- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 83)
-
9462 lượt thi
-
73 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
At the age of eight, the writer's house was ______________.
Đáp án B
Giải thích:
Lúc 8 tuổi, ngôi nhà của người viết ____
A. trong thị trấn B. cạnh biển C. trên thuyền D. dưới chân núi
Dẫn chứng: When we moved to our new house near the sea, I was eight years old
Câu 2:
The word “rough” is closest in meaning to ______________.
Đáp án B
Giải thích:
Từ "rough" có ý nghĩa gần nhất
Rough (dữ dội, hung hãn, mạnh mẽ) = forceful.
Easy: dễ dàng
Careful: cẩn thận
Mild: nhẹ nhàng
Câu 3:
The writer's father retired early because ______________.
Đáp án D
Giải thích:
Cha của người viết đã nghỉ hưu sớm vì _______
A. ông đi bộ trên các vách đá vào buổi sáng sớm
B. ông quên để ý thời gian
C. ông phải đưa con đến trường mỗi ngày
D. ông không thể đến bất cứ đâu đúng giờ
Dẫn chứng: I used to get irritated with my parents, who had taken early retirement because they seemed incapable of getting anywhere on time
Câu 4:
The following are true EXCEPT ______________.
Đáp án C
Giải thích:
Những điều sau đây đúng là ngoại trừ _____.
A. các sóng đến đâm vào khu vườn phía trước của người viết trong thời tiết xấu
B. người viết chuyển đến nhà mới khi ông 8 tuổi.
C. người viết không biết làm thế nào để chèo thuyền
D. khoảng cách từ nhà của người viết đến trường là 8 dặm
Dẫn chứng: My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike
Câu 5:
Growing up by the sea, the writer felt ______________.
Đáp án D
Giải thích:
Lớn lên ở biển, người viết cảm thấy_____.
A. unlucky: thiếu may mắn
B. irritated: tức giận
C. excited: phấn khích
D. lucky: may mắn
Dẫn chứng: All in all, I was lucky to grow up by the sea and I still love to sail.
Câu 6:
The writer learnt to sail ______________.
Đáp án A
Giải thích:
Người viết học cách chèo thuyền _____.
A. trước khi học đi xe đạp
B. khi gia đình anh ấy di chuyển đến nhà mới
C. trước khi đến trường
D. khi anh ấy 8 tuổi
Dẫn chứng: My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike
Câu 7:
When taking the university entrance exams, ______________.
Đáp án B
Giải thích:
Khi đang dự kỳ thi vào đại học,______.
A. gia đình người viết chuyển sang một ngôi nhà mới bên bờ biển
B. người viết phải sống trong nhà của một người bạn
C. thời tiết rất xấu
D. cha của người viết lái xe đưa anh ta đến trường đại học
Dẫn chứng: When I was taking my university entrance exams, I used to stay over at a friend’s in town, just in case.
Câu 8:
The phrase “through word-of-mouth” in the first paragraph probably means__________.
Đáp án D
Giải thích:
Cụm từ "through word-of-mouth" ở đoạn đầu có thể có nghĩa là_____
A. qua điện thoai B. bằng mắt C. trong người D. bằng lời
through word-of-mouth (thông qua truyền miệng) = orally
Dẫn chứng: They could even find out about a job opening through word-of-mouth - from another person who had heard about it.
Câu 9:
According to the second paragraph, why is it important for us to learn about various professions?
Đáp án D
Giải thích:
Theo đoạn 2, tại sao lại quan trọng đối với chúng ta khi tìm hiểu về các nghề khác nhau?
A. Bởi vì có nhiều công việc cho người có Bằng Thạc sỹ Khoa học.
B. Vì những tiến bộ kỹ thuật đã tạo ra những ngành nghề mới.
C. Bởi vì công việc trong công nghệ máy tính và các dịch vụ y tế rất phổ biến.
D. Nhằm để không bỏ lỡ những nghề nghiệp phù hợp với chúng ta.
Dẫn chứng: Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you.
Câu 10:
Why does the author mention the steps of job hunting in the past in the first paragraph?
Đáp án C
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến các bước đi tìm việc làm trong quá khứ ở đoạn đầu tiên?
