IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 38)

  • 5002 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chess, often (1 )______ to as a Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.

Xem đáp án

Đáp án D

A. mentioned: được đề cập tới.

B. called: được gọi là.

C. known: được biết tới.

D. referred to: được cho là có liên quan, dính dáng tới, được cho là.

Chỉ có D là đi với giới từ “to” trong 4 đáp án.

Dịch: Cờ vua, thường được coi là một trò chơi quý tộc, là trò chơi lâu đời nhất trong tất cả những trò chơi cờ bàn.


Câu 2:

The origins of chess are uncertain, (2) ______ there are a number of legends regarding its invention.
Xem đáp án

Đáp án C

A. despite + N/V-ing: mặc dù.

B. nevertheless + S V O = D. however + S V O: tuy nhiên.

C. although + S V O: mặc dù.

Tạm dịch: Nguồn gốc của cờ vua hiện chưa được xác minh rõ ràng, mặc dù có một số truyền thuyết liên quan tới sự phát minh ra nó


Câu 3:

It is (3)______ the word ‘chess’ comes from ‘shah’, the Persian word for ‘King’ and that ‘checkmate’
Xem đáp án

Đáp án A

Câu tường thuật: It tobe believed that S V O.

Tạm dịch: Người ta tin rằng cái tên “cờ vua” bắt nguồn từ từ “slah”, là kính ngữ người Ba Tư dùng để gọi vua và […].


Câu 4:

the game’s winning (4)______, comes from the phrase ‘shah mat’,
Xem đáp án

Đáp án D

Winning move: nước cờ, nước đi thắng.

Tạm dịch: […] và từ “chiếu tướng”- nước cờ thắng của trò chơi, bắt nguồn từ cụm “shah mat”, có nghĩa là “vua chết”.


Câu 5:

, (5)______ ‘the king is dead’.

Xem đáp án

Đáp án D

A. representing: trình bày, mô tả, là hiện thân của, điển hình của.

B. suggesting: đề xuất, gợi ý.

C. intending: dự định.

D. meaning: có nghĩa là.

Chỉ có đáp án D là hợp nghĩa.

Tạm dịch: […] và từ “chiếu tướng”- nước cờ thắng của trò chơi, bắt nguồn từ cụm “shah mat”, có nghĩa là “vua chết”.

Dịch bài

          Cờ vua, thường được coi là một trò chơi quý tộc, là trò chơi lâu đời nhất trong tất cả những trò chơi cờ bàn mà không chứa yếu tố hên xui.

          Nguồn gốc của cờ vua hiện chưa được xác minh rõ ràng, mặc dù có một số truyền thuyết liên quan tới sự phát minh ra nó. Một câu chuyện kể rằng người phát minh ra cờ vua chính là Vua Solomon, chuyện khác lại cho rằng đó là vị thần Hy Lạp Hermes, và còn cả câu chuyện khác cho là người phát minh ra cờ vua là Han-Sing- một vị quan ở Trung Quốc. Trên thực tế, cờ vua gần như chắc chắn rằng có nguồn gốc ở Ấn Độ vào thế kỷ thứ 6 hoặc 7 sau Công nguyên. Sự nổi tiếng của trò chơi sau đó lan truyền nhanh chóng qua Ba Tư (nay là Iran) và từ đó tới châu Âu. Tư liệu đầu tiên về cờ vua trong văn học là một câu chuyện tình lãng mạn ở Ba Tư được viết vào năm 600 sau Công nguyên.

          Người ta tin rằng cái tên “cờ vua” bắt nguồn từ từ “slah”, là kính ngữ người Ba Tư dùng để gọi vua và từ “chiếu tướng”- nước cờ thắng của trò chơi, bắt nguồn từ cụm “shah mat”, có nghĩa là “vua chết”.

          Luật chơi và quân cờ trong trò chơi đã trải qua những thay đổi trong nhiều thế kỉ. Trò cờ vua hiện đại nay có nguồn gốc thuộc về Lopez de Sagura- một người Tây Ban Nha, người đã viết cuốn sách đầu tiền về cách chơi cờ vua vào năm 1561. Trong cuốn đó, ông đã đưa ra khái niệm “nhập thành”- từng không có trong trò chơi cho tới tận khi đó.


