- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 64)
-
10213 lượt thi
-
74 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
What is the main topic of the passage?
C
Đề: Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Mục đích của các dụng cụ cổ xưa
B. Tầm quan trọng của bức tranh khắc trong hang động thời tiền sử
C. Sự phát triển của việc tay phải và thuận tay thay trái
D. Các điểm tương đồng ở giữa thời kỳ đồ đá và thời kỳ đồ đồng
Thông tin lấy ở “Anthropologists have pieced together the little they know about the history of left – handedness and right – handedness from indirect evidence”
Dịch: các nhà khảo cổ cho thấy họ có biết rất ít về lịch sử của thuận tay trái và tay phải qua những bằng chứng trực quan
Câu 2:
Which of the following helped lead to conclusions about whether Stone Age people preferred one hand to the other?
B
Đề: Điều nào sau đây giúp dẫn đến kết luận về việc liệu người thời kỳ đồ đá thuận tay này hơn tay kia?
A. Hóa thạch của thực vật
B. Các mẫu đá được đập vỡ
C. Vật liệu phế thải
D. Những dấu chân hóa thạch
Thông tin “Stone Age hand axes and hatches … comfortably into a right hand”
Câu 3:
In line 6, the word “further” is closest in meaning to which of the following?
B
Further (adj) ~ additional (adj): thêm nữa, hơn nữa
Câu 4:
According to the passage, a person who is right-handed is more likely to draw people and animals that are facing
D
Theo đoạn văn, một người thuận tay phải có nhiều khả năng vẽ người và động vật mà đang đối diện
A. ở phía trên B. ở phía dưới
C. về phía bên phải D. về phía bên trái
Thông tin trong bài “A right – hander finds … facing toward the right”
Câu 5:
In line 11, the words “the picture” refer to which of the following?
C
Đề: Ở dòng 11, từ “the picture” đề cập đến điều gì?
A. Khuôn mặt của động vật và con người
B. Cái nhìn của con người từ trong một cái hang
C. Xu hướng làm việc với một trong hai tay của con người
D. Những loại tranh được sử dụng trên các vách hang động
Dựa vào thông tin ở trước “On the whole, the evidence … equally likely to be left – or right – handed” → đáp án C đúng
Câu 6:
Where is the passage does the author mention a type of evidence that was NOT studied by anthropologists researching the handedness of ancient people?
A
Đề: Chỗ nào trong đoạn văn tác đề cập đến một loai bằng chứng mà KHÔNG được nghiên cứu bởi các nhà chủng tộc học về việc thuận sử dụng tay của người cổ đại?
Thông tin được đề cập “Anthropologists have pieced… leave tools, bones, and pictures”
Câu 7:
The author implies that which of the following developments occurred around the time of the Bronze Age
B
Đề: Tác giả ngụ ý rằng đó trong sự phát triển nào sau đây đã xảy ra trong thời kỳ đồ đồng
A. Việc thành lập các bản ghi chép
B. Một sự thay đổi trong phong cách của tranh được khắc trong hang động
C. Sự gia tăng kỹ năng của con người trong việc xử lý các công cụ
D. Tỉ lệ thuận tay phải
Thông tin được đề cập “Other Stone Age implements were made by or for left-handers Prehistoric pictures, painted on the walls of caves, provide further clues to the handedness of ancient people.”
Câu 8:
What is the main subject of the passage?
C
Đề: Nội dung chính của đoạn là gì?
A. Những con sâu bướm sống trên cây
B. Thói quen ăn uống của côn trùng
C. Côn trùng ngụy trang như thế nào
D. Côn trùng bị đe dọa tuyệt chủng
Thông tin được đề cập “To look “inedible” by resembling or imitating plants is a deception widely practiced by insects”
Câu 9:
In lines 1, the word “enemies” refers to
C
Đề: Ở dòng 1, từ “enemies” (kẻ thù) đề cập đến
A. những loài sinh vật tranh giành nơi ở
B. điều kiện thời tiết cực kì khắc nghiệt
C. những sinh vật mà ăn côn trùng
D. những con côn trùng không ăn được
Thông tin được đề cập “Insects’ lives are very short and they have many enemies…”
Dịch: Cuộc sống của những con côn trùng thì rất ngắn và chúng có kẻ thù. Vậy kẻ thù ở đây là những loài ăn những con côn trùng này.
