Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 15)

  • 5071 lượt thi

  • 68 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The passage implied that to go to a private school, a student needed _______ .

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______

A. rất nhiều tiền                         B. mức độ trí tuệ cao

C. điểm cao                               D. một nền tảng giáo dục vững chắc

Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)


Câu 2:

According to the passage, Horace Mann wanted a better educational system for Americans because _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, Horace Mann muốn có một hệ thống giáo dục tốt hơn cho người Mỹ bởi vì_______

A. Người dân Massachusetts cần một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi

B. không có lời bào chữa trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học

C. giáo dục thời đó rất rẻ

D. mọi người không có việc khác ngoài việc đi học

Thông tin ở câu: “ Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học)


Câu 3:

The word “reformers” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "reformers" trong đoạn văn hầu hết là có nghĩa là_______

A. những người thực sự thích dạy học

B. những người tin rằng việc giáo dục là lãng phí

C. những người làm việc cho chính phủ

D. những người cố gắng thay đổi mọi thứ cho tốt hơn

reformer (n): nhà cải cách = D. people who try to change things for the better


Câu 4:

From 1837 to 1848, Horace Mann _______ .

Xem đáp án

Đáp án C

Từ năm 1837 đến năm 1848, Horace Mann .

A. làm hiệu trưởng của một trường học ở tiểu bang Massachusetts.

B. Tài trợ cho nhiều dự án cải tiến hệ thống giáo dục cho người Mỹ

C. quản lý giáo dục ở tiểu bang Massachusetts

D. gây quỹ cho sự phát triển giáo dục ở Massachusetts

Thông tin ở câu: “ As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country.” (Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau, mà đã sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước.)


Câu 5:

The word “salaries” is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “salaries” gần nghĩa nhất với_______

A. tiền                              B. tiền lương 

C. học phí              D. giá salaries : lương = B. wages


Câu 6:

The word “they” in the passage refers to _______

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến

A. những đổi mới            B. cải tiến đột ngột

C. hệ thống gáo dục                   D. nhận thức của công chúng

Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho “these changes” ở vế trước.


Câu 7:

According to the passage, which sentence is NOT TRUE?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG ĐÚNG?

A. Horace Mann là một nhà cải cách giáo dục nổi tiếng của Hoa Kỳ.

B. Horace Mann đã mang lại nhiều thay đổi ở nhiều trường học ở Mỹ.

C. Horace Mann bắt đầu tăng lương cho giáo viên.

D. Horace Mann đề nghị các trường chuẩn bị cho trẻ em trong cuộc đời làm việc.

Đáp án A thông tin ở câu: “Horace Mann, probably the most famous of the reformers...” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách...)

Đáp án B thông tin ở câu : “As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes...” (Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau...) Đáp án C thông tin ở câu “He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries” ( Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng lương cho giáo viên)

Chỉ có đáp án D sai.


Câu 8:

According to paragraph 1, the author of the passage argues that _______

Xem đáp án

: Đáp án B

Theo đoạn 1, tác giả của bài viết tranh luận rằng 

A. Viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay 

B. Nói cơ bản hơn về ngôn ngữ hơn là viết 

C. Tất cả những ai học cách nói phải học cách viết 

D. tất cả ngôn ngữ cần phải có một mẫu văn bản 

Đáp án B 

Thông tin ở câu "A little thought , however will show why speech is primary and writing secondary to language." (Tuy nhiên, một vài suy nghĩ lại cho rằng tại sao nói là chủ yếu còn viết lại là thứ yếu đối với ngôn ngữ)


Câu 9:

The word “doubtless” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "doubtless" trong bài đọc gần như có nghĩa là ______ 

A. “almost uncertainly”: gần như không chắc chắn 

B. “almost certainly”: gần như chắc chắn 

C. “almost impossibly”: gần như là không thể 

D. “almost doubtly”: gần như nghi ngờ 

doubtless: không nghi ngờ gì ~ “almost certainly”: gần như chắc chắn

Dịch nghĩa: Con người đã viết trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn, không nghi ngờ gì cả kể từ khi có con người.


