- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 7)
-
11537 lượt thi
-
63 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Theo đoạn văn, người dân đã làm gì với vàng?
A. Nhiều người trong số họ được đề cập trong văn học phương Tây vì số vàng của họ.
B. Họ đã mơ ước và muốn có nó.
C. Tất cả họ đã dành cả đời để tìm kiếm nó.
D. Nhiều người trong số họ bị trừng phạt vì không có nó.
Câu 2:
Đáp án D
Mọi ngươi thường nghĩ về vàng như thế nào?
A. Họ không tin vào giá trị của nó.
B. Giá trị của nó lớn hơn kim cương.
C. Nó đáng để họ hành động cực đoan.
D. Giá trị của nó vẫn không thay đổi.
Câu 3:
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về vàng?
A. Đó là khan hiếm.
B. Nó bền.
C. Nó hữu ích hơn nhiều so với bất kỳ kim loại nào khác.
D. Nó tỏa sáng.
Câu 4:
Đáp án B
Từ “nó” trong đoạn 2 đề cập đến:
A. nhu cầu về vàng
B. vàng
C. giá tiền
D. giá trị
Câu 5:
Đáp án A
Theo đoạn văn, điều gì quyết định giá trị của vàng?
A. Niềm tin tập thể
B. Nhu cầu vàng liên tục cao.
C. Tính hữu ích của vàng.
D. Nhu cầu vàng công nghiệp.
Câu 6:
Đáp án D
Tác giả tin gì ảnh hưởng đến giá vàng trên thị trường?
A. Cuộc chiến vàng liên tục.
B. Sự khan hiếm của các khu vực có thể tìm thấy vàng.
C. Sự khan hiếm của vàng.
D. Khó khăn trong việc mua vàng.
Câu 7:
Đáp án C
Từ "ruinous" gần nghĩa với ________.
A. độc hại
B. độc
C. tàn phá
D. vô hại
Câu 8:
Đáp án A
Điều nào phù hợp với ý tưởng của tác giả?
A. Chính phủ nên nhận thức rõ hơn về thiệt hại về môi trường mà việc tìm kiếm vàng tạo ra.
B. Các công ty vàng nên tăng giá vàng để trang trải chi phí do việc họ tìm kiếm vàng.
C. Mọi người nên phá giá vàng.
D. Các công ty nên làm cho việc tìm kiếm vàng dễ dàng hơn và rẻ hơn.
Câu 9:
Đáp án C
Từ "cái" trong câu thứ tư đề cập đến _________.
A. phân bón
B. mật ong
C. hoa
D. ong
Câu 10:
Đáp án B
Từ “simultaneously” trong câu thứ tư gần nghĩa với ________.
A. ngoan cố
B. đồng thời
C. khéo léo
D. siêng năng
Câu 11:
Đáp án B
Theo đoạn văn, ong mật đực
A. thu thập ít mật ong hơn ong thợ
B. làm bạn đời với nữ hoàng và không có mục đích nào khác
C. đến từ trứng được thụ tinh
D. có thể là đực hoặc cái
Câu 12:
Đáp án A
Theo đoạn văn, mật ong được mang đến tổ ong trong dạ dày mật ong bởi ______________
A. ong thợ
B. ong mật đực
C. ong đực
D. nữ hoàng
Câu 13:
Đáp án A
Ong có ích trong tự nhiên theo cách nào?
A. Chúng thụ phấn cho cây ăn quả và rau.
B. Chúng tạo ra những điều tuyệt vời từ sáp.
C. Chúng giết chết các các con ong mật đực nguy hiểm.
D. Chúng tạo ra không gian lưu trữ.
Câu 14:
Đáp án C
Tất cả những điều sau đây là các đặc tính của tổ ong ngoại trừ ___________.
A. nó chứa các phần lục giác
B. nó được làm bằng sáp
C. nó được làm bằng mật ong
D. nó là không thấm nước
Câu 15:
Đáp án D
Những con ong có thể được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới ngoại trừ _________.
