IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 26)

  • 5054 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The writer describes the backstage area in order to show

Xem đáp án

Tác giả miêu tả khu vực sau sân khẩu đề thể hiện rằng:

A.   các diễn viên vui như thế nào trong công việc của họ

B.   chuẩn bị bao nhiêu là cần thiết cho một man trình diễn

C.   các loại vận động viên trượt băng người chương trình thu hút

D.   các điều kiện mà vận động viên trượt phải chịu đựng

Câu 2 – 3 -4 – Đoạn 2: “It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room, but is more accurately described as a corridor, with beige, cracked walls and cheap temporary tables set up along the length of it.”

Tạm dịch: “Nó không hào nhoáng nhưng nó chắc chắc là công việc vất vả. Bầu không khí phía sau sân khấu là sự pha trôn kì lạ giữa lớp học thể dục và nơi làm việc. Một phần màn che ở mặt sau của đấu trường một cách nực cười gọi là phòng thay đồ cô gái, nhưng miêu tả một cách chính xác là một hành lang, với màu be, nứt tường và bàn rẻ tiền tạm thời đượng đặt dọc theo hành lang”

Như vậy ta thấy sự thiếu thốn, cơ sở vật chất không có mà các vận động viên phải chịu đựng

Đáp án D là đáp án đúng


Câu 2:

The word blares out in paragraph 4 is closest in meaning to

Xem đáp án

Blarses out: âm thanh to

A. seep out: thấm ra

B. sound beautifully: âm thanh hay

C. resound loudly: vang lên ầm ĩ

D. ring: kêu, đổ chuông

Đáp án C có nghĩa gần nhất với từ in đậm

Câu 3:

What does the writer highlight about the show in the third paragraph?

Xem đáp án

Câu 1 – Đoạn 3: “As a place to work, it must rank pretty low down the scale: the area round the ice-rink is grey and mucky with rows of dirty blue and brown plastic seating and red carpet tiles. It's an unimpressive picture, but the show itself is an unquestionably vast, polished global enterprise: the lights come from a firm in Texas, the people who make the audio system are in California, but Montreal supplies the smoke effects; former British Olympic skater Robin Cousins is now creative director for the company and conducts a vast master class to make sure they're ready for the show's next performance.”

Tạm dich: “Là một nơi làm việc, nó phải xếp hạng khá thấp về phạm vi: khu vực quanh sân trượt có màu xám với những hàng ghế nhựa màu xanh bẩn thỉu và nâu bẩn và gạch thảm đỏ. Đây là một hình ảnh không mấy ấn tượng, nhưng các chương trình lớn không có nghi ngờ gì, được đánh bóng bằng doanh nghiệp toàn cầu: ánh sáng đến từ một công ty ở Texas, những người làm cho các hệ thống âm thanh đang ở California, nhưng Montreal cung cấp các hiệu ứng khói; cựu vận động viên Olympic Robin Cousins - anh giờ là giám đốc sáng tạo cho công ty và quản lí các bậc thầy để đảm bảo rằng họ đã sẵn sàng để thực hiện tiếp theo của chương trình.”

Như vậy ta thấy đoạn 3 – đề cập đến phạm vi mà công ty sản xuất

Câu 4:

The word them in paragraph 5 refers to

Xem đáp án

Câu 2 – Đoạn 4: “They only place you'll see certain skating moves is an ice show,' he says, 'because you're not allowed to do them in competition.”

Tạm dịch: “"Chúng chỉ diễn ra bạn sẽ thấy chuyển động trượt chắc chắn là một chương trình băng," ông nói, "bởi vì bạn không được phép để làm như vậy trong cuộc thi.”

Làm như vậy ở đây chính là : - chuyển động trượt băng

Đáp án A đúng nhất

Câu 5:

For Robin Cousins, the key point when rehearsing skating routines is

Xem đáp án

Câu 2 – Đoạn 3: “Cousins says, 'The aim is to make sure they're all still getting to exactly the right place on the ice at the right time - largely because the banks of lights in the ceiling are set to those places, and if the skaters are all half a metre out they'll be illuminating empty ice.”

Tạm dịch: Cousins nói, "Mục đích là để đảm bảo rằng tất cả chúng vẫn nhận chính xác đúng nơi trên băng vào đúng thời điểm - chủ yếu là do bên bờ đèn trên trần nhà được thiết lập để những nơi đó, và nếu trượt ván là tất cả một nửa mét ra họ sẽ được chiếu sáng băng trống.”

Đáp án B là đáp án đúng

Câu 6:

Cousins believes that he can meet the challenge of producing shows for different audiences

Xem đáp án

Dòng 5 6 7 – đoạn 4: “My theory is that you take those things that people want to see and you give it to them, but not in the way they expect to see it. You try to twist it. And you have to find music that is challenging to the skaters, because they have to do it every night.'”

Tạm dịch : “Lí thuyết của tôi là bạn lấy những thứ cái mà mọi người muốn xem và bạn cung cấp cho họ, nhưng không phải theo cách mà họ muốn xem nó. Bạn nên cố gắng thay đổi cách thể hiện nó. Và bạn phải tìm âm nhạc cái mà thách thức được các nghệ sĩ trượt, vì họ phải làm điều đó mỗi tối”

Đáp án B – được trình diễn các chất liệu quen thuộc theo cách bất ngờ => đáp án B đung nhất

Câu 7:

What is meant by 'the hard way'?

Xem đáp án

Câu 5 – 6 – Đoạn 5: “Cousins knows what he's talking about because he skated for the show himself when he stopped competing - he was financially unable to retire. He learnt the hard way that you can't put on an Olympic performance every night.”

Tạm dịch: “Cousins biết những gì ông nói về vì anh đã trượt băng cho chương trình của mình khi anh dừng hẳn việc thi đấu - anh không thể nghỉ hưu vì mặt tài chính. Ông đã học trượt băng 1 cách khó khăn cái mà bạn không thể thấy ở một biểu diễn Olympic mỗi đêm.”

Như vậy ta thấy việc ông ấy học trải qua giai đoạn dài khó khăn nên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

có nghĩa là gì 'một cách khó khăn' trong đoạn văn ?

A. thông qua làm ra nhiều lỗi

B. thông qua kinh nghiệm cá nhân khó khăn

C. do hiểu nhầm sự mong đợi của người khác

D. bởi đánh giá quá mức khả năng của người khác

Đáp án B thích hợp nhất

Câu 8:

What conclusion does the writer draw about Holiday on Ice?

Xem đáp án

Câu cuối – Đoạn 1: “Equally, it's impossible not to be swept up in the whole thing; well, you'd have to try pretty hard not to enjoy it.”

Tạm dich: “Một cách công bằng, thật khó mà không thể không bị cuốn hút vào tất cả mọi thứ; bạn thấy rằng khó mà không thưởng thức nó.”

Đoạn này ý rằng: Nó rất lôi cuốn – nên chúng ta khó có thể không thích nó

Đáp án D đúng nhất

Câu 9:

What is the main topic of the passage ?

Xem đáp án
Với dạng câu hỏi như thế này, chúng ta nên để sau cùng ( làm các câu khác trước để hiểu rõ nội dung toàn bài) – Sau khi làm các câu ta thấy nội dung chủ yếu đều nhắc tới các hoạt động trồng trọt của xã hội Bắc Mỹ

Câu 10:

The Mandans built their houses close together in order to ____________.

Xem đáp án

Câu cuối – Đoạn 1: “The tight arrangement enabled the Mandans to protect themselves more easily from the attacks of others who might seek to obtain some of the food these highly capable farmers stored from one year to the next.”

Tạm dịch: “Việc bố trí chặt chẽ cho phép các Mandans để tự bảo vệ mình một cách dễ dàng khỏi các cuộc tấn công của những người khác người mà tìm kiếm để có được một số các thực phẩm của những nông dân này tích trữ từ năm này đến năm khác.

Như vậy ta thấy đáp án B: bảo vệ thực phẩm của họ

Câu 11:

Why does the author believe that the Mandans were skilled farmers?