Câu 10:

According to the passage, writing _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, viết 

A. không hoàn hảo, nhưng ít hơn so với lời nói 

B. đại diện cho lời nói, nhưng không hoàn hảo 

C. phát triển từ lời nói không hoàn hảo 

D. được trình bày hoàn hảo bằng cách nói

Đáp án B 

Thông tin ở câu: "When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly." (Khi viết đã phát triển, nó đã được bắt nguồn từ và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo.)


Câu 11:

In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of _______ .

Xem đáp án

Đáp án C

Để chứng minh rằng việc học viết đòi hỏi nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về 

A. những người học các cơ sở của lời nói 

B. những người nói nhiều ngôn ngữ 

C. những người thông minh nhưng không thể viết 

D. trẻ em bị khuyết tật nặng 

Đáp án C 

Thông tin ở câu: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết) )


Câu 12:

The word “acquire” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "acquire" ở bài đọc gần như có nghĩa là 

A."Giúp ai đó học được điều gì đó bằng cách đưa ra thông tin về nó"

B. "Đạt được cái gì đó bằng những nỗ lực hay khả năng của chính mình" 

C. "Trở nên ý thức được điều gì đó bằng cách nghe về nó" 

D. "Phát triển khả năng hoặc chất lượng tự nhiên để nó cải thiện" 

Đáp án B 

acquire = “gain something by our own efforts or ability” 

Dịch: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết) )


Câu 13:

The word “disparage” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "disparage" ở bài đọc gần như có nghĩa là 

A. "Nghĩ rằng cái gì quan trọng hơn" 

B. "Làm cho cái gì đó có vẻ quan trọng hơn" 

C. "Suy nghĩ về một cái gì đó một cách cẩn thận" 

D. "đề nghị rằng cái gì đó không quan trọng hoặc không có giá trị" 

disparage: làm mất uy tín, chê bai, xem thường ~ “suggest that something is not important or valuable”

Dịch nghĩa: Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó.


Câu 14:

In the author's judgment _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đánh giá của tác giả 

A. viết có nhiều lợi thế hơn lời nói 

B. lời nói là cần thiết nhưng viết lại có những lợi ích quan trọng 

C. lời nói truyền đạt ý tưởng ít chính xác hơn so với viết 

D. viết hơn thực tế hơn lời nói. 

Đáp án B 

Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Mộ lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.


Câu 15:

According to the author, one mark of a civilized society is that if _______ .

Xem đáp án

Đáp án D

Theo tác giả, một dấu hiệu của một xã hội văn minh là nó 

A. khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trội hơn viết 

B. khẳng định tính ưu việt của viết vượt trội hơn lời nói 

C. dạy cho trẻ em nói một cách hoàn hảo 

D. giữ hồ sơ bằng văn bản 

Đáp án D 

Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.


Câu 16:

What is the main focus of this passage?

Xem đáp án

 

Đáp án C

Trọng tâm chính của bài đọc là gì? 

A. công việc ở phố Wall 

B. các loại bằng tốt nghiệp 

C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA 

D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế 

Đáp án C 

Dựa vào câu đầu của các đoạn: 

Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.) 

Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.) 

=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"


Câu 17:

The phrase "two decades" in line 1 refers to a period of _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của A. 10 năm 

B. 20 năm 

C. 50 năm 

D. 100 năm 

two decades: hai thập kỉ = 20 years


Câu 18:

The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây? 

A. thành công 

B. số dư 

C. nuôi dưỡng 

D. giáo dục 

prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi 

Dịch: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)


Câu 19:

Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?

Xem đáp án

Đáp án B

Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh? 

A. Princeton                    B. Harvard             C. Stanford            D. Yale 

Thông tin ở câu: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments." Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh. 

Phương án D không được nhắc đến trong bài


Câu 20:

As used in paragraph 2, the word "seeking" could best be replaced by which of the following

Xem đáp án

Đáp án D

Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?

A. kiểm tra             B. tránh                  C. tịch thu              D. theo đuổi, đi tìm 

seeking: tìm kiếm ~ pursuing 

Dịch nghĩa: Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.


Câu 21:

According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì? 

