- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 42)
-
9547 lượt thi
-
67 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
(to) make a choice: lựa chọn.
Dịch: Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với những bậc phụ huynh và học sinh.
Câu 2:
Đáp án A
A. In addition: Thêm vào đó.
B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì.
C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như.
D. Therefore: Do đó.
Dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.
Câu 3:
Đáp án B
Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’.
Các đáp án còn lại:
A. when: khi mà.
C. where: nơi mà.
D. what: cái mà.
Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả.
Câu 4:
Đáp án B
Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N).
A. competitively (adj): mang tính cạnh tranh.
B. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu.
C. compete (v): cạnh tranh, tranh đua.
D. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.
Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới.
Câu 5:
Đáp án C
(to) take a decision = (to) decide: quyết định.
Các đáp án còn lại:
A. employ (v): thuê làm, tận dụng.
B. study (v): học.
D. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.
Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân.
Câu 6:
In what way is life organized?
Đáp án C
Sự sống được tổ chức theo cách nào?
A. Gian khổ
B. Khó khăn
C. Phức tạp
D. Có vấn đề
Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 1: “Organisms have an enormously complex organization” – (Sinh vật có tổ chức cơ quan rất phức tạp).
Câu 7:
Which of the followings is NOT a feature of life?
Đáp án A
Câu nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của sự sống?
A. Có một công việc
B. Sinh sản
C. Lớn lên và tự hồi phục.
D. Phản ứng với môi trường
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life grows and develops. This means more than just getting larger in size (C). Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves (C) when injured. Life can reproduce(B).Life can only come from other living creatures. Life can respond (D)” – (Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng).
Câu 8:
What is the energy for the living things called?
Đáp án A
Năng lượng cho những sinh vật sống được gọi là gì?
A. Thức ăn
B. Qúa trình trao đổi chẩt
C. Năng lượng xanh
D. Môi trường
Dẫn chứng ở câu 5+6 đoạn 1: “Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival”- (Sinh vật có thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng lượng này ở dưới dạng thức ăn, được chuyển hoá để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn tại).
Câu 9:
You see life respond most clearly when you______.
Đáp án A
Bạn nhận thấy sự sống phản ứng lại rõ nhất khi bạn______.
A. vô tình làm bị thương chính mình.
B. di chuyển một phần cơ thể do mối de đọa.
C. nhìn vào ngón chân.
D. cảm thấy đau.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain” - (Sự sống có thể phản ứng. Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp ngón chân. Gần như ngay lập tức, cơn đau ập tới).
Câu 10:
Which type of living creatures can adapt to the changes in the environment?
Đáp án C
Loài sinh vật nào có thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường?
A. sinh vật hữu hình.
B. sinh vật cấp thấp hơn.
C. sinh vật cấp cao hơn.
D. loài người.
Dẫn chứng ở cuối đoạn 1: “Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms”- (Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó. Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn).
Câu 11:
What does the word “Reversible” in the passage mean?
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
B. Visible (adj): hữu hình.
C. Fitful (adj): hay thay đổi, thất thường.
D. Irregular (adj): không đều, không chính quy, bất quy tắc.
Reversible (adj): ngược lại, có thể đảo lộn = A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
Câu 12:
Which type of adaptation is permanent?
Đáp án C
Kiểu thích nghi nào là vĩnh viễn?
A. có liên quan tới cơ thể.
B. có thể đảo ngược.
C. kiểu gen.
D. thuộc về môi trường.
Dẫn chứng câu gần cuối bài: “Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible” – (Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược)
=> Tức là kiểu thích nghi biến đổi gen này một khi đã xảy ra là không thể thay đổi, không thể biến đổi ngược trở lại được.
Câu 13:
How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
Đáp án A
Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
A. Khoảng 500.000
B. Khoảng 10.000
C. Khoảng 36.000
D. Khoảng 50.000
Dẫn chứng ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party” – (Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng).
Câu 14:
The article is mainly about______.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu về______.
A. ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.
B. các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.
D. kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.
Dạng câu hỏi tìm ý chính ưu tiên làm sau cùng. Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề ‘sinh viên tham gia vào những chuyến đi ‘kì nghỉ xuân thay thế’.
Câu 15:
The word “binge” in the second paragraph probably means______.
Đáp án D
Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là ______.
A. có ít cồn.
B. từ chối làm gì đó.
C. học quá lâu.
D. làm cái gì đó quá nhiều.
Tạm dịch: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter” – (Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa). Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều.
Câu 16:
Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?
Đáp án A
Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?
A. Nghiện rượu.
B. Thiệt hại về môi trường.
C. Nghèo đói
D. Vô gia cư
Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”- (Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).
Câu 17:
Which of the following gives the main idea of the third paragraph?
Đáp án D
Câu nào sau đây đưa ra ý chính cho đoạn thứ 3?
