IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 65)

  • 5030 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which of the following is the main topic of the passage?

Xem đáp án

D

Đoạn văn hầu như đề cập đến những tác hại cũng như những đặc điểm gây hại của lốc xoáy à đáp án D phù hợp nhất với nội dung của bài (chủ đề chính của đoạn văn là “Tại sao lốc xoáy lại gây ra những sự phá hủy nghiêm trọng”)


Câu 2:

In line 2, the word "funnel" refers to which of the following?

Xem đáp án

C

Dựa vào thông tin “Sometimes, as the writhing, twisting funnel passes over a house, the wall and ceiling burst apart as if a bomb had gone off inside” (đôi khi, như một cái phễu xoáy quàn quoại đi qua một ngôi nhà, những bước tường và trần nhà bị vỡ tung ra như thể có một quả bom vừa nổ ở bên trong) à từ “funnel” đề cập đến đối tượng “a tornado”.


Câu 3:

According to the passage, tornadoes can destroy buildings because the ________.

Xem đáp án

D

Thông tin trong bài “This explosion is caused by the low air pressure at the center of a tornado” à áp suất không khí ở bên trong một cơn lốc xoáy thấp hơn áp suất không khí ở bên trong tòa nhà.


Câu 4:

According to the passage, what is the difference per square inch between the air pressure inside a building and the air pressure inside a tornado?

Xem đáp án

A

Thông tin được nhắc đến trực tiếp trong bài “The difference of 2 pounds per square inch between the inside and outside pressure may not seem like much” à sự khác nhau giữa áp suất không khí ở trong một tòa nhà và ở trong một cơn lốc xoáy là 2 pound mỗi inch vuông.


Câu 5:

According to the passage, the pressure on a building during a tornado can be relieved by ________.

Xem đáp án

B

Dựa vào đoạn “If windows are open in the building, some of the inside air will rush out through them. This will balance the pressure inside and outside the building” à áp suất trong một tòa nhà trong suốt trận lốc xoáy có thể được giải phóng bằng cách mở cửa sổ.


Câu 6:

According to the passage, people close their windows to prevent damage caused by ________.

Xem đáp án

B

Thông tin “Unfortunately, heavy rain and hail often occur in thunderstorms that later produce tornadoes. So people frequently shut all windows to protect their property” à mọi người thường đóng cửa sổ để ngăn chặn những sự phá hủy gây ra bởi những cơn giông bão.


Câu 7:

In line 16, the word "it" refers to ________.

Xem đáp án

C

Thông tin trong bài “the cellar door might be blown out when a tornado passes over it” (cửa hầm chứa đồ có thể bị thổi bay ra khi một cơn lốc xoáy đi qua nó) à đại từ “it” chính là đề cập đến danh từ “cellar door”


Câu 8:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

A

Xuyên suốt đoạn văn, tác giả đề cập chủ yếu về nhận thức, cách nhìn của những người đông nam Mỹ bản địa về thế giới này à tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là “One Civilization’s View of the Universe” (Quan điểm/ Cách nhìn nhận của một nền văn mình về vũ trụ)


Câu 9:

In line 3, the phrase "the last" refers to ________.

Xem đáp án

B

Trước câu chứa từ in đậm, tác giả đề cập đến tên của 3 thế giớ và đề cập đến thế giới này cuối cùng (This World) à “the last” chính là chỉ đối tượng “This World”


Câu 10:

The author implies that This World was located ________.

Xem đáp án

D

Dựa vào tên của các thế giới được tác giả đề cập đến (the Upper World, the Lower World, and This World) à có thể suy ra tác giả ngụ ý rằng thế giới này (This World) nằm giữa thế giới cao hơn (the Upper World) và thế giới thấp hơn (the Lower World)


Câu 11:

According to the passage, southeastern Native Americans compared This World to ________.

Xem đáp án

D

Dựa vào câu “This World, a round island resting on the surface of waters…” có thể suy ra những người đông nam Mỹ bản địa so sánh trái đất này với một hòn đảo.


Câu 12:

According to the passage, lines divided This World into how many segments?

Xem đáp án

:  C

Thông tin trong bài “This World to divide it into four wedge - shaped segments” à thế giới này được chia làm 4 đoạn


Câu 13:

According to the passage, southeastern Native Americans associated red with all of the following EXCEPT ________.

