- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 14)
-
9548 lượt thi
-
82 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The passage is mainly about
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu là về ______.
A. Tại sao nhóm The Beatles giải tán sau 7 năm
B. Danh tiếng và sự thành công của nhóm The Beatles
C. Cách nhóm The Beatles trở nên thành công hơn các nhóm khác
D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của nhóm The Beatles
Dẫn chứng: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world... However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out.
Câu 2:
The four boys of the Beatles___________
Đáp án B
Bốn chàng trai của nhóm The Beatles ______.
A. ở cùng độ tuổi
B. đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh
C. đến từ cùng một gia đình.
D. nhận được sự huấn luyện tốt về âm nhạc
Dẫn chứng: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
=> đáp án D sai, thông tin trong đáp án A, C không được đề cập đến trong bài.
Câu 3:
The word “sensational” is closest in meaning to
Đáp án A
Từ "sensational" có ý nghĩa gần nhất với _____.
A. sốc B. xấu C. hiển nhiên D. phổ biến
sensational= shocking (adj): giật gân, gây chú ý.
Câu 4:
The first songs of the Beatles were _____
Đáp án D
Những bài hát đầu tiên của Beatles _____.
A. đã được trả rất nhiều tiền
B. đã được phát sóng trên đài
C. đã được viết bởi chính họ
D. đã được viết bởi người Mỹ da đen
Đáp án A, B không được đề cập đến trong bài.
Đáp án C sai. They started by performing and recording songs by black Americans
Dẫn chứng: Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.
Câu 5:
What is not true about the Beatles?
Đáp án B
Điều gì không đúng về The Beatles?
A. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết bài hát của mình
B. Họ đã có một sự nghiệp ổn định
C. Các thành viên đã không có sự đào tạo về âm nhạc
D. Họ sợ bị thương tích bởi người hâm mộ
Đáp án A đúng. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.
Đáp án C đúng. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
Đáp án D đúng. because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs
Dẫn chứng: The Beatles did not have a long career. => Họ không có một sự nghiệp lâu dài.
Câu 6:
The Beatles stopped their live performances because
Đáp án D
The Beatles ngừng biểu diễn trực tiếp bởi vì _____.
A. họ đã dành nhiều thời gian hơn để sáng tác bài hát của mình
B. họ đã không muốn làm việc với nhau nữa.
C. họ đã kiếm đủ tiền.
D. họ sợ bị người hâm mộ gây thương tích.
Dẫn chứng: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!
Câu 7:
The tone of the passage is that of________
Đáp án C
Giọng điệu của đoạn văn là ________
A. trung lập B. phê phán C. ngưỡng mộ D. chế nhạo
Dẫn chứng: However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
Câu 8:
Which of the following is not true about India’s caste system?
Đáp án C
Điều nào sau đây không đúng về chế độ đẳng cấp của Ấn Độ?
A. Chế độ đẳng cấp đã được sử dụng ở Ấn Độ trong một thời gian dài.
B. Kshatriya là đẳng cấp cao thứ hai.
C. Công việc nặng nhọc giúp người ta tiến lên trong chế độ đẳng cấp.
D. Có thể một Shudra sẽ làm việc trên một trang trại.
=> đáp án C
Thông tin ở các đáp án còn lại đều chính xác và có thể được tìm thấy trong bài. Việc một người thuộc đắng cấp nào phụ thuộc vào gia đình và công việc của họ, không có thông tin cho thấy nếu làm việc chăm chỉ, họ sẽ được lên đẳng cấp cao hơn.
Câu 9:
The word “this” in paragraph 1 refers to ________.
Đáp án A
Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. thực tế là gốc gác của bạn sẽ chủ yếu quyết định tương lai của bạn
B. niềm vui của cuộc sống ở Ấn Độ
C. chế độ đẳng cấp Ấn Độ tồn tại trong hàng ngàn năm
D. phần lớn tôn giáo Hindu
=> đáp án A
“this” ở đây đề cập đến vấn đề được đưa ra ở câu trước đó: “In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life.” (Ở một số nơi, gia đình mà bạn được sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn), có thể hiểu đó là sự thật rằng gốc gác sẽ quyết định phần lớn tương lai của mỗi người.