A. Để xác định quá trình săn việc.
B. Để chỉ ra rằng quá trình tìm kiếm việc làm vẫn giữ nguyên theo thời gian.
C. Nhấn mạnh rằng săn việc làm đang trở nên phức tạp hơn trong hiện tại.
D. Giải thích sự quan trọng của công việc mở
Chú thích: Job opening là công việc thỏa mãn 3 tiêu chí sau:
- Luôn có 1 vị trí trống cho công việc này
- Có thể bắt đầu công việc trong 30 ngày tới
- Nhà tuyển dụng đang tích cực tuyển vị trí này
Dẫn chứng: Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps ... These days, job hunting is more complicated.
Câu 11:
According to the last paragraph, career counselling is now a “big business” due to ___________.
Đáp án A
Giải thích:
Theo đoạn cuối, tư vấn nghề nghiệp bây giờ là một "ngành nghề lớn" do .
A. sự gia tăng tính phổ biến của nhảy việc
B. số tiền lớn trả cho tư vấn việc làm
C. sự xuất hiện của những nghề nghiệp đang "hot"
D. sự phát hiện ra "công việc lý tưởng"
Dẫn chứng: In some countries, job hopping has become so common that career counseling is now "big business".
Câu 12:
The word “marketable” as used in the second paragraph could be best replaced by __________________.
Đáp án A
Giải thích:
Từ "marketable" như ở đoạn thứ hai có thể được thay thế bằng ______,
A. wanted (adj): cần đến, cần thiết
B. well-paid (adj): được trả lương cao
C. beneficial (adj): có lợi, sinh lời
D. profitable (adj): lợi nhuận cao
marketable (adj): dễ bán => wanted: cần thiết
Câu 13:
The word “them” in the second paragraph refers to _______________.
Đáp án D
Giải thích:
Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến_______.
A. degrees: bằng cấp
B. skills: kỹ năng
C. areas: khu vực
D. professionals: chuyên gia
Dẫn chứng: Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you.
Câu 14:
According to the second paragraph, all of the following steps are mentioned in hunting jobs today EXCEPT _______________.
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn thứ hai, tất cả các bước sau đây được đề cập trong việc săn việc ngày nay ngoại trừ _____.
A. tìm thông tin về các kỹ năng hoặc bằng cấp cần thiết
B. học lên tiến sĩ
C. quyết định chọn một nghề nghiệp
D. tìm hiểu về các nghề nghiệp khác nhau
Dẫn chứng: Các đáp án sau có trong đoạn 2
“The first step is to determine what kind of job you want” => đáp án C
“make sure that you have the right education for it” => đáp án A
“Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them” => đáp án D. Đáp án B không có trong bài.
Câu 15:
It can be inferred from the passage that what determine one’s success in job hunting is _______________.
Đáp án C
Giải thích:
Có thể suy luận từ bài văn rằng điều quyết định thành công của một người trong việc săn việc là ______
A. các bằng cấp hoặc kỹ năng
B. những lựa chọn của anh hay cô ấy về việc làm
C. phát hiện ra công việc mơ ước của họ
D. tư vấn nghề nghiệp của họ
Dẫn chứng: All career counselors - private or public - agree on one basic point: it is important for people to find a career that they love.
Câu 16:
The passage is mainly about
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu là về
A. Cách The Beatles thành công hơn các nhóm khác
B. Tại sao The Beatles chia tay sau 7 năm
C. Sự nổi tiếng và thành công của The Beatles
D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của The Beatles
Câu 17:
The four boys of the Beatles
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bốn chàng trai của The Beatles
A. Xuất thân từ cùng một gia đình C. Ở cùng độ tuổi
B. Đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh D. Nhận được sự huấn luyện về âm nhạc
Thông tin: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
Câu 18:
The word “sensational” is closest in meaning to
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "sensational" có ý nghĩa gần nhất với
A. Khét tiếng C. Sốc
B. Xấu D. Phổ biến
"sensational" ~ popular: gây ấn tượng lớn, phổ biến
Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time.
Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đã đạt được danh vọng rất lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó tưởng tượng Beatles gây ấn tượng lớn thế nào vào thời điểm đó.
Câu 19:
The first songs of the Beatles were
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những bài hát đầu tiên của Beatles
A. là tự viết C. được trả rất nhiều tiền
B. được phát sóng trên đài D. được viết bởi người Mỹ da đen
Thông tin: They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.
Câu 20:
What is not true about the Beatles?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì không đúng về The Beatles?
A. Các thành viên không được đào tạo về âm nhạc
B. Họ đã có một sự nghiệp ổn định lâu dài.
C. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết những bài hát của mình.
D. Họ sợ bị làm tổn thương bởi người hâm mộ.
Thông tin: The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970.
