- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 9)
-
9580 lượt thi
-
57 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
C
Cụm từ: take for granted [ cho là/ xem là hiển nhiên]
The quality of life these days is something most of us take for (31) ……… It takes some radically different experience to bring this fact home to people.
[ Chất lượng của cuộc sống ngày nay là cái gì đó mà chúng ta xem là hiển nhiên. Nó hoàn toàn là trải nghiệm khác khi mang chúng về nhà.]
=>Chọn C
Câu 2:
A
Although: mặc dù
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: vì vậy
In my case, it was spending three weeks aboard a yacht with twelve other people, competing in a major sailing race. (32) …………… I was officially a guest, it was made clear to me from the start that there was to be no room for passengers,
[ Trong trường hợp của tôi, tôi đã dành 3 tuần trên du thuyền với 12 người khác nhau, tranh tài trong một cuộc thi đua thuyền lớn. Mặc dù tôi là khách mới chính thức, nhưng ngay từ lúc đầu đã được báo rõ ràng rằng không có phòng cho các hành khách.]
=>Chọn A
Câu 3:
, and that I’d have to (3) _______my weight.
D
Cụm từ: pull one‟e weight [ lo phần việc của mình]
and that I‟d have to (33) ……….my weight.
[ và rằng tôi phải lo phần việc của mình]
=>Chọn D
Câu 4:
B
Cụm từ: be soaked to the skin [ ướt như chuột lột]
For the first few nights, none of us was able to sleep for more than a couple of hours at a time before being rudely awoken by an aggressive command. Then we‟d do physically exhausting work in total darkness. Every few minutes we‟d be completely soaked to the (34) ……... by a large wave we couldn‟t see coming.
[ Những đêm đầu tiên, không ai trong chúng tôi có thể ngủ hơn 2 giờ đồng hồ trước khi bị đánh thức một cách mất lịch sự bởi những yêu cầu hung hăng. Sau đó chúng tôi sẽ làm công việc tay chân hoàn toàn trong bóng tối. Mỗi một vài phút chúng tôi ướt như chuột lột bởi những con sóng lớn chúng tôi không thể nhìn thấy cái gì đang tới.]
=>Chọn B
Câu 5:
Soon I found myself (5) _______for my comfortable sheets back home, a hot chocolate and a warm bath.
B
Yearn for: khao khát
I shared sleeping quarters with six other women, with barely enough room to stretch my legs. Soon I found myself (35) …………..for my comfortable sheets back home, a hot chocolate and a warm bath.
[ Tôi đã chia sẻ khu ngủ nghỉ với 6 người phụ nữ khác, với hiếm khi đủ phòng để dũi thẳng chân. Ngay sau đó tôi cảm thấy khao khát tấm trải thoải mái của mình như lúc ở nhà, một cốc sô-cô-la nóng và bồn tắm ấm áp.]
=>Chọn B
Câu 6:
B
Contain: chứa
Mean: có nghĩa là
Point: chỉ/ trỏ
Suggest: đề nghị
Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This (31)…….selecting food that is low in salt and sugar. Experts recommend reducing the amount of fat in your diet, as too much can lead to heart problems.
[ Dáng đẹp và khỏe mạnh có vẻ như khó khăn, nhưng có một vài hướng dẫn dễ thực hiện. Trước tiên, một chế độ ăn uống cân bằng thì hoàn toàn cần thiết. Điều này có nghĩa là lựa chọn thức ăn hàm lượng thấp muối và đường. Các chuyên gia đề nghị giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống, vì quá nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề về tim.]
=>Chọn B
Câu 7:
A
Amount: một lượng
Bulk: một số lượng lớn
Number: con số
Mass: số đông
They also suggest increasing the (32)………..of high fiber food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed with vitamins and minerals, they are delicious too.
[ Họ cũng đề nghị tăng lượng thực phẩm hàm lượng chất xơ cao mà chúng ta ăn. Chất xơ này có ở các dạng trong trái cây tươi, rau củ, bánh mì và mì ống. Bên cạnh các vitamin và khoáng chất, chúng rất ngon.]
