-
10209 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which of the following is the main topic of the passage?
D
Đoạn văn hầu như đề cập đến những tác hại cũng như những đặc điểm gây hại của lốc xoáy à đáp án D phù hợp nhất với nội dung của bài (chủ đề chính của đoạn văn là “Tại sao lốc xoáy lại gây ra những sự phá hủy nghiêm trọng”)
Câu 2:
In line 2, the word "funnel" refers to which of the following?
C
Dựa vào thông tin “Sometimes, as the writhing, twisting funnel passes over a house, the wall and ceiling burst apart as if a bomb had gone off inside” (đôi khi, như một cái phễu xoáy quàn quoại đi qua một ngôi nhà, những bước tường và trần nhà bị vỡ tung ra như thể có một quả bom vừa nổ ở bên trong) à từ “funnel” đề cập đến đối tượng “a tornado”.
Câu 3:
According to the passage, tornadoes can destroy buildings because the ________.
D
Thông tin trong bài “This explosion is caused by the low air pressure at the center of a tornado” à áp suất không khí ở bên trong một cơn lốc xoáy thấp hơn áp suất không khí ở bên trong tòa nhà.
Câu 4:
According to the passage, what is the difference per square inch between the air pressure inside a building and the air pressure inside a tornado?
A
Thông tin được nhắc đến trực tiếp trong bài “The difference of 2 pounds per square inch between the inside and outside pressure may not seem like much” à sự khác nhau giữa áp suất không khí ở trong một tòa nhà và ở trong một cơn lốc xoáy là 2 pound mỗi inch vuông.
Câu 5:
According to the passage, the pressure on a building during a tornado can be relieved by ________.
B
Dựa vào đoạn “If windows are open in the building, some of the inside air will rush out through them. This will balance the pressure inside and outside the building” à áp suất trong một tòa nhà trong suốt trận lốc xoáy có thể được giải phóng bằng cách mở cửa sổ.
Câu 6:
According to the passage, people close their windows to prevent damage caused by ________.
B
Thông tin “Unfortunately, heavy rain and hail often occur in thunderstorms that later produce tornadoes. So people frequently shut all windows to protect their property” à mọi người thường đóng cửa sổ để ngăn chặn những sự phá hủy gây ra bởi những cơn giông bão.
Câu 7:
In line 16, the word "it" refers to ________.
C
Thông tin trong bài “the cellar door might be blown out when a tornado passes over it” (cửa hầm chứa đồ có thể bị thổi bay ra khi một cơn lốc xoáy đi qua nó) à đại từ “it” chính là đề cập đến danh từ “cellar door”
Câu 8:
Which of the following is the best title for the passage?
A
Xuyên suốt đoạn văn, tác giả đề cập chủ yếu về nhận thức, cách nhìn của những người đông nam Mỹ bản địa về thế giới này à tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là “One Civilization’s View of the Universe” (Quan điểm/ Cách nhìn nhận của một nền văn mình về vũ trụ)
Câu 9:
In line 3, the phrase "the last" refers to ________.
B
Trước câu chứa từ in đậm, tác giả đề cập đến tên của 3 thế giớ và đề cập đến thế giới này cuối cùng (This World) à “the last” chính là chỉ đối tượng “This World”
Câu 10:
The author implies that This World was located ________.
D
Dựa vào tên của các thế giới được tác giả đề cập đến (the Upper World, the Lower World, and This World) à có thể suy ra tác giả ngụ ý rằng thế giới này (This World) nằm giữa thế giới cao hơn (the Upper World) và thế giới thấp hơn (the Lower World)
Câu 11:
According to the passage, southeastern Native Americans compared This World to ________.
D
Dựa vào câu “This World, a round island resting on the surface of waters…” có thể suy ra những người đông nam Mỹ bản địa so sánh trái đất này với một hòn đảo.
Câu 12:
According to the passage, lines divided This World into how many segments?
: C
Thông tin trong bài “This World to divide it into four wedge - shaped segments” à thế giới này được chia làm 4 đoạn
Câu 13:
According to the passage, southeastern Native Americans associated red with all of the following EXCEPT ________.
B
Theo thông tin “Red was also the color of fire, believed to be directly connected with the
Sun, with blood, and therefore' with life. Finally, red was the color of success” à các đáp án A, C, D đều được đề cập liên quan đến màu đỏ à chọn B
Câu 14:
According to the passage, which of the following colors represented the west for southeastern Native Americans?