Xem đáp án

B

Theo thông tin “Red was also the color of fire, believed to be directly connected with the

Sun, with blood, and therefore' with life. Finally, red was the color of success” à các đáp án A, C, D đều được đề cập liên quan đến màu đỏ à chọn B


Câu 14:

According to the passage, which of the following colors represented the west for southeastern Native Americans?

Xem đáp án

C

Thông tin “The west was the Moon segment; it provided no warmth and was not life - giving as the Sun was. So its color was black” à màu biểu thị phía Tây của người đông nam Mỹ bản địa là màu đen.


Câu 15:

The shape of This World is closest to that of which of the following?

Xem đáp án

:  A

Dựa vào câu “This World, a round island resting on the surface… cardinal points of the compass” à hình dạng của thế giới này gần nhất là hình cầu.


Câu 16:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào thông tin được đề cập đến trong bài và câu “But recent scientific… plant and animal” → nội dung chính của đoạn văn nói về “Những vấn đề gây ra bởi những loại phương tiện giải trí” → chọn A


Câu 17:

According to the passage, what is being damaged?

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào thông tin “… these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes…” → quang cảnh sa mạc đang bị phá hủy


Câu 18:

According to the passage, the damage to plants is _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin “…these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes that has long-range effects on the area’s water-conserving characteristics and on the entire ecology, both plant and animal …” → sự phá hủy đến có tính kéo dài


Câu 19:

According to the passage, what happens when the soil is compacted?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin trong bài “the compaction of the sandy arid soil resulting from the passage of just one motorcycle markedly reduced the infiltration ability of the soil and created a stream of rain runoff water that eroded the hillside surface” → rất ít nước sẽ được thấm vào đất khi đất bị lì chặt lại


Câu 20:

What is happening to the desert hillsides?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin “the compaction of the sandy arid soil resulting from the passage of just one motorcycle markedly reduced the infiltration ability of the soil and created a stream of rain runoff water that eroded the hillside surface” → đất trên những sườn đồi sa mạc đang bị sói mòn


Câu 21:

According to the passage, what is happening to native plants in these areas?

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào đoạn “the soil compaction caused by the off-road vehicles often killed native plant species” → những loài cây bản địa trong những khu vực này đang chết dần


Câu 22:

It can be inferred that which of the following people would probably be most alarmed by the scientists’ findings?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi: Có thể suy ra rằng những người nào sau đây có lẽ sẽ bị báo động nhất bởi những phát hiện của các nhà khoa học?

Historian: nhà sử học

Mapmaker: người vẽ địa đồ

Farmer: nông dân

Ecologist: nhà sinh thái học

Dựa vào nội dung của bài → đáp án D phù hợp nhất


Câu 23:

Which of the following is closet in meaning to the word “particulars” in line 2?

Xem đáp án

Đáp án B

Particular (n) ~ specific fact: chi tiết, cụ thể


Câu 24:

What does the author claim about the study discussed in the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào câu “A study done by the University of

Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population”

→ tác giả tuyên bố rằng nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn là có liên quan đến toàn bộ dân số


Câu 25:

It maybe inferred from the passage that which of the following groups of people is most likely to catch colds?

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào thông tin “Infants are the most cold-ridden group” → những bé trai nam thuộc nhóm dễ bị nhiễm cảm lạnh nhất


Câu 26:

There is information in the second paragraph of the passage to support which of the following conclusions?

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào thông tin đầu đoạn 2 “The general incidence of continues to decline into… sudden increase in cold infections” → có thể suy ra rằng những thông tin này được đưa ra nhằm ủng hộ cho kết luận “Trẻ em lây nhiễm cảm lạnh cho bố mẹ của chúng”


Câu 27:

The phrase “in this age group” refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin “One exception is founds among people in the twenties, especially women, who show a rise in cold infections, because people in this age group are….” → cụm “in this age group” đề cập đến những người tron gđộ tuổi khoảng 20


Câu 28:

The author’s main purpose in writing the last paragraph of the passage is to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào thông tin đề cập trong đoạn cuối → mục đích của tác giả trong đoạn này là thảo luận về mối liên hệ giữa thu nhập và mức độ thường xuyên nhiễm cảm lạnh


Câu 29:

The word “cramped” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Cramped (adj) ~ crowed (adj): chặt chội, đông đúc


Câu 30:

The author’s tone in this passage could best be described as _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin đều được đưa ra một cách khách quan và không nghiên về bên nào → giọng điệu của tác giả trong đoạn văn này có thể được mô tả là “trung lập và khách quan”


Câu 31:

The word “ Here” in line 9 refers to___________.