=>Chọn A
Câu 8:
C
Time: thời gian
Custom: phong tục
Routine: thường nhật
Practice: tập quán
Cụm từ: daily routine [ hoạt động thường nhật]
Secondly, it‟s important to fit exercise into your daily (33)……… This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift.
[ Thứ hai, rất quan trọng tập luyện các bài tập giữ dáng trong hoạt động hằng ngày. Việc này có thể được thực hiện đơn giản bằng cách đi bộ càng nhiều càng tốt và leo cầu thang thay vì đi thang máy.]
=>Chọn C
Câu 9:
. C
Provide: cung cấp
Do: làm
Make: tạo ra
Assist: hỗ trợ
Cấu trúc: make + O + Vo [ làm cho ai đó....]
Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and (34)………you feel generally fitter and happier.
[Tập thể dục là cần thiết để duy trì cơ thể khỏe mạnh, cũng như tăng năng lượng và làm cho bạn cảm thấy khỏe mạnh hơn và vui vẻ hơn.]
=>Chọn C
Câu 10:
A
Whenever: bất cứ khi nào
Whichever: bất cứ cái nào
However: Tuy nhiên/ Cho dù như thế nào đi nữa
How: bằng cách/ như thế nào
Finally, staying relaxed is important for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. (35)………possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple- enjoy yourself but learn to respect your body too. It‟s all a question of getting the balance right.
[ Cuối cùng, giữ tinh thần thoải mái rất quan trọng để có sức khỏe tốt. Quá nhiều căng thẳng có thể dẫn đến nhiều bệnh tật, từ đau đầu cho đến huyết áp cao. Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những việc bạn thích và chữa bệnh thường xuyên. Vì vậy kiểm soát niềm vui giản đơn của chính bản thân bạn nhưng học cách để tôn trọng cơ thể bạn. Đó là tất cả những câu hỏi để có sự cân bằng hợp lý.]
=>Chọn A
Câu 11:
B
Fitted (a): vừa vặn
Suitable for sth (a): phù hợp
Comfort (n): sự thoải mái
Equal (a): bình đẳng
Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look exactly like everybody else. Not all clothes are (31) ……. for work or school, perhaps because they are not formal enough, or simply not comfortable.
[ Chọn trang phục có thể khó khăn. Một số người muốn trông thật thời thượng, nhưng họ không muốn trong y chang như người kháC. Không phải tất cả quần áo đều phù hợp cho công việc hay trường học, có lẽ bởi vì chúng không đủ trang trọng, hoặc đơn giản không thoải mái.]
=>Chọn B
Câu 12:
C
False (a): sai
Mistake (n): lỗi lầm
Wrong (a): sai
Error (n): lỗi
Cụm từ: wrong size [ sai kích cỡ]
It is easy to buy the (32) ……… size, and find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight.
[ Rất dễ mua quần áo sai kích cỡ, và cảm thấy rằng áo phông của bạn quá chật, đặc biệt nếu bạn hơi thừa cân một chút.]
=>Chọn C
Câu 13:
A
Loose (a):rộng
Lose (v): lạc/ mất
Loosened (v): làm rộng ra/ nới rộng
Lost (v): thất lạc
Very (33) ……. clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem!
[ Những trang phục rộng giúp bạn có cảm giác mảnh mai, nhưng khi chúng co lại trong máy giặt, sau đó bạn có vấn đề tương tự.]
=>Chọn A
Câu 14:
A
Warm: ấm
Cold: lạnh
Hot: nóng
Cool: mát mẻ
If you buy light cotton clothes, then they might not be (34……….) enough for winter.
[ Nếu bạn mua những trang phục vài bông nhẹ, sau đó chúng có thể không đủ ấm cho mùa đông.]
=>Chọn A
Câu 15:
If your shoes are not waterproof and if you aren’t (5)_________ for the cold, you might look good, but feel terrible!
C
Worn: đang mặc
Clothed: trang phục
Dressed: ăn mặc
Fitted: vừa vặn
If your shoes are not waterproof and if you aren’t (35) ………. for the cold, you might look good, but feel terrible!