A. Một nhóm học sinh của JMU đã làm việc trong những ngôi nhà bị hư hại bởi trận bão.
B. Một số sinh viên làm việc để giúp đỡ môi trường trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. Những trẻ em sống trong các khu tạm trú vô gia cư tham gia các hoạt động sáng tạo.
D. Sinh viên đại học làm rất nhiều công việc khác nhau trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
Tạm dịch đoạn 3: “During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. Once group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem” – (Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida).
Câu 18:
The article implies that university students______.
Đáp án B
Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học ______.
A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.
B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.
C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.
D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people” – (Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác).
Câu 19:
The word “them” in paragraph 4 refers to______.
Đáp án B
Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ ______.
A. những tấm bằng.
B. những dự án.
C. mọi người.
D. những sinh viên.
Tạm dịch: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”- (Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích).
Câu 20:
Which of the following is mentioned as a reason for participating in alternative spring break trips?
Đáp án B
Ý nào dưới đây được đề cập tới như là lí do cho việc tham gia vào những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”?
A. Hy vọng kiếm được tiền.
B. Ý kiến cá nhân cho rằng mọi người phải đi giúp đỡ những người khác.
C. Khao khát đi tới những nơi đẹp đẽ.
D. Mong muốn rời xa khỏi bạn bè và gia đình.
Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work” – (Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học).
Câu 21:
According to paragraph 1, all of the following are true of the bride price EXCEPT ______.
Đáp án C
Theo đoạn 1, tất cả những điều dưới đây đúng về sính lễ ngoại trừ ______.
A. lượng và hình thức của nó có thể thay đổi
B. thủ tục của nó thỉnh thoảng chỉ mang tính tượng trưng
C. nó là một phong tục tương đối mới ở Châu Phi
D. nó thường cao hơn trong các gia đình truyền thống
Thông tin ở câu: “The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures.” (Các phong tục trả sính lễ trước hôn nhân vẫn là một phần đã tồn tại lâu đời của nhiều nền văn hoá châu Phi.) => Sính lễ không phải là một phong tục mới => Đáp án C sai.
Câu 22:
Why does the author mention “the payment of money” in paragraph 1?
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến "việc trả tiền" trong đoạn 1?
A. Để nhấn mạnh rằng việc sử dụng hàng hoá trong việc trả sính lễ là phổ biến nhất.
B. Để chứng minh sự khác biệt trong cách gia đình giàu và nghèo trả sính lễ cho cô dâu.
C. Để minh hoạ làm thế nào thực hành của giá cô dâu đã thay đổi theo thời gian.
D. Để chứng minh thỉnh thoảng sính lễ có thể đắt như thế nào.
Thông tin ở câu: “The actual payment of money sometimes takes place, but the payment of goods is more frequent.” (Việc trả tiền thật đôi khi diễn ra, nhưng việc trả bằng hàng hoá lại thường xuyên hơn.) => Tác giả đề cập đến “the payment of money” để lấy ví dụ về một hình thức trả sính lễ không phổ biến từ đó nhấn mạnh tính phổ biến của việc trả sính lễ bằng hàng hóa.
Câu 23:
The word "prominent" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “prominent” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. educated (adj): có học thức
B. important (adj): quan trọng, trọng yếu
C. religious (adj): thuộc tôn giáo
D. conservative (adj): thận trọng
prominent (adj): nổi bật, xuất chúng ≈ important
Câu 24:
The phrase "The first" in paragraph 2 refers to the first _________.
Đáp án D
Cụm "The first" trong đoạn 2 đề cập đến _________ đầu tiên.
A. hôn nhân
B. sính lễ
C. sự trả
D. lý lẽ
Thông tin ở câu: “There are a number of justifications used to explain the payment of bride price. The firstis that the bride price represents an acknowledgement of the expense the bride's family has gone in order to raise her and bring her up as a suitable bride for the groom.” (Có một số lý lẽ được sử dụng để giải thích việc trả sính lễ. Thứ nhất là sính lễ đại diện cho sự thừa nhận về chi phí gia đình của cô dâu đã bỏ ra để nuôi lớn và dưỡng dục cô như một cô dâu phù hợp cho chú rể.) => Từ nghĩa của câu suy ra The first ở đây thay thế cho danh từ justifications được nhắc ở phía trước.
Câu 25:
It can be inferred from the paragraph 2 that African families ________.
Đáp án D
Có thể suy luận từ đoạn 2 rằng các gia đình châu Phi ________
A. không bao giờ gặp con gái của họ sau khi kết hôn
B. trả sính lễ vào ngày đám cưới '
C. đánh giá giá trị của nam giới cao hơn phụ nữ
D. đặt tầm quan trọng của việc sinh con rất lớn
Thông tin ở đoạn: “On a deeper level the bride price represents payment for the fact that the bride will bring children into the family of the groom, thereby increasing the wealth of the family. This concept is reinforced by the fact that the bride price must often be returned if the bride fails to bear children.” (Ở mức độ sâu sắc hơn, sính lễ đại diện cho khoản thanh toán cho thực tế là cô dâu sẽ đem những đứa trẻ cho gia đình của chú rể, do đó làm tăng sự phồn vinh của gia đình. Quan niệm này được củng cố bởi thực tế là sính lễ thường phải bị trả lại nếu cô dâu không sinh được con.) => Các gia đình châu Phi rất coi trọng việc sinh con => Đáp án D đúng.