Câu 6:

The (1) ______ manager sat behind a large desk.
Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A. personal (adj): mang tính cá nhân

B. personable (adj): duyên dáng

C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng

D. personnel (n): bộ phận nhân sự.

personnel manager: giám đốc nhân sự.

Dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.


Câu 7:

Also, as a member of staff, I was (2) ______ to some benefits, including discounts.

Xem đáp án

Đáp án C

Tobe entiled to smt: được trao cho cái gì.

Các đáp án còn lại:

A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện.

B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu.

D. supply (v): cung cấp.

Dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá.


Câu 8:

When I eventually started, I was responsible (3) ______ the toy section.
Xem đáp án

Đáp án A

Tobe responsible for: chịu trách nhiệm về việc gì.

Dịch: Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi.


Câu 9:

They made working there fun even when we had to deal with customers (4) ______ got on our nerves
Xem đáp án

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.

A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

B. why- ĐTQH chỉ lí do.

C. when- ĐTQH chỉ thời gian.

D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.

Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.

Dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính.


Câu 10:

(5) ______, working there was a great experience which I will never forget.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A. In contrast: Ngược lại.

B. However: Tuy nhiên.

C. Moreover: Hơn thế nữa.

D. On the whole: Nhìn chung.

Chỉ có D là hợp nghĩa.

Dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

Dịch bài

          Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần.

Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.       Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng.

          Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

Dịch bài

Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có năng lượng để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya nhưng không thể tìm ra năng lượng để ra khỏi giường, đến trường đúng giờ? Theo một báo cáo mới đây, thế hệ trẻ ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ ít đến nỗi mà chúng đang đặt tinh thần và sức khỏe của chúng vào nguy hiểm. Người lớn có thể dễ dàng sống sót với giấc ngủ 7 đến 8 tiếng mỗi đêm, trong khi trẻ vị thành niên cần 9 đến 10 giờ. Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh niên thì có 1 người chỉ có giấc ngủ trong khoảng từ 2 đến 5 tiếng một đêm ít hơn bố mẹ chúng ở tuổi của chúng.


Câu 11:

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can’t find the energy to get out of bed (39) _________ for school?
Xem đáp án

Đáp án C

in time: đúng giờ

Dịch: Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có năng lượng để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya nhưng không thể tìm ra năng lượng để ra khỏi giường, đến trường đúng giờ.


Câu 12:

According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (40) _________ sleep that they are putting their mental
Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause: đến nỗi...mà

Ở vị trí này ta cần một tính từ => Chỉ C và D hợp lí.

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn D.

Dịch: Theo một báo cáo mới đây, thế hệ trẻ ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ ít đến nỗi mà chúng đang đặt tinh thần của chúng...


Câu 13:

that they are putting their mental and physical health at (41) _________ .
Xem đáp án

Đáp án C

(to) be at risk: gặp nguy

Các đáp án còn lại:

A. jeopardy: cảnh hiểm nghèo (be in jeopardy: lâm nguy)

B. threat: mối đe dọa (be under threat: bị đe dọa)

D. danger: mối nguy hiểm (be in danger: gặp nguy)

Dịch: Theo một báo cáo mới đây, thế hệ trẻ ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ ít đến nỗi mà chúng đang đặt tinh thần và sức khỏe của chúng vào nguy hiểm.


Câu 14:

Adults can easily survive on seven to eight hours’ sleep a night, (42) _________ teenagers require nine or ten hours.
Xem đáp án

Đáp án C

whereas: trong khi

Các đáp án còn lại:

A. or: hoặc

B. because: vì

D. so: nên

Dịch: Người lớn có thể dễ dàng sống sót với giấc ngủ 7 đến 8 tiếng mỗi đêm, trong khi trẻ vị thành niên cần 9 đến 10 giờ.


Câu 15:

According to medical experts, one in five youngsters (43) _________ anything between two and five hours’ sleep a night less than their parents did at their age.

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nói có một giấc ngủ kéo dài bao lâu người ta thường dùng động từ get.

Dịch: Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh niên thì có 1 người chỉ có giấc ngủ trong khoảng từ 2 đến 5 tiếng một đêm ít hơn bố mẹ chúng ở tuổi của chúng.

Dịch bài

 

Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư tín, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học. Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% những người trưởng thành tham gia vào hình thức giáo dục này. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản.


Câu 16:

The development of open learning, (25)______ it possible to study when it is convenient for the students,
Xem đáp án

Đáp án A

(to) make smt possible: làm cho có thể.


Câu 17:

has increased the opportunities available (26)______ many people.
Xem đáp án

Đáp án A

Tobe available to sbd/smt: có sẵn, có hiệu lực, có giá trị đối với ai/cái gì.


Câu 18:

. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (27)______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers
Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

A. correspondent (adj): phóng viên, người thường xuyên trao đổi qua thư từ.

B. corresponded (V-ed): giao thiệp bằng thư từ.

C. correspondence (n): quan hệ thư từ.

D. corresponding (V-ing): giao thiệp bằng thư từ.

Cụm danh từ: correspondence course: khóa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,…


Câu 19:

Americans believe that education is important at all stages of life and should not stop (28) ______ people get their first job.
Xem đáp án

Đáp án B

A. whereas: trong khi- Liên từ chỉ sự đối lập.

B. when: khi mà.

C. that : mà, rằng.

D. otherwise: mặc khác, nếu không thì.

Chỉ có B là hợp nghĩa.

Dịch: Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên.


Câu 26:

Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (1) ______ to brain cancer.
Xem đáp án

Đáp án B.

B. lead, theo cấu trúc “lead + to + N”: dẫn đến điều gì.

Những phương án còn lại sai ngữ pháp:

A. bring (about): gây ra

C. cause + N: gây ra

D. produce: sản xuất


Câu 27:

The scientific evidence does not enable us to say with certainly that mobile phones are categorically (2) ______.
Xem đáp án

Đáp án D.

Chọn D. safe (adj) vì “The scientific evidence does not enable us to say with certainty that mobile phones are categorically ­­­­______.”: Bằng chứng khoa học không cho phép chúng ta nói chắc chắn rằng điện thoại di động rõ ràng là an toàn.

Những phương an còn lại sai nghĩa.

A. risky (adj): mạo hiểm

B. unhealthy (adj): không lành mạnh

C. secure (adj): an ninh


Câu 28:

Numerous studies are now going (3) ______ in various countries
Xem đáp án

Đáp án A.

Chọn on vì “Numerous studies are now going ______ in various countries”: Rất nhiều nghiên cứu vẫn đang diễn ra ở nhiều nước khác nhau.

Các đáp án khác sai nghĩa và không hợp ngữ pháp:

B. go by: trôi qua

C. go through: vượt qua, đi qua

D. go about: khởi công, bắt tay vào


Câu 29:

(4) ______, these studies are preliminary and the issue needs further, long-term investigation.

Xem đáp án

Đáp án B.

Chọn However vì khi câu có “however” thì nghĩa của câu này sẽ đối lập với câu ta vừa nói đến ở trên. Hơn nữa, vị trí của chỗ trống ở đầu câu và ngăn cách với các thành phần khác của câu bằng dấu “phẩy” nên chọ However là hợp lý nhất.

Những phương án còn lại sai nghĩa và ngữ pháp:

A. additionally: thêm vào đó

C. while: trong khi

D. though: mặc dù


Câu 30:

It is also thought that young people (5) ______ bodies are still growing may be at particular risk.

Xem đáp án

Đáp án A.

Bodies là thuộc sở hữu của young people, do đó cần sử dụng đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu whose.


Câu 31:

(6) ________, we are easily influenced by the people around us.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: …However objective we believe ourselves to be, most of us do not judge a product solely on its merits, considering quality, value and style before making a decision. (1) _______, we are easily influenced by the people around us: Cho dù bạn nghĩ mình khách quan đến mức nào thì hầu hết chúng ta đều không đánh giá một sản phẩm đơn thuần dựa trên phẩm chất, chất lượng thực tế, giá trị và mẫu mã của sản phẩm đó trước khi đưa ra quyết định. _______, chúng ta dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh.