Câu 10:
What is the caste system mainly based on?
Đáp án C
Chế độ đẳng cấp chủ yếu dựa vào?
A. Một người tin vào những gì B. Khi một người bắt đầu học
C. Cha mẹ của một người là ai D. Nơi một người được sinh ra
=> đáp án C
Điều này có thể được suy ra từ hai câu cuối cùng của đoạn đầu tiên: "In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India‟s caste system is an example of this." (Ở một số nơi, gia đình mà bạn được sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn. Chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ là một ví dụ). Có nghĩa là chế độ đẳng cấp phụ thuộc vào việc bố mẹ của một người là ai.
Câu 11:
What kind of job would a Brahmin likely have?
Đáp án A
Loại công việc mà một Brahmin có khả năng có?
A. Một linh mục B. Một chiến binh
C. Một nhà phát minh D. Một họa sĩ
=> đáp án A
Có thể suy ra từ câu thứ ba của đoạn 3: “People in this class have jobs in education and religion.” (Những người thuộc giai cấp này thường làm việc trong lĩnh vực giáo dục và tôn giáo). Trong 4 đáp án được đưa ra, chỉ có “priest” (linh mục) thuộc một trong hai lĩnh vực này.
Câu 12:
What could replace the word “ruling” in paragraph 3?
Đáp án D
Từ gì có thể thay thế từ “ruling” trong đoạn 3?
A. đánh bại B. đoán C. trì hoãn D. cầm quyền
=> đáp án D
“ruling” có nghĩa là “thống trị”, “cầm quyền”, đồng nghĩa với “governing”.
Câu 13:
All of the following are true about the Harijan EXCEPT that ________.
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây là đúng về Harijan TRỪ________.
A. họ thường được gọi là tầng lớp tiện dân
B. họ phải làm những công việc không mong muốn trong xã hội
C. bất kỳ sự liên lạc nào giữa một người từ đẳng cấp khác với tầng lớp tiện dân được coi là không thể chấp nhận
D. bất cứ ai từ đẳng cấp khác tiếp xúc với một tầng lớp tiện dân không được phép cầu nguyện tại đền thờ
=> đáp án D
Thông tin ở các đáp án còn lại đều được đưa ra ở đoạn 4. Thông tin trong đáp án cuối cùng không được đề cập đến trong bài. Câu cuối của đoạn 4 chỉ cho biết bất cứ người nào từ một đẳng cấp khác tiếp xúc với một người thuộc tầng lớp tiện dân, họ sẽ bị coi là bẩn thỉu và phải tắm thật sạch để làm sạch mình, không có thông tin cho thấy người đó không được phép cầu nguyện ở các đền.
Câu 14:
What does the passage suggest about the future of the caste system?
Đáp án D
Đoạn văn đề xuất gì về tương lai của hệ thống giai cấp?
A. Một ngày nào đó nó sẽ không được sử dụng ở Ấn Độ nữa.
B. Nó có thể sẽ trở nên tồi tệ hơn trước khi nó tốt hơn.
C. Các nhóm dưới đáy sẽ đứng lên để cai trị các tầng lớp hàng đầu.
D. Nó có thể sẽ tiếp tục tồn tại trong một thời gian dài ở Ấn Độ.
=> đáp án D
Thông tin này được tìm thấy ở câu kết của bài viết: "It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving." (Có vẻ như chế độ đẳng cấp sẽ không biến mất trong thời gian tới, nhưng những điều kiện chung dành cho những người ở dưới đáy dường như đang được cải thiện).
Câu 15:
With what topic does this passage primarily deal?
Đáp án D
Chủ đề nào đoạn văn này chủ yếu giải quyết?
