- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 59)
-
9574 lượt thi
-
281 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
DH: Last year (Năm ngoái) => Động từ chia thì quá khứ đơn: go =>went.
Dịch: Năm ngoán, tôi đã tới Nepal 3 tháng để làm việc tại một bệnh viện.
Câu 2:
Đáp án B
Cấu trúc: It tobe adj to V- Như thế nào để làm gì.
Dịch: Tôi nghĩ điều đó là quan trọng để thấy được càng nhiều đất nước càng tốt.
Câu 3:
Đáp án D
In the morning: vào buổi sáng.
Dịch: Chúng tôi đã bắt đầu chuẩn bị cho chuyến đi vào lúc 6h sáng.
Câu 4:
Đáp án A
(to) make sbd V: khiến ai đó làm gi.
Dịch: Trời rất nóng nhưng Karmal bắt tôi đi giày và mặc quần dài để bảo vệ tôi khỏi lũ rắn.
Câu 5:
We climbed onto the elephants’ backs to get better view, but it is unusual to find tigers in the afternoon (125)______ they sleep in the heat of the day.
Đáp án A
A. because: bởi vì- Liên từ chỉ nguyên nhân.
B. although: mặc dù – Liên từ chỉ sự đối lập, tương phản.
C. so: do đó- Liên từ chỉ kết quả.
D. but: nhưng – Liên từ chỉ sự đối lập, tương phản.
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.
Dịch: Chúng tôi leo lên lưng voi để có được tầm nhìn tốt hơn, nhưng thật không bình thường khi tìm những con hổ vào buổi chiều bởi vì chúng đi ngủ dưới cái nóng vào ban ngày.
Câu 6:
Đáp án D
(to) make sure: đảm bảo, chắc chắn.
Dịch: […], và ông đảm bảo rằng con gái mình sẽ có được nền giáo dục tốt nhất.
Câu 7:
This was unusual, as most women then had few (127)______to study.
Đáp án C
A. teachers: những giáo viên.
B. classes: những lớp học.
C. opportunities: những cơ hội.
D. customs: hải quan.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Điều này là bất bình thường, bởi hầu hết phụ nữ thời đó có rất ít cơ hội để được đi học.
Câu 8:
Đáp án C
A. because + clause: bởi vì – Liên từ chỉ nguyên nhân.
B. as + clause: bởi vì, khi.
C. but+ clause: nhưng- Liên từ chỉ sự đối lập.
D. or: hoặc.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Chúng ta hiện không có bản sao nào của những cuốn sách của bà, nhưng chúng ta biết rằng bà đã viết ra một số cuốn sách quan trọng liên quan tới toán học.
Câu 9:
Hypatia was also interested in technology and (129) ______several scientific tools to help with her work.
Đáp án B
A. learnt: học.
B. invented: sáng chế, phát minh ra.
C. experimented: làm thí nghiệm.
D. did: làm.
Chỉ có đáp án B là hợp nghĩa.
Dịch: Hypatia cũng quan tâm tới công nghệ và đã phát minh ra một số công cụ khoa học để giúp cho công việc của mình.
Câu 10:
At the time many rulers were afraid of science, and (130) ______connected with it was in danger.
Đáp án C
A. all: tất cả.
B. nobody: không một ai.
C. anyone: bất cứ ai.
D. something: một số thứ.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Vào thời điểm đó, nhiều nhà cai trị rất sợ khoa học, và bất cứ ai liên quan tới nó đều gặp nguy hiểm.
Câu 11:
D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
pressure (n): sức ép; áp lực practice (n): sự thực hành
promotion (n): sự thăng cấp; sự thăng chức strength (n): sức mạnh, điểm mạnh
Câu 12:
Think about how you can answer difficult questions (132)_______ and positively, while keeping each answer brief.
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
accurately (adv): [một cách] chính xác, đúng hardly (adv): hiếm khi, hầu như không
rightly (adv): phải; đúng sharply (adv): [một cách] rõ nét
Câu 13:
An interview gives the employer a (133)_______ to get to know you. While you do want to market yourself to the employer, answer each question with an honest response.
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
change (n): sự thay đổi way (n): cách thức
chance (n): cơ hội practice (n): sự thực hành
Ta có cụm “a chance to do sth”: có cơ hội làm gì
Câu 14:
You should also be (134)_______. If you are genuinely interested in the job, let the interviewer know that.
B
Kiến thức: Từ loại, đọc hiểu
Giải thích:
enthusiasm (n): sự nhiệt tình enthusiastic (a): đầy nhiệt tình
enthusiast (n): người nhiệt tình enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “be”
Câu 15:
You can also (135)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
show (v): thể hiện, hiển thị appear (v): xuất hiện, dường như
conceal (v): giấu giếm; che đậy cover (v): che, phủ
Câu 16:
What might be the most suitable title for this reading passage?
Đáp án C
Tiêu đề thích hợp cho bài đọc này là gì?
A. Văn hóa Hindu B. Tôn giáo Hindu
C. Đám cưới Hindu D. Truyền thống Hindu
Đọc từ đấu bài đến cuối, chúng ta thấy rằng bài đọc này nói về phong tục đám cưới Hindu (marriage, couple, engagement, bride, groom, etc.)
Note: Chúng ta nên làm câu này sau khi đã làm xong tất cả các câu hỏi khác về bài đọc này. Điều này sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và đưa ra được lựa chọn chính xác nhất.
Câu 17:
What does the word “magni” stand for?
Đáp án C
Dẫn chứng ở dòng đầu tiên trong đoạn thứ 2: “Months before the wedding ceremony, an engagement is held which is called “magni”. (Những tháng trước lễ cưới, một lễ đính hôn được tổ chức, cái mà được gọi là “magni”
Từ “magni” ở đây là “engagement”.
Câu 18:
What do the Hindu people think about marriage?
Đáp án A
Người Hindu nghĩ gì về hôn nhân?
A. Đó hoàn toàn là một nghi lễ truyền thống của tôn giáo cho phép 2 cá nhân sống với nhau.
B. Đó là niềm tin vào sự phát triển của một gia đình mới được hình thành từ 2 cá nhân
C. Đó là mong muốn hạnh phúc và hòa hợp đến với 2 cá nhân.
D. Đó chỉ là lời tuyên bố sống cùng nhau của 2 cá nhân.
Dẫn chứng ở những dòng đầu tiên trong đoạn 1: “The Hindu cultural cclehrules marriage as a pure and pristine rite enabling two individuals start their journey of life together. It puts emphasis on the values of happiness, harmony and growth and could be traced back from the Vedic times.”
Câu 19:
What can the word adorning be best replaced by?
Đáp án A
- Adorn /ə'dɔ:n/ - decorate (v): trang điểm
E.g: the house is being adorned with flowers.
- Paint (v); sơn, vẽ
- Repair tv): sửa
- Dye tv): nhuộm
“It is the traditional art of adorning the hands and the feet of the bride with mehendi” (Đó là nghệ thuật truyền thống trang điểm mehendi trên tay và chân của cô dâu)
Câu 20:
What can the word invokes be best replaced by?
Đáp án C
- Invoke /in'vəuk/ ~ Pray: khấn, cầu nguyện
- Tell (v): bảo, kể
- Say (v): nói
- Talk (v): nói, nói chuyện
“Another ritual is the “havan” in which the couple invokes Agni, the god of Fire, to witness their commitment to each other” (Một nghi lễ khác là “havan”, nghi lễ mà cặp đôi khấn vái thần Agni, thần lửa, để làm chứng cho sự cam kết của họ với nhau.)
Câu 21:
Why does the couple exchange garlands?
Đáp án B
Tại sao cặp đôi trao vòng hoa cho nhau?
A. để thực hiện nghi lễ.
B. để thể hiện sự chấp nhận và lời thề nguyền tôn trọng người bạn đời của mình
C. để bày tỏ sự chấp nhận nhau và mong ước hạnh phúc.
D. để bày tỏ lời thề nguyền tôn trọng nhau đến suốt cuộc đời.
Dẫn chứng ở dòng đầu tiên trong đoạn 3: “On the day of marriage, the couple exchanges garlands as ạ gesture of acceptance of one another and a pledge to respect one another as partners which is known as “jaimala”.
Câu 22:
When is the wedding ceremony completed?
Đáp án D
Dẫn chứng trong đoạn cuối: “Then the ritual of “sindoor” takes place where the groom applies a small dot ot vermilion, a red powder to the brides forehead and welcomes her as his partner for life. This signifies the completion of the marriage.”
VOCABULARY
- Culture / 'kʌlt∫ər / (n): văn hóa - Celebrate / 'seləbreit / (v): kỷ niệm, tổ chức - Pristine / 'pristi:n / (adj): xưa, cổ xưa - Harmony /'hɑ:məni/ (n): sự hòa hợp, sự hòa thuận - Ceremony / 'seriməni / (n): nghi lễ - Henna / 'henə / (n): cây lá mỏng - Garland / 'gɑ:lənd / (n): vòng hoa - Pledge /pledʒ/ (n): lời cam kết, lời hứa - Commitment /kə'mitmənt / (n): lời cam kết - Loyal / 'lɔiəl / (adj): trung thành, chung thủy - Symbolize /'simbəlaiz/ (v): tượng trưng hóa, biểu tượng hóa - Eternal /i:'tɜ:nəl/ (adj): bất diệt, vĩnh viễn |
- Religious / ri'lidʒəs / (adj): (thuộc) tôn giáo - Prosperity /prɒs'per.ə.ti/ (n): sự thịnh vượng - Salvation /sæl'vei∫ən / (n): sự cứu vớt (linh hồn) - Vermilion / və'miljən / (n): son, màu đỏ son - Powder / 'paʊdər / (n): thuốc bột, phấn - Forehead / 'fɔ:rid, 'fɔ:hed / (n): trán - Signify / 'signifai / (v): biểu thị, biểu hiện - Blessing /'blesiη / (n): phúc lành - Groom /gru:m//grom/ (n): chú rế - Bride /braid/ (n): cô dâu |
Câu 23:
What does “they” refer to?
Đáp án C
Dẫn chứng trong bài đọc: “ We do not know exactly when or how people first used fire. Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn if they were dropped into some hole ...” (Chúng ta không biết chính xác lúc nào hay bằng cách nào mà con người sử dụng lửa. Có lẽ, cách đây rất lâu, họ phát hiện ra que củi sẽ cháy nếu chúng rơi vào hố mà...)
Vậy: they = sticks
Câu 24:
According to the passage the first fire used by people was probably obtained _______.
Đáp án C
Dẫn chứng trong đoạn 2:
“Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn if they were dropped into some hole where melted lava from a volcano lay boiling. They brought the lighted sticks back to make their fire in a cave. Or, they may have seen trees catch fire through being struck by lightning, and used the trees to start their own fires.”
Điều này có nghĩa là từ thời xưa con người tạo ra lửa nhờ vào tự nhiên
Câu 25:
It is stated in the passage that torches for lighting were made from ______.
Đáp án D
Dẫn chứng ở đoạn 4: “When people became used to making fires with which to cook food and stay warm at night, they found that certain resins or gums from trees burnt longer and brighter. They melted resins and dipped branches in the liquid to make torches that lit their homes at night.” (Khi con người đã quen với việc tạo ra lửa để nấu ăn và sưởi ấm vào ban đêm thì họ phát hiện ra nhựa cây đốt cháy được lâu hơn và sáng hơn, Họ làm tan chảy nhựa cây và nhúng cành cây trong chất lỏng để làm ngọn đuốc thắp sáng nhà vào ban đêm)
Câu 26:
It is mentioned in the passage that before the electric lamp was invented, ________.
Đáp án C
Theo thông tin được để cập trong bài đọc thì trước khi đèn điện được phát minh thì _______.
A. đèn dầu rồi sau đó nến được sử dụng
B. nến và đèn dầu xuất hiện cùng một lúc
C. nến rồi sau đó đèn dầu được sử dụng
D. con người không sử dụng bất cứ hình thức thắp sáng nào trong nhà
Dẫn chứng ở đoạn cuối: “For centuries homes were lit by candles until oil was found. Even
then, oil lamps were no more effective than a cluster of candles.”
Câu 27:
The word “splendors” in the passage could be best replaced by which of the following?
Đáp án D
“We read about the splendors and marvels of ancient palaces and castles, but we forget that they must have been gloomy and murky places at night.” (Chúng ta biết được về những vật lộng lẫy của cung điện và lâu đài, nhưng quên rằng đó chắc hẳn là những nơi tối tăm và ảm đạm vào ban đêm.)
Phía sau từ “but” có những từ như “gloomy, murky” (tối tăm, ảm đảm) nên phía trước phải có nghĩa trái ngược.
Vậy: splendors = the beautiful and impressive features: vật rực rỡ, lộng lẫy
Câu 28:
According to the passage, which of the following sentence is NOT true?
Đáp án A
B. đúng theo Dẫn chứng trong bài dọc: “There was no lighting in city streets until gas lamps, and then electric lamps were installed. Boys ran about London at night carrying torches of burning material.”
C. đúng theo Dẫn chứng trong bà đọc: “To make fire, it was necessary to strike a piece of iron on flint for sparks to ignite some tinder”
D. đúng theo Dẫn chứng trong bài đọc: “But it was not long ago that there were no such things as matches or lighters”
A. không đúng theo Dẫn chứng trong bài đọc: “We do not know exactly when or how people first used fire.”
Câu 29:
The word “gloomy” in the passage is closest in meaning to ________.
Đáp án A
A. tối tăm
B. được trang trí tệ
C. có nhiều màu trắng
D. huyến bí
Thông tin trong bài đọc: “We read about the splendors and marvels of ancient palaces and castles, but we forget that they must have been gloomy and murky places at night.” (Chúng ta biết được về những vật lộng lẫy của cung điện và lâu đài, nhưng quên rằng đó chắc hẳn là những nơi tối tăm và ảm đạm vào ban đêm.)
Vậy gloomy” ~ nearly dark
Câu 30:
What form of street lighting was used in London when link boys used to work there?