C
Thông tin “The west was the Moon segment; it provided no warmth and was not life - giving as the Sun was. So its color was black” à màu biểu thị phía Tây của người đông nam Mỹ bản địa là màu đen.
Câu 15:
The shape of This World is closest to that of which of the following?
: A
Dựa vào câu “This World, a round island resting on the surface… cardinal points of the compass” à hình dạng của thế giới này gần nhất là hình cầu.
Câu 16:
What is the main topic of the passage?
Đáp án A
Dựa vào thông tin được đề cập đến trong bài và câu “But recent scientific… plant and animal” → nội dung chính của đoạn văn nói về “Những vấn đề gây ra bởi những loại phương tiện giải trí” → chọn A
Câu 17:
According to the passage, what is being damaged?
Đáp án B
Dựa vào thông tin “… these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes…” → quang cảnh sa mạc đang bị phá hủy
Câu 18:
According to the passage, the damage to plants is _______.
Đáp án C
Thông tin “…these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes that has long-range effects on the area’s water-conserving characteristics and on the entire ecology, both plant and animal …” → sự phá hủy đến có tính kéo dài
Câu 19:
According to the passage, what happens when the soil is compacted?
Đáp án A
Thông tin trong bài “the compaction of the sandy arid soil resulting from the passage of just one motorcycle markedly reduced the infiltration ability of the soil and created a stream of rain runoff water that eroded the hillside surface” → rất ít nước sẽ được thấm vào đất khi đất bị lì chặt lại
Câu 20:
What is happening to the desert hillsides?
Đáp án A
Thông tin “the compaction of the sandy arid soil resulting from the passage of just one motorcycle markedly reduced the infiltration ability of the soil and created a stream of rain runoff water that eroded the hillside surface” → đất trên những sườn đồi sa mạc đang bị sói mòn
Câu 21:
According to the passage, what is happening to native plants in these areas?
Đáp án D
Dựa vào đoạn “the soil compaction caused by the off-road vehicles often killed native plant species” → những loài cây bản địa trong những khu vực này đang chết dần
Câu 22:
It can be inferred that which of the following people would probably be most alarmed by the scientists’ findings?
Đáp án D
Câu hỏi: Có thể suy ra rằng những người nào sau đây có lẽ sẽ bị báo động nhất bởi những phát hiện của các nhà khoa học?
Historian: nhà sử học
Mapmaker: người vẽ địa đồ
Farmer: nông dân
Ecologist: nhà sinh thái học
Dựa vào nội dung của bài → đáp án D phù hợp nhất
Câu 23:
Which of the following is closet in meaning to the word “particulars” in line 2?
Đáp án B
Particular (n) ~ specific fact: chi tiết, cụ thể
Câu 24:
What does the author claim about the study discussed in the passage?
Đáp án D
Dựa vào câu “A study done by the University of
Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population”
→ tác giả tuyên bố rằng nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn là có liên quan đến toàn bộ dân số
Câu 25:
It maybe inferred from the passage that which of the following groups of people is most likely to catch colds?
Đáp án A
Dựa vào thông tin “Infants are the most cold-ridden group” → những bé trai nam thuộc nhóm dễ bị nhiễm cảm lạnh nhất
Câu 26:
There is information in the second paragraph of the passage to support which of the following conclusions?
Đáp án B
Dựa vào thông tin đầu đoạn 2 “The general incidence of continues to decline into… sudden increase in cold infections” → có thể suy ra rằng những thông tin này được đưa ra nhằm ủng hộ cho kết luận “Trẻ em lây nhiễm cảm lạnh cho bố mẹ của chúng”
Câu 27:
The phrase “in this age group” refers to _______.
Đáp án B
Thông tin “One exception is founds among people in the twenties, especially women, who show a rise in cold infections, because people in this age group are….” → cụm “in this age group” đề cập đến những người tron gđộ tuổi khoảng 20
Câu 28:
The author’s main purpose in writing the last paragraph of the passage is to _______.
Đáp án C
Dựa vào thông tin đề cập trong đoạn cuối → mục đích của tác giả trong đoạn này là thảo luận về mối liên hệ giữa thu nhập và mức độ thường xuyên nhiễm cảm lạnh
Câu 29:
The word “cramped” is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Cramped (adj) ~ crowed (adj): chặt chội, đông đúc
Câu 30:
The author’s tone in this passage could best be described as _______.
