IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 74)

  • 9549 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The passage implied that to go to a private school, a student needed _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______

A. rất nhiều tiền

B. mức độ trí tuệ cao

C. điểm cao

D. một nền tảng giáo dục vững chắc

Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)


Câu 2:

According to the passage, Horace Mann wanted a better educational system for Americans because _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đoạn văn, Horace Mann muốn có một hệ thống giáo dục tốt hơn cho người Mỹ bởi vì_______

A. Người dân Massachusetts cần một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi

B. không có lời bào chữa trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học

C. giáo dục thời đó rất rẻ

D. mọi người không có việc khác ngoài việc đi học

Thông tin ở câu: “ Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học)


Câu 3:

The word “reformers” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ "reformers" trong đoạn văn hầu hết là có nghĩa là_______

A. những người thực sự thích dạy học

B. những người tin rằng việc giáo dục là lãng phí

C. những người làm việc cho chính phủ

D. những người cố gắng thay đổi mọi thứ cho tốt hơn

reformer (n): nhà cải cách = D. people who try to change things for the better


Câu 4:

From 1837 to 1848, Horace Mann _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ năm 1837 đến năm 1848, Horace Mann .

A. làm hiệu trưởng của một trường học ở tiểu bang Massachusetts.

B. Tài trợ cho nhiều dự án cải tiến hệ thống giáo dục cho người Mỹ

C. quản lý giáo dục ở tiểu bang Massachusetts

D. gây quỹ cho sự phát triển giáo dục ở Massachusetts

Thông tin ở câu: “ As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country.” (Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau, mà đã sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước.)


Câu 5:

The word “salaries” is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ “salaries” gần nghĩa nhất với_______

A. tiền

B. tiền lương

C. học phí

D. giá salaries : lương = B. wages


Câu 6:

The word “they” in the passage refers to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến

A. những đổi mới

B. cải tiến đột ngột

C. hệ thống gáo dục

D. nhận thức của công chúng

Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho “these changes” ở vế trước.


Câu 7:

According to the passage, which sentence is NOT TRUE?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG ĐÚNG?

A. Horace Mann là một nhà cải cách giáo dục nổi tiếng của Hoa Kỳ.

B. Horace Mann đã mang lại nhiều thay đổi ở nhiều trường học ở Mỹ.

C. Horace Mann bắt đầu tăng lương cho giáo viên.

D. Horace Mann đề nghị các trường chuẩn bị cho trẻ em trong cuộc đời làm việc.

Đáp án A thông tin ở câu: “Horace Mann, probably the most famous of the reformers...” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách...)

Đáp án B thông tin ở câu : “As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes...” (Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau...)Đáp án C thông tin ở câu “He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries” ( Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng lương cho giáo viên)

Chỉ có đáp án D sai.


Câu 8:

According to paragraph 1, the author of the passage argues that _______

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đoạn 1, tác giả của bài viết tranh luận rằng

A. Viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay

B. Nói cơ bản hơn về ngôn ngữ hơn là viết

C. Tất cả những ai học cách nói phải học cách viết

D. tất cả ngôn ngữ cần phải có một mẫu văn bản

Đáp án B

Thông tin ở câu "A little thought , however will show why speech is primary and writing secondary to language." (Tuy nhiên, một vài suy nghĩ lại cho rằng tại sao nói là chủ yếu còn viết lại là thứ yếu đối với ngôn ngữ)


Câu 9:

The word “doubtless” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ "doubtless" trong bài đọc gần như có nghĩa là ______

A. “almost uncertainly”: gần như không chắc chắn

B. “almost certainly”: gần như chắc chắn

C. “almost impossibly”: gần như là không thể

D. “almost doubtly”: gần như nghi ngờ

doubtless: không nghi ngờ gì ~ “almost certainly”: gần như chắc chắn

Dịch nghĩa: Con người đã viết trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn, không nghi ngờ gì cả kể từ khi có con người.


Câu 10:

According to the passage, writing _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đoạn văn, viết

A. không hoàn hảo, nhưng ít hơn so với lời nói

B. đại diện cho lời nói, nhưng không hoàn hảo

C. phát triển từ lời nói không hoàn hảo

D. được trình bày hoàn hảo bằng cách nói

Đáp án B

Thông tin ở câu: "When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly." (Khi viết đã phát triển, nó đã được bắt nguồn từ và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo.)