A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế 

B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài 

C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn 

D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế 

Thông tin ở đoạn 2: 

- The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities....."Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" (Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ....."Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt không?" 

- The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. (Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp.)


Câu 22:

Which of the following might be the topic of the next paragraph?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo? 

A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi 

B. dự đoán kinh tế trong tương lai 

C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây 

D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA 

Để làm được câu hỏi này, chúng ta đọc câu cuối cùng của bài đọc: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands." (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.) 

=> Đoạn tiếp theo sẽ nói về những nỗ lực của trường MBA để thay đổi tình trạng đó.


Câu 23:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Các ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.

B. Giảng dạy thiên văn học trong các trường đại học của bang.

C. Ngôi sao là biểu tượng quốc gia của Hoa Kỳ.

D. tem và tiền xu thuộc địa.

Câu chủ đề của đoạn văn đề cập: “Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars.” (Các ngôi sao có những tính chất quan trọng trong việc thiết kế nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng đã biến đổi từ một cho đến bốn mươi tám ngôi sao.) => Chủ đề của đoạn văn là các ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.


Câu 24:

The word “their” in line 1 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “their” ở dòng 1 đề cập đến _______.

A. những đồng xu

B. những tính chất

C. những thuộc địa

D. những ngôi sao

Thông tin ở câu: “Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars.” (Các ngôi sao có những tính chất quan trọng trong việc thiết kế nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng đã biến đổi từ một cho đến bốn mươi tám ngôi sao.) => Từ nghĩa của câu ta có thể suy ra their ở đây đang nói đến stars.


Câu 25:

The word “bore” in line 3 is closest in meaning to ________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “bore” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. carried: mang

B. drilled: khoan

C. symbolized: tượng trưng

D. cost: trị giá

bore = drilled: được khoan, khắc

Dịch nghĩa: Hầu hết các đồng tiền phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ hai mươi đều được khắc mười ba ngôi sao đại diện cho mười ba thuộc địa ban đầu.


Câu 26:

The expression “Curiously enough” is used because the author finds it strange that_______

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ "Curiously enough" được sử dụng vì tác giả cảm thấy kỳ lạ là _______.

A. Đồng bạc với 15 ngôi sao xuất hiện trước tiền xu với 13 ngôi.

B. Vermont và Kentucky gia nhập Liên minh năm 1794.

C. Tennessee là tiểu bang đầu tiên sử dụng nửa hào.

D. Không có đồng bạc nào được phát hành cho đến tận năm 1794.

Thông tin ở câu: “Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars...” (Hầu hết các đồng tiền phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ hai mươi đều được khắc mười ba ngôi sao đại diện cho mười ba thuộc địa ban đầu. Thật sự kỳ lạ khi những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành năm 1794, có tới mười lăm ngôi sao...)


Câu 27:

Which of the following can be inferred about the order in which Kentucky, Tennessee, and Vermont joined the Union?

Xem đáp án

Đáp án D

Tại sao một đồng xu được sản xuất vào năm 1828 lại chỉ có mười hai ngôi sao?

A. Có sự thay đổi trong chính sách thiết kế.

B. Có mười hai tiểu bang vào thời điểm đó.

C. Ủy ban đúc tiền đã mắc lỗi.

D. Tennessee đã rời khỏi Liên minh.

Thông tin ở câu: “Due to an error at the mint, one variety of the A828 half cent was issued with only twelve stars.” (Do sai sót của ủy ban đúc tiền, một trong nhiều loại A828 nửa xu đã được ban hành chỉ với mười hai ngôi sao.)


Câu 28:

Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá khứ, __________.

A. Các cặp đôi ở Việt Nam được tự do quyết định về hôn nhân

B. Hôn nhân Việt Nam do cha mẹ và gia đình quyết định

C. Việc lập gia đình khi còn nhỏ là không được phép

D. Cha mẹ không có quyền cản trở hôn nhân của con cái

Thông tin ở câu: “Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter.” (Các cuộc hôn nhân thường được sắp xếp bởi cha mẹ và gia đình, con của họ thường có ít cơ hội để nói không trong việc này.)