Câu 21:
The Beatles stopped their live performances because
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The Beatles ngừng biểu diễn trực tiếp bởi vì
A. Họ đã kiếm được đủ tiền C. Họ dành nhiều thời gian viết ca khúc.
B. Họ không muốn làm việc với nhau. D. Họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương.
Thông tin: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!
Câu 22:
The word “they” is closest in meaning to
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "they" có nghĩa gần nhất là
A. The Beatles C. các bài hát
B. người hâm mộ D. các buổi trình diễn
“they” đề cập đến “fans” (người hâm mộ)
They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!
Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ kích động đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm!
Câu 23:
What word might describes the attitudes of the writer?
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ nào có thể mô tả thái độ của người viết?
A. ngưỡng mộ C. trung lập
B. chỉ trích D. mỉa mai
Câu 24:
According to the pasage, the colour red______.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, màu đỏ
A. được tin rằng làm cho người ta xấu hổ
B. mang lại lợi thế cho các thành viên trong nhóm mặc nó
C. tượng trưng cho sự không may mắn
D. làm cho người ta ít hăng hái
Thông tin: Researchers have discovered that in sports the team that is wearing red is more likely to win. Why? Because red seems to be the color that signals dominance, giving those dressed in red an advantage in sporting events.
Câu 25:
Yellow is used to highlight information in a text because
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Màu vàng được sử dụng để làm nổi bật thông tin trong một văn bản vì
A. nó là một màu sắc quan trọng. C. nó là một màu dễ nhận thấy.
B. nó có thể được dùng để cảnh báo mọi người. D. người ta thích màu này hơn màu khác.
Thông tin: This highly visible shade is found on everything from school buses to traffic signs and pens that we use to highlight important information in a text. The colour is also used to caution people
Câu 26:
What is this text mainly about?
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Văn bản này chủ yếu là về điều gì?
A. Quan điểm về màu sắc đã thay đổi như thế nào B. Các nguồn màu sắc
C. Màu sắc ảnh hưởng thế nào đến người D. Màu sắc có tác dụng làm dịu
Câu 27:
The word “they” refers to
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "they" dùng để chỉ
A. người tiền sử B. màu sắc
C. thực vật D. xanh đậm
“they” dùng để chỉ “early humans”
Early humans saw a variety of natural colours around them, from the browns and greens of the soil and plants to the deep blues and red of the sky. They painted their bodies with colours from nature to signal aggression toward an enemy, or to make themselves attractive to a mate.
Người tiền sử nhìn thấy nhiều màu sắc tự nhiên xung quanh họ, từ màu nâu, màu xanh lá cây của đất và của cây cối đến màu xanh thẫm và màu đỏ của bầu trời. Họ vẽ thân thể của mình với màu sắc từ tự nhiên để đánh dấu sự xâm lược đối với kẻ thù, hoặc để làm cho mình hấp dẫn với một người bạn đời.
Câu 28:
What are English speakers refering to when they talk about “feeling blue”?
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người Anh đề cập gì khi nói đến "cảm thấy xanh"?
A. kiểm soát B. buồn bã khi ai đó chết
C. bình tĩnh D. buồn
“feeling blue” = sad: buồn bã
Câu 29:
The first man-made colors were produced .
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những màu nhân tạo đầu tiên được sản xuất
A. gần đây B. trong thế kỷ 20
C. trong thế kỷ 19 D. nhiều thế kỷ trước
Thông tin: In the 19th century, a young chemistry student manufactured the first synthetic dye, and suddenly the world became a much more colorful place.
Câu 30:
The phrase “this idea” refers to _____________.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "ý tưởng này" dùng để chỉ
A. thức ăn C. sơn phòng
B. ngừng cơn đói D. sự thư giãn
Rooms painted blue help people to relax or sleep. Sleeping pills are often coloured blue to suggest exactly this idea.
Các phòng sơn màu xanh giúp mọi người thư giãn hoặc ngủ. Thuốc ngủ thường có màu xanh dương để gợi ý chính xác ý tưởng này.
Câu 31:
Đáp án C
Giáo dục tại nhà rõ ràng rất thành công. Nhiều người vẫn tin vào những lợi ích của giáo dục truyền thống. Liên từ và giới từ
Although + Mệnh đề = In spite of + danh từ/ cụm danh từ/ Ving: Mặc dù
Câu 32:
and there are numerous courses at various (2)________, from the basic certificates to the diploma or even the master’s.
Đáp án B
Chase : theo đuổi = pursue a career
Track: lần theo dấu vết [ track a plane]; track the career of sb: theo dõi sự phát triển nghề nghiệp của ai đó. Hunt = search: săn tìm [ hunt for a job, a criminal, an animal,…]
Follow: tuân theo, nghe theo [ advice, situation,…]
Teaching English as a foreign language can be a great way to travel around the world and earn money at the same time. However, some graduates actually like the idea of (31)________ a career in teaching English,
=> Dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ có thể là một cách rất tuyệt để đi du lịch vòng quanh thế giới đồng thời kiếm tiền. Tuy nhiên, một số cử nhân thật sự thích ý tưởng theo đuổi một sự nghiệp dạy tiếng Anh
Câu 33:
Đáp án A
Levels: cấp độ
Categories: loại, hạng mục
Groups: nhóm
Classes: lớp học/ tầng lớp
…and there are numerous courses at various (32)________, from the basic certificates to the diploma or even the master’s. => Và có nhiều khóa học ở những cấp độ khác nhau, từ những chứng chỉ cơ bản cho đến bằng cấp hay thậm chí là bằng cấp chuyên nghiệp
Câu 34:
The site also offers assistance to qualified graduates (4)_______finding work.
Đáp án B
A. Ý kiến
B. Đề xuất/ đề nghị
C. Lời khuyên
D. Ý tưởng
To find the right course, a good place to start is TEFL.com – an Internet site with lots of relevant information and helpful (33)________including a full list of places in the UL offering courses.=> Để tìm kiếm khóa học phù hợp, một địa chỉ tốt để khởi đầu là TEFL.com – một trang web điện tử với nhiều thông tin liên quan và những đề xuất bổ ích bao gồm danh sách của những nơi đang mở khóa học tại Anh
Câu 35:
If you want a career in teaching English, then definitely find one designed for that (5)_______, such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world, then do a shorter course that will supply you with teaching skills.
Đáp án D
Function: chức năng
Use: công dụng/ việc sử dụng
Aim : mục tiêu
Purpose: mục đích
Achieve the aim/ with the aim of For the purpose of
When deciding on a course, the best thing to do is to look at what your needs are. If you want a career in teaching English, then definitely find one designed for that (35)________, such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world, then do a shorter course that will supply you with teaching skills. => Khi quyết định tham gia một khóa học, điều tốt nhất nên làm là xem bạn cần gì. Nếu bạn muốn công việc giảng dạy tiếng Anh, sau đó chắc tìm khóa học được tạo ra vì mục đích đó, chẳng hạn như thạc sỹ hay bằng cấp nào đó; nhưng nếu bạn muốn du lịch vòng quanh thế giới, hãy tham gia khóa học ngắn hơn cái mà sẽ cung cấp cho bạn những kỹ năng giảng dạy.
Câu 36:
According to the passage, ten thousand years ago,________.
Đáp án D
Theo bài đọc, cách đây 10000 năm …………………..
A. Sư tử không sống trong những khu rừng nhỏ
B. Sư tử chủ yếu đến từ Châu Phi
C. Sư tử gầm thét nhiều hơn ngày nay
D. Có môi trường sống cho sư tử hơn ngày nay
Dẫn chứng: Most people think that lions only come from Africa. This is understandable because in fact most lions do come from there but this has not always been the case. If we went back ten thousand years. we would find that there were lions roaming vast sections of the globe. However no, unfortunately only a very small section of the lion’s former habitat remains
Câu 37:
The phrase “split off” in the second paragraph is closest in meaning to________.
Đáp án C
Cụm từ “ split off” ở đoạn văn thứ 2 gần nghĩa với
A. Động vật có đốm
B. Phân chia
C. Phát triển thành nhiều loài khác nhau
D. Thay đổi giống loài ban đầu
Dẫn chứng: Asiatic lions are sub-species of African lions. It is almost a hundred thousand years since the Asiatic lions split off and developed as a sub-species
Câu 38:
The word “vulnerable” in paragraph 4 is closest in meaning to________.
Đáp án A
Từ “ vulnerable” ở đoạn văn 4 gần nghĩa với….
A. Yếu ớt
B. Bất cẩn
C. Cẩn trọng
D. Dễ được bảo vệ
Vulnerable to sb/ sth = weak and easily hurt physically or emotionally: dễ bị tổn thương về thể chất và tinh thấn.
Câu 39:
The Asiatic lion________.
Đáp án B
Sư tử Á châu……………….