A. What’s more: Hơn thế là

B. Instead: Thay vào đó

C. Unlike: Không giống như

D. In place: Thay

Ta chọn đáp án có thể đứng làm trạng ngữ. Vì hai vế của câu trái ngược nhau nên từ này cũng phải thể hiện được sự trái ngược đó. Đáp án A không hợp nghĩa. Đáp án C không thể đứng làm trạng ngữ nếu không có danh từ đi kèm. Đáp án D thiếu giới từ “of”, “in place of sth” (thay cho cái gì) và cũng không đứng làm trạng ngữ được. Vậy đáp án đúng phải là B.


Câu 32:

There is nothing wrong with this. It is probably a smarter way to make decisions than (7) ________ on only our own opinions.
Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: It is probably a smarter way to make decisions than (3)________ on only our own opinions: Mà đây có lẽ là cách thức khôn ngoan để đưa ra quyết định hơn là chỉ ________ vào ý kiến cá nhân.

A. basing: dựa trên nền tảng, phát triển từ

B. trusting: tin tưởng

C. supposing: tin rằng

D. relying: phụ phuộc

Cấu trúc: to rely on sth: dựa vào, phụ thuộc vào. Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa và không thích hợp với văn cảnh.


Câu 34:

Or do they copy one another, perhaps (9) ________ envy or perhaps because they have shared information about the products?

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Or do they copy one another, perhaps (6)______ envy or perhaps because they have shared information about the products?: Hay bởi họ bắt chước lẫn nhau, có lẽ ______ ghen tị hoặc có lẽ do họ cùng chia sẻ thông tin về sản phẩm?

Cấu trúc: out of envy = because of envy: bởi sự ghen tị, do ghen tị


Câu 35:

When one of a person’s ten nearest neighbours bought a car, the chances (10) ________ that person would buy a car of the same brand during the next week and a half rose by 86 per cent.
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: When one of a person’s ten nearest neighbours bought a car, the chances (38)__________ that person would buy a car of the same brand during the next week and a half rose by 86 per cent: Khi một trong số mười người hàng xóm thân cận với một cá nhân mua một chiếc xe hơi thì cơ hội________cá nhân đó cũng mua một chiếc xe nhãn hiệu tương tự trong một tuần rưỡi sau đó tăng tới 86%.

Câu trên đã có đủ các thành phần của câu, do đó chỉ có đáp án C là đúng.

The chances that that person…: cơ hội để/ là/ rằng người đó…


Câu 36:

Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative (11) ________ on your people’s communication and language skills, especially when we hear that primary school children may be at rick of becoming addicted to the habit.
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: …text messaging may actually be having a negative ________ on young people’s communication and language skills: … nhắn tin có thể thực sự có ________ tiêu cực tới kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của những người trẻ tuổi.

          A. result (n): kết quả

          B. outcome (n): kết quả, đầu ra

          C. effect (n): ảnh hưởng

          D. conclusion (n): kết luận

Giới tử đi sau là “on” nên danh từ cần tìm là “effect”.

Cụm từ: at the risk of something/doing something.


Câu 37:

(12) ________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: … So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it. ________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive: Tuy nhiên nhắn tin trở nên quá phổ biến đến nỗi thậm chí những con bồ câu đang bắt đầu nhắn tin. ________, trong trường hợp này, rất khó để xem xét các kết quả không gì khác là tích cực.

          A. Therefore: vì vậy, do đó

          B. What’s more: hơn nữa là

          C. Whereas: trong khi đó

          D. That is: đó là

Các đáp án trên đều được sử dụng để nối ý của câu trước với cấu sau. Trong đề bài cần điền thì câu sau bổ sung thêm ý cho câu trước nên sử dụng cụm “What’s more”.