Câu 29:

In the past, _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Trước kia, thực tế là cô dâu và chú rể chỉ mới gặp nhau vào ngày cưới hay ngày đính hôn của họ là _________.

A. đáng ngạc nhiên

B. phổ biến

C. không phổ biến

D. kì lạ

Thông tin ở câu: “In the past, it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.” (Trong quá khứ, không ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng cô dâu và chú rể chỉ vừa mới gặp nhau vào ngày cưới hay ngày đính hôn của họ.)


Câu 30:

In former days, the fact that a bride and groom had only first met just on the day of their engagement or marriage was _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây liên quan đến hôn nhân hiện đại của Việt Nam?

A. Hầu hết những người trẻ tuổi không có cuộc hôn nhân dựa trên tình yêu.

B. Tất cả các cuộc hôn nhân được bố trí bởi cha mẹ và gia đình.

C. Hôn nhân khá là Tây hóa.

D. Các cặp vợ chồng không kết hôn ở lứa tuổi khá trẻ.

Thông tin ở đoạn: “ In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal.” (Ở Việt Nam hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn khi mọi người chọn một nửa để kết hôn của họ dựa trên tình yêu, và xem xét chủ yếu vào nhu cầu và mong muốn của họ. Hơn nữa tảo hôn là bất hợp pháp.)


Câu 31:

Which sentence is referred Vietnamese modern marriage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây liên quan đến hôn nhân hiện đại của Việt Nam?

A. Hầu hết những người trẻ tuổi không có cuộc hôn nhân dựa trên tình yêu.

B. Tất cả các cuộc hôn nhân được bố trí bởi cha mẹ và gia đình.

C. Hôn nhân khá là Tây hóa.

D. Các cặp vợ chồng không kết hôn ở lứa tuổi khá trẻ.

Thông tin ở đoạn: “ In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal.” (Ở Việt Nam hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn khi mọi người chọn một nửa để kết hôn của họ dựa trên tình yêu, và xem xét chủ yếu vào nhu cầu và mong muốn của họ. Hơn nữa tảo hôn là bất hợp pháp.)


Câu 32:

According to the passage, __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo văn bản, __________.

A. Người Việt Nam ở nước ngoài không thích tổ chức đám cưới truyền thống

B. Có một buổi lễ đính hôn thường diễn ra vào tầm nửa năm hoặc hơn trước đám cưới

C. Nhiều phong tục tập quán lâu đời được diễn ra trong đám cưới truyền thống Việt Nam hiện nay không tồn tại

D. Người Việt Nam không bao giờ hỏi một thầy bói biết ngày và giờ của lễ cưới

Thông tin ở câu: “Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding.” (Bên cạnh lễ cưới, cũng có một lễ đính hôn thường diễn ra nửa năm trước đám cưới.)


Câu 33:

Which does not exist in a Vietnamese wedding party?

Xem đáp án

Đáp án B

Cái gì không có trong một đám cưới Việt Nam?

A. các món ăn

B. pháo nổ

C. các vị khách

D. những món quà

Thông tin ở đoạn : “The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.” (Số lượng khách mời tham dự các bữa tiệc rất lớn, thường là hàng trăm người. Một số món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách dự kiến sẽ mang quà, thường là tiền, chú rể và cô dâu tại một thời điểm trong bữa tiệc sẽ đi từ bàn này tới bàn khác để nhận.)


Câu 34:

Why did John Mills fly in an aeroplane?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao ông John Mills đi máy bay?

A. Ông ấy muốn đi nghỉ.                               B. Ông ấy muốn thử.

C. Ông ấy muốn thăm gia đình.                     D. Ông ấy phải đi công tác.

Dẫn chứng: It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn't let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom's business isn't doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it's a nine-hour flight!” he says.


Câu 35:

Why did John read about aeroplane?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực lần đầu tiên?

A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn.                  B. Ông ấy thích hình dáng của nó.

C. Ông ngạc nhiên về độ lớn của nó. D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ.

Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!”


Câu 36:

What happened when he saw the jumbo jet for the first time?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ông John cảm thấy thế nào khi máy bay cất cánh?