A. Sự nguy hiểm của hóa chất độc hại.
B. Đề xuất cấm sử dụng tất cả các chất diệt cỏ.
C. Tầm quan trọng của ngành công nghiệp hoá chất.
D. Ưu điểm của tác nhân sinh học hơn những hóa chất.
Câu 16:
The word ‘marring’ in bold is closest in meaning to
Đáp án B
Từ ‘marring’ in đậm gần nghĩa nhất với
A. trồng B. làm hỏng C. phân chia D. thay thế
Câu 17:
The word ‘clog’ in bold is closest in meaning to
Đáp án C
Từ ‘clog’ in đậm gần nghĩa nhất với
A. cống B. phát triển dọc theo C. cản trở D. nổi trên
=> đáp án C
‘clog’ = obstruct: cản trở, làm tắc nghẽn
Câu 18:
Which of the following terms does the author define in the first paragraph?
Đáp án B
Thuật ngữ nào sau đây được định nghĩa trong đoạn đầu tiên?
A. khu chăn thả B. cỏ dại
C. chất dinh dưỡng D. môi trường sống động vật hoang dã
=> đáp án B
Thông tin: weeds – any plants that thrive where they are unwanted. (cỏ dại - bất kỳ loài cây nào phát triển nơi chúng không cần thiết.)
Câu 19:
Which of the following statements about the use of chemical agents as herbicides would the author most likely agree?
Đáp án B
Câu nào trong những câu sau đây về việc sử dụng các tác nhân hóa học như chất diệt cỏ tác giả có thể đồng ý?
A. Gần đây đã trở nên nguy hiểm hơn.
B. Nó thỉnh thoảng cần thiết.
C. Nó an toàn nhưng không hiệu quả.
D. Nó nên được tăng lên.
=> đáp án B
Thông tin: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary (Nhu cầu kiểm soát cỏ dại toàn cầu đã được hồi đáp chủ yếu bởi ngành công nghiệp hoá chất. Thuốc diệt cỏ có hiệu quả và đôi khi cần thiết)
Câu 20:
The word ‘innate’ in bold is closest in meaning to
Đáp án B
Từ ‘innate’ in đậm gần nghĩa nhất với
A. hiệu quả B. tự nhiên C. năng động D. hữu cơ
=> đáp án B
‘innate’ = natural: tự nhiên, bẩm sinh
Câu 21:
The word ‘applications’ in bold could best be replaced by which of the following?
Đáp án A
Từ ‘applications’ in đậm có thể được thay thế bằng từ nào sau đây?
A. phương pháp điều trị B. yêu cầu C. mục đích đặc biệt D. trình độ
Câu 22:
Which of the following best describes the organization of the passage?
: Đáp án C
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất việc tổ chức đoạn văn?
A. Hai nguyên nhân có thể xảy ra của một hiện tượng được so sánh.
B. Một vấn đề được mô tả và các giải pháp có thể năng được thảo luận.
C. Một ý tưởng chung được giới thiệu và một số ví dụ cụ thể được đưa ra.
D. Một khuyến nghị được phân tích và bác bỏ.
Câu 23:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Sự di cư rất đông của kiến
B. Làm thế nào kiến đánh dấu và đi theo một dấu vết hóa học
C. Các loài kiến khác nhau trên thế giới
D. Thông tin chứa trong pheromones
Câu 24:
The word “intermittently” in line 4 is closest in meaning to
Đáp án A
Từ " intermittently" ở dòng 4 có ý nghĩa gần nhất với
A. định kỳ
B. không đúng
C. nhanh
D. thô
Câu 25:
The phrase “the one” in line 8 refers to a single
Đáp án A
Cụm từ "the one" trong dòng 8 đề cập đến một
A. thông điệp B. con kiến chết C. đường kiếm ăn D. loài
Câu 26:
According to the passage, why do ants use different compounds as trail pheromones?
Đáp án C
Theo đoạn văn này, tại sao kiến lại sử dụng các hợp chất khác nhau như dấu vết pheromones?
A. Để giảm độ nhạy cảm của chúng đối với một số hóa chất
B. Thu hút các loại kiến khác nhau
C. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác
D. Để chỉ ra cách thức ăn bao xa
=> đáp án C
Thông tin: a food trail has to be kept secret from members of other species.
Câu 27:
The author mentions the trail pheromone of the leafcutter ant in line 11 to point out
Đáp án A
Tác giả đề cập đến dấu vết pheromone của kiến cắn lá ở dòng 11 để chỉ ra
A. cần rất ít Pheromone để đánh dấu một dấu vết
B. các loại pheromones khác nhau mà kiến có thể sản sinh
C. một loại kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới
D. Một số kiến có thể sản sinh đến một miligam pheromone
=> đáp án A
Thông tin: Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
Câu 28:
According to the passage, how are ants guided by trail pheromones?
Đáp án D
Theo đoạn văn, kiến được hướng dẫn bằng pheromone như thế nào?
A. chúng tập trung vào mùi thức ăn.
B. chúng đi theo một con kiến quen thuộc với dấu vết
C. chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển theo một đường thẳng.
D. chúng có thể cảm nhận hơi qua ăngten của chúng.
Câu 29:
The word “oscillating“ in line 17 is closest in meaning to
Đáp án C
Từ "oscillating" trong dòng 17 có ý nghĩa gần nhất với
A. giảm B. gửi tiền C. dao động D. bắt đầu
=> đáp án C
"oscillating" ~ swinging: đung đưa, dao động, rẽ ngoặt
Câu 30:
According to the passage, the highest amount of pheromone vapor is found
Đáp án B
Theo đoạn văn, lượng pheromone cao nhất được tìm thấy
A. trong các thụ thể của kiến B. ngay phía trên dấu vết
C. trong nguồn thức ăn D. dưới đất dọc theo dấu vết
=> đáp án B
Thông tin: A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail
Câu 31:
What is the passage mainly about?
Đáp án C
Ý chính của bài là gì?
A. Thành kiến tồn tại ở Atlanta.
B. ông của M.L.
C. thời thơ ấu của Martin Luther King.
D. khu phố King lớn lên
Câu 32:
When was M.L. born?
Đáp án B
Khi nào M.L. được sinh ra?
A. năm 1909 B. năm 1929 C. năm 1949 D. 20 năm sau khi cha mẹ ông gặp nhau.
Thông tin: M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather.
Câu 33:
What is Martin Luthur King well- known for?
Đáp án D
Martin Luther King nổi tiếng bởi cái gì?
A. các ấn bản của ông.
B. nơi sống của ông.
C. thời thơ ấu của ông.
D. tác phẩm của ông về quyền công dân.
=> đáp án D
Thông tin: Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches
Câu 34:
According to the author, M.L. _______.
Đáp án D
Theo tác giả, M.L. _______.
A. có một tuổi thơ khó khăn.
B. là một nhạc sĩ giỏi khi còn bé
C. thích nghe người ông nội của mình nói chuyện.
D. lớn lên trong một vùng tương đối giàu có của Atlanta.
=> đáp án D
Thông tin: He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however.
Câu 35:
Which of the following statements is NOT true?
Đáp án B
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Auburn là một khu vực thương mại.
B. Ông của M.L. xây dựng nhà trên đại lộ Auburn năm 1909.
C. M. L. lớn lên trong một khu phố giàu có của người da đen.
D. Thời thơ ấu của D.L. yên ổn.
Thông tin: M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born.
Câu 36:
From the passage we can infer that:
Đáp án B
Từ đoạn văn chúng ta có thể suy luận rằng:
A. Cha của M.L. là một thành viên của nhà thờ.
B. người ta đã tập trung tại nhà của M.L. để thực hiện các nghi lễ tôn giáo.
C. Cha của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn.
D. M.L. đã có một tuổi thơ cay đắng.
=> đáp án B
Thông tin: His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks.
Câu 37:
M.L. was _______ by the atmosphere in which he grew up.
Đáp án C
M.L. đã _______ bởi bầu không khí ông lớn lên.