A. Châu Phi
B. Trung Quốc
C. Châu Âu
D. Nam Cực
Câu 16:
Đáp án C
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Có thể sử dụng ngô theo nhiều cách khác nhau
B. Điều kiện thời tiết ở vùng đồng bằng phía tây
C. Các hoạt động nông nghiệp của Bắc Mỹ
D. Những vấn đề mà nông dân chuyên trồng một vụ gặp phải
Câu 17:
Đáp án D
Người Mandans xây dựng nhà của họ gần nhau để ________.
A. cho phép nhiều chỗ trồng bắp
B. dùng chung dụng cụ nông nghiệp
C. bảo vệ mình chống lại thời tiết
D. bảo vệ nguồn cung cấp thực phẩm của họ
Câu 18:
Đáp án A
Theo đoạn văn, người Mandans bảo quản thức ăn của họ bằng cách ________.
A. làm khô
B. đông lạnh
C. hút
D. ướp muối
Câu 19:
: Đáp án A
Tại sao tác giả tin rằng các Mandans là nông dân có tay nghề?
A. Họ có thể trồng trọt mặc dù thời tiết bất lợi.
B. Họ có thể trồng vụ mùa ở hầu hết các loại đất.
C. Họ đã phát triển các giống ngô mới.
D. Họ phát triển phân bón hiệu quả.
Câu 20:
Đáp án C
Từ “họ” trong đoạn 3 đề cập đến _____
A. điều kiện
B. ngô
C. phụ nữ Mandan
D. người Mandan
Câu 21:
Đáp án B
Từ " disaster" gần nghĩa với ________.
A. kiểm soát
B. thảm họa
C. tránh
D. lịch sử
Câu 22:
Đáp án A
Trong suốt đoạn văn, tác giả cho rằng người Mandan________
A. đã lên kế hoạch cho tương lai
B. đã mở lòng với người lạ
C. đánh giá cao những cá thể
D. rất mạo hiểm
Câu 23:
Đáp án A
Tác giả cho rằng cả phụ nữ và đàn ông đều tham gia vào quá trình nào?
A. Thu hoạch ngô
B. Khai hoang đồng ruộng
C. Thu hoạch bí
D. Trồng ngô
Câu 24:
What does the passage mainly discuss
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Sự đa dạng của các loài được tìm thấy trong các khu rừng mưa nhiệt đới
B. Nguyên nhân của sự tuyệt chủng của loài khủng long
C. Thời gian cần thiết cho các loài thích nghi với môi trường mới
D. Tác động của các hoạt động của con người đối với các hệ sinh thái của Trái đất
Câu 25:
The word “jolting” is closest in meaning to______
Đáp án C
Từ "jolting" là gần nghĩa với:
A. chiếu sáng
B. không rõ
C. gây sốc
D. dự đoán
Câu 26:
The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world’s ecosystems EXCEPT______
Đáp án C
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây làm ví dụ về tác động của con người đối với
hệ sinh thái của thế giới trừ:
A. thiệt hại cho hệ sinh thái biển
B. phá hủy môi trường sống ở vùng đất ngập nước
C. sự ra đời của các giống cây trồng mới
D. phá hủy các khu rừng mưa nhiệt đới
Câu 27:
The author mentions the extinction of the dinosaurs in paragraph 2 to emphasize that ______
Đáp án A
Tác giả đề cập đến sự tuyệt chủng của những con khủng long trong đoạn 2 để nhấn mạnh
cái đó:
Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic.
A. không phải mọi sự tuyệt chủng hàng loạt đều do hoạt động của con người gây ra
B. hành động của con người không thể ngăn chặn quá trình tuyệt chủng không thể đảo ngược của một loài
C. Khí hậu Trái Đất đã thay đổi đáng kể kể từ khi loài khủng long bị tuyệt chủng
D. nguyên nhân của sự tuyệt chủng của loài khủng long là không rõ
Câu 28:
According to the passage, natural evolutionary change is different from changes caused by humans in that changes caused by humans _______
Đáp án B
Thay đổi tiến hóa tự nhiên khác với thay đổi gây ra bởi con người trong đó những thay đổi gây ra bởi con người _______.
A. ảnh hưởng đến ít hệ sinh thái hơn
B. đang xảy ra với tốc độ nhanh hơn nhiều
C. có thể đảo ngược
D. ít tàn phá hơn đối với hầu hết các loài
Câu 29:
The word “they” in paragraph 1 refer to _________
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến:
A. con người
B. hệ sinh thái biển
C. các loại hoạt động khác
D. chất thải độc
Câu 30:
With which of the following statements would the author be most likely to agree?
Đáp án D
Với những tuyên bố nào sau đây tác giả có nhiều khả năng đồng ý nhất?
A. Sự tuyệt chủng của một vài loài là một hậu quả có thể chấp nhận được của sự tiến bộ của con người
B. Công nghệ sẽ cung cấp các giải pháp cho các vấn đề gây ra bởi sự phá hủy các hệ sinh thái
C. Ảnh hưởng của con người đối với các hệ sinh thái không phải là yếu tố quyết định chính sách cộng đồng
D. Con người nên ý thức hơn về ảnh hưởng của họ đối với các hệ sinh thái
Câu 31:
What is considered the biggest reachable dream for most Americans
Đáp án D
Điều gì được coi là giấc mơ lớn nhất đối với hầu hết người Mỹ?
A. Là chủ tịch của Hoa Kỳ
B. Để giàu có và nổi tiếng trong mười lăm phút
C. Là một ngôi sao điện ảnh hay ngôi sao nhạc rock
D. Để sở hữu nhà riêng
Câu 32:
What is often called “castle” for many Americans
Đáp án A
Cái gì thường được gọi là "lâu đài" cho nhiều người Mỹ?
A. Nhà riêng của một người
B. Mc Donald's
C. Disneyland
D. Nhà Trắng
Câu 33:
If a man lives in a good neighborhood, who may be consulted to fix up the appearance of the home?
Đáp án C
Nếu một người đàn ông sống trong một khu phố tốt, ai có thể được tư vấn để sửa chữa ngôi nhà?
If a home is in an especially fashionable neighborhood, the owners may consult an interior
decorator to give the home a certain coordinated appearance.
A. Một kiến trúc sư
B. Một nhà thiết kế
C. Một trang trí nội thất
D. Mẹ chồng của một người
Câu 34:
If it is your first visit to an American home, what will the owner probably do?
Đáp án D
Nếu đây là chuyến thăm đầu tiên của bạn đến một ngôi nhà kiểu Mỹ, chủ nhân có thể sẽ làm gì?
It is almost a certainty that you should be the first visitor to an American home, you will be taken on a grand tour of the premises.
A. Hỏi bạn một món quà
B. Hỏi bạn xem bạn có thích ngôi nhà không
C. đối xử với bạn cà phê và giải khát
D. Giới thiệu, đưa bạn quanh nhà họ
Câu 35:
What is considered polite behavior if you are taken on a grand tour of someone's home?
Đáp án C
Điều gì được coi là hành vi lịch sự nếu bạn được đi tham quan nhà của người khác?
A. Ca ngợi mọi thứ bạn thấy
B. Lắng nghe kỹ mọi thứ được nói
C. Bình luận trên mỗi phòng
D. Cẩn thận để không phá vỡ bất cứ điều gì
Câu 36:
What is the purpose of a finished basement?
Đáp án A
Mục đích của một tầng hầm là gì?
The finished basement is a special cause for pride for the family with its exercise room, video
games, carpenter shop and launderette.
A. Nó được sử dụng như một phòng giải trí gia đình
B. Nó được sử dụng như một phòng lưu trữ
C. Đây là nơi để xem TV
D. Đây là phòng cách âm cho trẻ em
Câu 37:
What is meant by "keep up with the Joneses"?
Đáp án C
Điều gì có nghĩa là "theo kịp với nhà Jones"?
A. Nó có nghĩa là một người hàng xóm tốt
B. Nó có nghĩa là kiếm được nhiều như bạn có thể
C. Nó có nghĩa là để làm cho nhà của một cái nhìn tốt hơn so với một người hàng xóm của
D. Nó có nghĩa là duy trì cạnh tranh với một người hàng xóm
Câu 38:
What is the ultimate purpose in showing off one’s home to friends?
Đáp án B
Mục đích cuối cùng trong việc thể hiện ngôi nhà của một người với bạn bè là gì?