Câu 10:
According to the passage, how does the stick caterpillar make itself look like a twig?
A
Đề: Theo đoạn văn, con sâu bướm làm thế nào để ngụy trang giống như một cành cây nhỏ?
A. Bằng cách giữ cho cơ thể cứng và bất động
B. Bằng cách quấn vào một cành cây nhỏ
C. Bằng cách thay đổi màu da
D. Bằng cách nằm bẹt trên một cành cây
Thông tin “When danger threatens, …the danger has passed” Ý câu này là chúng trở nên cứng khô và yên ắng như 1 cái cây.
Câu 11:
Which of the following is true of stick insects?
A
Đề: Câu nào sau đây đúng về những loài côn trùng trên cây?
A. Chúng luôn giống môi trường xung quanh
B. Chúng ngụy trang thành những loài côn trùng khác
C. Chúng chỉ được cải trang khi đang di chuyển
D. Màu sắc thay đổi khiến chúng không bị nhìn thấy
Câu 12:
Which of the following are NOT mentioned in the passage as objects that are imitated as a means of protection?
B
Đề: Thứ nào KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như những vật thể mà được ngụy trang như một cách tự vệ?
A. Những cái gai B. Những bông hoa
C. Những chiếc lá D. Những cành cây nhỏ
Câu 13:
In which paragraph does the author describe the way in which stick caterpillars move?
B
Đề: Ở đoạn văn nào tác giả miêu tả cách sâu bướm di chuyển?
Thông tin này được đề cập trong đoạn 2 “It walks by arching … bring the hind feet forward”
Câu 14:
When in the passage does the author describe the habitat of tropical stick insects?
: C
Đề: Chỗ nào trong đoạn văn tác giả mô tả thói quen của những loài côn trùng sống trên cây nhiệt đới?
Thông tin nằm ở dòng 13, 14 “Some of the tropical species … bushes or trees in which they live”
Câu 15:
What is the purpose of the passage?
Đáp án B
Nội dung bài xoay quanh những đặc điểm của chim bồ câu dẫn đường và quá trình huấn luyện chúng
→ chọn B. Mục tiêu của bài viết là để thông tin cho người đọc về chim bồ câu dẫn đường và sự huấn luyện của chúng.
Câu 16:
According to the passage, what happens to homing pigeons when they are about a month old?
Đáp án C
Thông tin trong bài “Homing pigeons are placed in a training program from about the time they are twenty-eight days of age”
→ Khi chim bồ câu dẫn đường được khoảng một tháng tuổi, chúng sẽ bắt đầu một quá trình huấn luyện.
Câu 17:
In line 7, when the author states that the owners "anxiously watch the sky" there is the implication that the owners
Đáp án A
Thông tin trong bài “In their training flights or in actual races, the birds are taken to prearranged distant points and released to find their way back to their own lofts. Once the birds are liberated, their owners, who are standing by at the home lofts, anxiously watch the sky for the return of their entries”
→ tác giả chỉ ra rằng chủ nhân những con chim muốn chúng thắng cuộc đua khi nhìn một cách lo lắng lên bầu trời.
Câu 18:
According to the passage, what is the difference between a homing pigeon and an ordinary one?
Đáp án D
Thông tin trong bài “The head of a homing pigeon is comparatively small, but its brain is one quarter larger than that of the ordinary pigeon”
→ sự khác nhau giữa chim bồ câu dẫn đường và chim bồ câu thông thường chính là kích thước của bộ não.
Câu 19:
The author mentions all of the following at tributes that enable a homing pigeon to return home EXCEPT
Đáp án B
Thông tin trong bài “…for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime” và “They are not unique in this inherent skill”
→ Một đôi tai nhạy cảm, một đôi mắt tốt và bản tính vốn có đã giúp chim bồ câu dẫn đường trở về nhà.
→ Đáp án B không được đề cập → chọn B
Câu 20:
In line 12, the pronoun "it" refers to which of the following?
Đáp án B
Câu trong bài “Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight”
→ Đại từ “it” trong câu chính là đề cập đến danh từ “bird”
Câu 21:
Why does the author mention bees, ants, toads, and turtles in the last paragraph?
Đáp án C
Thông tin trong bài “Why do homing pigeons fly home? They are not unique … the missions that people demand.”
