IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 29)

  • 5018 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The first (1) _____ died two weeks ago in Vietnam and there have been the cases reported since in Thailand, and there are some suspected cases in Cambodia as well as.

Xem đáp án

Đáp án A

Victim (n): nạn nhân, casualty (n): tai nạn, sufferer (n): người bị thiệt hại, infector (n): tác nhân gây nhiễm

Đáp án A phù hợp với nghĩa của câu

Tạm dịch : Nạn nhân đầu tiên đã chết cách đây 2 tuần ở Việt Nam


Câu 2:

The first case (2) _____ someone died was in Hong Kong in 1997.

Xem đáp án

Đáp án A

Vế sau có “in Hong Kong” chỉ địa điểm nên đại từ quan hệ được dùng là where (nơi mà)

Tạm dịch: Trường hợp đầu tiên nơi mà ai đó đã tử vong là ở Hồng Kông vào năm 1997.


Câu 3:

There are the several different forms of bird flu, ranging from mild to very (3) _____ infections, which spreading rapidly and kill many of the birds they infect.
Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C – serious (nghiệm trọng) phù hợp với nghĩa của câu: “Có rất nhiều loại bệnh cúm khác nhau, từ những loại lây nhiễm nhẹ cho đến những loại lây nhiễm nghiêm trọng”.

Các phương án khác là strict (nghiêm khắc), severe (khốc liệt), heavy (nặng, thường dùng để nói về khối lượng).


Câu 4:

They can spread the virus to farm birds through (4) _____ contact or by the contaminating water supplies.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A phù hợp với nghĩa của câu : (direct contact: tiếp xúc trực tiếp): "Chúng có thể lây lan virus đến các loài gia cầm trhoong qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua nguồn nước bị nhiễm virus". Các phương án khác là straight (thẳng), immediate (ngay lập tức), square (thẳng thắn)


Câu 5:

World Health Organization officials have attributed the spread of bird flu to human contact with the droppings of infected birds and (5) _____ sanitation.
Xem đáp án

Đáp án D

Collocation: poor sanitation: vệ sinh kém

Tạm dịch: “Tổ chức Y Tế Thế Giới cho rằng việc lây lan của bệnh cúm là do tiếp xúc của con người với các chất thải của các con chim bị bệnh và do vệ sinh kém


Câu 6:

But how much do we understand about this complex force (31)______ can kill and spread fear?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Chỗ trống cần điền là một đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho cụm từ “this complex force” nên đại từ chỉ vật “which” là phương án thích hợp nhất. Lưu ý ta không thể dùng “what” vì mệnh đề quan hệ không có hàm ý nghi vấn, dấu chấm hỏi là của cụm từ “how much” ở đầu câu.


Câu 7:

Gusts of over 130 km/h (32)______ through the region
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Run: chạy (người và động vật); blow: thổi, cuốn đi (gió); flow: chảy (nước); spread: trải, căng ra, bày ra. “130 km/h” trong đoạn văn là con số chỉ sức gió trong cơn mưa nên động từ “blow” là đáp án.


Câu 8:

Nineteen people were killed, £1.5-billion worth of damage was (33) ______ and 19 million trees were blown down in just a few hours.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Pay: trả; create: tạo ra; result: xảy ra; cause: gây ra. Ta có cấu trúc to cause damage: gây thiệt hại. Trong đoạn văn trên có xuất hiện “damage” với vai trò là chủ ngữ trong câu nên động từ dạng bị động phải điền vào chỗ trống ở đây là “caused”.


Câu 9:

Although people thought of this as a hurricane, the winds of 1987 were only a (34)______ 7 storm. They remain far better known than the much more serious storms of January 25, 1990, when most of Britain was hit by daytime winds of up to 173 km/h.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Strength: sức mạnh, cường độ, mặt mạnh; length: độ dài; power: quyền năng; force: đơn vị đo sức gió. Sau chỗ trống là số 7 chỉ sức gió (cấp 7) nên danh từ phải điền chính là force.


Câu 10:

On this occasion, 47 people were killed, even though, (35)______ in 1987, the weather forecasters issued accurate warnings.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đứng trước chỗ trống cần điền là cụm từ even though: mặc dù (chỉ ý ngược lại với mệnh đề đứng trước) nên unlike (không giống với…) là đáp án.


Câu 11:

Some time ago, scientists began experiments to find out (31)______ it would be possible to set up a “village” under the sea.
Xem đáp án

Đáp án D

whether mở đầu một mệnh đề, có nghĩa là “có … hay không“. Dịch nghĩa câu đầu ta có thể chọn ngay phương án D.

Dịch: Thời gian trước đây, các khoa học gia đã bắt đầu thử nghiệm để coi coi có thể xây dựng một “ngôi làng” ở dưới lòng đại dương hay không.


Câu 12:

A special room was built and lowered (32)______ the water of Port Sudan in the Red Sea.
Xem đáp án

Đáp án B

into (the) water : xuống nước => be lowered into (the) water : hạ thủy (giới từ into chỉ sự chuyển động đi xuống – vào trong)


Câu 13:

At a (33)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”.
Xem đáp án

Đáp án C

Sau chỗ trống là một tĩnh từ so sánh hơn (lower), nên trước lower phải là một phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho nó. Ta dùng much để bổ nghĩa cho tĩnh từ so sánh hơn. much + tĩnh từ ss hơn.


Câu 14:

On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (34)______ many interesting scientific observations.
Xem đáp án

Đáp án A

make / carry out an observation (observations) : thực hiện cuộc khảo sát


Câu 15:

The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (35)______ the seabed. 

Xem đáp án

Đáp án D

không thể dùng implant (cấy vào) hay transplant (ghép vào)

còn lại C. growing và D. cultivating, ta chọn D. với động từ cultivate nghĩa là chuẩn bị, và sử dụng một khu đất / khu vực nào đó để trồng thực vật, từ này có nghĩa tổng quát hơn là grow (đơn thuần là gieo trồng).


Câu 16:

One of the most (31) _____ -used reference books is a dictionary, which provides information about words.
Xem đáp án

Đáp án C

Widely: (adv) rộng rãi

Cấu trúc: tobe widely + used: được sử dụng rộng khắp


Câu 17:

It lists meanings and spellings, tells how a word is pronounced, gives (32) _____ of how it is used, may reveal its origins and also lists synonyms and antonyms.
Xem đáp án

Đáp án C

gives examples of how it is used: đưa ra những ví dụ về cách dùng của từ đó


Câu 19:

There is usually a section at the front (34) _____ how to use the dictionary, which includes the special abbreviations or signs.

Xem đáp án

Đáp án A

To explain: (v) giải thích

Cấu trúc:

- explain st (to sb): giải thích cái gì cho ai

- explain why/ how …


Câu 20:

To find a specific place, you need to look in the (35) _____ at the back of the atlas and the exact position on the map.
Xem đáp án

Đáp án D

Index: bảng mục lục (cho danh sách)

Foreword: lời nói đầu

Preface: lời nói đầu

Complement: phần bổ sung


Câu 21:

(31)______ homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.
Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Internet đã thay đổi hoàn toàn cách mà học sinh làm bài tập về nhà. (1) Trong khi bài tâp về nhà ngày nay vẫn là có nghĩa là dành thời gian làm bài ở thư viện thì lý do ở đây lại khác….


Câu 22:

Rather than using books for research, students today are (32)______ to the Internet to download enormous amounts of data available online.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Thay vì dùng sách để nghiên cứu bài vở, học sinh ngày nay (2) kêt nối internet để tải về nguồn dữ liệu khổng lồ sẵn có trên mạng internet.


Câu 23:

In the past, students were limited to their school’s (33)______ of books. In many cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books they needed.
Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Ngày xưa thì học sinh bị giới hạn việc tiếp cận với (3) việc lựa chọn sách từ kho sách của trường.


Câu 24:

Students, however, do have to

(34)______ sure that the information they find online is true.
Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Tuy vậy, học sinh cũng cần (4) đảm bảo rằng nguồn thông tin các em lấy trên mạng là chính xác.


Câu 25:

This is because online (35)______ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark.
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Điều này là do (5) hệ thống trực tuyến cho phép học sinh có thể gửi bài trưc tuyến cho giáo viên đoc và chấm điểm….


