- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 19)
-
10198 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The author implies that a migraine
D
Tác giả ngụ ý rằng chứng đau nửa đầu
A. chỉ là cơn đau đàu dữ dội
B. có thể chữa trị bằng thuốc giảm đau thông thường
C. bị gây ra bởi những thứ giống như nguyên nhân gây đau đầu.
D. có nguyên nhân khoa học riêng, không giống như đau đầu.
Dẫn chứng: A migraine is not at all the same as a normal headache, and it seems to have a very physical cause.
=>Chọn D
Câu 2:
The word “it “ in paragraph 1 refers to
B
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ đến
A. vết thương
B. chứng đau nửa đầu
C. con người
D. sự chịu đựng
Dẫn chứng: The pain of a migraine headache can virtually disable a person who suffers from it.
=>Chọn B
Câu 3:
The prior treatment for migraines included medicine that
B
Phương pháp chữa trị tối ưu cho chứng đau nửa đầu bao gồm
A. loại bỏ cơn đau
B. thắt chặt mạch máu
C. loại bỏ cơn đau thoáng qua
D. loại bỏ căng thẳng
Dẫn chứng: Physicians used to treat migraines with medicine to constrict blood vessels because of the belief that dilated blood vessels were the cause.
=>Chọn B
Câu 4:
The word enhanced in paragraph 4 is closest in meaning to
B
Từ “enhance” [ tăng cường] ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với
A. ngăn cản
B. tăng cường
C. mô tả
D. nghiên cứu
Dẫn chứng:
=>enhanced = agumented
Dẫn chứng: The new research has been enhanced by imaging devices that allow scientists to watch patients' brains during an attack.
=>Chọn B
Câu 5:
The new research indicates that the neurons in the brain of migraine sufferers
B
Nghiên cứu mới cho thấy rằng những sợi dây thần kinh trong não của những người bị đau nửa đầu
A. có nhiều điện cực hơn những người không bị đau nửa đầu.
B. có xu hướng phát hỏa trạng thái bất thường khi chứng đau nửa đầu bắt đầu.
C. không phản ứng
D. không ảnh hưởng đến chứng đau nửa đầu
Dẫn chứng: The results show that sufferers have abnormally excitable neurons, or brain nerve cells.
=>Chọn B
Câu 6:
According to the passage, now that scientists know that unusual neurons in certain people are the cause of migraines, they
C
Theo bài đọc, ngày nay các nhà khoa học biết rằng dây thần kinh bất thường ở một số người nhất định là nguyên nhân của chứng đau nửa đầu, họ
A. biết rằng tất cả họ cần biết về nguyên nhân gây ra chứng đau nửa đầu.
B. đã phát triển thuốc để giữ lại điện của dây thần kinh
C. vẫn chưa biết chính xác nguyên nhân gây ra cơn đau.
D. biết rằng những dây thần kinh khuyết tật trú ngụ trong thân não
Dẫn chứng: The pain then generates possibly from the brain stem itself or from blood vessels inflamed by the rapidly changing blood flow, or perhaps from both.
=>Chọn C
Câu 7:
The best title for this passage would be what?
C
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này là gì?
A. phác họa hình ảnh như là phương tiện nghiên cứu chứng đâu nửa đầu.
B. chứng đau nửa đầu và đau đầu khác nhau như thế nào
C. bằng chứng mới của việc chứng đau nửa đầu được hình thành như thế nào
D. những phương pháp chữa trị chứng đau nửa đầu mới
=>Chọn C
Câu 8:
What does the passage mainly discuss?
C
Bài đọc chủ yếu thảo luận về cái gì?
A. các bộ tộc Ấn Đọ khác nhau
B. các loại hộ gia đình của người Ấn Độ
C. các loại chỗ cư trú được người Ấn Độ xây dựng
D. những nền văn hóa Ấn Độ khác nhau
=>Chọn C
Câu 9:
The word “marginally” is closest in meaning to
B
Từ “ marginally” [chỉ ở mức có hạn] gần nghĩa nhất với
Markedly: rõ ràng/ đáng kể
Minimally: tối thiểu
Temporarily: tạm thời
Tentatively: tạm thời
=>marginally = Minimally
Dẫn chứng: Although Native Americans belonged to one geographic race, their cultures and languages were only marginally similar, and by and large, they had different ways of life.
=>Chọn B
Câu 10:
The phrase “by and large” is closest in meaning to
A
Từ “ by and large” [hầu như/ gần như ] gần nghĩa nhất với
Mostly: hầu như
Conversely: ngược lại
Occasionally: thông thường
Notably: đáng chú ý
Dẫn chứng:Although Native Americans belonged to one geographic race, their cultures and languages were only marginally similar, and by and large, they had different ways of life.