Đáp án B
Dẫn chứng trong bài đọc: “There was no lighting in city streets until gas lamps, and then electric lamps were installed. Boys ran about London at night carrying torches of burning material.” (Không có điện trên đường phố cho đến khi có sự ra đời của đèn gas, đèn điện. Các cậu bé chạy khắp thành phố Luân Đôn vào ban đêm mang theo những bó đuốc từ việc đốt cháy các vật liệu)
VOCABULARY
- Electricity / ,el.ik'trisəti / (n): điện - Flick /flik/ (v): đánh nhẹ, gõ nhẹ. búng - Strike /straik/ (v): đánh, đập - Match / mæt∫ / (n): que diêm - Flame / fleim / (n): ngọn lửa - Flint /flint/ (n): đá lửa - Ignite /ig'nait/ (v): đốt cháy - Tinder /'tindər/ (n): bùi nhùi (để nhóm lửa) - Stick /stik/ (n): que củi - Lava /'lɑ:.va/ (n): dung nham - Volcano / vɒl'keinəu / (n): núi lửa - Cave /keiv/ (n): hang động |
- Wood /wʊd/ (n): gỗ - Resin / 'rezin/ (n): nhựa (cây) - Torch / 'tɔ:t/ (n): ngọn đuốc - Iron /'aiən/ (n): sắt - Lamp /læmp/ (n): đèn - Install /in'stɔ:l / (v): lắp đặt - Candle /'kændəl / (n): ngọn nến - Ancient / 'ein∫ənt / (adj): cổ xưa - Palace /'pælis/ (n): cung điện - Castle /'kɑ:səl/ (n): lâu dài - Murky / 'mə:ki/ (adj): tối tăm, u ám
|
Câu 31:
What topic is this passage primarily concerned?
Đáp án C
Bài đọc chủ yếu đề cập đến chủ đề gì?
A. Hướng dẫn về phép xã giao thích hợp
B. Quy tắc cùa phép xã giao
C. Những tiêu chí đa dạng và phổ biến về phép xã giao
D. Tầm quan trọng của cách cư xử tốt
Dẫn chứng trong bài đọc: The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, e.g., rural or urban; the type of restaurant, e.g., informal or formal; and certain standards that are more universal
Câu 32:
According to the passage, which of the following is a universal rule of etiquette?
Đáp án B
Theo bài đọc, điều này sau đây là quy tắc chung của phép xã giao?
Dẫn chứng trong bài đọc: “It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor” => quy tắc chung ở hầu hết các nhà hàng là không được vứt thức ăn lên sàn nhà
Câu 33:
What does the word “it” refer to?
Đáp án A
Từ “it” đề câp đến điều gì?
Dẫn chứng trong bài đọc: “Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience” =>Học phép xã giao thích hợp
Câu 34:
Which of the following words is most similar to the meaning of “rustic”?
Đáp án B
- Rustic ~ Unsophisticated (adj); đơn giản, không phức tạp, mộc mạc
- Urban (adj): (thuộc) thành phố, thành thị
- Agricultural (adj): (thuộc) nông nghiệp
- Ancient (adj): cổ xưa
“And, if you are eating in a very rustic setting, it may be fine to tuck your napkin into your shirt but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners.” (Và nếu bạn đang ăn ở một nơi đơn giản mộc mạc thì việc bỏ khăn ăn vào áo có thể chấp nhận được, nhưng nếu bạn đang ở một nhà hàng thành thị phức tạp thì hành vi này sẽ thể hiện bạn không biết cách ứng xử)
Nhận xét: Ở phía sau có liên từ “but” nên ý cùa 2 câu này trái ngược nhau; mà phía sau có từ “sophisticated” thì phía trước từ “rustic” sẽ có nghĩa trái ngược với nó
Câu 35:
Which of the following is closest in meaning to the word “tuck”?
Đáp án B
- Tuck /tʌk/ ~ Put: đặt, để, bỏ
“And, if you are eating in a very rustic setting, it may be fine to tuck your napkin into your shirt” (Và nếu bạn đang ăn ỏ một nơi đơn giản mộc mạc thì việc bỏ khăn ăn vào áo có thể chấp nhận được
Câu 36:
The word “indiscriminately” could best be replaced by which of the following?
Đáp án A
- Indiscriminately ~ Randomly (adv): bừa bãi
- Angrily (adv): tức giận
- Noisily (adv): ồn ào
- Destructively (adv): phá hoại, phá hủy
Dẫn chứng trong bài đọc: “It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor.” (Tuy nhiên, chắc chắn rằng ở hầu hết mọi nhà hàng thì không thể chấp nhận việc vứt thức ăn bừa bãi lên sàn nhà.)
Câu 37:
The author uses the word “draw” in line 16 to mean
Đáp án D
Draw ~ Infer: suy ra, luận ra
Dẫn chứng trong bài đọc: “The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.” {Chúng ta có thể rút ra kết luận từ những điều ở trên là trong khi kiểu loại và vị trí của nhà hàng quyết định phép xã giao thích hợp với nó thì một số quy tắc có thể áp dụng với tất cả các nhà hàng.)
VOCABULARY
- Etiquette /'et.i.ket/ (n): phép xã giao - Location / ləu'kei∫ən / (n): vị tri, sự xác định vị trí - Universal / ,ju:ni'və:səl/ (adj): (thuộc) vũ trụ, phổ biến, chung - Instruction / in'strʌk∫ən / (n): hướng dẫn - Sensitivity /,sensə'tivəti / (n): tính nhạy cảm, nhạy bén - Acceptable / ək'septəbəl / (adj): có thể chấp nhận - Luxurious / lʌg'zjuəri.əs / (adị): xa hoa, lộng lẫy |
- Napkin /'næpkin/ (n): khăn ăn - Sophisticated / sə'fistikeitid / (adj): phức tạp - Demonstrate / 'demənstreit / (v): bày tỏ. biểu lộ - Manner / 'mænər / (n): cách, lối, kiểu - Determine / di'tɜ:min / (v): xác định, định rõ - Rule /ru:l/ (n): phép tắc, quy luật - Appropriate /ə'prəupriet / (adj): phù hợp |
Câu 38:
We sometimes think of writing as more real than speech because __________.
Đáp án C
Chúng ta đôi khi nghĩ viết thực tế hơn nói bởi vì _________.
A. viết xếp thứ hai về mặt ngôn ngữ
B. loài người đã viết ít nhất được 5000 năm rồi
C. nó trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa cùa chúng ta
D. con người đã viết từ khi loài người được sinh ra
Dẫn chứng trong bài đọc: “Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.”
Câu 39:
The author of the passage argues that ________.
Đáp án A
Tác giả trong bài đọc tranh luận rằng _________.
A. nói là cơ bản hơn viết
B. viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay
C. mọi người học nói phải học viết
D. tất cả các ngôn ngữ nên có hình thức viết
Dẫn chứng trong bài đọc: “A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language.... but they have been talking for much longer”
“Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not
severely handicapped physically or mentally will learn to talk….”
Câu 40:
According to the passage, writing ________.
Đáp án B
Theo bài đọc thì kỹ năng viết _________.
A. được thể hiện hoàn hảo bởi lời nói
B. thế hiện lời nói, nhưng không hoàn hảo
C. phát triển từ lời nói chưa hoàn hảo
D. chưa hoàn hảo nhưng ít như vậy hơn lời nói
Dẫn chứng trong bài đọc: “When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly.”
Câu 41:
Normal human beings
Đáp án D
Người bình thường __________.
A. học nói sau học viết B. học viết trước học nói
C. học viết và nói cùng một lúc D. học nói trước học viết
Dẫn chứng trong bài đọc “we all learn to talk well before we learn to write: any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.”
Câu 42:
Learning to write is __________.
Đáp án C
Học viết thì _________.
Dẫn chứng trong bài đọc “On the other hand, it takes a special effort to learn to write.” (Mặt khác, học viết phải cố gắng nỗ lực)
Câu 43:
In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of __________.
Đáp án C
Để thể hiện rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về ________.
A. những người học những điều sơ đẳng về lời nói C
B. những đứa trẻ khuyết tật
C. những người thông minh không thể viết
D. những người nói nhiều ngôn ngữ
Dẫn chứng trong bài đọc“In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill,...”
Câu 44:
In the author’s judgment __________.
Đáp án D
Theo ý kiến của tác giả, ________.
A. viết có nhiều thuận lợi hơn nói
B. viết thực tế hơn nói
C. nói truyền đạt ý tưởng ít chính xác hơn viết
D. nói cần thiết nhưng viết cũng có nhiều lợi ích quan trọng
Đoạn cuối đã đưa ra ý kiến của tác giả: “Tuy nói rất cần thiết nhưng viết cũng có nhiều lợi ích quan trọng”
Câu 45:
The word “advantage” in the last paragraph most closely means
Đáp án D
Advantage ~ Benefit (n): lợi ích, thuận lợi
“One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have” (Một lợi ích mà viết hơn nói là nó lâu bền hơn và có thể lưu giữ hồ sơ mà bất cứ nền văn minh nào cùng phải có)
VOCABULARY
- Speech / spi:t∫/ (n): lời nói - Primary / 'praiməri/ (adj): chính, chủ yếu - Doubtless /'dautləs/ (adv): chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa - Represent / ,repri'zent / (v): đại diện, tượng trưng cho - Imperfectly / im'pɜ:fektli / (adv): không hoàn hảo, không hoàn chỉnh - Severely / si'viəli / (adv): nghiêm trọng - Mentally / 'mentəli / (adv): vẻ mặt tinh thần - Develop / di'veləp / (v): phát triển - Derive / di'raiv / (v) + from: bắt nguồn từ, nhận được từ - Effort /'efət / (n): nỗ lực |
- System /'sis.təm/ (n): hệ thống - Rudiments /'ru:.di.mənts/ (n.pl): nguyên tắc sơ đẳng, nguyên tắc cơ sở - Primacy /'prai.mə.si/ (n): địa vị thứ nhất, tính ưu việt - Disparage / dis'pæridʒ / (v): làm mất uy tín, xem thường - Permanent / 'pɜ:mənənt/ (adj): vĩnh viễn, bền vững - Record / ri'kɔ:d / (n): hồ sơ, sự ghi chép - Civilization / ,sivəlai'zei∫ən / (n): nền văn minh |
Câu 46:
Sixty years ago, most women________.
Đáp án D
Cách đây 60 năm, hầu hết phụ nữ __________.
A. đi làm bên ngoài
B. không có con
C. không làm công việc nhà nhiều
D. là nội trợ
Dẫn chứng trong bài đọc: “Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”. She cleaned, cooked, and cared for the children.”
Câu 47:
Nowadays, there are __________.
Đáp án A
Ngày nay, có ___________
A. nhiều phụ nữ đi làm hơn trước đây
B. càng nhiều phụ nữ ở với con cái suốt cả ngày
C. công việc bên ngoài nhà hơn trước đây
D. nhiều nội trợ hơn trước đây
Dẫn chứng trong bài đọc: “These days, however, mine and more women work outside the home.”
Câu 48:
The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to _____________
Đáp án C
Laundry - washing and ironing: công việc giặt là
- Tidying up: dọn dẹp
- Cooking and washing the dishes: nấu ăn và rửa bát
- Shopping: mua sắm
“They do not have time to clean the house and do the laundry.” (Họ không có thời gian lau nhà và giặt là.)
Câu 49:
It can be inferred from paragraph 4 that__________.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng __________.
A. các cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể có đủ tiền thuê người giữ trẻ hoặc gửi con đi trẻ.
B. ông bà có thể giúp chăm sóc con cái thường xuyên
C. tất cả các cặp vợ chồng có công việc có thể trả tiền cho người giữ trẻ hoặc nơi giữ trẻ
D. trước kia, ông bà không giúp vợ chồng chăm con
Dẫn chứng trong bài đọc: “The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well.” (Vấn đề cùa sự trợ giúp này là chi phí cao. Có thể chỉ phù hợp với những cặp vợ chồng có lương cao.)
Câu 50:
The word “they" in paragraph 5 refers to_________.
Đáp án A
“Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: they are called “househusbands”. (Thậm chí có những ông chồng nghỉ làm một thời gian ở nhà với con cái....)
Vậy: they = husbands who stop working to stay with the children
Câu 51:
The changes in the American home mentioned in this passage may __________.
Đáp án A
Những thay đổi trong gia đình Mỹ được đề cập trong bài đọc có thể__________.
A. giúp đỡ các gia đình
B. không xảy ra
C. gây ra nhiều vấn đề cho cuộc hôn nhân
D. không làm thay đổi bọn trẻ chút nào
Đọc xuyên suốt cả bài đọc này, ta thấv rằng những thay đổi trong gia đình Mỹ đã giúp đỡ cho gia đình rất nhiều : các thành viên trong gia đình hiểu nhau hơn, vợ chồng hiểu nhau hơn....
Câu 52:
This article is about__________.
Đáp án D
Bài đọc này nói về _________.
A. người đàn ông Mỹ làm nội trợ
B. các bà vợ nội trợ ở Mỹ
C. người phụ nữ Mỹ làm nhà như thế nào
D. đời sống gia đình ở Mỹ đang thay đổi như thế nào
VOCABULARY
- Except /ik’sept/ (prep): trừ ra - Solve /sɒlv/ (v): giải quyết - Problem /'proB.ləm/ (n): vấn đề - Laundry /'bɔ:n.dri/ (n): đồ giặt là - Babysitter /'bei.bi,sit.ər/ (n): người trông trẻ - Cost /kɒst/ (n): chi phí |
- Change /tʃeindʒ/ (n): sự thay đổi - Understanding / ,ʌndə'stændiη / (n): sự hiểu biết - Housewife/ 'hauswaif / (n): người vợ - Marriage / 'mæridʒ / (n): cuộc hôn nhân |
Câu 53:
What can we assume is NOT true about Middle Earth?
Đáp án B
Chúng ta có thể cho rằng điếu nào sau là KHÔNG đúng về Trung Địa?
A. đúng (The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe)
B đúng (The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world.)
C. đúng (The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to mis the world.)
D. sai (Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans.)
Đáp án D (Con người thống trị vùng Trung Địa)
Câu 54:
The word “scrutinized” in the fourth paragraph could be replaced by
Đáp án A
Scrutinize” / 'skru:tinaiz / ~ Examine (v): xem xét kỷ lưỡng, nghiên cứu cẩn thận
E.g: The evidence was carefully scrutinized.
- Deny (v): phủ nhận
- Enjoy (v); thích
- Criticize (v); phê bình, chỉ trích
“Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denied the connection.” (Mặt dù độc giả đã xem xét kỹ các văn bản để tìm ý nghĩa bên trong và đã cố gắng để liên kết bộ ba với những trải nghiệm đời sống thực của Tolkien ở Anh trong Thế chiến II nhưng ông phủ nhận mối liên kết đó.)
Câu 55:
According to the passage, when did “the Lord of the Rings” trilogy become popular with young people?