→ tác giả đề cập đến những loài động vật khác nhằm so sánh khả năng tìm đường về nhà của chúng với khả năng tìm đường về nhà của chim bồ câu dẫn đường.
Câu 22:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Dựa vào câu mở đầu “If the salinity of ocean waters is analyzed, it is found to vary only slightly from place to place” và các thông tin được đề cập đến trong toàn đoạn văn → đoạn văn chủ yếu thảo luận về độ mặn của nước biển.
Câu 23:
According to the passage, the ocean generally has more salt in
Đáp án B
Thông tin trong bài “Normally in tropical regions where the Sun is very strong, the ocean salinity is somewhat higher than it is in other parts of the world where there is not as much evaporation”
→ biển thông thường sẽ có nhiều muối hơn ở những khu vực nhiệt đới.
Câu 24:
All of the following are processes that decrease salinity EXCEPT
Đáp án A
Thông tin trong bài “… salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation, or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff…” và “when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water”
→ Các đáp án B, C, D đều được đề cập đến là quá trình làm giảm độ mặn
Câu 25:
Which of the following statements about the salinity of a body of water can best be inferred from the passage?
Đáp án D
Dựa vào các thông tin được đề cập trong đoạn văn → có thể suy ra rằng có nhiều nhân tố kết hợp lại để gây ra sự thay đổi lượng muối trong nước biển.
Câu 26:
The word "it" in line 16 refers to which of the following?
Đáp án C
Thông tin trong bài “… seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared”
→ từ “it” chính là dạng thay thế của danh từ “seawater”
Câu 27:
Why does the author mention the Weddell Sea?
Đáp án C
Dựa vào thông tin đề cập trong đoạn cuối → tác giả đề cập đến biển Weddell để cho ví dụ về độ mặn của nước lạnh.
Câu 28:
Which of the following is NOT a result of the formation of ocean ice?
Đáp án C
Thông tin trong đoạn cuối “…the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks…”
→ sự hình thành băng ở biển KHÔNG làm giảm độ mặn của nước biển.
Câu 29:
What can be inferred about the water near the bottom of oceans?
Đáp án B
Đoạn cuối của bài “In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks and is found in the deeper portions of the oceans of the world”
→ có thể suy ra rằng độ mặn của nước gần dưới đáy biển tương đối cao.
Câu 30:
What is the main topic of the passage?
B
Dựa vào thông tin được đề cập đến ở câu đầu và trong các đoạn văn, có thể suy ra nội dung chính được đề cập trong đoạn văn chính là về những ngôi sao trên đồng tiền Mỹ à chọn B
Câu 31:
The word “their” in line 1 refers to
A
Dựa vào câu đầu tiên “Stars have been significant features… and their number has varied from one to forty-eight stars…” à đại từ sở hữu “their” đến cập đến danh từ “stars”
Câu 32:
The word “bore” in line 3 is closest in meaning to which of the following?
A
Bear (v) ~ carry (v): mang
Câu 33:
The expression “Curiously enough” is used in line 4 because the author finds it strange that
A
Dựa vào thông tin “Most of the coins issued from about 1799…” và “Curiously enough, the first American silver coins, issued in, 1794…” à Tác giả cảm thấy lạ vì những đồng tiền bạc có 15 ngôi sao xuất hiện trước đồng xu có 13 ngôi sao à chọn A
Câu 34:
Which of the following can be inferred about the order in which Kentucky, Tennessee, and Vermont joined the Union?
C
Dựa vào các thông tin “…1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky had joined the Union…” và “…Following the admission of Tennessee in 1796…” à có thể suy ra rằng Tennessee đã tham gia sau Vermont và Kentucky à chọn C
Câu 35:
Which of the following is NOT mentioned as the denomination of an American coin?
: B
Các đáp án A, C, D đều được nhắc đến như một tên gọi của đồng tiền Mỹ “…some varieties of half dimes, dimes, and half-dollars were produced…” và “…one variety of the 1828 half cent was issued…” à chọn BCâu 36:
Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars?
D
Dựa vào câu “Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half cent was issued with only twelve stars” àNguyên nhân đồng tiền được sản xuất năm 1828 chỉ có 12 ngôi sao là vì sở đúc tiền bị nhầm lẫn à chọn D
Câu 37:
Which of the following is the best tittle for the passage?
