- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 29)
-
10214 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The first (1) _____ died two weeks ago in Vietnam and there have been the cases reported since in Thailand, and there are some suspected cases in Cambodia as well as.
Đáp án A
Victim (n): nạn nhân, casualty (n): tai nạn, sufferer (n): người bị thiệt hại, infector (n): tác nhân gây nhiễm
Đáp án A phù hợp với nghĩa của câu
Tạm dịch : Nạn nhân đầu tiên đã chết cách đây 2 tuần ở Việt Nam
Câu 2:
The first case (2) _____ someone died was in Hong Kong in 1997.
Đáp án A
Vế sau có “in Hong Kong” chỉ địa điểm nên đại từ quan hệ được dùng là where (nơi mà)
Tạm dịch: Trường hợp đầu tiên nơi mà ai đó đã tử vong là ở Hồng Kông vào năm 1997.
Câu 3:
Đáp án C
Đáp án C – serious (nghiệm trọng) phù hợp với nghĩa của câu: “Có rất nhiều loại bệnh cúm khác nhau, từ những loại lây nhiễm nhẹ cho đến những loại lây nhiễm nghiêm trọng”.
Các phương án khác là strict (nghiêm khắc), severe (khốc liệt), heavy (nặng, thường dùng để nói về khối lượng).
Câu 4:
They can spread the virus to farm birds through (4) _____ contact or by the contaminating water supplies.
Đáp án A
Đáp án A phù hợp với nghĩa của câu : (direct contact: tiếp xúc trực tiếp): "Chúng có thể lây lan virus đến các loài gia cầm trhoong qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua nguồn nước bị nhiễm virus". Các phương án khác là straight (thẳng), immediate (ngay lập tức), square (thẳng thắn)
Câu 5:
Đáp án D
Collocation: poor sanitation: vệ sinh kém
Tạm dịch: “Tổ chức Y Tế Thế Giới cho rằng việc lây lan của bệnh cúm là do tiếp xúc của con người với các chất thải của các con chim bị bệnh và do vệ sinh kém
Câu 6:
But how much do we understand about this complex force (31)______ can kill and spread fear?
Đáp án B
Giải thích: Chỗ trống cần điền là một đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho cụm từ “this complex force” nên đại từ chỉ vật “which” là phương án thích hợp nhất. Lưu ý ta không thể dùng “what” vì mệnh đề quan hệ không có hàm ý nghi vấn, dấu chấm hỏi là của cụm từ “how much” ở đầu câu.
Câu 7:
Đáp án B
Giải thích: Run: chạy (người và động vật); blow: thổi, cuốn đi (gió); flow: chảy (nước); spread: trải, căng ra, bày ra. “130 km/h” trong đoạn văn là con số chỉ sức gió trong cơn mưa nên động từ “blow” là đáp án.
Câu 8:
Nineteen people were killed, £1.5-billion worth of damage was (33) ______ and 19 million trees were blown down in just a few hours.
Đáp án D
Giải thích: Pay: trả; create: tạo ra; result: xảy ra; cause: gây ra. Ta có cấu trúc to cause damage: gây thiệt hại. Trong đoạn văn trên có xuất hiện “damage” với vai trò là chủ ngữ trong câu nên động từ dạng bị động phải điền vào chỗ trống ở đây là “caused”.
Câu 9:
Đáp án D
Giải thích: Strength: sức mạnh, cường độ, mặt mạnh; length: độ dài; power: quyền năng; force: đơn vị đo sức gió. Sau chỗ trống là số 7 chỉ sức gió (cấp 7) nên danh từ phải điền chính là force.
Câu 10:
On this occasion, 47 people were killed, even though, (35)______ in 1987, the weather forecasters issued accurate warnings.
Đáp án C
Giải thích: Đứng trước chỗ trống cần điền là cụm từ even though: mặc dù (chỉ ý ngược lại với mệnh đề đứng trước) nên unlike (không giống với…) là đáp án.
Câu 11:
Đáp án D
whether mở đầu một mệnh đề, có nghĩa là “có … hay không“. Dịch nghĩa câu đầu ta có thể chọn ngay phương án D.
Dịch: Thời gian trước đây, các khoa học gia đã bắt đầu thử nghiệm để coi coi có thể xây dựng một “ngôi làng” ở dưới lòng đại dương hay không.
Câu 12:
Đáp án B
into (the) water : xuống nước => be lowered into (the) water : hạ thủy (giới từ into chỉ sự chuyển động đi xuống – vào trong)
Câu 13:
Đáp án C
Sau chỗ trống là một tĩnh từ so sánh hơn (lower), nên trước lower phải là một phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho nó. Ta dùng much để bổ nghĩa cho tĩnh từ so sánh hơn. much + tĩnh từ ss hơn.
Câu 14:
Đáp án A
make / carry out an observation (observations) : thực hiện cuộc khảo sát
Câu 15:
The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (35)______ the seabed.