=>Chọn A
Câu 11:
The author of the passage implies that Indians
D
Tác giả cur bài đọc ngụ ý rằng người Ấn Độ
A. mang theo vật liệu xây dựng đến chỗ ở mới
B. sống ở những địa điểm, tương tự như người châu Âu
C. thích khí hậu ở Tây Nam
D. xây dựng chỗ trú ngụ mỗi khi bộ tộc dời đi
Dẫn chứng: Nomadic migrations required Indians to construct shelters that did not need to be transported, but could be easily erected from the materials found in their new location.
=>Chọn D
Câu 12:
The author of the passage implies that Eastern Indians
C
Tác giả ngụ ý răng người Đông Ấn
A. xây dựng những túp lều mà không có mái
B. trồng cây để thu hoạch
C. đốt lửa trong lều
D. dùng tấm trải và chăn như là chăn ga gối đệm
Dẫn chứng: Sheets and slabs of bark were attached to the frame to construct the roof and walls, leaving an opening to serve as a door and to allow smoke to escape.
=>Chọn C
Câu 13:
The phrase “under one roof” is closest in meaning to
D
Cụm từ “ under one roof” [chung một mái nhà] gần nghĩa nhất với
A. ở những khu vực bị tách biệt
B. ở một số chỗ ẩn nấp
C. một cách thoải mái
D. cùng nhau
Dẫn chứng: The Iroquois in north eastern regions built longhouses that were more spacious than wigwams because five to a dozen families lived under one roof.
=>Chọn D
Câu 14:
What was the main difference between the dwelling of Pueblo and Woodland Indians?
A
Sự khác nhau chủ yếu giữa chỗ cư trú của người Ấn Độ Pueblo và Woodlan là gì?
A. Người Pueblo sốn trong những ngôi nhà kiên cố, nhưng người Woodland sống trong những chỗ trú ngụ tạm thời.
B. Người Pueblo dùng gỗ để xây dựng, nhưng người Woodland chủ yếu dựa vào da động vật.
C. Người Woodland sống ở đồng bằng, nhưng người Pueblo sống trong những khe núi.
D. Người Woodland xây dựng những chỗ ẩn nấp nhỏ, nhưng người Pueblo có những căn phòng rộng lớn.
Dẫn chứng: Eastern Woodland Indian tribes lived in bark-covered wigwams that were shaped like cones or domes.
Pueblo Indians who lived in the southwest portion of the United States in northern Arizona and New Mexico constructed elaborate housing with several stories and many rooms.
=>Chọn A
Câu 15:
It can be inferred from the passage that Pueblo dwellings were designed to protect inhabitants from
B
Có thể suy ra từ bài đọc rằng chỗ cư trú của người Pueblo được thiết kế để bảo vệ cư dân từ
A. những đợt tấn công của kẻ thù và mùa đông lạnh lẽo
B. những đợt tấn công của kẻ thù và chống lại nước mưa
C. bão gió và nước từ mưa
D. động vật hoang dã, mùa đông lạnh lẽo và cát sa mạc.
Dẫn chứng: The ground story of a Pueblo dwelling had no doors or windows in order to prevent enemies from entering.
On top of the rafters, layers of tree branches, sticks, grass, and brush created a solid roof to preclude the water from leaking inside.
Câu 16:
What does the passage primarily discuss?
Đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về cái gì?
A.Chữa trị y học của bệnh tim.
B. Những phương pháp trị liệu thay thế trong chữa trị tim.
C. Quy trình phục hồi của bệnh tim.
D. Sự tiêu thụ rượu và thuốc lá trong chế độ ăn uống của bệnh nhân bị mắc bệnh tim.
Dẫn chứng: The alternative therapies help in relieving pain, stress and make the body healthy and fit through exercise, yoga as well as meditation
Câu 17:
All of the following are mentioned as the negative aspects of medical treatment EXCEPT
Đáp án A
Tất cả những ý nào sau đây được đề cập như là những khía cạnh tiêu cực của trị liệu y học NGOẠI TRỪ
A.gây ra những vết thương sâu sắc
B. tốn kém nhiều tiền
C. có ảnh hưởng một phần đến cơ thể người
D. kéo dài suốt một khoảng thời gian dài
Dẫn chứng: These solutions are time consuming and costly. In the process of rehabilitation, the medicines also have a lot of side effects on the human body and take time to give relief.
Câu 18:
The word “undue” in paragraph 2 is closest in meaning to
Đáp án C
Từ “undue” [ quá đáng/ vượt quá]
Regular: thường xuyên
Daily: hằng ngày
Excessive: vượt quá
Severe: tàn khốc/ khốc liệt
Dẫn chứng: Also, they must look after their regular exercise in order to stay fit and make sure that they do not take undue stress.
Câu 19:
Which is one of the main areas focused in the stress management program?
Đáp án C
Một trong những khu vực chính được tập trung vào trong chương trình kiểm soát căng thắng là gì?
Relaxation: sự nghỉ ngơi/ thư giãn
Breathing: sự hô hấp/ hít thở
Meditation: thiền
Weight management: kiểm soát cân nặng
Dẫn chứng: A lot of relaxation techniques are taught to the patients that helps them in stress management, among them meditation is one of the main focuses.