Xem đáp án

A

A. sự tương tác giữa người với người

B. giọng điệu

C. ý tưởng và cảm xúc

D. các từ ngữ được chọn

Here là một trạng ngữ, sẽ thay thế cho trạng ngữ ở câu trước là “ At interpersonal levels” (= interpersonal interaction)


Câu 32:

What does the passage mainly disuss?

Xem đáp án

D

A. Bài đọc thảo luận về nội dung gì?

B. Việc tạo ra một bài phát biểu

C. Chức năng của giọng nói trong phần trình bày

D. Phong cách giao tiếp

Sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách

Dựa vào nội dung câu văn đầu tiên “ A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.” ( rất nhiều yếu tố liên quan đến giọng nói bộc lộ tính cách của người nói) là chủ đề của đoạn văn.

à D ( sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách)


Câu 33:

The word “ evidenced” in line 22 is closest in meaning to__________

Xem đáp án

C

Đề: Từ “ evidenced” ở dòng 22 gần nghĩa nhất với:

A. hỏi                    B. lặp lại                C. chỉ ra                 D. phóng đại

à evidenced: được chứng minh ~ indicated: được chỉ ra


Câu 34:

Why does the author mention “ artistic, political, or pedagogic communication” in line 14-15?

Xem đáp án

C

Tại sao tác giả đề cập đến “ giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục” ở dòng 14-15?

A. Để giới thiệu ý tưởng sự tự nhận thức về bản thân

B. Như những ví dụ về việc biểu diễn công cộng

C. Như những ví dụ về phong cách giao tiếp cơ bản

D. để làm tương phản chúng với hát

Thông tin ở câu: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.


Câu 35:

The word “ derived” in line 13 is closest in meaning to__________

Xem đáp án

D

Từ “ derived” ở dạng 13 gần nghĩa nhất với……..

A. chuẩn bị                                                    B. đăng kí

C. thảo luận                                                   D. đạt được, nhận được

Derived: có nguồn gốc từ, nhận được từ…~ obtained


Câu 36:

According to the passage, an overconfident front may hide____________

Xem đáp án

B

Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu….

 A. sự thù địch                           B. sự thẹn thùng    C. sự thân thiện          D.sức mạnh

Thông tin trong câu: “ Also the sound may give a clue to the façade or mark of that peson, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.”


Câu 37:

What does the author mean by staring that, “ At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen” in lines 8-9?

Xem đáp án

C

Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng: “Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn” ở dòng 8-9?

A. Một giọng điệu cao của giọng nói phản ánh sự truyền đạt xúc động

B. Cảm xúc được thể hiện bằng những từ ngữ khác nhau hơn là ý tưởng

C. Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó.

D. Cảm xúc khó thể hiện hơn ý tưởng.


Câu 38:

In the passage, the expression “ children interrupt their education to go to school” mostly implies that

Xem đáp án

C

Trong bài đọc, cụm từ “ Trẻ con làm gián đoạn giáo dục của chúng để đi học” chủ yếu ngụ ý rằng…

A. Việc học ở trường ngăn chặn mọi người khám phá nhiều điều

B. Việc học ở trường diễn ra khắp mọi nơi

C. Cả cuộc đời là một quá trình giáo dục.

D. Giáo dục là hoàn toàn bị hủy hoại bởi việc học ở trường.


Câu 39:

What does the writer mean by saying “  education quite often produces surprises”?

Xem đáp án

B

Đề: Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ giáo dục thường tạo ra nhiều điều ngạc nhiên”?

A. Các nhà giáo thường tạo những điều bất ngờ

B. Việc học ngoài nhà trường thường mang lại nhiều kết quả ngoài mong đợi.

C. Thành công của việc học ngoài nhà trường là có thể dự đoán được

D. Thật ngạc nhiên khi chúng ta biết rất ít về các tôn giáo khác


Câu 40:

Which of the following would the writer support?

Xem đáp án

B

Đề: “ câu nào sau đây mà tác giả ủng hộ?”

A. Không có giáo dục chính thức, mọi người sec không có khả năng đọc và viết.

B. Đi học chỉ là một phần của quá trình người ta được giáo dục.

C. Việc học ở trường không có tác dụng gì vì học sinh làm những điều tương tự mỗi ngày

D. Hệ thống giáo dục của chúng ta cần phải được thay đổi càng sớm càng tốt.

Thông tin ở câu: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.


Câu 41:

According to the passage, the doers of eduction are_______________

Xem đáp án

D

Đề: Theo bài đọc những người thực hiện giáo dục là…….

A. chỉ những ông bà được tôn trọng

B. hầu hết các nhà khoa học nổi tiếng

C. chủ yếu là các chính trị gia

D. hầu như tất cả mọi người

Dẫn chứng: The agent ( doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about polities on the radio, from a child to a famous scientist.


Câu 42:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

A

Đề: Theo bài đọc câu nào sau đây là đúng?

A. Giáo dục và đi học thì khá là khác nhau.

B. Học sinh càng đi học nhiều năm, giáo dục của họ càng tốt

C. Học sinh hưởng lợi từ nhà trường, điều này đòi hỏi nhiều giờ và bài tập

D. Các trường tốt nhất dạy nhiều môn học đa dạng

The difference between schooling and education implied by this remark is important. ( sự khác biệt giữa trường học và giáo dục ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.)


Câu 43:

The word “ they” in the last paragraph refers to_______________

Xem đáp án

D

Đề: Từ “ they” ở đoạn văn cuối ám chỉ……….

A. hoạt động của chính phủ

B. nhà làm phim mới nhất

C. các vấn đề chính trị

D. học sinh trung học

Trong câu: For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. ( Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm ra trong lớp học của mình sự thật về các vấn đề chính trị trong cộng đồng hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiên cứu)


Câu 44:

The word “all – inclusive” in the passage mostly means_____________

Xem đáp án

A

Đề: Từ all – inclusive trong bài đọc gần như có nghĩa là………

A. bao gồm mọi người hoặc mọi vật

B. đi nhiều hướng

C. bao gồm nhiều môn học

D. không cho phép có ngoại lệ

All – inclusive: bao gồm tất cả

Dịch: Education is much more open – ended and all – inclusive than schooling. ( Giáo dục không có giới hạn và bao gồm tất cả nhiều hơn việc đi học)


Câu 45:

This passage is mainly aimed at_________________.

Xem đáp án

A

Đề: Bài đọc nhằm mục đích………

A. nói về sự khác nhau về ý nghĩa của hai từ có liên quan với nhau “đi học” và “ giáo dục”

B. kể một câu chuyện về những giáo viên xuất sắc

C. liệt kê và thảo luận những vấn đề giáo dục

D. ví dụ về các trường học khác nhau ở đoạn 1, tác giả nói:

The difference between schooling and education implies by this remark is important. ( Sự khác biệt giữa trường học và giáo dục ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.).

Đoạn 2 và đoạn 3, tác giả tiếp tục giải thích: “ Education is…”, “ Schooking is….”

Nội dung chính của bài nói về sự khác nhau về ý nghĩa của hai từ có liên quan với nhau “đi học” và “ giáo dục”


Câu 46:

The best title for this pasage would be ______________

Xem đáp án

Đáp án C

Tiêu đề đúng nhất cho bài là The stages of human memory. (Các giai đoạn của bộ nhớ của con người.)

Thông tin ở câu đầu tiên của bài, sau đó từng giai đoạn được thể hiện rõ hơn ở từng đoạn sau:

- The three phases of human memory are the sensory memory, the short-term memory, and the long-term memory.

- Sensory memory is instantaneous memory.

- Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.

- Long-term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and years.


Câu 47:

The three phases of memory discussed in the pasage are differentiated according to ______________

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: This devision of the memory into phases is based on the length of time of the memory.

Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài của thời gian của bộ nhớ.


Câu 48:

The expression “is based on” in the first paragraph could be best replaced by______________

Xem đáp án

Đáp án C

“is based on” = “depends on”: phụ thuộc vào, dựa vào


Câu 49:

According to the passage, which type of memory is the shortest?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: Sensory memory is instantaneous memory.

Bộ nhớ cảm giác là bộ nhớ tức thời.


Câu 50:

According to the passage, when will information stay in your short-term memory?

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.

Thông tin có thể được tổ chức trong bộ nhớ ngắn hạn trong khoảng hai mươi giây hoặc có thể dài đến khi bạn đang tích cực sử dụng nó.


Câu 51:

All of the following are TRUE about long – term memory EXCEPT that______________

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters your mind on its own.