A. thú vị                B. vui                     C. buồn                  D. sợ hãi

Dẫn chứng: “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air.


Câu 37:

How did John feel when the aeroplane was taking off?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì khiến ông John ngạc nhiên nhất về chuyến bay?

A. Ông ấy thích đồ ăn.              B. Ông ấy có thể ngủ.

C. Có chiếu phim.                      D. Cảnh rất đẹp.

Dẫn chứng: In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,”


Câu 38:

What surprised John most about the flight?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cuối cùng thì ông John cảm thấy thế nào về nhưng nỗi sợ?

A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi

B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi

C. Ông hi vọng cháu mình sẽ không sợ bay

D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn.

Dẫn chứng: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”


Câu 39:

How did John feel about his fears in the end?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây là ý chính tác giải muốn gửi gắm?

A. Mất thính giác là vấn đề sức khỏe nhỏ ở Mỹ.

B. Tiếng ồn lớn báo hiệu sự nguy hiểm.

C. Tiếng ồn có thể gây ra một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý của chúng ta.

D. Tai không giống như mắt.


Câu 40:

Which of the following is the author’s main point?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo như đoạn văn, tiếng ồn là gì?

A. Sản phẩm phụ của công nghệ        B. Tác hại tâm lý và thể chất.

C. Sự đông đúc                         D. Âm thanh không mong muốn

Dẫn chứng: Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution.


Câu 41:

According to the passage, what is noise?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao âm thanh khó đo lường ?

A. Mọi người phản ứng với nó theo các cách khác nhau.

B. Nó gây ra bệnh mất thính giác.

C. Nó không được mong muốn.

D. Mọi người đã quen với nó.

Dẫn chứng: it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable.


Câu 42:

Why is noise difficult to measure?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ “congested” ở đoạn 1 gần nghĩa với?

A. khó khăn                     B. đông đúc                     C. ô nhiễm             D. vội vàng.

congested = crowded (a): đông đúc


Câu 43:

The word congested in paragraph 1 could best be replaced by

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ “congested” ở đoạn 1 gần nghĩa với?

A. khó khăn                     B. đông đúc                     C. ô nhiễm             D. vội vàng.

congested = crowded (a): đông đúc


Câu 44:

The word it in the first paragraph refers to ___.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

Từ “ it” ở đoạn 1 chỉ____?

A. chất lượng cuộc sống                      B. công nghệ tiên tiến

C. âm thanh                                         D. tác hại tâm lý và thể chất.

Dẫn chứng: Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.


Câu 45:

According to the passage, people respond to loud noises in the same way that they respond to ___.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, con người phản ứng với tiếng ồn lớn giống phản ứng với ______

A. sự khó chịu       B. nguy hiểm                   C. tổn thất              D. căn bệnh

Dẫn chứng: Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger.


Câu 46:

Look at the verb accelerate in paragraph 3. Which of the following is the closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

Từ “ accelerate” ở đoạn 3 gần nghĩa với?

A. sự kết thúc        B. mọc, nhô lên     C. chỗ sưng lên      D. tăng


Câu 47:

The phrase as well in paragraph 4 is closest in meaning to ___.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

Từ “as well as” ở đoạn 4 gần nghĩa với?

A. sau tất cả                     B. thay vì               C. cũng, và            D. bất chấp

as well as = also = and


Câu 48:

It can be inferred from the passage that the eye ___

 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng mắt thì _________

A. phản ứng với nỗi sợ                           B. bảo vệ tốt hơn tai

C. tăng chức năng                                   D. bị tổn thương do tiếng ồn

Dẫn chứng: Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection.


Câu 49:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 2 chỉ _______.

A. doctors: các bác sỹ B. ideas: các ý tưởng

C. professionals: các giáo sư D. companies: các công ty

Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.


Câu 50:

The phrase “negative publicity” in paragraph 2 most likely means _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cụm “negative publicity” ở đoạn 2 có nghĩa là _______.