Đáp án A
Theo bài đọc, tác phẩm bộ ba “Chúa tể của những chiếc nhẫn” trở nên nổi tiếng với giới trẻ vào khi nào?
Dẫn chứng trong bài đọc: “By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien”
(Vào cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội vì giới trẻ say mê nghiên cứu về các thần thoại và truyền thuyết được Tolkien sáng tạo ra)
Câu 56:
When did Tolkien begin to create this trilogy?
Đáp án A
Tolkien bắt đầu sáng tạo ra bộ ba này khi nào?
A. Khi ông là sinh viên B. Suốt Thế Chiến I
c. Khi ông là giáo sư D. Suốt Thế Chiến II
Dẫn chứng trong bài đọc: “He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language” (Ông khẳng định rằng câu chuyện bắt đầu vào những năm khi ông còn là sinh viên đại học và nảy sinh từ mong muốn sáng tạo ra các câu chuyện thần thoại về người lùn và ngôn ngữ của họ)
Câu 57:
What does the word “trilogy” in the first paragraph mean?
Đáp án C
- Trilogy /'trilədʒi / (n): tác phẩm bộ ba
“One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R lolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings,” (Một trong những tác gia thú vị nhất của thế kỷ 20, J.R.R Tolkien, đạt được danh tiếng qua bộ ba tác phẩm rất sáng tạo của mình, Chúa tể của những chiếc nhẫn.)
Câu 58:
What is the setting of Tolkien’s trilogy?
Đáp án D
Dẫn chứng ở đoạn 3 trong bài đọc: “The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world.” (Bộ tiểu thuyết, được đặt trong một thời gian gọi là vùng Trung Địa, mô tả một thế giới giả tưởng tỉ mỉ)
Câu 59:
The word “fascinating” in the second paragraph could be replaced by
Đáp án B
Fascinating ~ Extremely interesting: cực kỳ thú vị, hấp dẫn
- Thrilling (adj): ly kỳ, hồi hộp
- Boring (adj): nhàm chán
- Terrifying (adj): khiếp sợ
“By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Iolkien.”
(Vào cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội vì giới trẻ say mê nghiên cứu về các thần thoại và truyến thuyết được Tolkien sáng tạo ra.)
VOCABULARY
- Achieve / ə't∫i:v (v): đạt được, giành dược - Inventive /in’ven.tiv/ (adj): có óc sáng tạo, có tài sáng chế - Trilogy / tril.ə.dʒi/ (n): tác phẩm bộ ba - Lord /lɔ:d/ (n): chúa tể - Serve /sɜ:v/ (v): phục vụ - Professor /prə'fes.ar/ (n): giáo sư - Publish/'pʌbli∫/ (v): xuất bản - Comprise /kəm'praiz/ (v): bao gồm - Interval /‘in.tə.vəl/ (n): khoảng (thời gian) - Responsibility /ri,spɒnsə'biləti/ (n): trách nhiệm - Outbreak /‘aot.breik/ (n): sự bùng nổ - Phenomenon / fə'nɒminən / (n): hiện tượng - Mythology /mi'θɔlɒdʒi / (n): thần thoại - Legend /'ledʒənd/ (adj): truyền thuyết, truyện cổ tích - Remarkable /ri'mɑ:.kə.bəl/ (adj): đáng chú ý, xuất sắc |
- Heroic / hi'rəuik / (adj): anh hùng - Epic /'ep.ik/ (n): thiên anh hùng ca, thiên sử thi - Plot /plɒt/ (n): cốt truyện - Evil /’i.vəl/ (adj): xấu, ác - Fantasy /'fæn.tə.si/ (n): khả năng tưởng tượng - Populate / 'pɒpjəleit / (v): ở, cư trú - Inhabit /in'hæb.it/ (v): sống, ở - Monster /'mɒn.stər/ (n): quái vật - Elves /elvz/ (n): người lùn, người bé tí hon - Wizard /'wiz.əd/ (n): phù thủy - Model / mɒd.əl/ (v): làm theo, mô phỏng theo, bắt chước - Masterful /'mɑ:.stə.fəl/ (adj): bậc thầy, tài cao - Extensive /ik'sten.siv/ (adj): rộng rãi, chuyên sâu - Folklore / 'fəuklɔ:r/ (n): văn học dân gian |
Câu 60:
With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Đáp án A
Bài đọc chủ yếu nói đến chủ đề nào sau đây?
A. Tổng quan vế làm việc từ xa
B. Sự thất bại của làm việc từ xa
C. Thuận lợi của làm việc từ xa
D. Định nghĩa về làm việc từ xa
Bài đọc này giúp cho chúng ta thấy được cái nhìn bao quát về vấn đề làm việc từ xa: định
nghĩa, bất lợi,....
Câu 61:
How many Americans are involved in telecommuting?
Đáp án B
Có bao nhiêu người Mỹ làm việc từ xa?
Dẫn chứng trong đoạn đầu: “A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters” Một cuộc khảo sát gần đây trên báo “USA Today” ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa)
Câu 62:
The phrase “of no consequence” means
Đáp án D
- Consequence /'kɒnsikwəns / (n) ~ Importance: tầm quan trọng
+ Of little/ no consequence ~ not important/ unimportant: không quan trọng
E.g: The money was of little consequence to him.
“For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence” (Đối với những nhân viên mà ngồi làm việc với máy xử lý văn bản để nhập dữ liệu hoặc đánh máy báo cáo thì vị trí của máy tính ở đâu không quan trọng)
Câu 63:
The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT ___________.
Đáp án B
Tác giả đề cập tất cả những điều sau như là mối quan tâm về “telecommuting” NGOẠI TRỪ _________.
A, C, D được đề cập trong bài đọc: “Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.”
Chỉ có B không được đề cập đến.
Câu 64:
The word “them” in the second paragraph refers to
Đáp án A
“These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager s responsibilities.” (Những nhà quản lý này cho rằng việc giám sát những người làm việc từ xa với số lượng lao động lớn rải rác khắp cả đất nước thì sẽ rất khó khăn, hoặc ít nhất hệ thống quản lý họ vẫn chưa phát triển; do đó sẽ làm cho nhà quản lý thêm rắc rối)
Câu 65:
The reason why telecommuting has not become popular is that the employees ____________
Đáp án B
Lý do tại sao “telecommuting” vẫn chưa phổ biến là vì người lao động _________
A. cần tương tác thường xuyên với gia đình
B. lo lắng về việc thăng tiến nếu họ không có mặt ở cơ quan
C. cảm thấy rằng nơi làm việc ở nhà mình thì xa cơ quan
D. không hiểu biết về “telecommuting”
Dẫn chứng ở đoạn cuối: “many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (Nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không có mặt nhiều hơn ở cơ quan.)
Câu 66:
The word “reluctant” in the third paragraph can best be replaced by
Đáp án C
Reluctant / ri'lʌktənt / ~ Hesitate: miễn cưỡng, do dự
E.g: We are reluctant to accept his offer.
“It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity” (Quả đúng rằng các nhân viên được cho lựa chọn về “telecommuting” thì miễn cưỡng chấp nhận cơ hội)
VOCABULARY
- Telecommuting /,tel.i.kə'mju:.tiŋ/ (n): làm việc từ xa/ từ nhà (liên lạc qua Mail/ điện thoại) - Complete /kəm'pli:t / (v): hoàn thành - Annually / 'ænjuəli / (adv): hàng năm - Estimate /'es.ti.meit/ (v): ước lượng - Predict /pri’dikt/ (v): dự báo - Resistance / ri'zistəns / (n): sự chóng cự, sự kháng cự - Supervise / 'su:pəvaiz / (v): giám sát - Scatter / 'skætər / (v): rải rác |
- Complicate /’kɔmplikeit / (v): làm phức tạp - Interaction /,intər'æk∫n/ (n): sự tương tác - Consideration / kən,sidə'rei∫n / (n): sự xem xét, sự căn nhắc - Concerned / kən'sə:nd / (adj): quan tâm, lo lắng - Advancement /əd'vɑ:nsmənt / (n): sự thăng tiến - Visible / 'vizəbəl / (adj): có thể trông thấy được |
Câu 67:
The computer has had an enormous ______ on the way we work and enjoy life.
Đáp án B
Have an influence on : Có ảnh hưởng đến…
Dịch: Máy tính đã có một ảnh hưởng rất lớn về cách chúng ta làm việc và tận hưởng cuộc sống.
Câu 68:
Hundreds of employees were made redundant when the company was ____ by another one.
Đáp án A
Dịch: Hàng trăm nhân viên đã bị dư thừa khi công ty đã được đảm nhận bởi một người khác.
taken over : đảm nhận, tiếp quản
taken on :đồng ý làm gì đó
taking in : bao gồm
take place: xảy ra
Câu 69:
You are supposed _____ abroad more than three times so far.
Đáp án A
Be supposed to V : được cho là làm gì ..
Dich: Bạn được cho là đi nước ngoài hơn ba lần từ lâu rồi.
Câu 70:
Making mistakes is all _______of growing up.
Đáp án C
Giải thích: part and parcel of something: phần thiết yếu của cái gì
Dịch nghĩa: Mắc sai lầm là phần thiết yếu của sự trưởng thành.
chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt
here anh there: khắp mọi nơi
cats and dogs: mưa to
Câu 71:
Most country music songs are deeply personal and deal with themes of love, _____ and separation.
Đáp án C
Dịch Hầu hết các bài hát về đất nước đều mang tính cá nhân sâu sắc và đề cập đến chủ đề tình yêu, sự cô đơn và sự tách biệt.
Câu 72:
Tom and Jerry _____________us last night, so I had to quickly defrost a pizza.
Đáp án B
Turn up: tăng lên (tăng volume, nhiệt độ), xuất hiện
drop in on somebody: tạt vào (để thăm ai)
come across: gặp tình cờ
go through: được thông qua (dự luật…), xong; thành công
dịch câu: Tom và Jerry tạt vào thăm chúng tôi tối qua, vì vậy tôi phải nhanh chóng giã đông pizza
Câu 73:
After he ________ his homework, he went straight to bed.
Đáp án D
Giải thích: Quá khứ hoàn thành miêu tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Trong câu trên, làm xong bài tập rồi mới đi ngủ; mà hành động đi ngủ lại xảy ra ở thì quá khứ đơn => hành động làm xong bài tập sẽ ở thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Sau khi anh ấy làm xong hết bài tập về nhà, anh ấy lên thẳng giường đi ngủ.
Câu 74:
The girls and the flowers _______ he painted were vivid
Đáp án C
Giải thích: Thay thế cho cả người và vật “the girls and flowers” thì ta phải dùng “that”.
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người => who
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật => which
Đằng sau mệnh đề quan hệ cần điền là danh từ => whose
Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà anh ấy vẽ rất sống động.
Câu 75:
These chairs are ________ better than the others.
Đáp án C
Giải thích: trong câu có từ “than” của so sánh hơn, vì thế sẽ dùng “much” để chỉ sự “hơn rất nhiều lần”
Dịch nghĩa: Những cái ghế này thì tốt hơn rất nhiều so với những cái khác.
Câu 76:
Malaria is a disease __________ by the anopheles.
Đáp án D
Giải thích: Trong câu có xuất hiện chữ “by” => mang nghĩa bị động. Ở đây cần dùng rút gọn dạng bị động của mệnh đề quan hệ.
* Chủ động: V => Ving; Bị động: V => PII
Dịch nghĩa: Bệnh sốt rét là một loại bệnh bị truyền nhiễm bởi muỗi Anofen.
Câu 77:
Ceylon is _______ the South of India.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Ceylon ở phía Nam của Ấn Độ.
Câu 78:
Today, women are increasingly involved _______ politics.
Đáp án B
Giải thích: involve in: liên quan đến, tham gia vào
Dịch nghĩa: Ngày nay. phụ nữ càng ngày càng quan tâm và tham gia vào chính trị.
Câu 79:
Let’s go to the library, __________?
Đáp án D
Giải thích: Trong câu hỏi đuôi, khi vế trước dấu phẩy bắt đầu bằng “Let’s...” thì vế sau sẽ là “shall ...”. (chỉ lời rủ, mời). Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Chúng ta đi tới thư viện đi
Câu 80:
We haven’t reached the final _______ on the funding for scientific research yet.
Đáp án B
Giải thích: Trước chỗ trống trong câu là tính từ “final” => cần danh từ.
A: decides => động từ chia số ít
B: decision => danh từ
C: deciding => động từ dạnh V-ing
D: decisive => tính từ
Dịch nghĩa: Chúng ta vẫn chưa đi đến quyết định cuối cùng về quỹ của nghiên cứu khoa học.
Câu 81:
So little _______ about mathematics that the lecture was completely beyond me.
Đáp án A
Giải thích: Đây là dạng câu đảo ngữ với So...that
So + Tính từ + Trợ động từ + chủ ngữ+ Danh từ + That + SVO
Ngoài ra, vế sau “that” chia ở thì quá khứ đơn “was” => vế trước cũng phải ở thì quá khứ.
Dịch nghĩa: Tôi biết rất ít về toán học nên bài giảng này hoàn toàn vượt quá tầm hiểu biết của tôi.
Câu 82:
We have been working hard. Let’s ______ a break.
Đáp án D
Giải thích: take a break: nghỉ ngơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi!
Câu 83:
In life, _________ can make a mistake; we’re all human.
: Đáp án A
Giải thích: xét về nghĩa
A: anyone: bất cứ ai
B: someone: ai đó
C: some people: một vài người
D: not anybody: không phải bất cứ ai
Dịch nghĩa: Trong cuộc sống, bất cứ ai cũng có thể phạm sai lầm, vì chúng ta là con người.
Câu 84:
The planes were delayed and the hotel was awful, but ______ we still had a good time.
Đáp án D
Giải thích: dịch nghĩa câu
A: on the top of sth: thêm vào đó
B: on the contrary: ngược lại
C: for all that: mặc dù
D: by the same token: đồng thời
Dịch nghĩa: Những chuyến bay bị hoãn và khách sạn thì tồi tệ, nhưng đồng thời, chúng tôi vẫn có một khoảng thời gian đẹp.
Câu 85:
By the year 2060, many people currently employed _________ the job.
Đáp án C
Giải thích: qua cụm từ “by the year 2060”. Đầu tiên, có chữ “By” => dùng thì HOÀN THÀNH. Có “the year 2060” => dùng thì TƯƠNG LAI => TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH.
Dịch nghĩa: Đến năm 2060, rất nhiều người, những người mà hiện tại đang có việc làm, sẽ mất việc
Câu 86:
______ Giraffe is the tallest of all ________ animals.
Đáp án B
Giải thích: Giraffe (hươu cao cổ) là động vật chỉ chung => Không cần mạo từ.
*Note: "A" và "An" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, "The" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
- Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt. - “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
(Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.)
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
- Trước tên gọi các bữa ăn.
- Trước các tước hiệu
- Trong một số trường hợp đặc biệt: ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
Dịch nghĩa: Hươu cao cổ là loài cao nhất trong các loại động vật
Câu 87:
________ companies have announced economic losses recently.
Đáp án A
Giải thích: “Companies” là danh từ đếm được số nhiều, vì thế chỉ có thể đi được với “A large number of” + N đếm được số nhiều.
B sai vì phải là “several of”
C. A great deal of + N không đếm được
D. phải là “Plenty of”, không cần “the”
Dịch nghĩa: Gần đây, rất nhiều công ty đã thông báo thâm hụt tài chính
Câu 88:
“How come Chipu didn’t audition for the show?” – “I guess she ________ the notice”
Đáp án C
Giải thích: xét nghĩa câu
A. không phải nhìn thấy
B. không cần nhìn nhưng đã nhìn (needn’t have PII)
C. có lẽ đã không nhìn thấy (might (not) have PII) => không nhìn thấy nên không xuất hiện.
D. không nên nhìn nhưng đã nhìn (should (not) have PII)
Dịch nghĩa: “Tại sao Chipu không tham dự vòng giấu mặt của chương trình?”
- “Tôi đoán là cô thấy không nhìn thấy thông báo.”
Câu 89:
Judie Foster _______ to be awarded the title “The Best Actress”
Đáp án D
Giải thích: đằng sau chỗ trống là “to V” => cấu trúc: deserve to V (xứng đáng được cái gì)
be worth/worthy + Ving (xứng đáng, đáng)
be served as: được coi như là
Dịch nghĩa: Judie Foster xứng đáng được trao giải Nghệ sĩ xuất sắc nhất
Câu 90:
If ____________, the Xmas tree would look more impressive.
Đáp án B
Giải thích: đây là câu điều kiện loại II (vì vế sau nhìn thấy “would V”) => vế có “If” dùng thì Quá khứ đơn.
Công thức: If + S + Ved, S +would/ could/ should...+ V
or If + S + were to V, S +would/ could/ should...+ V
=> Diễn tả điều không có thật ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu được trang trí cẩn thận, cây thông Noel sẽ trông rất ấn tượng
Câu 91:
Little _________ how important the responsibility was.
Đáp án C
Giải thích: “Little” đứng đầu câu => cần đảo ngữ; vế sau có to be “was” => quá khứ đơn
=> đảo ngữ với thì quá khứ đơn.
*Công thức: Seldom/Hardly/Scarcely/Rarely/Little/Never+ Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ (hầu như không)
Dịch nghĩa:Anh ấy hầu như không nhận thấy tầm quan trọng của trách nhiệm
Câu 92:
____________ returns.
Đáp án D
Giải thích: “Many happy returns!” là một câu chúc mừng sinh nhật.
Dịch nghĩa: Chúc mừng sinh nhật!
Câu 93:
We received thousands of letters, ________ asked for an omnibus of the drama.
Đáp án D
Giải thích: “half of which” (một nửa trong số đó) chính là thay cho một nửa số thư (thousands of letters).
Nhìn thấy dẩu “,” => chọn C, bỏ D
Nhìn thấy dấy “.” => chọn A
Letters là vật => bỏ B vì “whom” chỉ người.
Dịch nghĩa: Chúng tôi nhận được hàng ngàn bức thư, một nửa trong số đó hỏi xin tuyển tập của kịch nói
Câu 94:
Peter makes a good ________ from his freelance work.
Đáp án C
Giải thích: to make a living: đủ tiền để trang trải cuộc sống.
Dịch nghĩa: Peter kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống từ công việc tự do của anh ấy.
Câu 95:
Marrying into such a rich family had always been _______ his wildest dreams.
Đáp án D
Giải thích: Beyond the dreams (vượt xa sức tưởng tượng)
Dịch nghĩa: Gả vào một gia đình giàu có luôn luôn là thứ vượt xa sức tưởng tượng của anh ấy
Câu 96:
Old Mr Brown’s condition looks very serious and it is doubtful if he will ________ .
Đáp án A
Giải thích:
A: hồi phục sống sót sau khi bạn bị ốm hoặc bị thương rất nặng. Ngoài ra khi bạn thành công trong một tình huống rất khó khăn hay giúp một ai đó làm điều đó chúng ta cũng có thể dùng “pull through” để diễn tả.
B: kéo lên, nhổ lên, lôi lên; hoặc cũng có nghĩa là dừng lại, làm dừng lại, ghìm nén mình lại.
C: Thu hồi hoặc rút lui; yêu cầu ai đó rút lui (thường là trong quân đội); Ghi bàn khi đội của bạn thua trong một trận đấu bóng đá; Lôi kéo ai/cái gì đó về phía sau
D: kéo xuống, phá hủy (một tòa nhà); kiếm được một khoản tiền đặc biệt.
Dịch nghĩa: Điều kiện sức khỏe của ông Brown khá là nghiêm trọng, và vẫn còn khá băn khoăn liệu ông ấy có hồi phục không
Câu 97:
I decided to go to the library as soon as I _______.
Đáp án C
Giải thích: as soon as: ngay sau khi
“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D
đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A
* Cách dùng “as soon as”
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ
Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi
(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai
Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)
Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm.
Câu 98:
The restaurant has a very _______ menu. Every day there are several delicious dishes to choose from.
Đáp án C
A. (adj) có thể thay đổi được
B. (adj) có nhiều màu sắc sặc sỡ khác nhau
C. (adj) đa dạng ( về số lượng)
D. (adj/PII) được biến đổi, mang tính đa dạng
Dịch nghĩa: Nhà hàng này có menu rất đa dạng, nhiều món. Mỗi ngày, có rất nhiều món ngon được phục vụ.
Câu 99:
It seems that you have to cope with the stresses and strains of the job, ___________?
Đáp án B
Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?
Câu 100:
Do you know who ___________ the fact that sound travels in waves?
Đáp án B
A. sáng tạo, sáng chế
B. khám phá
C. phát triển
D. tìm thấy
Dịch nghĩa: Bạn có biết ai là người khám phá ra sự thật rằng âm thanh có thể truyền qua sóng không?
Câu 101:
I always enjoy our school _______to France.
Đáp án C
* Phân biệt:
- Trip: cuộc đi chơi, du lịch từ địa điểm này tới địa điểm khác và ngược lại, trip chỉ sự nhất thời.
- Excursion = short trip : chuyến đi ngắn bằng xe lửa, tàu thuỷ,... Đc tổ chức bằng 1 nhóm người,có ngày hạn định trở về
- Journey : cuộc hành trình, chặng đường đi, chỉ hành động từ nơi này đến nơi khác, đặc biệt vs khoảng time dài , khó khăn
- Travel : Chuyến đi đây đó nói chung
Giải thích: Tôi luôn luôn thích chuyến đi tới Pháp của trường mình.
Câu 102:
Most people prefer ________ at home rather than ________out on rainy days.
Đáp án C
Giải thích: prefer to V rather than V: thích cái gì hơn cái gì
* NOTE:
- Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì đó hơn.
- Khi có sự so sánh giữa hai hành động hoặc hai danh từ (thích cái gì hơn cái gì):
S + PREFER something TO something.
S + PREFER DOING something TO DOING something.
S + PREFER TO DO something RATHER THAN (DO) something.
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi ngươi thích ở nhà hơn là ra đường vào ngày mưa
Câu 103:
You can go to the party tonight _______ you are sober when you come home.
Đáp án A
Giải thích:
A. miễn là
B. Theo như ...
C. ngay sau khi
D. cũng như
Dịch nghĩa: Bạn có thể đi đến bữa tiệc tối nay, miễn là bạn tỉnh táo lúc trở về nhà.
Câu 104:
________ wait for no man.
Đáp án B
Giải thích: đây là thành ngữ
Dịch nghĩa: Thời gian không chờ đợi ai.
Câu 105:
I usually buy my clothes_____. It’s cheaper than going to the dress maker.
Đáp án B
Giải thích:
A. ở trong nhà
B. quần áo may sẵn, với kích cỡ trung bình
C. trước công chúng
D. ở trên giá
Dịch nghĩa: Tôi thường mua quần áo may sẵn. Chúng rẻ hơn đi may ở chỗ thợ may.
Câu 106:
In most _____ developed countries, up to 50% of _____ population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án C
Giải thích:
- most + N hoặc most of the + N (có “of” thì có “the”, không “of” không “the”) => loại B và D
- “population” là dân số. Đây là N đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển
=> “the population”
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
Câu 107:
Prices quoted in this package include _____ hours of Internet access for one month.
Đáp án C
Giải thích:
A. không được đảm bảo
B. không được kiêm soát
C. không bị giới hạn
D. không thể hồi phục được
Dịch nghĩa: Giá tiền được ghi ở trên bao bì sản phẩm bao gồm nhiều giờ không giới hạn truy cập Internet trong một tháng.
Câu 108:
The school was closed for a month because of serious ………… of fever.
Đáp án C
Giải thích:
A. Outcome: hậu quả, kết quả.
B. Outburst: nổi cơn (giận)
C. Outbreak: bùng nổ, nổi lên
D. Outset: sự bắt đầu
Dịch nghĩa: Ngôi trường bị đóng cửa 1 tháng bởi vì sự bùng nổ của dịch sốt.
Câu 109:
The existence of many stars in the sky _______ us to suspect that there may be life on another planet.
Đáp án D
Giải thích: Câu trên mang nét nghĩa phỏng đoán sự việc => dùng thì hiện tại đơn
“The existence of many stars in the sky” là chủ ngữ số ít => loại A, chọn D
Dịch nghĩa: Sự tồn tại của nhiều ngôi sao trên bầu trời khiến chúng ta nghi ngờ rằng có thể có sự sống trên hành tinh khác.
Câu 110:
Most Americans don’t object _____ being called by their first names.
Đáp án D
Giải thích: object to có nghĩa là phản đối
Dịch nghĩa: Hầu hết người Mỹ không phản đối việc bị gọi bằng tên thật.
Câu 111:
I had a red pen but I seem to have lost it; I think I’d better buy ______ one.
Đáp án B
Giải thích: đã có một cái bút, mua thêm một cái bút nữa => another
*Note:
- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít
- Another: một (cái )khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
- Others: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The: Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ xác định , nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới
Dịch nghĩa: Tôi đã từng có một cái bút đỏ nhưng tôi dường như đã làm mất nó. Tôi nghĩa tôi nên mua một cái bút khác.
Câu 112:
Some 3000 people die a year in the United States _______ using cocaine, according to a survey.
Đáp án D
Giải thích:
A. bởi vì B. do đó C. trong lúc D. sau khi
A sai vì phải là “because of + Ving”
B sai thì sau “therefore” không đi với Ving
Dịch nghĩa: Theo một cuộc khảo sát, khoảng 3000 người chết mỗi năm ở Mỹ sau khu dùng ma túy.
Câu 113:
With so much _______, I’m lucky to be in work.
Đáp án D
Giải thích: thất nghiệp tăng cao => “lucky” - may mắn có việc
A. người làm công B. ông chủ
C. sự làm công, có việc làm D. sự thất nghiệp
Dịch nghĩa: Với sự thất nghiệp tăng cao, tôi thật may mắn khi được đi làm.
Câu 114:
_______ is a time that is supported to be free from worries.
Đáp án D
Giải thích: Vị trí trống là chủ ngữ => cần danh từ => loại B và C.
Danh từ này chỉ “time” (khoảng thời gian) => chọn D
A. một đứa trẻ B. (nhìn) như trẻ con, ngây thơ (adj)
C. ngây ngô, trẻ con (adj) D. thời ấu thơ
Dịch nghĩa: Thời thơ ấu là một thời gian được hỗ trợ để được giải thoát khỏi những lo lắng.
Câu 115:
The new school complex cost ______ the city council had budgeted for.
Đáp án A
Giải thích: Đây là dạng so sánh gấp nhiều lần với cấu trúc “S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.”
* là những số như half/twice/3,4,5...times; Phân số; Phần trăm.
=> loại B và C.
Ở đây ta dùng “just”
Dịch nghĩa: Chi phí cho khu liên hiệp trường mới là gấp đôi so với số tiền mà hội đồng thành phố đã chuẩn bị tiền bạc cho.
Câu 116:
For this recipe to be successful, you _____ cook the meat for at least two hours in a moderate oven.
Đáp án B
Giải thích: must: chắc hẳn
A. sai vì chủ ngữ “you” => động từ giữ nguyên
C sai vì “ought to V”
D sai vì không hợp về nghĩa và thì.
Dịch nghĩa: Để công thức nấu ăn này được thành công, bạn chắc hẳn nấu thịt ít nhất hai tiếng trong lò.
Câu 117:
I would be very rich now ________ working long ago.
Đáp án D
Giải thích: đây là câu điều kiện hỗn hợp giữa loại II và loại III, dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc:
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi sẽ rất giàu có nếu rất lâu về trước tôi không bỏ việc.
Câu 118:
Such ________________ that we didn’t want to go home.
Đáp án A
Giải thích: Đảo ngữ với “SUCH....THAT” (quá...đến nỗi....)
Câu trúc: Such + be + S + that SVO
Dịch nghĩa: Buổi trình diễn hoa đẹp đến nỗi chúng tôi không muốn về nhà.
Câu 119:
There is a huge amount of _______ associated with children’s TV shows today.
Đáp án A
Giải thích: amount of + N => loại D là động từ
A. sự buôn bán, thương mại
B. sự sản xuất
C. sự bán hàng hóa
Dịch nghĩa: Có một lượng lớn sự buôn bán/thương mại liên quan đến các chương trình TV của trẻ em ngày nay.
Câu 120:
A good friend should _________ you whatever happens.
Đáp án C
Giải thích:
A. thích
B. chăm sóc
C. ở bên cạnh, hỗ trợ
D. thuyết phục/mang cái gì đi cùng khi bạn đến thăm/làm cho ai đó nói về điều gì
Dịch nghĩa: Một người bạn tối nên ở bên cạnh bạn dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra.
Câu 121:
He _______ on his computer for more than two hours when he decided to stop for a rest.
Đáp án D
Giải thích: Quá khứ hoàn thành chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ (làm việc 2 tiếng đồng hồ rồi mới nghỉ ngơi). Ta thấy “decided” dùng ở thì quá khứ đơ => hành động làm việc phải ở thì QKHT. Thêm vào đó, để diễn tả đã làm việc suốt hai 2 tiếng đồng hồ => dùng thì QKHT tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã làm việc trên máy tính hơn hai tiếng đồng hồ trước khi quyết định dừng để nghỉ ngơiCâu 122:
______ a famous personality has its advantages and its disadvantages.
Đáp án D
Giải thích: Câu này mang nghĩa chủ động + Rút gọn chủ ngữ => Ving
Dịch nghĩa: Trở thành một người nổi tiếng có lợi ích và tác hại riêng của nó.
Câu 123:
_______ he took off his dark glasses, I recognized him.
Đáp án B
Giải thích: A. bất cứ khi nào
B. Ngay sau khi
C. Sau đó
D. Trong khi
Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.
Câu 124:
I’d rather you ______ for me here.
Đáp án D
Giải thích: Would rather somebody did something: dùng khi muốn người khác làm một điều gì đó.
Dịch nghĩa: Tôi mong bạn đợi tôi ở đây.
Câu 125:
His father is a bank manager, ______ makes him easy to have a good job.
Đáp án D
Giải thích: Ta dùng which khi thay cho cả mệnh đề đằng trước. Dịch là “cái mà, điều này”
Dịch nghĩa: Bố của anh ấy là quản lí ngân hàng, điều này khiến anh ấy dễ dàng có một công việc tốt.
Câu 126:
Maria has only one eye, she lost ______ 3 years ago after falling on some broken glass.
Đáp án A
Giải thích: Chỉ có 02 mắt. Mất 01 mắt => còn 01 mắt.
- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít
- Another one: một (cái) khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
- Other ones: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động
- Other: vài (cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Maria chỉ còn lại duy nhất một mắt. Cô ấy mất 01 mắt ba năm trước sau khi ngã vào một vài mảnh kính bị vỡ.
Câu 127:
Helen has just bought ______________.
Đáp án A
Giải thích: đây là trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng Anh.
Chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
• Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
=> TWO - chỉ số lượng; NEW - độ tuổi (sự mới hay cũ); BLACK - màu sắc; WOOL (len) - chất liệu; SCARVES (khăn quàng cổ) - Danh từ đứng sau tính từ.
Dịch nghĩa: Helen vừa mua hai cái khăn quàng cổ mới, màu đen và bằng len.
Câu 128:
He lost in the election because he is a weak and _________ leader.
Đáp án D
Giải thích: trong tiếng Anh chỉ tồn tại indecisive để diễn tả nghĩa phủ định, không dùng tiền tố phủ định “un” với decisive.
Dịch nghĩa: Anh ấy thua trong cuộc bầu cử vì anh ấy là một người lãnh đạo yếu và thiếu quyết đoán, do dự.
Câu 129:
When we visit ____ South, we stopped at ____ Civil War Museum in ____ Atlanta.
Đáp án A
Giải thích: South là miền Nam => dùng The; “Civil War Museum” là tên riêng => dùng The; Atlanta là tên thành phố => không dùng mạo từ.
*Note: "A" và "An" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, "The" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
- Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc... Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt. - “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
(Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.)
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
- Trước tên gọi các bữa ăn.
- Trước các tước hiệu
- Trong một số trường hợp đặc biệt: ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải). Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đi tới thăm miền Nam, chúng tôi dừng lại ở Bảo tàng Nội chiến ở Atlanta.
Câu 130:
This writer was also known as a _______ literary critic.
Đáp án B
Giải thích: Thông thường, “Cute” có nghĩa là đáng yêu, dễ thương. Nhưng trong trường hợp này, nó có nghĩa là sắc bén, thông minh
Dịch nghĩa: Nhà văn này cũng nổi tiếng như là một nhà phê bình văn học sắc bén.
Câu 131:
They’ve written to each other for years, but this is the first time they’ve met _______.
Đáp án D
Giải thích: face to face: mặt đối mặt; trực tiếp đối diện
Dịch nghĩa: Hộ đã viết thư cho nhau rất nhiều năm, nhưng đây là lần đầu tiên họ gặp mặt trực tiếp.
Câu 132:
There is ______ to be a serious energy crisis in the next century.
Đáp án D
Giải thích: be bound to v: chắc chắn
Dịch nghĩa: Chắc chắn sẽ có một cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng ở thế kỉ sau.
Câu 133:
The theory of relativity __________ by Einstein, who was a famous physicist.
Đáp án A
Giải thích: Hành động đang xảy ra (Qúa khứ tiếp diễn), hành động khác xen vào (Qúa khứ đơn).
Dịch nghĩa: Khi tôi đang đi trên đường phố, tôi nhìn thấy bạn cũ của mình.
Câu 134:
The guidelines in this book can help you become a ________ speaker.
Đáp án C
Giải thích: need Ving = need to be PII: cần được làm gì
Dịch nghĩa: Tóc của bạn cần được cắt rồi đó. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai.
Câu 135:
In England, English, Math and Science are ______ subjects at school.
Đáp án B
Giải thích: Câu điều kiện dạng đặc biệt; “are thought” (hiện tại) và “ago” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII
*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ex: They think that she works very hard.
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ex: People said that she was very kind.
-> It was said that she was very kind.
-> She was said to be very kind.
Dịch nghĩa: Khủng long được cho là đã tuyệt chủng cách đây hàng triệu năm trước đây.
Câu 136:
It is desirable that the plane _________ as light as possible.
Đáp án C
Giải thích: to ingratiate oneself with sb: cố gắng lấy lòng ai đó
A. mãn nguyện
B. vui lòng
C. lấy lòng
D. giao phó
Dịch nghĩa: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách khen họ.
Câu 137:
______ further rioting to occur, the government would be forced to use its emergency powers.
Đáp án D
Giải thích:
A. đột nhập
B. lấy ra
C. sửa chữa
D. làm giả
Dịch nghĩa: Kiểm tra những cái chai này thật kĩ để chắc chắn rằng chúng không bị làm giả.
Câu 138:
Check the bottles carefully to make sure they have not been ________
Đáp án D
Giải thích:
A. đột nhập
B. lấy ra
C. sửa chữa
D. làm giả
Dịch nghĩa: Kiểm tra những cái chai này thật kĩ để chắc chắn rằng chúng không bị làm giả.
Câu 139:
Is he guilty or innocent ________ the crime?
Đáp án C
Giải thích: innocent of: vô tội, ngây thơ, trong sáng
Dịch nghĩa: Liệu anh ấy có tội hay vô tội trong vụ án này?
Câu 140:
Long lost his job _________ no fault of his own.
Đáp án A
Giải thích: through no fault of one's own: không phải lỗi của ai đó
Dịch nghĩa: Anh ấy mất việc không phải lỗi do anh ấy.
Câu 141:
We went away on holiday last week, but it rained _________ .
Đáp án B
Giải thích:
A. cách ngày, ngày có ngày không
B. mỗi ngày
C. 2 ngày một lần
D. cách ngày, ngày có ngày không
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi du lịch tuần trước, nhưng trời hôm nào cũng mưa.
Câu 142:
The two countries have reached an agreement through dialogues described as ________.
Đáp án A
Giải thích:
A. cách ngày, ngày có ngày không
B. mỗi ngày
C. 2 ngày một lần
D. cách ngày, ngày có ngày không
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi du lịch tuần trước, nhưng trời hôm nào cũng mưa.
Câu 143:
People usually can get sufficient _________ of the calcium their bodies need from the food they consume.
Đáp án C
Giải thích: the calcium (Canxi): danh từ không đếm được
A. rất nhiều, đa dạng phong phú
B. nguồn của cái gì
C. amount of + danh từ không đếm được: số lượng
D. number of + danh từ đếm được: số lượng
Dịch nghĩa: Con người thường có thể hấp thu đầy đủ can - xi cái mà cơ thể của họ cần từ thực phẩm họ ăn.
Câu 144:
Many Vietnamese families now own household _________ such as refrigerators, microwaves and cookers.
Đáp án D
Giải thích: household applicants: thiết bị gia dụng, đồ dùng trong nhà
A. cây cọ
b. ứng dụng
c. ứng viên
d. dụng cụ
Dịch nghĩa: Nhiều gia đình Việt bây giờ sở hữu thiết bị gia dụng như là tủ lạnh, vi sóng và bếp.
Câu 145:
Please _________ and see us when you have time. You are always welcome.
Đáp án D
Giải thích:
A. có cảm giác, có ấn tượng sau khi làm việc gì đó
B. nhớ lại điều gì
C. đi vào
D. Come around = visit: đến chơi, ghé thăm
Dịch nghĩa: Hãy ghé chơi và gặp chúng tôi khi bạn có thời gian nhé. Bạn lúc nào cũng được chào đón.
Câu 146:
If you knew he was ill, why _________ you _________ to see him?
Đáp án B
Giải thích: Câu điều kiện loại II => diễn tả việc không có thật ở hiện tại
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ V
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy ốm, tại sao lại không tới thăm?
Câu 147:
I enjoy _________ busy. I don’t like it when there is nothing _________.
Đáp án A
Giải thích: enjoy + Ving: tận hưởng việc gì; there is nothing to V: không có gì để làmbr> Dịch nghĩa: Tôi thích sự bận rộn. Tôi không thích những khi không có gì để làm.
Câu 148:
Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, _________?
Đáp án C
Giải thích: Đây là mệnh đề chính trong câu “Women no longer have to do hard work nowadays” => thì hiện tại đơn có yếu tố phủ định “no longer” => câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định.
Dịch nghĩa: Ngày nay, phụ nữ không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từ làm, phải không?
Câu 149:
The local were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly _________ atmosphere.
Đáp án A
Giải thích:
A. thù địch
B. tấn công
C. thô lỗ
D. đột ngột
Dịch nghĩa: Người địa phương không thân thiện với chúng ta, trên thực tế có một bầu không khí khá là thù địch, không thích.
Câu 150:
He sent his children to the park so that he could have some _________
Đáp án C
Giải thích: peace and quite là một thành ngữ chỉ sự yên tĩnh, tĩnh lặng sau những giây phút mệt mỏi, ồn ào.
Dịch nghĩa: Anh ấy đưa bọn trẻ tới công viên để mà anh ấy có thể tận hưởng những phút giây yên tĩnh.
Câu 151:
Peter has been studying for almost three years and he will have this degree and return to his country in ______ six months.
Đáp án D
Giải thích:
Một danh từ đứng sau hạn định từ (determiner) another luôn phải ở số ít chứ không được ở số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều với hạn định từ another khi ngay trước danh từ đó là 1 con số: another + number (số đếm) + N (ở số nhiều)
Ví dụ: another three questions (ba câu hỏi nữa)
Dịch nghĩa: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có tấm bằng này và trở về đất nước của mình trong 6 tháng nữa.
Câu 152:
Never before ______ such a severe flood in this mountainous area.
Đáp án D
Giải thích: câu đảo ngữ với “never before” => dấu hiện nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành
*Cấu trúc: Never + trợ động từ + chủ ngữ + động từ + ....
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy lũ lụt nghiêm trọng ở vùng đồi núi này.
Câu 153:
The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable ______ his financial situation.
Đáp án A
Giải thích:
A. bất kể
B. bởi vì = due to
C. xét về khía cạnh
D. có sự tham khảo
Dịch nghĩa: Mục đích là để giáo dục đại học có sẵn cho tất cả những người có ý chí và có năng lực bất kể tình hình tài chính của mình như thế nào.
Câu 154:
______ the table, Mr. Robert called the family for support.
Đáp án B
Giải thích: Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ ( Having PII, S V O) dùng để diễn tả 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra theo thứ tự trước/sau.
Dịch: Sau khi đặt bàn, ông Robert đã gọi gia đình đến để hỗ trợ.
Câu 155:
We needed some snow; so we _______ our minds to go abroad.
Đáp án B
Giải thích: make up one’s mind: tạo nên suy nghĩ của ai đó, quyết định làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. (to) set in: bắt đầu
C (to) turn out: hoá ra, thành ra
D. (to) bring into: đưa vào, đề cập đến
Dịch nghĩa: Chúng tôi cần tuyết, nên chúng tôi quyết địh đi nước ngoài.
Câu 156:
Many young people have objected to _________ marriage, which is decided by the parents of the bride and groom.
Đáp án D
Giải thích: contractual marriage: hôn nhân hợp đồng
Dịch nghĩa: Rất nhiều người trẻ tuổi phản đối hôn nhân hợp đồng, cái mà được quyết định bởi bố mẹ của cô dâu chú rể.
Câu 157:
Their efforts were much __________ when they won 2 medals in bodybuilding and billiards.
Đáp án D
Giải thích:
A. cân nhắc
B. cần, yêu cầu
C. hao phí
D. trân trọng
Dịch nghĩa: Nỗ lực của họ rất đáng trân trọng khi họ thắng 2 huy chương của môn thể hình và bi-a.
Câu 158:
Last year, ABBA made a _________ of several millions crowns.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
(to) make profit of: thu lợi nhuận
Các đáp án còn lại:
A. win (n): chiến thắng
B. gain (n): lợi ích
C. salary (n): lương
Dịch nghĩa: Năm ngoái, ABBA đã thu về lợi nhuận hàng triệu curon.
Câu 159:
If you like skiing, there’s a ski _________ under an hour’s driving from Madrid.
Đáp án A
ski resort: khu nghỉ dưỡng trượt tuyết
Các đáp án còn lại:
A. station (n): ga
B. place (n): nơi
C. port (n) : hải cảng
Câu 160:
He’s very _________ about his private life. He’s got no secrets.
Đáp án C
open (adj): cởi mở
Các đáp án còn lại:
A. trustworthy (adj): đáng tin
B. direct (adj): thẳng thắn
D. sincere (adj): chân thành
Dịch nghĩa: Anh ấy rất cởi mở về cuộc sống riêng tư của mình. Anh ta không có bí mật nào.
Câu 161:
Even though they don’t agree with what’s happening, they are too _____ to protest.
Đáp án A
apathetic (adj): lãnh đạm
Các đáp án còn lại:
B. subdued (adj): dịu, khẽ
C. quiet (adj): yên tĩnh
D. outgoing (adj): hướng ngoại
Dịch nghĩa: Mặc dù họ không đồng ý với những gì đang xảy ra, họ vẫn quá thờ ơ để phản đối.
Câu 162:
Though I didn’t want my son to leave home since he was twenty-one, there was nothing I could do to _________ it.
Đáp án C
(to) prevent: ngăn cản
Các đáp án còn lại:
A. (to) hinder: cản trở
B. (to) resist: chống cự
D. (to) cease: ngưng
Cả hinder và prevent đều mang nghĩ cản trở trong tiếng Việt. Nhưng hinder chỉ là gây khó khăn cho ai đó hay việc gì đó còn prevent là khiến ai hay việc gì đó dừng lại.
Dịch nghĩa: Mặc dù tôi không muốn con trai tôi rời khỏi nhà từ khi nó 21 tuổi, tôi vẫn không thể làm gì để ngăn cản việc đó.
Câu 163:
She noticed _________ away from the house.
Đáp án B
(to) notice someone doing something: nhận ra ai đang làm gì
Các đáp án còn lại đều không phù hợp với cấu trúc
Dịch nghĩa: Cô nhận ra anh ta đang chạy ra khỏi nhà
Câu 164:
George has _________ ; he loves cakes, chocolate, ice-cream - anything which is sweet.
Đáp án C
(to) have a sweet tooth: thích ăn đồ ngọt
Dịch nghĩa: George rất thích ăn đồ ngọt; cậu ấy thích những chiếc bánh, socola, kem - bất cứ thứ gì có vị ngọt.
Câu 165:
She’s so _________ ; you really have to watch what you say or she will walk out of the room.
Đáp án B
(to) be prim and proper: đứng đắn, đàng hoàng
Các đáp án còn lại:
A. (to) be high and dry: bị mắc cạn
C. (to) be rough and ready: thô nhưng có hiệu quả
D. (to) be sick and tired of: chán ngấy với cái gì
Dịch nghĩa: Cô ấy là người rất đứng đắn; bạn thật sự phải cẩn thận với những gì bạn nói không thì cô ấy sẽ đi ra đấy.
Câu 166:
You’ve all _________ the point. The film itself is not racist - it simply tries to make us question our own often racist attitude.
Đáp án C
(to) miss the point: hiểu lầm
Dịch nghĩa: Bạn đã hiểu lầm tất cả rồi. Bộ phim không phải là về nạn phân biệt chủng tộc - nó chỉ đơn giản là đang cố gắng khiến chúng ta đặt ra câu hỏi về thái độ phân biệt chủng tộc của chúng ta.
Câu 167:
_________ one or more units of living substance called protoplasm.
Đáp án C
Khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta có thể dùng quá khứ phân từ của động từ tròn mệnh đề để rút gọn câu.
Đáp án A sai vì trong câu chỉ có một mệnh đề chính duy nhất nên không dùng Although ¬ liên từ chỉ sự đối lập giữ các mệnh đề được.
Đáp án B sai vì ta đã có mệnh đề rút gọn called protoplasm nên nếu rút gọn consisting of câu sẽ không có động từ chính làm vị ngữ.
Đáp án D sai vì nếu có In đằng trước thì cả câu sẽ đóng vai trò là một mệnh đề trạng từ và câu sẽ không có chủ ngữ và vị ngữ.
Dịch nghĩa: Tất cả các sinh vật sống bao gồm một hoặc nhiều đơn vị vật chất gọi là chất nguyên sinh.
Câu 168:
The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, _________ less than one hundred tons anually.
Đáp án D
to the amount of: với số lượng
Các đáp án còn lại:
A. (to) amount to: lên đến
B. in the amount: trong sô lượng
C. amount to it: đến số lượng như vậy
Dn: Việc sản xuất quặng thiếc ở Hoa Kỳ tương đối không đáng kể, với số lượng ít hơn một trăm tấn mỗi năm.
Câu 169:
It all happened so quickly, one minute I was making chips and the next the whole kitchen was _________ fire.
Đáp án B
(to) be on fire: cháy
Dịch nghĩa: Mọi chuyện xảy ra quá nhanh, một phút trước tôi đang làm khoai tây chiên và phút tiếp theo toàn bộ nhà bếp đã đang cháy rồi.
Câu 170:
My teeth were a little yellow so I _________ by the dentist.
Đáp án C
Cấu trúc (to) have something done (by someone): có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.
Ở đây ta dùng thì quá đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Răng của tôi hơi vàng vì vậy tôi đã để nha sĩ làm sạch răng.
Câu 171:
The old market is said _________ in a fire two years ago.
Đáp án D
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Ở đây đang nói về việc xảy ra 2 năm về trước nên ta dùng cấu trúc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Vì chủ ngữ là The old market và động từ chính là destroy nên câu này phải ở dạng bị động.
=> Chon đáp án D
Dịch nghĩa: Cái chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong lửa cách đây hai năm.
Câu 172:
We interviewed a number of candidates but none of them _________ us.
Đáp án A
Vì câu đang ở thì quá khứ đơn nên ở vị trí này ta cần một động từ ở dạng quá khứ => Chọn A
impress (v): gây ấn tượng => impression (n): ấn tượng => impressive (adj): ấn tượng => impressive (adv)
Dịch nghĩa: Chúng tôi phỏng vấn một số ứng cử viên nhưng không ai trong số họ gây ấn tượng với chúng tôi.
Câu 173:
Strict _________ measures are in force in the capital to protect it from terrorism.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
security measures: các biện pháp an ninh
Các đáp án còn lại:
A. transportation (n): sự vận chuyển
B. normal (adj): bình thường
C. scientific (adj): thuộc về khoa học
Câu 174:
Ellen didn’t get_________ very well _________ her roommate.
Đáp án A
(to) get on well with someone: hòa thuận với ai
Dịch nghĩa: Ellen không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng của cô ấy.
Câu 175:
If he _________ the doctor last week, he wouldn’t be suffering now.
Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1(câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.): If + S + had + V (P.P), S + would + V-inf
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đi khám bác sĩ vào tuần trước, bây giờ anh ta sẽ không đau như thế này.
Câu 176:
Bill asked Tom where _________ .
Đáp án B
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu trực tiếp ta phải lùi thì vì vậy ở đây không thể có dạng thì hiện tại đơn mà phải ở dạng quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Bill hỏi Tom anh ta đang đi đến đâu.
Câu 177:
Not all teenagers are well-_________ for their future job when they are at high school.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
well-prepared (adj): được chuẩn bị tốt
Các đáp án còn lại:
A. well-interested (adj): được chú ý nhiều
B. well-concerned (adj): được quan tâm tốt
C. well-satisfied (adj): được thỏa mãn
Dịch nghĩa: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học.
Câu 178:
Some day of rest may help to _________ the pressure of work.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
(to) reduce: làm giảm
Các đáp án còn lại:
A. (to) lower: hạ thấp xuống
B. (to) increase: tăng lên
C. (to) raise up: làm tăng lên
Dịch nghĩa: Vài ngày nghỉ có thể giúp bạn làm giảm áp lực công việc.
Câu 179:
By the end of the 21th century, scientists _________ the cure for the common cold.
Đáp án A
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: by + mốc thời gian trong tương lai
Dịch nghĩa: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường.
Câu 180:
Parents have a great hope of _________ when they send their children to school.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng
A. expectations: sự mong đợi
B. obligations: nghĩa vụ
C. plans: kế hoạch
D. threat: đe dọa
Dịch nghĩa: Cha mẹ thường có những hy vọng lớn hoặc những kỳ vọng cao khi họ gửi con đến trường.
Câu 181:
Not only _________ the exam but she also got a scholarship.
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ Not only + Auxiliary + S + V, but…. also……….
Ở đây ta cần dùng thì hiện tại đơn => Chọn đáp án B
Dịch nghĩa: Cô ấy không chỉ đã vượt qua kỳ thi mà còn nhận được học bổng
Câu 182:
The old woman accused the boy _________ window
Đáp án D
(to) accuse somebody of doing something: buộc tội ai làm gì
Dịch nghĩa: Người phụ nữ lớn tuổi đã buộc tội John về việc phá vỡ cửa sổ.
Câu 183:
The more you study during semester, _________ the week before the exam.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative adjective + to be , + the + comparative adjective + subject + verb + (infinitive of purpose): càng...càng
Dịch nghĩa: Bạn học càng chăm chỉ trong suốt học kỳ, bạn càng ít phải học vào tuần trước kì thi.
Câu 184:
Neither the students nor their lecturer _________ English in the classroom
Đáp án D
Neither S1 nor S2 + V(phụ thuộc vào S2) + O: ...không...cũng không
Ở đây động từ chia theo chủ ngữ their lecturer nên phải ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Cả học sinh và giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp.
Câu 185:
In order to make the house more beautiful and newer, the Browns had it _________ yesterday.
Đáp án C
Cấu trúc (to) have something done: có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.
Dịch nghĩa: Để làm cho ngôi nhà trở nên đẹp hơn và mới hơn, Browns đã nhờ người sơn lại nó ngày hôm qua.
Câu 186:
Last summer he _________ to Ha Long Bay
Đáp án A
Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn last summer.
Dịch nghĩa: Hè năm ngoái, cậu ấy đi đến Vịnh Hạ Long
Câu 187:
Universities send letters of _________ to successful candidates by post
Đáp án B
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn B. acceptance (n): sự chấp thuận.
accept (v): chấp nhận => acceptable (adj): chấp nhận được => acceptably (adv)
Dịch nghĩa: Các trường đại học gửi thư chấp thuận đến những thí sinh trúng tuyển qua đường bưu điện.
Câu 188:
Many people lost their homes in the earthquake. The government needs to establish more shelters to care for those _________ have homes
Đáp án D
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Vì đại từ quan hệ ở đây thay thế cho từ those ở đây để chỉ người nên ta dùng đại từ who và trợ động từ ở đây phải là do.
Dịch nghĩa: Nhiều người đã mất nhà cửa trong trận động đất. Chính phủ cần thiết lập nhiều nơi trú ẩn để chăm sóc cho những người không có nhà ở.
Câu 189:
I love _________ films but I seldom find time to go to the cinema.
Đáp án A
to love doing something: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: Tôi thích xem phim nhưng tôi rất ít khi có thời gian đi đến rạp chiếu phim.
Câu 190:
We’re going to freeze out here if you don’t let us _________ the bus
Đáp án D
(to) get on: lên xe
Các đáp án còn lại:
A. (to) come up: xảy ra
B. (to) go into: điểu tra, kiểm tra
C. (to) take off: cởi đồ
Câu 191:
I saw him hiding something in a _________ bag
Đáp án D
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
small => Size
black => Color
plastic => Material
Câu 192:
George won five medals at the competition. His parents _________ very proud of him.
Đáp án D
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Đáp án B và C sai vì câu đang ở thì quá khứ nên ở đây ta không dùng can.
Dịch nghĩa: George đã giành được năm huy chương tại cuộc thi này. Bố mẹ cậu ấy chắc hẳn là đã rất tự hào về cậu.
Câu 193:
She spent _________ her free time watching TV.
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.
Câu 194:
County legislators called for an update of the safety______for the Darcy Power Plant.
Đáp án D
Vị trí này ta cần 1 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ (adj + N).
The safety regulation: quy định, nội quy an toàn.
Các đáp án còn lại:
A. regulate (v): điều chỉnh, quy định.
B. không tồn tại regulative.
C. regulatory (adj): kiểm soát, điều tiết.
Dịch: Cơ quan pháp luật đã yêu cầu cập nhật quy định an toàn cho nhà máy điên Darcy.
Câu 195:
She has two brothers, ______ are engineer.
Đáp án C
“both of whom” thay thế cho “two brother”, đóng chức năng làm chủ ngữ. Sẽ có thắc mắc tại sao không có “both of who” vì “who” không bao giờ đi với giới từ trong Mệnh đề quan hệ.
Dịch: Cô ấy có 2 người anh trai, họ đều là kĩ sư.
Câu 196:
It was so foggy that the driver couldn’t ______ the traffic signs.
Đáp án B
A. break out (v): đột phá.
B. make out (v): nhận ra, hiểu, tiến bộ, giả vờ.
C. keep out (v) = not knowing sbd to enter: không cho phép đi vào.
D. take out (v): nhổ, vay tiền, giết.
Dịch: Có nhiều sương mù đến nỗi mà người lái xe không thể nhìn ra được biển báo giao thông.
Câu 197:
In most ______ developed countries, up to 50% of ______ population enters higher education at some time in their life.
Đáp án C
developed countries chưa xác định nên ta không dùng với mạo từ “the”.
Population đã xác định, chính là the population of developed countries nên ta dùng với mạo từ “the”.
Dịch: Ở hầu hết những nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia giáo dục bậc đại học vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
Câu 198:
______ her inexperience, her failure to secure the contract was not surprising.
Đáp án A
A. By virtue of + N/V-ing: Bởi vì
B. With regard to + N/V-ing: Về mặt, về vấn đề, có liên quan tới.
C. In view of + N/V-ing: Xét thấy, Lưu tâm đến.
D. In recognition of + N/V-ing: Được công nhận về.
Dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản hợp đồng không có gì là ngạc nhiên.
Câu 199:
George wouldn’t have met Mary______ to his brother’s graduation party.
Đáp án C
Cấu trúc Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S (not) PII, S + would have PII.
Diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.
Dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ấy không tham dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.
Câu 200:
It was found that he lacked the ______ to pursue a difficult task to the very end.
Đáp án C
A. obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận.
B. engagement (n): sự hứa hẹn, sự hứa hôn.
C. commitment (n): sự cam kết
D. persuasion (n): sự thuyết phục.
Dịch: Người ta nhận ra rằng anh ấy thiếu sự cam kết để theo đuổi 1 nhiệm vụ khó khăn đến cùng.
Câu 201:
______, I decided to stop trading with them.
Đáp án D
Cấu trúc tương phản đối lập: In spite of/ Despite + N/V-ing/the fact that S V O, S V O.
= (Even) though S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).
Dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định dừng kinh doanh với họ.
Câu 202:
Mr Pike______ English at our school for 20 years before he retired last year.
Đáp án D
Before + S V-ed, S had PII.
Thì Qúa khứ hoàn thành (had PII) diễn tả hành động, sự việc xảy và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Dịch: Ông Pike đã dạy Tiếng anh ở trường chúng ta được 20 năm trước khi ông nghỉ hưu vào năm ngoái.
Câu 203:
She has just bought______.
Đáp án D
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: an interesting (Opinion)+ old (Age)+ French painting (Noun).
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì
Câu 204:
-“Jenny’s always wanted to get to the top of her career, ______?”
-“Yes, she’s an ambitious girl.”
Đáp án D
Đáp án D. Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Phía trước động từ là “has wanted” thì vế câu hỏi đuôi sẽ là “hasn’t she”.
Dịch: -“Jenny luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp, phải không?”.
-“Đúng vậy, cô ấy là cô nàng có tham vọng”.
Câu 205:
Not only ______ the exam but she also got a scholarship.
Đáp án D
Cấu trúc đảo ngữ với Not only…but also: Not only + aux + S V+ but S also V.
(Không những…mà còn…)
Dịch: Cô ấy không những vượt qua được kì kiểm tra mà còn nhận được cả học bổng.
Câu 206:
I regret going to the cinema. I wish I ______.
Đáp án A
(to) regret V-ing: tiếc đã làm gì.
Các cấu trúc Câu ước: S wish S would V: ước một điều trong tương lai.
S wish S V-ed: ước một điều ở hiện tại.
S wish S had PII: ước một điều trong quá khứ.
Do tiếc một điều đã xảy ra (regret V-ing) nên câu ước ở vế sau sẽ là ước điều ở quá khứ.
Dịch: Tôi tiếc là đã tới rạp chiếu phim. Tôi ước tôi đã không tới đó.
Câu 207:
He may be quick ______ understanding but he isn't capable ______ remembering anything
Đáp án B
Tobe quick at V-ing: nhanh nhẹn trong việc gì.
Tobe capable of V-ing: có khả năng làm gì.
Dịch: Anh ấy có thể hiểu rất nhanh nhưng anh ấy chằng nhớ được cái gì.
Câu 208:
Vitamin D is necessary to aid the ______ of calcium from food.
Đáp án A
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn.
Câu 209:
The ______ were told to fasten their seat belts as the plane began its descent.
Đáp án C
A. flyers: phi công.
B. customers: khách hàng.
C. passengers: hành khách.
D. riders: người cưỡi ngựa, người đi xe đạp.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Những hành khách được yêu cầu thắt dây an toàn khi máy bay bắt đầu hạ cánh.
Câu 210:
I get quite depressed when I think about the damage we are ______ to the environment.
Đáp án D
(to) cause the damage: gây thiệt hại.
Dịch: Tôi rất thất vọng mỗi khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho môi trường.
Câu 211:
Unfortunately, we’ve made ______.
Đáp án A
Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ.
Các đáp án B, C, D sai do progress không chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a
few (do ở câu này little đóng vai trò là tính từ, mang nghĩa 1 chút, 1 ít).
Dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít.
Câu 212:
______, Mozart was an accomplished compose while still a child.
Đáp án A
Cấu trúc đảo tính từ trong câu tương phản, đối lập: Adj as S tobe/seem/look, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù rất ngoại lệ, nhưng Mozart đã là một nhà soạn nhạc thiên tài trong khi vẫn còn là một đứa trẻ.
Câu 213:
______ parents of Thomas claimed that he was at ______ the time of ______ robbery.
Đáp án C
Chủ từ đã xác định nên ta dùng mạo từ the.
+ The parents of Thomas: Bố mẹ của ai đó => đã được xác định (do đã biết được đó là bố mẹ của Thomas).
+ tobe at the time of: trong thời gian diễn ra chuyện gì đó.
Dịch: Bố mẹ Thomas khẳng định rằng anh ấy đã ở trong thời gian diễn ra vụ cướp.
Câu 214:
Like most marine mammals and land mammals, whales are ______ creatures
Đáp án C
warm-blooded (adj): máu nóng.
Dịch: Giống như hầu hết các loài động vật có vú trên cạn và dưới nước, có voi là loài sinh vật máu nóng.
Câu 215:
We insist that more money ______ in education.
Đáp án D
Cấu trúc câu giả định: S1 insist that S2 (should) V-inf. (ai đó khăng khăng về điều gì).
Dịch: Chúng tôi khăng khăng rằng nhiều tiền hơn nên được đầu tư vào giáo dục.
Câu 216:
Certainly, man must ______ the future, and find ways of providing for his need.
Đáp án D
A. look for: tìm kiếm.
B. put off: trì hoãn.
C. put on: mặc đồ, tăng cân, lười dối.
D. look to: trông chờ, hy vọng, nhìn về.
Dịch: Chắc chắn rồi, người đàn ông là phải nhìn về tương lai, và tìm ra cách cung cấp cho nhu cầu của bản thân.
Câu 217:
After I ______ from college, I ______ as a teacher.
Đáp án A
Chú ý: After S had PII, S V-ed. = Before S V-ed, S had PII.
Dịch: Sau khi tốt nghiệp, tôi đã làm việc với vai trò là một giáo viên.
Câu 218:
I’m afraid we no longer sell that model of laptop because we had ______ a lot of complaints
Đáp án B
Ở câu này, “such” đi với danh từ (a lot of complaints) mang chức năng nhấn mạnh danh từ đó.
Ví dụ khác: He is such a happy person.
Dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán mẫu laptop đó nữa bởi chúng tôi đã nhận được rất nhiều lời phàn nàn.
Câu 219:
Mrs.Jekins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut ______. She ought to complain!.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.
A. cut out: cắt bớt.
B. cut off: cắt đứt, làm chết đột ngột, ngắt (điện, nước…).
C. cut down: chặt, đốt (cây), cắt bớt (chi tiêu).
D. cut up: làm đau lòng, cắt nhỏ ra, chỉ trích.
Dịch: Bà Jekins quá ốm yếu để có thể ra ngoài và thanh toán tiền hóa đơn điện thoại, và họ vừa cắt mạng điện thoại nhà bà. Bà ấy nên đi phản ánh lại.
Câu 220:
There’s a lot ______ violent crime in this area than there used to be.
Đáp án C
Thấy “than” => So sánh hơn/kém nên ta loại đáp án B và D.
Mà “violent crime” – (tội phạm bạo lực) là danh từ không đếm được lên ta chọn C.
Dịch: Khu vực này hiện có ít tội phạm bạo lực hơn ngày trước.
Câu 221:
The move to a different environment had brought about a significant ______ in Mary’s state of mind.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. impact (n) + on sbd/smt: ảnh hưởng/tác động tới ai/cái gì.
B. effect (n) + to sbd/smt: ảnh hưởng/tác động tới ai/cái gì.
C. influence (n) + on sbd/smt: ảnh hưởng/tác động tới ai/cái gì.
D. (to) change sbd/smt: thay đổi ai/cái gì.
Các đáp án A, B, C đều đi với giới từ, nên ta chọn D.
Dịch: Việc chuyển tới một môi trường sống mới đã mang lại thay đổi đáng kể trong nhận thức của Mary.
Câu 222:
The party leader traveled the length and ______ of the country in an attempt to spread his message.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. width (n): bề rộng.
B. distance (n): khoảng cách.
C. diameter (n): đường kính.
D. breadth (n): bề rộng.
Thành ngữ: (to) travel the length and breadth of somewhere: đi tới mọi ngóc ngách ở đâu đó.
Dịch: Người lãnh đạo đảng đã đi tới mọi ngóc ngách trên đất nước với nỗ lực tuyên truyền những thông điệp của ông tới nhân dân.
Câu 223:
The amount Sahra earned was ______ on how much she sold.
Đáp án C
Câu hỏi từ loại.
A. dependence (n): sự phụ thuộc, sự dựa dẫm, sự tín nhiệm.
B. dependant (n): người sống dựa dẫm, ỷ lại.
C. dependent (adj): dựa dẫm, ý lại, phụ thuộc.
D. independent (adj): độc lập, không lệ thuộc.
Chú ý: tobe dependent on: phụ thuộc vào.
Dịch: Số tiền mà Sarah kiếm được phụ thuộc vào việc cô bán được bao nhiêu.
Câu 224:
They would ______ go by air than spend a week traveling by train
Đáp án B
Cấu trúc:S would rather V than V: thà làm gì hơn làm gì.
Dịch: Họ thà đi máy bay hơn là dành cả tuần đi tàu.
Câu 225:
The party, ______ I was the guest of honor, was extremely enjoyable.
Đáp án B
“that” không bao giờ đi với giới từ trong Mệnh đề quan hệ nên ta loại ngay A và C.
Ở đây at which = where. Ta dùng giới từ at đi với which do at which là thay thế cho at the party.
Dịch: Bữa tiệc đó, nơi mà tôi là khách mời danh dự, cực kì thú vị.
Câu 226:
If only I ______ play the guitar as well as you!
Đáp án C
Cấu trúc câu ước: If only I would/could/might V. (Giá như….).
Dùng “could” để ám chỉ tới khả năng.
Dịch: Giá như tôi có thể chơi ghi ta giỏi như cậu.
Câu 227:
The windows are in ______ frames.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Thứ tự các tính từ trong cụm danh từ.
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì Câu 191: Đáp án B
(to) like + V-ing: thích làm gì.
Câu mang nghĩ bị động nên ta chọn B.
Dịch: James đang hỏi về rất nhiều chuyện cá nhân. Tôi không thích bị hỏi về chuyện đời tư của mình.
Câu 228:
James was asking about a lot of personal things. I didn’t like ______ about my private life.
Đáp án A
Thành ngữ: (to) make headlines: gây được chú ý lớn tới truyền thông, làm nóng các mặt báo, được đăng tải rộng rãi.
Dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà còn cả Châu Âu phải chú ý tới. Họ đã làm nóng các mặt báo quốc tế.
Câu 229:
Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They ______ internationally.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
Cụ thể ở đây là Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, lúc này Đại từ quan hệ bị lược bỏ và động từ chia về dạng PII.
Ta có: harnessed = which is harnessed.
Dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo được và rất thân thiện với môi trường.
Câu 230:
The energy ______ from the sun is renewable and environmentally-friendly.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. submitted (v): nộp (giấy tờ).
B. obeyed + sbd/smt (v): vâng lời, tuân theo ai/cái gì.
C. complied + with smt (v): tuân theo cái gì.
D. abode + by smt (v): tuân theo cái gì.
Chỉ có đáp án D là đúng do đi với giới từ by.
Dịch: Chúng tôi rất tôn trọng cha mình và luôn tuân theo những nguyên tắc của ông.
Câu 231:
We truly respected our father and always ______ by his rule.
Đáp án A
Câu hỏi từ loại.
A. imaginative (adj): giàu sức tưởng tượng.
B. imagine (v): tưởng tượng.
C. imagination (n): trí tưởng tượng, khả năng hư cấu/sáng tạo.
D. imaginatively (adv): theo cách tưởng tượng.
Trước danh từ use ta cần 1 tính từ: adj + N. Nên chỉ có đáp án A là đúng.
Dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo chất liệu thủy tinh và nhựa trong suốt.
Câu 232:
The architects have made ______ use of glass and transparent plastic.
Đáp án D
Cấu trúc: (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.
Dịch: Tom đã phủ nhận việc tham gia vào cuộc ẩu đả ở trường.
Câu 233:
Tom denied ______ part in the fighting at school.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Nhưng trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó sẽ được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Như vậy, ở câu trên xuất hiện “hardly” nên phần hỏi đuôi sẽ là ở dạng khẳng định => does he.
Dịch: Anh cậu rất ít khi nói chuyện với mọi người, có phải vậy không?
Câu 234:
Your brother hardly talks to anyone, ______?
Đáp án D
Câu hỏi từ vưng.
A. crucial (adj): cần thiết, cốt yếu.
B. supportive (adj): khuyến khích, giúp đỡ.
C. receptive (adj): dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội.
D. destructive (adj): phá hoại, tàn phá.
Chỉ có đáp án D là hợp nghĩa.
Dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu có trong trái cây và rau củ có thể gây hại cho sức khỏe.
Câu 235:
Pesticide residues in fruit and vegetable can be ______ to health.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.
A. turned on: bật (công tắc).
B. taken up: đảm nhiệm, gánh vác.
C. turned up: xuất hiện.
D. taken on: thuê.
Chỉ có đáp án B là hợp nghĩa.
Dịch: Trông cậu thật là mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể kiểm soát.
Câu 236:
You looked exhausted. I think you’ve ______ more than you can handle.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Thời thì.
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành (had PII).
Chú ý: Cấu trúc đảo ngữ với Only after: Only after + clause + aux S V O (Chỉ sau khi…thì mới…).
Dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
Câu 237:
Only after she had finished the course did she realize she ______ a wrong choice.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.
A. should have PII: đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
B. must have PII: chắc chắn đã làm trong quá khứ do có dấu hiệu, chứng cớ rõ ràng ở hiện tại.
C. can’t have PII: chắc chắn đã không đã xảy ra do có chứng cứ, nguyên nhân rõ ràng.
D. needn’t have PII: không cần thiết nhưng đã làm.
Dịch: Người mà bạn thấy tối qua không thể là Sue. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng gia đình.
Câu 238:
It ______ Sue that you saw last night. She’s abroad with her family.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu điều kiện.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V- Diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại.
Dịch: Nếu Paul có việc làm bây giờ thì anh ấy sẽ không buồn như vậy.
Câu 239:
If Paul ______ a job now, he wouldn’t be so unhappy.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. narrow-minded (adj): nông cạn, hẹp hòi.
B. light-headed: bị mê sảng, không tỉnh táo.
C. light-footed: nhanh chân, nhanh nhẹn.
D. light-hearted: vô tư lự, thư thái.
Chỉ có đáp án B là hợp nghĩa.
Dịch: Rượu đã khiến cho anh ấy mê man và không kiểm soát được hành động của bản thân.
Câu 240:
The wine had made him a little ______ and couldn’t control his movement.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. make a decision = (to) decide: đưa ra quyết định.
B. make a fortune: trở nên giàu có.
C. make a guess: dự đoán.
D. make an impression: gây ấn tượng.
Chỉ có đáp án A là phù hợp.
Dịch: Bạn cần phải quyết định về việc tham gia khóa học nào ở đại học.
Câu 241:
You need to make ______ about what course to take at university.
Đáp án D
(to) be out of breath: hết hơi, thở không ra hơi
Dịch: Sau khi chạy lên cầu thang, tôi thở không ra hơi.
Câu 242:
After running up the stairs, I was _________ breath.
Đáp án B
Khi which thay thế cho situation thì trạng từ đi cùng nó phải là in.
Dịch: Tuyệt chủng có nghĩa là một trạng thái mà trong đó một loài cây, một loài động vật hoặc là một cách sống nào đó, vv ... dừng việc tồn tại.
Câu 243:
Extinction mean a situation _________ a plant, an animal or a way of life etc... stop existing.
Đáp án B
Khi which thay thế cho situation thì trạng từ đi cùng nó phải là in.
Dịch: Tuyệt chủng có nghĩa là một trạng thái mà trong đó một loài cây, một loài động vật hoặc là một cách sống nào đó, vv ... dừng việc tồn tại.
Câu 244:
As I was walking along the street, I saw _________ $10 note on _________ pavement.
Đáp án A
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. An dùng với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, a dùng với các danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
Dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Dịch: Khi tôi đang đi bộ dọc trên đường, tôi nhìn thấy một tờ 10$ trên vỉa hè.
Câu 245:
I’ve never really enjoyed going to the ballet ỏ the opre; they’re not really my _________ .
Đáp án D
(to) be not one’s cup of tea: không thuộc sở thích của ai đó
Các đáp án còn lại:
A. (to) be a piece of cake: việc rất dễ
B. sweets and candy: bánh kẹo, đồ ngọt
C. biscuit: bánh quy
Câu 246:
I will stand here and wait for you _________ you come back.
Đáp án D
A. because: bởi vì
B. though: mặc dù
C. so: nên
D. until: cho đến khi
Dịch: Tôi sẽ đứng đây đợi bạn cho đến khi bạn trở lại.
Câu 247:
Let’s begin our discussion now, _________ ?
Đáp án A
Dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi: Let’s + V-inf, shall we?
Dịch: Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thảo luận của chúng ta nhé, được không?
Câu 248:
Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one _________ the most.
Đáp án A
the one that influences farmers the most: cái mà ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. Ở đây that thay thế cho the one vì vậy that phải đi ngay sau the one. => Đáp án B sai
Các đáp án còn lại:
C. why farmers influence it: tại sao nông dân ảnh hưởng nó
D. it influences farmers: nó ảnh hưởng đến nông dân => Sai vì ở đây không thể lược bỏ đại từ quan hệ
Dịch: Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng nông nghiệp, thời tiết là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất.
Câu 249:
_________ , we tried our best to complete it.
Đáp án C
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào
Ta nhận thấy 2 vế có mối quan hệ tương phản nên ở đây ta cần cấu trúc chỉ sự tương phản => Đáp án A sai.
Đáp án B sai vì Despite đi với danh từ hoặc cụm danh từ, không thể đi với một mệnh đề.
As though: cứ như là => Đáp án D sai vì không hợp nghĩa.
Dịch: Dù bài tập về nhà khó đến thế nào đi nữa thì chúng tôi vẫn cố hoàn thành nó.
Câu 250:
The twins look so much alike that almost no one can _________ them _________ .
Đáp án C
(to) tell something/someone apart: phân biệt hai hoặc nhiều vật
Các đáp án còn lại:
A. (to) take apart: tháo rời ra
D. (to) take on: nhận lấy
Đáp án B không tồn tại cụm take away.
Dịch: Các cặp song sinh trông giống nhau đến nỗi mà hầu như không ai có thể phân biệt được chúng.
Câu 251:
Tom looks so frightened and upset. He _________ something terrible.
Đáp án D
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ
should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Người ta hay dùng cấu trúc can’t have + V(P.P) để thể hiện 1 phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ chứ không dùng can have. Bên cạnh đó người ta dùng could have + V(P.P): Có lẽ đã để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã phải trải qua những điều khủng khiếp.
Câu 252:
Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _________ it before she left.
Đáp án B
(to) remeber doing/having done something: nhớ đã làm gì
(to) remember to do/to have done something: nhớ để làm gì
Dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa mở. Cô nhớ đã khóa nó trước khi cô rời đi.
Câu 253:
Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night.” - Mary: “_________ .”
Đáp án C
Never mind!: Không sao đâu!
Các đáp án còn lại:
A. Tôi không còn gì để nói với bạn!
B. Ồ. Tội nghiệp tôi!
D. Bạn thật đáng trí.
Dn: Tom: “Xin lỗi, tôi quên không gọi điện cho bạn tối qua.” - Mary: “Không sao đâu!”
Câu 254:
The players’ protests _________ no difference to the referee’s decision at all.
Đáp án B
(to) make no difference: không tạo ra sự khác biệt
Dịch: Những kháng nghị của người chơi không tạo ra gì khác biệt với quyết định của trọng tài
Câu 255:
In a formal interview, it is essential to maintain good eye _________ with the interviewers.
Đáp án D
eye contact: sự giao tiếp bằng mắt
Dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, cần duy trì sự giao tiếp bằng mắt tốt với người phỏng vấn.
Câu 256:
Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _________ Prince Rainier of Monaco.
Đáp án D
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của Hoàng tử Rainier của Monaco
Câu 257:
When he came to the counter to pay, he found that he had _________ cash _________ his credit card.
Đáp án B
neither...nor...: ...không...cũng không
Dịch: Khi anh ta đến quầy trả tiền, anh ta nhận ra rằng anh ta không có tiền mặt cũng như không có thẻ tín dụng của mình
Câu 258:
The U23 Vietnamese football team’s performance has garnered ______ from around the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon.
Đáp án C
Câu hỏi từ loại.
A. attentively (adv): chăm chú, tập trung, chú ý.
B. attend (v): chú tâm, chăm sóc, đi tới đâu đó một cách đều đặn (attend school).
C. attention (n): sự chú ý.
D. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.
(to) garner attention: nhận được sự chú ý.
Dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và cho thấy chân trời đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam.
Câu 259:
The joke would not be funny if it ______ into French.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu điều kiện.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V- Diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại.
Lưu ý quan trọng: Ở mệnh đề giả thiết (If S V-ed) nếu động từ là tobe, thì luôn chia về “were” ở tất cả các ngôi. Đó là lí do ta chọn D chứ không phải B.
Dịch: Câu nói đùa này sẽ không còn hài hước nếu nó được dịch sang Tiếng Pháp.
Câu 260:
Many of the pictures ______ from outer space are presently on display in the public library.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Rút gọn mệnh đề quan hệ.
Ở câu này “are” là động từ chính trong câu, vế trước “are” là chủ ngữ chính. Chủ ngữ chính này là Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, trong đó Đại từ quan hệ bị lược bỏ và chủ ngữ chia về dạng PII.
Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.
Dịch: Nhiều bức tranh được gửi về từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày ở thư viện công cộng.
Câu 261:
Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, ______?
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đôi.
Chủ ngữ là “everybody” => Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”.
Động từ chính là “are” dạng khẳng định => Động từ trong câu hỏi đuôi là “aren’t” dạng phủ định.
Dịch: Mọi người đề mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không?
Câu 262:
After he ______ his work, he went straight home.
Đáp án D
Thì Qúa khứ hoàn thành (had PII) diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Cả 2 hành động, sự việc này đều đã xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước chia Qúa khứ hoàn thành (had PII), hành động nào xảy ra sau chia Qúa khứ đơn (V-ed).
Chú ý: After S had PII, S V-ed = Before S V-ed, S had PII.
Dịch: Sau khi hoàn thành xong công việc, anh ấy về thẳng tới nhà.
Câu 263:
The authorities ______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.
A. need have PII: cần làm gì trong quá khứ.
B. should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
C. had to V: phải làm gì.
D. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ do có những dấu hiệu và chứng cớ rõ ràng.
Dựa theo nghĩa của câu (However, they didn’t do so- Mặc dù vậy, họ đã không làm), do đó ta chọn được đáp án B.
Dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả. Mặc dù vậy, họ đã không làm.
Câu 264:
Mary’s lawyer advised her ______ anything further about the accident.
Đáp án B
Cấu trúc: (to) advise sbd (not) to V: khuyên ai nên/không nên là gì.
Dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất cứ thứ gì sâu hơn về vụ tai nạn này.
Câu 265:
Although he is my friend, I find it hard to ______ his selfishness.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.
A. catch up with: bắt kịp, đuổi kịp = D. keep up with.
B. come down with: nảy ra (ý tưởng).
C. put up with = tolerate: chịu đựng.
Dịch: Mặc dù anh ta là bạn của tôi, nhưng tôi khó mà chịu được sự ích kỉ của anh ta.
Câu 266:
We expected him at eight, but he finally ______ at midnight.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.
A. came off: thành công.
B. turned up = arrived: tới, xuất hiện.
C. came to: trở nên, thức tỉnh.
D. turned in = went to bed: đi ngủ.
Chỉ có B là hợp nghĩa.
Dịch: Chúng tôi đã mong anh ấy lúc 8h, nhưng anh ấy cuối cùng lại tới lúc nửa đêm.
Câu 267:
John congratulated us ______our exam with high marks.
Đáp án B
Cấu trúc: (to) congratulate sbd on N/V-ing: chúc mừng ai vì điều gì.
Dịch: John chúc mừng chúng tôi vì đã vượt qua được kì thi với điểm số cao.
Câu 268:
The first week of classes at university is a little ______because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. notorious (adj): khét tiếng.
B. uncontrolled (Ved-adj): không kiểm soát được.
C. chaotic (adj): hỗn loạn, lộn xộn.
D. arranged (V-ed): được sắp xếp.
Chỉ có C là hợp nghĩa.
Dịch: Tuần đầu tiên của các lớp ở đại học có hơi lộn xộn bởi có nhiều sinh viên lạc đường, thay đổi lớp học và đi nhầm lớp.
Câu 269:
Paul is a very ______character, he is never relaxed with stranger.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. self-satisfied (adj): tự mãn.
B. self-conscious (adj): rụt rè, e rè.
C. self-confident (adj): tự tin.
D. self-directed (adj): có định hướng.
Chỉ có B là hợp nghĩa.
Dịch: Paul là nhân vật rất rụt rè, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.
Câu 270:
I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ______ with recent developments.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. out of reach: ngoài tầm với.
B. out of condition: không được khỏe.
C. out of touch with smt/sbd: không còn liên lạc/liên hệ với.
D. out of the question: không thể xảy ra..
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây.
Câu 271:
Kate didn’t enjoy the roller coaster ride because it was ______ experience of her life.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Tính từ đuôi “ing” và “ed”.
-Tính từ đuôi “ing”: dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
Eg: She is very boring (Cô ấy rất nhạt nhẽo – Người khác cảm thấy cô ấy là 1 người nhạt nhẽo).
-Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
Eg: She is very bored (Cô ấy rất chán nản – Bản thân cô ấy tự cảm thấy chán nản).
Ngoài ra, dạng so sánh nhất đối với tính từ dài: the most + adj-dài + N.
Dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.
Câu 272:
I assume that you are acquainted ______ this subject since you are responsible
______ writing the accompanying materials.
Đáp án B
Cấu trúc: Tobe acquainted with smt/sbd: quen biết ai/cái gì.
Tobe responsible for smt: chịu trách nhiệm về cái gì.
Dịch: Tôi cho rằng bạn thông thạo vấn đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo các tài liệu đi kèm.
Câu 273:
Everyone in both cars ______ injured in the accident last night, ?
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ chính “everyone” => chia động từ số ít “was”.
=>Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they” => động từ trong câu hỏi đuôi là “weren’t”.
Dịch: Mọi người trong 2 xe đều bị thương trong vụ tai nạn tối qua, có phải vậy không?
Câu 274:
When the Titanic started sinking, the passengers were ______.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ chính “everyone” => chia động từ số ít “was”.
=>Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they” => động từ trong câu hỏi đuôi là “weren’t”.
Dịch: Mọi người trong 2 xe đều bị thương trong vụ tai nạn tối qua, có phải vậy không?
Câu 275:
Jack has a collection of ______.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Thứ tự tính từ miêu tả trong cụm danh từ.
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì
Từ đó chọn được đáp án D. valuable (quý giá, có giá trị - Opinion) old (cổ - Age) Japanese (Nhật – Origin) postage stamps (tem bưu chính – Nouns).
Câu 276:
By appearing on the soap powder commercials, she became a ______ name.
Đáp án C
Thành ngữ: A household name: được mọi người biết đến, nổi tiếng.
Dịch: Bằng việc xuất hiện trên quảng cáo bột giặt, cô ấy đã trở nên nổi tiếng.
Câu 277:
Jenny: “Was Linda asleep when you came home?”
-Jack: “No. She ______ TV.”
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Thời thì.
Thì Quá khứ tiếp diễn (was/were V-ing) diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Dịch:
-Jenny: “Có phải Lindo đang ngủ khi cậu trở về nhà?”
-Jack: “Không. Lúc đó cô ấy đang xem tv”
Câu 278:
This class, ______ is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. that – Đại từ quan hệ (ĐTQH) có thể thay thế cho who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác định, nhưng “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy.
B. when- ĐTQH chỉ thời gian.
C. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.
D. which- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ở trong câu này, ta cần một ĐTQH thay thế cho “this class” nên ta bỏ được đáp án B, C. Do “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy nên ta chọn được D. which là đáp án cuối cùng.
Dịch: Lớp học này là đều kiện tiên quyết cho môn vi sinh vật học, nó khó tới nỗi tôi muốn bỏ.
Câu 279:
During the campaign when Lincoln was first a(n) ______ for the Presidency, the slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues involved were.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. competitor (n): đối thủ, người cạnh tranh.
B. contestant (n): đối thủ, người tranh giải.
C. applicant (n): người nộp đơn xin việc.
D. candidate (n): ứng cử viên.
Dịch: Trong chiến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống, các nô lệ trên những đồn điền xa xôi, từ bất kỳ tuyến đường sắt hay thành phố lớn nào, đều biết đến những vấn đề liên quan.
Câu 280:
-Peter: “What ______ your flight?”
-Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.”
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. Hold up = delay: trì hoãn.
B. Động từ “postpone” không đi với “up”.
C. Động từ “delay” không đi với “up”.
D. hang up: dập máy.
Dịch: -Peter: “Chuyện gì đã trì hoãn chuyến bay của bạn”
-Mary: “Trận bão tuyết lớn ở Birmingham khiến nhiều chuyến bay bị trì hoãn”.
Câu 281:
______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. Because + clause: Bởi vì = C. Because of + N/V-ing.
B. Even though + clause: Mặc dù = D. In spite of + N/V-ing.
Dựa vào nghĩa của câu và cấu trúc ngữ pháp ta chọn được đáp án D.
Dịch: Mặc dù vốn Tiếng Anh kém, anh ấy vẫn cố gắng giải thích vấn đề của mình một cách rõ ràng.