Câu 26:
The author uses the word "marital" to indicate that the problems are related to ________.
Đáp án C
Tác giả sử dụng từ "marital" để chỉ ra rằng các vấn đề liên quan đến ________.
A. money (n): tiền
B. law (n): luật
C. marriage (n): hôn nhân
D. pregnancy (n): việc mang thai
martial (adj): thuộc về hôn nhân => Tác giả dùng martial để chỉ những vấn đề liên quan đến hôn nhân.
Câu 27:
Which of the following statements is TRUE?
Đáp án B
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đôi khi gia đình của cô dâu phải trả lại sính lễ cho chú rể để chia đều sự giàu có.
B. Các cuộc thương lượng đầu tiên về sính lễ tạo cơ hội cho 2 gia đình gặp nhau.
C. Động vật không phải là hình thức thanh toán được chấp nhận khi trả của của hồi.
D. Nếu không phải trả sính lễ, người đàn ông Châu Phi sẽ không tôn trọng các thành viên trong gia đình họ.
Thông tin ở câu: “The negotiations between the two families concerning the bride price allow the parents and other family members to meet and get to know one another before the marriage.” (Các cuộc thương lượng giữa hai gia đình liên quan đến sính lễ cho phép cha mẹ và các thành viên khác trong gia đình gặp và làm quen với nhau trước khi kết hôn.)
Câu 28:
Why are women often married to older men?
Đáp án A
Tại sao phụ nữ thường kết hôn với đàn ông lớn tuổi hơn?
A. Đàn ông trẻ tuổi thiếu tài chính để kết hôn.
B. Tuổi kết hôn hợp pháp thấp hơn ở phụ nữ so với đàn ông.
C. Các gia đình háo hức muốn có được sính lễ từ cuộc hôn nhân của con gái.
D. Trung bình phụ nữ sống lâu hơn nam giới.
Thông tin ở câu: “ Sons are dependent on their fathers and older relatives to help them pay the bride price of their wives...” (Con trai phụ thuộc vào cha và những người họ hàng lớn tuổi để giúp chúng trả sính lễ của chúng...) => Những người trẻ tuổi thường phải phụ thuộc tài chính vào gia đình.
Câu 29:
Đáp án D
for the sake of something: vì cái gì
Dịch nghĩa: Mọi người không còn nghĩ đến các môn thể thao như ‘chỉ là một trò chơi '- được xem hoặc chơi vì sự vui thích.
Câu 30:
The result has been huge rewards for athletes, some of (130) _________ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.
Đáp án B
Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu.
Câu 31:
(131) ________ , it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
Đáp án B
A. In addition: thêm vào đó
B. However: tuy nhiên
C. In contrast: ngược lại
D. Therefore: vì vậy
Ta nhận thấy giữa câu trước đó và câu “it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.” có mối quan hệ trái ngược nhau nên ở vị trí này ta cần một liên từ chỉ sự tương phản. Dựa theo nghĩ của câu ta chọn However.
Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu. Tuy nhiên, nó không bình thường đối với một số vận động viên khi nhận được tiền thù lao lớn trên cả tiền lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc những sự hiện diện mang tính cá nhân.
Câu 32:
Đáp án C
(to) rely on: dựa vào
Dịch nghĩa: Xu hướng về những giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia các hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta dựa vào để lấp đầy thời gian rảnh rỗi của chúng ta.
Câu 33:
Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (133) _________ people all over the world.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A.ordinary (adj) : bình thường
B. mighty (adj): mạnh mẽ
C. abnorma (adj): không bình thường
Dịch nghĩa: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân bình thường trên khắp thế giới.
Câu 34:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cái gì?
A. Tỷ lệ sinh ở Hoa Kỳ trong những năm 1930 và 1940
B. Tác động của sự bùng nổ trẻ em lên nền giáo dục công
C. Vai trò của gia đình trong những năm 1950 và 1960
D. Nghề dạy học trong thời kỳ bùng nổ trẻ em.
Câu chủ đề của đoạn 1 có nêu: “One of the most important social developments that helped to make possible a shift in thinking about the role of public education was the effect of the baby boom of the 1950's and 1960's on the schools.” (Một trong những phát triển xã hội quan trọng nhất đã giúp làm cho việc thay đổi suy nghĩ về vai trò của nền giáo dục công là ảnh hưởng của sự bùng nổ trẻ em vào những năm 1950 và 1960 đối với các trường học.) => Chủ đề chính của đoạn văn là tác động của sự bùng nổ trẻ em lên nền giáo dục công
Câu 35:
The word "it" in paragraph refers to _________.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến _________.