B
Nội dung chính của bài đề cập đến bản chất và nguồn gốc của núi băng trôi.
Câu 38:
The author states that icebergs are rarely seen because they are
C
Dựa vào đoạn “…They come into being somewhere-in faraway, frigid waters, amid thunderous noise and splashing turbulence…” à chọn C
Câu 39:
The passage mentions all of the following colors for icebergs EXCEPT
A
Dựa vào thông tin “…they may be dazzlingly white, or they may be glassy blue, green, or purple, tinted faintly or in darker hues…” à chọn A
Câu 40:
According to the passage, icebergs are dangerous because they
B
Dựa vào thông tin “…they may roll over unexpectedly, churning the waters around them…” à chọn B
Câu 41:
According to the passage, icebergs originate from a buildup of
D
Dựa vào thông tin “…Icebergs afloat today are made of snowflakes that have fallen over long ages of time…” à chọn D
Câu 42:
The formation of an iceberg is most clearly analogous to which of the following activities?
A
Dựa vào đoạn cuối à sự hình thành của núi đá trôi giống như việc đi trên lớp tuyết mới tơi xốp, làm cho nó kết chặt vào và thành băng à chọn A
Câu 43:
In line 20, the expression “from above” refers to
D
Dựa vào đoạn “…So blankets of snow and ice grains mounted layer and were of such great thickness that the weight of the upper layers compressed the lower ones. With time and pressure from above…” à “from above” chính là đề cập đến những lớp tuyết và băng à chọn D
Câu 44:
The attitude of the author toward icebergs is one of
D
Đề: Thái độ của tác giả về núi băng trôi là
A: Không đồng tình
B: Hài hước
C: Không hứng thú
D: Ngạc nhiên
à chọn đáp án D phù hợp nhất
Câu 45:
What is the main idea of the passage?
Đáp án A
Dựa vào thông tin được đưa ra trong toàn đoạn văn và đoạn cuối → nội dung chính của đoạn văn nói về việc các nhà máy than đốt là một nguồn điện quan trọng ở Hoa Kỳ và vẫn có khả năng sẽ vẫn duy trì như vậy → chọn A
Câu 46:
Edison's electric light bulb is mentioned in the passage because it _______.
Đáp án B
Dựa vào thông tin “The invention of the incandescent light bulb by Thomas A. Edison in 1879 created a demand for a cheap, readily available fuel with which to generate large amounts of electric power” → bóng đèn điện của Edison được đề cập đến trong đoạn văn bởi vì nó làm tăng nhu cầu về năng lượng điện.
Câu 47:
It can be inferred from the passage that coal became the principal source of electricity in the United States, because it _______.
Đáp án B
Dựa vào thông tin “… created a demand for a cheap, readily available fuel with which to generate large amounts of electric power. Coal seemed to fit the bill…” → có thể suy ra rằng than đá trở thành nguồn điện chính của Hoa Kỳ bởi vì nó tương đối nhiều và không quá đắt đỏ.
Câu 48:
In the author's opinion, the importance of coal-generated electricity could increase in the future for which of the following reasons?
Đáp án C
Dựa vào câu “Given the uncertainty in the future growth of nuclear power and in the supply of oil and natural gas…” → sự quan trọng của nguồn điện được tạo ra từ than có thể tăng trong tương lai vì lí do sự sẵn có của các nguồn nhiên liệu khác trong tương lai không được chắc chắn.
Câu 49:
Acid rain is mentioned in the passage for which of the following reasons?
Đáp án C
Dựa vào câu “… it is difficult to transport, and it is associated with a host of environmental issues, among them acid rain” → mưa axit là một vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng than đá.
Câu 50:
According to the passage, which of the following is one of the goals of the new technology in coal-fired plants?
Đáp án D
Dựa vào câu “Whereas some of these changes are evolutionary and are intended mainly to increase the productivity of existing plants…” → một trong những mục tiêu của công nghệ mới trong các nhà máy than đốt là làm cho những nhà máy đang tồn tại trở nên năng suất hơn → chọn D
Câu 51:
Where in the passage is there a reference to the establishment of the first electric power stations?
Đáp án A
Thông tin được đề cập đến ở dòng 2, 3 “Coal seemed to fit the bill, and it fueled the earliest power stations (which were set up at the end Of the nineteenth century by Edison himself)” → chọn A
Câu 52:
What is the author's main purpose in the passage?