A. Tìm kiếm thức ăn chủ yếu ở Trung Đông.
B. Tìm kiếm thức ăn ở phạm vi rộng khắp các nước.
C. Tìm kiếm thức ăn chủ yếu ở Ấn Độ và Châu Phi.
D. Tìm kiếm thức ăn chủ yếu ở Ấn Độ
Dẫn chứng: . At one time the Asiatic lion was living as far west as Greece and they were found from there, but in a band that spreads east through various countries of the Middle East, all the way to India. In museums now, you can see Greek coins that have clear images of the Asiatic lion on them. Most of them are dated at around 500 B.C. However, Europe saw its last Asiatic lions roaming free to thousand years ago. Over the next nineteen hundred years the numbers of Asiatic lions in the other areas declined steadily, but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but in India
Câu 40:
According to the author, the Gir Wildlife Sanctuary________
Đáp án B
Theo tác giả, Khu bảo tồn động vật hoang dã Gir……………
A. Bảo vệ sư tử Á châu khỏi săn bắt và bệnh tật
B. Không thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh của sư tử Á châu.
C. Có thể làm sư tử Á châu trở nên yếu ớt.
D. Là một trong những nơi sư tử Á châu được bảo vệ rất tốt.
Dẫn chứng: The Gir Wildlife Sanctuary in India was established especially to protect the Asiatic lion. There are now around three hundred Asiatic lions in India and almost all of them are in this sanctuary. However, despite living in a sanctuary, which makes them safe from hunters, they still face a number of problems that threaten their survival. One of these is the ever-present danger of disease. This is what killed more than a third of Africa’s Serengeti lions in 1994, and people are fearful that something similar could happen in the Gir Sanctuary and kill off many of the Asiatic lions there
Câu 41:
The author refers to all of the following as characteristics of the Asiatic lion EXCEPT that________.
Đáp án A
Tác giả ám chỉ những đặc điểm nào sau đây của sư tử Á châu NGOẠI TRỪ……..
A. Khỏe mạnh
B. Dễ bị tổn thương
C. Rất quan trọng
D. Ấn tượng
Dẫn chứng: India lions are particular vulnerable because they have a limited gene pool.
When you see the Asiatic lion in India, what you sense is enormous vitality. They are very impressive animals and you would never guess that they have this vulnerability when you look at them
Câu 42:
The passage is written to________.
Đáp án D
Bài đọc được viết để……………..
A. Thuyết phục người đọc bảo vệ sư tử Á châu
B. Giải thích tại sao khu bảo tồn Gir là môi trường tốt nhất cho sư tử Á châu.
C. Mô tả lịch sử phát triển của khu bảo tồn Gir.
Cung cấp thông tin khái quát về quá trình tồn tại của sư tử Á châu
Câu 43:
The passage is about ________.
Đáp án D
Bài đọc nói về……………….
A. Những môn thể thao dưới nước trên thế giới.
B. Môn lướt sóng
C. Những hoạt động du lịch ở Hawaii
D. Những môn thể thao dưới nước ở Hawaii.
Dẫn chứng: If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving
Câu 44:
You can infer from the passage that________.
Đáp án C
Bạn có thể suy ra từ bài đọc rằng………………
A. Những môn thể thao dưới nước đều tốn kém/ đắt tiền
B. Bạn cần tham gia một khóa học cho tất cả những môn thể thao dưới nước.
C. Mọi người đều có thể tìm được cách để thưởng thức những môn thể thap dưới nước.
D. Bơi lội ở Hawaii có thể rất nguy hiểm.
Dẫn chứng: If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can go sport fishing from the shore or from a boat. If you like boats, you can go sailing, canoeing, or windsurfing. Or, you can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving
Câu 45:
According to the passage, surfing________.
Đáp án B
Theo bài đọc, môn lướt ván ……………….
A. Bắt đầu được xem như môn thể thao năm 1943.
B. Được phát minh bởi những người Hawaii.
C. Yêu cầu thiết bị đắt tiền.
D. Rất nguy hiểm.
Dẫn chứng: Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. The Hawaiians called it “he’e nalu”, which means “ to slide on a wave”
Câu 46:
The water around the Hawaiian Islands is________
Đáp án B
Vùng nước xung quanh đảo Hawaii thì……………
A. Thường khá lạnh
B. Đầy những thứ sặc sỡ để ngắm nhìn
C. Thường rất tối/ đen
D. Đầy những con cá nguy hiểm
Dẫn chứng: The waters off the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds of kinds of colorful fish. The undersea world is made even more colorful by the coral reefs of red, gold, white and light purple. Among these reefs there may be larger fish or sea turtles
Câu 47:
The word “this” in the second paragraph refers to________
Đáp án B
Từ “this” ở đoạn văn 2 nhằm ám chỉ đến……………
A. Đứng trên ván
B. Giữ thăng bằng và không ngã
C. Một chuyến đi thú vị
D. Ở trên ngọn sóng.
Dẫn chứng: The important thing is to keep your balance and not fall down. If you can manage this, you will have an exciting ride all the way in to the shore
Câu 48:
According to the passage, scuba diving________
Đáp án B
Theo bài đọc, môn lặn có bình dưỡng khí……………….