Câu 11:

In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để chứng minh rằng việc học viết đòi hỏi nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về

A. những người học các cơ sở của lời nói

B. những người nói nhiều ngôn ngữ

C. những người thông minh nhưng không thể viết

D. trẻ em bị khuyết tật nặng

Đáp án C

Thông tin ở câu: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết) )


Câu 12:

The word “acquire” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ "acquire" ở bài đọc gần như có nghĩa là

A."Giúp ai đó học được điều gì đó bằng cách đưa ra thông tin về nó"

B. "Đạt được cái gì đó bằng những nỗ lực hay khả năng của chính mình"

C. "Trở nên ý thức được điều gì đó bằng cách nghe về nó"

D. "Phát triển khả năng hoặc chất lượng tự nhiên để nó cải thiện"

Đáp án B

acquire = “gain something by our own efforts or ability”

Dịch: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết) )


Câu 13:

The word “disparage” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ "disparage" ở bài đọc gần như có nghĩa là

A. "Nghĩ rằng cái gì quan trọng hơn"

B. "Làm cho cái gì đó có vẻ quan trọng hơn"

C. "Suy nghĩ về một cái gì đó một cách cẩn thận"

D. "đề nghị rằng cái gì đó không quan trọng hoặc không có giá trị"

disparage: làm mất uy tín, chê bai, xem thường ~ “suggest that something is not important or valuable”

Dịch nghĩa: Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó.


Câu 14:

In the author's judgment _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đánh giá của tác giả

A. viết có nhiều lợi thế hơn lời nói

B. lời nói là cần thiết nhưng viết lại có những lợi ích quan trọng

C. lời nói truyền đạt ý tưởng ít chính xác hơn so với viết

D. viết hơn thực tế hơn lời nói.

Đáp án B

Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Mộ lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.


Câu 15:

According to the author, one mark of a civilized society is that if _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo tác giả, một dấu hiệu của một xã hội văn minh là nó

A. khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trội hơn viết

B. khẳng định tính ưu việt của viết vượt trội hơn lời nói

C. dạy cho trẻ em nói một cách hoàn hảo

D. giữ hồ sơ bằng văn bản

Đáp án D

Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có

Câu 16:

What is the main focus of this passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trọng tâm chính của bài đọc là gì?

A. công việc ở phố Wall

B. các loại bằng tốt nghiệp

C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA

D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế

Đáp án C

Dựa vào câu đầu của các đoạn:

Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)

Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)

=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"


Câu 17:

The phrase "two decades" in line 1 refers to a period of _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của A. 10 năm

B. 20 năm

C. 50 năm

D. 100 năm

two decades: hai thập kỉ = 20 years


Câu 18:

The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?

A. thành công

B. số dư

C. nuôi dưỡng

D. giáo dục

prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi

Dịch: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)


Câu 19:

Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh?

A. Princeton

B. Harvard

C. Stanford

D. Yale

Thông tin ở câu: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments." Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh.

Phương án D không được nhắc đến trong bài


Câu 20:

As used in paragraph 2, the word "seeking" could best be replaced by which of the following?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?

A. kiểm tra

B. tránh

C. tịch thu

D. theo đuổi, đi tìm

seeking: tìm kiếm ~ pursuing

Dịch nghĩa: Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.


Câu 21:

According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì?

A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế

B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài

C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn

D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế

Thông tin ở đoạn 2:

- The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities....."Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" (Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ....."Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt không?"

- The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. (Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp.)


Câu 22:

Which of the following might be the topic of the next paragraph?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo?

A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi

B. dự đoán kinh tế trong tương lai

C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây

D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA

Để làm được câu hỏi này, chúng ta đọc câu cuối cùng của bài đọc: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands." (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.)

=> Đoạn tiếp theo sẽ nói về những nỗ lực của trường MBA để thay đổi tình trạng đó.


Câu 23:

If there was a preceding paragraph to this passage it would most likely be concerned with which of the following topics?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đoạn văn tiếp theo có thể bàn tới:

A. Sự di cư từ thành phố tới thành thị

B. Quần xã sinh vật ở thành thị

C. Động vật có vú ở Mĩ

D. Lịch sử về vùng ngoại ô Mĩ

Đáp án A

Chủ đề tiếp theo của đoạn văn là nối tiếp và liên quan tới thông tin ở cuối bài: “...and there are species of insects in Miami not found in Seattle. But over wide stretches of the United States, ecological conditions in suburban biomes vary much less than do those of natural biome. And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate “( và những loài côn trùng ở Miami ko được tìm thấy ở Seattle. Nhưng đối với những dải vùng miền rộng lớn ở Mĩ, những điều kiện sinh thái của quần xã sinh vật ngoại ô biến đổi ít hơn đối với quần xã sinh vật tự nhiên. Và ko giống như quần xã sv tự nhiên, quần xã thành thị và ngoại ô tồn tại ko bị ảnh hưởng bởi thời tiết)

Nên đoạn tiếp theo có thể bàn tới A. Sự di cư từ thành phố tới thành thị


Câu 24:

The author implies that the mammals of the "suburban forest" differ from most species of trees there in which of the following ways?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhà văn ám chỉ động vật có vú ở ‘rừng ngoại ô’ khác với các loài cây cùng ở đó trên rên phương diện nào..

