IMG-LOGO

Câu hỏi:

31/05/2024 36

The passage mentions which of the following as a threat to marine areas outside the United States?

A. Limitations in financial support

B. The use of marine species as food

C. Variability of the climate

D. Increases in tourism

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các đoạn trích đề cập đến những vấn đề dưới đây như là mối đe dọa đối với các khu vực biển ngoài Hoa Kỳ?

A. Hạn chế trong hỗ trợ tài chính

B. Việc sử dụng các loài sinh vật biển làm thực phẩm

C. Tính đa dạng của khí hậu

D. Du lịch phát triển

Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems.

Dịch bài đọc số 25.

Vào năm 1972, một thế kỷ sau khi công viên quốc gia đầu tiên ở Hoa Kỳ được thành lập tại Yellowstone, pháp luật đã được thông qua để tạo ra chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia. Mục đích của luật này là nhằm bảo vệ môi trường sống ven biển được lựa chọn tương tự như các khu vực đất được chỉ định làm vườn quốc gia. Việc chỉ định một khu vực làm khu bảo tồn biển thể hiện rằng đó là một khu vực được bảo vệ, giống như một vườn quốc gia. Người ta được phép đến thăm và quan sát ở đó, nhưng sinh vật sống và môi trường của chúng không bị tổn hại hoặc bị bỏ đi.

Chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia do Cục quản lý đại dương và khí quyển quốc gia quản lý, một chi nhánh của Bộ Thương mại Hoa Kỳ. Ban đầu, 70 địa điểm đã được đề xuất làm khu bảo tồn. Sau hai năm rưỡi , chỉ có 15 khu bảo tồn được chọn , một nửa trong số đó được thiết lập sau năm 1978. Chúng có kích thước từ nhỏ nhất từ hơn 1 km vuống như khu bảo tồn biển quốc gia Fagatele Bay ở Samoa thuộc Mỹ đến hơn 15.744 km vuông-Vịnh Monterey National Marine Sanctuary ở California.

Chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia là một phần quan trọng trong các hoạt động quản lý mới, trong đó toàn bộ các loài, không chỉ riêng các loài cá, được bảo vệ khỏi sự suy thoái môi trường sống và khai thác quá mức. Chỉ bằng cách này mức độ đa dạng sinh học biển hợp lý mới có thể được duy trì ở mức độ ổn định tương quan tự nhiên giữa các loài này.

Một số loại khác của khu bảo tồn biển tồn tại ở Hoa Kỳ và các nước khác. Hệ thống Dự trữ Nghiên cứu Vùng Estuarine Quốc gia do chính phủ Hoa Kỳ quản lý, bao gồm 23 cửa sông được chỉ định và được bảo vệ. Bên ngoài Hoa Kỳ, các chương trình khu bảo tồn biển được xây dựng như các công viên biển. dự trữ và bảo quản.

Hơn 100 khu vực được chỉ định tồn tại xung quanh vùng biển Caribê. Một số khác nằm trong phạm vi từ Công viên Great Barrer Reef nổi tiếng của Úc đến những công viên ít được biết đến hơn ở các quốc gia như Thái Lan và Indonesia, nơi du lịch đang đặt áp lực ngày càng tăng lên các hệ thống san hô ngầm mỏng manh. Vì các cơ quan nhà nước, quốc gia và quốc tế đã nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo tồn đa dạng sinh học biển, các khu vực bảo tồn sinh vật biển, dù là những khu bảo tồn. công viên hoặc khu bảo tồn cửa sông, sẽ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc bảo tồn sự đa dạng đó.

Trong quá trình lịch sử, các phát minh của con người đã làm tăng đáng kể lượng năng lượng có sẵn cho mỗi người sử dụng. Những người nguyên thủy ở vùng lạnh đốt gỗ và phân động vật để đốt các hang động của chúng, nấu thức ăn và lái xe bằng lửa. Bước đầu tiên để phát triển các nhiên liệu hiệu quả hơn đã được thực hiện khi người ta phát hiện ra rằng họ có thể sử dụng dầu thực vật và chất béo động vật thay vì thu thập hoặc chặt gỗ. Than củi cho nhiệt độ cao hơn gỗ và dễ dàng lấy được hơn chất béo hữu cơ. Người Hy Lạp lần đầu tiên bắt đầu sử dụng than đá để luyện kim trong thế kỷ thứ 4, nhưng nó đã không được sử dụng rộng rãi cho tới Cách mạng Công nghiệp.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

According to the passage, when was the National Marine Sanctuaries Program established?

Xem đáp án » 16/10/2023 67

Câu 2:

The author uses the word "marital" to indicate that the problems are related to ________.

Xem đáp án » 16/10/2023 65

Câu 3:

Which of the following statements is TRUE?

Xem đáp án » 16/10/2023 59

Câu 4:

The word "it" in paragraph refers to _________.

Xem đáp án » 16/10/2023 57

Câu 5:

The passage mentions the Monterey Bay National Marine Sanctuary in paragraph 2 as an example of a sanctuary that ….

Xem đáp án » 16/10/2023 54

Câu 6:

The word “grumpy” in paragraph 1 is closest in meaning to

Xem đáp án » 16/10/2023 50

Câu 7:

What is the best title for the story?

Xem đáp án » 16/10/2023 49

Câu 8:

According to the passage, all of the following are achievements of the National Marine Sanctuaries Program EXCEPT …..

Xem đáp án » 16/10/2023 47

Câu 9:

The word “binge” in the second paragraph probably means______.

Xem đáp án » 16/10/2023 45

Câu 10:

The word “periphery” in the passage is closest in meaning to

Xem đáp án » 16/10/2023 45

Câu 11:

According to paragraph 1, all of the following are true of the bride price EXCEPT ______.

Xem đáp án » 16/10/2023 44

Câu 12:

Why are women often married to older men?

Xem đáp án » 16/10/2023 44

Câu 13:

Which of the followings is NOT a feature of life?

Xem đáp án » 16/10/2023 43

Câu 14:

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (132) _________ to fill our leisure hours.

Xem đáp án » 16/10/2023 42

Câu 15:

The word “them” in paragraph 4 refers to______.

Xem đáp án » 16/10/2023 41

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »