IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 66)

  • 9575 lượt thi

  • 74 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The beverages mentioned in the first paragraph aim to give consumers ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Các loại nước uống được đề cập ở đoạn văn 1 nhằm mục đích cung cấp cho khách hàng → năng lượng

These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy.


Câu 2:

The word “it” in the second paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

It = Red Bull


Câu 3:

According to the passage, what makes it difficult for researchers to know if an energy drink gives people energy?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, điều gì gây khó khăn cho các nhà nghiên cứu để biết liệu nước uống tăng lực có cung cấp năng lượng không → sự pha trộn nhiều chất

Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body.

- We just don't know at this point


Câu 4:

The word -plausible‖ in the passage is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Plausible = reasonable: đúng, hợp lý


Câu 5:

What has Dr. Bauer probably researched?

Xem đáp án

Đáp án D

Cái mà Tiến sĩ Bauer có lẽ đã nghiên cứu → Vitamins và các chất trong cơ thể.


Câu 6:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc → Colas có mặt trên thị trường lâu hơn nước tăng lực.


Câu 7:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Tiêu đề cho bài đọc → Vẫn chưa chắc chắn rằng nước tăng lực tốt cho sức khỏe.


Câu 8:

It is stated in the passage that extreme weather is ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Bài đọc thể hiện rằng thời tiết khắc nghiệt thì → ngày càng phổ biến


Câu 9:

The word -lethal‖ in the second paragraph probably means ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Lethal = causing deaths: gây chết người


Câu 10:

What caused thousands of deaths in 2003?

Xem đáp án

Đáp án A

Cái gì gây ra hàng nghìn các chết năm 2003 → thời kỳ hạn hán thời tiết nóng kéo dài


Câu 11:

According to the passage, extreme weather is a problem because ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc thời tiết khắc nghiệt là vấn đề bởi vì → nó có tính hủy diệt cao


Câu 12:

The word -that in the third paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

That = greenhouse gases : khí gây hiệu ứng nhà kính


Câu 13:

Extreme weather can be caused by ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Thời tiết khắc nghiệt có thể gây ra bởi → hơi nước trong không khí


Câu 14:

Satellites are used to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Vệ tinh nhân tạo được sử dụng để → đo sự thay đổi của hơi nước trong không khí.


Câu 15:

Which statement is NOT supported by the information in the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào mà bài đọc không ủng hộ? → Thời tiết khắc nghiệt hiếm khi là hậu quả của hoạt động con người.


Câu 16:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án A

Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì? => Mối quan hệ giữa giọng nói và tính cách/


Câu 17:

What does the author mean by staring that, "At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen" ?

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ Ở mức độ tương tác giữa người và người, giọng nói có thể phản ánh những ý kiến và cảm xúc hơn cả những cái mà ngôn ngữ vốn có”

Þ Giọng nói có thể truyền đạt thông tin nhiều hơn cả ý nghĩa vốn có của từ.


Câu 18:

The word "Here" in line 9 refers to……………

Xem đáp án

Đáp án A

Here = At interpersonal level


Câu 19:

Why does the author mention "artistic, political, or pedagogic communication" ?

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao tác giả đề cập đến giao tiếp về nghệ thuật, chính trị và giáo dục? => Để nêu lên những ví dụ về các loại hình giao tiếp cơ bản.


Câu 20:

According to the passage, an exuberant tone of voice may be an indication of a person's___________

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, sự đa dạng của các tông giọng thể hiện cái gì của người nói => tính cách

Dẫn chứng: Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name pnly a few personality traits.


Câu 21:

According to the passage, an overconfident front may hide___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, một vẻ ngoài quá tự tin có thể ẩn giấu => Sự thẹn thùng, mắc cỡ

Dẫn chứng: For example, a shy person hiding behind an overconfident front.


Câu 22:

The word "drastically" in line 21 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Drastically = severely: dữ dội, khốc liệt


Câu 23:

According to the passage, what does a constricted and harsh voice indicate?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, một giọng nói thô và dữ thể hiện cái gì => sự tức giận

Dẫn chứng: emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.


Câu 24:

What topic is this passage primarily concerned?