Đáp án A
Dựa vào toàn bộ những thông tin được đề cập trong đoạn văn → mục đích chính của tác giả là để làm sáng tỏ hành vi lập dị của Emily Dickinson → chọn A
Câu 53:
According to the passage, the period from 1858 to 1862 was for Emily Dickinson a period of great _______.
Đáp án C
Dựa vào thông tin “Between 1858 and 1862, it was later discovered, she wrote like a person possessed, often producing a poem a day. It was also during this period that her life was transformed into the myth of Amherst” → giai đoạn 1858 đến 1862 là giai đoạn làm việc năng suất nhất của Emily Dickinson
Câu 54:
Which of the following is NOT mentioned as being one of Emily Dickinson' s eccentricities?
Đáp án A
Dựa vào đoạn thứ 2 “Withdrawing more and more, keeping to her room sometimes even refusing to see visitors who called, she began to dress only in white - a habit that added to her reputation as an eccentric” → các đáp án B, C, D đều được đề cập → chọn D
Câu 55:
According to the passage, biographers of Emily Dickinson have traditionally _______.
Đáp án C
Dựa vào câu “In their determination to read Dickinson's life in terms of a traditional romantic plot, biographers have missed the unique pattern of her life…” → chọn C
Câu 56:
Why does the author mention William Luce's play The Belle of Amherst?
Đáp án A
Dựa vào đoạn “Dickinson was not the innocent, lovelorn and emotionally fragile girl sentimentalized by the Dickinson myth and popularized by William Luce’s 1976 play, The BeIle of Amherst” → tác giả đề cập đến vở kịch The Belle of Amherst để cho ví dụ về huyền thoại Emily Dickinson đa cảm.
Câu 57:
The author implies that many people attribute Emily Dickinson's seclusion to _______.
Đáp án B
Dựa vào câu “Her seclusion was not the result of a failed love affairs…” → có thể thấy tác giả ngụ ý rằng nhiều người cho rằng sự ẩn dật của Emily Dickinson là do một cuộc tình bị thất bại → chọn B
Câu 58:
The author suggests all of the following as reasons for Emily Dickinson's unusual behavior EXCEPT the _______.
Đáp án D
Tất cả các đáp án A, B, C đều được đề cập trong đoạn văn là lí do cho những hành vi kỳ quặc của Emily Dickinson → chọn D (những lỗ lực để thu hút sự chú ý đến thơ ca của bà ấy)
Câu 59:
It can be inferred from the passage that Emily Dickinson lived in a society that was characterized by _______.
Đáp án A
Dựa vào đoạn cuối “Her seclusion was not the result of a failed love affairs … and their rigid notions of "true womanhood."” → Emily Dickinson sống trong một xã hội được đặc trưng bởi niềm tin Thanh Giáo mạnh mẽ.
Câu 60:
What is the best title for the passage?
C
Dựa vào câu đầu và nội dung xuyên suốt toàn đoạn văn ® nội dung chính của bài nói về những ngọn hải đăng đầu tiên ở Mỹ.
Câu 61:
Why does the author mention the Massachusetts Bay Colony?
D
Thông tin “The first lighthouse was put up by the Massachusetts Bay Colony In 1766” ® tác giả đề cập đến Massachusetts Bay Colony vì nó là ngọn hải đăng đầu tiên ở Mỹ được xây dựng.
Câu 62:
It can be inferred from the passage that lighthouses in the Northeast did not need high towers because ________ .
D
Dựa vào thông tin: “Since most stations in the Northeast were built on rocky eminences, enormous towers were not the rule...” ® các ngọn hải đăng ở vùng Đông bắc không cần những cái tháp cao bởi vì chúng được xây dựng trên những địa điểm cao.
Câu 63:
According to the passage, where can the tallest brick lighthouse in the United States be found?
C
Dựa vào đoạn “It was often necessary to build tall towers there - massive structures like the majestic Cape Hatteras, North Carolina lighthouse, which was lit in 1870. At 190 feet, it is the tallest brick lighthouse in the country” ® ngọn hải đăng bằng gạch cao nhất ở nước Mỹ có thể được tìm thấy ở Cape Hatteras.
