- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 20)
-
10196 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
What is the geographical relationship between the Basin and Range Province and the Great Basin?
C
Mối quan hệ địa lý giữa Basin và Range Province và Great Basin là gì?
A. Great Basin ở phía tây của Basin và Great Province.
B. Great Basin lớn hơn Basin và Great Province
C. Great Basin ở phần phía bắc của Basin và Great Province
D. Great Basin là địa hình núi; Basin và Great Province là sa mạc bằng phẳng.
Dẫn chứng: What geologists call the Basin and Range Province in the United States roughly coincides in its northern portions with the geographic province known as the Great Basin.
=>Chọn C
Câu 2:
According to the passage, what does the Great Basin lack?
D
Theo bài đọc, Great Basin thiếu cái gì?
A. tuyết
B. không khí khô
C. những cơn gió từ phía tây
D. lối tiếp cận với đại dương
Dẫn chứng: The Great Basin is hemmed in west by the Sierra Nevada and on the east Line by the Rocky Mountains; it has no outlet to the sea.
=>Chọn D
Câu 3:
The word "prevailing" is closest in meaning to
A
Từ “prevailing” [ phổ biến/ thịnh hành] gần nghĩa nhất với
A. thường xuyên nhất
B. thường xuyên
C. nhẹ nhàng/ dịu dàng
D. nguy hiểm nhất
Prevailing = most frequently
Dẫn chứng: The prevailing winds in the Great Basin are from the west.
=>Chọn A
Câu 4:
The word "it" refers to
B
Từ “it” ám chỉ đến
A.Thái Bình Dương
B. không khí
C. phía tây
D. Great Basin
Dẫn chứng: Warm, moist air from the Pacific Ocean is forced upward as it crosses the Sierra NevadA.
=>Chọn B
Câu 5:
Why does the author mention cottonwoods and willows?
B
Tại sao tác giả đề cập đến cây dương và cây liễu?
A. Để minh họa rằng những cây nhất định yêu cầu một ít nước
B. Để đưa ra ví dụ về các cây cái mà có thể sống sót ở những môi trường khó khăn.
C. Để cho thấy vẻ đẹp của quang cảnh của Great Basin.
D. Để đánh giá rằng có nhiều sinh vật sống ở Great Basin hơn trước đây.
Dẫn chứng:It is, therefore, an environment in which organisms battle for survival. Along the rare watercourses, cottonwoods and willows eke out a sparse existence.
=>Chọn B
Câu 6:
The words "the former" refer to
B
Từ “ the former” [ cái trước] ám chỉ đến
A. Hồ Bonneville
B. Hồ Lohontan
C. Hồ Great Salt
D. Hồ Pyramid
Dẫn chứng: The two largest of the ancient lakes of the Great Basin were Lake Lahontan and Lake Bonneville. The Great Salt Lake is all that remains of the latter, and Pyramid Lake is one of the last briny remnants of the former.
=>Chọn B
Câu 7:
According to the passage, the Ice Ages often brought about
D
Theo bài đọc, thời kỳ băng hà thường mang lại
A. sự hình thành sa mạc
B. khí hậu ấm hơn
C. các thung lũng bị sụp đổ
D. thời tiết ẩm hơn
Dẫn chứng: Climatic changes during the Ice Ages sometimes brought cooler, wetter weather to mid latitude deserts worldwide, including those of the Great Basin.
=>Chọn D
Câu 8:
Why does the author compare rain forests and coral reefs in the first paragraph?
D
Tại sao tác giả so sánh những rừng mưa nhiệt đới và các rạng san hô ở đoạn văn 1?
A. Chúng có kích thước gần bằng nhau
B. Chúng có nhiều loại tương tự nhau.
C. Hầu hết cư dân của chúng đều cần nước.
D. Cả hai đều có nhiều hình thức đời sống khác nhau.
Dẫn chứng: Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated with tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
=>Chọn D
Câu 9:
The word "bias" is closest in meaning to
D
Từ “bias” ( những định kiến) gần nghĩa nhất với
A. sự quan tâm
B. sự bất lợi
C. thái độ
D. định kiến
Dẫn chứng: Humans have a bias toward land that sometimes gets in the way of truly examining global issues.
=>Chọn D
Câu 10:
The passage suggests that most rain forest species are
A
Đoạn văn gợi ý rằng hầu hết các loài rừng mưa nhiệt đới là
A. côn trùng
B. vi khuẩn
C. động vật có vú
D. chim
Dẫn chứng: The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests does not seem uprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species.
=>Chọn A
Câu 11:
The word "there" refers to
A
Từ “ there” ám chỉ đến
A. biển
B. các rừng mưa nhiệt đới
C. cây
D. bề mặt Trái Đất
Dẫn chứng: If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably the seA. Nearly every major type of plant and animal has some representation there.
=>Chọn A
Câu 12:
The author argues that there is more diversity of life in the sea than in the rain forests because
A
Tác giả cho rằng đời sống dưới biển đa dạng hơn đời sống trong rừng mưa bởi vì
A. nhiều loài và tầng lớp đời sống hiện diện ở biển hơn
B. có quá nhiều côn trùng để tạo nên sự khác biệt có nghĩa
C. nhiều loài côn trùng quá nhỏ để phân chia vào các phân loại khác
D. các dạng đời sống dưới biển tái sinh sản với tốc độ nhanh hơn.
Dẫn chứng: If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably the sea.