A. không bị ảnh hưởng
B. nghi ngờ
C. chắc chắn bị ảnh hưởng
D. thành kiến
=> đáp án C
Thông tin: M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
Câu 38:
At the end of the story, all of the following people watch Bill practice EXCEPT _______
Đáp án A
A. the basketball coach
Joe hurried through the school building, gathering together whomever he could find—two students, a math teacher, two secretaries, and a janitor. When Joe explained why he needed them, everyone was happy to help.
Câu 39:
Bill is upset because _______
Đáp án B
B. he plays better in practice than he does during games.
Bill performed much better when he was having fun with Joe in the school yard than he did when he was playing for the school team in front of a large crowd.
Câu 40:
What does Joe decide to gather a group of people for?
Đáp án D
D. To help Bill feel less nervous
"I just wanted to show you that you could play well with people watching you," Joe said. "Now you'll have nothing to worry about for the next game!"
Câu 41:
What would be the best title for the story?
Đáp án D
D. Bill's Basketball Problem
"Unless I'm in a real game," Bill complained. "Then I miss all the time."
Bill said with a smile. "I'm just not comfortable playing when other people are around."
Câu 42:
In line 6, the word performed is closest in meaning to _______
Đáp án A
A. played
Bill performed much better when he was having fun with Joe in the school yard than he did when he was playing for the school team in front of a large crowd.
Câu 43:
Why does the group have to be quiet when they go to the basketball court?
Đáp án A
A. Because they do not want Bill to know they were there
Joe reminded the group to stay quiet as they all went toward the school's basketball court. As Joe had hoped, Bill was still practicing basketball. He made five baskets in a row without noticing the silent people standing behind him.
Câu 44:
Why does Bill play well when Joe is watching him?
Đáp án A
A. He is comfortable with Joe.
"You play well when I'm watching," Joe pointed out.
"That's because I've known you since we were five years old," Bill said with a smile. "I'm just not comfortable playing when other people are around."
Câu 45:
In line 12, the word “They” refers to _______
Đáp án D
D. Artists
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves…..
Câu 46:
Based on the passage, what is probably true about the south of France?
Đáp án D
D. It has a large number of caves.
When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.
Câu 47:
Which title best summarizes the main idea of the passage?
Đáp án A
A. Hidden Prehistoric Paintings
Căn cứ vào ý của cả bài đọc.
Câu 48:
Why was painting inside the Lascaux complex a difficult task?
Đáp án C
C. Many painting spaces were difficult to reach.
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.
Câu 49:
In line 3, the words pays heed to are closest in meaning to _______
Đáp án C
C. notices
Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.
Câu 50:
What does the passage say happened at the Lascaux caves in 1963?
Đáp án B
B. Visitors were prohibited from entering.
To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.
Câu 51:
According to the passage, all of the following have caused damage to the paintings EXCEPT _______
Đáp án A
D. light
Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable.
Câu 52:
According to the passage, which animals appear most often on the cave walls?
Đáp án A
A. Horses
The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.
Câu 53:
Facial expressions __________.
Đáp án D
Biểu cảm trên khuôn mặt _______
A. không thể truyền cảm xúc
B. không thể củng cố những lời nói
C. chỉ có thể thể hiện thái độ tiêu cực
D. có thể nhìn thấy hoặc chỉ thoáng qua
Câu đầu tiên của đoạn 4: “Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting.” (Một số biểu hiện trên khuôn mặt có thể nhìn thấy dễ dàng, trong khi những biểu hiện khác lướt qua nhanh)
Câu 54:
Gestures __________.
Đáp án B
Những cử chỉ _______
A. không thể làm gì với một cuộc trò chuyện
B. có thể làm rõ ý nghĩa của thông điệp bằng lời nói
C. có thể làm gián đoạn dòng chảy của một cuộc trò chuyện
D. có thể kết thúc một cuộc trò chuyện nhanh hơn bình thường
Câu thứ 2 của đoạn đầu: Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. (Dựa trên kinh nghiệm, những cử chỉ hành động để làm rõ, làm mâu thuẫn, hoặc thay thế những thông điệp bằng lời nói).
Câu 55:
According to the writer, “A picture is worth a thousand words” means __________.