Câu 64:
In line 15, to which of the following does the word "They" refer?
A
Dựa vào câu phía trước và câu chứa đại từ “they” “Not withstanding differences in appearance and construction, most American lighthouses shared several features: a light, living quarters, and sometimes a bell (or, later, a foghorn). They also had something else in common...” ® đại từ này đề cập đến đối tượng “lighthouses”
Câu 65:
It can be inferred from the passage that the Treasury Department, after assuming control of the lighthouses, improved which of the following?
A
Dựa vào câu cuối “After the administration of lighthouses was taken over in 1852 by the United States Lighthouse 803rd, an agency of the Treasury Department, the keeper corps gradually became highly professional” ® sau khi đảm đương việc kiểm soát hải đăng, Bộ tài chính đã cải thiện lại việc đào tạo những người trông coi hải đăng.
Câu 66:
Where in the passage does the author tell how lighthouses in the Northeast were fastened to the surrounding rock?
B
Thông tin nằm ở dòng 10 “Some stood on pilings or stilts: some were fastened to rock with iron rods…” ® chọn B
Câu 67:
Which of the following would be the best title for the passage?
B
Dựa vào những thông tin trong các đoạn, có thể thấy tất cả đều liên quan đến việc nuôi trồng hàu ® suy ra tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn sẽ là “ Sự nuôi trồng loài hàu” (The Cultivation of Oysters)
Câu 68:
In the first paragraph, the production of oysters is compared to what other industry?
: D
Dựa vào câu “In the past oysters were raised in much the same way as dirt farmers raised tomatoes” trong đoạn văn đầu, sản phẩm hàu được so sánh với ngành nông nghiệp.
Câu 69:
In the passage, which of the following is NOT mentioned as a stage of an oyster's life?
A
Dựa vào đoạn “Next, they" planted" fertilized oyster eggs, which within two or three weeks hatched into larvae. The larvae drifted until they attached themselves to the clean shells on the bottom. There they remained and in time grew into baby oysters called seed or spat. The spat grew larger by drawing in seawater from which they derived microscopic particles of food” ® các đáp án B, C, D đã được đề cập đến trong đoạn văn như là một giai đoạn của vòng đời loài hàu.
Câu 70:
When did scientists discover that oysters were in danger?
B
Theo thông tin trong bài “Until recently; the supply of wild oysters and those crudely farmed were more than enough to satisfy people's needs. But today the delectable seafood is no longer available in abundance. The problem has become so serious that some oyster beds have vanished entirely”® các nhà khoa học phát hiện rằng loài hàu đang gặp nguy hiểm ở trong đầu thế kỷ này.
Câu 71:
According to the passage, which of the following words best describes the efforts of the marine biologists working with oysters?
: A
Dựa vào đoạn “So they set up well equipped hatcheries and went to work. But they did not have the proper equipment or the skill to handle the eggs. They did not know when, what, and how to feed the larvae. And they knew little about the predators that attack and eat baby oysters by the millions. They failed, but they doggedly kept at it. Finally, in the 1940’s a significant breakthrough was made” ® những nhà sinh vật học đã nỗ lực một cách kiên trì ® chọn A
Câu 72:
In the passage, the author mentions that the new strains of oyster are ________.
D
Thông tin trong bài “…they succeeded in breeding new strains that were resistant to diseases, grew faster and larger, and flourished in water of different salinities and temperatures...” giống hàu mới khỏe mạnh hơn ® chọn D
Câu 73:
In what paragraph does the author describe successful methods for increasing
the oyster population?
D
Những phương pháp thành công cho việc làm tăng số lượng hàu được miêu tả trong đoạn thứ tư “The marine biologists discovered that by raising the temperature of the water, they ... oysters tasted better” ® chọn đáp án D
Câu 74:
Which of the following best describes the organization of the passage?
B
Dựa vào nội dung của đoạn văn, ta thấy đầu tiên tác giả nói đến việc nuôi hàu, tiếp đến là đến vấn đề loài hàu có nguy cơ bị tuyệt chủng, tiếp đến là những nỗ lực của các nhà sinh vật học để làm tăng số lượng hàu, và cuối cùng sau đó họ nhân giống được những giống hàu mới ® có thể thấy cách viết của đoạn văn là thảo luôn về những sự việc thời gian liên quan đến việc sản xuất hàu.