Xem đáp án

Đáp án C

Bài đọc chủ yếu đề cập về nội dung gì? => những tiêu chí đa dạng và phổ biến về sự lịch thiệp.


Câu 25:

According to the passage,which of the following is a universal rule of etiquette?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, cái nào là cách ứng xử lịch thiệp chung? => không vứt thức ăn lên sàn nhà.


Câu 26:

According to the passage,                    requires sensitivity and experience?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, cái gì yêu cầu sự tinh tế và kinh nghiệm => học về phép ứng xứ lịch thiệp phù hợp.


Câu 27:

Which of the following words is most similar to the meaning of “rustic” ?

Xem đáp án

Đáp án B

Rustic = unsophisticated: đơn giản, không phức tạp, mộc mạc


Câu 28:

Which of the following is closest in meaning to the word “tuck” in line 11?

Xem đáp án

Đáp án B

Tuck = put: đặt, để


Câu 29:

The word “sophisticated” in line 12 could best be replaced by?

Xem đáp án

Đáp án B

Sophisticated = cultured: tinh vi, phức tạp


Câu 30:

What is the author’s main purpose in this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Mục đích chính của tác giả trong bài đọc là => mô tả về các lối ứng xử đa dạng ở nhà hàng.


Câu 31:

Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph?

Xem đáp án

Đáp án C

– Đoạn đầu tiên nói về nhà ngôn ngữ Tannen nhận định “women are more verbal – talk more – in private situations,…” và “men talk more in public situations,…”


Câu 32:

Which word is similar in meaning to the word “glue”?

Xem đáp án

Đáp án B

glue = sticky substance (chất kết dính)


Câu 33:

Which of the following phrases best explains the meaning of the word “verbal”?

Xem đáp án

Đáp án B

verbal = connected with use of spoken language (bằng lời)


Câu 34:

The word “they” refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

– “Đàn ông nói nhiều hơn ở những tình huống công khai, khi họ dùng đoạn đối thoại để trao đổi thông tin và tạo địa vị.”


Câu 35:

Which of the following can be inferred from the first paragraph?

Xem đáp án

Đáp án C

– Phụ nữ nói nhiều trong một số trường hợp trong khi đàn ông nói nhiều trong một số trường hợp khác.


Câu 36:

Which sentence best expresses the main idea of the second paragraph?

Xem đáp án

Đáp án D

– An Emory University found that parents talk more with their daughters than with their sons. => thể hiện ý đoạn 2: bố mẹ nói chuyện với con gái nhiều hơn với con trai.


Câu 37:

Which word can best replace the word “startling”?

Xem đáp án

Đáp án D

Startling = Interesting (thú vị)


Câu 38:

Which of the following statement is TRUE about the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

– Bố mẹ dùng nhiều ngôn ngữ để nói chuyện với con gái hơn.


Câu 39:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

– Những ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.


Câu 40:

The word “their” in line 1 refers to _______

Xem đáp án

Đáp án D

– con số những ngôi sao.


Câu 41:

The word “bore” in line 3 is closest in meaning to ________

Xem đáp án

Đáp án B

bore = drilled (Được khoan, khắc)


Câu 42:

The expression “Curiously enough” is used because the author finds it strange that _______

Xem đáp án

Đáp án A

– Tác giả thấy ngạc nhiên khi tiền xu với 15 ngôi sao ra đời trước tiền xu với 13 ngôi sao.


Câu 43:

Which of the following can be inferred about the order in which Kentucky, Tennessee, and Vermont joined the Union?

Xem đáp án

Đáp án D

VermontKentucky sáp nhập vào Mỹ cùng lúc.


Câu 44:

Which of the following is NOT mentioned as the denomination of an American coin?

Xem đáp án

Đáp án D

Half nickel = 2,5 cents.


Câu 45:

Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars?

Xem đáp án

Đáp án C

- Ủy ban đúc tiền mắc lỗi.


Câu 46:

The main idea of this passage is that ______________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung chính của bài đọc này? => Harvard là một trong những trường đại học danh giá nhất thế giới.

Dẫn chứng: Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.


Câu 47:

The passage indicates that Harvard is ______________.

Xem đáp án

Đáp án D

Bài đọc chỉ ra rằng Harvard là => trường đại học lâu năm nhất ở Mỹ

Dẫn chứng: This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth.


