- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 10)
-
9481 lượt thi
-
72 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
According to the passage, cellphones are especially popular with young people because ____________.
Đáp án A
Đầu đề phù hợp nhất với bài viết là”
A. Lí do tại sao điện thoại phổ biến
B. Điện thoại. sự cần thiết của thời gian chúng ta
C. Cách mà điện thoại hoạt động
D. Đổi mới công nghệ và cái giá của chúng
Câu 3:
The changes possibly caused by the cellphones are mainly concerned with________,
Đáp án D
Sự thay đổi khả năng bởi điện thoại chủ yếu liên quan tới:
A. Tính chuyển biến về suy nghĩ và cơ thể
B. Bộ nhớ
C. Sự lưu thông của não
D. Đơn vị nhỏ nhất trong não
Câu 4:
According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ________.
Đáp án D
Cái gì khiến cho điện thoại luôn tiềm tàng nhiều tác hại:
A. Ánh sáng rada
B. Sức mạnh thu hút
C. Sức mạnh tấn công bất ngờ
D. Tia không thể nhìn thấy
Câu 5:
According to the writer, people should_____
Đáp án D
Chúng ta nên:
A. Không bao giờ sử sụng điện thoại trong mọi trường hợp
B. Chỉ sử dụng điện thoại trong trường hợp cấp cứu
C. Luôn tránh xa điện thoại
D. Chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp
Câu 6:
The man mentioned in the passage, who used his cellphone too often______.
Đáp án B
Người đàn ông sử dụng điện thoại quá thường xuyên:
A. Phải chịu đựng khả năng mất ý thức nghiêm trọng
B. Gặp vấn đề về trí nhớ
C. Bỏ rơi gia đình
D. Không còn khả năng suy nghĩ minh mẫn
Câu 7:
The word "potentially" in the passage most closely means
Đáp án B
Từ “potentially” gần nghĩa với:
A. Rõ ràng
B. Có thể
C. Chắc chắn
D. Riêng tư
Câu 8:
According to the passage, ten thousand years ago,____________
Đáp án D
10000 năm trước:
If we went back ten thousand years. we would find that there were lions roaming vast sections of the globe.
A. Sư tử không sống ở rừng cây nhỏ
B. Sư tử đến chủ yếu từ châu Phi
C. Sư tử đi lang thang nhiều hơn
D. Có nhiều sinh cảnh sư tử hơn
Câu 9:
The phrase “split off” in the second paragraph is closest in meaning to____________.
Đáp án C
Từ “split off” trong đoạn 2 gần nghĩa với:
A. phát hiện động vật
B. chia rẽ
C. phát triển thành các loài khác
D. thay đổi loài ban đầu
Câu 10:
The word “vulnerable” in paragraph 4 is closest in meaning to____________.
Đáp án A
Từ “vulnerable” gần nghĩa với:
Weak: yếu
Careless: không quan tâm
Cautions: gây ra
Easily protected: dễ dàng bảo vệ
Câu 11:
The Asiatic lion____________
Đáp án B
Sư tử Châu Á:
A. đang tìm kiếm thức ăn chủ yếu ở Trung Đông
B. đang tìm kiếm thức ăn ở nhiều quốc gia
C. đang tìm kiếm thức ăn chủ yếu ở Ấn Độ và Châu Phi
D. đang tìm kiếm thức ăn chủ yếu ở Ấn Độ
Câu 12:
According to the author, the Gir Wildlife Sanctuary____________.
Đáp án B
Hội bảo vệ động vật hoang dã Gir:
The Gir Wildlife Sanctuary in India was established especially to protect the Asiatic lion.
A. bảo vệ sư tử châu Á khỏi thợ săn và bệnh tật
B. không thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh của loài sư tử châu Á
C. có thể khiến con sư tử châu Á trở nên yếu đuối.
D. là một trong nhiều nơi mà sư tử châu Á được bảo vệ tốt
Câu 13:
The author refers to all of the following as characteristics of the Asiatic lion EXCEPT that ____________.
Đáp án A
Tác giả nhắc đến nhiều đặc tính của sư tử châu Á trừ:
A. Khỏe mạnh
B. Dễ bị tổn thương
C. Quan trọng
D. Ấn tượng
Câu 14:
The passage is written to____________.
Đáp án D
Bài viết nhằm:
A. thuyết phục độc giả bảo vệ các sư tử châu Á
B. giải thích tại sao hội bảo vệ Gir là môi trường sống tốt nhất cho các sư tử châu Á
C. mô tả lịch sử phát triển của Gir Sanctuary
D. cung cấp một cái nhìn tổng quan về sự sống của các sư tử châu Á
Câu 15:
The passage is about______________.
Đáp án D
Bài viết nói về:
A. Thể thao dưới nước trên toàn thế giới
B. Lướt ván
C. Các hoạt động của du khách ở Hawaii
D. Thể thao dưới nước ở Hawaii
Câu 16:
You can infer from the passage that______________.
Đáp án C
Bạn có thể suy ra điều gì từ bài viết:
A. môn thể thao dưới nước đều rất tốn kém
B. bạn cần tham gia một khóa học cho tất cả các môn thể thao dưới nước
C. mọi người đều có thể tận hưởng thoải mái với thể thao dưới nước
D. bơi lội ở Hawaii có thể nguy hiểm
Câu 17:
According to the passage, surfing______________.
Đáp án B
Lướt ván:
Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e
nalu”, which means “to slide on a wave”.
A. được coi như một môn thể thao vào năm 1943
B. được nghĩ ra bởi người Hawaii bản xứ
C. yêu cầu trang thiết bị đắt tiền
D. rất nguy hiểm
Câu 18:
The water around the Hawaiian Islands is______________
Đáp án B
Nước xung quanh vùng đảo Hawaii:
The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple.
A. Thường lạnh
B. Có nhiều thứ sặc sỡ
C. Thường đen
D. Có nhiều loài cá nguy hiểm
Câu 19:
The word “this” in the second paragraph refers to______________.
Đáp án B
Từ “this” trong đoạn văn thứ 2 nói tới:
A. việc đứng trên ván
B. việc giữ cân bằng và không rơi xuống
C. một chuyến đi thú vị
D. lướt ở trên đỉnh của ngọn sóng
Câu 20:
According to the passage, scuba diving______________
Đáp án B
Lặn có là:
A. là một môn thể thao dưới nước cổ đại của Hawaii
B. yêu cầu thiết bị và được đào tạo đặc biệt
C. là cách duy nhất để xem cá dưới nước
D. đòi hỏi sự cân bằng tốt
Câu 21:
The word “proper” in paragraph 4 refers to______________.
Đáp án C
Từ “proper” ở đoạn 4 liên quan tới:
A. Sự nhiệt huyết
B. Nguồn thông tin hữu ích
C. Thích hợp
D. Ngắn gọn
Câu 22:
Which statement is supported by the information in the passage?
Đáp án A
Thông tin nào sau đây có trong bài viết:
A. Lặn với ống thở là thở qua ống, trôi nổi trên bề mặt và di chuyển với chân chèo
B. Lặn với ống thở đòi hỏi thiết bị đắt tiền hơn so với lặn biển
C. Lặn với ống thở dành cho những người thích phiêu lưu
D. Lặn biển được phát minh trong thời cổ đại
Câu 23:
What is the main topic of the passage?
Đáp án C
Chủ đề chính của bài viết là:
A. Số lượng người dùng tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.
B. Ảnh hưởng của Pháp đối với ngôn ngữ tiếng Anh.
C. Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
D. Việc sử dụng tiếng Anh cho khoa học và công nghệ.
Câu 24:
In the first paragraph, the word "emerged" is closest in meaning to ________
Đáp án A
Từ “emerged” gần nghĩa với:
Appeared: xuất hiện
Hailed: ca ngợi
Frequented: thường xuyên
Engaged: cam kết
Câu 25:
In the first paragraph, the word "elements" is closest in meaning to ________
Đáp án B
“Element” gần nghĩa với từ:
Declaration: sự tuyên bố
Feature: đặc điểm
Curiosity: sự ham hiểu biết, tính hiếu kì
Custom: văn hóa
Câu 26:
Approximately when did English begin to be used beyond England?
Đáp án D
Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not expanded even as far as Wales, Scotland, or Ireland.
Câu 27:
According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world except ____________.
Đáp án B
Những điều góp phần lan rộng tiếng Anh ra thế giới ngoại trừ
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Sự xâm chiếm của người Norman
C. Người truyền giáo
D. Sự thực dân hóa, chiếm huuwx thuộc địa
Câu 28:
In the second paragraph, the word "stored" is closest in meaning to____________.
Đáp án B
Từ “stored” đồng nghĩa với từ:
Bought: mua
Saved: tiết kiệm, lưu trữ
Spent: dành dụm
Valued: giá trị
Câu 29:
According to the passage, approximately how many non-native users of English are there in the world today ? ____________.
Đáp án C
Có bao nhiêu người nước ngoài dùng tiếng Anh trên toàn thế giới:
Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are
non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other
language in the world.
Câu 30:
Why does the writer mention "John F. Kennedy" in line 3?
Đáp án B
Tại sao nhà văn đề cập đến "John F. Kennedy" trong dòng 3?
A. Ông là một trong những nhà phát minh của các giải thưởng nổi tiếng.
B. Ông là một trong những người chiến thắng giải Pulitzer.
C. Ông là một trong những người đã chọn những người chiến thắng Pulitzer.
D. Ông ta đang ở trong một trong những vụ bê bối do Joseph Pulitzer báo cáo.
Câu 31:
Đáp án B
Tại sao Joseph Pulitzer phát minh ra giải Pulitzer?
A. để khuyến khích mọi người nhớ tên và thành công của mình
B. khuyến khích các nhà văn nhớ tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm
C. khuyến khích sinh viên báo chí đạt được mục tiêu của họ
D. để khuyến khích công việc của những người đoạt giải Pulitzer
Câu 32:
The word “partial" in the passage is closest in meaning to……
Đáp án A
Từ “partial” gần nghĩa với:
A. Chỉ 1 phần duy nhất
B. Bộ mới
C. Một và chỉ một
D. Rất quan trọng
Câu 33:
According the passage, who receives the Pulitzer Prize?
Đáp án C
Ai nhận giải Pulitzer?
A. Sinh viên tốt nghiệp Đại học Columbia
B. sinh viên báo chí
C. ghi nhận các nhà văn và nhà soạn nhạc
D. phóng viên báo chí nhất
Câu 34:
According to the reading passage, how did Joseph Pulitzer appeal to the average reader?
Đáp án D
Joseph Pulitzer đã hấp dẫn thế nào với người đọc?
A. Ông đã viết về các nhà văn nổi tiếng về báo chí và văn học
B. Ông viết những câu chuyện về chiến tranh
C. Ông sản xuất tờ báo của riêng mình
D. Ông đã tạo ra những câu chuyện thú vị về vụ bê bối và âm mưu
Câu 35:
Which sentence about Joseph Pulitzer is true according to the reading passage?
Đáp án D
Câu nào về Joseph Pulitzer là đúng?
A. Anh ấy nhận được học bổng khi còn là sinh viên đại học.
B. Anh ấy giàu có ngay khi anh ấy còn trẻ
C. Ông là một phóng viên trong Nội chiến Hoa Kỳ
D. Ông di cư sang Hoa Kỳ từ Hungary
Câu 36:
Đáp án A
Câu nào về Joseph Pulitzer là KHÔNG đúng?
A. Joseph Pulitzer là nhà văn đầu tiên giành giải thưởng năm 1917.
B. Giải thưởng nhằm khuyến khích sự nghiệp của nhà văn.
C. Joseph Pulitzer đã bỏ tiền để trao giải thưởng cho những người đoạt giải.
D. Nhận giải thưởng là một trong những danh hiệu cao nhất cho các nhà văn.
Câu 37:
The author’s purpose of writing this passage is to_______
Đáp án D
Mục đích của tác giả viết đoạn văn này là:
A. giới thiệu hoạt động của cặp và nhóm hoạt động trong lớp học
B. nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giảng dạy phù hợp trong lớp học
C. đưa ra lời khuyên về việc sử dụng đúng thư viện trường học
D. tranh luận để dạy học sinh thông minh và không thông minh trong cùng lớp
Câu 38:
As it can be inferred from the passage, which of the following is an advantage of mixed-ability teaching?