A. chúng ko được giới thiệu , đưa vào có chủ đích

B. con người không quan tâm, mong muốn chúng

C. chúng ko hiện hiện với số loài lớn

D. chúng ko thích nghi với điều kiện ngoại ô

Dân chứng: “The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside’ (những loài cây được lòng con người và chúng được trồng có chủ đích. Còn những loài động vật có vú như thỏ,chồn thì tới từ những vùng nông thôn xung quanh)


Câu 25:

The word “thoroughfares” is closet in meaning to

Xem đáp án

Chọn đáp án D

thoroughfare=streets: đường xá

Các đáp án còn lại:

A. neighborhoods(n): khu phố, tình làng xóm

B. lawns (n): bãi cỏ

C. open spaces (n): không gian mở


Câu 26:

Which of the following conclusions about squirrels is supported by information in the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

đáp án D

Kết luận nào về các loài sóc được chứng minh trong đoạn văn

A. Cuộc chiến giữa 3 loài rất căng thẳng

B. loài sóc cáo phổ biến hơn sóc xám và sóc đỏ

C. 2 loài sóc thỉnh thoảng cư trú cùng 1 vùng ngoại ô

D. lí do các loài sóc thích nghi tốt ở vùng ngoại ô nay vẫn chưa rõ

Dẫn chứng: “ but usually only one species is predominant in any given suburb -fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third– for reasons that are little understood”-gần cuối đoạn 1 (…nhưng chỉ có 1 loài là chiếm ưu thế trong bất kì khu vực ngoại ô nào đó- loài sóc cáo ở 1 vùng, sóc đỏ ở 1 vùng khác, sóc xám ở 1 vùng thứ 3. -lí do này nay vẫn chưa giải thích được)=>việc chúng làm tốt, thích nghi tốt có thể phân chia ưu thế từng vùng như vậy nay vẫn chưa giải thích được

=>A sai vì chúng mỗi loài thống trị 1 khu nên không xảy ra tranh cấp giữa các loài trong cùng 1 khu, B sai vì thông tin ko có trong bài, C ngược lại với thông tin trong bài


Câu 27:

The word "thrive" is closest in meaning to

Xem đáp án

Chọn đáp án B

đáp án B. thrive=flourish: phát triển thịnh vượng, mạnh mẽ

Remain:duy trì

reproduce: tái sản xuât

survive: tồn tại


Câu 28:

The word "odd" is closest in meaning to

Xem đáp án

Chọn đáp án A

đáp án A.

odd=unusual: khác thường, dị thường

Các đáp án còn lại:

B. appropriate (adj): được đánh giá cao

C. unforgettable (adj): không thể quên, đáng nhớ

D. expected (adj): đáng mong chờ


Câu 29:

Which of the following best expresses the main idea of the second paragraph of the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đâu diễn tả ý chính phù hợp nhất cho đoạn 2

A. quần xã sinh vật ở bờ biển phía đông và tây là khác nhau

B. rừng ngoại ô chiếm phần lớn quang cảnh Mĩ

C. những vùng ngoại ô ở Mĩ có sự giống nhau đáng kể với quần xã sinh vật

D. Sinh cảnh tự nhiên được nghiên cứu nhiều hơn sinh cảnh ngoại ô

Dịch đoạn 2: Có sự giống nhau kì lại về mặt sinh học trên những quần xa ngoại ô này. Thật vật, sự giàu tài nguyên sinh vật ở Los Angeles (The palms- is a highly diverse, densely populated community) đang mất dần từ Boston, và có những loài côn trùng ở Miami không được tìm thấy ở Seattle. Nhưng ở những vùng rộng lớn của Hoa Kỳ, các điều kiện sinh thái ở quần xã sinh vật ngoại ô biến đổi ít hơn nhiều so với quần xã sinh vật tự nhiên. Và không giống như quần xã sinh vật tự nhiên, cộng đồng sinh vật thành thị và ngoại ô tồn tại không bị ảnh hưởng bởi khí hậu)


Câu 30:

What does the author imply about the effect of climate in the suburban biome?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tác giả ám chỉ điều gì về ảnh hưởng của khí hậu tới quần xã ngoại ô