Câu 48:

It can be inferred from the passage that the Puritans who traveled to the

Massachusetts colony were ______________.

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy ra từ bài đọc rằng người Puritans đã đi đến lục địa Massachusetts thì => có học thức tốt

Dẫn chứng: Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.


Câu 49:

The pronoun "they" in the second paragraph refers to ______________.

Xem đáp án

Đáp án B

Đại từ they ở đoạn văn số 2 nhằm chỉ => những cử nhân đại học

Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.

Þ Bao gồm những người nhập cư Puritans đến Massachusetts trong giai đoạn này hơn 100 cử nhân của trường đại học Oxford và Cambridge danh tiếng, và những vị cử nhân này trong thế giới mới quyết tâm rằng con trai của họ cũng phải có cơ hội giáo dục như họ đã từng.


Câu 50:

The "pounds" in the second paragraph are probably ______________.

Xem đáp án

Đáp án A

Pounds = units of money: đơn vị tiền tệ


Câu 51:

Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin nào sau đây không được đề cập về John Harvard? => Nơi ông được an táng

Dẫn chứng: When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done.


Câu 52:

The passage implies that ______________.

Xem đáp án

Đáp án D

Bài đọc ngụ ý rằng => vị trí của hiệu trưởng trường Harvard không chỉ là vị trí của một người

quản lý.

Dẫn chứng: Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students.


Câu 53:

Ancient education generally focused its efforts on __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Nền giáo dục thời xa xưa nhìn chung tập trung vào những nỗ lực => học viên nam

Dẫn chứng: Initial efforts of the ancient Chinese and Greek societies concentrated solely on the education of males.


Câu 54:

Education in early times was mostly aimed at __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giáo dục trong thời gian đầu có mục đích chủ yếu là => học cách để sinh tồn

Dẫn chứng: Education meant simply learning to live.


Câu 55:

The first to support the equality of the sexes was __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Người đầu tiên ủng hộ bình đẳng giới là? => Plato

Dẫn chứng: Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the sexes.


Câu 56:

The word “informally” in this context mostly refers to an education occurring __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Informally trong ngữ cảnh bài đọc hầu như ám chỉ nền giáo dục xảy ra => bên ngoài trường học.

Dẫn chứng: In early civilization, citizens were educated informally, usually within the family unit.


Câu 57:

When education first reached women, they were __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi giáo dục được tiếp cận đến nữ giới, họ => tách biệt với nam

Dẫn chứng: In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they were taught separately from men.


Câu 58:

When the concept of universal primary education was introduced, education __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nội dung cơ bản của nền giáo dục đại học được đưa vào, nền giáo dục => Dành cho mọi giới tính.

Dẫn chứng: The concept of universal primary education, regardless of sex, had been born, but it was still in the realm of the single-sex school.


Câu 59:

Co-education was negatively responded to in __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng giáo dục bị phản hồi tiêu cực ở => những quốc gia Nam Mỹ

Dẫn chứng: The greatest negative reaction to co-education has been felt in the teaching systems of the Latin countries, where the sexes have usually been separated at both primary and secondary levels, according to local conditions.


Câu 60:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Ý chính của bài đọc này là Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể có nhận thức về số lượng, thực chất chúng không biết đếm

- Đoạn đầu tiên là một số ví dụ về việc động vật có sự nhận thức về số lượng

- Đoạn thứ 3 là đưa ra kết luận, thứ làm động vật hứng thú, không phải là số lượng mà chính là những vật chất. Họ cũng đưa ra rằng ở các thí nghiệm, động vật có thể “đếm” vật này, nhưng lại không thể “đếm” một vật khác. Động vật có thể “đếm” có thể do gen, do sự thông minh, do sự huấn luyện chứ động vật thực chất không thể đếm


Câu 61:

Why does the author refer to Gilbert White’s book in line 2?

Xem đáp án

Đáp án C

Mục đích của tác giả là đưa ra một số dẫn chứng chứng minh rằng, các loài chim có sự nhận thức về số lượng: the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one. He noted that other species of birds ignore the absence of a single egg but abandon their nests if more than one egg has been removed


Câu 62:

The word “surreptitiously” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

surreptitiously”= secretly: lén lút, vụng trộm, một cách bí mật

Quickly: nhanh chóng

Occasionally: thỉnh thoảng

Stubbornly: một cách cứng đầu


Câu 63:

The word “odd” refers to which of the following?