Câu 20:
According to the passage, what do people with cardiac arrest need to do to have a stress-free life?
Đáp án B
Theo bài đọc, người bị bệnh tim cần làm gì để có cuộc sống không căng thẳng áp lực?
A.Họ cần suy nghĩ kỹ các vấn đề của họ.
B. Họ cần nói với người khác về vấn đề của họ.
C. Họ cần ngừng lo lắng về vấn đề của họ.
D. Họ cần giải quyết vấn đê của họ.
Dẫn chứng: The various rehabilitation programs also give you information on how to have a stress free lifestyle. The patients are supported and encouraged to discuss their problems with the counselor or fellow patients.
Câu 21:
The author mentions gymnasium in the passage to imply that
Đáp án B
Tác giả đề cập phòng tập thể dục trong bài đọc để ngụ ý rằng
A.Phòng tập thể dục là một nơi lý tưởng để thực hiện các bài tập về tim.
B. Phòng tập thể dục cũng là một nơi tốt để thực hiện các bài tập về tim.
C. Phòng tập thể dục là nơi để thực hiện các bài tập về tim khi trời mưa.
D. Phòng tập là nơi duy nhất để thực hiện các bài tập về tim.
Dẫn chứng: Cardio exercise in a gymnasium is also encouraged. This helps in strengthening the muscles and managing weight.
Câu 22:
Which of the following is NOT supported by the passage?
Đáp án B
Ý nào không được bài đọc ủng hộ ?
A.Rất quan trọng để bệnh nhân bị mắc bệnh tim hiểu và thực hiện theo các hướng dẫn của bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng.
B. Kiểm soát căng thẳng được xem như là liệu pháp quan trọng nhất trong chương trình phục hồi.
C. Sự phụ hồi tim tiến hành tại nhà của bệnh nhân ít có hiệu quả hơn trong tâm phục hồi.
D. Các bệnh nhân bị mắc bệnh tim thể hiện các hình thức bài tập khác nhau dựa trên tuổi tác và điều kiện sức khỏe.
Dẫn chứng: A lot of relaxation techniques are taught to the patients that helps them in stress management, among them meditation is one of the main focuses.
Câu 23:
Research studies have shown that pressures put on students nowadays are ______.
Đáp án B
Các nghiên cứu cho thấy rằng áp lực đặt lên học sinh ngày nay thì
A.nhiều hơn trong quá khứ rất nhiều
B. không nhiều hơn trong quá khứ
C. trở nên nhiều hơn trong quá khứ
D. đa dạng hơn
Dẫn chứng: Based on data about how students are spending time, academic or financial pressures don’t seem to be greater now than a generation ago.
Câu 24:
The study’s conclusion that students’ workload now is not greater than before is based on ______.
Đáp án A
Kết luận của nghiên cứu rằng lượng công việc của học sinh ngày nay không lớn hơn trước đây dựa trên
A.cách học sinh tiêu thời gian
B. cái mà học sinh đạt được với lượng lớn hơn
C. cách học sinh làm việc ở trường đại học
D. cái mà trường đại học yêu cầu học sinh
Dẫn chứng: Based on data about how students are spending time, academic or financial pressures don’t seem to be greater now than a generation ago.
Câu 25:
Students get higher grades as ______.
Đáp án B
Học sinh đạt điểm số cao hơn bởi vì
A.học sinh học chăm chỉ hơn nhiều
B. lượng bài tập có vẻ ít yêu cầu khắt khe hơn
C. lượng bài tập trên lớp hấp dẫn hơn
D. trang thiết bị trường học tốt hơn
Dẫn chứng: Students are also receiving significantly higher grades. So it appears that academic pressures are, in fact, considerably lower than they used to be.
Câu 26:
All factors considered, college now seems ______.
Đáp án D
Tất cả các nhân tố được xem xét, bây giờ đại học có vẻ như
A.đắt đỏ hơn bao giờ hết
B. tốn kém hơn
C. tốn kém hơn nhiều
D. ít tốn kém hơn
Dẫn chứng: When the time savings and lower opportunity costs are factored in, college appears less expensive for most students than it was in the 1960s.
Câu 27:
The word “focus” in the last paragraph can be replaced with ______.
Đáp án D
Từ “ focus” [ tập trung/ trung tâm] ở đoạn văn cuối có thể được thay thế bằng
A.tiêu điểm
B. tầm quan trọng lớn nhất
C. chủ đề chính
D. hoạt động trung tâm
Dẫn chứng: Social activities, in person or on Computer, would seem to have become the major focus of campus life.
Câu 28:
According to the author, the fact that more full-time students are working for pay ______.