Đáp án D
không thể dùng implant (cấy vào) hay transplant (ghép vào)
còn lại C. growing và D. cultivating, ta chọn D. với động từ cultivate nghĩa là chuẩn bị, và sử dụng một khu đất / khu vực nào đó để trồng thực vật, từ này có nghĩa tổng quát hơn là grow (đơn thuần là gieo trồng).
Câu 16:
Đáp án C
Widely: (adv) rộng rãi
Cấu trúc: tobe widely + used: được sử dụng rộng khắp
Câu 17:
Đáp án C
gives examples of how it is used: đưa ra những ví dụ về cách dùng của từ đó
Câu 18:
To help you find the words faster, there are guide words at the top of each page showing the first and last words on that page - and of course it (33) _____ to know the alphabet!
Đáp án C
Cấu trúc: help sb (to) do sth: giúp ai làm gì
Và: help (to) do st:
Câu 19:
There is usually a section at the front (34) _____ how to use the dictionary, which includes the special abbreviations or signs.
Đáp án A
To explain: (v) giải thích
Cấu trúc:
- explain st (to sb): giải thích cái gì cho ai
- explain why/ how …
Câu 20:
Đáp án D
Index: bảng mục lục (cho danh sách)
Foreword: lời nói đầu
Preface: lời nói đầu
Complement: phần bổ sung
Câu 21:
Đáp án C
Dịch: Internet đã thay đổi hoàn toàn cách mà học sinh làm bài tập về nhà. (1) Trong khi bài tâp về nhà ngày nay vẫn là có nghĩa là dành thời gian làm bài ở thư viện thì lý do ở đây lại khác….
Câu 22:
Rather than using books for research, students today are (32)______ to the Internet to download enormous amounts of data available online.
Đáp án A
Dịch: Thay vì dùng sách để nghiên cứu bài vở, học sinh ngày nay (2) kêt nối internet để tải về nguồn dữ liệu khổng lồ sẵn có trên mạng internet.
Câu 23:
Đáp án D
Dịch: Ngày xưa thì học sinh bị giới hạn việc tiếp cận với (3) việc lựa chọn sách từ kho sách của trường.
Câu 24:
Students, however, do have to
(34)______ sure that the information they find online is true.Đáp án C
Dịch: Tuy vậy, học sinh cũng cần (4) đảm bảo rằng nguồn thông tin các em lấy trên mạng là chính xác.
Câu 25:
Đáp án B
Dịch: Điều này là do (5) hệ thống trực tuyến cho phép học sinh có thể gửi bài trưc tuyến cho giáo viên đoc và chấm điểm….
Câu 26:
Đáp án B
“teach a great many things of value…”: giảng dạy rất nhiều thứ về giá trị
Câu 27:
This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate, with people and to (32) _____ your own thoughts and ideas to them so they will both understand what you are driving at and be persuaded.
Đáp án D
“present your own thoughts”: trình bày suy nghĩ của mình
Câu 28:
Đáp án C
“by itself”: tự nó
Câu 29:
Đáp án D
“… can really teach”
Câu 30:
Đáp án C
“an ear for language”: có khả năng nghe đối với ngôn ngữ
Câu 31:
Đáp án A
Đáp án A. founded
- found – founded - founded: (v) thành lập, sáng lập
Phân biệt: find – found - found: (v) tìm thấy, bắt được
- build – built – built: xây dựng
- construct: xây dựng
Tạm dịch: tổ chức CARE được sáng lập vào năm 1945 để giúp đỡ mọi người sau Thế Chiến thứ 2
Câu 32:
Đáp án B
Đáp án B. wraps
- food wraps: bao thức ăn
- package: gói hàng
- parcel: gói, bưu kiện
- piece: mẩu
Tạm dịch: Tổ chức đã phân phát trên 100 triệu bao thức ăn
Câu 33:
Đáp án B
“… tells people how to build water system”: nói cho mọi người cách xây dựng hệ thống nước
- say to SB: nói với ai
- order: đặt, gọi
- inform: thông báo
Tạm dịch: CARE đem thiết bị và nói cho mọi người cách xây dựng hệ thống nước, đường xá, trường học và trung tâm y tế
Câu 34:
Đáp án C
“how to take up small village industries”: đảm nhiệm, vận hành những ngành công nghiệp nhỏ tại địa phương
- start = begin: bắt đầu
- turn on: bật
Tạm dịch: tổ chức cũng dạy mọi người….cách để vận hành những ngành công nghiệp nhỏ tại địa phương
Câu 35:
Đáp án A
- elementary: cơ bản, sơ đẳng
- only: duy nhất
- easy: dễ
- primitive: nguyen thuỷ, ban sơ
Tạm dịch: Họ đào tạo cho mọi người biết chăm sóc y tế sơ đẳng.
Câu 36:
Đáp án B
“The warming of the Earth”: sự nóng lên của trái đất
Câu 37:
Đáp án C
“stop the earth’s heart from getting out”: ngăn cản không cho sức nóng của trái đất thoát ra.