Đáp án A
Thông tin đều được đưa ra một cách khách quan và không nghiên về bên nào → giọng điệu của tác giả trong đoạn văn này có thể được mô tả là “trung lập và khách quan”
Câu 31:
The word “ Here” in line 9 refers to___________.
A
A. sự tương tác giữa người với người
B. giọng điệu
C. ý tưởng và cảm xúc
D. các từ ngữ được chọn
Here là một trạng ngữ, sẽ thay thế cho trạng ngữ ở câu trước là “ At interpersonal levels” (= interpersonal interaction)
Câu 32:
What does the passage mainly disuss?
D
A. Bài đọc thảo luận về nội dung gì?
B. Việc tạo ra một bài phát biểu
C. Chức năng của giọng nói trong phần trình bày
D. Phong cách giao tiếp
Sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách
Dựa vào nội dung câu văn đầu tiên “ A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.” ( rất nhiều yếu tố liên quan đến giọng nói bộc lộ tính cách của người nói) là chủ đề của đoạn văn.
à D ( sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách)
Câu 33:
The word “ evidenced” in line 22 is closest in meaning to__________
C
Đề: Từ “ evidenced” ở dòng 22 gần nghĩa nhất với:
A. hỏi B. lặp lại C. chỉ ra D. phóng đại
à evidenced: được chứng minh ~ indicated: được chỉ ra
Câu 34:
Why does the author mention “ artistic, political, or pedagogic communication” in line 14-15?
C
Tại sao tác giả đề cập đến “ giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục” ở dòng 14-15?
A. Để giới thiệu ý tưởng sự tự nhận thức về bản thân
B. Như những ví dụ về việc biểu diễn công cộng
C. Như những ví dụ về phong cách giao tiếp cơ bản
D. để làm tương phản chúng với hát
Thông tin ở câu: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Câu 35:
The word “ derived” in line 13 is closest in meaning to__________
D
Từ “ derived” ở dạng 13 gần nghĩa nhất với……..
A. chuẩn bị B. đăng kí
C. thảo luận D. đạt được, nhận được
Derived: có nguồn gốc từ, nhận được từ…~ obtained
Câu 36:
According to the passage, an overconfident front may hide____________
B
Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu….
A. sự thù địch B. sự thẹn thùng C. sự thân thiện D.sức mạnh
Thông tin trong câu: “ Also the sound may give a clue to the façade or mark of that peson, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.”
Câu 37:
What does the author mean by staring that, “ At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen” in lines 8-9?
C
Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng: “Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn” ở dòng 8-9?
A. Một giọng điệu cao của giọng nói phản ánh sự truyền đạt xúc động
B. Cảm xúc được thể hiện bằng những từ ngữ khác nhau hơn là ý tưởng
C. Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó.
D. Cảm xúc khó thể hiện hơn ý tưởng.
Câu 38:
In the passage, the expression “ children interrupt their education to go to school” mostly implies that
C
Trong bài đọc, cụm từ “ Trẻ con làm gián đoạn giáo dục của chúng để đi học” chủ yếu ngụ ý rằng…
A. Việc học ở trường ngăn chặn mọi người khám phá nhiều điều
B. Việc học ở trường diễn ra khắp mọi nơi
C. Cả cuộc đời là một quá trình giáo dục.
D. Giáo dục là hoàn toàn bị hủy hoại bởi việc học ở trường.
Câu 39:
What does the writer mean by saying “ education quite often produces surprises”?
B
Đề: Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ giáo dục thường tạo ra nhiều điều ngạc nhiên”?
A. Các nhà giáo thường tạo những điều bất ngờ
B. Việc học ngoài nhà trường thường mang lại nhiều kết quả ngoài mong đợi.
C. Thành công của việc học ngoài nhà trường là có thể dự đoán được
D. Thật ngạc nhiên khi chúng ta biết rất ít về các tôn giáo khác
Câu 40:
Which of the following would the writer support?
B
Đề: “ câu nào sau đây mà tác giả ủng hộ?”
A. Không có giáo dục chính thức, mọi người sec không có khả năng đọc và viết.
B. Đi học chỉ là một phần của quá trình người ta được giáo dục.
C. Việc học ở trường không có tác dụng gì vì học sinh làm những điều tương tự mỗi ngày
D. Hệ thống giáo dục của chúng ta cần phải được thay đổi càng sớm càng tốt.
Thông tin ở câu: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.
Câu 41:
According to the passage, the doers of eduction are_______________
D
Đề: Theo bài đọc những người thực hiện giáo dục là…….