A. sự bùng nổ kinh tế
B. Chiến tranh Thế giới Thứ 2
C. những năm 1930
D. Hoa Kì
Thông tin ở câu: “With the growing prosperity brought on by the Second World War and the economic boom that followed it, young people married and established households earlier and began to raise larger families than had their predecessors during the Depression.” (Với sự thịnh vượng ngày càng gia tăng do Chiến tranh Thế giới Thứ hai và sự bùng nổ về kinh tế theo sau nó, những người trẻ kết hôn và thành lập các hộ gia đình sớm hơn và bắt đầu xây dựng các gia đình lớn hơn so với những người đi trước trong thời kỳ Đại Suy Thoái.) => Từ nghãi của câu suy ra it thay thế cho the Second World War ở phía trước.
Câu 36:
The word "overtaxed" in line 14 is closest in meaning to _________.
Đáp án C
Từ "overtaxed" trong đoạn 1 là gần nghĩa nhất với _________.
A. changed too much: thay đổi quá nhiều
B. plentifully supplied: được cung cấp đầy đủ
C. heavily burdened: chịu gánh nặng lớn
D. well prepared: được chuẩn bị tốt
Thông tin ở câu: “The public school system suddenly found itself overtaxed.” (Hệ thống trường công lập bỗng nhiên bị đòi hỏi quá nhiều.)
=> overtaxed ở đây nghĩa là bị đòi hỏi quá nhiều => từ gần nghĩa nhất trong trường hợp này là heavily burdened.
Câu 37:
The public school of the 1950's and 1960's faced all of the following problems
EXCEPT _________.
Đáp án D
Trường công lập những năm 1950 và 1960 đã phải đối mặt với tất cả các vấn đề sau trừ _________.
A. một số lượng không đủ các tòa nhà trong trường học
B. các điều kiện vật chất lỗi thời
C. thiếu giáo viên
D. số lượng học sinh giảm
Thông tin ở đoạn: “While the number of schoolchildren rose because of wartime and postwar conditions, these same conditions made the schools even less prepared to cope with the flood.” (Mặc dù số lượng học sinh tăng vì điều kiện trong thời kỳ chiến tranh và thời kỳ hậu chiến, nhưng những điều kiện tương tự khiến cho các trường học thậm chí chưa chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với trận lũ đó.) => Trường công lập đối mặt với vấn đề về điều kiện vật chất do số lượng học sinh tăng lên => Đáp án B đúng, đáp án D sai.
“The wartime economy meant that few new schools were built between 1940 and 1945.”
(Nền kinh tế chiến tranh có nghĩa là có ít trường học mới được xây dựng từ năm 1940 đến năm 1945.) => Không đủ trường học => Đáp án A đúng.
“Moreover, during the war and in the boom times that followed large numbers of teachers left their profession for better-paying jobs elsewhere in the economy.” (Hơn nữa, trong chiến tranh và trong thời kỳ bùng nổ theo sau nó, một số lượng lớn giáo viên đã rời khỏi nghề để kiếm việc làm tốt hơn ở những nơi khác trong nền kinh tế.) => Đáp án C đúng
Câu 38:
According to the passage, why did teachers leave the teaching profession after the outbreak of the war?
Đáp án C
Theo đoạn văn này, tại sao các giáo viên bỏ nghề giảng dạy sau khi chiến tranh nổ ra?
A. các vị trí dạy học khan hiếm.
B. họ không bằng lòng với chương trình giảng dạy.
C. các công việc khác cho mức lương cao hơn.
D. họ cần được đào tạo lại.
Thông tin ở câu: “Moreover, during the war and in the boom times that followed large numbers of teachers left their profession for better-paying jobs elsewhere in the economy.” (Hơn nữa, trong chiến tranh và trong thời kỳ bùng nổ theo sau nó, một số lượng lớn giáo viên đã rời khỏi nghề để kiếm việc làm tốt hơn ở những nơi khác trong nền kinh tế.)
Câu 39:
The word "inevitably" in parapraph 2 is closest in meaning to _________.
Đáp án A
Từ "inevitably" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________.
A. unavoidably (adv): không thể tránh
B. impartially (adv): công bằng
C. irrationally (adv): vô lý
D. unwillingly (adv): miễn cưỡng
inevitably (adv): không thể tránh, chắc chắn xảy ra = unavoidably (adv)
Câu 40:
Which of the following best characterizes the organization of the passage?
Đáp án D
Dòng nào sau đây mô tả đúng nhất về kết cấu của đoạn văn này?