Xem đáp án

Câu 2 -3 – Đoạn 2: “They had to exercise considerable skill to produce the desired results, for their northern location meant fleeting growing seasons. Winter often lingered; autumn could be ushered in by severe frost.”

Tạm dịch: “Họ đã phải tập luyện khá nhiều kỹ năng sản xuất có được các kết quả mong muốn, vì vị trí phía bắc của họ có nghĩa là mùa sinh trưởng ngắn. Mùa đông thường dài; mùa thu có thể kèm theo sương giá khắc nghiệt. “

Ta thấy thời tiết ở nơi đây rất khắc nghiệt vì vậy để có vụ mua tốt người nông dân phải có kĩ năng tốt.

Câu 12:

Which of the following processes does the author imply was done by both men and women

Xem đáp án

Câu 2 – 3 – Đoạn 3: “. They began as early as it appeared feasible to do so in the spring, clearing the land, using fire to clear stubble from the fields and then planting. From this point until the first green corn could be harvested, the crop required labor and vigilance.”

Tạm dịch: “Họ bắt đầu vụ có tính khả thi nhất là vào mùa xuân dọn dẹp mặt bằng, sử dụng lửa để xóa gốc rạ ở đồng và sau đó trồng cây. Từ thời điểm này cho đến khi ngô xanh đầu tiên có thể được thu hoạch,vụ mùa cần lao động và sự cảnh giác ".

Ta thấy công việc này yêu câu lao động và sự cảnh giác nên phải cả phụ nữ và đàn ông cùng làm việc.

Đáp án B đúng nhất

Câu 13:

The word “disaster” in paragraph 4 is closest in meaning to __________

Xem đáp án

Disaster (n) thảm họa

A.   Catastrophe (n) thảm họa , thiên tai

B.   History (n) lịch sử

C.   Control (n) sự điều khiển

D.   Avoidance (n) sự tránh né

Đáp án đúng: A

Câu 14:

The word “them” in the last paragraph refers to _________.

Xem đáp án

“After they picked it, they sliced it, dried it, and strung the slices before they stored them.”         

Tạm dịch: “Sau khi họ nhặt nó, họ cắt nó, khô nó, và xâu thành chuỗi những lát thái trước khi chúng được lưu trữ chúng.”

Như vậy ta thấy” them” ở đây chính là “slices”


Câu 15:

Throughout the passage, the author implies that the Mandans _________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Trong suốt đoạn văn, tác giả ngụ ý rằng Mandans ________.

A. có giá trị cá nhân                 

B. là rất mạo hiểm

C. mở cửa cho người lạ            

D. lên kế hoạch cho tương lai

Đọc toàn bộ nội dung của bài ta thấy mọi hành động, việc lam của người đều lên kế hoạch sẵn cho tương lai.

Ví dụ:

Câu cuối – Đoạn 1: “The tight arrangement enabled the Mandans to protect themselves more easily from the attacks of others who might seek to obtain some of the food these highly capable farmers stored from one year to the next.”

Tạm dịch: “Việc bố trí chặt chẽ cho phép các Mandans để tự bảo vệ mình một cách dễ dàng khỏi các cuộc tấn công của những người khác người mà tìm kiếm để có được một số các thực phẩm của những nông dân này tích trữ từ năm này đến năm khác.

Câu 2 -3 – Đoạn 2: “They had to exercise considerable skill to produce the desired results, for their northern location meant fleeting growing seasons. Winter often lingered; autumn could be ushered in by severe frost.”

Tạm dịch: “Họ đã phải tập luyện khá nhiều kỹ năng sản xuất có được các kết quả mong muốn, vì vị trí phía bắc của họ có nghĩa là mùa sinh trưởng ngắn. Mùa đông thường dài; mùa thu có thể kèm theo sương giá khắc nghiệt. “

Câu 3 – 4- 5 – Đoạn 4: “Later in the fall, the people picked the rest of the corn. They saved the best of the harvest for seeds or for trade, with the remainder eaten right away or stored for alter use in underground reserves. With appropriate banking of the extra food, the Mandans protected themselves against the disaster of crop failure and accompany hunger.”

Tất cả việc họ làm đều tính toán và lên kế hoạch cho tương lai.


Câu 16:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về quá trình làm chính trị của Andrew Johnson, từ lúc ông còn làm lãnh đạo cấp tiểu bang đến khi làm tổng thống đến khi bị bãi miễn chức vụ.

Phương án A. Andrew Johnson’s career as a politician = sự nghiệp của Andrew Johnson như một chính trị gia, là phương án chính xác nhất

          B. Congressional decisions in the late 1800s = Các quyết định của Quốc hội vào cuối những năm 1800.

Đây chỉ là thông tin đưa ra để giải thích cho sự bị bãi nhiệm của ông.

          C. Andrew Johnson’s personal characteristics = Tính cách cá nhân của Andrew Johnson.

Đây chỉ là thông tin đưa ra để giải thích cho sự bị bãi nhiệm của ông. 

          D. Congressional decisions and procedures in the late 1800s = Các quyết định của Quốc hội và các thủ tục vào cuối những năm 1800.

Câu 17:

What can be inferred from the first paragraph about Andrew Johnson’s work in Tennessee?

Xem đáp án

Thông tin: His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

Dịch nghĩa: Sự nghiệp của ông bắt đầu vào năm 1828 với sự gia nhập hội đồng thành phố Greenville, bang Tennessee, và sau hai năm như là một hội viên cao niên, ông nhậm chức thị trưởng. Sự thăng cấp của ông theo sau trong sự kề thừa nhanh chóng khi ông được bầu vào thượng viện bang Tennessee, sau đó là thống đốc tiểu bang, và sau đó đến Hạ viện Hoa Kỳ cho năm nhiệm kỳ liên tiếp.

Phương án D. He was elected to several important posts = Ông được bổ nhiệm vào một vài chức vụ quan trọng, là phương án chính xác nhất

          A. He was represented to the posts five times = Ông đã được đại diện cho những vị trí ấy năm lần.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. His personality precluded him from important positions = Tính cách của ông ngăn cản ông từ các vị trí quan trọng.

Chỉ có thông tin cho rằng tính cách của ông khiến ông bị bãi nhiệm tổng thống, chứ không có thông tin nói rằng tính cách ấy ngăn cản ông đến với chức vụ quan trọng.          .        

          C. His work became known to the governor = Công việc của ông được biết đến với các thống đốc

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 18:

According to the passage, what led to Johnson’s downfall?

Xem đáp án

Thông tin: Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness.

Dịch nghĩa: Ngay cả với kinh nghiệm đa dạng của mình như là một viên chức dân cử ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ từng bị luận tội, chủ yếu là vì tính khí bạo lực của mình và sự bướng bỉnh không chịu thua.

Như vậy nguyên nhânchính dẫn đến việc bị luận tội, hay chính là sự sụp đổ sự nghiệp của ông là do tính cách của ông. Phương ánA. His personal characteristics = tính cách cá nhân của ông, là phương án chính xác nhất.

          B His waffling and hesitation = Sự lảm nhảm và chần chừ của ông.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. The state of the nation’s economy = Tình trạng kinh tế của quốc gia.

Không có thông tin như vậy trong bài.          

          D. His liberal position on slavery = Quan điểm tự do của ông về chế độ nô lệ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 19:

The author of the passage implies that when Johnson became president he

Xem đáp án

Giải thích: Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness.

Dịch nghĩa: Ngay cả với kinh nghiệm đa dạng của mình như là một viên chức dân cử ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ từng bị luận tội, chủ yếu là vì tính khí bạo lực của mình và sự bướng bỉnh không chịu thua.

Ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson đã có kinh nghiệm đa dạng trong lĩnh vực chính trị, hàm ý là khi ông lên làm tổng thống, ông đã có nền tảng chính trị dày dặn.

Phương án D. had an extensive background in politics = đã có một nền tảng rộng lớn trong chính trị, là phương án chính xác nhất.