Đáp án A
Điều sau đây là một lợi thế về khả năng dạy hỗn hợp?
A. Học sinh luôn có cơ hội tự làm việc.
B. Học sinh có thể bị cản trở để phát triển toàn diện.
C. Việc dạy học trên lớp là cách quan trọng để cung cấp cho các em những kỹ năng thiết yếu như những thứ được sử dụng trong thư viện.
D. Một học sinh có thể ở cuối lớp.
Câu 39:
The phrase "held back” in paragraph 1 means________.
Đáp án B
Cụm từ "held back" trong đoạn 1 nghĩa là:
A. buộc phải học ở các lớp thấp hơn
B. ngăn cản sự chuyển tiếp
C. được thực hiện để tụt lại phía sau
D. được duy trì trong cùng một lớp
Câu 40:
Which of the following statements can best summarize the main idea of the passage
Đáp án A
Câu nào sau đây có thể tóm tắt tốt nhất ý tưởng chính của đoạn văn?
A. Các cách giảng dạy khác nhau nên được khuyến khích trong lớp học.
B. Mục đích của giáo dục là tìm hiểu cách dạy các học sinh thông minh và không thông minh.
C. Trẻ thông minh được hưởng lợi từ việc giảng dạy hỗn hợp.
D. Trẻ em, nói chung, phát triển với tốc độ khác nhau.
Câu 41:
In paragraph 1, “streaming pupils"________.
Đáp án C
Trong đoạn 1, “streaming pupils”
A. sẽ giúp học sinh học tốt nhất
B. khá chán nản
C. là hành động đưa học sinh vào lớp theo khả năng học tập của họ
D. nhằm mục đích làm phong phú thêm kiến thức và kinh nghiệm của họ
Câu 42:
In the passage, the author’s attitude towards “mixed-ability teaching” is_____.
Đáp án D
Trong đoạn văn, thái độ của tác giả đối với “giảng dạy khả năng hỗn hợp” là”
A. nghi ngờ
B. khác quan
C. phê phán
D. tán thành
Câu 43:
According to the passage, which of the following is NOT true
Đáp án A
Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Học sinh không thể phát triển theo cách tốt nhất nếu chúng được xếp vào các lớp khác nhau về khả năng tư duy.
B. Không có phương pháp cố định trong việc dạy học sinh phát triển bản thân đầy đủ.
C. Nó không tốt cho một đứa trẻ thông minh để tìm ra rằng cậu ấy thể hiện rất tồi tệ trong một lớp học đại trà.
D. Phát triển của học sinh là cá nhân không phải là mục đích của nhóm làm việc.
Câu 44:
In the passage, which of the following ts NOT true of the Internet?
Đáp án A
Câu nào sau đây không đúng sự thật của Internet?
A. Nó ngày càng trở nên ít phổ biến hơn.
B. Nó đã tạo ra một cảm giác an toàn tài chính
C. Nó có xu hướng không đáng tin cậy
D. Đôi khi quá chậm để truy cập
Câu 45:
As it can be inferred from the passage, what benefits does Internet II have over the Internet I?
Đáp án C
Internet II có điểm gì hơn Internet I
A. Doanh nghiệp nhỏ trả phí bảo hiểm cao hơn để truy cập Internet
B. Internet II chứa nhiều thông tin hơn Internet.
C. Internet II có ít người dùng hơn và do đó truy cập nhanh hơn
D. Không có sự can thiệp của chính phủ điều chỉnh Internet II.
Câu 48:
According to the author, what is one reason why the Internet is sometimes slow?
Đáp án C
Một trong những lý do tại sao Internet đôi khi chậm?