[ Nếu giày của bạn không chống thấm nước và nếu bạn không ăn mặc phù hợp cho cái lạnh, có thể bạn trông đẹp nhưng bạn sẽ cảm thấy thật kinh khủng.]
=>Chọn C
Câu 16:
D
No longer + trợ động từ + S+ V: không còn nữa
The future of the African elephant depends on man. No (31)…………… can human beings and wild animals live in harmony throughout vast area of the continent as was possible in days gone by, for man’s needs have increased as well as his numbers.
[ Tương lai của voi châu Phi phụ thuộc vào con người. Con người và động vật hoang dã không còn chung sống trong hòa bình nữa trên khắp các khu vực rộng lớn của các lục địa như trước đây, bởi vì và nhu cầu và dân số của con người tăng lên.]
=>Chọn D
Câu 17:
A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Where: nơi mà
When: khi mà
How: bằng cách
Why: tại sao
There are regions, such as the Congo forests and the equatorial Sudan, (32)……… the old relationship may remain for a few more years or even generations, but in general it has gone.
[ Có những khu vực chẳng hạn như rừng Congo và vành đai xích đạo Sudan, nơi mà những mối quan hệ cũ vẫn còn thêm một vài năm nữa hoặc thậm chí các thế hệ, nhưng nhìn chung đã qua hết rồi.]
=>Chọn A
Câu 18:
B
Certainly: chắc chắn là
Particularly: đặc biệt là/ cụ thể là
Only: chỉ/ duy nhất
Entirely: toàn bộ
Conservation, if it is to be effective, should be a positive, constructive policy, and it is wishful thinking to imagine otherwise, (33)………. in the case of the elephant. And this is not yet true of the whole of Africa, it soon will be, for the increase in the human population is almost universal.
[ Sự bảo tồn, nếu nó hiệu quả, nên là một chính sách tích cực và mang tính chất bảo tồn, và ngược lại nó là suy nghĩ đầy ảo tưởng chỉ để tưởng tượng, đặc biệt trong trường hợp của con voi. Và điều này vẫn chưa đúng đối với toàn bộ châu Phi, nó sớm sẽ ảnh hưởng, vì sự tăng dân số con người trên hầu hết vũ trụ.]
=>Chọn B
Câu 19:
B
Win: thắng
Lose: thua
Disappear: biến mất
Fight: đấu tranh
Where human beings and wild animals find themselves in competition with each other, the animals will (34)……
[ Nơi mà nhân loại và động vật đấu tranh với nhau, động vật sẽ thuA.]
=>Chọn B
Câu 20:
D
People: con người
Plants: thực vật
Descendants: hậu duệ
Creatures: sinh vật
Even if there appears to be enough room for both, man will not tolerate long a situation in which elephants and other (35)……….. make even occasional raids on his fields of food or economic crops. For many years this has been a major cause of conflicting interests and one of the reasons why so many elephants have been shot to control their numbers.
[ Thậm chí nếu có vẻ như đủ không gian cho cả con người và voi, con người sẽ không hòa hợp lâu trong tình trạng này trong đó voi và những sinh vật khác thường xuyên giẫm đạp lên cánh đồng trồng thực phẩm và thương phẩm. Nhiều năm nay đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra mâu thuẫn và một trong những lý do tại sao nhiều loài voi giảm mạnh về số lượng.]
=>Chọn D
Câu 21:
B
Cụm từ: be a lot of fun = rất vui
=>Chọn B
Many people love boats. Going out on the water on a warm summer day is a lot of (31) _______.
[ Nhiều người thích thuyền. Đi ra ngoài trên nước vào một ngày màu hè nóng bức rất vui.]
Câu 22:
A
However: tuy nhiên ( sau however là dấu phẩy)
Although: mặc dù
Because: bởi vì
Unless: nếu...không
(32) _______ , different people like different kinds of boats. Two of the most popular kinds of boat are sailboats and speedboats.