          A. had already experienced political turmoil = đã có kinh nghiệm bất ổn chính trị.

After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession = Sau vụ ám sát Lincoln sáu tuần vào nhiệm kỳ của mình, Johnson thấy mình là tổng thống tại một thời điểm khi các nhà lãnh đạo miền Nam lo ngại về liên minh bắt buộc của họ với các bang miền Bắc và sợ bị trả thù cho sự ủng hộ của sự ly khai.

Sự bất ổn chính trị xảy ra sau khi ông lên làm tổng thống chứ không phải trước.

          B. was a dedicated supporter of civil rights = là một người ủng hộ nhiệt tình của các quyền dân sự.

While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment = Trong khi Johnson có quan điểm rằng các nô lệ mới được trả tự do thiếu hiểu biết và kiến ​​thức về tự do dân bầu một cách thông minh, Quốc hội gạt quyền phủ quyết của Johnson về Bản dự luật Quyền Dân sự, cái trao cho họ quyền công dân và phê duyệt Tu chính án thứ mười bốn.

Như vậy ông là một người ủng hộ nhiệt tình của các quyền dân sự, nhưng sự việc đó xảy ra sau khi ông lên làm Tổng thống.

          C. was a soft-spoken and careful diplomat = là một nhà ngoại giao nói nhỏ nhẹ và cẩn thận.

Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. = Thay vào đó, tuy nhiên, với các kỹ năng ngoại giaoông đã học được từ Lincoln, Johnson cung cấp lệnh tha bổng hoàn toàn cho gần như tất cả các quân miền Nam với điều kiện là họ phải thề trung thành.

Như vậy Johnson không hề là một nhà ngoại giao nhỏ nhẹ và cẩn thận mà rất quyết đoán.


Câu 20:

According to the passage, Congress’s disapproval of Andrew Johnson’s policies was

Xem đáp án

Thông tin: Congressional opposition to his peace - making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves… In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties.

Dịch nghĩa: Sự phản đối của Quốc hội đối với chính sách hòa bình của ông dẫn đến sự bế tắc giữa các Viện và Johnson, và bế tắc phát triển thành một cuộc xung đột mở về vấn đề giải phóng nô lệ ... Trong những năm sau đó, Quốc hội thông qua dự luật tước quyền Tổng thống về tha thứ cho tội phạm chính trị, tước đi địa vị chỉ huy trưởng, và lấy đi quyền của Johnson để miễn nhiệm cán bộ dân sự và điều hành từ nhiệm vụ của họ.

Như vậy sự phản đối của Quốc hội gây hại lớn tới sự nghiệp của Johnson.

Phương án C. detrimental to his presidency = gây hại cho sự nghiệp tổng thống của ông, là phương án chính xác nhất.

          A. directed at his civic duties = hướng vào nghĩa vụ công dân của ông

Không có thông tin như vậy trong bài.          

          B. short-lived and groundless = ngắn ngủi và không có căn cứ

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. stopped as soon as it emerged = dừng lại ngay khi nó xuất hiện.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 21:

In line 21, the word “pardon” is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Pardon (v) = tha thứ, tha tội

                    Exonerate (v) = tha bổng, miễn tội

Dịch nghĩa: In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. = Trong những năm sau đó, Quốc hội thông qua dự luật tước quyền Tổng thống về tha thứ cho tội phạm chính trị, tước đi địa vị chỉ huy trưởng, và lấy đi quyền của Johnson để miễn nhiệm cán bộ dân sự và điều hành từ nhiệm vụ của họ.

          B. parade (v) = diễu hành

          C. patronize (v) = bảo trợ

          D. extricate (v) = giải thoát

Câu 22:

According to the passage, the attempt to impeach Andrew Johnson

Xem đáp án

Thông tin: At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office.

Dịch nghĩa: Tại phiên tòa, Thượng viện thiếu một phiếu của hai phần ba tổng số cần thiết để loại bỏ ông khỏi văn phòng.

Như vậy nỗ lực bãi nhiệm Johnson chỉ thiếu 1 phiếu nữa là thành công, đó là một khoảng cách rất nhỏ.

Phương án C. failed by a minimal margin = thất bại với khoảng cách tối thiểu, là phương án chính xác nhất.

          A. overwhelmed his supporters in Tennessee = choáng ngợp người ủng hộ ông ở Tennessee

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. succeeded as expected by the House = đã thành công như mong đợi của các nhà

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. put an end to his political career = đặt dấu chấm hết cho sự nghiệp chính trị của ông

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 23:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Giải thích: Câu chủ đề của bài viết là “Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic.” = Ngay cả trước khi chuyển giao thế kỷ, phim bắt đầu phát triển theo hai hướng chính: thực tế và mang tính hình thức.

Đó là hai phong cáh làm phim khác nhau, sau đó tác giả đi sâu trình bày về hai phong cáh này. Do đó, ý chính của bài là phương án A. Styles of filmmaking = các phong cách làm phim

          B. Filmmaking 100 years ago = Việc làm phim 100 năm trước.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Acting styles = các phong cách diễn phim.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Film plots = các kịch bản phim.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 24:

With which of the following statements would the author be most likely to agree?

Xem đáp án

Thông tin: Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist.

Dịch nghĩa: Rất ít phim là duy nhất mang tính hình thức trong phong cách, và càng ít hơn là hoàn toàn mang tính hiện thực.

Phương án A. Most films are neither exclusively realistic nor formalistic = Hầu hết các bộ phim không hoàn toàn mang tính hiện thực hay mang tính hình thức; là phương án dễ được tác giả đồng tình nhất.

          B. Realistic films are more popular than formalistic ones = Phim hiện thực phổ biến hơn so với phim mang tính hình thức.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Realism and formalism are outdated terms = Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức là những khái niệm lỗi thời.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Formalistic films are less artistic than realistic ones = Các bộ phim mang tính hình thức thì ít mang tính nghệ thuật hơn các bộ phim hiện thực.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 25:

The phrase "this distinction" in the first paragraph refers to the difference between

Xem đáp án

Thông tin: There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten.

Dịch nghĩa: Ngoài ra còn có một sự khác biệt quan trọng giữa chủ nghĩa thực tế và thực tế, mặc dù sự khác biệt này thường bị bỏ quên.

Phương án D. realism and reality = chủ nghĩa thực tế và thực tế; là phương án chính xác nhất.

          A. general and absolute = nói chung và tuyệt đối.

Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms = Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức chỉ là những khái niệm nói chung, chứ không phải tuyệt đối.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.

          B. physical reality and raw materials = thực tại vật lý và nguyên liệu thô

Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic = Chủ nghĩa hiện thực là một loại đặc biệt, trong khi thực tế vật chất là nguồn gốc của tất cả các nguyên liệu thô của các bộ phim, cả thực tế và mang tính hình thức.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.

          C. formalists and realists = Những người theo chủ nghĩa hình thức và những người theo chủ nghĩa hiện thực.

Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. = Những người theo chủ nghĩa hiện thực, tóm lại, để bảo tồn ảo tưởng rằng thế giới phim ảnh của họ là không bị thao túng, một tấm gương khách quan của thế giới thực tế. Những người theo chủ nghĩa hình thức, mặt khác, không giả vờ như vậy.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.


Câu 26:

Whom does the author say is primarily responsible for a style of film?

Xem đáp án

Thông tin: Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality.

Dịch nghĩa: Cả đạo diễn theo chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức phải chọn (và do đó nhấn mạnh) chi tiết nhất định từ sự mở rộng hỗn loạn của thực tế.

Như vậy chính đạo diễn là người chịu trách nhiệm về phong cách của bộ phim. Phương án C. The director = đạo diễn, là phương án chính xác nhất.

          A. The producer = Nhà sản xuất

          B. The camera operator = Nguời quay phim

          D. The actors = Các diễn viên

Câu 27:

The word "Copiousness" in the second paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Copiousness (n) = nhiều, phong phú

                    Abundance (n) = sự nhiều nhặn, phong phú

Dịch nghĩa: In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. = Trong chụp ảnh các đối tượng và các sự kiện, các nhà làm phim cố gắng đưa ra sự phong phú của chính cuộc sống.