Câu 26:

The schools teach a (31) _____ many things of value to the future accountant, doctor or electrician. Do they also teach anything of value to the future employee?
Xem đáp án

Đáp án B

“teach a great many things of value…”: giảng dạy rất nhiều thứ về giá trị


Câu 29:

Expressing one's thoughts is one skill that the school can (34) _____ teach.
Xem đáp án

Đáp án D

“… can really teach”


Câu 31:

CARE was (1) _____ in 1945 to help people after World War II.
Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. founded

- found – founded - founded: (v) thành lập, sáng lập

Phân biệt: find – found - found: (v) tìm thấy, bắt được

- build – built – built: xây dựng

- construct: xây dựng

Tạm dịch: tổ chức CARE được sáng lập vào năm 1945 để giúp đỡ mọi người sau Thế Chiến thứ 2


Câu 32:

It distributed over 100 million food (2) _____.
Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B. wraps

- food wraps: bao thức ăn

- package: gói hàng

- parcel: gói, bưu kiện

- piece: mẩu

Tạm dịch: Tổ chức đã phân phát trên 100 triệu bao thức ăn


Câu 33:

CARE gives equipment and (3) _____ people how to build water systems, roads, schools and health centers.
Xem đáp án

Đáp án B

“… tells people how to build water system”: nói cho mọi người cách xây dựng hệ thống nước

- say to SB: nói với ai

- order: đặt, gọi

- inform: thông báo

Tạm dịch: CARE đem thiết bị và nói cho mọi người cách xây dựng hệ thống nước, đường xá, trường học và trung tâm y tế


Câu 34:

It also teaches people how to increase production on farms, how to reforest areas, and how to (4) _____ small village industries.
Xem đáp án

Đáp án C

“how to take up small village industries”: đảm nhiệm, vận hành những ngành công nghiệp nhỏ tại địa phương

- start = begin: bắt đầu

- turn on: bật

Tạm dịch: tổ chức cũng dạy mọi người….cách để vận hành những ngành công nghiệp nhỏ tại địa phương


Câu 35:

They train people to provide (5) _____ medical care.
Xem đáp án

Đáp án A

- elementary: cơ bản, sơ đẳng

- only: duy nhất

- easy: dễ

- primitive: nguyen thuỷ, ban sơ

Tạm dịch: Họ đào tạo cho mọi người biết chăm sóc y tế sơ đẳng.


Câu 36:

The (1) _____ of the earth is caused by exhaust gas from automobile engines, factories and power stations.
Xem đáp án

Đáp án B

“The warming of the Earth”: sự nóng lên của trái đất


Câu 37:

Carbon dioxide goes up into the atmosphere, and it forms a kind of factories that keeps or rather allows the sunshine in but stop the earth’s heart (2) _____ getting out.
Xem đáp án

Đáp án C

stop the earth’s heart from getting out”: ngăn cản không cho sức nóng của trái đất thoát ra.


Câu 38:

This (3) _____ in temperature will cause big changes to the world's climate.
Xem đáp án

Đáp án A

“This rise in temperature will cause big changes to the world’s climate”: sự tăng nhiệt độ sẽ gây ra những thay đổi lớn đối với khí hậu thế giới.


Câu 39:

The second problem is the (4) _____ of the ozone layer.
Xem đáp án

Đáp án A

“The loss of ozone layer”: Mất đi tầng ozone


Câu 40:

The sulfurous smoke from factories and power stations mixes with rain clouds and gets blown by the wind and then falls as acid rain (5) _____ destroys lakes and forests.

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ chỉ hiện tượng “acid rain” trước nó
“as acid rain which destroys lakes and forests”: mưa axit, hiện tượng phá hủy ao hồ và rừng


Câu 41:

The warming ot the Earth is caused by exhaust gas from automobile engines, factories and power (23) ________.
Xem đáp án

Đáp án D

- Company (n): công ty

- Factory (n): nhà máy

- Site (n): địa điểm

- Power station (n): nhà máy phát điện

=> Đáp án D (Sự ấm lên của trái đất là do khí thải từ động cơ ô tô, các nhà máy và nhà máy phát điện.)


Câu 42:

Carbon dioxide goes up into the atmosphere, and it form a kind of screen that keeps or allows the sunshine in but stop the Earth heat (24) _______ getting out.
Xem đáp án

Đáp án A

- Stop + from doing sth: ngừng, ngăn chặn ... khỏi việc gì (~ prevent ...from)

E.g: They are trying to stop the disease from spreading. (Họ đang cố gắng ngăn chặn dịch bệnh lây lan.)