A. Đoạn thứ hai cung cấp một lí do hư cấu để minh họa một vấn đề được trình bày trong đoạn đầu tiên.
B. Đoạn thứ hai lập luận chống lại một quan điểm được đưa ra trong đoạn đầu tiên.
C. Đoạn thứ hai giới thiệu một vấn đề không đề cập đến trong đoạn đầu tiên.
D. Đoạn thứ hai trình bày tác động của các tình huống được mô tả trong đoạn đầu.
Ta có thể thấy nội dung đoạn thứ nhất là trình bày về vấn đề bùng nổ trẻ em trong nhứng năm 1950 và 1960 và những vấn đề theo sau nó, đoạn thứ 2 đề cập đến những tác động của những vấn đề trong đoạn đầu
Câu 41:
Chess, often (141)______ to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.
Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ với refer to sb / st as
Giải thích:
(To) refer to sb / sth as: gọi / xem ai đó / cái gì (bằng tên gọi cụ thể hoặc đặc trưng)
Tạm dịch: Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia …
Câu 42:
Đáp án A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
despite + N/Ving : mặc dù nevertheless: tuy nhiên
although + mệnh đề : mặc dù however: tuy nhiên
Tạm dịch: Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng. Tuy nhiên, có một huyền thoại về phát minh này.
Câu 43:
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
believed: được tin tưởng imagined: được tưởng tượng
held: được tổ chức taken: được lấy
Tạm dịch: Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah"…
Câu 44:
Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ winning move
Giải thích:
winning move: chiến thắng của trò chơi từ một bảng điều khiển không được kiểm soát.
Tạm dịch: chiến thắng của trò chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat"
Câu 45:
(145)______ ‘the king is dead’.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
representing: đại diện suggesting: gợi ý
intending: dự định meaning: có nghĩa là
Tạm dịch: chiến thắng của trò chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat", có nghĩa là "nhà vua đã chết"
Dịch đoạn văn:
Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia, là một trong những trò chơi lâu đời nhất.
Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng. Tuy nhiên, có một huyền thoại về phát minh này. Một câu chuyện nói rằng Vua Solomon, người đã phát minh ra cờ vua, một câu chuyện khác lại cho rằng Thần Hermes Hy Lạp, và một người khác nữa thủ lĩnh của người Trung Quốc Han-Sing đã chịu trách nhiệm về sự sáng tạo nó. Thực tế, cờ vua gần như chắc chắn có nguồn gốc từ Ấn Độ vào thế kỳ thứ 6 hoặc 7 sau Công nguyên. Sự phổ biến của trò chơi lan rộng nhanh chóng qua Ba Tư (bây giờ được biết đến là Iran) và từ đó đi đến Châu Âu. Tài liệu tham khảo đầu tiên về cờ vua trong văn học là một câu chuyện lãng mạn của người Ba Tư được viết năm 600 sau Công nguyên.
Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah", tiếng Ba Tư là "Vua" và "thất bại" , chiến thắng của trò chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat", có nghĩa là "nhà vua đã chết".
Các quy tắc và các bộ phận của trỏ chơi được sử dụng trong trò chơi đã trải qua những thay đổi qua nhiều thế kỷ. Cờ vua hiện đại nợ người Tây Ban Nha Ruy Lopez de Segura, người vào năm 1561 đã viết cuốn sách đầu tiên về các chơi trò chơi. Trong đó ông giới thiệu khái niệm "castling", vốn không phải là một phần của trò chơi cho đến tận khi đó.
Câu 46:
What is the best title for the story?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề của câu chuyện là gì?
A. Làm việc trong mưa B. Đi bộ trong mưa
C. Trời mưa trong nhà D. Bài tập về nhà ngày mưa
Câu 47:
The word “grumpy” in paragraph 1 is closest in meaning to
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "grumpy" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. ngốc ghếch B. gắt gỏng, cộc cằn
C. không thỏa mãn D. không hài lòng
Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy
Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn
Câu 48:
What was keeping Martha inside?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?
A. Nhiệt B. Bố mẹ của cô ấy
C. Thời tiết xấu D. Nhiều bài tập về nhà
Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside
Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi ở trong nhà
Câu 49:
What does Martha mean when she says “It meant that I would have to entertain myself”?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha có ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt. B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm. D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Câu 50:
The word “company” in the last paragraph is closest in meaning to
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “company” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với.....
time: thời gian space: không gian
friend: bạn bè business: kinh doanh
company (n): bạn bè = friend
Câu 51:
What did Martha think about being outside?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?
A. Trời quá nóng B. Trời quá lạnh
C. Rất tuyệt D. Quá ẩm ướt để đi bộ
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất hạnh phúc khi có bạn bè
Câu 52:
What will Martha and Ellen probably do next time it rains?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha và Ellen sẽ làm gì sau trời mưa?
A. Ở trong nhà B. Làm bài tập về nhà
C. Đi bộ dưới trời mưa D. Đi tới nhà bạn bè của họ
Thông tin: We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine.
Tạm dịch: Chúng tôi quyết định đi bộ dưới trời mưa vì nó vui như đi bộ dưới trời nắng.
Câu 53:
What is the topic of the passage?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Cuộc tìm kiếm cuộc sống thông minh B. Điều kiện cần thiết cho sự sống.