A. Đường dây điện thoại thường quá bận rộn với các cuộc gọi điện thoại và truyền fax để xử lý đường truyền Internet
B. Hầu hết mọi người không có máy tính đủ nhanh để tận dụng Internet.
C. Thường thì một yêu cầu phải đi qua nhiều máy tính trước khi nó đến đích cuối cùng của nó.
D. Các nhà khoa học mất quá nhiều thời gian trên Internet, do đó nó bị chậm với tất cả mọi người khác.
Câu 49:
All of the following are advantages of business “Intranets” mentioned in the passage EXCEPT__________
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây là lợi thế của “Intranet” được đề cập trong đoạn trừ:
A. di chuyển dữ liệu nhanh hơn.
B. chia sẻ thông tin với các chi nhánh công ty khác.
C. cung cấp một mức độ bảo mật cao hơn.
D. chúng rẻ hơn các lựa chọn thay thế khác.
Câu 50:
According to the passage, which of the following statements was true in 1990?
Đáp án D
Tác giả có thể đồng ý với kết luận nào sau đây:
A. Ít cộng đồng học thuật hơn cần tạo ra hệ thống Internet của riêng họ.
B. Một hệ thống Internet với ít người dùng sẽ nhanh hơn.
C. Công nghệ được người sáng tạo Internet sử dụng quá phức tạp đối với chủ sở hữu máy tính.
D. Các công ty phát triển mạng Intranet của riêng họ đang hạn chế cơ sở dữ liệu thông tin của họ.
Câu 51:
We sometimes think of writing as more real than speech because ______.
Đáp án D
Câu nào sau đây đúng vào năm 1990?
A. Internet là một phương tiện an toàn để thu thập thông tin.
B. Dữ liệu Internet được chứng minh là không thực tế.
C. Internet có tốc độ tăng trưởng rất lớn.
D. Rất ít người sử dụng Internet.
Câu 52:
The author of the passage argues that ______.
Đáp án C
Đôi khi chúng ta nghĩ rằng viết mang cảm giác thật hơn là lời nói vì
A. viết là thứ yếu cho ngôn ngữ
B. con người đã viết ít nhất 5000 năm.
C. nó đã trở nên rất quan trọng trong văn hóa của chúng ta
D. con người đã bắt đầu viết từ khi con người được tạo ra
Câu 53:
According to the passage, writing ______
Đáp án A
Tác giả của đoạn văn cho rằng:
A. lời nói là hình thức cơ bản của ngôn ngữ hơn là viết
B. viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay
C. tất cả những người học nói phải học cách viết
D. tất cả các ngôn ngữ nên có một mẫu văn bản viết
Câu 54:
Normal human beings ______.
Đáp án B
Viết:
A. được biểu diễn hoàn hảo bằng lời nói
B. biểu diễn lời nói, nhưng không hoàn hảo
C. phát triển từ bài phát biểu không hoàn hảo
D. là không hoàn hảo, nhưng ngắn hơn so với lời nói
Câu 55:
Learning to write is ______.
Đáp án D
Những người bình thường
A. học cách nói chuyện sau khi học viết
B. học viết trước khi học nói
C. học cách viết và nói chuyện cùng một lúc
D. học cách nói trước khi học viết
Câu 56:
In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of _______.
Đáp án C
Học viết:
A. dễ dàng
B. quá khó
C. không dễ dàng
D. rất dễ
Câu 57:
In the author’s judgment, ______.
Đáp án D
Trong lời nhận xét của tác giả, ______.
A. viết có nhiều ưu điểm hơn lời nói
B. viết là thực tế hơn lời nói
C. bài phát biểu chuyển tải ý tưởng ít chính xác hơn so với viết
D. bài phát biểu là cần thiết nhưng viết có những lợi ích quan trọng
Câu 58:
The word “advantage” in the last paragraph most closely means ______.
Đáp án D
Từ "advantage" trong đoạn cuối cùng có ý nghĩa chặt chẽ nhất ______.
A. sự thô lỗ
B. kỹ năng
C. sự thống trị
D. lợi ích
Câu 59:
The main idea of this passage is that ______________.