A. đáng kể hơn so với tác động tới quần xã thành thị

B. Không còn quan trọng như trước

C. phụ thuộc vào vị trí của quần xã

D. Không nghiêm trọng như tác động của khí hậu tới quần xã tự nhiên

Dẫn chứng nằm ở câu cuối cùng:” And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate”( Và không giống như quần xã sinh vật tự nhiên, cộng đồng sinh vật thành thị và ngoại ô tồn tại không bị ảnh hưởng bởi khí hậu)


Câu 31:

In line 1, the author uses the words “human assistance” to mean .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

tác giả ám sử dụng từ ‘sự trợ giúp của con người’ có ý gì

A.tắc kè Tây Ấn được nuôi lớn bởi con người

B. Con người mang tắc kè Tây Ấn tới vùng vùng đó

C. con người cứu chúng khỏi sự tuyệt chủng

D. Chúng đến đó trong khi thoát khỏi con người

Dẫn chứng: ’’ Four West Indian geckos, with human assistance, have recently entered the United States’’-câu đầu tiên (4 loài tắc kè Tây Ấn, với sự trợ giúp của con người đã đi tới được Mĩ)=> . people brought West Indian geckos to these areas (con người đã mang chúng tới đó)


Câu 32:

According to the passage, the banded gecko .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo như đoạn văn, loài tắc kè…..

A. sống ở những vùng khô, núi đá

B. có đuôi ngắn và gầy

C. vừa mới vào Mĩ

D. là sinh vật sống về đêm

dẫn chứng ở câu gần cuối đoạn 1: “The banded gecko inhabits the desert areas from southern California to southern Texas. This three-to-four-inch nocturnal gecko”

–( Loài tắc kè sống ở những vùng xa mạc trải dài từ Nam California đến Nam Texas. Đó là loài tắc kè dài từ 3-4 inch và sống về đêm)


Câu 33:

Which of the following is closest in meaning to the word “nocturnal”?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

đáp án D. noctual=active at night( hoạt động về đêm)

Quick moving: di chuyển nhanh

Very poisonous: rất độc

Cold-blooded: khát máu, máu lạnh, hung tợn


Câu 34:

The word “minute” is closest in meaning to...

Xem đáp án

Chọn đáp án B

đáp án B:

minute=very small, tiny


Câu 35:

The author’s main purpose is to...

Xem đáp án

Chọn đáp án C

đáp án C

Mục đích chính của tác giả trong bài viết là

A. So sánh thằn lằn với tắc kè=>ý chính đoạn 2

B. Miêu tả hành vi và môi trường sống của tắc kè=> ý chính đoạn 1

C. Phân tích cuộc đời của tắc kè

D. Minh họa thói quen của tắc kè=>ko bao quát toàn bài


Câu 36:

The passage would be most interest to...

Xem đáp án

Chọn đáp án C

đáp án C.

Đoạn văn này gây hứng thú nhất cho sinh viên sinh học

Statisticians: nhà thống kê

History professors: nhà sử học

Social scientists: nhà khoa học xã hội

Do nội dung đoạn văn về loài tắc kè- thuộc về chủ đề sinh vật học nên nó gây hứng thú cho sinh viên chuyên ngành sinh học


Câu 37:

What is the most likely subject of the paragraph following this passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đâu có thể là nội dung đoạn văn tiếp theo:

A. Thông tin về cách trứng tắc kè nở và cách chúng phát triển

B. Lịch sử về chuyến hành trình của loài tắc kè Tây Ấn

C. Mô tả về loài tắc kè có nguồn gốc ở Bắc Mỹ

D. Lịch sử của sa mạc miền nam California

Chủ đề tiếp theo sẽ nối tiếp, liên quan đến phần thông tin ở cuối bài: “All geckos, except several New Zealand species, lay eggs. The eggs have a tough, white shell and are laid under stones, behind window shutters or under bark.” ( Tất cả các loài tắc kè ngoại trừ 1 vài loài sông ở New Zealand là đẻ trứng. Vỏ trứng của chúng cứng....)=> đoạn tiếp có thể nói về cách trứng tắc kè nở và cách tắc kè con phát triển


Câu 38:

Which form other than oral speech would be the most commonly used among blind people?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương thức nào phổ biến nhất với người khiếm thị

A.kí hiệu bằng tranh

B. chứ nổi

C.cờ hiệu

D. ngôn ngữ cơ thể

Dẫn chứng ở câu đầu tiên đoạn 3: “Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips)”. (Braille: chữ nổi.)