Câu 38:

Twenty of the birds are about to take to the skies with the task of measuring air pollution, each (13) ________ with sensor equipment and a mobile phone.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: … each ________ with sensor equipment and a mobile phone: mỗi ________ với thiết bị cảm ứng và một chiếc điện thoại di động.

          A. armed:  được trang bị. Cấu trúc “to be armed with something” hoặc “arm somebody with something”.

Ex: The men armed themselves with guns: Những người đàn ông tự trang bị cho mình những khẩu sung.

          B. loaded: được chất, được chở

          C. granted: được trợ cấp, được ban cho

          D. stocked: dự trữ, chất kho


Câu 39:

The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet – (14) ________ they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: … The readings made by the sensor will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet - ________ they will appear on a delicated ‘pigeon blog’: Những số liệu thu được từ máy cảm ứng sẽ tự động dổi thành tin nhắn và phát vào Internet ________ chúng sẽ xuất hiện ở mục ‘pigeon blog’ (nhật ký cá nhân bồ câu).

          A. when: khi mà

          B. which: cái mà

          C. where: nơi mà

          D. what: cái, cái gì


Câu 40:

Each bird will carry these in a miniature backpack, (15) ________, that is, from the camera, which will hang around its neck.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Each bird will carry these in a miniature backpack, ________, that is, from the camera, which will hang around its neck: Mỗi con chim sẽ mang những dụng cụ này trong một chiếc ba lô siêu nhỏ ________ ngoài chiếc máy ảnh được đeo ở cổ.

          A. instead of: thay vào đó

          B. except for: ngoại trừ

          C. apart from: ngoài … ra

          D. besides: bên cạnh đó

Giới từ đề bài cho sẵn là “from”. Vậy chọn đáp án C.


Câu 41:

Is it worth reading books, (16) _____ nowadays there are so many other forms of entertainment?
Xem đáp án

Đáp án D.

Clue: “Is it worth reading books, _____ nowadays there are so many other forms of entertainment?”

Phân tích: Về mặt ngữ pháp, không thể điền “in” hay “why” vào chỗ trống. Còn “or” cũng không phù hợp vì hai vế không có mối quan hệ tương đương (hoặc cái này hoặc cái kia). Chỉ có “since” là phù hợp nhất vì nó dùng để kể ra nguyên nhân. Nên đáp án đúng là D. since

Tạm dịch: Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rồi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?


Câu 42:

They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (17) _____.
Xem đáp án

Đáp án B.

Clue: “They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite _____”

Phân tích:

     A. ones: những người nào đó/những cái gì đó (dùng thay cho một danh từ số nhiều đã được nhắc đến ở phía trước)

     B. programmes: chương trình

     C. episodes: các tập của một bộ phim

     D. cereals: ngũ cốc

Với từ “television” trong câu ta có thể dễ dàng điền được từ trong chỗ trống là “programmes” nên đáp án đúng là B. programmes.


Câu 43:

Of course, it may be so (18) _____ that you can’t stop!
Xem đáp án

Đáp án D.

Clue: “Of course, it may be so _____ that you can’t stop!”

Phân tích:

     A. current /ˈkʌrənt/ (adj) = happening now; of the present time

     B. imagined /ɪˈmædʒɪnd/ (v): tưởng tượng

     C. interest /ˈɪntrəst/ or /ˈɪntrest/ (v): gây thích thú

     D. gripping (adj) = exciting or interesting in a way that keeps your attention

Chỉ có một từ vừa hợp nghĩa vừa đúng về ngữ pháp để điền vào chỗ trống đó là gripping (thú vị, thu hút).


Câu 44:

There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (19) _____ gives you interesting information.
Xem đáp án

Đáp án B

Clue: “or a book _____ gives you interesting information”

Phân tích: Chỉ có đại từ quan hệ “which” là phù hợp, đứng đầu mệnh đề quan hệ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “a book” nên đáp án là B. which.


Câu 45:

but I can (20) _____ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops!

Xem đáp án

Đáp án C.

Clue: “but I can _____ up television easily enough.”

Phân tích: Ta có phrasal verb: give up là từ bỏ, thôi không làm gì nữa. Nên đáp án đúng là C. give.

