IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 71)

  • 10192 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B.

Key words: mainly discuss.

Clue: Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product; Advertising is also making use of new technologies: Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những người sử dụng tiềm năng của một sản phẩm; Quảng cáo cũng đang sử dụng các công nghệ mới.

Phân tích đáp án:

A. How to develop a successful advertising plan: Làm thế nào để phát triển một kế hoạch quảng cáo thành công.

B. New techniques and technologies of market research: Các kỹ thuật và các công nghệ mới của nghiên cứu thị trường.

C. The central role of advertising in selling products: Vai trò trung tâm của quảng cáo trong việc bán sản phẩm.

D. The history of advertising in the United States: Lịch sử quảng cáo ở Hoa Kỳ.

Dựa vào clue ở trên → đáp án chính xác là B.


Câu 2:

The word “this” in bold type in paragraph 1 refers to ________

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: this, paragraph 1.

Clue: Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising: Cho dù họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hoặc mỹ phẩm, nhà sản xuất muốn khách hàng mua đi mua lại mặt hàng này. Chất lượng của sản phẩm sẽ khuyến khích điều này, tất nhiên, nó cũng sẽ ảnh hưởng đến quảng cáo.

Vậy this ở đây là chỉ “repeatedly buying the samebrand” (liên tục mua cùng một nhãn hiệu) → đáp án đúng là C. Các đáp án còn lại không hợp lí:

A. the quality of the product: chất lượng của sản phẩm.

B. effective advertising: quảng cáo hiệu quả.

D. the most important goal: mục tiêu quan trọng nhất.


Câu 3:

It can be inferred from paragraph 2 that advertisers must ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: inferred, paragraph 2, advertisers must.

Clue: Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product: Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những khách hàng tiềm năng của một sản phẩm.

Chọn đáp án C. know about the people who will buy the product: hiểu biết về những người sẽ mua sản phẩm.

Các đáp án còn lại không đúng:

A. encourage people to try new products: khuyến khích mọi người thử các sản phẩm mới.

B. aim their message at homemakers and professional people: nhắm thông điệp tới người nội trợ và những người chuyên nghiệp.

D. place several ads in newspapers and magazines: đăng một số quảng cáo trên báo và tạp chí.


Câu 4:

According to paragraph 2, market research includes ________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Key words: paragraph 2, market research includes

Clue: By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers: Bằng cách nghiên cứu phí tổn của độc giả đối với và tạp chí cũng như xếp hạng truyền hình và thống kê khác, một cơ quan quảng cáo có thể quyết định cách tốt nhất để tiếp cận khách hàng tiềm năng.

Chọn đáp án A. studying television ratings: nghiên cứu xếp hạng truyền hình.

Các đáp án còn lại không đúng:

B. hiring researchers with backgrounds in many fields: thuê các nhà nghiên cứu có kiến thức về nhiều lĩnh vực.

C. searching for talented workers: tìm kiếm các nhân viên tài năng.

D. determining the price of a product: xác định giá của một sản phẩm.


Câu 5:

The author implies that the advertising industry requires ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: implies, advertising industry requires.

Clue: “Current developments in advertising increase the need for talented workers”: Sự phát triển hiện tại trong quảng cáo làm tăng nhu cầu nhân viên tài năng.

Chọn đáp án C. innovative thinking: tư duy sáng tạo

Các đáp án còn lại không đúng:

A. millions of dollars: hàng triệu đô la.

B. a college-educated work force: một lực lượng lao động có trình độ đại học.

D. government regulation: quy định của chính phủ.


Câu 6:

According to the passage, most advertising used to be directed at ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Key words: most advertising used to be directed at.

Clue: “In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family – breadwinner father, non-working mother, and two children”: Trong quá khứ, đa số quảng cáo nhắm vào kiểu gia đình truyền thống – cha là trụ cột gia đình, người mẹ không làm việc và hai con.

Chọn đáp án B. two-parent families with children: gia đình có hai bố mẹ và con

Các đáp án còn lại không đúng:

A. working mothers with children: các bà mẹ đang làm việc và trẻ em

C. unmarried people: những người chưa lập gia đình

D. older adults: người lớn tuổi


Câu 7:

The phrase “in a new light” in bold type in paragraph 5 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: in a new light, paragraph 5, closest in meaning

Clue: “Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light”: Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ nhìn thấy sản phẩm một cách hiệu quả.

Chọn đáp án D. in a more energy-efficient way: một cách hiệu quả hơn.

Các đáp án còn lại không đúng:

A. differently: khác nhau

B. with the use of color enhancement: với việc sử dụng màu sắc tăng cường

C. more distinctly: rõ ràng hơn


Câu 8:

Where in the passage does the author give an example of a new development in advertising?

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: Where in the passage, example of a new development in advertising.

Clue: “Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light”: Quảng cáo cũng đang sử dụng các công nghệ mới. Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ nhìn thấy sản phẩm trong một ánh sáng mới.

Dẫn chứng nhắc đến đồ họa máy tính, đây chính là ví dụ về sự phát triển mới trong lĩnh vực quảng cáo. Nó nằm ở đoạn 5 → Chọn đáp án D.


Câu 9:

The passage mainly discusses Rachel Carson’s work _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Key words: mainly discusses Rachel Carson’s work.

Nội dung toán bài nói về các tác phẩm, các cuốn sách của Rachel Carson, nên đáp án là D. as a writer.


Câu 10:

According to the passage, what did Carson primarily study at Johns Hopkins University?

Xem đáp án

Đáp án A

Key words: Carson, primarily study, Johns Hopkins University.

Clues: “she studied biology in college and zoology at Johns Hopkins University”.

Vậy đáp án là A. Zoology. Cô ấy học ngành động vật học ở đại học Johns Hopkins.


Câu 11:

When she published her first book, Carson was closest to the age of ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: published, first book, closest, the age.

Clues: “Rachel Carson was born in 1907”, “Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941”.

—> Lúc xuất bản cuốn sách đầu tay, cô ấy khoảng 34 tuổi.


Câu 12:

It can be inferred from the passage that in 1952, Carson’s book Under the Sea Wind ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: inferred, in 1952, Under the Sea Wind.

Clues: “It received excellent reviews, but sales were poor until was reissued in 1952”.

Câu trên nói rằng, doanh số bán cuốn sách đầu tiên thì ít mãi cho đến khi cô ấy phát hành lại chúng vào năm 1952. Vậy đáp án là D. sold many copies, cuốn sách “Under the Sea Wind” bán được rất nhiều bản in.


Câu 13:

Which of the following was not mentioned in the passage as a source of information for The Sea Around Us?

Xem đáp án

Đáp án D

Key words: not mentioned, as a source of information for The Sea Around Us.

Clues: “Carson consulted no less than 1, 000 printed sources. She has voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field”. Câu trên đều có đề cập đến A. Printed matter, B. Talks with experts và C. Letters from scientists, nhưng không đề cập gì đến D. A research expedition.

Vậy đáp án D là đúng theo yêu cầu.


Câu 14:

The word “reckless” is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Key words: reckless, closest in meaning.

Clues: “ It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides”. Nó đã chứng minh mức độ tổn hại gây ra bởi việc sử dụng thuốc trừ sâu không kiểm soát, liều lĩnh.

Ta có: reckless = showing a lack of care about danger and the possible results of your actions.

Vậy đáp án là A. irresponsible: vô trách nhiệm.


Câu 15:

According to the passage, Silent Spring is primarily ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: Silent Spring, primarily.

Clues: “In 1962, Carson published Silence Spring, a book that sparked considerable controversy. It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides. She detailed how they poison the food supply of animals, kill birds, and contaminate human food”. Năm 1962, Carson xuất bản Silence Spring, một cuốn sách gây tranh cãi đáng kể. Nó đã chứng minh mức độ tổn hại gây ra bởi việc sử dụng thuốc trừ sâu không kiểm soát, liều lĩnh. Cô đã tiết lộ chi tiết về cách thức họ làm cho thức ăn cho động vật bị nhiễm độc, giết chim và làm ô nhiễm thực phẩm của con người như thế nào.

Vậy đáp an là C. a warning about the dangers of misusing insecticides. Cuốn Slient Spring chủ yếu là một lời cảnh báo về việc sử dụng thuốc trừ sâu sai cách.


Câu 16:

Which of the following is closest in meaning to the word “flawed”?

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: closest, meaning, flawed.

Clues: “At that time, spokesmen for the chemical industry mounted personal attacks against Carson and issued propaganda to indicate that her findings were flawed”: Vào thời điểm đó, phát ngôn viên của ngành công nghiệp hóa chất đã tổ chức các cuộc tấn công cá nhân chống lại Carson và tuyên truyền để chỉ ra rằng những phát hiện của cô là sai sót.

Ta có: flawed có nghĩa là sai lầm. Vậy đáp án là D. faulty.


Câu 17:

What aspect of computer animation does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta làm câu hỏi sau khi đã hoàn thành các câu hỏi khác.

Key words: aspect of computer animation, mainly discuss.

Câu hỏi: Khía cạnh nào của hoạt hình máy tính bài văn chủ yếu bàn luận?

Phân tích: Đoạn mô tả quá trình sản xuất hoạt hình từ máy tính. Vậy chọn đáp án A. The production procession. Các đáp án khác đều có thông tin trong đoạn nhưng chỉ là các khía cạnh nhỏ, không bao trùm bài văn:

     B. The equipment needed: thiết bị cần thiết

     C. The high cost: chi phí cao

     D. The role of the artist: vai trò của người họa sỹ


Câu 18:

According to the passage, in computer-assisted animation the role of the computer is to draw the ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Key words: computer – assisted animation, role of computer, draw.

Câu hỏi: Theo đoạn văn, trong mô hình hoạt hình hỗ trợ máy tính thì vai trò của máy tính là vẽ gì?

Clue: “In computer animation, although the computer may be the one to draw the different frames, in most cases the artist will draw the beginning and ending frames and the computer will produce the drawings between the first and the last drawing”: Trong hoạt hình máy tính, mặc dù máy tính có thể vẽ những khung hình khác nhau, trong nhiều trường hợp, họa sẽ sẽ vẽ khung hình đầu và cuối và máy tính sẽ sản xuất những bức hình ở giữa.

Do đó, chọn đáp án B. middle frames: Các khung hình ở giữa.

Các đáp án khác không phù hợp:

     A. first frame: khung hình đầu tiên

     C. last frame: khung hình ở cuối

     D. entire sequences of frames: tất cả chuối khung hình


Câu 19:

The word “they” in the second paragraph refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Key words: they, second paragraph.

Câu hỏi: Từ “they” ở đoạn thứ hai là chỉ cái gì?

Clue: “These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the objects in the pictures as they exist in mathematical space”: Những công thức này vận hành trên một cơ sở dữ liệu lớn các con số xác định vật trong bức ảnh khi chúng tồn tại trong không gian toán học.

Phân tích: “They” ở đây chính là các vật thể mà các cơ sở dữ liệu của các con số xác định được. Vậy chọn đáp án B. objects: vật.

Các đáp án khác không phù hợp:

     A.formulas: công thức

     C. numbers: các con số

     D. database: cơ sở dữ liệu


Câu 20:

According to the passage, the frame buffers mentioned in the third paragraph are used to ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: frame buffers, third paragraph, used to.

Câu hỏi: Theo bài văn, các khung hình đệm ở đoạn thứ ba được sử dụng để làm gì?

Clue: The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen”: Các khung hình đệm chỉ là một bộ nhớ ảnh khổng lồ để xem từng khung hình một. Nó tạm thời chứa những bức ảnh để hiển thị trên màn hình.

Phân tích: Vì được nhắc tới như một bộ nhớ nên khung hình đệm có chức năng lưu trữ và chỉ lưu trữ để xem từng khung hình. Vậy chọn đáp án C. store individual images: lưu trữ những bức ảnh riêng lẻ. Các đáp án khác không phù hợp:

     A. Add color to the images: thêm màu vào các tấm ảnh – Không có thông tin.

     B. Expose several frames at the same time: mở vài khung ảnh cùng lúcSai, khung hình đệm chỉ mở được một khung hình một.

     D. Create new frames: tạo ra các khung hình mới – Không có thông tin.


Câu 21:

According to the passage, the positions and colors of the figures in high-tech animation are determined by ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: positions, colors, figures in high-tech animation.

Câu hỏi: Theo bài văn, vị trí và màu của nhân vật hoạt hình kỹ thuật cao được quyết định bởi cái gì?

Clue: “The computer computer the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film”: Máy tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này đến bộ thu để thu lại trên phim

Phân tích: Vị trí và màu sắc của nhận vật bị điều chỉnh bởi máy tính, nghĩa là do máy tính quyết định. Vậy chọn đáp án D. using computer calculations: sử dụng máy tính để tính toán. Các đáp án khác không có thông tin.

     A. drawing several versions: vẽ vài phiên bản

     B. enlarging one frame at a time: phóng to một khung hình

     C. analyzing the sequence from different angles: phân tích chuỗi từ nhiều    góc độ


Câu 22:

The word “captures” in the fourth paragraph is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Key words: fourth paragraph, capture.

Câu hỏi: Từ “capture” ở đoạn thứ tư gần nghĩa với từ nào nhất?

Clue: Như clue câu 39.

Phân tích: “Capture” ở đây là công việc làm gì đó với thông tin từ máy thu để làm thành phim. Chọn B. registers: ghi lại.

Các đáp án khác không phù hợp

     A. separates: phân chia

     C. describes: miêu tả

     D. numbers: đánh số


Câu 23:

According to the passage, how do computer-animation companies often test motion?

Xem đáp án

Đáp án A

Key words: computer-animation companies, test motion.

Câu hỏi: Theo đoạn văn, làm thế nào các công ty hoạt hình máy tính kiểm tra chuyển động?

Clue: “Often, computer – animation companies first do motion tests with simple computer-generated line drawings before selling their computers …”: Thường thường, các công ty hoạt hình máy tính lúc đầu làm kiểm tra chuyển động với những bản vẽ do máy tính tạo ra trước khi bán máy tính của họ …

Ta chọn đáp án A. They experiment with computer-generated line drawings: Họ thí nghiệm với những bản vẽ do máy tính tạo ra.

Các đáp án khác không phù hợp.