A. chỉ những ông bà được tôn trọng
B. hầu hết các nhà khoa học nổi tiếng
C. chủ yếu là các chính trị gia
D. hầu như tất cả mọi người
Dẫn chứng: The agent ( doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about polities on the radio, from a child to a famous scientist.
Câu 42:
Which of the following is TRUE according to the passage?
A
Đề: Theo bài đọc câu nào sau đây là đúng?
A. Giáo dục và đi học thì khá là khác nhau.
B. Học sinh càng đi học nhiều năm, giáo dục của họ càng tốt
C. Học sinh hưởng lợi từ nhà trường, điều này đòi hỏi nhiều giờ và bài tập
D. Các trường tốt nhất dạy nhiều môn học đa dạng
The difference between schooling and education implied by this remark is important. ( sự khác biệt giữa trường học và giáo dục ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.)
Câu 43:
The word “ they” in the last paragraph refers to_______________
D
Đề: Từ “ they” ở đoạn văn cuối ám chỉ……….
A. hoạt động của chính phủ
B. nhà làm phim mới nhất
C. các vấn đề chính trị
D. học sinh trung học
Trong câu: For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. ( Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm ra trong lớp học của mình sự thật về các vấn đề chính trị trong cộng đồng hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiên cứu)
Câu 44:
The word “all – inclusive” in the passage mostly means_____________
A
Đề: Từ all – inclusive trong bài đọc gần như có nghĩa là………
A. bao gồm mọi người hoặc mọi vật
B. đi nhiều hướng
C. bao gồm nhiều môn học
D. không cho phép có ngoại lệ
All – inclusive: bao gồm tất cả
Dịch: Education is much more open – ended and all – inclusive than schooling. ( Giáo dục không có giới hạn và bao gồm tất cả nhiều hơn việc đi học)
Câu 45:
This passage is mainly aimed at_________________.
A
Đề: Bài đọc nhằm mục đích………
A. nói về sự khác nhau về ý nghĩa của hai từ có liên quan với nhau “đi học” và “ giáo dục”
B. kể một câu chuyện về những giáo viên xuất sắc
C. liệt kê và thảo luận những vấn đề giáo dục
D. ví dụ về các trường học khác nhau ở đoạn 1, tác giả nói:
The difference between schooling and education implies by this remark is important. ( Sự khác biệt giữa trường học và giáo dục ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.).
Đoạn 2 và đoạn 3, tác giả tiếp tục giải thích: “ Education is…”, “ Schooking is….”
Nội dung chính của bài nói về sự khác nhau về ý nghĩa của hai từ có liên quan với nhau “đi học” và “ giáo dục”
Câu 46:
The best title for this pasage would be ______________
Đáp án C
Tiêu đề đúng nhất cho bài là The stages of human memory. (Các giai đoạn của bộ nhớ của con người.)
Thông tin ở câu đầu tiên của bài, sau đó từng giai đoạn được thể hiện rõ hơn ở từng đoạn sau:
- The three phases of human memory are the sensory memory, the short-term memory, and the long-term memory.
- Sensory memory is instantaneous memory.
- Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.
- Long-term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and years.
Câu 47:
The three phases of memory discussed in the pasage are differentiated according to ______________
Đáp án D
Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: This devision of the memory into phases is based on the length of time of the memory.
Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài của thời gian của bộ nhớ.
Câu 48:
The expression “is based on” in the first paragraph could be best replaced by______________
Đáp án C
“is based on” = “depends on”: phụ thuộc vào, dựa vào
Câu 49:
According to the passage, which type of memory is the shortest?
Đáp án A
Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: Sensory memory is instantaneous memory.
Bộ nhớ cảm giác là bộ nhớ tức thời.
Câu 50:
According to the passage, when will information stay in your short-term memory?
Đáp án B
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.
Thông tin có thể được tổ chức trong bộ nhớ ngắn hạn trong khoảng hai mươi giây hoặc có thể dài đến khi bạn đang tích cực sử dụng nó.
Câu 51:
All of the following are TRUE about long – term memory EXCEPT that______________
Đáp án D
Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters your mind on its own.