Các đáp án khác không đúng:

     A. pick up sth: trả lời điện thoại, nhận tín hiệu điện tử/âm thanh, dọn phòng

Ex: The phone rang and rang and nobody picked up.

      We were able to pick up the BBC World Service.

     B. look up sth: tra cứu

Ex: Can you look up the opening times on the website?

     D. turn up sth: tìm cái gì, vặn to lên, khâu gấu quần/gấu áo lên cho nó ngắn lại

Ex: Our efforts to trace him turned up nothing.

      The music was turned up loud.


Câu 46:

For the experiments, they sat with their eyes (21)             so they could not see, and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away.
Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào ngữ nghĩa chọn cover (covcred): che lại.

A. shade: che bóng.

Ex: The broad avenues are shaded by splendid trees: Con đường rộng được che bóng bởi những cây tuyệt đẹp.

C. mask: ngăn không để cái gì bị nhìn thấy hoặc chú ý.

Ex: I 've put some flowers in there to mask the smell: Tôi vừa đặt một ít hoa ở kia để che bớt mùi.

D. wrap: gói.

Ex: She wrapped the present and tied it with ribbon: Cô ấy gói món quà và cột nó bằng ruy băng.

Tạm dịch: For the experiments, they sat with their eyes covered so they could not see, and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away: Để làm thí nghiệm, chúng ngồi với con mắt bị che lại nên chúng không thể nhìn thấy gì, và quay lưng lại với những đứa trẻ khác, những đứa được bảo phải nhìn những đứa trẻ kia hay nhìn đi chỗ khác.


Câu 47:

In a total of more than 18, 000 trials (22) _____ worldwide, the children correctly sensed when they were being watched almost 70% of the time.
Xem đáp án

Đáp án B

Chọn carry out: tiến hành. Ex: There is a shortage of people to carry out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.

Ta hay gặp carry out a (n) test/ research/ plan/ trial/ experiment ...

- work out: tính ra.

Ex: work out the total: tính ra tổng sổ.

- carry on = continue: tiếp tục.

Ex: Let's carry on this discussion at some other time: Hãy tiếp tục cuộc thảo luận này vào lúc khác.


Câu 48:

The experiment was repeated with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room, (23)              from the starters by the windows.
Xem đáp án

Đáp án B

A. Không chọn “be parted from”: bị tách khỏi, từ này chỉ việc chia tách những thứ hoặc nhiều người vốn gắn kết với nhau.

Ex: To be parted from him even for two days made her sad: Bị tách khỏi anh ta ch mới 2 ngày làm cô ta phát điên

C. split: chia tách. Ex: Can you split into groups of three now?: Bạn có thể tách thành các nhóm gồm 3 người bây giờ được không?

Không chọn “split from”: tách ra từ, thường dùng để chỉ một nhóm tách ra từ một tổ chức để thành lập một tổ chức khác.

D. divide sill from sth else: chia ranh giới của 2 khu vực.

Ex: There's a narrow alley that divides our house from the one next door: Có một cái ngõ hẹp làm ranh giới giữa nhà chúng tôi và nhà bên cạnh.

Khi đi với “from", nghĩa của “divide” không phù hợp, mặt khác cấu trúc trong câu không có tân ngữ nên cũng không thể dùng “divide”.

Chọn B. separated trong bài này mang nghĩa bị giữ tách biệt nhau.

Ex: We've been separated for six months: Chúng tôi bị tách nhau trong 6 tháng


Câu 49:

The results, (24)                     less impressive, were more or less the same.
Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu chọn though.

Tạm dịch: The results, though less impressive, were more or less the same: Các kết quả, mặc dù ít ấn tượng hơn nhưng gần như là giống nhau.


Câu 50:

Dr. Sheldrake, the biologist (25)                       designed the study, believes that the results are convincing enough to find out through further experiments precisely how the staring effect might actually came about.

Xem đáp án

Đáp án C

Chỗ trống thiếu đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ nên chọn who.

Key words: Dr Sheldrake, the biologist,... designed


Bắt đầu thi ngay