          B. greatness (n) = sự cao cả, sự vĩ đại

          C. fullness (n) = sự trọn vẹn

          D. variety (n) = sự đa dạng, chủng, loại

Câu 28:

How can one recognize the formalist style?

Xem đáp án

Thông tin: Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing.

Dịch nghĩa: Những người theo chủ nghĩa hình thức, mặt khác, không giả vờ như vậy. Họ cố tình bóp méo phong cách hóa và nguyên liệu của họ để chỉ người rất ngây thơ mới lầm tưởng một hình ảnh được chỉnh sửa của một đối tượng hoặc sự kiện với sự thật.

Phương án B. it obviously manipulated images = nó chỉnh sửa các hình ảnh một cách rõ ràng; là phương án chính xác nhất.

          A. it mirrors the actual world = Nó phản chiếu thế giới thực.

Đây là đặc trưng của phim theo chủ nghĩa hiện thực.

          C. it uses familiar images = nó sử dụng các hình ảnh quen thuộc.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. it is very impersonal = nó rất không mang tính cá nhân.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 29:

The word "tangible" in the last paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích: Tangible (adj) = Concrete (adj) = cụ thể

Dịch nghĩa: It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. = Nó thực chất là một cơ chế ghi nhận mà sản xuất các bề mặt của các đối tượng cụ thể với ít bình luận nhất có thể.

          A. various (adj) = nhiều, đa dạng

          B. comprehensible (adj) = có thể hiểu được

          D. complex (adj) = phức tạp

Câu 30:

Which of the following films would most likely use a realist style?

Xem đáp án

Giải thích: Một bộ phim tài liệu về du lịch là teo phong cách phim hiện thực vì nó tôn trọng các diễn biến thực tế, và các tình tiết được chọn lọc sao cho người xem có cảm giác giống hiện thực nhất.

Ba thể loại phim còn lại đều có tính chất của phim có tính hình thức, với các hình ảnh được chủ động chỉnh sửa.

          A. A musical drama = một bộ phim nhạc kịch

          B. An animated cartoon = một bộ phim hoạt hình

          C. A science fiction film = một bộ phim khoa học viễn tưởng

Câu 31:

What was initially planned for the nation’s fuel supply in the 1950s and in the early 1960s?

Xem đáp án

Cái gì được chuẩn bị đầu tiên cho việc cung cấp nhiên liệu cho quốc gia trong những năm 1950 và đầu những năm 1960?

Đáp án C – Sự chuyển đổi ngành công nghiệp và nền kinh tế sang điện hạt nhân

Dẫn chứng – Câu 1 – 2 – 3 – Đoạn 1: “Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies.”

Tạm dịch – Bởi vì các nhà địa chất học đã chi ra rằng nhiên liệu hóa thạch sẽ không kéo dài vô hạn, chính phủ Mỹ cuối cùng đã thừa nhận rằng không sớm hoặc muộn các nguồn năng lượng khác sẽ là cần thiết và do đó đã chuyển sự chú ý đến năng lượng hạt nhân. Nó được liệu trước rằng nhà máy điện hạt nhân có thể cung cấp điện với số lượng lớn và không quá đắt cái chúng ta có thể kết kết trong 1 nền kinh tế cacis mà điện sẽ đảm nhận hầu hết các chức năng tạo ra nhiên liệu với chi phí thấp. Do đó, chính phủ đã trợ cấp cho việc quảng bá nhà máy điện hạt nhân và ủy quyền xây dựng cho các công ty đạt tiêu chuẩn hóa.

Các đáp án khác

A – Sự mở rộng và sự đổi mới của nhà máy sản xuất nhiên liệu có sẵn

B - Tạo ra khả năng lưu trữ bổ sung cho nhiên liệu hóa thạch

D - Phát triển một loạt các nguồn nhiên liệu và nguồn năng lượng thay thế


Câu 32:

How does the author describe the attitude of the population in regard to nuclear power as fuel in the early to the mid 1970s?

Xem đáp án

Tác giả miêu tả thái độ của dân số liên quan đến điện hạt nhân như là nhiên liệu vào đầu đến giữa năm 1970?

Đán án C – Receptive (a) tiếp thu, lĩnh hội

Dẫn chứng – Câu 4 – Đoạn 1: In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas.

Tạm dịch: Trong những năm 1960 và đầu những năm 70, công chúng đã chấp nhận khái niệm điện được tạo ra bởi các nhà máy điện hạt nhân tạo trong hoặc gần các khu dân cư.

Các đáp án khác

A – sợ hãi, e sợ

B – hai chiều

D – không bằng lòng

Câu 33:

In line 5, the word “nominal” is closet in meaning to _____

Xem đáp án

Nominal (a) nhỏ bé (không đáng kể)

Đáp án đồng nghĩa B – minimal (a) rất nhỏ, tối thiểu

Các đáp án khác

A – cái gọi là

C – cao quá đáng (cắt cổ)

D – được thổi phồng

Câu 34:

In line 7, the word “notion” is closet in meaning to _____

Xem đáp án

Notion (n) ý niệm/ quan niệm; ý kiến, quan điểm

Đáp án đồng nghĩa: C – idea (n) quan niệm, ý tưởng, tư tưởng

Các đáp án khác

A – lời nói vô lí

B – yết thị, thông báo

D – kết quả, hậu quả

Câu 35:

In line 13, the phrase “this outlook” refers to _____

Xem đáp án

Ở dòng 13, cụm từ “this outlook – quan điểm này” đề cập đến______

Đáp án B – sự mong đợi về sự tăng số lượng các nhà máy điện hạt nhân

Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 1: “Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.”

Tạm dịch: Các quan chức ước tính rằng vào năm 1990, hàng trăm nhà máy sẽ được đưa vào hoạt động, và đến cuối thế kỷ này có tới 1000 nhà máy sẽ hoạt động tốt.

Câu đầu – Đoạn 2: “Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically,”

Tạm dịch: Từ năm 1975, quan điểm này và sự ước tính này đã thay đổi mạnh mẽ.

=> “THIS OUTLOOK” – thay thế cho chính ý câu cuối – đoạn 1

Các đáp án khác

A. Số lượng các nhà máy hạt nhân hoạt động

C. khả năng phát điện tại các cơ sở hạt nhân

D. dự báo khả năng của các nhà máy hạt nhân

Câu 36:

It can be inferred from the passage that government officials made a critical error in judgment by ____

Xem đáp án

Có thể suy luận được từ đoạn văn rằng các quan chức chính phủ đã phạm sai lầm có tính quyết định trong phán quyết bằng cách ____

Đáp án C – bỏ qua khả năng xảy ra của hiện tượng lõi lò phản ứng hạt nhân tan chảy, tuy nhiên từ xa

Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 2: “The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.”

Tạm dịch: Lí do đó là các cư dân và những người có quyền lực của nhà nước đã cho rằng không có khả năng sơ tán cư dân khỏi khu vực nếu tai nạn xảy ra.

Các đáp án khác

A – Không quan tâm đến các tính thiết thực của nhà máy điện hạt nhân

B – Phụ thuộc vào các nhiêu liệu kém và mẫu nhà máy nhiều lỗi

D – Xác định vị trí lắp đặt trong khu vực nhiều cây dày đặc


Câu 37:

In line 14, the word “terminated” is closet in meaning to ______

Xem đáp án

Terminate (v) làm xong, kết thúc, hoàn thành

Đáp án đồng nghĩa B – Stop (v) dừng lại

Các đáp án khác

A – hoãn, trì hoãn

C – tiếp tục

D – bảo tồn

Câu 38:

The author of the passage implies that the construction of new nuclear power plants____

Xem đáp án

Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng việc xây dựng các nhà máy điện hạt nhân mới________

Đáp án B – bị giảm tốc độ nhưng không chấm dứt

Dẫn chứng – Câu đầu – Đoan cuối: “Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction.”

Tạm dịch: Chỉ 68 trong những nhà máy đang vận động năm 1975 được hoàn thiên, và 3 nhà máy khác vẫn đang được xây dựng.