Đáp án C
Theo tác giả, “một hình ảnh đáng giá ngàn con chữ” có nghĩa là _______
A. một bức ảnh của một khuôn mặt có giá trị hơn một ngàn chữ
B. một bức tranh quan trọng hơn một nghìn từ
C. cử chỉ trên khuôn mặt có thể truyền đạt rất nhiều ý nghĩa
D. anh ấy đã mua một bức tranh với hàng ngàn từ
A picture is worth a thousand words: diễn tả sự sinh động bằng hình ảnh thì truyền đạt tốt hơn với việc chỉ sử dụng lời nói.
Câu 56:
How many categories of facial expressions are mentioned
Đáp án B
Có bao nhiêu loại biểu hiện trên khuôn mặt được đề cập?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu thứ 2 đoạn 3: “A third group of facial markers are momentary expressions…” (Một nhóm ba của các dấu hiệu trên khuôn mặt là những tín hiệu tạm thời…)
Câu 57:
A nod of the head from the teacher will likely ask his student to __________ what he is saying.
Đáp án A
Một gật đầu từ giáo viên có thể sẽ giống như yêu cầu học sinh của mình _______ những gì nó đang nói.
A. tiếp tục B. từ bỏ C. tống khứ D. ném đi
Câu thứ 4 của đoạn đầu: “… if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate” (nếu một học sinh đang nói gì đó trước lớp học, những cái gật đầu của giáo viên sẽ có thể làm học sinh tiếp tục và có lẽ sẽ nói thêm nhiều hơn)
Câu 58:
We can _______ not only through words but also through body language.
Đáp án D
A. talk: nói B. transfer: chuyển C. interpret: thông dịch D. communicate: giao tiếp
Dịch nghĩa: Chúng ta không những có thể giao tiếp thông qua lời nói mà còn cả qua ngôn ngữ cơ thể.
Câu 59:
Since I wanted to get the bill, I tried to attract waiter’s _______.
Đáp án D
A. eye: mắt B. agreement: sự đồng ý C. assistant: sự giúp đỡ D. attention: sự chú ý
Dịch nghĩa: Vì tôi muốn nhận hóa đơn nên tôi đã cố gắng thu hút sự chú ý của người phục vụ.
Câu 60:
Her relatives didn’t do anything to help her, and her friends _______.
Đáp án C
too: cũng (dùng trong câu khẳng định)
Neither, either: cũng (dùng trong câu phủ định)
Neither + auxiliary verb + S
Dịch nghĩa: Họ hàng của cô ấy không làm gì để giúp đỡ cô ấy, và bạn của cô ấy cũng vậy.
Câu 61:
They are close-knit family and very _______ of one another.
Đáp án A
A. supportive (adj): hỗ trợ, khuyến khích
B. support (v): hỗ trợ
C. supported: dạng quá khứ của support
D. supporting: chống, đỡ, phụ
Sau “to be” là tính từ.
Dịch nghĩa: Họ là một gia đình khăng khít và luôn hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 62:
You can drive my car _______ you drive carefully.
Đáp án C
A. unless: trừ phi… nếu không thì B. because: bởi vì
C. as long as: miễn là D. although: mặc dù
Dịch nghĩa: Bạn có thể lái xe của tôi miễn là bạn lái thật cẩn thận.
Câu 63:
Primary education is a stage of study _______ children age from 5 to 11 years old.
Đáp án B
A. to: đến B. for: cho C. in: trong D. with: với
Dịch nghĩa: Giáo dục tiểu học là một giai đoạn học tập cho trẻ em từ 5 đến 11 tuổi.
Câu 64:
The school year in Vietnam _______ divided into two terms.
Đáp án C
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ sự việc hiển nhiên, những việc xảy ra theo lịch trình hoặc thói quen.
Thì quá khứ đơn dùng để chỉ những việc đã xảy ra trong quá khứ.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ sự việc đang diễn ra.
Ở câu này sử dụng dạng bị động của thì hiện tại đơn. “The school year” là số ít nên đi với “is”
Dịch nghĩa: Năm học ở Việt Nam được chia ra làm 2 kì.