Đáp án B
Theo tác giả, chi tiết rằng nhiều sinh viên đang làm việc toàn thời gian để trang trải
A.cho thấy rằng học sinh bị áp lực tài chính
B. không phải là dấu hiệu của áp lực
C. không thay đổi đời sống của sinh viên ở khuôn viên trường
D. cho thấy rằng sinh viên bị áp lực học tập
Dẫn chứng: In other words, full-time students do not appear to be studying less in order to work more.
Câu 29:
Ạccording to the author, the fact that students have more time for leisure is a proof that ______.
Đáp án A
Theo tác giả, chi tiết sinh viên có nhiều thời gian tiêu khiển hơn là bằng chứng của việc
A.áp lực tài chính đối với sinh viên không còn là vấn đề nữa
B. chúng không thể tìm công việc làm thêm
C. bài tập học thuật không làm chúng thích thú
D. chúng năng động với các hoạt động ngoại khóa.
Dẫn chứng: It seems hard to imagine that students feeling increased financial pressures would respond by taking more leisure.
Câu 30:
The word “Academics” in the title mostly means ______.
Đáp án C
Từ “ Academics” trong tiêu đề có thể có nghĩa là
A.sinh viên và giảng viên đại học
B. các giáo sư và nghiên cứu sinh
C. lượng công việc/ bài tập của sinh viên
D. lượng công việc/ bài tập của cử nhân
Câu 31:
The word “contest” is closest in meaning to
C
Từ “contest” [ cuộc thi] gần nghĩa nhất với
A. thính giác
B. sự tụ tập
C. cuộc thi/ tranh tài
D. sự tính toán/ ước tính
Dẫn chứng:The Commissioners of the District of Columbia held a meeting in 1792 and decided to hold a contest for the best design for the Presidential House.
=>Chọn C
Câu 32:
What does the passage imply about the cost of the White House construction?
B
Bài đọc ám chỉ gì về chi phí của việc xây dựng Nhà Trắng?
A. Nó được đề xuất tại cuộc họp của các ủy viên.
B. Nó không tuân theo ước tính ban đầu.
C. Nó không bao gồm trong thiết kế kiến trúc.
D. Nó được xem là vượt quá mức cho nhà của tổng thống.
Dẫn chứng: His bid for the construction of the mansion asked for $200,000, but the final cost of the building came to twice that amount.
=>Chọn B
Câu 33:
The word “grounds” is closest in meaning to
C
Từ “ grounds” [ đất] gần nghĩa nhất với
A. vùng đất cao
B. một só lô đất
C. địa điểm
D. đồi
Dẫn chứng: The work on the project began during the same year, and the grounds of approximately one and a half miles west of the Capitol Hill were chosen by Major Pierre-Charles L’Enfant, who was in charge of city planning.
=>Chọn C
Câu 34:
It can be inferred from the passage that
. C
Có thể suy ra từ bài đọc rằng
A. George Washington thường sử dụng các bậc thang của Nhà Trắng.
B. George Washington đóng góp vào thiết kế Nhà Trắng.
C. George Washington chưa bao giờ sống trong Nhà Trắng.
D. Nhà Trắng không được bao gồm trong kế hoạch của thành phố.
Dẫn chứng: However, the construction continued for several more years, and George Washington had stepped down as president before the building was habitable.
=>Chọn C
Câu 35:
The author of the passage implies that the construction of the main White House building continued
B
Tác giả của bài đọc ngụ ý rằng việc xây dựng công trình chính của Nhà Trắng tiếp tục
A. đến năm 1800
B. sau năm 1800
C. cho đến năm 1814
D. cho đến năm 1792
Dẫn chứng: When John Adams, the second president of the United States and his wife Abigail moved in 1800, only six rooms had been completed.
The grey sandstone walls of the house were painted white during construction, and the color of the paint gave the building its name. The building was burned on August 24, 1814, and James Hoban reconstructed the house for President James Monroe and his family, who moved there in 1817. The north portico was added to the building in 1829, water pipes were installed in 1833, gas lighting in 1848, and electricity in 1891.
=>Chọn B
Câu 36:
What can be inferred about the White House from the information in the second paragraph?
A
Có thể suy ra gì về Nhà Trắng từ thông tin ở đoạn 2?
A. Một vài sự thay đổi trong cấu trúc ở nửa đầu thế kỷ 20.
B. Tòa nhà đã được hiện đại hóa trên diện rộng trong suốt một thập kỷ.
C. Nước chảy được lắp vào nửa cuối thế kỷ 19.
D. Mỗi tổng thống thêm vào một số đặc trưng mới cho những tiện nghi của tòa nhà.
Dẫn chứng: . However, the national sentiment was to keep the original form intact, and Congress appropriated $5million dollars for repairs. In 1961, Jacqueline Kennedy launched a pro.4 gram to redecorate the rooms and appointed a Fine Arts Committee to make choices of furnishing and colors.