A. Là môn thể thao dưới nước của người Hawaii cổ đại.
B. Yêu cầu thiết bị và huấn luyện đặc biệt
C. Là cách duy nhất để nhìn ngắm những con cá dưới nước.
D. Yêu cầu cân bằng tốt.
Dẫn chứng: Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means “Self-contained Underwater Breathing Apparatus”, that is, equipment for breathing and swimming around far under water. In Hawaii, you can take special courses to learn how to scuba dive. After the courses, you can get a certificate that will allow you to dive alone. Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving
Câu 49:
The word “proper” in paragraph 4 refers to________
Đáp án C
Từ “proper” ở đoạn 4 gần nghĩa với……………………
A. Hào hứng/ cuồng nhiệt
B. Nhiều thông tin
C. Thích hợp/ tương thích
D. Ngắn và sạch
Dẫn chứng: Since it can be dangerous, proper instruction and great care are always necessary when you are scuba diving
Câu 50:
Which statement is supported by the information in the passage?
Đáp án A
Thông tin trong bài đọc bổ trợ ý cho câu nào sau đây?
A. Lặn với ống thở bao gồm việc thở thông qua 1 cái ống, nổi trên bề mặt và di chuyển bằng bộ phận dùng để lội nước.
B. Lặn có ống thở yêu cầu thiết bị đắt tiền hơn lặn có bình dưỡng khí.
C. Lặn có ống thở dành cho những người thích thám hiểm.
D. Lặn có ống thở được phát minh từ thời xa xưa.
Dẫn chứng: If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel. Although you cannot dive deep into the water, you can swim with your face below the surface. Breathing through the tube, you float on the surface, and keep yourself moving with your flippers. Even from the surface like this, there will be plenty of color and beauty to see.
Câu 51:
Đáp án B
British parents are always complaining that their children spend too much time glued to the TV and do not have enough time on other activities (31)________sports and reading. => Những bố mẹ người Anh luôn phàn nàn rằng con họ dành quá nhiều thời gian dán mắt vào tivi và không có đủ thời gian cho các hoạt động khác như thể thao và đọc sách.
Such as: chắng hạn như
Like( giới từ): chẳng hạn như/ như là
As: vì, khi
Alike: giống nhau
Câu 52:
Đáp án C
Investigate: điều tra Research: nghiên cứu
Carry out: tiến hành Carry: mang vác
A survey recently (32________on people’s viewing habits does not approve this.
Một cuộc khảo sát cái mà được tiến hành gần đây về thói quen xem tivi của con người không đồng ý với điều này.
Câu 53:
It shows that young people in Britain spend on average 23 hours a week in front of the television, (33) ________works out at over three hours a day.
Đáp án B
Trước đó là dấu phẩy => loại that, dùng đại từ quan hệ which thay thế cho cả mệnh đề phía trước.
It shows that young people in Britain spend on average 23 hours a week in front of the television, (33) ________works out at over three hours a day. => Nó cho thấy rằng thanh niên ở Anh dành trung bình 23 giờ một tuần trước tivi, việc này tiêu tốn hơn 3 giờ một ngày
Câu 54:
Đáp án A
Câu đã có động từ chính là “is the fact that…” nên cả cụm phía trước đóng vai trò chủ ngữ phải dùng cụm từ what.
(34)________is surprising, however, is the fact that the average adult watches even more: an incredible 28 hours a week. => Tuy nhiên điều ngạc nhiên là sự thật trung bình người lớn xem thậm chí nhiều hơn : 28 giờ một tuần một con số thật khó tin
Câu 55:
Đáp án A
Seem to Vo: có vẻ như
Ought to Vo: nên
Used to Vo: đã từng
Would like to Vo: muốn
We (35)________to have become a nation of addicts. Just about every household in the country has a television set and over half have two or more. According to the survey, people nowadays don’t just watch television sitting in their living-rooms, they watch it in the kitchen and in bed as well.
Chúng ta dường như đã trở thành đất nước của những người nghiện tivi. Chỉ khoảng mỗi hộ gia đình trên đất nước đều có 1 tivi và hơn phân nửa trong số đó có hai tivi hoặc nhiều hơn. Theo cuộc khảo sát, ngày nay ,ọi người không chỉ xem tivi trogn phòng khách. Họ xem trong nhà bếp cũng như trên giường.
Câu 56:
Which happens first?
Đáp án B
Cái nào xảy ra trước?
A. Bác sĩ bay đến nhà bệnh nhân.
B. Người bệnh hoặc thân nhân người bệnh gọi bác sĩ bằng radio 2 chiều.
C. Máy bay hạ cánh gần nhà của bệnh nhân.
D. Bác sĩ chữa trị cho người bệnh qua radio hai chiều.
Dẫn chứng: The nearest doctor is sometimes hundreds of kilometers away so they have to call him on a two-way radio. This special doctor is called the “flying doctor”. He visits sick people by plane
Câu 57:
The word “outback” mostly means________
Đáp án C
Từ “outback” hầu như có nghĩa là:
A. a large field of the Aborigines [1 cánh đồng lớn của những người thổ dân Úc]
B. an isolated island [1 hòn đảo biệt lập]
C. a vast and remote area [khu vực rộng lớn và xa xôi hẻo lánh]
D. a far-off forest [1 khu rừng ở vùng xa xôi hẻo lánh]
Câu 58:
The word “chest” in this context probably means_______
Đáp án D
Từ “ chest” trong ngữ cảnh này có thể có nghĩa là:
A. a body part [1 bộ phận cơ thể]
B. a machine [1 cỗ máy]
C. a remote control [1 thiết bị điều khiển từ xa]
D. a small box [1 cái hộp nhỏ]
Câu 59:
When a patient needs a special examination, the doctor has to________
Đáp án D
Khi một bệnh nhân cần kiểm tra đặc biệt, bác sĩ phải…………….
A. Mang bệnh nhân đến một nơi thiêng liêng.
B. Đưa người đó đi máy bay đến phòng khám quân y.
C. Cho bệnh nhân đó tất cả các loại thuốc.
D. Bay đến nơi của bệnh nhân.
Dẫn chứng: When someone is sick, the doctor has to fly to the person’s home. His plane lands on a flat piece of ground near the person’s house. Sometimes the doctor has to take the patient to hospital. Flying doctors take about 8,600 people to hospital each year
Câu 60:
All of the following statements are true EXCEPT________
Đáp án A
Tất cả những câu sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ…………….
A. Không bác sĩ nào ở trung tâm làm việc toàn thời gian.
B. Mỗi hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa đều có 1 tủ thuốc nhỏ.
C. Thỉnh thoảng bác sĩ phải mang bệnh nhận đến bệnh viện.
D. Bác sĩ cho đơn thuốc sử dụng những con số đặc biệt cho mỗi loại thuốc. Dẫn chứng:
There is one of these chests in every home in the outback. Each bottle, tube and packet in the chest has a number.
Loại câu B và D
Sometimes the doctor has to take the patient to hospital. => loại câu C
Chọn câu A
Câu 61:
The writer of this passage shows a/an________attitude to the flying- doctor service.
Đáp án B
Tác giả của bài đọc thể hiện thái độ…………..đối với dịch vụ bác sĩ đi bằng máy bay
A. critical [phê bình]
B. supportive [ủng hộ]
C. curious [tò mò]
D. indifferent [thờ ơ]
Câu 62:
How has science done a disservice to people?
Đáp án C
Khoa học đã gây hại đến con người như thế nào?
A. Nhờ khoa học, căn bệnh được gây ra bởi thực phẩm bị ô nhiễm đã được loại trừ đáng kể.
B. Nó đã gây ra sự thiếu thông tin liên quan đến giá trị của thực phẩm.
C. Nhờ vào sự can thiệp của khoa học, một số chất có nguy cơ gây hại đã được thêm vào thức ăn của chúng ta.
D. Các nhà khoa học đã giữ màu của thịt nhưng không giữ được màu của rau củ.
Dẫn chứng: The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps 80% of all human illnesses are related to diet and 40% of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contract certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates and nitrites (commonly used to preserve color in meats) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain on our food, and it becomes more difficult all the time to knowCâu 63:
According to the passage, what are nitrates used for?
Đáp án C
Theo bài đọc, nitrat được sử dụng để làm gì?