Các đáp án khác

A – đang tiếp tục với quy mô nhỏ

B – đang được hướng đến sự an toàn lớn hơn

C – đã bị ngưng hoàn toàn vì sợ rằng thiên tai

Câu 39:

What can be inferred about the first optical telescope?

Xem đáp án

Điều gì có thể được suy ra về kính viễn vọng quang học đầu tiên? Đáp án D – Nó được phát minh một cách ngẫu nhiên

Dẫn chứng – Câu đầu tiên – Đoạn 1: “According to some accounts, the first optical telescope was accidentally invented in the 1600s by children ….. “

Tạm dịch: Theo một vài báo cáo, kính viễn vọng quang học đầu tiên được phát minh 1 cách vô tình vào những năm 1600 bởi trẻ em…

Ta có: by chance = accidentally : vô tình, ngẫu nhiên

Các đáp án khác

A – Nó được mua bởi trẻ em

B – Nó được phát minh ở Mỹ

C – Nó được bán bởi chủ cửa hàng

Câu 40:

Which of the following is NOT true about Hans Lippershey?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là không đúng về Hans Lippershey?

Đáp án C – Anh ấy đã bán vật phát minh của anh ấy vào năm 1608

Dẫn chứng – Câu 4 – Đoạn 1: “In 1608 he tried to sell his invention unsuccessfully”

Tạm dịch: Năm 1608 anh ấy đã cố bán vật phát minh của anh ấy không thành công

=> Không bán được

Các đáp án khác đều được nhắc đến trong bài

A – Anh ấy làm chủ 1 cửa hàng         

B – Anh ấy là người Hà Lan

D – Anh ấy có từ tưởng về kính viễn vọng từ những đứa trẻ trong cửa hàng anh ấy

Câu 41:

When was Galileo’s invention called “telescope”?

Xem đáp án

Khi nào phát minh của Galileo được gọi là Kính viễn vọng

Đáp án A – năm 1611

Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 1: “In April of 1611, Galileo showed his device to guests at a banquet in his honor. One of guests suggested a name for the device: telescope”

Tạm dịch: Vào tháng 4 năm 1611, Galileo đã đưa cho những vị khách của mình xem thiết bị của mình tại một bữa tiệc vinh danh ông ấy. Một trong những vị khách đề xuất 1 cái tên cho thiết bị này: Kính viễn vọng

Câu 42:

What did Newton notice about Galileo’s telescope when he used it?

Xem đáp án

Newton nhận thấy gì về kính thiên văn của Galileo khi ông sử dụng nó?

          Đáp án B – Nó khúc xạ ánh sáng

Dẫn chứng – Câu 1 – 2 – Đoạn 2: “When Isaac Newton began using Galileo’s telescope more than a century later, he noticed a problem. The type of telescope that Galileo designed is called a refractor because the front lens bends, or refracts, the light.”

Tạm dịch: Khi Isacc Newton bắt đầu sử dụng kính viễn vọng của Galileo 1 thế kỉ sau, ông nhận thấy có 1 vấn đề. Loại kính viễn vọng này cái mà Galileo thiết kế được gọi là kính nhìn xa khúc xạ bởi vì phía trước thấu kính uốn cong hoặc khúc xạ ánh sáng.

          Các đáp án khác

A – Nó có nhiều vấn đề

C – Nó được gọi là kính viễn vọng khúc xạ

D – Nó có 1 gương cong

Câu 43:

What did Newton do with Galileo’s telescope?

Xem đáp án

Newton đã làm gì với kính viễn vọng của Galileo?

          Đáp án C – Ông ấy cải tiến nó

Dẫn chứng – Câu 6 – 7 – 8 – Đoạn 2: “He solved this problem by designing a new type of telescope that used a curved mirror. This mirror concentrated the light and reflected a beam of light to the eyepiece at the other end of the telescope. Because Newton used a mirror, his telescope was called a reflector “

Tạm dịch: Ông ấy đã giải quyết vấn đề này bằng cách thiết kế 1 loại kính viễn vọng mới cái sử dụng 1 cái gương cong. Cái gương này tập trung ánh sáng và phản chiếu 1 chùm ánh sáng đến thị kính ở đầu kia của kính viễn vọng. Bởi vì Newton sử dụng 1 gương, nên kính viễn vọng của ông ấy được gọi là kính viễn vọng khúc xạ

          Các đáp án khác    

A – Ông ấy gọi nó là kính nhìn xa khúc xạ

B – Ông ấy gửi lại nó cho Galileo

D – Ông ấy dừng việc sử dụng nó sau nhận thấy của mình


Câu 44:

When did Newton start to use Galileo’s telescope?

Xem đáp án

Newton bắt đầu sử dụng kính viễn vọng của Galileo khi nào?

          Đáp án B – thế kỉ 18

Ta có Câu cuối – Đoạn 1: “In April of 1611, Galileo showed his device to guests at a banquet in his honor. One of guests suggested a name for the device: telescope”

Tạm dịch: Vào tháng 4 năm 1611, Galileo đã đưa cho những vị khách của mình xem thiết bị của mình tại một bữa tiệc vinh danh ông ấy. Một trong những vị khách đề xuất tên cho thiết bị này là: Kính viễn vọng

Câu đầu – Đoạn 2: When Isaac Newton began using Galileo’s telescope more than a century later,

Tạm dịch: Khi Isacc Newton bắt đầu sử dụng kính viễn vọng của Galileo 1 thế kỉ sau,

Vậy 1 thế kỉ sau là vào khoảng năm 1711

Ta có: Thế kỉ 18  là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1701 đến hết năm 1800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.    

Các đáp án khác

A – thế kỉ 17

C – thế kỉ 16

D – thế kỉ 15

Câu 45:

Where does the largest reflecting telescope stand?

Xem đáp án

Kính viễn vọng phản xạ lớn nhất đứng ở đâu?

      Đáp án D - ở dãy núi Caucasus

Dẫn chứng – Câu 4 – Đoạn 3: “This huge reflecting telescope was for many years the largest       reflecting telescope in the world until an even larger reflecting telescope was built in the Caucasus Mountains.”

Tạm dịch: Kính viễn vọng phản xạ khổng lồ này là kính viễn vọng phản xạ lớn nhất trong nhiều năm cho đến khi kính viễn vọng phản xạ lớn hơn được xây dựng ở dãy núi Caucasus.

Câu 46:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về đặc điểm của những bộ truyện tranh đầu tiên của Mỹ. Đoạn đầu giới thiệu về hai bộ truyện tranh đầu tiên với đặc điểm là in toàn bộ màu và phát hành hàng tuần. Đoạn 2 nói về một bộ truyện khác có nhân vật xuyên suốt trong các tập truyện, ngôn ngữ khôi hài và các bong bóng hội thoại. Đoạn 3 nói về bộ truyện có các ô tranh được chia nhỏ chứ không to dài như trước. Đoạn cuối cùng nói về sự kết hợp truyện tranh vào trong các tờ báo.

Phương án D. Features of early comic strips in the United States = Các đặc điểm của những bộ truyện tranh đầu tiên ở Mỹ, là phương án chính xác nhất

          A. A comparison of two popular comic strips = Sự so sánh giữa hai bộ truyện tranh nổi tiếng.

Trong đoạn đầu có nhắc đến hai bộ truyện tranh rất nổi tiếng, nhưng không nhằm mục đích so sánh, và bài đọc cũng nhắc đến nhiều bộ truyện tranh khác chứ không chỉ hai bộ đó. Đây không phải là nội dung chính, xuyên suốt của bài đọc.

          B. The differences between early and modern comic strips = Sự khác biệt giữa truyện tranh đời đầu và truyện tranh hiện đại.

Có một số câu nhắc đến truyện tranh hiện đại, nhưng đó là nói đến những điểm tương đồng mà truyện tranh đời đầu có giống như truyện tranh hiện đại. Đây không phải là nội dung chính, xuyên suốt của bài đọc.       