=>Chọn A
Câu 37:
The passage mentions all of the following White House premises EXCEPT
B
Bài đọc đề cập tất cả những cái nào sau đây trong cơ sở vật chất của Nhà Trắng NGOẠI TRỪ
A. hành lang
B. nhà bếp
C. văn phòng y tế
D. phòng lưu trữ
Dẫn chứng: The living quarters contain 107 rooms, 40 corridors, and 19 baths. The White House contains a doctor’s suite, a dentist’s office, a large solarium, a broadcasting room, and a two-floor basement for storage and service rooms.
=>Chọn B
Câu 38:
What is the main topic of the passage?
C
Chủ đề chính của bài đọc là gì?
A. Các ứng dụng của các loại nhiên liệu khác nhau.
B. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Lịch sử của việc sử dụng nhiên liệu
D. Tổng quan về mặt lịch sử của tỉ lệ nhiên liệu
Dẫn chứng: In the course of history, human inventions have dramatically increased the average amount of energy available for use per person.
=>Chọn C
Câu 39:
The phrase “per person” is closest in meaning to
A
Cụm từ “ per person” gần nghĩa nhất với
A. trên đầu người B. trên năm C. trên hộ gia đình D. trên ngày
Dẫn chứng: In the course of history, human inventions have dramatically increased the average amount of energy available for use per person.
=>Chọn A
Câu 40:
The phrase “in lieu” is closest in meaning to
B
Cụm từ “ in lieu” [ thay thế] gần nghĩa nhất với
A. mặc dù B. thay thế C. theo mọi cách D. chịu trách nhiệm
Dẫn chứng: The first step toward the developing of more efficient fuels was taken when people discovered that they could use vegetable oils and animal fats in lieu of gathered or cut wood.
=>Chọn B
Câu 41:
The author of the passage implies that in the 1700s, sources of energy were
. C
Tác giả của bài đọc ám chỉ rằng trong những năm 1700, các nguồn năng lượng thì
A. được sử dụng vì mục đích thương mại
B. được sử dụng ở nhiều dạng kết hợp
C. không bắt nguồn từ trầm tích khoáng sản
D. không phải lúc nào cũng dễ định vị
Dẫn chứng: In the 1700s, at the beginning of the Industrial Revolution, most energy used in the United States and other nations undergoing industrialization was obtained from perpetual and renewable sources, such as wood, water streams, domesticated animal labor, and wind.
=>Chọn C
Câu 42:
The phrase “the latter” refers to
. B
Từ “latter” [ cái còn lại/ cái sau] ám chỉ đến
A. gỗ B. than đá C. hầu hết các khu vực D. các vùng khí hậu
Dẫn chứng: Although in most regions and climate zones wood was more readily accessible than coal, the latter represents a more concentrated source of energy.
=>Chọn B
Câu 43:
The word “They” refers to
C
Từ “They” ám chỉ đến
A. than đá và gỗ
B. các nguồn nhiên liệu chính
C. khí tự nhiên và dầu
D. các nước công nghiệp hóa
Dẫn chứng: In 1910, natural gas and oil firmly replaced coal as the main source of fuel because they are lighter and, therefore, cheaper to transport. They burned more cleanly than coal and polluted less.
=>Chọn C
Câu 44:
According to the passage, what was the greatest advantage of oil as fuel?
D
Theo bài đọc, lợi ích quan trọng nhất của dầu như là nhiên liệu là gì?
A. Nó là một nguồn năng lượng tập trung.
B. Nó nhẹ hơn và rẻ hơn than đá.
C. Nó thay thế gỗ và than đá và giảm ô nhiễm.
D. Nó có thể được chuyển đổi thành nhiên liệu xe hơi.
Dẫn chứng: Unlike coal, oil could be refined to manufacture liquid fuels for vehicles, a very important consideration in the early 1900s, when the automobile arrived on the scene.
=>Chọn D
Câu 45:
According to the passage, the sources of fossil fuels will have to be replaced because
D
Theo bài đọc, các nguồn nhiên liệu hóa thạch sẽ phải được thay thế bởi vì
A. chúng cần được vận chuyển
B. chúng không hiệu quả
C. việc sử dụng của chúng được tập trung hóa
D. sự cung cấp của nó giới hạn
Dẫn chứng: In countries with private, rather than public transportation, the age of nonrenewable fuels has created a dependency on a finite resource that will have to be replaced.
=>Chọn D
Câu 46:
Who lived in Puerto Rico first?
A
Ai là người sống ở Puero Rico trước tiên?
A. Người Taino
B. Người châu Phi
C. Người Tây Ban Nha
D. Người châu Mỹ
Dẫn chứng: However, before the arrival of these immigrants, the island of Puerto Rico was already known as Borikén and was inhabited by the Taíno people.
=>Chọn A
Câu 47:
What is the main idea of the second paragraph?
B
Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
A. Các món ăn của người Taino rất quan trọng trong việc nấu nướng của người Puero Rican.
B. Cách nấu ăn của người Puero Rican bị nhiều ảnh hưởng.
C. Thức ăn được nhập khẩu từ người nước ngoài không thật sự là của người Puero Rican
D. Các món án của người Mỹ có lẽ là có ảnh hưởng nhiều nhất.
Dẫn chứng: Many aspects of Taíno cuisine continue today in Puerto Rican cooking, but it has been heavily influenced by the Spanish, who invaded Puerto Rico in 1508, and Africans, who were initially brought to Puerto Rico to work as slaves.
=>Chọn B
Câu 48:
The word it in paragraph 1 refers to _______
B
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ đến
A. sự di cư
B. ẩm thực của Puerto Rican
C. Lịch sử của người Caribe
D. vẻ đẹp tự nhiên của hòn đảo
Dẫn chứng: Immigration to the island has helped to shape its cuisine, with people from all over the world making various contributions to it.
=>Chọn B
Câu 49:
Which of the following is NOT true?
C
Câu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều người nghĩ rằng thức ăn của người Puerto Rican thì cay.
B. Ẩm thực của Puerto Rican sử dụng nhiều ớt.
C. Sofrito là một loại thức ăn cực kỳ cay.
D. Aji caballero là một loại ớt.
Dẫn chứng: However, milder tastes are popular too, such as sofrito. The 25 base of many Puerto Rican dishes, sofrito is a sauce made from chopped onions, garlic, green bell peppers, sweet chili peppers, oregano, cilantro, and a handful of other spices. It is fried in oil and then added to other dishes
=>Chọn C
Câu 50:
How is sofrito used?
B
Sofrito được sử dụng như thế nào?
A. Nó được ăn trước bữa ăn.
B. Nó được thêm vào các món ăn khác
C. Nó được dùng khi thức ăn quá cay.
D. Nó được ăn như món chính.
Dẫn chứng: The 25 base of many Puerto Rican dishes, sofrito is a sauce made from chopped onions, garlic, green bell peppers, sweet chili peppers, oregano, cilantro, and a handful of other spices. It is fried in oil and then added to other dishes
=>Chọn B
Câu 51:
Look at the four numbers (1), (2), (3), and (4) in paragraph 2 that indicate where this sentence can be added to the passage. Where would the sentence fit best? The Spanish extended food choices by bringing cattle, pigs, 15 goats, and sheep to the island.
C
Nhìn vào các số (1), (2), (3) và (4) trong đoạn 2 cái mà chỉ ra rằng câu này có thể thêm vào đâu trong bài đọc. Ở đâu câu này sẽ phù hợp nhất?
“ Người Tây Ban Nha mở rộng lựa chọn thức ăn bằng cách mang gia súc, lợn, 15 con dê và cừu đến hòn đảo”
Dẫn chứng: (2)Taíno cooking styles were mixed with ideas brought by the Spanish and Africans to create new dishes.
=>Chọn C
Câu 52:
The word "cuisine" in paragraph 1 is closest in meaning to _________
C
Từ “ cuisin” [ ẩm thực/ cách nấu nướng] ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. một loại bánh
B. một loại thức ăn
C. một cách nấu nướng
D. một cách sống
Dẫn chứng: Puerto Rico, a Caribbean island rich in history and remarkable natural beauty, has a cuisine all its own.
=>Chọn C
Câu 53:
The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children _________
D
Nguyên tắc nằm trong tất cả cách chữa trị cho sự khó khăn trong quá trình phát triển ở trẻ
A. cung cấp đồ chơi đồng hồ và tàu hỏa.
B. gửi chúng đến các phòng khám
C. bắt giữ chúng trước khi chúng trải nghiệm đủ
D. quay trở lại những trải nghiệm ban đầu
Dẫn chứng: Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it.
=>Chọn D
Câu 54:
Learning to wait for things is successfully taught_________
B
Học chờ đợi cái gì đó được dạy thành công
A. mặc dù những yêu cầu vượt quá mức
B. chỉ khi những yêu cầu quá đáng được tránh
C. bởi vì những yêu cầu thái quá không đáng khuyên
D. đạt được một cách đầy thành công bởi tất cả trẻ em
Dẫn chứng: Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them.
=>Chọn B
Câu 55:
The encouragement of children to achieve new skills_________
D
Sự khuyến khích trẻ đạt được những kỹ năng mới
A. nên được tập trung chỉ ở trường
B. có thể không bao giờ bị mang đi quá xa
C. sẽ luôn luôn hỗ trợ sự phát triển của chúng
D. nên được cân bằng và dung hòa
Dẫn chứng: It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child.
=>Chọn D
Câu 56:
Parental controls and discipline _________
A
Sự kiểm soát của bố mẹ và quy tắc
A. phục vụ một mục đích chung
B. được thiết kế để thúc đẩy niềm vui của trẻ
C. phản ánh chỉ những giá trị của cộng đồng
D. nên được tránh càng xa càng tốt
Dẫn chứng: In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.