Xem đáp án

Đáp án A

odd” ở đây được hiểu với nghĩa „số lẻ‟ (ví dụ như 1,3,5,7, vv)

Lucky numbers: con số may mắn

Unusual numbers: con số bất thường


Câu 64:

The author mentions that all of the following are aware of quantities in some ways EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin ở đoạn đầu tiên:

- It has also been noted by naturalists that a certain type of wasp always provides five – never four, never six - caterpillars for each of their eggs so that their young have something to eat when the eggs hatch

- Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to distinguish between odd and even numbers of food pieces

- the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one

Chỉ có caterpillars (sâu bướm) là không được nhắc đến


Câu 65:

The word “accounts” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án B

“accounts” = reports: báo cáo, tường trình, thuật lại, kể lại

Reasons: lý do

Deceptions: sự dối trá. Lừa gạt

Invoices: hoá đơn


Câu 66:

How would the author probably characterize the people who are mentioned in the first line of the second paragraph

Xem đáp án

Đáp án D

“Những người” ở câu đầu tiên đoạn 2 có thể được miêu tả là “as mistaken” (nhầm lẫn, nhầm tưởng)

Bởi những minh chứng ở đoạn 1 có thể khiến nhiều người nhầm tưởng rằng động vật có khả năng đếm


Câu 67:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin ở đoạn 1:

Until recently, most American entrepreneurs were men.

Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.

Ngày nay, phụ nữ ngày càng có xu hướng mở rộng kinh doanh, và xu hướng này tăng lên trong suốt những năm 1990


Câu 68:

The word “excluded” is closest meaning to ___________ .

Xem đáp án

Đáp án C

“excluded” ~ not permitted in: bị loại trừ khỏi, không được cho phép

often invited to: thường xuyên được mời đến

decorators of: trang trí của…

charged admission to: cho phép, cấp phép cho…


Câu 69:

All of the following were mentioned in the passage as detriments to women in the business world EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1:

Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small.

Tất cả A. B , D đều có trong bài, chỉ có C Women lacked ability to work in business (Phụ nữ thiếu khả năng làm việc) là không được nhắc đến


Câu 70:

According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s ___________

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin ở câu trong ngoặc kép: “The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur”.  

“Những năm 1970 là thập kỷ phụ nữ bước vào quản lý, và những năm 1980 hóa ra lại là thập kỷ của doanh nhân nữ”.

=> do đó, phụ nữ trong những năm 1970 đã không thực tế về cơ hội của họ trong quản lý kinh doanh.


Câu 71:

The author mentions the “ shoesbox under the bed” in order to ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

a shoebox under the bed to hold the company's cash ~ Point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig‟s business were limited: Nguồn tài chính ban đầu của Sandra Kurtzig khá hạn hẹp

Điều này được thể hiện:

- When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers

- After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow.

Ban đầu chi phí, nguồn tài chính khá hạn hẹp, nhưng sau này thành công và phát triển hơn


Câu 72:

The expression “ keep tabs on” is closest meaning to ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

“ keep tabs on” ~ keep records of : theo dõi, kiểm soát

Đây là một khẩu ngữ: keep a tab (tabs) on something (somebody): theo dõi kiểm soát ai, cái gì


Câu 73:

The word “hurdles” can be best replaced by ___________.

Xem đáp án

Đáp án A

hurdles” ~ fences: rào cản, vật chướng ngại

Ở đây không dùng obstacles mặc dù nó cũng có nghĩa là vật chướng ngại, bởi vì trong tiếng anh, đặc biệt là trong lĩnh vực doanh nghiệp (business), các loại rào cản được dùng bằng từ fences


Câu 74:

It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin ở những câu của đoạn cuối: They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small.

Họ vẫn phải đối mặt với trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là vấn đề trong việc huy động tiền; các ngân hàng và tài chính thế giới vẫn còn bị chi phối bởi những người đàn ông, và quan điểm cũ khó mà mất đi được. Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ.


Bắt đầu thi ngay