[ Tuy nhiên, những người khác nhau thích các loại thuyền khác nhau. Hai trong số các loại thuyền phổ biến nhất là thuyền buồm và thuyền máy]
=>Chọn A
Câu 23:
D
Water: nước
Speed: tốc độ
Weather: thời tiết
Wind: gió
Sailboats use the (33) _______to give them power. They only have small engines. In contrast, speedboats have large engines and go very fast.
[ Thuyền buồm sử dụng gió để tạo ra năng lượng. Chúng chỉ có những động cơ nhỏ. Ngược lại, thuyền máy có những động cơ lớn và đi rất nhanh.]
=>Chọn D
Câu 24:
D
Small: nhỏ
Fast: nhanh
Warm: ấm/ nóng
Big: to
Furthermore, speedboats are usually not as (34) _______ as sailboats. Speedboats are small so that they can go fast. Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable.
[ Hơn thế nữa, thuyền máy thường không to như thuyền buồm. Thuyền máy nhỏ để đi nhanh. Thuyền buồm, ngược lại to để mà người ta thoải mái hơn.]
=>Chọn D
Câu 25:
( 5) _______, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat. You can only use speedboats on rivers or lakes.
C
Unfortunately: không may
At first: lúc đầu
In addition: thêm vào đó
Except for: ngoại trừ
( 35) _______, sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat. You can only use speedboats on rivers or lakes.
[Thêm vào đó, thuyền buồm có thể đi ra đại dương, nhưng điều này lại rất nguy hiểm với thuyền máy. Bạn chỉ có thể sử dụng thuyền máy trên các dòng sông hoặc hồ.]
=>Chọn C
Câu 26:
Sixty years ago, most women ____________
Đáp án D
Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”.
60 năm trước, hầu hết phụ nữ….
A. ra ngoài làm việc.
B. không có con.
C.không làm quá nhiều việc nhà.
D. là những bà mẹ nội trợ.Câu 27:
Nowadays, there are __________
Đáp án A
These days, however, more and more women work outside the home.
Ngày nay, có….
A. ngày càng nhiều phụ nữ đi làm hơn trước.
B. ngày càng nhiều phụ nữ ở nhà trông trẻ hơn.
C. nhiều công việc bên ngoài hơn trước.
D. nhiều bà mẹ nội trợ hơn trướcCâu 28:
The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to_____
Đáp án C
Từ “laundry” gần nghĩa với từ nào:
Tidy up: dọn dẹp
Wash: rửa, giặt giũ quần áo
Iron: là, ủi đồ
Laundry: giặt quần áoCâu 29:
It can be inferred from paragraph 4 that__________
Đáp án B
In the past, many families got help with child care from grandparents.
Điều được nhắc tới trong đoạn 4 là:
A. các cặp đôi không thể chi trả cho nguười trông trẻ và nhà giữ trẻ.
B. ông bà có thể chăm sóc lũ trẻ thưởng xuyên.
C. tất cả các cặp đôi có công việc hỗ trợ phí cho nhà trông trẻ và nhà giữ trẻ.
D. trong quá khứ, ông bà không giúp việc trông trẻCâu 30:
The word “they” in paragraph 5 refers to _______________
: Đáp án A
Some husbands may even stop working for a while to stay with the children… they are called “househusbands”.
Từ “they” trong đoạn 5 nhắc tới:
A. người chồng nghỉ việc ở nhà với con.
B. người bố dành nhiều thời gian với con.
C. bố mẹ làm việc bán thời gian.
D. những đứa trẻ dành nhiều thời gian cho bố của chúngCâu 31:
The changes in the American home mentioned in this passage may ______
Đáp án A
These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their
children better, and the children can get to know their fathers better.
Sự thay đổi trong gia đình Mỹ có thể:
A. giúp đỡ gia đình.
B. chẳng xay ra chuyện gì.
C. gây ra những vấn đề trong hôn nhân.
D. k thay đổi bọn trẻ
Câu 32:
This article is about ________
Đáp án D
Bài viết nói về:
A. đàn ông nội trợ Mỹ.
B. người vợ nội trợ Mỹ.
C. cách nhiều phụ nữ Mỹ đang làm việc.
D. sự thay đổi trong cuộc sống gia đình MỹCâu 33:
What does the companies in USA do to help parents?