C. Đặc điểm của sự sống ngoài Trái đất D. Sự sống trong hệ mặt trời của chúng ta.
Thông tin: Exobiology is the study of life that originates from outside of Earth.
Tạm dịch: Sinh học ngoài Trái đất là một nghiên cứu về cuộc sống từ bên ngoài bề mặt Trái Đất
Câu 54:
All of the following are mentioned in the passage as necessary for the development of life except
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn để cần thiết cho sự phát triển sự sống, Trừ:
A. đá B. Carbon C. khí oxy D. nước
Thông tin: Most scientists agree that a habitable planet must be
terrestn rock-based, with liquid surface water ….. Since (as far as we know) all life is carbon-based
Tạm dịch: Hầu hết các nhà khoa học đồng ý rằng một hành tinh sống phải có đá trên mặt, với nước… Như chúng ta biết, tất cả cuộc sống của chúng ta đều dựa vào carbon…
Câu 55:
The word “which” in paragraph 3 refers to
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "which" trong đoạn 3 thay thế cho
A. ngôi sao B. Vùng C. khu vực D. hành tinh
từ "which" thay thế cho cụm từ trước đó là "region"
Thông tin: The habitable zone is the region around a star in which planets can develop life.
Tạm dịch: Vùng có thể sinh sống là khu vực quanh những ngôi sao nở nơi mà hành tinh có thể phát triển sự sống.
Câu 56:
It can be inferred from paragraph 3 that
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy luận từ đoạn 3 rằng
A. Trái đất nằm trong vùng có sự sống của mặt trời.
B. Trái đất bị khóa chặt vào mặt trời
C. Mặt trời thay đổi theo độ sáng
D. Sự biến đổi ánh sáng giúp cuộc sống phát triển.
Câu 57:
The word “sustain” in paragraph 3 could best be replaced by
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ "sustain" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng từ:
A. có thể có B. có
C. cần D. kinh nghiệm
Thông tin: … It follows that most stars around the size of our sun will be able to sustain habitable zones…
Tạm dịch: Theo đó, hầu hết các ngôi sao xung quanh vùng mặt trời của chúng ta sẽ có thể có khu vực sống được…
Câu 58:
In order for life to develop, a planet’s orbit must not be
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Để sự sống phát triển, quỹ đạo của hành tinh không được…
A. ổn định
B. rất gần quỹ đạo của hành tinh khác
C. cùng quỹ đạo với hành tinh khác
D. không rộng hơn vùng có thể sống được của các ngôi sao
Thông tin: Therefore, in order to have a stable system with no planets flying out into space, the orbits must be a good distance from one another.
Tạm dịch: Để có một hệ thống ổn định không có hành tinh nào bay vào không gian, các quỹ đạo phải là khoảng cách khá xa nhau.
Câu 59:
It can be inferred from paragraph 4 that
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể rút ra từ đoạn 4 rằng…
A. hầu hết các ngôi sao có nhiều hơn 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của họ
B. không có ngôi sao nào có nhiều hơn 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của nó
C. không có khả năng cho 1 ngôi sao có 3 hành tinh cùng chúng.
D. để sự sống phát triển, một ngôi sao phải có ít nhất 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của nó
Thông tin: This means that for life to evolve, the largest possible number of life-supporting planets in any star’s habitable zone is two.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là để sự sống phát triển, số lượng lớn nhất để hỗ trợ các hành tinh trong khu vực có thể sống của một ngôi sao là 2.
Câu 60:
Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentence in the passage?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất thông tin cần thiết trong câu được đánh dấu trong đoạn văn?
A. Do sự gần gũi của chúng, các hành tinh có thể sinh sống quay quanh các ngôi sao nhỏ hơn thường có ánh sáng ban ngày hoặc ban đêm không đổi.
B. Các vùng sinh sống của những ngôi sao nhỏ nằm gần ngôi sao mà các hành tinh trong chúng không quay.
C. Một vấn đề với một số ngôi sao là các vùng sinh sống của chúng được khóa chặt trong ánh sáng hoặc bóng tối.
D. Một số ngôi sao bị khóa chặt chẽ, để chúng chỉ chiếu sáng một bên của một hành tinh.
Dịch đoạn văn số 24:
Cuộc sống trên vũ trụ
Sinh học ngoài Trái đất là một nghiên cứu về cuộc sống bền ngoài Trái đất. Tuy nhiên, không có cuộc sống được tìm ra. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu sinh vật học đã làm một việc quan trọng trong nghiên cứu lý thuyết về nơi sự sống phát triển nhất , và cuộc sống ngoài Trái đất như thế nào.
Những loại hành tinh nào có thể phát triển cuộc sống? hầu hết các nhà khoa học đồng ý rằng một hành tinh sống phải là dự trên đá trên đất liền, với nước bề mặt lỏng và các chu trình sinh học. Chu trình sinh học là sự biến đổi của bản chất môi trường. Chu trình này không giới hạn và bao gồm sự lưu thông của các nguyên tố và chất dinh dưỡng mà cuộc sống và khí hậu của Trái đất phụ thuộc. Vì (theo như chúng ta biết) tất cả cuộc sống là dựa vào carbon, chu kì carbon ổn định là điều đặc biệt quan trọng.