A. những ý tưởng nghèo nàn về ảnh hưởng của điện thoại di động

B. thông tin về tác động chết người của điện thoại di động

C. sự sử dụng tiêu cực của điện thoại di động

D. quan điểm phổ biến về ảnh hưởng xấu của điện thoại di động

Thông tin: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.


Câu 51:

According to the passage, cellphones are very popular with young people because_______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, điện thoại di động rất phổ biến với những người trẻ tuổi vì _______.

A. chúng làm cho họ trông phong cách hơn B. họ đang lo lắng

C. chúng là một phương tiện giao tiếp D. chúng được coi là bất thường

Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.


Câu 52:

What could be the most suitable title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đâu có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Sự đổi mới công nghệ và cái giá của chúng

B. Cách điện thoại di động hoạt động

C. Điện thoại di động: Vật bất li thân của thời đại chúng ta

D. Những lý do tại sao điện thoại di động được ưa chuộng

Giải thích: Bài đọc đề cập đến sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người.


Câu 53:

The word “potentially” in paragraph 4 is closet in meaning to _______

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: potentially (adv): có khả năng

possibly (adv): có khả năng privately (adv): riêng tư, cá nhân

obviously (adv): chắc chắn, hiển nhiên certainly (adv): chắc chắn

=> possibly = potentially


Câu 54:

According to the passage, people should _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, mọi người nên _______.

A. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp cấp cứu

B. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp

C. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp khẩn cấp

D. giữ điện thoại di động thường xuyên

Thông tin: Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies.


Câu 55:

According to paragraph 3, the salesman _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn 3, nhân viên bán hàng _______.

A. không thể nhớ tên của mình B. đổ lỗi cho bác sĩ của mình

C. có vấn đề với trí nhớ D. đã phải nghỉ hưu vì tuổi tác của mình

Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss.


Câu 56:

According to the writer, students today are different from those she knew in that

they are ____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo nhà văn, sinh viên ngày nay khác với những người mà cô đã từng biết theo cách mà chúng ____________.

A. quá sẵn sàng cho đại học

B. không chín chắn

C. không quá có học thức

D. chịu trách nhiệm cho việc làm của chúng

Thông tin ở câu: "But students now are less mature and often not ready for the responsibility of being in college." (Nhưng bây giờ sinh viên ít chín chắn hơn và thường không sẵn sàng để có trách nhiệm cho việc học đại học.)


Câu 57:

The word “handle” in paragraph 2 mostly means ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “handle” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ____________.

A. (to) deal with: giải quyết

B. (to) gain benefits from: hưởng lợi từ

C. (to) lend a hand to: nhờ vả

D. (to) point at: chỉ vào

(to) handle: xử lí ≈ (to) deal with


Câu 58:

According to the writer, students’ difficulties to cope with college life are partly due to ____________

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như tác giả thì sinh viên gặp phải khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề ở môi trường đại học phần lớn là do________

A. việc thiếu vắng sự bảo vệ từ cha mẹ

B. việc không được hỗ trợ từ cha mẹ

C. việc chăm sóc con cái quá kỹ lưỡng từ cha mẹ

D. việc không được hỗ trợ tài chính từ cha mẹ

Thông tin ở câu: “It is really too easy to point the finger at parents who protect their children from life’s obstacle. Parents, who handle every difficulty and every other responsibility for their children writing admission essays to picking college courses, certainly may contribute to their children’s lack of coping strategies.” (Quá dễ để chỉ trích các bậc cha mẹ, những người bao bọc con mình khỏi tất cả trở ngại của cuộc sống. Các bậc cha mẹ, những người xử lý mọi khó khăn và mọi trách nhiệm khác cho con của họ từ viết bài tiểu luận để nộp đến chọn các khóa học đại học, chắc chắn có thể đã góp phần làm cho trẻ thiếu các chiến lược đối phó với khó khăn.)


Câu 59:

The phrase “on medication” in paragraph 3 is similar in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm “on medication” ở đoạn 3 đồng nghĩa với ___________.

A. việc học y khoa ở trường đại học

B. tiến hành nghiên cứu y khoa

C. việc điều trị y khoa

D. việc trải qua chứng trầm cảm hoặc lo lắng


Câu 60:

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa theo đoạn văn thì phát biểu nào sao đây là không đúng?