=> Đáp án C (Khí CO2 đi vào bầu khí quyển, và tạo thành một loại màn mà giữ hoặc cho phép nhiệt mặt trời đi vào nhưng không cho nhiệt Trái Đất đi ra.)


Câu 43:

It works like a greenhouse, that’s why we call (25) ________ the Green House effect.
Xem đáp án

Đáp án C

- Call + O1 +O2: gọi, đặt tên ...

E.g: I will call the baby Cherry. (Tôi sẽ đặt tên đứa bé là Cherry.)

Vi chủ ngữ phía trước là “it” nên tân ngữ phía sau cũng sẽ là “it”

=> Đáp án C (Nó hoạt động như một nhà kính, đó là lý do tại sao chúng ta gọi nó là hiệu ứng nhà kính.)


Câu 44:

This (26) ________ in temperature will cause big changes to the world’s climate.
Xem đáp án

Đáp án B

- Rise: (n): sự tăng lên; (v); tăng lên (rise là nội động từ nên không cn tân ngữ đi kèm)

- Raise (v): tăng lên (raise là ngoại động từ nên cn có tân ngữ đi kèm)

- Fall/ Drop (n): sự giảm xuống; (v): giảm xuống

T cn đin vào là một danh từ và chì có “rise” phù hợp v nghĩa

=> Đáp án B (Sự tăng nhiệt độ này sẽ gây ra những thay đổi lớn đối với khí hu của thế giới.)


Câu 45:

The sea level will increase as the ice (27) _______ the poles will melt.
Xem đáp án

Đáp án A

- Cover (v): bao phủ

The sea level will increase as the ice which covers the poles will melt. => The sea level will increase as the ice covering the poles will melt. (rút gọn MĐQH)

=> Đáp án A (Mực nước biển sẽ tăng lên khi lớp băng bao phủ các cực sẽ tan chảy.)


Câu 46:

Personal space is a term that refers (23) ………….. the distance we like to keep between ourselves and other people.
Xem đáp án

Đáp án C

Refer to: đề cập đến, nói đến

Đáp án C (Không gian cá nhân là thuật ngữ mà nói đến khoảng cách ta muốn giữ giữa ta và người khác.)


Câu 47:

When (24) …………….we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable
Xem đáp án

Đáp án C

- People (n-plural): con người, người {+ V chia số nhiều)

- Anyone: bất cứ ai (+ V chia số ít) => thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn

- Someone: một ai đó, ai đó (+ V chia số ít) => thường dùng trong câu khẳng định

- Nobody: không ai (+ Vchia số ít)

Phía sau có động từ “get” chia ở dạng số ít nên loại phương án A

Đáp án C (Khi ai đó mà chúng ta không quen biết lắm đến quá gần chúng thường bắt đầu cảm thấy không thoải mái.)


Câu 48:

If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (25) ……………..
Xem đáp án

Đáp án B

- Move away: đi chỗ khác, bỏ đi

Eg: They all moved away

Đáp án B (Nếu một đồng nghiệp đến gần hơn 1,2m thì phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.


Câu 49:

Some interesting (26) ….……… have been done in libraries.
Xem đáp án

Đáp án D

- Survey (n): khảo sát, cuộc điều tra

- Questionnaire (n): phiếu câu hỏi điều tra

- Research (n- uncountable): nghiên cứu

- Study (n- countable): nghiên cứu

Vì phía sau động từ được chia ở dạng số nhiều “have” => Từ cần điền vào là “studies”

Đáp án D (Một số nghiên cứu thú vị thực hiện trong thư viện


Câu 50:

. People use newspapers (27) ………….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.

Xem đáp án

Đáp án C

- Like: như, ví dụ như

E.g: She looks best in bright colours, like red and pink.

- Alike (adj/ adv): tương tự, giống nhau

E.g: They think alike

- Such as: ví dụ như (such as + N/Ving)

E.g: I like sports such as badminton or football

Cấu trúc: use sth as sth (sử dụng cái gì như cái gì)

E.g: The building is currently being used as a warehouse

Đáp án C (Mọi người thường sử dụng báo như hàng rào ngăn giữa họ và người khác.)


Bắt đầu thi ngay