Khu vực có thể sinh sống là khu vực xung quanh ngôi sao, trong đó các hành tinh có thể phát triển cuộc sống. Giả sự sự cần thiết của bề mặt lỏng là nước. Theo đó hầu hết các ngôi sao sẽ có thể có khu vực sống được trong hàng tỉ năm. Các ngôi sao lớn hơn mặt trời thì sẽ nóng hơn và cháy nhanh hơn; sự sống có thể không đủ thời gian để tiến triển. Những ngôi sao nhỏ hơn mặt trời là một vấn đề khác. Điều đầu tiên trong tất cả, hành tinh trong khu vực có thể sinh sống sẽ gần hơn với các ngôi sao. Đó là một phần của hành tinh sẽ luôn đối diện với sao trong ánh sáng ban ngày với một mặt khác là ánh sáng ban đêm. Một mặt khác có thể xảy ra với các ngôi sao nhỏ là chúng có thể khác nhau về độ sáng, độ tối, hoặc các tia sáng về chùm sáng. Sự biến đổi có thể đủ lớn sẽ làm hại đối với hệ sinh thái.
Tất nhiên, không phải tất cả các ngôi sao có kích thước phù hợp có thể sống; chúng cũng phải có đúng quỹ đạo. Hầu hết các hệ mặt trời có nhiều hơn một hành tinh, ảnh hưởng đến quỹ đạo của nhau với trọng lực riêng của chúng. Để có một hệ thống ổn định không có hành tinh nào bay vào không gian, các quỹ đạo phải là khoảng cách khá xa nhau. Thật thú vị, số lượng không gian cần thiết là khoảng chiều rộng của khu vực sinh sống của một ngôi sao. Điều này có nghĩa là để cuộc sống phát triển, lượng lớn các hành tinh này có thể hỗ trợ sự sống trên các ngôi sao khác là 2.
Cuối cùng, không phải tất cả các hành tinh đáp ứng các điều kiện trên sẽ nhất thiết phải phát triển sự sống. Một mối đe dọa lớn là các hành tinh và sao chổi lớn, thường xuyên và sao chổi lớn, thường xuyên, và sẽ phá hủy cuộc sống mỗi khi sự sống cố gắng phát triển. Trường hợp của Trái đất dạy rằng có những gã khổng lồ lớn như Saturn và Jupiter, bên ngoài của hệ mặt trời có thể giúp giữ hành tinh an toàn sự sống. Do lực hút mạnh của chúng, chúng có khuynh hướng bắt hoặc làm lệch hướng lớn các vật thể trước khi chúng có thể đến Trái Đất.
Câu 61:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Sự khác nhau giữa các công viên sinh vật biển, khu bảo tồn và khu lưu giữ
B. Các chương trình bảo tồn sinh vật biển khác nhau
C. Các hiệp định quốc tế về bảo vệ bờ biển
D. Các điểm tương đồng giữa môi trường đất và môi trường biển
Câu 62:
The word “administered” the passage is closest in meaning to ……
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "administered" đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với…….
Manage (v): quản lý Recognize (v): được công nhận
Oppose (v): phản đối Justify (v): bào chữa
Administer (v): quản lý
=> Manage = administer
Dẫn chứng: The National Marine Sanctuaries Program is administered by the National Oceanic and Atmospheric Administration, a branch of the United States Department of Commerce. Initially, 70 sites were proposed as candidates for sanctuary status.
Câu 63:
The passage mentions the Monterey Bay National Marine Sanctuary in paragraph 2 as an example of a sanctuary that ….
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn đề cập đến khu bảo tồn biển quốc gia Monterey Bay ở đoạn 2 như một ví dụ về một khu bảo tồn……
A. không được biết đến
B. có diện tích lớn
C. nhỏ hơn Fagatele Bay National Marine Sanctuary
D. ban đầu không được đề xuất làm khu bảo tồn
Dẫn chứng: They range in size from the very small (less than 1 square kilometer) Fagatele Bay National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers.
Câu 64:
According to the passage, when was the National Marine Sanctuaries Program established?
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, khi nào Khu Bảo tồn sinh vật biển quốc gia được thành lập?
A. Trước năm 1972
B. Sau năm 1987
C. Một trăm năm trước khi các vườn quốc gia được thành lập
D. Một trăm năm sau khi Vườn Quốc gia Yellowstone được thành lập
Dẫn chứng: In 1972. a century after the first national park in the United States was established at Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program.
Câu 65:
According to the passage, all of the following are achievements of the National Marine Sanctuaries Program EXCEPT …..