Đáp án D
Many companies now let people with children work part-time.
A. chi tiêu nhiều hơn.
B. chi trả cho thuê người trông trẻ.
C. cho phép bố mẹ làm việc ít hơn bình thường.
D. giúp họ nuối nấng con cái
Gia đình nhỏ, bao gồm một người mẹ, cha và con cái của họ, có thể là một hình mẫu lý tưởng hơn là một hình ảnh thực tế của Mỹ. Tất nhiên, cái gọi là gia đình truyền thống Mỹ luôn luôn đa dạng hơn chúng ta đã biết, chúng phản ánh rất khác nhau chủng tộc, dân tộc, tầng lớp và tôn giáo giữa các nhóm người Mỹ khác nhau.
Số liệu thống kê gần đây nhất của chính phủ cho thấy chỉ có khoảng một phần ba tổng số hiện tại
các gia đình Mỹ phù hợp với khuôn mẫu truyền thống và một phần ba khác bao gồm các cặp vợ chồng hoặc không có con hoặc không còn sống ở nhà. Trong một phần ba cuối cùng, khoảng 20
phần trăm tổng số hộ gia đình người Mỹ là những người độc thân, thường là phụ nữ trên 65 tuổi. Một tỷ lệ nhỏ, khoảng 3 phần trăm của tổng số, bao gồm chưa lập gia đình và những người chọn sống cùng nhau; và phần còn lại, khoảng 7% là người độc thân, thường là những cha mẹ đơn thân, với ít nhất một đứa trẻ. Ngày nay, các loại gia đình đa dạng này là điển hình, nên chúng rất bình thường trong cuộc sống. Rõ ràng, nhiều người Mỹ đang đạt được các mối quan hệ tốt hơn trong các hình thức gia đình khác với truyền thống.Câu 34:
With what topic is the passage mainly concerned?
Đáp án C
The nuclear family, consisting of a mother, father, and their children, may be more an American ideal than an American reality.
Đoạn văn chủ yếu nói về:
A. kiểu gia đình truyền thống Mỹ.
B. kiểu gia đình nhỏ.
C. kiểu gia đình Mỹ gần đây.
D. kiểu gia đình lý tưởngCâu 35:
The writer implies that _____.
Đáp án A
Người viết đã chứng minh rằng.
A. có nhiều kiểu gia đình ở Mỹ.
B. chủng tộc, dân tộc, và tôn giáo đã bảo tồn cấu trúc gia đình truyền thống.
C. gia đình Mỹ lí tưởng là cấu trúc tốt nhất.
D. ngày càng ít cặp vợ chồng có conCâu 36:
The word 'current' in line 7 could best be replaced by which of the following?
Đáp án B
Từ “current” có thể thay thế bằng từ nào:
Typical: điển hình
Present: hiện tại
Perfect: hoàn hảo
Traditional: truyền thốngCâu 37:
In the passage, married couples whose children have grown or who have no children represent _____.
Đáp án A
only about one third of all current American families fit the traditional mold and another third consists of married couples who either have no children or have none still living at home.Câu 38:
Who generally constitutes a one-person household?
Đáp án C
Of the final one third, about 20 percent of the total number of American households are single people, usually women over sixty-five years of age.
Những người sống 1 mình thường là:
A. đàn ông 20 tuổi.
B. ông già.
C. phụ nữ đơn thân trên 60.
D. phụ nữ đã li hônCâu 39:
What is nuclear family?
Đáp án A
The nuclear family, consisting of a mother, father, and their childrenCâu 40:
Unmarried people living together represent__________________.
Đáp án A
A small percentage, about 3 percent of the total, consists of unmarried peopleCâu 41:
What is the main topic of the passage?
Đáp án C
Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Làm thế nào để giảm lượng rác thải được thải ra
B. Mọi người thường hiểu về từ “tái chế” như thế nào
C. Những gì diễn ra trong chu trình tái chế
D. Làm thế nào để sống tốt hơn với môi trường thiên nhiên
Câu 42:
People can do the following to reduce waste EXCEPT________
Đáp án D
Mọi nười có thể làm những việc phía dưới để giảm lượng rác thải TRỪ:
A. Mua sản phẩm chất lượng cao
B. Mua những vật được bọc đơn giản
C. Tái sử dụng cốc
D. Mua ít hamburger
Câu 43:
Why is it a waste when customers buy low-quality products?