Showing off one's home is more than an exercise in vanity. It is a tribute to one's
accomplishment.
A. Thể hiện sự giàu có của một người
B. Đó là một sự cống hiến cho gia đình của một người
C. Để gây ấn tượng với hàng xóm của một người
D. Để cho thấy rằng bạn giàu có hơn bạn bè
Câu 39:
Question 1. B
A great / good many things = many things
A great many things : rất nhiều điều
The first question we might ask is: What can you learn in college that will help you in being an employee? The schools teach a (31)....................... many things of value to the future accountant, doctor or electrician.Do they also teach anything of value to the future employee? Yes, they teach the one thing that it is perhaps most valuable for the future employee to know. But very few students bother to learn it.
[ Câu hỏi đầu tiên chúng ta có thể hỏi là: Bạn có thể học gì ở đại học cái mà sẽ giúp bạn trờ thành một nhân viên? trường học dạy rất nhiều điều giá trị đối với kế toán, bác sĩ hoặc thợ điện trong tương lai.Liệu chúng cũng dạy bất cứ điều gì có giá trị cho một nhân viên tương lai? Vâng, chúng dạy một thứ có lẽ quý báu nhất mà một nhân viên tương lai cần biết. Nhưng rất ít học sinh quan tâm đến việc học nó. ]
Câu 40:
This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate with people and to (2)__________ your own thoughts and ideas to them so they will both understand what you are driving at and be persuaded.
D
Interpret: phiên dịch
Give out: cạn kiệt/ dừng hoạt động
Transfer: truyền tải ( cảm xúc/ bệnh tật/ sức mạnh)
Present: trình bày
This basic is the skill ability to organize and express ideas in writing and in speaking. This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate with people and to (32)....................... your own thoughts and ideas to them so they will both understand what you are driving at and be persuaded.
[ Điều cơ bản này là kỹ năng sắp xếp và trình bày ý tưởng ở dạng viết và nói. Điều này có nghĩa là sự thành công của bạn khi là một nhân viên sẽ phụ thuộc vào khả năng giao tiếp với mọi người và trình bày suy nghĩ của bạn và ý tưởng của bạn đến họ vì vậy họ sẽ hiểu điều bạn đang hướng đến và bị thuyết phục]
Câu 41:
The effectiveness of your job depends (3)__________ your ability to make other people understand your work as they do on the quality of the work itself.
C
Cụm từ: depend much on: phụ thuộc nhều vào
Trạng từ much đặt ngay sau động từ depend
Không dùng most vì trong câu không có mạo từ “the” nên không dùng so sánh nhất
Of course, skill in expression is not enough by itself. You must have something to say in the first place. The effectiveness of your job depends (33)....................... your ability to make other people understand your work as they do on the quality of the work itself.
[ Dĩ nhiên, mỗi kỹ năng trình bày vẫn chưa đủ. Bạn phải có cái gì đó để nói khi mở đầu. Tình hiệu quả của công việc phụ thuộc nhiều vào khả năng của bạn làm cho người khác hiểu công việc của bạn khi họ đánh giá chất lượng của công việc.]
Câu 42:
B
Method(n): phương pháp Skill(n): kỹ năng
Way (n): cách thức Pattern (n): hình mẫu
Expressing one’s thoughts is one skill that the school can really teach. The foundations for (34)………….in expression have to be laid early: an interest in and an ear for language;
[ Trình bày suy nghĩ của một người là một kỹ năng mà trường học có thể thật sự dạy. Những nền tảng dành cho kỹ năng trình bày phải được hình thành sớm: sự thích thú và năng khiếu ngôn ngữ bẩm sinh]
Câu 43:
A
Habit(n): thói quen
Routine(n): công việc thường nhật/ hoạt động hằng ngày
Trend(n): xu hướng
Hobby(n): sở thích
Cụm từ: habit of + danh từ: thói quen
trend for: có xu hướng
experience in organizing ideas and data, in brushing aside the irrelevant, and above all the (35)………. of verbal expression. If you do not lay these foundations during your school years, you may never have an opportunity again.
[ có kinh nghiệm trong việc tổ chức ý tưởng và dữ liệu, trong vi phát triển những ý có liên quan, và trên tất cả là thói quen dùng ngôn ngữ. Nếu bạn không hình thành được những yếu tố này trong những năm ở trường, bạn sẽ không bao giờ có lại cơ hội này nữa.]
Câu 44:
B
volume: tập sách issue :số báo
printing: bản in version: bản dịch
A recent (31)____ of a language learning magazine has consulted a number of experts in the field of second language acquisition. Their advice may prove invaluable for those considering a language course.
[Một số báo gần đây của tạp chí học ngôn ngữ đã tham vấn ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thu ngôn ngữ thứ 2. Lời khuyên của họ có thể chứng minh giá trị cho những người cân nhắc một khóa học ngôn ngữ.]
=>Chọn B
Câu 45:
C
Cụm từ: be successful at sth: thành công về ( cái gì đó)
One suggestion is that you access whether you are likely to be successful (32)…….. learning a language. Did you enjoy studying language at school, for example? Do you have enough time to learn a language ? The major cost will be your own time and effort.
[ Một đề nghị rằng bạn cứ tiếp cận bất kể có thành công trong việc học ngôn ngữ hay không. Ví dụ bạn thích học ngôn ngữ ở trường không? Bạn có đủ thời gian để học một ngôn ngữ? Cái giá của khóa học sẽ là thời gian và nỗ lực của chính bạn.]
=>Chọn C
Câu 46:
D
Sights (n): tầm nhìn Object (n): vật thể
Recognized(adj): nhận ra/ công nhận Goals(n): mục tiêu
Therefore, you must make sure that course on offer leads to a recognized qualification. Also, be realistic in your (33) ____ . If you don’t set achievable aims, you are more likely to give up. Don’t be deceived into thinking that the most expensive courses are the best. Shop around to get the best possible value for money.
[ Vì vậy, bạn phải chắc chắn rằng khóa học được đề xuất dẫn đến những bằng cấp được chứng nhận. Tương tự, hãy thực tế trong việc lựa chọn mục tiêu. Nếu bạn không đạt được mục tiêu, bạn có thể sẽ từ bỏ. Đừng bị lừa gạt với ý nghĩ rằng khóa học đắt tiền nhất là tốt nhất. Hãy tham khảo xung quang để tìm ra được sự lựa chọn đáng tiền nhất.]
=>Chọn D
Câu 47:
A
Make progress = progress: có tiến bộ / tiến triển
You should also bear in your mind that the quicker you learn a language, the more quickly you forget it. Sandra Miller, a French teacher, tried to teach herself German by enrolling on a crash course. Already fluent in four languages and with a sound knowledge of teaching methodology her chances of (34) _____ progress were high.
[ Bạn nên ghi nhớ rằng bạn học ngôn ngữ càng nhanh, bạn quên nó càng nhanh. Sandra Miller, một giáo viên tiếng Pháp, đã cố gắng tự học tiếng Đức bằng cách đăng ký khóa học cấp tốc. Đã thành thạo 4 thứ tiếng và với kiến thức dạy phương pháp học cơ hội tiến bộ của cô ấy rất cao.]
=>Chọn A
Câu 48:
"I think the teacher’s role is important. It's so nice to have somebody give you a/an (5)_______”.
A
Cụn từ: give sb a hand = help sb: giúp đỡ/ hỗ trợ ai đó
Three years on she remembers very little. She feels her biggest mistake was not to follow up her first experience. "I think the teacher’s role is important. It's so nice to have somebody give you a/an (35)_____”.
[ Ba năm trôi qua cô ấy nhớ rất ít. Cô ấy cảm thấy sai lầm lớn nhất là đã không làm theo kinh nghiệm đầu tiên. “ Tôi nghĩ vai trò của một giáo viên rất quan trọng. Thật tuyệt khi có ai đó giúp đỡ/ hỗ trợ bạn.]
=>Chọn A
Câu 49:
B
Fellow(n): đồng chí
Member(n): thành viên
Representative(n): đại biểu
Associate(n): đồng minh
Everyone, old or young, should think about joining a sports club. There are many benefits of being a (31)………of a club.
[Mọi người dù trẻ hay già nên nghĩ đến việc tham gia một câu lạc bộ thể thao. Có nhiều lợi ích trở thành thành viên của một câu lạc bộ.]
=>Chọn B
Câu 50:
A
Offer: cung cấp/ dâng tặng
Present: trình bày
Hand:trao cho
Propose: đề xuất
First of all, you have the opportunity not just to play your favorite sport on a regular basis, but also to improve. Most clubs have training sessions or even professionals who (32)………lessons.
[ Trước hết, bạn có cơ hội không chỉ chơi môn thê thao yêu thích của bạn thường xuyên mà còn để cải thiện tốt hơn. Hầu hết các câu lạc bộ đều có các buổi tập luyện hay thậm chí các chuyên gia cung cấp/ hướng dẫn những bài tập luyện.]
=>Chọn A
Câu 51:
B
Get up: thức dậy
Get on: bước lên [ tàu, xe]
Get on with sb: hòa đồng/ hòa hợp [ với ai]
Get over = overcome: khắc phục/ vượt qua
Get about = get around: di chuyển từ nơi này đến nơi khác
Secondly, it’s a chance to meet people who enjoying doing the same things as you so you will probably get (33)………..with them and end up with a good network of friends. Also these clubs usually have an excellent social life as they arrange parties and special occasions at the club where you can meet to talk and eat together and generally have a good time.
[ Thứ hai, đó là cơ hội để gặp gỡ mọi người người mà thích làm những việc giống bạn sẽ dễ hòa đồng với họ và bắt đầu có những người bạn tốt. Tương tự những câu lạc bộ thường có đời sống xã hội tốt vì họ sắp xếp những bữa tiệc và những dịp quan trọng tại câu lạc bộ nơi bạn có thể trò chuyện và ăn uống cùng nhau và nói chung là rất vui.]
=>Chọn B
Câu 52:
C
Set up: thành lập/ hình thành
Get up: thức dậy
Give up: từ bỏ
Put up: đề xuất/ trình bày
Many people (34)……..up sports in their early teens but it is good idea to continue as doing sport is a way of relieving stress and giving you more energy as well as being a good break from your studies.
[ Nhiều người từ bỏ chơi thể thao từ rất sớm nhưng đó là ý kiến tốt khi tiếp tục chơi thể thao như một cách để giải tỏa căng thẳng và cho bạn thêm năng lượng cũng như nghỉ ngơi sau giờ học.]
=>Chọn C
Câu 53:
B
Order: đặ hàng
Book: đặt chỗ trước [ ở khách sạn hay nhà hàng]
Engage: đính hôn/ tham gia
Register: đăng ký
Best of all, a lot of clubs can arrange to get tickets for top sporting events that are hard to (35)………..This means you can often get front row seats for matches and competitions in your favorite sport, or you may even be able to see your favorite team. Well worth joining!
[ Quan trọng nhất là, nhiều câu lạc bộ có thể sắp xếp vé cho những sự kiện thể thao hàng đầu cái mà khó đặt vé trước. Điều này có nghĩa là bạn có thể thường xuyên ngồi ở hàng ghế đầu xem những trận đấu và tranh tài những môn thể thao mà bạn yêu thích, hoặc bạn thậm chí có thể xem đội bóng yêu thích. Rất đáng để tham gia đó!]
=>Chọn B
Câu 54:
B
changed : thay đổi
converted: chuyển đổi [ từ dạng này sang dạng khác]
adapted:nhận nuôi/ thích nghi/ áp dụng
remade: tái tạo
I live on the first floor of a house that has been (31) _______ into three flats. Five months ago, a couple moved into the flat above and since then my life has been a nightmare.
[Tôi sống ở tầng 1 của một ngôi nhà đã được sửa thành 3 căn nhà. Cách đây 5 tháng, một cặp vợ chồng đã chuyển đến ở tầng trên và kể từ đó cuộc đời của tôi trở thành ác mộng.]
=>Chọn B
Câu 55:
B
Power: nặng lượng
Volume: âm lượng
Pitch: chai lọ/ độ nghiêng
Indensity: cường độ
They get up at 6 a.m and make a terrible noise. They listen to the radio at top (32) _______, talk loudly and stamp on the floor. In the evening they play the same record on their stereo over and over again.
[ Họ thức dậy lúc 6 giờ sáng và gây ra tiếng ông kinh khủng. họ nghe radio với âm lượng cao nhất, nói chuyện lớn tiếng và giẫm lên sán nhà. Buổi tối họ phát cùng một bài ghi âm trên máy lặp đi lặp lại.]
=>Chọn B
Câu 56:
A
Cụm từ: Drive sb mad: khiến ai đó phát điên
It‟s beginning to (33) _______ me mad. [ Điều đó bắt đầu khiến tôi phát điên lên.]
=>Chọn A
Câu 57:
D
Drown out: lấn át
I‟ve tried turning my own stereo up to (34) _______ out the noise but I like peace and quiet and find loud music stressful. I tried to talking to them but it hasn‟t done any good.
[ Tôi thử mở máy hát đĩa của mình để át đi tiếng ồn nhưng tôi thích sự yên tính và hòa bình và tôi cảm thấy nhạc to thật căng thắng. Tôi cố gắng nói chuyện với họ nhưng tình hình không khá lên chút nào.]
=>Chọn D
Câu 58:
A
Cụm từ: live and let live: dĩ hòa vi quý
I realize I should live and (35) _______ live , but I have begun to have quite irrational revenge fantasies about them – like switching off their electricity or deliberately making a lot of noise late at night when I know they are asleep. What on earth can I do?
[ Tôi nhận ra rằng tôi nên dĩ hòa vi quý, nhưng tôi bắt đầu có những sở thích trả thù khá vô lý dành cho họ như ngắt điện của họ hay gây ra nhiều tiếng ồn khó chịu vào tối muộn khi tôi biết họ đang ngủ. Tôi có thể làm gì nữa đây?]
=>Chọn A
Câu 59:
B
holds up: làm trì trệ
picks up: ngắt/ hái/ nhặt lên/ mang theo/ nâng lên
cleans out: xóa sạch
carries out: thi hành, thực thi
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (31)____ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way even very hard rocks are worn away by the wind.
[ Gió, nước, không khí, băng đá và nhiệt tất cả đều gây ra sựu xói mòn. Khi gió thổi qua một vùng đất, nó thường mang theo những hạt cát nhỏ. Khi những hạt cát này va vào đá cứng, đá b mòn đi dần dần. Bằng cách này thậm chí đá rất cứng cũng bị mòn đi bởi gió.]
=>Chọn B
Câu 60:
A
Hillsides: sườn đồi
Borders: biên giới
Topside: phần trên cùng
Topsoil: mặt đất
When particles of rocks or soil became loosened(tơi ra) in any way, running water carries them down the (32) ____. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
[ Khi những viên đá hoặc đất trở nên lỏng lẽo theo cách đó, nước chảy mang chúng xuống sườn đồi . Một số viên đá và đất được mang vào những con suối và sau đó ra biển.]
=>Chọn A
Câu 61:
C
Few + danh từ số nhiều: một vài => loại vì of its soil [ danh từ không đếm được]
Much + danh từ không đếm được: nhiều
Litlle + danh từ không đếm được: một chút
Large (adj): rộng lớn => loại vì large + danh từ
Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (33) ____ of its soil.
[ Đất được bao phủ bởi cây, cỏ và những thực vật khác xói mòn rất chậm, và vì vậy mất rất ít đất.]
=>Chọn C
Câu 62:
C
Stay: ở lại
Store: lưu trữ/ dự trữ
Hold: cầm lấy/ giữ lấy
Back: trở lại
The roots of plants help to (34) ____ the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground.
[ Rễ cây giúp giữ lại đá và đất ở nơi đó. Nước rơi xuống vùng đất có cỏ chảy chậm hơn nước rơi xuống vùng đất trống.]
=>Chọn C
Câu 63:
Thus, forests and grasslands (5)________ to slow down erosion.
A
Help: giúp đỡ
Assess : đánh giá
Facilitate: tạo điều kiện
Aid + O + to Vo: trợ giúp
Help + Vo / to Vo
Thus, forests and grasslands (35)____ to slow down erosion.
[ Vì vậy, rừng và đồng cỏ giúp làm làm chậm quá trình xói mòn.]
=>Chọn A