          C. The effects of newspapers on comic strip stories = CÁc tác động của báo chỉ lên truyện tranh.

Đoạn cuối có nói đến tác động của báo chí đến truyện tranh, nhưng đó không phải tư tưởng xuyên suốt cả bài đọc. Ở các đoạn khác, báo chí chỉ được giới thiệu đến với các bộ truyện đặc biệt, chứ không đề cập đến tác động.


Câu 47:

Why does the author mention Joseph Pulitzer and William Randolph Hearst?

Xem đáp án

Thông tin: The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.

Both were immensely popular …

Dịch nghĩa: Bộ truyện tranh màu đầu tiên xuất hiện trong tháng 1 năm 1894 tại New York World, thuộc sở hữu của Joseph Pulitzer. Phần bổ sung bằng truyện tranh màu hàng tuần đầu tiên, tương tự như những phần truyện tranh màu ngắn trong các tờ báo hiện nay, xuất hiện hai năm sau đó, trong tờ báo đối thủ của New York của William Randolph Hearst, tờ Morning Journal.

Cả hai đều cực kỳ nổi tiếng …

(Sunday funnies là những phần truyện tranh màu ngắn trong các tờ báo)

Phương án D. They owned major competitive newspapers = Họ sở hữu tờ báo có sức cạnh tranh lớn, là phương án chính xác nhất

          A. They established New York's first newspaper = Họ thành lập tờ báo đầu tiên của New York.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. They published comic strips about the newspaper war = Họ xuất bản truyện tranh về cuộc chiến báo chí.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Their comic strips are still published today = Truyện tranh của họ vẫn được xuất bản ngày nay.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 48:

The passage suggests that comic strips were popular for which of the following reasons?

Xem đáp án

Thông tin: Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers.

Dịch nghĩa: Cả hai đều vô cùng phổ biến, và các nhà xuất bản nhận ra rằng bổ sung các tin tức với truyện tranh giải trí thúc đẩy việc bán các tờ báo.

Như vậy truyện tranh có tính giải trí, và điều đó khiến nó phổ biến đến mức khiến lượng bán báo tăng lên nhiều. Phương án A. They provided a break from serious news stories = chúng cung cấp một sự giải lao từ những tin tức nghiêm túc, là phương án chính xác nhất.

          B. Readers enjoyed the unusual drawings = Độc giả rất thích những bản vẽ khác thường.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Readers could identify with the characters = Độc giả có thể đồng cảm với các nhân vật.

Không có thông tin như vậy trong bài.          

          D. They were about real-life situations = Chúng là về những tình huống thực tế cuộc sống.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 49:

To say that Richard Outcault had been "lured away from the World” by Hearst (line 7) means which of the following?

Xem đáp án

Thông tin: The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst.

Dịch nghĩa: The Morning Journal bắt đầu một chuyên mục khác trong năm 1896, truyện "Yellow Kid", nhân vật truyện tranh liên tục đầu tiên tại Hoa Kỳ, mà người sáng tạo của nó , Richard Outcault, đã bị lôi kéo đi từ tờ World bởi Hearst đầy tham vọng.

Cấu trúc Lure sb from = lôi kéo ai khỏi

Phương án A. Hearst convinced Outcault to leave the World = Hearst thuyết phục Outcault rời khỏi tờ World, là phương án chính xác nhất.

          B. Hearst fired Outcault from the World = Hearst sa thải Outcault khỏi tờ World.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Hearst warned Outcault to leave the World = Hearst cảnh báo Outcault nên rời khỏi tờ World.

 Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Hearst wanted Outcault to work for the World = Hearst muốn Outcault làm việc cho tờ World.

 Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 50:

The word “it” in line 9 refers to .

Xem đáp án

Thông tin: The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.

Dịch nghĩa: "Yellow Kid" trong nhiều phương diện là một nhà tiên phong. Đoạn hội thoại của nó là chuyện khôi hài đô thị nghiêm ngặt cái mà tiến tới đặc trưng cho các truyện tranh về sau, và nó giới thiệu bong bóng hội thoại bên trong dải, thường được đặt trên đầu của các nhân vật.

Như vậy có thể thấy địa từ “it” được sử dụng để thay thế cho “Yellow Kid” ở câu trước.

Phương án A. The “Yellow       Kid” = truyện “Yellow Kid”, là phương án chính xác nhất.

          B. dialogue (n) = cuộc hội thoại.                   

          C. farce (n) = chuyện khôi hài, trò hề.

          D. balloon (n) = bóng bay, bong bóng.


Câu 51:

According to the passage, the “Yellow Kid” was the first  comic strip to do all of the

following EXCEPT 

Xem đáp án

Giải thích: Các phương án khác đều có thông tin trong bài, chỉ có phương án C. appear in a Chicago newspaper = xuất hiện trong một tờ báo Chicago, là không có thông tin gì trong bài.

          A. feature the same character in each episode = miêu tả một nhân vật giống nhau trong mỗi tập truyện.

The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States = The Morning Journal bắt đầu một chuyên mục khác trong năm 1896, truyện "Yellow Kid", nhân vật truyện tranh liên tục đầu tiên tại Hoa Kỳ.

          B. include dialogue inside a balloon = bao gồm đối thoại bên trong một quả bóng.

it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads = nó giới thiệu bong bóng hội thoại bên trong dải, thường được đặt trên đầu của các nhân vật.

          D. characterize city life in a humorous way = biểu thị cho cuộc sống trong thành phố một cách hài hước.

Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips = Đoạn hội thoại của nó là chuyện khôi hài đô thị nghiêm ngặt cái mà tiến tới đặc trưng cho các truyện tranh về sau.

Câu 52:

The word "incorporate" in line 11 is closest in meaning to .

Xem đáp án

Giải thích:    Incorporate (v) = kết hợp, hợp lại thành một

                    Combine (v) = kết hợp, hợp nhất

Dịch nghĩa: The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids" = Bộ truyện tranh đầu tiên kết hợp tất cả các yếu tố của truyện tranh sau này là "Katzenjammer Kids" của Rudolph Dirks.

          A. affect (v) = ảnh hưởng

          B. create (v) = sáng tạo

          D. mention (v) = nhắc đến, đề cập đến

Câu 53:

The word "prototype" in line 13 is closest in meaning to 

Xem đáp án

Giải thích:    Prototype (n) = vật mẫu, mô hình

                    Model (n) = mẫu, mô hình

Dịch nghĩa: The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips = Truyện “Kids”, xuất bản lần đầu vào năm 1897, đóng vai trò như là nguyên mẫu cho truyện tranh Mỹ trong tương lai.

          A. story (n) = câu chuyện

          B. humor (n) = sự hài hước, óc hài hước

          C. drawing (n) = bản vẽ

Câu 54:

In what order does the author discuss various comic strips in the passage?

Xem đáp án

Giải thích: Trong bài đọc đưa ra rất nhiều bộ truyện tranh, và tác giả sắp xếp thứ tự của chúng theo trình tự thời gian, truyện nào ra đời trước thì viết trước, hay chính là trình tự mà chúng được sáng tạo ra.

Phương án B. In the order in which they were created = theo trình tự mà chúng được sáng tạo ra; là phương án chính xác nhất.

          A. In alphabetical order by title = theo thứ tự bẳng chữ cái tiêu đề.

          C. According to the newspaper in which they appeared = theo tờ báo mà chúng xuất hiện.

          D. From most popular to least popular = Từ phổ biến nhất đến ít phổ biến nhất.

Câu 55:

According to paragraph 1, Venus is named the Morning Star and Evening Star because

Xem đáp án

Thông tin: Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky.

Dịch nghĩa: Sao Kim, cũng được gọi là Sao Mai và Sao Hôm, là hành tinh thứ hai gần Mặt Trời và là vật thể sáng nhất trên bầu trời đêm.

Như vậy Sao Kim được gọi là Sao Mai và Sao Hôm là bởi vì nó là ngôi sao sáng nhất. Phương án A. it is very bright = nó rất sáng; là phương án chính xác nhất.