Câu 38:
Đáp án A
“This rise in temperature will cause big changes to the world’s climate”: sự tăng nhiệt độ sẽ gây ra những thay đổi lớn đối với khí hậu thế giới.
Câu 39:
Đáp án A
“The loss of ozone layer”: Mất đi tầng ozone
Câu 40:
The sulfurous smoke from factories and power stations mixes with rain clouds and gets blown by the wind and then falls as acid rain (5) _____ destroys lakes and forests.
Đáp án B
Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ chỉ hiện tượng “acid rain” trước nó
“as acid rain which destroys lakes and forests”: mưa axit, hiện tượng phá hủy ao hồ và rừng
Câu 41:
Đáp án D
- Company (n): công ty
- Factory (n): nhà máy
- Site (n): địa điểm
- Power station (n): nhà máy phát điện
=> Đáp án D (Sự ấm lên của trái đất là do khí thải từ động cơ ô tô, các nhà máy và nhà máy phát điện.)
Câu 42:
Đáp án A
- Stop + from doing sth: ngừng, ngăn chặn ... khỏi việc gì (~ prevent ...from)
E.g: They are trying to stop the disease from spreading. (Họ đang cố gắng ngăn chặn dịch bệnh lây lan.)
=> Đáp án C (Khí CO2 đi vào bầu khí quyển, và tạo thành một loại màn mà giữ hoặc cho phép nhiệt mặt trời đi vào nhưng không cho nhiệt Trái Đất đi ra.)
Câu 43:
Đáp án C
- Call + O1 +O2: gọi, đặt tên ...
E.g: I will call the baby Cherry. (Tôi sẽ đặt tên đứa bé là Cherry.)
Vi chủ ngữ phía trước là “it” nên tân ngữ phía sau cũng sẽ là “it”
=> Đáp án C (Nó hoạt động như một nhà kính, đó là lý do tại sao chúng ta gọi nó là hiệu ứng nhà kính.)
Câu 44:
Đáp án B
- Rise: (n): sự tăng lên; (v); tăng lên (rise là nội động từ nên không cần tân ngữ đi kèm)
- Raise (v): tăng lên (raise là ngoại động từ nên cần có tân ngữ đi kèm)
- Fall/ Drop (n): sự giảm xuống; (v): giảm xuống
Từ cần điền vào là một danh từ và chì có “rise” phù hợp về nghĩa
=> Đáp án B (Sự tăng nhiệt độ này sẽ gây ra những thay đổi lớn đối với khí hậu của thế giới.)
Câu 45:
Đáp án A
- Cover (v): bao phủ
The sea level will increase as the ice which covers the poles will melt. => The sea level will increase as the ice covering the poles will melt. (rút gọn MĐQH)
=> Đáp án A (Mực nước biển sẽ tăng lên khi lớp băng bao phủ các cực sẽ tan chảy.)
Câu 46:
Đáp án C
Refer to: đề cập đến, nói đến
Đáp án C (Không gian cá nhân là thuật ngữ mà nói đến khoảng cách ta muốn giữ giữa ta và người khác.)
Câu 47:
Đáp án C
- People (n-plural): con người, người {+ V chia số nhiều)
- Anyone: bất cứ ai (+ V chia số ít) => thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn
- Someone: một ai đó, ai đó (+ V chia số ít) => thường dùng trong câu khẳng định
- Nobody: không ai (+ Vchia số ít)
Phía sau có động từ “get” chia ở dạng số ít nên loại phương án A
Đáp án C (Khi ai đó mà chúng ta không quen biết lắm đến quá gần chúng thường bắt đầu cảm thấy không thoải mái.)
Câu 48:
Đáp án B
- Move away: đi chỗ khác, bỏ đi
Eg: They all moved away
Đáp án B (Nếu một đồng nghiệp đến gần hơn 1,2m thì phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.
Câu 49:
Đáp án D
- Survey (n): khảo sát, cuộc điều tra
- Questionnaire (n): phiếu câu hỏi điều tra
- Research (n- uncountable): nghiên cứu
- Study (n- countable): nghiên cứu
Vì phía sau động từ được chia ở dạng số nhiều “have” => Từ cần điền vào là “studies”
Đáp án D (Một số nghiên cứu thú vị thực hiện trong thư viện
Câu 50:
. People use newspapers (27) ………….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Đáp án C
- Like: như, ví dụ như
E.g: She looks best in bright colours, like red and pink.
- Alike (adj/ adv): tương tự, giống nhau
E.g: They think alike
- Such as: ví dụ như (such as + N/Ving)
E.g: I like sports such as badminton or football
Cấu trúc: use sth as sth (sử dụng cái gì như cái gì)
E.g: The building is currently being used as a warehouse
Đáp án C (Mọi người thường sử dụng báo như hàng rào ngăn giữa họ và người khác.)