=>Chọn A
Câu 13:
Which of the following is NOT mentioned as an example of microscopic sea life?
D
Loài nào sau đây không được đề cập như là một ví dụ của đời sống dưới biển cực nhỏ
A. bọt biển
B. san hô
C. sao biển
D. tôm
Dẫn chứng: Every spoonful of ocean water contains life, on the order of 100 to 100,000 bacterial cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
=>Chọn D
Câu 14:
Which of the following conclusions is supported by the passage?
B
Kết luận nào sau đây mà bài đọc ủng hộ?
A.Đời sống dưới biển có tính thích nghi cao.
B. Càn chú ý nhiều hơn đến việc giữ gìn các loài sinh vật biển và môi trường sống ở biển.
C. Đời sống dưới biển chủ yếu bao gồm thực vật.
D. Biển có khả năng chịu đựng cao đối với sự tàn phá do các nhân tố ô nhiễm gây rA.
=>Chọn B
Câu 15:
The word "dominant" is closest in meaning to
B
Từ “ dominant” ( thống trị/ vượt trội/ chủ yếu) gần nghĩa nhất với
A.kiêu ngạo
B. chính/ chủ yếu
C. bất lực
D. lạ
=>Chọn B
Câu 16:
What is the main topic of the passage?
B
Chủ đề chính của bài đọc là gì?
A. Kế hoạch của James Madison’s tạo ra kết cấu bền vững cho chính phủ Mỹ.
B. Sự không thỏa hiệp tại hội nghị lập pháp và sự thương lượng sau đó.
C. Những sự khác biệt về dân số và quyền lực có liên quan giữa các bang.
D. Những điểm quan trọng nhất của kế hoạch tiểu bang.
=>Chọn B
Câu 17:
According to the passage, how many states were represented at the Constitutional Convention?
A
Theo bài đọc, có bao nhiêu bạn có mặt tại Hội nghi lập pháp?
Dẫn chứng: Fifty-five delegates representing all thirteen states except Rhode Island attended the Constitutional Convention in Philadelphia from May to September 1787.
=>Chọn A
Câu 18:
It can be inferred from the passage that the Articles of Confederation
D
Có thể suy ra từ bài đọc rằng các điều khoản của Liên minh
A. được đa số các đoàn đại biểu tại hội nghị ủng hộ.
B. được xem xét và trình bày như kế hoạch bang rộng lớn.
C. cho phép các bang nhỏ thống trị các bang lớn.
D. cung cấp khoảng 1 tuần cho trung ương.
Dẫn chứng: The delegates had been instructed by the Continental Congress to revise the old Articles of Confederation, but most believed that a stronger central government was needed.
=>Chọn D
Câu 19:
According to the passage, in 1787 which of the following states had FEWEST people?
B
Theo bài đọc, năm 1787 bang nào có ít người nhất
A.Virginia B. Dealaware C. New York D. New Jersey
Dẫn chứng: Virginia was by far the most populous state, with twice as many as people as New York, four times as many as New Jersey, and ten times as many as Delaware.
=>Chọn B
Câu 20:
The phrase “this plan” refers to
C
Cụm từ “ kế hoạch này” ám chỉ đến
A. Kế hoạc bang nhỏ
B. Một kế hoạch được đề xuất bởi cơ quan lập pháp quốc gia
C. Kế hoạch bang rộng lớn
D.Kế hoạch thương thuyết
Dẫn chứng:The leader of the Virginia delegation, James Madison, had already drawn up a plan for government, which became known as the Large State Plan. Its essence was that congressional representation would be based on population. It provided for two or more national executives. The smaller states feared that under this plan, a few large states would lord over the rest.
=>Chọn C
Câu 21:
The word “shrewd” is closest in meaning to
D
Từ “ shrewd” (thông minh, sáng suốt) gần nghĩa nhất với
Practical: thực tế
Unfair: không công bằng
Important: quan trọng
Clever: thông minh
Dẫn chứng: The delegates hammered out an agreement known as the Great Compromise- actually a bundle of shrewd compromises.
=>Chọn D
Câu 22:
Which of the following is NOT given in the passage as one of the provisions of the Great Compromise?
B
Ý nào không được đề cập trong bài đọc như là một trong những điều khoản của Thương thuyết lớn?
A.Sẽ chỉ có một lãnh đạo cấp cao quốc gia
B. Tổng thống sẽ được bầu chọn bằng bầu cử phổ thông.
C. Mỗi bang sẽ có hai thượng nghị sĩ
D. Quốc hội sẽ được chia thành hai phần.
Dẫn chứng: They decided that Congress would consist of two houses. The larger states were granted representation based on population in the lower house, the House of Representatives. The smaller states were given equal representation in the upper house, the Senate, in which each state would have two senators regardless of population. It was also agreed that there would be a single executive, the president.
=>Chọn B
Câu 23:
According to the passage, a modern scientist should be more concerned about__________
A
Theo bài đọc, một nhà khoa học hiện đại nên quan tâm nhiều hơn đến
A. những hậu quả của những khám phá của ông ấy.
B. nghiên cứu cơ bản
C. sự vận dụng của gen
D. sự phát triển những ý tưởng mới
Dẫn chứng: A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries;
=>Chọn A
Câu 24:
The pronoun "it" in paragraph 2 refers to__________.