          B. it is close to the sun = nó gần với Mặt Trời.

Vì nó gần với Mặt Trời nên nó mới là ngồi sao sáng nhất nên mới được đặt tên như vậy. Tóm lại vẫn là do độ sáng của nó mà sao Kim được đặt thêm 2 cái tên khác nữa.

          C. it can be seen from evening till morning = nó có thể được nhìn thấy từ tối đến sáng.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. it is used to find the direction by sailors = nó được sử dụng để tìm hướng bởi các thủy thủ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 56:

The word that in paragraph 2 refers to

Xem đáp án

Thông tin: The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth.

Dịch nghĩa: Bầu không khí trên sao Kim nặng hơn nhiều và có mật độ cao hơn so với bầu không khí của Trái đất.

Như vậy đại từ “that” thay thế cho từ “The atmostphere” khi không muốn nhắc lại một từ y hệt trong cấu trúc so sánh. Phương án C. atmosphere = bầu không khí, là phương án chính xác nhất.

          A. size (n) = kích cỡ

          B. bulk (n) = số lượng lớn, đống, trọng tải hàng hóa

          D. density (n) = mật độ

Câu 57:

Which of the following best expresses the essential information in the bold sentence in paragraph 3? Incorrect answer choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

Xem đáp án

Thông tin: If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth.

Dịch nghĩa: Nếu con người có thể sống sót trong nhiệt độ cực cao của bề mặt Sao Kim (400 độ C), thì sau đó anh ta sẽ phải đối mặt với một áp lực bề mặt mà cao hơn 90 lần so với áp lực của Trái đất.

Phương án D. Venus’s surface temperature and pressure make it uninhabitable by humans = Nhiệt độ và áp lực bề mặt của Sao Kim làm cho nó không thể ở được bởi con người, là phương án thể hiện hàm ý của câu in đậm chính xác nhất.

          A. Earth experiences greater surface pressure than Venus = Trái đất trải qua áp lực bề mặt lớn hơn Sao Kim.

Phương án này sai hoàn toàn so với thông tin trong bài.

          B. If a man could survive its surface pressure = Nếu một người đàn ông có thể tồn tại dưới áp suất bề mặt của nó.

          C. The surface pressure and heat of Venus are much greater than those on Earth = Áp lực bề mặt và sức nóng của Sao Kim là lớn hơn nhiều so với trên Trái đất.

Phương án này đúng với thông tin trong bài, tuy nhiên đây không phải là nhằm mục đích so sánh đơn thuần mà có hàm ý là con người không thể sống trong điều kiện nhiệt độ và áp lực như vậy. Do đó phương án D chính xác hơn.

Câu 58:

According to paragraph 3, the greenhouse effect on Venus is owed to

Xem đáp án

Thông tin: Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide … Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere.

Dịch nghĩa: Nhiệt độ cực cao của Venus là do hiệu ứng nhà kính gây ra bởi một lượng lớn carbon dioxide ... Cũng giống như trong một nhà kính thực được sử dụng để trồng cây quanh năm, sự gia tăng nhanh chóng của khí carbon dioxide nhốt các tia bức xạ và làm ấm không khí của Venus.

Phương án B. the rapid increasing amounts of carbon dioxide = sự gia tăng nhanh chóng của khí carbon dioxide; là phương án chính xác nhất.

          A. the small amounts of nitrogen = lượng nhỏ khí nitơ

Venus’s atmosphere is very thick due to a composition consisting mainly of carbon dioxide, and a small amount of nitrogen = khí quyển của Kim tinh là rất dày do một thành phần chủ yếu gồm carbon dioxide, và một lượng nhỏ nitơ.

Thông tin này chỉ giải thích lượng nhỏ nitơ khiến khí quyển dày, chứ không giải thích hiện tượng hiệu ứng nhà kính trên sao Kim.

          C. growing plants = trồng cây.

Just like in a real greenhouse used to grow plants years round = Cũng giống như trong một nhà kính thực được sử dụng để trồng cây quanh năm.

Đây chỉ là một ví dụ để giải thích rõ hơn cho hiệu ứng nhà kính, chứ không phải nguyên nhân gây ra nó.

          D. the high atmospheric temperatures = nhiệt độ không khí cao.

If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius) = Nếu con người có thể sống sót trong nhiệt độ cực cao của bề mặt Sao Kim (400 độ C).

Phương án này nói về độ khắc nghiệt của nhiệt độ trên sao Kim chứ không giải thích về hiệu ứng nhà kính.


Câu 59:

In paragraph 4, the author of the passage implies that Earth

Xem đáp án

Thông tin: Thus Venus has become a critical study for today’s scientists, as human being are only beginning to struggle with the early stages of the greenhouse effect.

Dịch nghĩa: Như vậy Venus đã trở thành một nghiên cứu quan trọng đối với các nhà khoa học ngày nay, khi con người chỉ mới bắt đầu đấu tranh với giai đoạn đầu của hiệu ứng nhà kính.

Phương án A. might suffer the same greenhouse effect as Venus = có thể phải chịu đựng hiệu ứng nhà kính giống hệt với sao Kim, là phương án chính xác nhất.

          B. once had an atmosphere similar to Venus’s = đã từng có một bầu không khí như của sao Kim.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. has bodies of water similar to those on Venus today = có những nguồn nước giống với những cái của sao Kim hiện nay.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. is experiencing a reduction of carbon dioxide emissions = đang trải qua một sự giảm lượng khí thải carbon dioxide.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 60:

The word propagation in paragraph 4 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Propagation (n) = sự truyền bá, sự gia tăng

                    Generation (n) = tạo ra, sinh ra

Dịch nghĩa: Our problems do not stem from evaporated water supplies but from a propagation of carbon dioxide and other greenhouse gases due to industrial and automobile emissions. = vấn đề của chúng ta không xuất phát từ nguồn cung cấp nước bị bốc hơi nhưng từ một sự gia tăng của carbon dioxide và các khí nhà kính khác do khí thải công nghiệp và ô tô.

          B. elimination (n) = sự loại bỏ

          C. evaporation (n) = sự bốc hơi nước

          D. desecration (n) = sự xúc phạm thần thánh

Câu 61:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Giải thích: Bài đọc giới thiệu về một công cụ giúp chúng ta trong việc đưa ra quyết định, đó là bảng tính ra quyết định. Đoạn 1 giới thiệu về phương tiện này, đoạn 2 nói về cách thức sử dụng bảng tính, đoạn 3 nói về tác dụng vượt trội của nó, đoạn 4 nói về yêu cầu xác định chính xác tính chất của quyết định khi sử dụng bảng tính.

Phương án B. A tool to assist in making complex decisions = Một công cụ để hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định phức tạp, là phương án chính xác nhất

          A. A comparison of actual decisions and ideal ones = Sự so sánh giữa những quyết định thực tế và những quyết định lý tưởng.

Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. = Các nhà tâm lý học nghiên cứu sự tối ưu hóa so sánh những quyết định thực tế được thực hiện bởi con người với quyết định lý tưởng lý thuyết để xem chúng giống nhau như thế nào.

Đây chỉ là ý nhỏ để dẫn dắt vào chủ đề chính chứ không phải chủ đề của bài.

          C. Research on how people make decisions = Nghiên cứu về con người ra quyết định như thế nào.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Differences between long-range and short-range decision making = Sự khác biệt giữa việc ra quyết định dài hạn và quyết định ngắn hạn.

Đây là một ý ở đoạn cuối của bài chứ không phải ý chính của cả bài đọc.


Câu 62:

The word "essential" in paragraph 1 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Essential (adj) = cần thiết, quan trọng

                    Fundamental (adj) = quan trọng, nền tảng

Dịch nghĩa: Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects = Mặc dù có một số biến thể trên các định dạng chính xác mà các bảng tính có thể có, tất cả chúng đều tương tự nhau trong các khía cạnh thiết yếu của chúng.

          A. introductory (adj) = mang tính mở đầu, giới thiệu

          B. changeable (adj) = có thể thay đổi được

          C. beneficial (adj) = có lợi, bổ ích

Câu 63:

According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that

Xem đáp án

Thông tin: The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.