A. Chúng giữ màu cho thực phẩm được đóng gói.
B. Chúng là những đối tượng nghiên cứu.
C. Chúng bảo quản màu của thịt.
D. Chúng làm cho động vật béo hơn.
Dẫn chứng: That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates and nitrites (commonly used to preserve color in meats) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain on our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging labels of processed food are healthful or harmful.
Câu 64:
The word “fit” is closest in meaning to
Đáp án B
Từ “fit” gần nghĩa nhất với….
A. athletic [khỏe mạnh, lực lưỡng]
B. suitable [phù hợp]
C. tasty [ngon]
D. adaptable [có thể thích nghi]
fit = suitable
Câu 65:
The word “these” in paragraph 2 refers to
Đáp án D
Từ “ these” ở đoạn văn số 2 ám chỉ đến…=> Nitrat và nitric
Câu 66:
The word “carcinogenic” is closest in meaning to
Đáp án D
Từ “carcinogenic” gần nghĩa nhất với….
A. Gây lo lắng
B. Giữ màu
C. Làm ra tiền
D. Gây ung thư
Carcinogenic = cancer – causing: gây ung thư
Câu 67:
All the following statements are true EXCEPT
Đáp án A
Câu nào sau đây đúng NGOẠI TRỪ…
A. Thuốc lúc nào cũng được cấp cho động vật vì lý do y học
B. Một số chất phụ gia trong thức ăn của chúng ta được thêm vào thức ăn và một số được cho động vật sống.
C. Các nhà nghiên cứu đã biết về nguy cơ tiềm năng của chất phụ gia hơn 45 năm nay.
D. Thức ăn có thể gây 40% ung thư trên thế giới.
Dẫn chứng: Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these producers, the practices continue
Câu 68:
The word “additives” in paragraph 3 is closest in meaning to
Đáp án A
Từ “ additives” ở đoạn văn 3 gần nghĩa nhất với…..
A. Chất phụ gia/ chất thêm vào
B. Chất nguy hiểm
C. Chất tự nhiên
D. Chất độc
Additives = added substances: chất phụ gia
Câu 69:
Đáp án B
Bring in: ban hành
Result in: dẫn đến kết quả
Create: tạo ra
Affect: ảnh hưởng đến
Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (31) ________in temporary or permanent hearing loss. Tiếng ồn nhiều hơn sự phiền toái. Ở mức độ nhất định và khoảng thời gian tiếp xúc nó có thể gây ra thiệt hại đến màng nhĩ, và dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Câu 70:
Đáp án D
Exceedingly (adv): chiếm ưu thế hơn
Excess(n) : số dư
Excessively (adv): quá nhiều
Excessive (adj): quá nhiều
In addition to causing hearing loss, (32) ________noise exposure can also (33) ________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Bên cạnh gây mất thính giác, việc tiếp xúc với tiếng ồn quá nhiều cũng có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim, gây ra cáu gắt, lo lắng, mệt mỏi về tinh thần, và gián đoạn giấc ngủ, sự nghỉ ngơi và giao tiếp cá nhân. Chúng ta có noise exposure là cụm danh từ nên phía trước đó phải là tính từ => chọn đáp án
Câu 71:
Đáp án C
Enlarge: mở rộng
Maximize: tăng tối đa/ cực đại
Raise: nâng lên
Rise : tăng
In addition to causing hearing loss, (32) ________noise exposure can also (33) ________blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication.
Bên cạnh gây mất thính giác, việc tiếp xúc với tiếng ồn quá nhiều cũng có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim, gây ra cáu gắt, lo lắng, mệt mỏi về tin h thần, và gián đoạn giấc ngủ, sự nghỉ ngơi và giao tiếp cá nhân. Cụm từ raise blood pressure: tăng huyết áp
Câu 72:
Noise pollution is, therefore, (44________importance in the workplace and in the community.
Đáp án B
Noise pollution is, therefore, (34) ________importance in the workplace and in the community.
Vì vậy ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng nghiêm trọng ở nơi làm việc và cộng đồng.
Cụm từ be of importance = important : quan trọng
Câu 73:
Noise effects can be (45) ________by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs
Đáp án A
Minimize: giảm thiểu
Create: tạo ra
Bring: mang lại
Do: làm
Noise effects can be (35) ________by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.
Những ảnh hưởng của tiếng ồn có thể được giảm thiểu bởi một số phương pháp, ví dụ, tăng khoảng cách, chặn con đường giữa nguồn gốc gây ra tiếng ồn và người nhận, giảm độ ồn ở nguồn phát ra, bảo vệ người nhận âm thanh bằng tai nghe