She spent _________ her free time watching TV.
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.
The school was closed for a month because of serious ………… of fever.
At the time many rulers were afraid of science, and (130) ______connected with it was in danger.
People usually can get sufficient _________ of the calcium their bodies need from the food they consume.
It is stated in the passage that torches for lighting were made from ______.
The new school complex cost ______ the city council had budgeted for.
The planes were delayed and the hotel was awful, but ______ we still had a good time.
According to the passage, which of the following sentence is NOT true?
The word “gloomy” in the passage is closest in meaning to ________.
The word “splendors” in the passage could be best replaced by which of the following?