Dịch nghĩa: Phương án với số điểm cao nhất hiện lên như là quyết định tốt nhất.

Như vậy một quyết định tối ưu được định nghĩa là quyết định có nhiều điểm nhất. Phương án C. has the most points assigned to it = Có số điểm cao nhất được gán cho nó, là phương án chính xác nhất.

          A. is agreed to by the greatest number of people = được đồng ý bởi số lượng người lớn nhất.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. uses the most decision worksheet = sử dụng nhiều bảng quyết định nhất.

Không có thông tin như vậy trong bài.          

          D. is agreed to by the greatest number of worksheet = được đồng ý bởi nhiều bản tính nhất.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 64:

The author organizes paragraph 2 by

Xem đáp án

Giải thích: Đoạn thứ hai trong bài tác giả giải thích về quá trình, cách thức từng bước một sử dụng bảng tính để ra quyết định, từ định nghĩa vấn đề, liệt kê giải pháp, liệt kê tiêu chí cho đến gán giá trị số học rồi cộng điểm để tìm ra quyết định tốt nhất.

Phương án A. describing a process = miêu tả một quá trình, là phương án chính xác nhất.

          B. classifying types of worksheet = phân loại các kiểu bảng tính.

          C. providing historical background = cung cấp nền tảng lịch sử.

          D. explaining a theory = giải thích một lý thuyết.

Câu 65:

The word "succinct" in paragraph 4 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Succint (adj) = ngắn gọn, rõ ràng, chính xác

                    Concise (adj) = ngắn gọn, súc tích

Dịch nghĩa: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it = Một bảng tính ra quyết định bắt đầu với một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề mà cũng sẽ giúp thu hẹp nó.

          A. creative (adj) = sáng tạo

          B. satisfactory (adj) = thỏa đáng, hài lòng

          C. personal (adj) = cá nhân

Câu 66:

The author states that"On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once"(paragraph 3) to explain that

Xem đáp án

Thông tin: One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once.

Dịch nghĩa: Một trong những lợi ích của một quá trình ra quyết định với bút chì và giấy là nó cho phép người ta đối phó với nhiều phương án hơn tâm trí của họ thường có thể hiểu và ghi nhớ. Tính trung bình, mọi người có thể giữ khoảng bảy ý tưởng trong tâm trí của họ cùng một lúc.

Như vậy, câu văn được in đậm là một ví dụ cụ thể cho việc tâm trí con người thông thường không thể hiểu và ghi nhớ quá nhiều.

Phương án B. human mental capacity has limitations = khả năng trí tuệ của con người có giới hạn, là phương án chính xác nhất.

          A. most decisions involve seven steps = hầu hết các quyết định liên quan đến bảy bước.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. some people have difficulty making minor as well as major decisions = một số người gặp khó khăn đưa ra các quyết định nhỏ cũng như các quyết định lớn.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. people can learn to keep more than seven ideas in their minds with practice = Con người có thể học để giữ nhiều hơn bảy ý tưởng trong đầu bằng cách luyện tập.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 67:

The word "revise" in paragraph 4 is closest in meaning to

Xem đáp án

Giải thích:    Revise (v) = xem lại, chỉnh sửa lại

                    Change (v) = thay đổi

Dịch nghĩa: Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?" = Tập trung vào mục tiêu lâu dài, một sinh viên tốt nghiệp có thể sửa đổi câu hỏi trên thành "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp sẽ dẫn đến một sự nghiệp thành công?"

          A. ask (v) = hỏi

          B. explain (v) = giải thích

          D. predict (v) = dự đoán

Câu 68:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Giải thích: Bài đọc xoay quanh một loài hoa đó là hoa lan (orchids). Do đó thứ mà bài đọc chủ yếu đề cập đến là phương án C. Flowers = các loài hoa.

          A. Birds (n) = các loài chim

          B. Insects (n) = các loài côn trùng

          D. Perfume (n) = nước hoa

Câu 69:

The orchid is unique because of_________.

Xem đáp án

Thông tin: Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column.

Dịch nghĩa: Hoa lan là duy nhất trong việc có bông hoa được phát triển cao nhất trong tất cả các loài hoa, trong đó cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.

Phương án B. the structure of its blossom = cấu trúc của bông hoa của nó; là phương án chính xác nhất.

          A. the habitat in which it lives = môi trường trong đó nó sống

          C. the variety of products that can be made from it = sự đa dạng của các sản phẩm có thể làm từ nó.

          D. the length of its life = độ dài cuộc sống của nó.

Câu 70:

The word "fused" in line 2 is closest in meaning to.

Xem đáp án

Giải thích:    Fuse (v) = gộp lại

                    Combine (v) = kết hợp lại, gộp lại

Dịch nghĩa: … the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column = … cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.

          B. hidden (v) = được giấu đi

          C. fertilized (v) = được thụ thai / làm phì nhiêu, làm phong phú

          D. produced (v) = được sản xuất ra

Câu 71:

How many orchid seeds are typically pollinated at one time?

Xem đáp án

Thông tin: The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds

Dịch nghĩa: Trụ nhụy được thiết kế để cho một hạt phấn duy nhất sẽ thụ tinh cho hàng trăm hoặc hàng ngàn, và trong một số trường hợp hàng triệu, hạt giống

Từ thông tin trên, phương án D. 200,000 là phương án chính xác nhất. Các phương án còn lại đưa ra con số quá nhỏ.

Câu 72:

Which of the following is a kind of petal?

Xem đáp án

Thông tin: The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip.

Dịch nghĩa: Đáng chú ý nhất trong những cánh hoa được gọi là cánh môi, hay môi.

Như vậy “labellum” là một loại cánh hoa. Phương án D. The labellum = cánh môi, là phương án chính xác nhất.

          A. The column = trụ nhụy

… the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column = … cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.

Như vậy trụ nhụy là cơ quan sinh dục của hoa chứ không phải cánh hoa.

          B. The sepal = lá đài

Surrounding the column are three sepals and three petals = Xung quanh trụ nhụy là ba lá đài và ba cánh hoa.

“sepal” và “petal” là hai khái niệm được tách hẳn nhau ra, do đó lá đài không phải một loại cánh hoa.

          C. The stem = rễ cây

Câu 73:

The labellum (line 6) is most comparable to.

Xem đáp án

Thông tin: It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.

Dịch nghĩa: Nó thường được đánh dấu một cách rõ ràng như một đường băng không thể nhầm lẫn để thu hút loài côn trùng cụ thể mà những cây lan đã chọn như là loài thụ phấn của nó.

Phương án C. an airport runway = một đường băng sân bay; là phương án chính xác nhất.

          A. a microscope = một chiếc kính hiển vi

          B. an obstacle course = một khóa học trở ngại

          D. a racetrack = một đường đua

Câu 74:

The word "their" in line 10 refers to.

Xem đáp án

Thông tin: Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.

Dịch nghĩa: Một số loài hoa lan thậm chí thay đổi mùi hương của chúng để làm quan tâm đến các loài côn trùng khác nhau vào những thời điểm khác nhau.

Như vậy từ “their” là tính từ sở hữu tương ứng của danh từ “some orchids”. Phương án A. orchids = các loài hoa, là phương án chính xác nhất.

          B. birds (n) = các loài chim

          C. insects (n) = các loài côn trùng      

          D. species (n) = các loài sinh vật

Câu 75:

The word "discrete" in line 13 is closest in meaning to.

Xem đáp án

Giải thích:    Discrete (adj) = gián đoạn, đứt đoạn

                    Separate (adj) = riêng biệt, tách rời

Dịch nghĩa: By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. = Bằng cách thích nghi khéo léo như vậy đến loài thụ phấn cụ thể, hoa lan đã tránh được những nguy hiểm của việc lai giống tràn lan trong tự nhiên, đảm bảo sự tồn tại của các loài như bản sắc riêng biệt.

          A. complicated (adj) = phức tạp

          C. inoffensive (adj) = không mang tính xúc phạm

          D. functional (adj) = chức năng

Bắt đầu thi ngay