A. Đội ngũ nhân viên và giảng viên ở trường đại học được yêu cầu hỗ trợ, chăm sóc như cha mẹ đối với những sinh viên cá biệt.

B. Việc học đại học ngày nay thì căng thẳng, áp lực hơn 10 năm về trước.

C. Thế giới của chúng ta ngày càng căng thẳng hơn vì tình hình chính trị và kinh tế hiện tại.

D. Xã hội của chúng ta không muốn để những đứa trẻ phải trải nghiệm nhiều khó khăn, thử thách.

Thông tin ở câu: “...but I don’t believe that the college experience itself is more intense today than that of the past 10 years.” (... nhưng tôi không tin rằng ngày nay trải nghiệm ở trường đại học căng thẳng hơn 10 năm trước.) => Đáp án B sai.


Câu 61:

tudents who are not well – prepared to be young “adults” with all the

responsibilities of life will need ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Những sinh viên không được chuẩn bị đầy đủ để trưởng thành với việc đảm đương những trách nhiệm trong cuộc sống sẽ cần ___________.

A. được giao nhiều công việc nhà hơn

B. được giao nhiều công việc xã hội hơn

C. được khuyến khích đối mặt với các thử thách

D. sự hướng dẫn hằng ngày từ giáo viên

Thông tin ở câu: “As parents and teachers we should expect young people to meet challenges.” (Là cha mẹ và giáo viên, chúng ta nên mong đợi những người trẻ tuổi gặp phải những thách thức.)


Câu 62:

Acording to the writer, failure in life and less support from parents will ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo như tác giả, thất bại trong cuộc sống và việc hạn chế sự hỗ trợ từ cha mẹ sẽ _______.

A. giúp sinh viên học cách tự đứng trên đôi chân của mình

B. cho phép sinh viên học bài học đường đời đầu tiên

C. đánh bại sinh viên ngay từ giai đoạn đầu tiên

D. làm cho sinh viên nản chí mãi mãi

Thông tin ở câu: “This approach needs to begin at an early age so that college can actually be a passage to independent adulthood.” (Cách tiếp cận này cần phải bắt đầu từ khi còn rất nhỏ để môi trường đại học có thể thực sự là một sự chuyển tiếp sang tuổi trưởng thành độc lập.)


Câu 63:

What is probably the writer’s attitude in the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Thái độ của tác giả trong bài viết này như thế nào?

A. Khen ngợi, tán dương B. Trung lập

C. Hài hước                     D. Chỉ trích

Trong bài viết này, tác giả chỉ trích các bậc cha mẹ quá bảo bọc con mình, khiến chúng thiếu tinh thần độc lập và không thể tự giải quyết được những trở ngại trong cuộc sống.


Câu 64:

The development of open learning, (1)______ it possible to study when it is convenient for the students
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

Cụm từ: make it impossible to Vo ( làm cho không thể)

The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.


Câu 65:

, has increased the opportunities available (2)_______ many people.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó

The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.


Câu 66:

This type of study was formerly restricted to book-based learning and (3)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

correspondence courses: các khóa học tương ứng

This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)______ course but now includes courses on TV.

Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.


Câu 67:

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (4)________ people get their first job.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: liên từ

Giải thích:

whereas: trong khi                     that: rằng

when: khi                                   otherwise: ngược lại

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)______ people get their first job.

Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.


Câu 68:

the (5)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

the remains (n): tàn tích                       the rest (n): (người/ vật) còn lại

the excess (n): sự vượt quá                            the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại

About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction.

Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.

Dịch đoạn văn:

Nhiều người trở lại trường đại học như một sinh viên trưởng thành và tham gia khóa đào tạo kỹ năng toàn thời gian hoặc bán thời gian điều này giúp họ có một công việc. Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người. Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.

Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên. Khoảng 40% người lớn tham gia một số lợi hình giáo dục chính quy. Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân. Trường học và cộng đồng đại học sắp xếp các lớp học buổi tối, và danh sách khóa học được công bố bởi hội đồng quản trị giáo dục.


Bắt đầu thi ngay