=>Chọn A
Câu 57:
The practice of the rule "Example is better than precept" ________
C
Việc thực hành câu nói “ Noi gương tốt hơn là giáo điều...”
A. chỉ có tác dụng khi bọn trẻ đủ lớn
B. sẽ giúp tránh sự cần thiết về đạo đức và dân tộc.
C. giải phóng cho đứa trẻ khỏi ảo tưởng khi chúng lớn lên
D. quá khó cho tất cả bố mẹ thực hiện.
Dẫn chứng: If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived.
=>Chọn C
Câu 58:
In the 1st paragraph, the author lays some emphasis on the role of the_________in helping the child in trouble.
C
Ở đoạn 1, tác giả nhấn mạnh về vai trò của....trong việc giúp đỡ bọn trẻ vượt qua khó khăn
A. nhà tâm thần học
B. cộng đồng
C. gia đình
D. nhà trẻ
Dẫn chứng: A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so.
=>Chọn C
Câu 59:
The phrase 'conforming to' in the 2nd paragraph means _________
A
Từ “ conforming to” [ làm quen dần] ở đoạn 2 có nghĩa là
A. thích nghi/ làm quen dần
B. chấp nhận
C. đồng ý với
D. làm theo
Dẫn chứng: If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands.
=>Chọn A
Câu 60:
Hypocrisy on the part of the parents may _________
B
Đạo đức giả trong một phần của bố mẹ có thể
A. dẫn đến hành vi sai trái của bọn trẻ
B. làm bọn trẻ mất niềm tin vào bố mẹ
C. loại bỏ việc cùng nhau dạy dỗ
D. làm hỏng tinh tâm trí bọn trẻ.
Dẫn chứng: If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived.
=>Chọn B
Câu 61:
It can be inferred from the passage that Van Dyck was raised
A
Có thể suy ra từ bài đọc rằng Van Dyck được nuôi dưỡng
A. trong một gia đình đông con và giàu có
B. trong một gia đình ổn định và đầy tình thương
C. chỉ có bố
D. không có thói quen làm việc tốt
Dẫn chứng: Sir Anthony Van Dyck, one of the world‟s greatest masters of portraiture, was born in Antwerp and was the seventh of twelve children. His affluent father apprenticed him to a painter when he was just a little over ten.
=>Chọn A
Câu 62:
The author of the passage implies that Van Dyck
B
Tác giả của bài đọc ngụ ý rằng Van Dyck
A. đã tạo ra những bức vẽ trước khi bước sang tuổi 19.
B. có tài năng nghệ thuật xuất sắc thậm chí khi còn nhỏ.
C. tham gia cùng các họa sĩ khác khi ông nhàn rỗi.
D. làm việc rất vất vẻ khi còn trẻ để kiếm sống
Dẫn chứng: Having become a member of the Antwerp Guild of painters before he was nineteen, he worked in the studio of Peter Paul Rubens for several years.
=>Chọn B
Câu 63:
It can be inferred from the passage that after Van Dyck left Rubens
C
Có thể suy ra từ bài đọc rằng sau khi Van Dyck rời khỏi Rubens
A. ông ấy giàu có đáng kể
B. ông ấy trở thành một chiến binh quý tộc
C. ông ấy trau dồi nghệ thuật và tài năng
D. ông ấy kết hợp phong cách miền nam vào nghệ thuật
Dẫn chứng: Upon his return to Antwerp in 1628, he was influenced by Rubens‟s interpretation of the artistic form and produced numerous religious paintings while holding an appointment as the court painter.
=>Chọn C
Câu 64:
The author of the passage implies that Van Dyck’s fame had largely to do with his
A
Tác giả của bài đọc ngụ ý rằng tiếng tăm của Van Dyck có liên quan lớn đến
A. những bức tranh chân dung mang đầy tính nghệ thuật
B. gia đình giàu có
C. sự trang nhã trong trang phục
D. tín ngưỡng tôn giáo
Dẫn chứng: During his tenure, he proved that his use of color, his sensitive elegance, and his remarkable insight were unexcelled.
=>Chọn A
Câu 65:
The word “acclaimed” is closest in meaning to
B
Từ “ acclaimed”[ được công nhận] gần nghĩa nhất với
A. kháng nghị
B. công nhận
C. đề nghị
D. chỉnh sửa
=>Chọn B
Câu 66:
How did Charles I honor Van Dyck?
B
Charles I đã tôn vinh Van Dyck như thế nào?
A.Van Dyck đã vẽ các thành viên của triều đình hoàng gia.
B. Van Dyck đã nhận danh hiệu quý tộc.
C. Van Dyck được phép đi du lịch rộng rãi.
D. Van Dyck trưng bày tác phẩm trong cung điện hoàng gia.
Dẫn chứng: After years of faithful service, he was knighted in recognition of his achievements in painting countless portraits of the king, the queen, the royal children, and the titled nobility of England.
=>Chọn B
Câu 67:
What are the reasons given for Van Dyck’s financial decline?