Đáp án A
Tại sao lại lãng phí khi khách hàng mua sản phẩm kém chất lượng?
A. Vì họ sẽ nhanh chóng vứt chúng đi
B. Vì họ phải sửa chữa nhiều lần
C. Vì khách hàng luôn thay đổi quyết định
D. Vì họ sản sinh ra ít năng lượng
Câu 44:
What best describes the process of reuse?
Đáp án B
After customers empty the bottles, they return them to the store. The manufacturers of the drinks collect the bottles, wash them, and then fill them again.
Miêu tả tốt nhất về quá trình tái sử dụng là:
A. Chai được thu thập, rửa, quay lại đồ đầy 1 lần nữa
B. Chai được đổ đầy 1 lần nữa sau khi được quay lại, thu thập và rửa
C. Chai được rửa, quay lại, đổ đầy lại và thu thập
D. Chai được thu thập, quay lại, đổ đầy và rửa
Câu 45:
What are the two things mentioned as examples of recycling?
Đáp án C
Spent motor oil can be cleaned and used again. Aluminum cans are expensive to make.
Chất ô nhiễm không khí được định nghĩa là hợp chất được thêm trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người vào bầu không khí với số lượng có thể gây ảnh hưởng đến con người, động vật, thực vật hoặc vật liệu một cách tiêu cực. Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục. Khi luật ô nhiễm không khí đầu tiên được thành lập ở Anh vào thế kỷ 14, các chất ô nhiễm không khí được giới hạn trong các hợp chất có thể nhìn thấy hoặc ngửi được – khác xa với danh sách các chất độc hại được biết đến ngày nay. Khi công nghệ đã phát triển và kiến thức về các khía cạnh sức khỏe của các hóa chất khác nhau đã tăng lên, danh sách các chất gây ô nhiễm không khí đã kéo dài hơn. Trong tương lai, thậm chí hơi nước có thể được coi là một chất ô nhiễm không khí dưới một số điều kiện nhất định.
Nhiều chất ô nhiễm không khí quan trọng hơn, chẳng hạn như ôxit lưu huỳnh, cacbon monoxit, và nitơ oxit, đã được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của những chất gây ô nhiễm đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng đã trở thành thành phần trong chu kỳ sinh hóa. Chúng phục vụ như một chương trình lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí đến nước hoặc đất. Trên cơ sở toàn cầu, sản lượng thiên nhiên của các hợp chất này đang thu nhỏ lại do các hoạt động của con người.
Tuy nhiên, sản xuất của con người thường xảy ra ở một khu vực địa phương, chẳng hạn như một thành phố. Trong khu vực đó, sản lượng của con người có thể chiếm ưu thế và có thể tạm thời quá tải chu kỳ thanh lọc tự nhiên. Kết quả là sự gia tăng nồng độ các hóa chất độc hại trong không khí. Nồng độ mà tại đó các tác dụng phụ xuất hiện sẽ lớn hơn nồng độ mà tại đó các chất ô nhiễm sẽ có khi không có hoạt động của con người. Nồng độ thực tế không cần phải lớn mới trở thành chất gây ô nhiễm; trên thực tế, giá trị về con số cho chúng ta biết rất ít
cho đến khi chúng ta biết mức tăng trưởng vượt quá sự phân bố tự nhiên trong khu vực. Ví dụ, sulfur dioxide có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe ở mức 0,08 phần triệu (ppm), gấp khoảng 400 lần mức tự nhiên của nó. Tuy nhiên, carbon monoxide có mức độ tự nhiên 0,1 ppm và thường không phải là chất gây ô nhiễm cho đến khi đạt đến mức khoảng 15 ppm.
Câu 46:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Vần đề chính được đề cập trong bài là:
A. Ảnh hưởng kinh tế của chất ô nhiễm không khí
B. Những thành phần cấu thành một chất ô nhiễm không khí
C. Chất ô nhiễm không khí có thể gây tác hại nhiều như thế nào
D. Ảnh hưởng của hợp chất được thêm váo trong không khí
Câu 47:
It can be inferred from the first paragraph that _____.
Đáp án C
Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change.
Câu 48:
For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?
Đáp án A
Lí do nào dưới đây chất ô nhiễm tự nhiên có thể đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát ô nhiễm không khí:
Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and
nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these
pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in
biogeochemical cycles.
A. Chúng đóng vai trò là một phần của quá trình thanh lọc
B. Chúng chiếm số lượng lớn hơn những chất ô nhiễm
C. Chúng ít có hại với vật thể sống hơn các chất ô nhiễm khác
D. Chúng đã tồn tại từ khi Trái Đất phát triển
Câu 49:
According to the passage, human-generated air pollution in localized regions _____.
Đáp án B
Nói tới bài viết, chất ô nhiễm không khí do con người tạo ra trong một khu vực xác định:
In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles.
A. Có thể ít hơn bởi sản lượng tự nhiên của chất ô nhiễm
B. Có thể quá tải với hệ thống tự nhiên loại bỏ các chất gây ô nhiễm
C. Có thể phá hủy vùng bên ngoài khu vực
D. Dẫn đến các phản ứng có hại với chất ô nhiễm thiên nhiên
Câu 50:
The word “localized” in the third paragraph is closest in meaning to _____.
Đáp án A
Từ “localized” gần nghĩa với từ nào:
Specified: cụ thể
Circled: khoanh tròn
Surrounded: bao quanh
Encircled: vòng quanh
Câu 51:
According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if _____.
Đáp án C
Trong bài viết, con số về sự phân bố của một chất chỉ hữu ích nếu:
A. các chất khác trong khu vực được biết đến
B. nó đang ở trong một khu vực địa phương hóa
C. mức độ tự nhiên cũng được cho biết
D. nó có thể được tính toán nhanh chóng
Câu 52:
Which of the following is best supported by the passage?
Đáp án D
Những ý kiến nào có trong bài viết:
A. Để kiểm soát ô nhiễm hiệu quả, chính quyền địa phương nên thường xuyên xem xét lại luật về ô nhiễm không khí của họ.
B. Một trong những bước quan trọng nhất trong việc bảo tồn đất tự nhiên là thực thi tốt hơn luật về ô nhiễm không khí.
C. Các nhà khoa học nên được tư vấn để thiết lập các giới hạn thống nhất cho tất cả các chất gây ô nhiễm không khí.
D. Các hành động của con người đã có hiệu quả trong việc giảm ô nhiễm không khí.
Câu 53:
What does this passage mainly discuss
Đáp án B
Bài viết chủ yếu bàn về vấn đề gì:
A. Thuốc chữa bệnh cho cây
B. Sự bắt đầu của lịch sử tự nhiên
C. Người tiền sử
D. Cây và động vật trước kia
Câu 54:
Domestication of plants and animals probably occurred because of ________.
Đáp án A
Sự thuần hóa cây và động vật có thể xảy ra vì:
A. Nhu cầu thức ăn nhiều hơn
B. Sự thiếu thốn động vật hoang dã và cây cối
C. Sức mạnh của thợ săn
D. Khát khao của nguời tiền sử trở thành du mục
Câu 55:
The word “This” in the first paragraph refers to ________.
Đáp án B
Từ “this” trong đoạn 1 nói tới
A. Cung cấp thức ăn cho con nguwoif
B. Sự thuần hóa cây cối và động vật của con nguời
C. Khả năng sinh tồn của con người trên những vùng đất nhỏ hẹp
D. Căn bệnh đầu tiên của người tiền sử
Câu 56:
The word “blossomed” in the second paragraph is closest in meaning to ________
Đáp án D
Từ gần nghĩa với từ “blossomed” trong đoạn 2 là:
A. Tạo ra hoa
B. Thay đổi
C. Học
D. Phát triển