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, tất cả những điều dưới đây là thành tựu của Chương trình Bảo tồn Hàng hải Quốc gia
NGOẠI TRỪ….
A. phát hiện một số sinh vật biển mới
B. bảo tồn mối liên hệ giữa các loài cá biển
C. bảo vệ môi trường sống ven biển
D. thành lập các khu vực mà công chúng có thể quan sát sinh vật biển
Câu 66:
The word “periphery” in the passage is closest in meaning to
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "periphery" trong đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với……
A. chiều sâu B. đất liền
C. môi trường ấm D. đường viền ngoài
Periphery (n): chu vi, đường bao quanh
=> Periphery = outer edge
Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea.
Câu 67:
The passage mentions which of the following as a threat to marine areas outside the United States?
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các đoạn trích đề cập đến những vấn đề dưới đây như là mối đe dọa đối với các khu vực biển ngoài Hoa Kỳ?
A. Hạn chế trong hỗ trợ tài chính
B. Việc sử dụng các loài sinh vật biển làm thực phẩm
C. Tính đa dạng của khí hậu
D. Du lịch phát triển
Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems.
Dịch bài đọc số 25.
Vào năm 1972, một thế kỷ sau khi công viên quốc gia đầu tiên ở Hoa Kỳ được thành lập tại Yellowstone, pháp luật đã được thông qua để tạo ra chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia. Mục đích của luật này là nhằm bảo vệ môi trường sống ven biển được lựa chọn tương tự như các khu vực đất được chỉ định làm vườn quốc gia. Việc chỉ định một khu vực làm khu bảo tồn biển thể hiện rằng đó là một khu vực được bảo vệ, giống như một vườn quốc gia. Người ta được phép đến thăm và quan sát ở đó, nhưng sinh vật sống và môi trường của chúng không bị tổn hại hoặc bị bỏ đi.
Chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia do Cục quản lý đại dương và khí quyển quốc gia quản lý, một chi nhánh của Bộ Thương mại Hoa Kỳ. Ban đầu, 70 địa điểm đã được đề xuất làm khu bảo tồn. Sau hai năm rưỡi , chỉ có 15 khu bảo tồn được chọn , một nửa trong số đó được thiết lập sau năm 1978. Chúng có kích thước từ nhỏ nhất từ hơn 1 km vuống như khu bảo tồn biển quốc gia Fagatele Bay ở Samoa thuộc Mỹ đến hơn 15.744 km vuông-Vịnh Monterey National Marine Sanctuary ở California.
Chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia là một phần quan trọng trong các hoạt động quản lý mới, trong đó toàn bộ các loài, không chỉ riêng các loài cá, được bảo vệ khỏi sự suy thoái môi trường sống và khai thác quá mức. Chỉ bằng cách này mức độ đa dạng sinh học biển hợp lý mới có thể được duy trì ở mức độ ổn định tương quan tự nhiên giữa các loài này.
Một số loại khác của khu bảo tồn biển tồn tại ở Hoa Kỳ và các nước khác. Hệ thống Dự trữ Nghiên cứu Vùng Estuarine Quốc gia do chính phủ Hoa Kỳ quản lý, bao gồm 23 cửa sông được chỉ định và được bảo vệ. Bên ngoài Hoa Kỳ, các chương trình khu bảo tồn biển được xây dựng như các công viên biển. dự trữ và bảo quản.
Hơn 100 khu vực được chỉ định tồn tại xung quanh vùng biển Caribê. Một số khác nằm trong phạm vi từ Công viên Great Barrer Reef nổi tiếng của Úc đến những công viên ít được biết đến hơn ở các quốc gia như Thái Lan và Indonesia, nơi du lịch đang đặt áp lực ngày càng tăng lên các hệ thống san hô ngầm mỏng manh. Vì các cơ quan nhà nước, quốc gia và quốc tế đã nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo tồn đa dạng sinh học biển, các khu vực bảo tồn sinh vật biển, dù là những khu bảo tồn. công viên hoặc khu bảo tồn cửa sông, sẽ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc bảo tồn sự đa dạng đó.
Trong quá trình lịch sử, các phát minh của con người đã làm tăng đáng kể lượng năng lượng có sẵn cho mỗi người sử dụng. Những người nguyên thủy ở vùng lạnh đốt gỗ và phân động vật để đốt các hang động của chúng, nấu thức ăn và lái xe bằng lửa. Bước đầu tiên để phát triển các nhiên liệu hiệu quả hơn đã được thực hiện khi người ta phát hiện ra rằng họ có thể sử dụng dầu thực vật và chất béo động vật thay vì thu thập hoặc chặt gỗ. Than củi cho nhiệt độ cao hơn gỗ và dễ dàng lấy được hơn chất béo hữu cơ. Người Hy Lạp lần đầu tiên bắt đầu sử dụng than đá để luyện kim trong thế kỷ thứ 4, nhưng nó đã không được sử dụng rộng rãi cho tới Cách mạng Công nghiệp.