     B. They hand-draw successive frames: Họ vẽ tay những khung hình liên tiếp

     C. They calculate high-resolutions image: Họ tính toán những bức ảnh có độ phân giải cao

     D. They develop extensive mathematical formulas: Họ phát triển công thức toán mở rộng


Câu 24:

The word “wider” in line 1 is closet in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Key words: wider, line 1, closet in meaning.

Clue: “Composers today use a wider variety of sounds than ever before, including many that were once considered undesirable noises”: Các nhà soạn nhạc ngày nay sử dụng một sự đa dạng lớn các âm thanh hơn bao giờ hết, bao gồm cả nhiều âm thanh mà trước đây từng bị cho là tiếng ồn không mong muốn. Từ “wider” có nghĩa là rộng hơn, bao la hơn, đa dạng hơn, vậy đáp án D. more extensive là phù hợp.


Câu 25:

The passage suggests that Edgard Varese is an example of a composer who ________ .

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: Edgard Varese, composer.

Clue: “Composer Edgard Varese (1883-1965) called thus the “liveration of sound….the right to make music with any and all sounds”:  Nhà soạn nhạc Edgard Varese (1883-1965), vì vậy gọi là “sự giải phóng âm thanh…cái quyền để tạo nên âm nhạc với bất cứ loại âm thanh nào”.

          A. criticized electronic music as too noiselike: Chỉ trích nhạc điện tử là thứ giống như tiếng ồn. Sai  vì không có thông tin trong bài nói về việc ông chỉ trích nhạc điện tử.

          B. modified sonic of the electronic instruments he used in his music: giảm nhẹ âm thanh của thiết bị điện tử ông dùng trong âm nhạc. Sai  vì không có thông tin trong bài.

          C. believed that any sound could be used in music: Tin rằng bất cứ âm thanh nào cũng có thể được dùng trong âm nhạc. Đúng, tham khảo clue.

          D. wrote music with enviromental themes: Viết nhạc dựa trên nền tự nhiên. Sai vì không có thông tin trong bài nói về nguồn gốc các bài nhạc của ông.


Câu 26:

The word “it” in line 11 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Key words: it, line 11, refers.

Clue: “A brass or woodwind player may hum while playing, to produce two pitches at once; a pianist may reach inside the piano to pluck a string and then run a metal blade along it”: Một người chơi trống đồng hoặc một người thổi sáo có thể ngân nga trong lúc chơi, để tạo nên 2 âm cao cùng một lúc; một người chơi đàn piano có thể chạm vào bên trong cây đàn để kéo một sợi dây lên và chạy một chuỗi kim loại dọc theo dây đó. Từ “it” liên hệ với từ “a string” đứng trước đó, đáp án B. string  là phù hợp.


Câu 27:

According to the passage, which of the following types of instruments has played a role in much of the innovation in Western music?

Xem đáp án

Đáp án B

Key words:  type, instruments, innovation, Western music.

Clue: “In the music of the Western world, the greatest expansion and experimentation have involved percussion instruments, which outnumber strings and winds in many recent compositions”: Trong âm nhạc ở phương tây, sự mở rộng và thử nghiệm lớn nhất là ở nhạc cụ gõ, mà được sử dụng nhiều hơn cả nhạc cụ dây và gió trong các tác phẩm gần đây. Vậy nhạc cụ gõ thì đã đóng góp vai trò trong việc phát triển âm nhạc phương Tây, nhiều hơn cả nhạc cụ dây và gió. Đáp án B. Percussion là phù hợp.


Câu 28:

The word “thereby” in line 18 is closet in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

 Key words: thereby, line 18, closet in meaning.

Clue: “Non-Western music typically divides and intervals between two pitches more finely than Western music does, thereby producing a greater number of distinct tones, or micro tones, within the same interval”: Âm nhạc không phải phương Tây thường chia ra và có khoảng cách giữa 2 nốt nhạc tinh tế hơn so với âm nhạc phương Tây, do đó tạo ra một lượng lớn các tông khác biệt, tông nhỏ, trong khoảng tương tự. Từ “Thereby” có nghĩa là vì vậy, nên đáp án  D. by this means là phù hợp.


Câu 29:

According to the passage, Krzysztof Pederecki is known for which of the following practices?

Xem đáp án

Đáp án A

Key words: Krzysztof Penderecki, practice.

Clue: “Composers such as Krzysztof Penderecki create sound that borders on electronic noise through tone clusters – closely spaced tones played together and heard as a mass, block, or band of sound”: Những nhà soạn nhạc như Krzysztof Penderecki đã tạo ra âm thanh mà giáp nhiễu điện tử thông qua các cụm tông – tông gần nhau được chơi cùng nhau và nghe như một mảng, một khối hay một nhóm các âm thanh.Vậy ông được biết đến là người đã sử dụng các cụm tổng kết hợp với nhau thành một khối, một nhóm. Đáp án A. Using tones that are clumped together là phù hợp.


Câu 30:

According to the passage, which of the following would be considered traditional elements of Western music ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: traditional, element, Western, music.

Clue: “Enviromental sounds, such as thunder, and electronically generated hisses and blips can be recorded, manipulated, and then incorporated into a musical composition….Traditional percussion instruments are struck with new types of beaters; and instruments that used to be couriered unconventional in Western music – tom-toms, bongs, slapsticks, maracas – are widely used…”: Âm thanh của môi trường, như là sấm sét, và các tiếng rít, tiếng blip có thể được ghi lại, thao tác lại và sau đó kết hợp vào một tác phẩm âm nhạc…Nhạc cụ gõ truyền thống thì được dùng với loại nhạc cụ mới như beat, và những nhạc cụ từng được sử dụng độc đáo trong âm nhạc phương Tây: tom-toms, bống, slapsticks, maracas – được dùng rộng rãi….Vậy theo clue thì nhạc cụ hiện đại bao gồm microtones, tom-tom, bongos và hisses. Đáp án đúng là C. piano, nó không phải là nhạc cụ hiện đại, mà nó là nhạc cụ truyền thống.


Câu 31:

In paragraph 3, the author mentions diagrams as an example of a new way to ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: paragraph 3, diagrams, example, new way.

Clue: “Because standard music notation makes no provision for many of these innovations, recent music scores may contain graphlike diagrams, new note shapes and symbols, and novel ways of arranging notation on the page”: Bởi vì kí hiệu âm nhạc tiêu chuẩn không tạo nên nguồn cung cho sự tiến bộ, điểm số âm nhạc gần đây chưa đựng nhiều biểu đồ đồ họa, hình dạng và kí hiệu nốt mới, và nhiều cách hay để sắp xếp các kí hiệu trên trang nhạc.

          A. chart the history of innovation in musical notation:  đồ thị lịch sử phát triển của kí hiệu âm nhạc. Sai, vì không hợp ý tác giả.

          B. expain the logic of standard musical notation:  giải thích sự hợp lí của kí hiệu âm nhạc tiêu chuẩn. Sai, tham khảo clue.

          C. design and develop electronic instruments: thiết kế và phát triển nhạc cụ điện tử. Sai,  vì không có thông tin trong bài nói về việc thiết kế âm thanh.

          D. indicate how particular sounds should be produced: chỉ ra cách mà các âm thanh được tạo nên. Đúng, tham khảo clue.


Câu 32:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B.

Nên làm câu này cuối cùng sau khi đã hoàn thành các câu khác để hiểu hơn về bài.

Phân tích: Xét các đáp án:

          A. The economic impact of air pollution: Ảnh hưởng kinh tế của ô nhiễm không khí.

          B. What constitutes an air pollutant: Những thứ cấu tạo nên ô nhiễm không khí.

          C. How much harm air pollutants can cause: Ô nhiễm không khí có thể gấy ra mức thiệt hại như thế nào.

          D. The effects of compounds added to the atmosphere: Ảnh hưởng của hợp chất và không khí.


Câu 33:

The word “adversely” in the first paragraph is closet in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Key words: paragraph 1, adversely

Clue: “An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely”: Ô nhiễm không khí được định nghĩa như hợp chất thải trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người vào không khí với một lượng để ảnh hưởng tiêu cực đến con người, động vật, thảm thực vật hoặc nguyên liệu.

adversely (adv) = in a way that is negative and unpleasant and not likely to produce a good result.

Vậy adversely gần nghĩa nhất với A. negatively: một cách tiêu cực.

Các đáp án còn lại là sai:

          B. quickly: nhanh chóng

          C. admittedly: được thừa nhận

          D. considerably: đáng kể


Câu 34:

It can be inferred from the first paragraph that ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: inferred, first paragraph.

Câu hỏi: Có thể suy ra điều gì từ đoạn đầu tiên?

Clue: “Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change”: Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa linh hoạt cho phép sự thay đổi liên tục.

Phân tích: Dựa vào Clue ta thấy định nghĩa về ô nhiễm không khí do đó sẽ còn thay đổi. Chọn đáp án: C. the definition of air pollution will continue to change. Các đáp án khác không phù hợp:

          A. water vapor is an air pollutant in localized areas: hơi nước là ô nhiễm không khí ở các khu vực chuyên môn hóa.

          B. most air pollutants today can be seen or smelled: hầu hết ô nhiễm không khí ngày nay có thể nhìn được hoặc ngửi được.

          C. a substance becomes an air pollutant only in cities: một chất trở thành ô nhiễm không khí chỉ khi ở thành phố.


Câu 35:

The word “These” in the second paragraph is closet in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: these, second paragraph, closet in meaning.

Clue: “…they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by…”: … chúng trở thành thành phần trong chu trình sinh địa. Những chất này có vai trò như một chương trình thanh lọc không khí bằng cách …

Phân tích: “Chúng” ở đây là cụm danh từ được nhắc đến ngay trước đó. Vậy chọn đáp án D. the components in biogeochemical cycles.


Câu 36:

For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Key words: natural pollutants, controlling air pollution, nature.

Câu hỏi: Dưới những lí do sau, đâu là lí do để chất gây ô nhiễm giữ vai trò quan trọng trong kiểm soát ô nhiễm không khí?

Clue: “Many of the more important air pollutants … are found in nature…they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil”: Nhiều trong số các chất ô nhiễm không khí … được tìm thấy trong tự nhiên …chúng trở thành thành phần trong chu trình sinh địa. Các chất này có vai trò như một kế hoạch thanh lọc không khí bằng cách cho phép hợp chất di chuyển từ không khí sang nước hoặc đất.

Phân tích: Từ Clue có thể tóm tắt lại là các chất gây ô nhiễm trong tự nhiên trở thành các chất hóa học khác, chất hóa học này lại tạo quy trình thanh lọc này. Chọn đáp án A. They function as part of a purification process.

Các đáp án khác:

          B. They occur in greater quantities than other pollutants: Các chất này hình thành với khối lượng lớn hơn các chất ô nhiễm khác – Không có thông tin.

          C. They are less harmful to living beings than other pollutants: Các chất này ít gây hại đến các sinh vật sống hơn các chất ô nhiễm khác – Không có thông tin.

          D. They have existed since the Earth developed: Chúng đã tồn tại kể từ khi Trái Đất hình thành – Không phải là một vai trò của ô nhiễm không khí.


Câu 37:

According to the passage, human-generated air pollution in localized regions ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Key words: human-generated, localized regions.

Câu hỏi: Theo bài khóa, đâu là ý đúng về các chất ô nhiễm không khí do con người gây ra ở các vùng chuyên môn hóa?

Clue: “In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles”: Ở những vùng như vậy, chất thải của con người quá nhiều và có thể tạm thời quá tải áp đảo chương trình thanh lọc tự nhiên của chu trình.

Phân tích: Chu trình được nói đến ở trên là chu trình thanh lọc nhằm loại bỏ khí ô nhiễm. Do đó, ta chọn đáp án B. can overwhelm the natural system that removes pollutants: có thể áp đảo hệ thống tự nhiên loại bỏ các chất gây ô nhiễm. Các đáp án khác không phù hợp:

          A. can be dwarfed by nature’s output of pollutants: có thể bị làm ít đi bởi những chất gây ô nhiễm ngoài tự nhiên.

          C. will damage areas outside of the localized regions: sẽ gây hại khu vực bên ngoài một nơi nhất định.

          D. will react harmfully with natural pollutants: sẽ phản ứng gây hại đến những chất ô nhiễm tự nhiên.


Câu 38:

According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key words: numerical value, concentration level.

Câu hỏi: Theo bài khóa, giá trị bằng con số của mức độ dồn lượng một chất sẽ chỉ hữu dụng khi nào?

Clue: “…the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level”

Phân tích: Ngay sau khi nhắc đến giá trị bằng con số, tác giả đưa ra ví dụ trong đó có sự xuất hiện của hai biến là “concentration level” và “natural level”. Do đó, để “concentration level” có ý nghĩa thì cũng phải biết “natural level”. Chọn đáp án C. the natural level is also known.

Các đáp án khác không phù hợp:

          A. the other substances in the area are known: các chất khác trong tự nhiên được biết.

          B. it is in a localized area: các chất có ở khu vực chuyên môn hóa.

          C. it can be calculated quickly: nó phải được tính nhanh.


Câu 39:

With what topic is the passage primarily concerned?

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: topic, passage.

Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của bài văn.

Clue: “Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world”: Những tiến bộ công nghệ gần đây trong các phương tiện dưới biển cả có người lái và không có người lái, đồng hành cùng với các đột phát trong công nghệ vệ tinh và thiết bị máy tính đã khác phục những giới hạn của thợ lặn và các thiết bị lặn dùng bởi các nhà khoa học khi họ nghiên cứu tại những đại dương lớn trên thế giới.

Câu được trích dẫn là câu đầu tiên của bài văn và nó tiết lộ cho chúng ta là những thôn tin cơ bản để xác định củ đề của bài viết.

Phân tích đáp án:

A. Communication among drivers: giao tiếp giữa thợ lặn.

B. Technological advances in oceanography: công nghệ mới trong ngành hải dương học.

C. Direct observation of the ocean floor: quan sát trực tiếp đáy biển.

D. Undersea vehicles: phương tiện dưới nước.

Các đáp án A, C, D chỉ là những ý nhỏ trong bài văn. Dựa vào clue ta thấy được đáp án chính xác là B.


Câu 40:

The word “sluggish” is closest in meaning to ­­________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: sluggish.

Clue: “Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited”: không có phương tiện hỗ trợ di chuyển dưới nước, thợ lăn thường trở nên ... và khả năng tập trung của họ bị hạn chế một cách nghiêm trọng.

Phân tích đáp án:

A. nervous: lo lắng.

B. confused: rối loạn

C. slow moving: di chuyển chậm

D. very weak: rất yếu

Các thông tin trong văn cảnh không đủ để ta suy luận đáp án.

Dựa vào cấu trúc từ vựng, từ “slug” có nghĩa là con ốc sên.

Từ “ish” thường đặt cuối từ với nghĩa là kha khá, có nét/tính chất như vậy.

Do đó ta có thể suy luận là từ “sluggish” mang nét nghĩa của ốc sên, chậm chạp.

Đáp án chính xác là C. slow moving.


Câu 41:

This passage suggests that the successful exploration of the ocean depends upon ­­________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: succesful exploration, depends, limitations, radios, weather, vehicles

Clue: “Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water”: Quan sát trực tiếp đáy biển có thể được thực hiện bởi cả thợ lặn và những tàu ngầm lặn sau dưới nước.

Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. vehicles as well asdivers: phương tiện đi lại cũng như thợ lặn.

Các đáp án khác không đúng:

A. The limitations of diving equipment: những hạn chế trong thiết bị lặn

B. Radios that divers use to communicate: sóng radio mà thợ lặn dùng để giao tiếp

C. Controlling currents and the weather: kiểm soát sóng và thời tiết


Câu 42:

Divers have had problems in communicating underwater because ­­________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Key word: problems in communicating underwater.

Clue: “Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible”: Vì áp lực dưới biển ảnh hưởng tới các cơ quan phát âm nên việc giao tiếp giữa những người thợ lặn luôn khó khăn hoặc không thể được.

Dựa vào clue ta thấy rằng đáp án chính xác là A. the pressure affected their speech organs: áp lực ảnh hưởng tới các cơ quan phát âm.

Các đáp án khác không đúng:

B. the vehicles they used have not been perfected: những phương tiện mà họ sử dụng chưa được hoàn hảo.

C. they did not pronounce clearly: bọn họ không phát âm rõ ràng.

D. the water destroyed their speech organs: nước hủy hoại cơ quan phát âm của họ.


Câu 43:

Undersea vehicles ­­________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: Undersea vehiles.

Clue: “Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water”: Quan sát trực tiếp đáy biển có thể được thực hiện bởi cả thợ lặn và những tàu ngầm lặn sâu dưới nước.

Phân tích đáp án:

A. are too small for a man to fit inside: quá nhỏ để một người có thể ngồi vào trong.

B. are very slow to respond: phản hồi rất chậm.

C. have the same limitations that divers have: có những hạn chế giống như những gì thợ lặn có.

B. make direct observations of the ocean floor: thưc hiện những quan sát trực tiếp dưới đáy biển.

Dựa vào clue ta thấy rằng “undersea vehicles” chính là “submarines” và đáp án chính xác là D.


Câu 44:

How is a radio-quipped buoy operated?

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: radio-equiped buoy.

Clue: “radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite”: Phao được trang bị radio có thể hoạt động bởi điều khiển từ xa để truyền thông tin trở lại phòng thí nghiệm trên đất liền qua vệ sinh.

Phân tích đáp án:

A. By operators inside the vehicle in the part underwater: bởi tổng đài bên trong phương tiện di chuyển ở dưới biển.

B. By operators outside the vehicle on a ship: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trên một con tàu.

C. By operators outside the vehicle on a diving platform: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trên một bãi đỗ tàu ngầm.

D. By operators outside the vehicle in a laboratory on shore: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trong một phòng thí nghiệm trên bở.

Dựa vào clue và giải nghĩa các đáp án ta thấy đáp án chính xác là D.


Câu 45:

Which of the following are NOT shown in satellite photographs?

Xem đáp án

Đáp án A.

Key word: NOT shown in satellite photographs.

Clue: “Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean’s surface”: những bức ảnh chụp từ vệ tinh có thể cho ta thấy sự phân bổ của băng, vệt loáng dầu trên mặt nước, và sự hình thành của mây trên mặt đại dương. Bản đồ được tạo ra từ ảnh vệ tinh có thể cho ta biết nhiệt độ và màu sắc của bề mặt đại dương.

Phân tích đáp án:

A. The temperature of the ocean’s surface: nhiệt độ của bền mặt đại dương.

B. Cloud formations over the ocean: hình thành mây trên mặt đại dương.

C. Presence of oil slicks: sự xuất hiện của dầu.

D. The location of sea ice: vị trí của băng trên biển.

Các đáp án B, C, D đều được đề cập trong clue. Do đó đáp án chính xác là A. The temperature of the ocean’s surface vì nó không được đề cập trên trong bài như là một thông tin mà ảnh chụp từ vệ tinh cho ta thấy.


Câu 46:

The words ‘those” refers to ­________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: those, refers.

Clue: “Some of humankind’s most serious problem, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possibly by this new technology.”: một trong những vấn đề nghiêm tọng nhất của nhân loại, đặc biệt là những ... liên quan đến năng lượng và thức ăn, có thể được giải quyết với sự giúp sức của việc quan sát qua công nghê mới này.

Ta thấy từ those liên kết chặt chẽ với từ problems do đó đáp án chính xác là C. problems: vấn đề.

Các đáp án khác không đúng:

A. ships: những con thuyền

B. vehicles: phương tiện di chuyển

D. computers: máy tính


Câu 47:

What is the main focus of this passage?

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: main focus.

Câu hỏi này nên làm sau khi đã hoàn thành các câu khác để có thể hiểu rõ hơn về nội dung của bài.

Ta thấy cả bài là những vấn đề liên quan đến việc sút giảm của số lượng sinh viên đăng ký ngành quản trị kinh doanh và những thông tin về tuyển dụng liên quan đến ngành này. Do đó đáp án chính xác là C. Changes in enrollment for MBA schools.

Các đáp án khác không đúng:

A. Jobs on Wall Street: Các công việc ở phố Wall.

B. Types of graduated degrees: Các loại bằng tốt nghiệp.

D. How schools are changing to reflect the economy: Các trường học đang thay đổi như thế nào để phản ánh nền kinh tế.


Câu 48:

The word “plush” in line 8 most probably means ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: plush, line 8, means.

Clue: “The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street”: Thứ nhất là nhiều sinh viên học xong bốn năm đại học thấy rằng bằng MBA không đảm bảo có được một công việc sang trọng trên phố Wall.

Từ plush (adj) = luxurious: very comfortable; expensive and of good quality. Vậy đáp án có thể phù hợp nhất là B. satisfactory (adj): chấp nhận được.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. legal (adj): hợp pháp

C. fancy (adj): phức tạp

D. dependable (adj) = reliable: có thể dựa vào được


Câu 49:

Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: business schools, NOT shown a decrease in enrollment.

Clue: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years: Chỉ có duy nhất trường thạc sỹ quản trị kinh doanh (MBA) của Harvard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây.

Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là B. Harvard.


Câu 50:

Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: descriptions most likely applies to Wall Street.

Clue: “Wall Street, or in other financial districts of major Americans cities”: Phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ.

Theo clue thì ta thấy tác giả dùng từ “other”, điều đó ám chỉ rằng phố Wall cũng có cùng đặc điểm với những khu vực tài chính lớn, do đó đáp án chính xác là B. a major financial center.

Các đáp án không đúng:

A. a center for international affairs: một trung tâm cho các vấn đề quốc tế.

C. a shopping district: một khu mua sắm.

D. a neighborhood in New York: một khu phố ở New York.


Câu 51:

According to the passage, what are two causes of declining business school enrollment?

Xem đáp án

Đáp án A.

Key word: two causes, declining business school enrollments.

Clue 1. “The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street”: Thứ nhất là nhiều sinh viện học xong bốn năm đại học thấy rằng bằng MBA không đảm bảo có được một công việc sang trọng trên phố Wall.

2. “The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered”: Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc phổ thông sẵn có thấp hơn.

Phân tích đáp án:

A. lack of necessity for an MBA and an econmic recession: không có nhu cầu sinh viên MBA và suy thoái kinh tế.

B. low salary and foreign competition:  mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài.

C. fewer MBA schools and fewer entry-level jobs: ít trường MBA và công việc phổ thông ít hơn.

D. declining population and economic prosperity: suy giảm dân số và sự thịnh vượng của kinh tế.

- entry-level (n,adj): cấp đầu tiên, không đòi hỏi quá nhiều điều kiện.

Đáp án đúng là A.


Câu 52:

The word “struggling” as used in the last sentence is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: struggling, last sentence, closest in meaning.

Clue: “Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands”: Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.

Phân tích đáp án:

A. evolving: tiến hóa

B. plunging: lao mình xuống, lao vào

C. starting: bắt đầu

D. striving: cố gắng, nỗ lực

Đáp án đúng là D. striving = struggling.


Câu 53:

The phrase “trend of” in line 5 is closest in meaning to which of the following?

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: trend of, line 5, closest in meaning.

Clue: “Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000; and the trend of lower enrollment rates is expected to continue”: Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA) đã giảm khoảng 3% xuống còn 75.000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục.

Phân tích đáp án:

A. reluctance of: sự miễn cưỡng

B. drawback: bất lợi

C. movement toward: sự chuyển dịch tới

D. extraction from: sự rút ra, bỏ đi

Đáp án biệu thị xu hướng, sự dịch chuyển là C. movement toward.


Câu 54:

The title for this passage could be           .

Xem đáp án

Đáp án C

Key words: title, passage.

Clue: - Ngay từ câu đầu tiên chúng ta đã thấy câu chủ đề của toàn bài “the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare”: vấn đề sống còn của các loài động vật trên sa mạc là làm thế nào để tồn tại trong một môi trường khan hiếm nguồn nước ".

- Sau đó chúng ta bắt gặp các câu nhắc đến các từ như “animal”, “deer”, “bobcat”, ... các đặc tính của động vật như “swift-footed running and leaping creatures”, ... các tập tính của chúng như “most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground”.

® Đáp án đúng là C. Animal Life in a Desert Environment: Cuộc sống của các loài động vật trên sa mạc.


Câu 55:

The word “tissues” in the passage mostly means.

Xem đáp án

Đáp án B

Key words: tissues, means

- tissue (mô) được định nghĩa là: Một tập hợp các tế bào tạo thành các bộ phận khác nhau của con người, động vật và thực vật.

Do đó đáp án chính xác là B. A collcction of cells that form the different parts of humans, animals and plants.


Câu 56:

Man can hardly understand why many animals live their whole life in the desert, as ____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Key words: hardly understand, animals, whole life, desert.

Clue: “Since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop” - câu này đã giải thích rằng vì con người sống phụ thuộc vào nước nên không thể hiểu tại sao có những sinh vật có thể sống cả đời ở sa mạc khô cằn.

® Đáp án đúng là B. water is an essential part of his existence: nước là một phần thiết yếu của sự tồn tại của con người.

Loại đáp án A, C và D.

A. sources of flowing water are rare in a desert: nguồn nước ở sa mạc là hiếm.

C. water composes the greater part of the tissues of living things: nước tạo thành một phần lớn của các mô của sinh vật sống.

D. very few large animals are found in the desert: rất ít động vật lớn được tìm thấy trong sa mạc.


Câu 57:

The phrase “those forms” in the passage refers to all of the followings EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Key words: those forms, refers, EXCEPT.

Clue:

- “The desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects”: sa mạc không triệt tiêu mọi sự sống mà chỉ loại bỏ những dạng sống nào không chịu được sự khô cằn nơi đây. Như vậy, “those forms” ám chỉ những sinh vật không sống được ở sa mạc, mà bài đọc đã chỉ ra cho ta thấy những loài sau không sống được ở sa mạc: A.water-loving animals: Các loài ưa nước; C. most-skinned animals: Các loài có da ẩm ướt; D. many large animals: Các loài có kích cỡ lớn.

- Bài đọc cũng chỉ ra rằng “coyote” (chó sói đồng cỏ) và “bobcat” (linh miêu) là những động vật sống được ở sa mạc. Vậy “those forms” không ám chỉ hai loài này. Đáp án đúng là B. The coyote and the bobcat.


Câu 58:

According to the passage, creatures in the desert          .

Xem đáp án

Đáp án A

Key words: creatures, desert.

Clue: Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest: Vì vùng sa mạc có diện tích mở, nơi đó có những loài sinh vật di chuyển nhanh nhạy và hay chạy nhảy hơn vùng rừng núi rậm rạp. Dựa vào clue thì ta thấy rằng đáp án chính xác là A.

A. run and leap faster than those in the tangled forest: chạy nhanh hơn những con vật trong rừng núi rậm rạp

B. run and leap more slowly than those in the tangled forest: chạy chậm hơn những con vật trong rừng núi rậm rạp.

C. are more active during the day than those in the tangled forest: ban ngày hoạt động tích cực hơn những con vật trong rừng núi rậm rạp.

D. are not as hcallliy as those anywhere else in the world: không khỏe mạnh như bất cứ con nào khác trên thế giới.


Câu 59:

According to the passage, one characteristic of animals living in the desert is that ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Key words: characteristic, animals living in the desert.

Clue:

1. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest: Vì vùng sa mạc có diện tích mở, nơi đó có những loài sinh vật di chuyển nhanh nhạy và hay chạy nhảy hơn vùng rừng núi rậm rạp.

2. Few large animals arc found: ít loài động vật lớn được tìm thấy.

Dựa vào 2 clue trên ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất là A.

          A. (They are smaller and fleeter than forest animals: chúng nhỏ hơn và nhanh hơn động vật rừng.

B. They arc less healthy than animals living in other places: chúng không khỏe mạnh bằng các động vật sống ở những nơi khác.

C. They can hunt in temperature of 150 degrees: chúng có thể đi săn ở nhiệt độ 150 độ.

D. they live in an accommodating environment: chúng sống trong một môi trường dễ thích nghi.


Câu 60:

The word “burrows” in the passage mostly means                    .

Xem đáp án

Đáp án B

Key words: burrows, means.

Clue: So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night.

Ta thấy burrow ở đây là danh từ, đó là một vật ở dưới lòng đất và ẩm thấp. Do đó ta có thể dựa vào suy luận để chọn đáp án B mà không cần biết nghĩa của từ mới.

A. places where insects or other small creatures live and produce their young: những nơi mà côn trùng hoặc những sinh vật nhỏ khác sinh sống và sinh sản.

B. holes or tunnels in the ground made by animals for them to live in: những lỗ hổng hoặc đường hầm trong lòng đất được tạo ra bởi động vật để chúng sống trong đó.

C. structures made of metal bars in which animals or birds are kept: những cấu trúc được làm bằng các thanh kim loại để nhốt động vật hoặc chim.

D. places where a particular type of animal or plant is normally found: nơi mà một loại động vật hoặc thực vật cụ thể nào đó thường được tìm thấy.


Câu 61:

Which drugs are used for the preparation of the mass energy consumption?

Xem đáp án

Đáp án A

Key word: mass energy consumption.

Clue: “Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required”: Caffeine và cocaine thường được sử dụng như là những chất kích thích, chúng chuẩn bị cho cơ thể trước quá trình tổng tiêu thụ năng lượng.

Đáp án chính xác và phù hợp với manh mối là A. Caffeine and cocaine.

Các đáp án còn lại không được nhắc đến trong bài:

B. Alcohol, beta blockers: Rượu, thuốc ức chế beta

C. Diuretics: Thuốc lợi tiểu

D. Narcotics: Ma tuý


Câu 62:

What is the phrase “this purpose” in paragraph 3 means?

Xem đáp án

Đáp án C

Key word: this purpose, paragraph 3.

Clue: Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose: làm việc cật lựcmong muốn được giải thoát khỏi áp lực, nhiều vận động viên có thể lạm dụng những loại thuốc khác có tác dụng là chất làm giảm sự căng thẳng của cơ bắp mà giúp họ giải quyết căng thẳng và làm tăng tự tin. Chất có cồn được sử dụng rộng rãi cho mục đích này.

Ta thấy cụm từ “this purpose” ám chỉ tác dụng làm giảm sự căng thẳng của cơ bắp và làm tăng tự tin, đó là những công dụng của “relaxant” và đáp án chính xác C. relaxant


Câu 63:

these statements are TRUE except for                  .

Xem đáp án

Đáp án B

Key word: drug abuse, fewer, detrimental, dietary substances.

Clue:

1. Careers can be prematurely ended by false allegations of drug abuse, yet by not punishing those who test positive, the door would be open for anyone who wanted to take drugs: Sự nghiệp có thế bị kết thúc sớm bởi những lý lẽ sai về việc lạm dụng thuốc, tuy nhiên nếu những người có kết quả dương tính không bị trừng trị, cánh cửa sẽ rộng mở đối với những ai muốn sử dụng thuốc.

2. There are some that argue that if the substance is not directly dangerous to the user, then it should not be banned: Có một vài người tranh luận rằng nếu như những chất này không trực tiếp gây hại cho người dùng, chúng không nên bị cấm.

3. A test recently carried out saw three non-athletes given dietary substances that were not on the banned list, and the two who didn’t take exercise tested negative: Một thí nghiệm được tiến hành gần đây đã quan sát ba người không phải vận động viên được cho sử dụng chất ăn kiêng không nằm trong danh sách chất bị cấm,hai người không tập thể dục nhận kết quả âm tính.

Phân tích đáp án:

A. Making wrong judgments on drug abuse can destroy ones career: quyết định sai về việc lạm dụng thuốc có thể hủy hoại sự nghiệp của một người - Sai vì nội dung câu này giống với clue 1.

B. By tolerating violating cases, there will be fewer people taking on drugs: bằng cách tha thứ cho các trường hợp vi phạm, số lượng người dùng thuốc sẽ ít hơn. - Đúng vì nội dung câu này sai. Trong clue 1, nếu không trừng trị thích đáng thì tương lai sẽ có nhiều người tiếp tục và bắt đầu sử dụng thuốc.

C. Some people argue that these drugs are not actually detrimental to users’ health and therefore they should not be banned: Một vài người lý luận rằng những thuốc này không thực sự nguy hiểm đối với sức khỏe người dùng, do đó chúng không nên bị cấm - Sai vì nội dung hoàn toàn giống với Clue 2.

D. One third of the people participating in the test with dietary substances received positive results: một phần ba số người tham gia vào bài kiểm tra với các chất ăn kiêng tiếp nhận kết quả dương tính - Sai vì nội dung câu này đúng và có thể suy luận ra từ clue 3 (2/3 nhận kết quả âm tính nên 1/3 sẽ nhận kết quả dương tính)


Câu 64:

Why are sportspeople under such pressure to succeed quickly?

Xem đáp án

Đáp án A

Key word: sportspeople, pressure, succeed quickly.

Clue: “Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short”: Những người tham gia vào thể thao sẽ đối mặt với áp lực to lớn để thành công trong thi đấu, tất cả đều vì sự nghiệp của họ khá là ngắn.

Dựa và manh mối ta thấy đáp án chính xác là A. Because their careers arc relatively short.

Các đáp án còn lại sai:

B. Because they want to earn a lot of money: Bởi vì họ muốn kiếm được nhiều tiền

C. Because they have other concerns in their lives: Bởi vì họ có những mối quan tâm khác trong cuộc sống của họ

D. Because their rivals are aggressive: Bởi vì các đối thủ của họ hung hăng


Câu 65:

What does Ron Clarke claim drugs can balance

Xem đáp án

Đáp án D

Key word: drugs, balance.

Clue: “Ron Clarke, a supporter of limited drug use in sport, commented that some drugs should be accepted as ‘they just level the playing field’. He defended his opinion by pointing out that some competitors have a natural advantage”: Ron Clarke, một người ủng hộ việc sử dụng thuốc một cách có kiểm soát trong thể thao, nhận xét rằng một vài thuốc nên được chấp nhận bởi vì chúng giúp "cân bằng thế trận. Ông bảo vệ quan điểm của mình bằng cách chỉ ra rằng một vài vận động viên có lợi thế tự nhiên.

Điều không cân bằng theo Clue là thế trận và lợi thế giữa các vận động viên. Do đó đáp án chính xác là D. advantage


Câu 66:

The word “contravenes” is closest in meaning to              .

Xem đáp án

Đáp án A

Key word: contravene, closest in meaning

Clue: Others claim that drug use shouldn’t be allowed because it contravenes the whole idea of fairly competing in a sporting event: Những người khác nói rằng thuốc không nên được cho phép bởi vì nó ... với toàn bộ quan điểm về việc thi đấu công bằng trong một sự kiện thể thao.

Trong văn cảnh này ta có thể suy luận rằng việc sử dụng thuốc phải bất đồng hay trái với quan điểm công bằng thi đấu thì họ mới không đồng ý việc sử dụng chúng. Đáp án chính xác là A. go against

Các đáp án còn lại:

B. take over: chiếm, tước quyền

C. put off: làm phát ngấy/ chán. Ex: This song is putting me off

D. stand for: ủng hộ, viết tắt của


Câu 67:

                  of drug use have serious side effects on sportspeople even if they are subsequently proved wrong.

Xem đáp án

Đáp án C

Key word: drug use, serious side effects.

Clue: “Careers can be prematurely ended by false allegations of drug abuse, yet by not punishing those who test positive, the door would be open for anyone who wanted to take drugs.”: Sự nghiệp có thể bị kết thúc sớm bởi những lý lẽ sai về việc lạm dụng thuốc, tuy nhiên nếu những người có kết quả dương tính không bị trừng trị, cánh cửa sẽ rộng mở đối với những ai muốn sử dụng thuốc.

Ta thấy hậu quả của việc chứng minh sai là việc kết thúc sớm sự nghiệp thể thao. Đáp án chính xác là C. allegations: lời cáo buộc


Câu 68:

The text is mainly about                .

Xem đáp án

Đáp án A

Toàn bộ bài văn là những quan điểm ủng hộ cũng như bất đồng với quan điểm sử dụng thuốc trong thể thao. Đáp án chính xác là A. running controversy

Các đáp án khác không đúng:

B. allegations of drug use: các cáo buộc sử dụng ma túy.

C. different usages of drug: cách sử dụng thuốc khác nhau.

D. how to avoid detection: làm thế nào để tránh bị phát hiện.


Câu 69:

Why does the author discuss the principle of “persistence of vision” in paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: paragraph 1, persistence of vision.

Clue: “Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all… They appear to be moving because…”: Phim là một ảo ảnh bởi những hình ảnh chuyển động trong phim trên màn hình không hề chuyển động chút nào… Những bức hình trông có vẻ như đang chuyển động bởi…

Phân tích: Dựa vào câu chủ đề, ta thấy mục đích của tác giả là hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh. Những câu trong đoạn cũng phải hỗ trợ làm rõ câu chủ đề. Vậy chọn đáp án C. To support the idea that film is an illusion: Để hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. To introduce a discussion of human vision: Để giới thiệu một bài thảo luận về thị lực của con người.

B. To explain how we remember images: Để giải thích cách thức chúng ta ghi nhớ hình ảnh.

D. To compare two types of special effects: Để so sánh hai loại hiệu ứng đặc biệt.


Câu 70:

The phrase “catch up with” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Keywords: catch up with, paragraph 1.

Clue: “…the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image”: Hình ảnh tồn đọng lại trong trung tâm thị lực của não bộ trong tích tắc. Sau đó, khung hình tiếp theo xuất hiện và não phải bắt theo hình ảnh mới.

Xét các đáp án khi đứng trong câu:

A. hurry to process: nhanh chóng xử lý – Câu trả lời hợp lý.

B. put aside: để sang bên. Hình ảnh mới vừa xuất hiện chưa thể để sang bên trong tích tắc.

C. search for: tìm kiếm: Hình ảnh trên phim xuất hiện trên màn ảnh, ta không cần tìm kiếm chúng.

D. obtain from memory: lấy từ trí nhớ: Hình ảnh mới chưa có trong trí nhớ.

Vậy chọn đáp án A. hurry to process.


Câu 71:

The author primarily defines special effects as ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Keywords: special effects, define.

Clue: “Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use…”: Một ảo ảnh khác của phim được biết đến là hiệu ứng đặc biệt, một mẹo và kỹ thuật mà các nhà làm phim sử dụng…

Chọn đáp án B. techniques and devices to create illusions in film: kỹ thuật và thiết bị tạo ra ảo ảnh phim.

Các đáp án khác sai:

A. phenomena that cannot be explained logically: hiện tượng không thể giải thích một cách logic.

C. sounds and images that cause an emotional response: âm thanh và hình ảnh gây ra phản ứng cảm xúc.

D. methods used by filmmakers of the silent film era: phương pháp được sử dụng bởi những nhà làm phim của kỉ nguyên phim câm.


Câu 72:

It can be inferred from paragraph 4 that silent films ________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: inferred, paragraph 4, silent films.

Clue: “During the silent film era, the music machine called the Kinematophone was popular because it could produce the sounds”: Trong kỷ nguyên phim câm, chiếc máy tạo nhạc với cái tên Kinematophone rất phổ biến bởi nó có thể tạo ra các âm thanh…

Phân tích: Xét các đáp án:

A. were projected by a machine called the Kinematophone: được chiếu bởi một chiếc máy gọi là Kinematophone – Sai vì chiếc máy này xử lý âm nhạc, không xử lý hình ảnh.

B. relied more on special effects than on acting ability: dựa nhiều vào hiệu ứng đặc biệt hơn là khả năng diễn xuất – Sai, thông tin ngược lại sẽ đúng hơn về phim câm.

C. used sound effects to make scenes more convincing: sử dụng hiệu ứng âm thanh khiến cảnh phim thuyết phục hơn.

D. are still very popular with movie audiences today: vẫn rất phổ biến với khán giả phim hiện tại – Sai, không có thông tin.

Đáp án C là đáp án đúng


Câu 73:

All of the following would necessarily involve mechanical effects EXCEPT ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Keywords: involve mechanical effects, EXCEPT.

Clue: “…wires to create the illusion that people are flying;… a vibrating sheet of metal sounds like thunder,… tiny copies of buildings or cities”: … dây để tạo ra ảo ảnh người đang bay; … một mảnh kim loại rung mô phỏng tiếng sấm, … bản sao tí hon của các tòa nhà hoặc thành phố.

Phân tích: Các đáp án A, C, D được đề cập ở Clue trên đều liên quan đến hiệu ứng cơ học. Riêng đáp án B. filming each half of a frame separately: quay nửa khung hình riêng rẽ là không liên quan đến hiệu ứng cơ học mà cần hiệu ứng quang học.

Vậy đáp án đúng là B.


Câu 74:

The word “which” in paragraph 5 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Keywords: which, paragraph 5, refers.

Clue: “Carpenters drilled small holes in the ships, which were filled with small charges of flash powder to simulate guns”: Thợ mộc khoan các lỗ nhỏ trên những con tàu, các lỗ được làm đầy bởi một lượng nhỏ bột sáng nhằm mô phỏng súng.

Phân tích: “Which” ở đây là một thứ có thể bị làm đầy bởi bột sáng. Trong các đáp án thì các lỗ có thể bị làm đầy. Vậy đáp án là B. holes.


Câu 75:

What point does the author make in paragraph 6 about the 1933 film King Kong?

Xem đáp án

Đáp án A.

Keywords: point, author make, paragraph 6, 1933 film King Kong.

Clue: “Sometimes optical and mechanical effects are used together,… a tiny movable model of the ape…” Đôi khi hiệu ứng quang học và cơ học kết hợp cùng nhau… một mô hình tinh tinh nhỏ di chuyển được…

Phân tích: Xét các đáp án:

A. The film combined two different types of special effects: Bộ phim kết hợp giữa hai loại hiệu ứng đặc biệtĐúng, phù hợp với chủ đề đoạn 6 về kết hợp giữa các hiệu ứng. King Kong là một ví dụ hỗ trợ thông tin cho chủ đề.

B. The filmmakers trained a giant ape to climb up a building: Các nhà làm phim huấn luyện một con tinh tinh khổng lồ trèo lên một tòa nhàSai vì phim sử dụng mô hình tinh tinh.

C. Stop-motion photography was invented during the filming: Ảnh chụp tĩnh được phát minh ra trong quá trình làm phimSai, không có thông tin.

D. King Kong remains very popular with audiences today: Bộ phim đến nay vẫn còn rất nổi tiếngSai, không có thông tin.


Bắt đầu thi ngay