Đáp án B
Ý tưởng chính của đoạn văn này:
A. Đại học Harvard được phát triển dưới sự bảo trợ của Tòa án chung Massachusetts
B. Ngày nay đại học lớn bắt đầu ra sao
C. John Harvard là chìa khóa cho sự phát triển của một đại học lớn
D. Harvard là một trong những trường đại học uy tín nhất thế giới
Câu 60:
The passage indicates that Harvard is _______________
Đáp án D
Đoạn văn chỉ ra rằng Harvard là:
A. một trong những trường đại học lâu đời nhất trên thế giới
B. trường đại học lâu đời nhất trên thế giới
C. một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Mỹ
D. trường đại học lâu đời nhất ở Mỹ
Câu 61:
It can be inferred from the passage that the Puritans who traveled to the Massachusetts colony were ________
Đáp án B
Người Puritans đã đi tới thuộc địa Masachusetts:
A. khá giàu có
B. được giáo dục tốt
C. ủng hộ chính phủ Anh
D. không dân chủ
Câu 62:
The pronoun "they" in the second paragraph refers to _______________
Đáp án B
Đại từ "họ" trong đoạn thứ hai đề cập đến:
A. một đứa con trai
B. sinh viên tốt nghiệp đại học
C. Các trường đại học Oxford và Cambridge
D. cơ hội giáo dục
Câu 63:
The "pounds" in the second paragraph are probably ______________
Đáp án A
"pounds" trong đoạn thứ hai có thể là:
A. đơn vị tiền
B. sinh viên đại học
C. loại sách
D. trường học
Câu 64:
Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến về John Harvard?
A. Nguyên nhân cái chết của ông
B. Quê hương ông
C. Nơi ông được chôn cất
D. Lượng tài sản ông ta để lại cho Harvard
Câu 65:
The passage implies that __________________.
Đáp án D
Đoạn văn chỉ ra rằng:
A. Một người khác thực sự là chủ tịch của Harvard trước khi Henry Dunster
B. Henry Dunster là một tổng thống không hiệu quả
C. Henry Dunster dành phần lớn thời gian của mình làm chủ tịch quản lý khoa Harvard
D. Vị trí của tổng thống Harvard không chỉ đơn thuần là một vị trí hành chính trong đầu
đôi tai
Câu 66:
The topic of this passage is______________.
Đáp án A
Chủ đề của đoạn này là:
A. phản ứng với thực phẩm
B. thực phẩm và dinh dưỡng
C. trẻ sơ sinh và dị ứng
D. một chế độ ăn uống tốt
Câu 67:
According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ______________
Đáp án C
Khó khăn trong việc chẩn đoán dị ứng với thực phẩm là do:
A. số lượng lớn các loại thực phẩm khác nhau mà chúng ta ăn
B. thiếu một kế hoạch điều trị thích hợp
C. sự giống nhau của các triệu chứng dị ứng với các bệnh khác
D. việc sử dụng công thức đã chuẩn bị để nuôi con
Câu 68:
The word "symptoms" is closest in meaning to______________.
Đáp án A
Từ "symptoms" là gần nghĩa:
A. dấu hiệu
B. chế độ ăn uống
C. chẩn đoán
D. đơn thuốc
Câu 69:
The phrase "set off" is closest in meaning to_____________
Đáp án D
Cụm từ "set off" là gần nghĩa:
A. nhẹ nhõm
B. xác định
C. tránh
D. được kích hoạt, khởi động
Câu 70:
What can be inferred about babies from this passage?
Đáp án B
Điều gì có thể được suy ra về trẻ sơ sinh từ đoạn văn này:
A. Chúng có thể ăn hầu hết mọi thứ.
B. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế cẩn thận như trẻ sơ sinh.
C. Chúng thu được ít lợi ích từ việc cho con bú.
D. Chúng có thể trở nên hiếu động nếu cho ăn thức ăn rắn quá sớm.
Câu 71:
The word "hyperactive" is closest in meaning to______________
Đáp án A
Từ "hyperactive" có ý nghĩa gần nhất với:
A. hoạt động quá mức
B. hoạt động thấp bất thường
C. vui mừng
D. tò mò
Câu 72:
The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's______________.
Đáp án C
Tác giả nói rằng lý do trẻ cần tránh các loại thực phẩm nhất định có khả năng gây dị ứng liên quan tới ______________ của trẻ.
A. thiếu răng
B. chuyển hóa kém
C. đường ruột kém phát triển
D. sự không thể ăn thức ăn đặc