Dịch: Một dạng khác của phi ngôn ngữ được tìm thấy ở chữ nổi (1 hệ thống bao gồm nhiều dấu chấm được đọc bằng cách sờ những ngón tay)


Câu 39:

The word “these” I the first paragraph refers to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đối với dạng câu hỏi “They”, “them”, this”, “that”, those”, “it”, etc đề cập đến cái gì ta cần chú ý việc đọc những thông tin phía trước nó, đôi khi là toàn bộ cả thông tin phía sau để nhận định chính xác nhất cái mà nó đề cập tới

Dẫn chứng: “…When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque…” (Khi tồn tại rào cản ngôn ngữ, giao tiếp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua ngôn ngữ cử chỉ mà những chuyển động của nó đại diện cho các chữ cái, các từ và các ý tưởng. Du khách, người khiếm thính, người khiếm thanh đã phải sử dụng phương thức này để truyền đạt. Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này (ngôn ngữ kí hiệu) rất độc đáo và…)


Câu 40:

Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ngôn ngữ kí hiệu được cho rằng chúng rất độc đáo và chính xác, có thể sử dụng 1 cách tự nhiên không cố ý ngoại trừ cho:

A.Đánh vần

B.ý tưởng

C. toàn bộ câu

D.sự bày tỏ

Dẫn chứng ở câu cuối cùng đoạn 1: “spelling, however, can not.”


Câu 41:

The word “wink” in the second paragraph means most nearly the same as _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Wink = close one eye briefly: nháy mắt


Câu 42:

Which of the following best summarizes this passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Ngôn ngữ không phải ngôn ngữ học thì vô giá đối với người nước ngoài.

B. Mặc dù các hình thức truyền thông khác ton tại thì truyền miệng là nhanh nhất.

C. Khi ngôn ngữ là một rào chắn, mọi người sẽ tìm ra các hình thức giao tiếp mới.

D. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp.

Dẫn chứng: Câu cuối “While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.”( trong khi ‘nói’ là dạng phổ biến nhất của giáo tiếp thì các hệ thống và công cụ khác cũng diễn đạt được suy nghĩ và ý tưởng của con người)=>khi không sử dụng phát âm vẫn còn những phương thức khác giúp ta đạt được hiệu quả giao tiếp

Ngôn ngữ có thể có thể truyền đạt ý tưởng và suy nghĩ 1 thông qua các hành động cụ thể

Thực chất dạng câu hỏi tìm ý chính của bài nên ưu tiên làm sau cùng sau khi đã nắm bắt được kha khá các ý lòng cốt của bài


Câu 43:

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đâu là chủ đề thích hợp nhất cho đoạn văn.

A.Tầm quan trọng của ngôn ngữ kí hiệu=>chỉ là ý chính đoạn 1

B.Cách bày tỏ cảm xúc=> đoạn văn không chỉ chỉ ra cách này tỏ cảm xúc mà còn là idea-ý tưởng và thought-suy nghĩ thông qua các loại hình khác nhau của giao tiếp

C.Các hình thức khác của giao tiếp

Dẫn chứng là câu đầu tiên của bài: “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication.”

Writer cũng đã giới thiệu các hình thức khác của giao tiếp theo bố cục từng đoạn cụ thể: (sign language, body language, nonlinguistic language)

D.Kí hiệu độc đáo của giao tiếp=> Thông tin này không bao quát toàn bài


Câu 44:

People need to communicate in order to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Con người cần giao tiếp để-----------

A.duy trì việc đọc bằng những ngón tay

B.độc đáo và chính xác

C.Tạo ra rào cản ngôn ngữ

D.bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc

Dẫn chứng ở câu cuối bài văn: “While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.”


Câu 45:

All of the following statements are true EXCEPT   .

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ:

A.ý tưởng và suy nghĩ đều có thể được tryền tải bằng ngôn ngữ cơ thể

B.có nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay

C.người khiếm thính và khiếm thị có thể giao tiếp bằng miệng

D.’nói’ là hình thức phổ biến nhất của giao tiếp

Giải thích: +Đáp án A đúng, dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2 “ Body language transmits ideas

or thoughts by certain actions”-(ngôn ngữ cơ thể truyền đạt ý tưởng và suy nghĩ thông qua hành động cụ thể)

+Đáp án B đúng, dẫn chứng ở câu đầu tiên “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication”-( Kể từ khi con người tồi tại trên trái đất, họ đã vận dung đa đạng các hình thức khác nhau để giao tiếp)

+Đáp án D đúng, dẫn chứng câu cuối cùng “…While verbalization is most common form of language,...”-( ‘nói’ là dạng phổ biến nhất của giáo tiếp) Từ đó loại ra đáp án C sai


Câu 46:

Many British people wear freely when they _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 2” When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything.’’, spare time: thời gian rỗi, giải trí


Câu 47:

Who doesn’t usually wear suits and ties?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dẫn chứng là câu đầu đoạn 4: “Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes.” Từ đó loại ra


Câu 48:

If you visit an American friend at home in the evening, you may find that your friend wears

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 4” At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes’


Câu 49:

If you are in a foreign country, the best way the writer suggests to you is to wear

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dẫn chứng ở gần câu đoạn cuối cùng: “If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.” (nếu bạn ko biết mình nên mặc gì, quan sát những người ở đó và làm theo họ)


Câu 50:

The word “they” in paragraph 4 refers to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chủ ngữ chính của câu đang là Americans vậy nên “they” thay thế cho chủ ngữ đó.