Thông tin có thể được bổ sung vào bộ nhớ lâu dài của bạn khi bạn tích cực cố gắng đặt nó ở đó qua ghi nhớ hoặc khi một ý tưởng hay hình ảnh tự động vào tâm trí của bạn
Câu 52:
he expression “on its own” in the last sentence can be best replaced by “______________”
Đáp án A
“on its own” = “by itself”: tự nó, tự bản thân nó
Câu 53:
It can be inferred from the passage that if a person remembers a piece of information for two days, this is probably ______________
Đáp án D
“the sensory memory” và “the short-term memory” đều được tính bằng giây (rất ngắn). Nên nếu một người nhớ thông tin được 2 ngày, thông tin đó đã vào bộ nhớ dài hạn.
Câu 54:
With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Đáp án A
Chủ đề được quan tâm trong bài đọc là An overview of telecommuting: Tổng quan về làm việc từ xa.
Điều này được thể hiện qua nội dung bài và qua những câu chủ đề của các đoạn trong bài
- Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices:
Làm việc từ xa là một hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên
- It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity.
Câu 55:
How many Americans are involved in telecommuting?
Đáp án B
Thông tin ở 1 câu trong đoạn đầu tiên: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters: Một cuộc khảo sát gần đây trên tờ USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa
Câu 56:
The phrase “of no consequence” means___________
Đáp án D
“consequence”: tầm quan trọng
“of no consequence” = “unimportant”: không quan trọng, không vấn đề
Câu 57:
The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT ___________
Đáp án B
Thông tin ở đoạn cuối:
- Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement: Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần tương tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có sự cân nhắc cùng thăng tiến
- Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area: Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành ra như một khu vực làm việc
→ Chỉ có B là không được nhắc đến.
Câu 58:
The word “them” in the second paragraph refers to
Đáp án A
“them” được thay thế cho telecommuters trong phần đầu của câu: These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult...
Câu 59:
The reason why telecommuting has not become popular is that the employees
Đáp án B
Thông tin ở đoạn cuối: “Many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy nhiều hơn trong các văn phòng.)
Câu 60:
The word “reluctant” in the third paragraph can best be replaced by
Đáp án C
“reluctant” = hesitate: miễn cưỡng, do dự, chần chờ
Câu 61:
Sixty years ago, most women ___________
Đáp án D
Cách đây 60 năm, hầu hết phụ nữ → là nội trợ
Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”.
Câu 62:
Nowadays, there are __________.
Đáp án A
Ngày nay, có → nhiều phụ nữ đi làm hơn trước đây.
These days, however, more and more women work outside the home.
Câu 63:
The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________
Đáp án C
Laundry = washing and ironing: công việc giặt ủi
Câu 64:
It can be inferred from paragraph 4 that__________.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng → các cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể có đủ tiền thuê người giữ trẻ hoặc gởi con đến nhà trẻ.
The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well.
Câu 65:
The word “they” in paragraph 5 refers to _______________
Đáp án A
They = husbands who stop working to stay with the children: những người chồng nghỉ làm để ở nhà với con.
Câu 66:
The changes in the American home mentioned in this passage may _________
Đáp án A
Những thay đổi trong gia đình Mỹ được đề cập trong bài đọc có thể → giúp đỡ các gia đình.
Câu 67:
This article is about ________
Đáp án D
Bài đọc này nói về → Đời sống gia đình ở Mỹ thay đổi như thế nào.
Câu 68:
We sometimes think of writing as more real than speech because ______.
Đáp án C
Chúng ta thường nghĩ viết thật hơn nói bởi vì → nó rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.
Câu 69:
The author of the passage argues that ______.
Đáp án A
Tác giả trong bài đọc tranh luận rằng → Nói là ngôn ngữ cơ bản hơn viết
Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.
Câu 70:
According to the passage, writing ______.
Đáp án B
Theo bài đọc, kỹ năng viết thì → thể hiện lời nói nhưng không hoàn hảo. Even today many who speak languages wit h writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
Câu 71:
Normal human beings ______.
Đáp án D
Người bình thường → Học nói trước khi học viết
we all learn to talk well before we learn to write
Câu 72:
Learning to write is ______.
Đáp án C
Học viết thì → không dễ
On the other hand, it takes a special effort to learn to write.
Câu 73:
In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of _________.
Đáp án C
Để thể hiên rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về → những người thông minh không thể viết
In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill.
Câu 74:
In the author’s judgment, ______.
Đáp án D
Kết luận của tác giả → Nói rất cần thiết nhưng kỹ năng viết cũng có những lợi ích quan trọng.
Câu 75:
The word “advantage” in the last paragraph most closely means ______.
Đáp án D
Advantage = benefit: lợi ích, thuận lợi.