Đáp án B
Dựa vào ngữ nghĩa chọn cover (covcred): che lại.
A. shade: che bóng.
Ex: The broad avenues are shaded by splendid trees: Con đường rộng được che bóng bởi những cây tuyệt đẹp.
C. mask: ngăn không để cái gì bị nhìn thấy hoặc chú ý.
Ex: I 've put some flowers in there to mask the smell: Tôi vừa đặt một ít hoa ở kia để che bớt mùi.
D. wrap: gói.
Ex: She wrapped the present and tied it with ribbon: Cô ấy gói món quà và cột nó bằng ruy băng.
Tạm dịch: For the experiments, they sat with their eyes covered so they could not see, and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away: Để làm thí nghiệm, chúng ngồi với con mắt bị che lại nên chúng không thể nhìn thấy gì, và quay lưng lại với những đứa trẻ khác, những đứa được bảo phải nhìn những đứa trẻ kia hay nhìn đi chỗ khác.
Chess, often (1 )______ to as a Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.
Or do they copy one another, perhaps (9) ________ envy or perhaps because they have shared information about the products?
Each bird will carry these in a miniature backpack, (15) ________, that is, from the camera, which will hang around its neck.
but I can (20) _____ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops!
The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet – (14) ________ they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’.