C
Những lý do nào được nêu ra như là lý do khiến cho Van Dyck suy giảm tài chính?
A. sự thiếu rộng lượng của chủ.
B. sức khỏe kém và thiếu nguồn thu nhập.
C. sự tiêu xài phung phí
D. thái độ hà tiện của ông
Dẫn chứng: Although Charles paid Van Dyck a salary and granted him a pension, the painter‟s extravagant life-style and penchant for luxuries led him into debt, and he died without means.
=>Chọn C
Câu 68:
What is the main idea of the passage ?
C
Nội dung chính của bài đọc là gì?
A. Có một phân tử mới được gọi là natri nitrat.
B. Các nhà máy đang làm ô nhiễm môi trường.
C. Các mô hình khí hậu phải được cập nhật bởi vì phân tử mới natri nitrat.
D. Natri nitrat có đặc điểm hóa học khác so với các phân tử bụi khác.
Dẫn chứng:
“ Calcite- containing dust particles blow into the air and combine with nitric acid in polluted air from factories to form an entirely new particle – calcium nitrate , ”
These nitrates have optical and chemical properties that are completely different from those of the originally dry dust particles . Due to this, climate models need to be updated to reflect this chemistry.
=>Chọn C
Câu 69:
Why do climate models need to be updated to reflect the chemistry of calcium nitrate ?
D
Tại sao các mô hình khí hậu cần được cập nhật để phản ánh ngành hóa học canxi nitrat?
A. Các phân tử mới có thể hấp thụ nước và duy trì độ ẩm.
B. Các phân tử mới có thể rãi rác và hấp thu ánh nắng mặt trời.
C. Để ngăn chặn bụi axit.
D. Cả A và B.
Dẫn chứng: A key change in the properties of the newly formed nitrate particles is that they begin to absorb water and retain the moisture .These wet particles can scatter and absorb sunlight-presenting climate modelers,
=>Chọn D
Câu 70:
Do the particles react with nitric acid ?
D
Các phân tử có phản ứng lại axit nitric không?
A. Không, nhưng chúng tiếp tục hấp thu năng lượng mặt trời.
B. Không, và các phân tử không đổi.
C. Có, nhưng sự thay đổi chỉ là tạm thời.
D. Có, và sự thay đổi là vĩnh viễn.
Dẫn chứng: Companion studies of dust samples from the Sahara and the Saudi coast and loess from China show that the higher the calcium in the mineral , the more reactive they are in with nitric acid .And once the particle is changed , it stays that way.
=>Chọn D
Câu 71:
Which of the following may be true ?
D
Câu nào sau đây có thể đúng?
A. Sự thay đổi của thời kỳ băng hà được tăng lên.
B. Chúng ta có thể nhìn thấy nhiều cầu vòng hơn.
C. Hiệu ứng nhà kính tăng lên.
D. Bụi canxit thì phổ biến ở các vùng cằn cỏi.
Dẫn chứng: Calcite dust is common in arid areas such as Israel, where scientists collected particles for analysis.
=>Chọn D
Câu 72:
Why does the passage begin with a description of the properties of calcium nitrate?
A
Tại sao tác giả bắt đầu bài đọc bằng sự mô tả các đặc điểm hóa học của canxi nitrat?
A. Để cung cấp sự hình thành nền tảng vì vậy người đọc có thể hiểu chủ đề tốt hơn.
B. Bởi vì canxi nitrat là nội dung chính.
C. Để thể hiện các phân tử kết hợp như thế nào để tạo ra canxi nitrat.
D. Để chứng minh sự tồn tại của canxi nitrat.
=>Chọn A
Câu 73:
The word “those ” in paragraph 1 refers to _____.
B
Từ “ those” ở đoạn 1 ám chỉ đến
A. nitrat
B. các đặc điểm
C. các phân tử
D. các mô hình
Dẫn chứng: These nitrates have optical and chemical properties that are completely different from those of the originally dry dust particles .
=>Chọn B
Câu 74:
It can be inferred that the word “retain ” in paragraph 3 is closest in meaning to _____.
A
Có thể suy ra rằng từ “retain” [ giữ gìn/ duy trì ] ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với
A. giữ lấy
B. mất
C. tăng
D. cần
Dẫn chứng: A key change in the properties of the newly formed nitrate particles is that they begin to absorb water and retain the moisture .
=>Chọn A
Câu 75:
In the third paragraph , what does the term “ wild card ” mean ?
B
Ở đoạn văn thứ 3, thuật ngữ “ wild card” có nghĩa là gì?
A. Một quân bài không biết trong một ván bài.
B. Một vật không biết trong tính toán của các nhà khoa học.
C. Một lượng lớn bụi axit
D. A, B và C đều không đúng.
Dẫn chứng: These wet particles can scatter and absorb sunlight-presenting climate modelers, who need to know where the energy is going , a new wild card to deal with .
=>Chọn B