A
Từ “it” ở đoạn 2 ám chỉ đến
A. việc cấy gen
B. một thành tựu
C. cơ chế di truyền
D. tính chân thật/ sự thật
Dẫn chứng: As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it_may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments.
=>Chọn A
Câu 25:
It is implied in the passage that genetic engineering__________.
D
Bài đọc ngụ ý rằng công nghệ gen
A. sẽ thay đổi toàn bộ tính cách của con người
B. không còn đáng khao khát nước
C. được khao khát nhất trong cuộc đời
D. có nhiều cái hại hơn là cái lợi
Dẫn chứng: In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits.
=>Chọn D
Câu 26:
The pronoun "they" in paragraph 2 refers to__________.
D
Đại từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ đến
A. những khả năng thiếu sót gen.
B. các trường hợp lỗi gen
C. những khám phá liên quan đến cơ chế di truyền
D. những ảnh hưởng của lạm dụng công nghệ gen
Dẫn chứng: In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits.
=>Chọn D
Câu 27:
The word "which" in paragraph 3 refers to __________.
D
Từ “ which” ở đoạn 3 ám chỉ đến
A. những sản phẩm bỏ đi được đưa vào môi trường
B. sự ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
C. các hoạt động của sự quá tải dân số.
D. các hoạt động của nên công nghiệp trong xã hội dân số quá tải.
Dẫn chứng: A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil.
=>Chọn D
Câu 28:
According to the passage, to save our planet, biologists should work
A
Theo bài đọc, để cứu lấy hành tinh của chúng ta, các nhà sinh học nên làm việc
A.với các nhà khoa học xã hội khác
B. chính xác và khách quan
C. vì mục đích chính trị và xã hội
D. ngày càng chăm chỉ hơn
Dẫn chứng: Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet.
=>Chọn A
Câu 29:
Which of the following is closest in meaning to the word "ramifications" in paragraph 4?
C
Ý nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “ ramifications” ( những hậu quả xấu) ở đoạn 4?
A.những kỹ thuật có hiệu quả
B. sự phát triển mới nhất
C. những hậu quả có hại
D. những thí nghiệm hữu ích
Dẫn chứng: For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself.
=>Chọn C
Câu 30:
What is the author's purpose in this passage?
D
Mục đích của tác giả trong bài đọc này là?
A.Để thúc giục các nhà sinh học giải quyết vấn đề quá tải dân số.
B. Để tiến hành khảo sát về vài trò của một nhà sinh học trong xã hội.
C. Để khuyên các nhà sinh học tiến hành nghiên cứu mở rộng vào công nghệ gen.
D. Để nhấn mạnh vai trò của nhà sinh học trong việc giải quyết vấn đề thế giới.
Câu 31:
With what topic is the passage mainly concerned?
A
Bài đọc chủ yếu nói về nội dung gì?
A. Công việc và sự nghiệp của George Washington Carver.
B. Nghiên cứu được tiến hành ở viện Tuskegee
C. Tiến bộ của khoa học tổng hợp
D. Việc sử dụng thực vật như là nguồn dinh dưỡng.
=>Chọn A
Câu 32:
The word “step” in paragraph 1 could best be replaced with
B
Từ “ step” ( bước) ở đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi
A. dấu chân
B. hành động
C. cái cân
D. cầu thang
Dẫn chứng: Carver‘s first step was to analyze plant parts to find out what they were made of.
[ Bước tiến/ hành động đầu tiên của Carver là phân tích các bộ phận của thực vật để tìm ra chúng được làm từ cái gì ]
=>Chọn B
Câu 33:
According to the passage, chemurgical can be defined as the
D
Theo bài đọc, hóa hữu cơ có thể định nghĩa như là
A. sự kết hợp của hóa học và luyện kim
B. nghiên cứu về hóa học của đất
C. nghiên cứu mối quan hệ giữa ánh sáng mặt trời và năng lượng.
D. sự phát triển của các sản phẩm công nghiệp từ cá sản phẩm nông nghiệp.
Dẫn chứng:The branch of chemistry that studies and finds ways to use raw materials from farm products to make industrial products is called chemurgy.
=>Chọn D
Câu 34:
The phrase “getting credit” in paragraph 3 can be best replaced with
C
Cụm từ “ getting credit” ở đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi
A. chịu trách nhiệm
B. kiếm tiền
C. giành được sự khen ngợi/ ca tụng/ đề cao)
D. quảng cáo
Dẫn chứng: Carver never cared about getting credit for the new products he createD. [ Carver chưa bao giờ quan tâm đến việc nổi tiếng về những sản phẩm mới mà ông tạo ra]
=>Chọn C
Câu 35:
Why does the author mention Thomas Edison’s offer to Carver?
A
Tại sao tác giả đề cập đến lời đề nghị của Thomas Edition với Carver.
A. Để minh họa một trong những cơ hội của Carver.
B. Để phát thảo sự giàu có của các đối thủ cạnh tranh của Carvers.
C. Để tương phản đóng góp của Edison với đóng góp của Carver.
D. Để miêu tả sự phụ thuộc của Carver vào sự hỗ trợ của công nghiệp.
Dẫn chứng: He turned down many offers to leave Tuskegee Institute to become a rich scientist in private industry. Thomas Edison, inventor of the electric light, offered him a laboratory in Detroit to carry out food research.
=>Chọn A
Câu 36:
Which of the following is NOT discussed in the passage as work done by Carver?
A
Việc nào sau đây không được thảo luận trong bài đọc như công việc mà Carver đã làm?
A.Nghiên cứu về điện
B. Phân tích về các bộ phận của cây
C. Phát minh ra các sản phẩm mới
D. Nghiên cứu về các căn bệnh của cây
Dẫn chứng:
Carver‘s first step was to analyze plant parts to find out what they were made of. =>loại B
Carver was one of the first and greatest chemurgists of all time. =>loại C
As an authority on plant diseases – especially of the fungus variety – Carver sent hundreds of specimens to the United States Department of Agriculture.
=>Chọn A
Câu 37:
One of Carver’s main concerns is most similar to which of the following present-day causes?
B
Một trong những sự quan tâm của Carver gần giống nhất với cái nào sau đây của cá nguyên nhân nào gần đây?
A. thuốc phòng bệnh
B. việc tái chế các vật liệu cũ
C. sự bảo tồn các ngôi nhà cũ
D. sự ngăn cản sự tàn ác của động vật.
Dẫn chứng: All his life Carver battled against the disposal of waste materials and warned of the growing need to develop substitutes for the natural substances being used up by humans.
=>Chọn B
Câu 38:
In paragraph 1, why does the author compare the structure of an atom to a solar system?
A
Ở đoạn 1, tại sao tác giả so sánh cấu trúc của một nguyên tử với hệ mặt trời?
A. Để cung cấp lời giải thích của cấu trúc nguyên tử sẽ được hiểu một cách dễ dàng.
B. Để cho thấy rằng những công thức toán học phức tạp được sử dụng để giải thích cấu trúc nguyên tử là không đúng.
C. Để cho thấy sự ảnh hưởng của cấu trúc phân tử lên thế giới ở mức độ có thể quan sát đượC.
D. Để tương phản kích thước của nguyên tử với các vật thể ở mức độ có thể quan sát đượC.
=>Chọn A
Câu 39:
According to paragraph 2, an atom’s atomic number is determined by
D
Theo đoạn 2, số nguyên tử của một nguyên tử được xác định bởi
A. Tổng các hạt proton và electron
B. Số lượng notron và proton khác nhau.
C. Sức mạnh kết hợp giữa các hạt proton và notron.
D. Tổng số proton mà nó có.
Dẫn chứng: Elements are defined by two numbers; their atomic number , which is equal to the number of protons they have,
=>Chọn D
Câu 40:
The word stable in paragraph 2 is closet in meaning to
B
Từ “stable” ( ổn định) ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. trung bình
B. không thay đổi
C. nặng
D. bình đẳng
Dẫn chứng: In most lighter atoms , the number of neutrons and protons is equal , and the element is stable. [ Trong các phân tử nhẹ hơn, số notron và proton bằng nhau, và thành phần ổn định.]
=>Chọn B
Câu 41:
According to the information in paragraph 2, what will happen if an atom has more neutrons than protons?
. C
Theo thông tin ở đoạn 2, điều gì sẽ xảy ra nếu 1 nguyên tử có nhiều notron hơn proton?
A. Nó sẽ không có đủ điện cực dương để giữ các electron theo đúng quỹ đạo.
B. Hạt nhân của nó sẽ nổ ở dạng một siêu tân binh.
C. Nó sẽ mất dần notron cho đến khi nguyên tử trở nên cân bằng.
D. Những notron thừa sẽ bị chuyển đổi thành năng lượng ánh sáng.
Dẫn chứng: In heavier atoms, however, there are more neutrons than protons , and the element is unstable, eventually losing neutrons through radioactive decay until a neutral state is reacheD.
=>Chọn C
Câu 42:
The phrase one another in paragraph 3 refers to
B
Cụm từ “ one another” ở đoạn 3 ám chỉ đến
A. Các phân tử
B. Các điện cực
C. Các electron
D. Các nguyên tử
Dẫn chứng: Opposite electrical charges attract one another [ Những điện cực ngược nhau sẽ hút lẫn nhau]
=>Chọn B
Câu 43:
According to paragraph 3, when does an atom produce light?
B
Theo đoạn 3, khi nào một nguyên tử sản sinh ra ánh sáng?
A. Khi nó có nhiều electron hơn vỏ electron nó có thể giữ
B. Khi một electron rơi trở lại vỏ electron ban đầu của nó.
C. Khi một electron được chuyển từ một nguyên tử này đến nguyên tử khác.
D. Khi năng lượng được thêm vào vỏ electron ngoài cùng
Dẫn chứng: When the electrons drop back down to their natural shell, they emit light .
=>Chọn B
Câu 44:
According to the passage, all of the following are true of electrons EXCEPT
A
Theo bài đọc, tất cả những ý nào sau đây đúng về electron NGOẠI TRỪ
A. Mức năng lượng của chúng là cố định và không đổi.
B. Chúng được giữ trong quỹ đạo bởi những lực hấp dẫn mang điện cực.
C. Chúng là những phân tử cơ bản và không thể bị phá vỡ
D. Chúng nhỏ hơn rất nhiều so với các notron và proton.
Dẫn chứng:
They are bound to their atoms through electromagnetic attraction. =>loại B
Electrons are different from neutrons in that they cannot be broken down into smaller particles. => loại C và D
=>Chọn A
Câu 45:
According to paragraph 4, which property of electrons is responsible for chemical bonding?
D
Theo đoạn 4, tính chất nào của electron chịu trách nhiệm cho liên kết hóa học?
A. Khả năng phá vỡ tự do của nguyên tử trong suốt đợt va chạm.
B. Lực hấp dẫn điện từ của chúng với các proton.
C. Chi tiết rằng chúng không thể phá vỡ thành các phân tử nhỏ hơn.
D. Xu hướng của nó chiếm đến vỏ electron thấp nhất có thể.
Dẫn chứng: Since electrons seek to occupy the lowest electron shell possible, they will move from one atom to another if there is a space available in a lower electron shell.
=>Chọn D
Câu 46:
What is the main idea of this passage?
Đáp án A
Ý chính của bài đọc này là Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể có nhận thức về số lượng, thực chất chúng không biết đếm
- Đoạn đầu tiên là một số ví dụ về việc động vật có sự nhận thức về số lượng
- Đoạn thứ 3 là đưa ra kết luận, thứ làm động vật hứng thú, không phải là số lượng mà chính lànhững vật chất. Họ cũng đưa ra rằng ở các thí nghiệm, động vật có thể “đếm” vật này, nhưng lại không thể “đếm” một vật khác. Động vật có thể “đếm” có thể do gen, do sự thông minh, do sựhuấn luyện chứ động vật thực chất không thể đếm
Câu 47:
Why does the author refer to Gilbert White‟s book in line 2?
Đáp án C
Mục đích của tác giả là đưa ra một số dẫn chứng chứng minh rằng, các loài chim có sự nhận thức về số lượng: the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one. He noted that other species of birds ignore the absence of a single egg but abandon their nests if more than one egg has been removed
Câu 48:
The word “surreptitiously” is closest in meaning to
Đáp án D
"surreptitiously"= secretly: lén lút, vụng trộm, một cách bí mật
Quickly: nhanh chóng
Occasionally: thỉnh thoảng
Stubbornly: một cách cứng đầu
Câu 49:
The word “odd” refers to which of the following?
Đáp án A
“odd” ở đây được hiểu với nghĩa "số lẻ" (ví dụ như 1,3,5,7, vv...)
Lucky numbers: con số may mắn
Unusual numbers: con số bất thường
Câu 50:
The author mentions that all of the following are aware of quantities in some ways EXCEPT
Đáp án C
Thông tin ở đoạn đầu tiên:
- It has also been noted by naturalists that a certain type of wasp always provides five – never four, never six - caterpillars for each of their eggs so that their young have something to eat when the eggs hatch
- Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to distinguish between odd and even numbers of food pieces
- the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover's nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one
Chỉ có caterpillars (sâu bướm) là không được nhắc đến
Câu 51:
The word “accounts” is closest in meaning to
Đáp án B
“accounts” = reports: báo cáo, tường trình, thuật lại, kể lại
Reasons: lý do
Deceptions: sự dối trá. Lừa gạt
Invoices: hoá đơn
Câu 52:
How would the author probably characterize the people who are mentioned in the first line of the second paragraph
Đáp án D
Những người” ở câu đầu tiên đoạn 2 có thể được miêu tả là “as mistaken” (nhầm lẫn, nhầm tưởng)
Bởi những minh chứng ở đoạn 1 có thể khiến nhiều người nhầm tưởng rằng động vật có khả năng đếm
Câu 53:
In what order did the organisms first appear on earth?
Đáp án A
Các sinh vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất theo trình tự là
A. Thực vật có mạch, động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt
B. Động vật ăn thịt, động vật ăn cỏ, đại hóa thạch
C. Đại hóa thạch, động vật săn mồi, động vật ăn cỏ
D. Thực vật có hạt, cây dương xỉ, đại hóa thạch
Dẫn chứng: In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that feed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters
Câu 54:
What can be inferred from the passage about the fossils mentioned in the third paragraph?
Đáp án C
Có thế thấy được điều gì về những hóa thạch được đề cập trong đoạn văn thứ 3?
A. Chúng không giúp ích gì về việc tìm hiểu sự tiến hóa của quần thể trên cạn
B. Số lượng được tìm thấy xấp xỉ bằng hóa thạch của thực vật có mạch
C. Chúng già hơn các đại hóa thạch
D. Chúng gồm các dạng sinh thể hiện đại
Dẫn chứng : “Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago” “Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of them fossils consist of the organic remains of the organism.”
Câu 55:
According to the theory that the author calls “the traditional view” what was the first form of life to appear on land?
Đáp án D
Theo như học thuyết tác giả gọi là “the traditional view” thì dạng sự sống đầu tiên xuất hiện trên cạn là gì?
A. Vi khuẩn
B. Động vật ăn thịt
C. Động vật ăn cỏ
D. Thực vật có mạch
Dẫn chứng: In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that feed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters.
Câu 56:
What is the following paragraph likely to discuss?
Đáp án D
Đoạn văn tiếp theo có thể nói về ?
A. Sự tồn tại của sinh vật chưa từng được biết
B. Sự sửa đổi các quan điểm của con người về bản chất của cộng đồng thực vật và động vật cổ xưa
C. Sự so sánh và trái ngược giữa các dạng thể sống trên cạn và các hóa thạch mới được phát hiện
D. Những dạng thể sống đầu tiên trên cạn đầu tiên có thể có
Câu 57:
The word “entombed” is closest in meaning to ______.
Đáp án B
Từ “ entombed” gần với nghĩa nào?
A. Nghiền nát
B. Bị mắc vướng
C. Sản xuất
D. Đào, khai quật
“Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of them fossils consist of the organic remains of the organism.” Mặc dù chúng bị chôn vùi trong đá hàng trăm triệu năm nhưng nhiều hóa thạch vẫn sót lại một ít hữu cơ của các sinh vật
Emtomb= trap
Câu 58:
Which of the following resulted from the discovery of microscopic fossils?
Đáp án A
Điều gì có thể suy được từ việc phát hiện ra vi hóa thạch ?
A. Ước tính thời gian cho sự xuất hiện đầu tiên của mặt đất sống hình thức đã được thay đổi.
B. Kĩ thuật cũ để phân tích hóa thạch được cho là có những cách dùng mới
C. Giải thích được nguồn goccs ra đời của sinh thể biển nguyên thủy
D. Giả định về vị trí của vùng biển cổ đại đã được thay đổi.
Dẫn chứng:” These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.”
Câu 59:
With which of the following conclusions would the author probably agree?
Đáp án A
Tác giả sẽ đồng ý với những kết luận nào sau đây?
A. Sự tiến hóa của sự sống trên cạn phức tạp như nguồn gốc của sự sống.
B. Việc phát hiện ra vi hóa thạch ủng hộ cho quan điểm truyền thống về việc sự sống trên cạn đã tiến hóa như thế nào.
C. Những loài mới xuất hiện với tốc độ tương tự nhau suốt quá trình 400 triệu năm về trước
D. Các công nghệ được sử dụng bởi các nhà khảo cổ quá thô sơ để đưa ra quyết định chính xác về tuổi của hóa thạch
Câu 60:
According to the passage, what happened about 400 million years ago?
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều gì đã diễn ra 400 năm về trước ?
A. Nhiều sinh thể trên cạn tiệt chủng
B. Nhiều dạng thể sống mới trên cạn phát triển với tốc độ nhanh
C. Đại hóa thạch bị hủy bởi bão lũ
D. Sự sống bắt đầu phát triển ở những biển cổ đại.
Dẫn chứng: “Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.” ( Hơn thế, nhiều đại hóa thạch đã thể hiện rằng sự sống trên cạn đã xuất hiện và đa dạng hóa trong khoảng giữa giai đoạn Silur và giai đoạn Devon, khoảng hơn 400 năm trước.)
Câu 61:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn trên đề cập chính đến điều gì ?
a- Mảng chính trị trong cuộc đời Roosevelt
b- Những vấn đề trong suốt thời khủng hoảng nặng nề
c- Sự giáo dục của Roosevelt
d- Sự chỉ trích các hành động của Roosevelt
=> Ta có thể thấy rất rõ ý chính qua bài dịch. Ba đáp án còn lại chỉ là một phần rất nhỏ trong ý chính về cuộc đời của Roosevelt
Câu 62:
Which one of the following statements is NOT mentioned in the passage?
Đáp án D
Điều nào không được đề cập trong đoạn văn?
a- Roosevelt được bầu trong suốt thời kì khủng hoảng => chuẩn luôn
b- Roosevelt từng bầu cho Al Smith => chi tiết có xuất hiện
c- Roosevelt gặp khó khăn trong việc đi lại trong khi làm tổng thống => có chi tiết này vì bài nêu rõ ông bị bại liệt trước đó)
d- Roosevelt ủng hộ mạnh mẽ quyền lực của chính phủ => Chưa nói rõ trong bài . Bài chỉ nói ông dùng triệt để quyền lực này để giúp đỡ mọi người
Câu 63:
The phrase "took action" in lines 13 is used to illustrate the idea that Roosevelt
Đáp án C
Cụm từ “ take action” ở dòng 13 được dùng để minh họa cho ý kiến rằng Roosevelt đã ..
a- Trình diễn một cách đáng ngưỡng mộ => không liên quan
b- Sử dụng sức lực bản thân => ahihi liên quan nhở
c- Đáp trả ngay lập tức => chuẩn luôn “ Take action” nghĩa là hành động mà
d- Có sự trợ giúp
Câu 64:
It can be inferred from the passage that the people who liked Roosevelt best were
Đáp án D
a- Người nghèo
b- Chủ ngân hàng
c- Người giàu
d- Công nhân trung bình
=> Chọn D ( vì trong bài có đề cập “ these workers, wage earners”Câu 65:
As used in line 10, the phrase "little by little" means that Roosevelt
Đáp án C
Như cách dùng ở dòng 10 thì cụm “ little by little “ nghĩa là Roosevelt đã ..
a- Mở cửa các ngân hàng nhỏ trước
b- Mở cửa các ngân hàng cho các dịch vụ tối thiểu
c- Chỉ Mở ít ngân hàng vào cùng một lúc
d- Mở các ngân hàng trong một thời gian ngắn
=> “little by little “ nghĩa là từng bước, thực hiện từng chút một => Chọn C
Câu 66:
The word "unprecedented" in the passage could best be replaced by
Đáp án B
Chữ “ unprecedented” có thể thay thế bằng
a- Không quan trọng
b- Chưa nghe qua
c- Phi lí
d- Không bị trở ngại
Câu 67:
The author uses the word "looming" to indicate a feeling of
Đáp án D
Dòng 26, tác giả sử dụng từ “looming” để chỉ ra cảm giác
a- Sự hạn chế
b- Sự quyết tâm
c- Tiếc nuối
d- Đe dọa
Dịch bài:
Franklin D. Roosevelt, tổng thống thứ 32 của nước Mỹ, sinh ra trong một gia đình giàu có và nổi tiếng. Khi còn nhỏ, ông tham gia học tại một ngôi trường dân lập, có gia sư riêng và được đi du lịch cùng gia đình tới châu Âu. Ông từng học đại học Harvard và sau đó học luật.năm 39 tuổi,Roosevelt đột nhiên bị bại liệt , căn bệnh này đã ngăn không cho ông sử dụng 2 chân của mình trong suốt cả phần đời còn lại. Mặc cho điều tồi tệ nhất của căn bệnh , ông vẫn tiếp tục sống với ngành chính trị. Năm 1924 ông có mặt tại Hội nghị dân chủ quốc gia để đề cử Al Smith cho chức tổng thống và 8 năm sau đó chính ông cũng đã được đề cử tổng thống. Roosevelt đã được bầu làm tổng thống trong suốt thời kì khủng hoảng những năm 30 của thế kỉ 20 , thời điểm mà hơn 5000 ngân hàng phải đóng cửa và hàng ngàn con người lâm vào cảnh thất nghiệp. Roosevelt đã hành động. Trước hết, ông đưa ra một ngày nghỉ cho ngành ngân hàng ngày mà tất cả các ngân hàng dừng hoạt động để không một ngân hàng nào nữa bị phá sản. Sau đó, ông từng bước mở lại các ngân hàng với sự hỗ trợ của chính phủ. Ông tin vào việc sử dụng quyền lực tuyệt đối của chính phủ để giúp cái mà ông gọi là “ những con người bị lãng quên” . Đó là những người công nhân, những người làm công ăn lương, những người mà có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đối với ông. Tuy nhiên , vẫn có những con người khác, những người mà thấy rằng đảng của Roosevelt đã phá hủy hệ thống chính phủ và phản đối ông cũng mạnh mẽ như là những người khác ngưỡng mộ ông
Năm 1940, đảng dân chủ đã bổ nhiệm Roosevelt cho nhieemjkkif thứ 3 chưa từng có tiền nhiệm. Không một tổng thống nào trong lịch sử Hoa Kì từng phục vụ 3 nhiệm kì nhưng Roosevelt bắt buộc không thể như vậy khi Mĩ dường như sẽ tham chiến trong chiến tranh thế giới thứ 2. Ông chấp nhận sự bổ nhiệm và tiếp tục nhiệm kì thứ 3 với một chiến thắng dễ dàng.
Câu 68:
What is the main focus of this passage?
Đáp án C
Ý chính của đoạn văn trên là .
a- Các công việc trên phố Wall
b- Các loại bằng tốt nghiệp
c- Sự thay đổi trong tuyển sinh của các trường quản trị kinh doanh
d- Các trường đang thay đổi như thế nào để phản ánh nền kinh tế
=> Chọn C ( đọc lại phần dịch nhé )
Câu 69:
The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?
Đáp án A
Từ “ prosperity” có thể được thay thế bởi .
a- Thành công
b- Dư thừa
c- Khuyến khích, ủng hộ
d- Giáo dục
Câu 70:
Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?
Đáp án B
Đâu là trường học không bị giảm tuyển sinh?
a- Princeton
b- Harvard
c- Stanford
d- Yale
=> Chọn B ( trong bài nói rõ)
Câu 71:
Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?
Đáp án B
Đâu là một mô tả cho phố Wall?
a- Một trung tâm của buôn bán quốc tế
b- Trung tâm tài chính
c- Điểm mua sắm
d- Gần New York
=> Chọn B ( trong bài có nói “plush job”)
Câu 72:
According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?
Đáp án A
Theo đoạn văn, đâu là 2 lí do gây ra sự giảm tuyển sinh ?
a- Thiếu sự cần thiết cho quản trị kinh doanh và suy thoái kinh tế
b- Lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
c- Ít trường và ít công việc thử việc
d- Giảm dân số và sự thịnh vượng về kinh tế
=> Chọn A ( bài nói rõ )
Câu 73:
The word "struggling" is closest in meaning to
Đáp án D
Từ “ struggling” gần nghĩa với
a- Rút ra, tiến triển, tiến hóa
b- Sự lao xuống
c- Sự bắt đầu
d- Sự đấu tranh
Câu 74:
As used in line 7, the word "seeking" could best be replaced by which of the following?
Đáp án D
Từ “ seeking” có thể được thay bởi
a- Kiểm tra
b- Tránh
c- Chộp, nắm lấy
d- Theo đuổi
Câu 75:
Which of the following might be the topic of the paragraph?
Đáp án A
Đâu có thể là chủ đề của đoạn văn?
a- Nỗ lực của các trường quản trị kinh doanh để thay đổi
b- Dự đoán về kinh tế trong tương lai
c- Lịch sử của những sự thay đổi kinh tế gần đây
d- Mô tả về những chương trình tốt nghiệp không phải quản trị kinh doanh
Bài dịch:
Sau 2 thập kỉ của sự tăng tuyển sinh sinh viên cũng như thịnh vượng về kinh tế, các trường học liên quan đến thương mại ở Mĩ đang bắt đầu đối diện với khó khăn. Chỉ có trường Đại học quản trị kinh doanh Harvard thể hiện sự tăng lên đáng kể trong việc tuyển sinh những năm gần đây. Cả trường Princeton và Stanford đều nhìn rõ sự giảm sút trong tuyển sinh của họ. Từ năm 1990,số lượng người nhận bằng quản trị kinh doanh đã giảm, giảm khoảng 3 % , xuống còn 75000, xu hướng giảm tỉ lệ tuyển sinh được mong chờ là sẽ tiếp diễn
Có 2 nhân tố gây ra việc giảm này trong việc sinh viên tìm kiếm một tấm bằng quản trị kinh doanh. Đầu tiên là rằng có rất nhiều sinh viên tốt nghiệp sau 4 năm đại học nhận thấy một tấm bằng quản trị kinh doanh không đảm bảo một công việc xa hoa ở phố Wall hay trong những khu kinh thế của những thành phố chính của nước Mĩ. Nhiều việc thử việc liên quan quản trị được nhận bởi cả những sinh viên tốt nghiệp với bằng cấp về nghệ thuật , nhân văn học lẫn những sinh viên có bằng quản trị kinh doanh. Các sinh viên luôn đặt câu hỏi : “ Liệu có thực sự cần thiết để mình phải chuẩn bị tốt nhất để có một công việc tốt?”. Nhân tố thứ 2 là sự cắt giảm của tiền lương của người Mĩ và sự giảm đi của số lượng những công việc thử việc. Kinh doanh cần thay đổi và các trường quản trị kinh doanh đang gặp khó khăn để đáp ứng nhu cầu mới.
Dịch bài
Hầu hết các nơi ở Anh và Hoa Kỳ được tạo ra bởi con đường. Vài này được làm trên phương tiện chuyên chở công cộng nhưng hầu hết là bằng xe hơi riêng.
Ở Anh nhiều người dựa vào xe hơi của họ cho hoạt động ở địa phương hàng ngày, chẳng hạn như bắt tay vào việc, mua sắm, và ghé thăm bạn bè. Mọi người sống ở khu đô thị có thể sử dụng xe buýt, xe lửa hoặc, ở Luân Đôn, xe điện ngầm, để đến trung tâm thành phố, chủ yếu vì xe cộ thường đông đúc và khó tìm bất cứ nơi đâu để đậu xe. Một nơi nào đó trong đất nước này có thể có xe buýt chỉ hai hoặc ba lần một tuần để mọi người sống ở đó buộc lòng phải dựa vào xe hơi của họ.
Ở Hoa Kỳ thành phố lớn có hệ thống phương tiện giao thông công cộng tốt. Đường sắt El trong Chicago và xe điện ngầm hệ thống New York, Boston, San Francisco và Washington, Dc được sử dụng nhiều. Nơi khác, hầu hết người Mỹ muốn sử dụng xe hơi của họ. Gia đình thường có hai xe hơi và, bên ngoài thành phố lớn, phải đi đường dài đi học, văn phòng, cửa hàng, ngân hàng, v.v Nhiều trường cao đẳng và học sinh trung học thậm chí có xe hơi của riêng mình.
Du lịch đường dài trong Anh cũng là chủ yếu bằng con đường, cho dù đường sắt liên kết nhất tỉnh thành và thành phố. Hầu hết các những nơi được liên kết bằng xa lộ hay khác nhanh đường và nhiều người thà lái khi thuận tiện còn hơn là sử dụng xe lửa, cho dù họ có thể bị kẹt xe. Xe khách đường dài / dịch vụ xe buýt thường là giải pháp thay thế rẻ hơn đến xe lửa, nhưng họ lâu hơn và có thể là ít thoải mái hơn. Một số du lịch đường dài, nhất là tiến hành cho lý do kinh doanh, có thể là bằng đường hàng không. Có chuyến bay thông thường giữa sân bay khu vực, cũng như và từ Luân Đôn. Nhiều vận chuyển cũng là được phân phát bằng con đường, cho dù món đồ nặng hơn và nguyên liệu thường đi qua đường sắt. Ở Hoa Kỳ nhiều du lịch đường dài là bằng đường hàng không. Mỹ có hai chính đường dài xe buýt công ty, Greyhound và Trailways. Amtrak, mạng quốc gia, cung cấp dịch vụ đường sắt cho hành khách. Công ty đường sắt tư nhân như là Union Pacific bây giờ mang chỉ vận chuyển, cho dù thực ra trên 70% vận chuyển chạy bằng đường bộ.
Vấn đề chính liên quan đến vận tải đường bộ trong cả hai Anh và Hoa Kỳ là tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm. Nó được dự đoán là số xe hơi trên con đường Anh sẽ gia tăng bằng thứ ba trong một vài năm, làm cả những vấn đề này tệ hơn. Chính phủ Anh muốn người hơn sử dụng phương tiện chuyên chở công cộng, nhưng cho đến nay họ đã đạt thành công chút ít trong thuyết phục mọi người từ bỏ xe hơi của họ hoặc để chia sẻ cùng đi hàng xóm. Hầu hết mọi người nói rằng phương tiện chuyên chở công cộng hoàn toàn chẳng tốt đủ. Người Mỹ quá đã kháng cự lại yêu cầu chính quyền để chia sẻ xe hơi vì nó là ít tiện lợi hơn và hạn chế tự do của họ. Xăng là tương đối rẻ ở Hoa Kỳ và bên ngoài phương tiện chuyên chở công cộng thành phố lớn xấu, vì thế họ xem không lý do để ít sử dụng xe hơi của họ hơn.