Thông tin có thể được bổ sung vào bộ nhớ lâu dài của bạn khi bạn tích cực cố gắng đặt nó ở đó qua ghi nhớ hoặc khi một ý tưởng hay hình ảnh tự động vào tâm trí của bạn


Câu 52:

he expression “on its own” in the last sentence can be best replaced by “______________”

Xem đáp án

Đáp án A

“on its own” = “by itself”: tự nó, tự bản thân nó


Câu 53:

It can be inferred from the passage that if a person remembers a piece of information for two days, this is probably ______________

Xem đáp án

Đáp án D

“the sensory memory” và “the short-term memory” đều được tính bằng giây (rất ngắn). Nên nếu một người nhớ thông tin được 2 ngày, thông tin đó đã vào bộ nhớ dài hạn.


Câu 54:

With which of the following topics is the passage primarily concerned?

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề được quan tâm trong bài đọc là An overview of telecommuting: Tổng quan về làm việc từ xa.

Điều này được thể hiện qua nội dung bài và qua những câu chủ đề của các đoạn trong bài

- Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices:

Làm việc từ xa là một hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên

- It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity.


Câu 55:

How many Americans are involved in telecommuting?

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin ở 1 câu trong đoạn đầu tiên: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters: Một cuộc khảo sát gần đây trên tờ USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa


Câu 56:

The phrase “of no consequence” means___________

Xem đáp án

Đáp án D

“consequence”: tầm quan trọng

“of no consequence” = “unimportant”: không quan trọng, không vấn đề


Câu 57:

The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT ___________

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin ở đoạn cuối:

- Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement: Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần tương tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có sự cân nhắc cùng thăng tiến

- Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area: Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành ra như một khu vực làm việc

→ Chỉ có B là không được nhắc đến.


Câu 58:

The word “them” in the second paragraph refers to

Xem đáp án

Đáp án A

“them” được thay thế cho telecommuters trong phần đầu của câu: These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult...


Câu 59:

The reason why telecommuting has not become popular is that the employees

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin ở đoạn cuối: “Many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy nhiều hơn trong các văn phòng.)


Câu 60:

The word “reluctant” in the third paragraph can best be replaced by

Xem đáp án

Đáp án C

“reluctant” = hesitate: miễn cưỡng, do dự, chần chờ


Câu 61:

Sixty years ago, most women ___________

Xem đáp án

Đáp án D

Cách đây 60 năm, hầu hết phụ nữ → là nội trợ

Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”.


Câu 62:

Nowadays, there are __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngày nay, có → nhiều phụ nữ đi làm hơn trước đây.

These days, however, more and more women work outside the home.


Câu 63:

The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________

Xem đáp án

Đáp án C

Laundry = washing and ironing: công việc giặt ủi


Câu 64:

It can be inferred from paragraph 4 that__________.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng → các cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể có đủ tiền thuê người giữ trẻ hoặc gởi con đến nhà trẻ.

The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well.


Câu 65:

The word “they” in paragraph 5 refers to _______________

Xem đáp án

Đáp án A

They = husbands who stop working to stay with the children: những người chồng nghỉ làm để ở nhà với con.


Câu 66:

The changes in the American home mentioned in this passage may _________

Xem đáp án

Đáp án A

Những thay đổi trong gia đình Mỹ được đề cập trong bài đọc có thể → giúp đỡ các gia đình.


Câu 67:

This article is about ________

Xem đáp án

Đáp án D

Bài đọc này nói về → Đời sống gia đình ở Mỹ thay đổi như thế nào.


Câu 68:

We sometimes think of writing as more real than speech because ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Chúng ta thường nghĩ viết thật hơn nói bởi vì → nó rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.


Câu 69:

The author of the passage argues that ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả trong bài đọc tranh luận rằng → Nói là ngôn ngữ cơ bản hơn viết

Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.


Câu 70:

According to the passage, writing ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, kỹ năng viết thì → thể hiện lời nói nhưng không hoàn hảo. Even today many who speak languages wit h writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.


Câu 71:

Normal human beings ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Người bình thường → Học nói trước khi học viết

we all learn to talk well before we learn to write


Câu 72:

Learning to write is ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Học viết thì → không dễ

On the other hand, it takes a special effort to learn to write.


Câu 73:

In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Để thể hiên rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về → những người thông minh không thể viết

In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill.


Câu 74:

In the author’s judgment, ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kết luận của tác giả → Nói rất cần thiết nhưng kỹ năng viết cũng có những lợi ích quan trọng.


Câu 75:

The word “advantage” in the last paragraph most closely means ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Advantage = benefit: lợi ích, thuận lợi.


Bắt đầu thi ngay