Câu 51:

The word “elegant” is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A. elegent=decent: trang nhã, thanh lịch

Confident: tự tin

comfortable: thoải mái

neat: khéo léo, ngăn nắp


Câu 52:

What do you think the passage is mainly about ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ý chính của đoạn văn:

A.Thói quen ăn mặc của người Anh và Mĩ

B.Lí do trang phục bình thường phổ biến tại Mĩ và Anh

C.Khi nào chúng ta nên mặc trang phục trang trọng

D. Khi nào chúng ta nên mặc trang phục bình thường


Câu 53:

According to the passage, a fair division of labour is that________

Xem đáp án

Đáp án D

Theo như đoạn văn, lượng phân chia công việc công bằng là_____

A. phụ nữ làm việc nhà trong 14 giờ

B. đàn ông làm nhiều việc hơn phụ nữ

C. phụ nữ làm hơn 80% lượng việc nhà

D. phụ nữ và đàn ông chia đều việc

“A fair division of labour” được nhắc đến ở đầu đoạn 2, với quan niệm “housework should be shared equally between male and female partners”. Tức là phụ nữ và đàn ông nên chia đều việc với nhau (đáp án D)


Câu 54:

All activities mentioned in the passage are household chores EXCEPT_______

Xem đáp án

Đáp án D

Những hoạt động sau đây đều được đề cập trong đoạn như một phần việc nhà, ngoại trừ:

A. chăm con

B. dọn rửa

C. đi mua đồ

D. chăm cha mẹ già

Đoạn cuối có đề cập “Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare.” Ta thấy chỉ có ý “taking care of old-aged parents” không xuất hiện.


Câu 55:

The word "remainder" in paragraph 2 is closest in meaning to________

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “remainder” ở đoạn 2 gần nghĩ nhất với____

A. phần được chia

B. phần được bù vào

C. phần đã làm

D. phần còn lại

Remainder: phần còn lại = what is left


Câu 56:

The word "norm" in paragraph 1 is closest in meaning to________

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “norm” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với____

A. điều kì lạ

B. điều bất bình đẳng

C. điều thay đổi

D. điều bình thường

Norm(n): lẽ bình thường, dĩ nhiên = usual thing


Câu 57:

Although women think men should share the housework, those who don't have paid job agree to share ____ of the chores.

Xem đáp án

Đáp án C

Tuy phụ nữ cho rằng đàn ông nên chia sẻ công việc, những người không có nghề nghiệp sẵn lòng gánh _____ việc nhà.

A. 14%

B. 37%

C. 80%

D. 70%

Câu 2 đoạn 2: “Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80%”


Câu 58:

It can be inferred from the passage that after getting married, ________

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng sau khi kết hôn, _______

A. phụ nữ làm việc nhà gấp đôi đàn ông

B. phụ nữ ngày càng làm việc nhà ít đi

C. đàn ông dành ít thời gian làm việc nhà hơn phụ nữ

D. đàn ông làm nhiều việc nhà hơn phụ nữ

Câu đầu đoạn 3: “After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes.”

Từ đây ta thấy phụ nữ làm 14 giờ và đàn ông làm chỉ 90 phút. Rõ ràng, đàn ông dành ít thời gian làm việc nhà hơn phụ nữ.


Câu 59:

The word "they" in paragraph 2 refers to________

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "they" ở đoạn 2 nói đến

A. đàn ông

B. công việc

C. nghề nghiệp

D. phụ nữ


Câu 60:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý chính của đoạn văn là?

A. Ở Brazil, việc đúng giờ không quan trọng

B. Người ta được học về tầm quan trọng của thời gian từ khi còn nhỏ.

C. Ở USA, việc đến lớp đúng giờ là rất quan trọng.

D. Tầm quan trọng của việc đúng giờ tuỳ thuộc vào từng quốc gia khác nhau.

Ở ngay câu chủ đề đoạn 1, ý chính đã được khái quát rất rõ ràng: “In the United States, it is important to be on time, or punctual, for an appointment, a class, a meeting, etc... This may not be true in some other countries, however.”

“Ở Mỹ, điều thiết yếu là phải đúng giờ, trong cuộc hẹn, giờ học, buổi họp mặt,… Tuy nhiên, điều này không hẳn đúng tại các nước khác.” Và suốt phần sau, tác giả nêu lên dẫn chứng cụ thể của việc trễ giờ tại Brazil để chứng minh mỗi nơi có một cách nhìn khác nhau về việc đúng giờ.


Câu 61:

All of these following sentences are true for the first day of the professor in Brazil EXCEPT________

Xem đáp án

Đáp án B

Tất cả các ý sau là đúng khi nói về ngày đầu làm việc của vị giáo sư ở Brazil, ngoại trừ______

A. Rất nhiều học sinh đến sau 11 giờ.

B. Ông ấy đến lớp muộn.

C. Giờ học theo lịch bắt đầu từ 10 giờ sáng và kết thúc vào 12 giờ trưa.

D. Tất cả học sinh chào ông ấy khi họ đến lớp.

Các ý được đề cập về ngày đầu đứng lớp tại Brazil của vị giáo sư:

“Many students came after 11 a.m” >< A

“the professor arrived on time” >< B

“The two-hour class was scheduled to begin at 10 a.m, and end at 12 a.m” >< C

“all of the students greeted the professor as they arrived” >< D

Theo đó ta thấy, B là đáp án sai khi nói về ngày đầu làm việc của giáo sư


Câu 62:

Why did the professor study the Brazilian students’ behaviour?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao vị giáo sư nghiên cứu hành vi của sinh viên Brazil?

A. Không một sinh viên nào xin lỗi vì đến muộn.

B. Ông ấy muốn hiểu lí do sinh viên đến muộn.

C. Ông ấy muốn sinh viên đến lớp đúng giờ.

D. Sinh viên có vẻ vô lễ với ông ấy.

Ý chính của đoạn văn là tầm quan trọng của việc đúng giờ tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia. Và một vị giáo sư qua thời gian dạy học tại Brazil đã nghiệm ra điều này. Khi ông đến lớp đúng giờ, sinh viên chưa đến. Họ đến muộn và chào thầy, nhưng lại có vẻ như không thấy có lỗi và ít ai xin lỗi. Ông băn khoăn liệu điều này có phải bất nhã và ông quyết định nghiên cứu hành vi của sinh viên. Và đoạn cuối kết lại bằng việc vị giáo sư nghiệm ra rằng không phải sinh viên thiếu tôn trọng mình, mà họ chỉ cư xử theo lẽ thường ở Brazil.

Từ đó, ta thấy, việc nghiên cứu hành vi của sinh viên Brazil là do vị giáo sư muốn hiểu lí do họ đến muộn, từ đó rút ra sự khác biệt về quan điểm của các quốc gia, không phải do ông thấy sinh viên có vẻ bất nhã, vô lễ. Như vậy, ta chọn B. Với các đáp án khác:

Đáp án A sai vì “few apologised for their lateness”, không phải “none of the students apologised”

Đáp án C không được đề cập.


Câu 63:

The word "rude" is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) be rude = (to) be impolite: thiếu lịch sự, bất nhã


Câu 64:

In general, what did the Brazilian students think about people who are late?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhìn chung, sinh viên Brazil nghĩ gì về những người hay trễ giờ?

A. Họ thiếu tôn trọng người khác.

B. Họ là người thiếu văn hoá.

C. Họ là người thành công.

D. Họ là người quan trọng.

Câu 3 đoạn 3 có đề cập: “In Brazil, the students believe that a person who usually arrives late is probably more successful than a person who is always on time.”

“Ở Brazil, sinh viên tin rằng những người hay trễ giờ thường thành công hơn những người đúng giờ.”


Câu 65:

It can be inferred from the passage that__________.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng_______

A. Phần lớn sinh viên Mỹ đến lớp sau khi giờ học đã bắt đầu.

B. Phần lớn sinh viên Brazil rời lớp ngay khi hết tiết.

C. Sinh viên Brazil thường đến trễ về sớm.

D. Đối với đa số người Mỹ, trễ giờ là việc không thể chấp nhận.

Câu gần cuối đoạn 3 có ý: “in the United States, lateness is usually considered to be disrespectful and unacceptable.”

“tại Mỹ, việc trễ giờ được đánh giá là thiếu tôn trọng và không thể chấp nhận được.”

Như vậy chọn D.

Các đáp án còn lại:

A sai vì sinh viên Mỹ coi trọng sự đúng giờ.

B, C sai vì sinh viên Brazil thường đến muộn và ở lại muộn sau khi hết tiết.


Câu 66:

What did the professor learn from the study?

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn cuối: “As a result for his study, the professor learned that the Brazilian students were not being disrespectful to him. Instead, they were simply behaving the appropriate way for a Brazilian student in Brazil.”

“Theo như kết quả nghiên cứu, giáo sư nghiệm ra rằng sinh viên Brazil không phải thiếu tôn trọng mình. Thay vào đó, họ chỉ cư xử theo lẽ thường tại Brazil.”

Do đó, việc đến muộn là rất bình thường, không hẳn do thiếu tôn trọng hay vô lễ.


Câu 67:

The word "misinterpret" is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) misinterpret = (to) misunderstand: hiểu sai ý


Câu 68:

Which form other than oral speech would be the most commonly used among blind people?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ngoài ngôn ngữ nói, hình thức nào là cách phổ biến nhất với những người khiếm thị?

A. Biển báo hình ảnh

B. Chữ nổi Braille

C. Cờ hiệu

D. Ngôn ngữ cơ thể

Thông tin: Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips)

Chữ nổi là một hệ thống những dấu chấm lớn được đọc bằng đầu ngón tay, rất thích hợp với người khiếm thị.

Đáp án: B


Câu 69:

The word “these” in the first paragraph refers to ________.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Từ "these" trong đoạn đầu đề cập đến ________.

A. những suy nghĩ và cảm xúc

B. khách du lịch

C. người câm và điếc

D. cử động ngôn ngữ ký hiệu

Từ “these” được thay cho “sign language motions”: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. […] Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

Đáp án: D


Câu 70:

Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for _______.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ngôn ngữ ký hiệu được cho là rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới TRỪ _______.

A. chính tả

B. ý tưởng

C. toàn bộ từ

D. phương thức biểu đạt

Thông tin: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot. (Nhiều biểu tượng rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, chính tả thì không thể được.)

Đáp án: A


Câu 71:

The word “wink” in the second paragraph means most nearly the same as______.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích: Chữ "wink" ở đoạn thứ hai có nghĩa gần giống như ____.

A. nhắm một mắt một cách rất nhanh

B. nhắm hai mắt một cách rất nhanh

C. lắc đầu từ bên này sang bên kia

D. nhấp nhô đầu lên xuống

“wink”: nháy mắt, nhắm một mắt một cách rất nhanh

A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. (Một cái nháy mắt có thể là một cách tán tỉnh hoặc ra dấu rằng chỉ là nói đùa.)

Đáp án: A


Câu 72:

Which of the following best summarizes this passage?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào dưới đây tóm tắt đoạn văn này một cách đúng nhất?

A. Hình thức phi ngôn ngữ có giá trị cao đối với người nước ngoài

B. Mặc dù các hình thức giao tiếp khác tồn tại, nhưng ngôn ngữ nói vẫn là nhanh nhất

C. Khi ngôn ngữ là rào cản, mọi người sẽ tìm thấy các hình thức giao tiếp khác.

D. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp

Thông tin: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. (Khi có rào cản ngôn ngữ, việc giao tiếp được thực hiện thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó những cử động tượng trưng cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng.)

Đáp án: C


Câu 73:

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?

A. Tầm quan trọng của ngôn ngữ ký hiệu.

B. Cách thể hiện cảm xúc.

C. Các hình thức giao tiếp.

D. Biểu tượng giao tiếp sinh động.

Đoạn văn nói về các hình thức giao tiếp: ngôn ngữ nói và các hình thức phi ngôn ngữ khác

Đáp án: C


Câu 74:

People need to communicate in order to _______.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Mọi người cần giao tiếp để _______.

A. không đọc bằng đầu ngón tay

B. sinh động và chính xác

C. tạo rào cản ngôn ngữ

D. bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc

Thông tin:

- Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech.

- While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

Đáp án: D


Câu 75:

All of the following statements are true EXCEPT ________.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tất cả các câu sau đây đều đúng TRỪ ________.

A. các ý tưởng và suy nghĩ có thể được truyền đạt bằng ngôn ngữ cơ thể

B. có nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay

C. người câm và điếc có thể sử dụng ngôn ngữ nói

D. lời nói là hình thức giao tiếp thông dụng nhất

Thông tin: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. (Khi có rào cản ngôn ngữ, việc giao tiếp được thực hiện thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó những cử động tượng trưng cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng. Những người khách du lịch, những người câm và điếc, phải dùng đến phương thức biểu đạt này.)

Người câm và điếc biểu đạt thông qua ngôn ngữ ký hiệu.

Đáp án: C


Bắt đầu thi ngay