Câu 65:
Neither the students nor the lecturer _______ English in the classroom.
Đáp án B
Neither S1 nor S2 + V + O: … không… cũng không
Động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai vì vậy trong câu này động từ chia theo “the lecturer” là số ít.
Dịch nghĩa: Cả sinh viên lẫn giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học.
Câu 66:
_______ I moved in my new apartment, my neighbors have come to my house twice.
Đáp án B
A. because: bởi vì
B. since: từ khi
C. when: khi
D. after: sau
Dịch nghĩa: Từ khi tôi chuyển vào căn hộ mới, những người hàng xóm đã đến nhà tôi 2 lần.
Câu 67:
Helen’s parents was very pleased when they read her school _______.
Đáp án A
A. report: báo cáo
B. papers: giấy
C. diploma: bằng
D. account: tài khoản
Dịch nghĩa: Bố mẹ Helen rất hài lòng khi đọc báo cáo kết quả học tập của cô ấy.
Câu 68:
Eating and living in this country is becoming _______ expensive.
Đáp án A
A. more and more: hơn
B. too: quá
C. less: ít hơn
D. so: quá
to be + becoming/getting + comparative adjective: ngày càng trở nên
Dịch nghĩa: Ăn và sống ở đất nước này đang ngày càng trở nên đắt đỏ.
Câu 69:
The wedding day was _______ chosen by the parents of the groom.
Đáp án D
A. careless (adj): không cẩn thận
B. careful (adj): cẩn thận
C. carelessly (adv): cẩn thận
D. carefully (adv): cẩn thận
Động từ phải đi cùng với trạng từ.
Dịch nghĩa: Ngày cưới được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.
Câu 70:
Why did people name Cambridge the “city of Cambridge”?
Đáp án B
Tại sao người ta đặt tên cho Cambridge là “thành phố của Cambridge”?
A. Bởi vì dòng sông đó rất nổi tiếng
B. Vì có một cây cầu bắc qua dòng sông Cam
C. Vì nó là một thị trấn phát triển
D. Vì có một dòng sông tên Granta
Câu 2, câu 3 đoạn thứ 2: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875. (Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.)
Câu 71:
From what we read we know that now Cambridge is _______
Đáp án A
Từ những gì chúng ta đọc chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge _______.
A. được thăm quan bởi du khách quốc tế
B. là một thành phố không có tường
C. một thành phố đang tăng dân số
D. một thành phố có thể có một bức tường bao xung quanh
Câu thứ 5 đoạn 3: Thousands of people from all over the world come to visit the university town. (Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này)
from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international
Câu 72:
Around what time did the university begin to appear?
Đáp án B
Trong khoảng thời gian nào trường đại học bắt đầu xuất hiện
A. Thế kỉ thứ 8
B. Thế kỉ thứ 13
C. Thế kỉ thứ 9
D. Thế kỉ thứ 15
Câu đầu tiên của đoạn 2: “Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.” (Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước.)
Trường đại học xuất hiện khi giáo viên và sinh viên đầu tiên đến vào 800 trước => Khoảng thế kỉ thứ 13.
Câu 73:
Why do most visitors come to Cambridge?
Đáp án A
Tại sao hầu hết các du khách đến thăm Cambridge?
A. Để thăm quan trường đại học
B. Để học ở các trường đại học ở Cambridge
C. Để tìm các tòa nhà lớp học
D. Để sử dụng thư viện của các trường đạ học
Câu thứ 5 đoạn 3: Thousands of people from all over the world come to visit the university town. (Hàng ngàn người tứ khắp thế giới đến thăm quan thị trấn trường đại học này)
Câu 74:
After which year did the town really begin developing?
Đáp án C
Sau năm nào thì thị trấn bắt đầu phát triển?
A. 800
B. 875
C. 1845
D. 1951
Câu thứ 2 đoạn 3: The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845.
(Thị trấn phát triển nhanh hơn vào thế kỉ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1945)
Câu 75:
It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around _______ .
Đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc đầu tiên xuất hiện trong khoảng ________.
Câu thứ 2 và thứ 3 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)
Câu 76:
The word “them” refers to _______ .
Đáp án A
Câu cuối của đoạn 2: Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then) (Bởi người chỉ huy dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu(đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó)) Từ them đóng vai trò tân ngữ trong câu, chỉ những cái đã được nhắc đến phía trước. Do đó ta đọc phần trước của câu đó. Chỉ có danh từ “films” được nhắc đến và hợp lí khi đi cùng với “see”.
Câu 77:
Which of the following notations is most likely to have been included on a musical cue sheet of the early 1900's?
Đáp án C
Những chú thích nào sau đây có nhiều khả năng được đưa vào bảng sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc vào đầu những năm 1900?
A: "Calm, peaceful": “Bình tĩnh, yên ả”: Đây là biểu thị tâm trạng: Có được thể hiện trên musical cue sheet
B: "Piano, violin": “Piano, vi-ô-lông”: Đây là nhạc cụ: Không được thể hiện trên musical cue sheet
C: "Key of C major": “khóa Đô trưởng”: Đây là khóa nhạc: Không được thể hiện trên musical cue sheet.
D: "Directed by D. W. Griffith's”: “Đạo diễn bởi D. W. Griffith's”: Đây là tên đạo diễn: Không được thể hiện trên musical cue sheet
Câu thứ 3 đoạn 3: “...so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next” ( … vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị, tiêu đề của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thể hiện một bản nhạc tiếp theo sẽ dẫn tới đâu.)
Câu 78:
According to the passage, what kind of business was the Edison Company?
Đáp án C
Theo đoạn văn, Công ty Edison theo loại hình kinh doanh nào ?
A.It published musical arrangements.: Nó xuất bản những bản bố trí âm nhạc.
B. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.
C. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.
D. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện
Câu thứ 2 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)
issue: phát hành. Ở câu này issue ≈ distribute: phân phối
Câu 79:
The passage mainly discusses music that was _______ .
Đáp án B
Văn bản chủ yếu thảo luận về âm nhạc________.
A. Performed before the showing of a film: được chơi trước khi trình chiếu một bộ phim.
B. Played during silent films: được chơi trong suốt các bộ phim câm.
C. Specifically composed for certain movie: được soạn đặc biệt cho một bộ phim nhất định.
D. Recorded during film exhibitions: được thu lại trong khi triển lãm phim .
Câu đầu và câu thứ hai đoạn 1: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…” ( Mặc dù chúng ta đã quen thuộc nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm’ thì phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…)
Câu 80:
The word “composed” is closest in meaning to _______ .
Đáp án D
Từ “composed” (sáng tác) gần nghĩa nhất với________.
A. selected: chọn B. combined: nối
C. played: chơi D. created: sáng tạo
Câu 81:
The word “scores” most likely mean _______ .
Đáp án D
Từ "scores" trong đọa văn có nghĩa là
A. Successes: chuỗi thành công
B. Totals: tổng cộng
C. Groups of musicians: nhóm các nhà soạn nhạc
D. Musical compositions: tác phẩm âm nhạc
Đoạn cuối: “Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. W. Griffith's film Birth of a Nation, which was released in 1915” ( Những bộ phim nhất định có âm nhạc được đặc biệt sáng tác cho chúng. Bản nhạc nổi tiếng nhất trong những bản dàn bè này là bản nhạc được soạn và sắp xếp cho bộ phim Birth of a Nation của D. W. Griffith's, bộ phim ra mắt năm 1915.)
Câu 82:
It can be inferred that orchestra conductors who worked in movie theaters needed to _______ .
Đáp án D
Có thể suy luận ra rằng những người chỉ huy dàn nhạc làm việc trong rạp chiếu phim cần ________.
A. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản
B. Have pleasant voices: có giọng hay.
C. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.
D. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc Đáp án dạng khác nhau.
Câu thứ 2 đoạn 2: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces” ( Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng)