IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 81)

  • 9578 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What does the word concentric mean?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “ concentric” có nghĩa là:

A. gợn sóng

B. có nhiều trung tâm

C. có 1 tâm chung

D. cái đai.

Concentric (adj): đồng tâm = Having a common centre


Câu 2:

What will happen when an object is dropped into the water?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì sẽ xảy ra nếu có 1 vật thể rơi vào trong nước:

A. Hậu quả có thể là 1 vụ phụ trào núi lửa.

B. Một số vòng sóng đồng tâm sẽ được tạo ra.

C. Hoạt động địa chấn sẽ xảy ra.

D. Động đất có thể xảy ra

Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 1: “a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the wave” – ( một loạt các con sóng được tạo ra tương tự như các vòng sóng đồng tâm được hình thành khi ta thả 1 vật thể xuống nước ).


Câu 3:

What is the zone of volcanoes and seismic activity in the world called?

Xem đáp án

Đáp án D

Khu vực có núi nửa và địa chấn hoạt động được gọi là gì?

A. Con sóng đồng tâm.

B. Sóng thần.

C. Thái Bình Dương.

D. Vành đai Lửa.

Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 1: “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity” – ( Phần lớn sóng thần bắt nguồn dọc theo Vành đai Lửa - khu vực hoạt động của núi lủa và địa chấn).


Câu 4:

What is the greatest speed of tsunami traveling across the deep ocean?

Xem đáp án

Đáp án C

Tốc độ lớn nhất của sóng thần chạy trong lòng đại dương là bao nhiêu?

A. 200 km/h

B. 700 km/h

C. 800 km/h

D. 150.000 km/h

Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “…and may travel hundreds of kilometres across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour” – ( Sóng thần có thể chạy hàng trăm km dưới lòng đại dương, tốc độ đạt tới từ 725-800 km/h)


Câu 5:

How high is the wave of the tsunami when it reaches the shore?

Xem đáp án

Đáp án D

Độ cao của sóng thần khi chúng tới bờ?

A. 100 mét

B. 200 mét

C 0,5 mét

D. 15 mét

Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 2: “When the wave reaches the shore, it may be 15 metres high or more” – ( Khi tới bờ, con sóng có thể cao tới 15 mét hoặc hơn ).


Câu 6:

How are tsunami capable of obliterating coastal settlements?

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng thần có khả năng hủy diệt các khu dân cư ven bờ như thế nào?

A. Chúng có năng lượng khủng khiếp do khối lượng nước khủng lồ bị tác động mạnh.

B. Chúng cao 1 mét hoặc hơn.

C. Chúng đi hàng trăm cây số.

D. Chúng có thể đánh mạnh vào bờ với độ cao 15 mét.

Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 2: “Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.” – (Sóng thần có năng lượng khủng khiếp do khối lượng nước khủng lồ bị tác động mạnh. Chúng có khả năng xóa sổ hoàn toàn các khu dân cư ven bờ).


Câu 7:

What killed an estimated 500,000 people in Bangladesh?

Xem đáp án

Đáp án B

Cái gì làm 500.000 người Bangladesh thiệt mạng?

A. sóng thần.

B. Một cơn lốc xoáy và cơn bão đi kèm.

C. thủy triều cao.

D. ngập lụt.

Dẫn chứng ở câu gần cuối: “A cyclone and accompanying storm surge killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970” – (Một cơn lốc xoáy và cơn bão đi kèm đã làm thiệt mạng khoảng 500.000 người dân Bangladesh vào năm 1970).


Câu 8:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây không đúng:

A. Sóng thần chỉ xảy ra ở Châu Á.

B. Một cơn lốc xoáy cùng với cơn bão đã xảy ra ở châu Á vào năm 1970.

C. Bão dâng là những vòm nước dâng cao bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy.

D. Sóng dâng gây ra ngập lụt ven biển trên diện rộng.

Dẫn chứng: “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32.500 km long that encircles the Pacific Ocean” – ( Phần lớn sóng thần bắt nguồn dọc theo Vành đai Lửa - khu vực hoạt động của núi lủa và địa chấn, trải dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương ) => sóng thần xảy ra quanh khu vực Thái Bình Dương chứ không chỉ 1 mình Châu Á. Các thông tin còn lại có thể được tìm thấy trong bài.


Câu 9:

The underlined word “ultimately” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. ultimately = eventually: cuối cùng, rốt cục thì.

Các đáp án còn lại:

B. không may mắn.

C. đột ngột.

D. cá biệt, khác thường.


Câu 10:

What does the author say in paragraph 1 regarding most species in Earth’s history?

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả nói gì trong đoạn 1 liên quan tới phần lớn các loài trong lịch sử Trái Đất?

A. Chúng không còn tồn tại.

B. Chúng gây ra ra sự thay đổi nhanh chóng trong môi trường.

C. Chúng tồn tại không thay đổi nhiều so với ban đầu.

D. Chúng đã có thể thích nghi với sự thay đổi sinh thái.

Dẫn chứng ở câu đầu tiên: “It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct” – ( Xấp xỉ hơn 99% tất cả các loài từng tồn tại là đã tuyệt chủng ).


Câu 11:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as resulting from repid ecological change?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào dưới đây không được đề cập trong đoạn 1 như là hệ quả từ sự biến đổi nhanh chóng của hệ sinh thái?

A. Loài mới xuất hiện.

B. Cạnh tranh giữa các loài.

C. Nguồn thức ăn có sẵn bị ảnh hưởng.

D. Thay đổi nhiệt độ.

Dẫn chứng ở câu 4+5 đoạn 1: “Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes” – ( Hệ sinh thái biến đổi làm cho môi trường trở thành thù địch đối với các loài. Ví dụ như nhiệt độ thay đổi làm nhiều loài không thể thích ứng kịp. Nguồn thức ăn cũng bị ảnh hưởng bởi sự biến đổi môi trường) => Từ đó ta loại ra đáp án A không được đề cập tới.


Câu 12:

The underlined word “demise” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C. demise (n) = death: cái chết.

Các đáp án còn lại:

A. help (n+v): giúp đỡ.

B. change (n+v): thay đổi.

D. recovery (n): sự khôi phục, sự phục hồi.


Câu 13:

Why is “plankton” mentioned in the second paragraph?

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao sinh vật phù du được đề cập tới ở đoạn 2?

A. Để chứng minh sự phụ thuộc giữa các loài khác nhau.

B. Để minh họa cho sự so sánh giữa các sinh vật sống trên mặt đất và những sinh vật sống trong đại dương.

C. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của nguồn thức ăn trong việc ngăn chặn sự tuyệt chủng hàng loạt.

D. Để chỉ ra rằng một số loài nhất định sẽ không bao giờ bị tuyệt chủng.

Dẫn chứng ở câu thứ 5+6 ở đoạn 2: “ Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the ocean” – ( Sự tuyệt chủng hàng loạt bị gây ra bởi sự biến đổi môi trường nhanh chóng và có thể tồi tệ hơn là do mối tương quan mật thiết giữa các loài. Ví dụ như có điều gì đó xảy ra làm hủy diệt số lượng lớn các loài sinh vật phù dù trong đại dương, thì lượng ô-xi trên trái đất cũng từ đó mà giảm theo làm ảnh hưởng không chỉ tới các loài sinh vật đại dương).


Câu 14:

According to paragraph 2, evidence from fossil suggests that

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 2, bằng chứng từ hóa thạch chỉ ra rằng:

A. Sự tuyệt chủng của các loài đã xảy ra liên tục trong suốt tiến trình lịch sử Trái Đất.

B. Khủng long đã tuyệt chủng sớm hơn nhiều so với các nhà khoa học tin rằng.

C. Sự tuyệt chủng trên trái đất nhìn chung là mang tính hàng loạt.

D. Chỉ có duy nhất 1 lần sự tuyệt chủng hàng loạt diễn ra trong lịch sử Trái Đất.

Dẫn chứng ở câu đầu tiên đoạn 2: “The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth”- ( Ghi nhận về hóa thạch tiết lộ rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt tiến trình lịch sử Trái Đất)


Câu 15:

According to the passage, it is believed that the largest extinction of a species occurred

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, người ta tin rằng sự tuyệt chủng lớn nhất của một loài xảy ra vào:

A. 250 triệu năm trước

B. 225 triệu năm trước

C. 65 triệu năm trước

D. 26 triệu năm trước.

Dẫn chứng ở câu thứ 4 đoạn 2: “Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago” – ( Sự tuyệt chủng lớn nhất của 1 loài có lẽ đã xảy ra vào 225 triệu năm trước).


Câu 16:

What is the topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Đâu là chủ đề của đoạn văn?

A. Những học sinh thành công và chiến thuật của học tập của họ.

B. Những học sinh thành công và những học sinh có kết quả học tập thấp.

C. Những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.

D. Những kĩ năng học tập dành cho học sinh trung học.

Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.

Đoạn văn mượn 2 đối tượng “good students” (những học sinh giỏi) và “low-achieving students” (những học sinh kém) để chỉ ra những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.

Một số dẫn chứng như:

+ “Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information)”- (Những học sinh thành công thường làm theo những điều dưới đây khi học. Đầu tiên, họ có một cái nhìn tổng quát trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm những thông tin quang trọng và dành nhiều sự chú ý hơn cho nó (cái thường cần được xem qua xem lại để xử lí thông tin)).

+ “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học tập kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình. Ví dụ, những học sinh kém thường không chú tâm tới sự tiếp thu của mình trong nội dung, họ có lẽ không nhận thức được mục đích của việc học, và họ không thể hiện dấu hiệu của việc xem lại bài, hoặc dùng chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về mặt tiếp thu).


Câu 17:

The word “prior” is CLOSET meaning to________.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

Từ “prior” gần nghĩa với ________.

A. forward (adj+adv): phía trước.

B. earlier (adj): sớm hơn.

C. important (adj): quan trọng.

D. good (adj): tốt.

Prior (adj+adv): sớm hơn, trước đó = B. earlier (adj): sớm hơn.

Tạm dịch: “They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge” – (Họ cũng đồng thời liên hệ các phần quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ còn vận dụng tới cả các phần kiến trước đó).


Câu 18:

The word “Conversely” is OPPOSITE meaning to________.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

Từ “Conversely” TRÁI NGHĨA với ________.

A. Actually (adv): Thực sự.

B. Alternatively (adv): Ngoài ra.

C. Consequently (adv): Do đó.

D. Similarity (n): Sự giống nhau, nét tương đồng.

Conversely (adv): Ngược lại, Mặt trái >< D. Similarity (n): Sự giống nhau, nét tương đồng.

Tạm dịch: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả).


Câu 19:

According to the passage, what can be learnt about passive students?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo như đoạn văn, có thể biết được điều gì về những học sinh thụ động?

A. Họ chậm trong việc học.

B. Họ phụ thuộc vào người khác trong chuyện sắp xếp việc học.

C. Họ theo sát sự hiểu biết của bản thân.

D. Họ biết mục đích của việc học.

Dẫn chứng ở đầu đoạn 2: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình).


Câu 20:

Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây là KHÔNG PHẢI là dấu hiệu của việc theo sát chuyện học hành?

A. Nhìn ra sau lưng.

B. Theo sát sự nhận biết nội dung.

C. Nhận thức được mục đích của việc học.

D. Khắc phục sai lầm trong hiểu biết.

Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content (B), they may not be aware of the purpose of studying (C), and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems (D)” – (Ví dụ, những học sinh kém thường không theo sát sự nhận biết của mình trong nội dung, họ có lẽ không nhận thức được mục đích của việc học, và họ không thể hiện dấu hiệu của việc nhìn lại, hoặc dùng chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về mặt hiểu biết).


Câu 21:

According to the passage, to learn new information, low-achieving students do NOT________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, để tiếp thu được thông tin mới, những học sinh có thành tích học tập thấp KHÔNG________.

A. đọc nó

B. chỉ hiểu nó

C. nhớ đơn thuần

D. liên hệ nó với những gì họ đã biết.

Dẫn chứng ở câu 4- đoạn 2: “Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content (A) to understand (B) and remember it (C)”- (Những học sinh đang gặp khó khăn trong việc tiếp thu thông tin mới có vẻ như không nhận thức được rằng họ phải mở rộng xa hơn việc chỉ đơn thuần đọc nội dung để hiểu và nhớ được nó).


Câu 22:

In compared with low-achieving students, successful students use________.

Xem đáp án

Đáp án B

So với những học sinh kém, những học sinh thành công sử dụng________.

A. những phương pháp học tập linh hoạt.

B. những kĩ năng học tập đa dạng.

C. những chiến thuật nghiêm khắc.

D. những kĩ thuật học học tập vô nghĩa.

Dẫn chứng ở đoạn cuối đoạn 2: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner […]”- (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích […]).


Câu 23:

The underlined pronoun “they”refers to________.

Xem đáp án

Đáp án B

Đại từ được gạch chân “they” ám chỉ tới ________.

A. những chiến thuật học tập.

B. những học sinh kém.

C. những kĩ năng học tập.

D. những học sinh giỏi.

Do “They”đứng đầu làm chủ ngữ nên ta đọc lên câu phía trước.

Tạm dịch: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty” – (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích, những học sinh kém thì lại sử dụng các kĩ năng có giới hạn. Họ không thể lí giải được tại sao những chiến thuật học tốt lại quan trọng đối với việc học, và họ có khuynh hướng làm theo, thường là không hiệu quả, các chiến thuật đó cho tất cả phần bài tập mà bỏ qua phần nội dung, bản chất của những khó khăn).


Câu 24:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?

A. Hoàn thành các công việc nhỏ.

B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.

C. Học cách quản lí thời gian.

D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.

Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.

Một số dẫn chứng trong bài:

+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).

+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).


Câu 25:

According to the passage, what does “slip away” mean?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

Theo như đoạn văn, từ “slip away” có nghĩa là?

A. pick up: học lỏm, nhặt nhiệm, đưa đón.

B. break down: hỏng hóc (máy móc),…

C. fall behind: tụt hậu, chậm tiến độ.

D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.

(to) slip away: trượt, trôi, tuột qua = D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.

Tạm dịch: “The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done” – (Thời gian cứ thế trôi đi trước khi những kế hoạch cần được hoành thành).


Câu 26:

According to the passage, why do many people never seem to have enough time to accomplish things?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn văn, tại sao nhiều người không bao giờ có vẻ như có đủ thời gian để hoàn thành mọi việc?

A. Họ không giải quyết được các vấn đề nhỏ.

B. Họ bị rằng buộc bởi một vấn đề khó khăn.

C. Họ không ưu tiên các công việc nào cả.

D. Họ không tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia quản lí thời gian.

Dẫn chứng ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).


Câu 27:

In paragraph 2, the word “those” refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “those” ở đoạn 2 ám chỉ tới ______.

A. những sự ưu tiên.

B. những vấn đề nhỏ.

C. danh sách các công việc thường ngày.

D. mọi người.

Tạm dịch: “They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily” – (Họ bị rằng buộc bởi những vấn đề nhỏ và mất thời gian, và không bao giờ hoàn thành được những công việc quan trọng. Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày).


Câu 28:

The passage states that one solution to time management problem is to _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn văn chỉ ra một biện pháp để quản lí thời gian đó là ______.

A. hoàn thành những vấn đề tốn thời gian trước.

B. đi tham khảo ý kiến chuyên gia quản lí thời gian.

C. chỉ sử dụng một thời gian ngắn cho mỗi nhiệm vụ.

D. lên danh sách các công việc ưu tiên hằng ngày và kiểm tra thường xuyên.

Dẫn chứng ở 2 câu đầu đoạn 2: “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá được tiến trình).


Câu 29:

In the paragraph 2, the word “accomplishments” can be best replaced by ____.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

Tù “accomplishments” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi ______.

A. decisions (n): những quyến định.

B. priorities (n): những sự ưu tiên.

C. assessments (n): những sự đánh giá.

D. achievements (n): những sự đạt được, những thành tích, thành tựu.

Accomplishments (n): sự hoàn thành = D. achievements (n).

Tạm dịch: “People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health”- (Những người không đặt ra những danh sách ưu tiên sẽ thường xuyên phải đối mặt với những ngày cuối cùng không chắc chắn về tầm quan trọng của việc hoàn thành các công việc, điều đó theo thời gian có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới các vấn đề sức khỏe về mặt tinh thần và thể lực).


Câu 30:

In the paragraph following the passage most probably discusses ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn văn tiếp theo có thể được bàn luận tới là ______.

A. giải pháp khác về các vấn đề quản lí thời gian.

B. những vấn đề về sức khỏe thể chất và tinh thần.

C. các loại danh sách khác nhau.

D. các cách để hoàn thành công việc.

Cả bài văn là nêu ra thực trạng về vấn đề quản lí thời gian và một biện pháp cơ bản để quản lí thời gian. Đoạn tiếp theo có thể sẽ nói về những cách khác để quản lí được thời gian hiệu quả.


Câu 31:

The story about college life in Amerian movies are not ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu chuyện vể cuộc sống sinh viên trong những bộ phim Mĩ không______.

A. đúng sự thật

B. thú vị

C. nhàm chán

D. hứng thú.

Dẫn chứng ở 2 câu đầu-đoạn 1: “American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true” – (Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật).


Câu 32:

The phrase “academic responsibilities” in the second paragraph is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ “academic responsibilities” ở đoạn 2 đồng nghĩa với ______.

A. trách nhiệm học tập.

B. kĩ năng đào tạo.

C. nghề nghiệp chăm sóc.

D. kĩ năng giảng dạy.

Cụm danh từ: academic responsibilities: trách nhiệm học tập = A. learning duties.


Câu 33:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào sau đây không đúng?

A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.

B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.

C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.

D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.

Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities” – (Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa)

=> C sai.


Câu 34:

The word “they” in the third paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.

A. những nhà tuyển dụng

B. những hoạt động.

C. những trường đại học

D. bản lý lịch xin việc

Tạm dịch: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities” – (Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa).


Câu 35:

The word “moderate” in the fourth paragraph is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng:

moderate (adj): vừa phải, trung bình = A. not high: không cao.

Các đáp án còn lại:

B. unlimited (adj): không giới hạn.

C. not steady: không ổn định.

D. sensible (adj): có óc phán đoán.

Tạm dịch: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes”- (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình).


Câu 36:

Many American students have to work part-time throughout their college years because ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiều sinh viên Mĩ phải làm việc bán thời gian trong suốt những năm đại học bởi vì ______.

A. Họ không được cho phép đi làm toàn thời gian.

B. Họ muốn có kinh nghiệm.

C. Bố mẹ thúc ép họ.

D. Họ có thể kiếm tiềm cho những kinh phí.

Dẫn chứng ở đoạn 4: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower-income families often work part-time throughout their college years” – (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình. Có tới 80% trong số họ nhận trợ cấp tài chính. Những sinh viên xuất thân từ những gia đình có thu nhập thấp hoặc trung bình thường làm việc bán thời gian trong suốt những năm học đại học của họ).

=> Những sinh viên đại học đi làm bán thời gian vì họ muốn có thêm tiền để trang trải những chi phí cuộc sống.


Câu 37:

Which of the following could best serve as the title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Học đại học: Con đường duy nhất để thành công trong cuộc sống.

B. Những bộ phim Hollywood: Những điều chân thật nhất về cuộc sống đại học.

C. Hoạt động ngoại khóa và những cơ hội nghề nghiệp.

D. Cuộc sống đại học ở Mĩ và những bộ phim.

Đoạn văn mở đầu là đoạn khái quát nội dung của bài: “American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like” – (Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật. Bạn phải nhìn xa hơn ngoài những bộ phim Hollywood để hiểu được đại học thực chất là như thế nào).

Một số ý trong bài bài như:

+ “Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties” -(Nhờ vào những bộ phim, nhiều người tin rằng sinh viên đại học tiệc tùng và xã giao nhiều hơn là học hành. Những bộ phim hầu như không bao giờ cho thấy những học sinh học tập chăm chỉ trên lớp hoặc trong thư viện. Thay vào đó, chúng cho thấy họ ăn uống, nói chuyện, đi chơi hoặc nhảy nhót dưới âm thanh xập xình trong những bữa tiệu hoang dại).

+ “Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs” – (Một câu chuyện hoang đường khác trên phim đó là thể thao là một hoạt động ngoại động ngoại khóa quan trọng duy nhất. Trên thực tế, còn có nhiều những hoạt động ngoại khóa khác trên trường như tham gia vào các clb, các tổ chức dịch vụ, các chương trình nghệ thuật và sân khấu).

+ “Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes” (Phần lớn sinh viên trong phim có thể dễ dành chi trả được chương trình giáo dục cao cấp. Giá như điều đó là đúng! Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình).

=> Bài văn chỉ ra những mâu thuẫn đối lập giữa cuộc sống sinh viên đại học trong phim và ngoài thực tế.

=> Tiêu đề D là phù hợp nhất.


Câu 38:

Most people are afraid of being operated on______.

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiều người sợ phẫu thuật______.

A. mặc dù có những tiến bộ trong phẫu thuật hiện đại.

B. bởi vì họ nghĩ rằng thuốc hiện đại gây nguy hiểm.

C. bởi vì họ không tin rằng họ cần gây tê.

D. trừ khi đó là phẫu thuật khẩn cấp.

Dẫn chứng ở 2 câu đầu tiên: “The need for a surgical operation, especially an emergency operation, almost always comes as a severe shock to the patient and his family. Despite modern advances, most people still have an irrational fear of hospitals and anaesthetics”- (Cần thiết phải phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật cấp cứu, hầu như luôn là cú sốc lớn đối với bệnh nhân và gia đình họ. Mặc dù có sự tiến bộ hiện đại, nhiều người vẫn còn một nỗi sợ vô lí đối với bệnh viện và việc gây tê).


Câu 39:

Surgeons in the early 20th century compared with modern ones ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Bác sĩ phẫu thuật trong đầu thế kỉ 20 khi so với hiện nay______.

A. có ít thứ để học hơn về phẫu thuật.

B. cần thêm kiến thức.

C. được nhiều bệnh nhân của họ tin tưởng hơn.

D. có thể thực hiện được mọi ca phẫu thuật được biết tới trong ngày nay.

Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “In the early year of the 20th century, there was little specialization in surgery”- (Vào những năm đầu của thế kỉ 20, có rất ít chuyên ngành về phẫu thuật).


Câu 40:

A patient can still live a comfortable life even after the removal of______.

Xem đáp án

Đáp án B

Một bệnh nhân có thể vẫn sống được 1 cuộc sống thoải mái sau khi loại bỏ đi______.

A. bộ não.

B. một cơ quan lớn như dạ dày hoặc một lá phổi.

C. 2 lá phổi.

D. một phần dạ dày hoặc cả lá gan.

Dẫn chứng ở cuối đoạn 2: “A lung, the whole stomach, or even part of the brain can be removed and still permit the patient to live a comfortable and satisfactory life”- (Một lá phổi, toàn bộ dạ dày và thậm chí là một phần của bộ não có thể loại bỏ đi và vẫn cho phép bệnh nhân sống thoải mải).


Câu 41:

The word “clogged” is most likely to correspond to______.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

Clogged: bị tắc, bị kẹt = B. blocked: bị gây cản trở.

Các đáp án còn lại:

A. clean (adj): sạch sẽ.

C. covered: bị bao phủ.

D. unwashed: không được gội rửa.

Tạm dịch: “Cloyed blood vessels can be clean out, and broken ones mended and replaced”- (Các mạch máu bị tắc nghẽn có thể được loại bỏ, và những mạch máu bị vỡ có thể được sửa chữa và thay thế).


Câu 42:

Today, compared with 1910______.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngày nay, khi được so sánh với những năm 1910 thì______.

A. tổng số bệnh nhân phẫu thuật tử vong ít hơn 20%.

B. 20% trong tổng số bệnh nhân phẫu thuật là hồi phục.

C. những ca phẫu thuật tử vong tăng 20%.

D. số bệnh nhân tử vong hậu phẫu ít hơn 5 lần.

Dẫn chứng ở câu 3- đoạn 2: “Deaths from most operations are about 20% of what they were in 1910 […]” – (Những ca tử vong từ phẫu thuật là vào khoảng 20% so với vào năm 1910 […]).


Câu 43:

What is the similar meaning to the word “octogenarian”?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

Octogenarian (n): người thọ 80 tuổi = B. person in his eighties.

Các đáp án còn lại:

A. 80 tuổi.

C. người có ca phẫu thuật lần thứ 80.

D. chuyên gia về mắt.


Câu 44:

The main difficulty with organ transplants is______.

Xem đáp án

Đáp án C

Khó khăn chính của cấy ghép nội tạng là______.

A. khó tìm được nội tạng có cùng kích cỡ

B. chỉ những cặp sinh đôi giống hệt nhau mới được cho phép trao đổi nội tạng.

C. cơ thể có xu hướng đào thải các mô lạ.

D. bệnh nhân không được cho phép sử dụng thuốc sau đó.

Dẫn chứng ở câu thứ 2- đoạn 4: “Until a few decades ago, no person, except an identical twins, was able to accept into his body the tissues of another person without reacting against them and eventually killing them” – (Cho tới một vài thập kỉ trước, không một ai, ngoại trừ các cặp song sinh có khả năng chấp nhận vào cơ thể các mô của nhau mà không gây phản ứng ngược và cuối cùng là giết chết chúng) => Khó khăn ở đây chính là khi đưa vào cơ thể các mô của người lạ, chúng có thể gây phản ứng ngược và giết chết người bệnh.


Câu 45:

You can be happy if your surgeon can operate because it means______.

Xem đáp án

Đáp án A

Bạn có thể hạnh phục nếu bác sĩ phẫu thuật của mình có thể tiến hành phẫu thuật bởi vì điều đó cõ nghĩa là ______.

A. ông ấy nghĩ rằng tình trạng bệnh của bạn có thể cứu chữa được.

B. ông ấy là 1 bác sĩ tốt.

C. ông ấy biết rằng bạn sẽ sống sót.

D. bạn đang trở nên khỏe lên.

Dẫn chứng ở đoạn cuối cùng: ““Spare parts” surgery, the simple routine replacement of all worn-out organs by new ones, is still a dream of the future but surgery is ready for such miracles. In the meantime, you can be happy if the doctors say to you: “Yes, l think it is possible to operate on you for this condition” – (Phẫu thuật “phụ tùng”, sự thay thế đơn thuần các cơ quan bị suy giảm chức năng bằng một cơ quan mới, vẫn là một giấc mơ của tương lai nhưng phẫu thuật thì đã sẵn sàng cho những phép màu như vậy. Trong thời gian chờ đợi, bạn có thể hạnh phúc nếu bác sĩ nói rằng: “Vâng, tôi nghĩ là có thể phẫu thuật bạn cho tình trạng này”).


Câu 46:

What is implied in the last sentence of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì được ám chỉ ở câu cuối của đoạn văn?

A. Tốt nhất là thực hiện một bước đi lớn ngay đầu tiên.

B. Bắt đầu tiến tới ước mơ từng chút một.

C. Nghĩ kĩ trước khi thực hiện bất kì một bước nào.

D. Người ta có những ý tưởng tuyệt nhất khi đi du lịch.

Tạm dịch: “Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”” - (Cuối cùng, cho dù mục tiêu của bạn có khó khăn tới mức nào, hãy nhớ rằng người xưa có câu “một cuộc hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ những bước đi đầu tiên”).

=> Ám chỉ rằng: những thành công vĩ đại nhất luôn khởi đầu từ những bước đi nhỏ => chọn B.


Câu 47:

In order to achieve our goals, we should______.

Xem đáp án

Đáp án A

Để đạt được mục tiêu chúng ta nên ______.

A. chọn ra những mục tiêu quan trọng nhất cho mỗi ngày và ưu tiên đạt được chúng trong ngày.

B. ăn thật nhiều để đốt cháy năng lượng cho những hoạt động thường nhật.

C. đặt mục tiêu ngay trước khi đi ngủ để nhớ chúng tốt hơn.

D. đặt nhiều mục tiêu nhất có thể để chúng ta có thể đạt được ít nhất 20% trong số chúng.

Được suy ra từ đoạn 3: “In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get” – (Trong một số trường hợp, chúng ta bận rộn cả ngày từ sáng tới tối nhưng dường như vẫn chả làm được gì. Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chưa có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thứ bạn muốn đạt được trong cuộc sống. Sau đó, chọn ra top 3 hoặc 4 điều bạn muốn tập trung cho năm sau. Nhìn vào những mục tiêu của bạn mỗi tối trước khi ngủ và tự hỏi bản thân hành động tiếp theo để hoàn thành mỗi ngày là gì. Sau đó, hứa với bản thân rằng bạn sẽ hoàn thành những mục tiêu đó dù có bận cỡ nào đi chăng nữa).


Câu 48:

Which of the following statements does the author support most?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu nào sau đây được tác giả ủng hộ nhất?

A. Dù mục tiêu của chúng ta có khó khăn tới mức nào, chúng ta nên thực hiện các bước một để đi được ngàn dặm để đạt được chúng.

B. Những mục tiêu hợp lí và những kĩ thuật quản lí thời gian tốt có thể giúp chúng ta đạt được những mục tiêu to lớn.

C. Chúng ta cố gắng làm việc 24/24 và dành một số thời gian để liệt kê ra những thứ ta muốn đạt được trong cuộc sống.

D. Chúng ta cần thời gian để ngủ, ăn, giao lưu với bạn bè, và đặt được mục tiêu của mình trong 20% trong ban ngày.

Suy ra từ đoạn cuối đoạn cuối: “If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day” – (Nếu chúng ta cố gắng làm việc suốt cả ngày, cuối cùng chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc. Ai cũng cần thời gian để ngủ, ăn và giao lưu với bạn bè, và tránh xa những căng thẳng trong ngày. Để đảm bảo rằng bạn không bị mất hứng làm việc, hãy chắc chắn sắp xếp cả thời gian cho việc nghỉ ngơi và các hoạt động giải trí cho lịch trình mỗi ngày của bản thân).


Câu 49:

The word “this” in paragraph 3 refers to______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “this” ở đoạn 3 đề cập tới ______.

A. thiếu thời gian.

B. không có mục tiêu.

C. những mục tiêu rõ ràng.

D. thất bại trong kinh doanh.

Đọc nên cả câu trên: “In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life” – (Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chưa có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thứ bạn muốn đạt được trong cuộc sống).


Câu 50:

he phrase “hacks for” in the title is closest in meaning to______.

Xem đáp án

: Đáp án A

Cụm “hacks for” ở tiêu đề đồng nghĩa với ______.

A. dẫn tới

B. cắt giảm

C. bí mật đạt được

D. những cú đá không kiểm soát

Hack for (v) = A. lead to: dẫn tới.

Tiêu đề có nghĩa là: Năng suất dẫn tới thành công lớn.


Câu 51:

Which of the following sentences is true?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu nào dưới đây là đúng?

A. Không ai đã từng đạt được tất cả những mục tiêu của bản thân.

B. Mọi người có cùng một lượng thời gian mỗi ngày.

C. Ngày nay không ai có thời gian rảnh rỗi.

D. Mọi người quản lí thời gian theo cách giống nhau.

Dẫn chứng ở ngay câu đầu tiên: “No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done” – (Dù bạn có là ai và bạn đến từ đâu, chúng ta cũng chỉ có 24 giờ mỗi ngày để làm mọi việc).


Câu 52:

What is the Pareto principle?

Xem đáp án

Đáp án C

Định luật Pareto là gì?

A. Nếu bạn làm việc chăm chỉ 80% thời gian, bạn có thể nghỉ ngơi 20%.

B. Bạn cần phải làm nhiều công việc để tăng doanh thu lên 20%.

C. Một số điều quan trọng tạo ra hầu hết các kết quả.

D. Các công ty không cần tuyển dụng hơn 80 người.

Dẫn chứng ở đoạn 2: “ […] Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. […].Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results” – (Nguyên tắc Pareto (còn được gọi là định luật 80-20). Nó chỉ ra rằng đối với hầu hết các công việc, 80% kết quả chúng ta đạt được là đến từ 20% việc chúng ta làm. […]. Do đó, mẹo là hãy tập trung vào 20% các hành động thực sự quan trọng để cải thiện được kết quả).


Câu 53:

This passage is mainly about______.

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu bàn về______.

A. khảo cổ học và sự nghiên cứu các hiện vật cổ.

B. một phương pháp xác định niên đại các cổ vật.

C. các ứng dụng khác nhau cho cacbon.

D. sự khác biệt giữa cacbon-14 và nitơ-14.

Câu đầu tiên chính là câu giới thiệu chủ đề của bài: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác).

=> Đoạn văn nói về phương pháp xác định niên đại bằng carbon.


Câu 54:

Which of the following is NOT true about carbon-14?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về carbon-14?

A. Nó và nitơ luôn tồn tại với số lượng bằng nhau trong bất kỳ chất nào.

B. Thời gian bán hủy của nó là hơn 5.000 năm.

C. Nó có thể phân rã thành nitơ-14.

D. Nó là chất phóng xạ.

Các đáp án B, C, D có thông tin được tìm thấy trong bài.

B + C- Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14”- (Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14).

D- Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, […]” – (Bởi vì một chất phóng xạ thí dụ như carbon-14 có thời gian bán hủy như đã biết, […]) => Carbon-14 là một chất phóng xạ.

=> Còn lại đáp án A không đúng.


Câu 55:

The word “it” in paragraph 1 refers to______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới ______.

A. phương pháp xác định niên đại bằng carbon.

B. tuổi.

C. bất kỳ chất hữu cơ tự nhiên.

D. khảo cổ học.

“it” đứng đầu câu làm chủ ngữ nên ta đọc lên cả câu phía trên.

Tạm dịch: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác).

=> Dựa và ngữ cảnh của câu thì “it” chỉ có thể là ám chỉ cho “Carbon dating”.


Câu 56:

The word “underlying” could best be replaced by______.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

Underlying (adj): cơ bản, cơ sở = C. serving as a basis for: làm cơ sở cho.

Các đáp án còn lại:

A. bên dưới.

B. yêu cầu.

D. đang được nghiên cứu qua.

Tạm dịch: “The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth”- (Nguyên tắc làm cơ sở tiền đề cho việc sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng carbon đó là carbon là một phần của tất cả các sinh vật sống trên trái đất).


Câu 57:

The word “roughly” in paragraph 2 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

Roughly (adv) = C. approximately (adv): xấp xỉ, khoảng chừng.

Các đáp án còn lại:

A. precisely (adv): chính xác.

B. harshly (adv): khắc nghiệt.

D. coarsely (adv): thô, không đúng cách.

Tạm dịch: “If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, […]”- (Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ-14, […]).


Câu 58:

The paragraph following the passage most probably discusses______.

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn văn tiếp theo của đoạn trong bài có thể bàn về______.

A. những chất nào là một phần của tất cả sự sống.

B. làm thế nào cacbon-14 phân hủy thành nitơ-14.

C. tại sao cacbon-14 lại có thời gian bán hủy dài như vậy.

D. các phương pháp xác định niên đại khác.

Đoạn văn nối tiếp theo sau sẽ có nội dụng liên quan và nối tiếp với đoạn cuối cùng của bài.

Tạm dịch đoạn cuối: “Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon không thể được sử dụng có hiệu quả đối với cổ vật trên 80,000 tuổi. Đối với những cổ vật có tuổi đời như vậy, phần lớn carbon-14 đã hoàn toàn phân hủy thành nitơ-14, và lượng phân tử còn lại không đáng tin cậy để đo lường được độ tuổi. Trong trường hợp đối với những cổ vật có niên đại lâu hơn, những phương pháp xác định niên đại khác mới khả dụng, những phương pháp sử dụng các nguyên tử phóng xạ có thời gian bán hủy lâu hơn carbon).

=> Đối với những cổ vật có tuổi đời lâu hơn 80 000 tuổi, phương pháp xác định niên đại bằng carbon không còn khả dụng => cần đến những phương pháp khác.


Câu 59:

It is implied in the passage that______.

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn văn ngụ ý rằng______.

A. phương pháp xác định niên đại bằng các-bon không được biết đến ngoài nghành khảo cổ học.

B. hóa thạch không thể xác định được niên đại bằng cách sử dụng carbon-14.

C. phương pháp xác định niên đại bằng các-bon không thể sử dụng trên vật có chứa ni-tơ.

D. carbon-14 không có chu kỳ bán rã dài nhất được biết đến.

Từ câu 48 ta suy ra vẫn còn có chất khác có chu kì bán rã dài hơn carbon-14 để xác định được niên đại của những cổ vật trên 80,000 tuổi.


Câu 60:

It can be inferred from the passage that if an item contains more carbon-14 than nitrogen-14, then the item is______.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì vật đó ______.

A. không đến 5.570 năm tuổi

B. quá lâu đời để có thể xác định được niên đại với carbon-14.

C. chứa quá nhiều phóng xạ để được sử dụng bởi các nhà khảo cổ.

D. trên 5.570 năm tuổi.

Dựa vào đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.”- (Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. Chính tỷ lệ carbon-14 có trong chất đó cho thấy độ tuổi của nó. Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ-14, điều đó chỉ ra rằng khoảng một nửa lượng carbon-14 đã phân hủy thành nitơ-14, và mẫu vật đó có niên đại khoảng 5,570 tuổi.).

=>Nếu nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì chứng tỏ nó chưa hoàn tất chu kì bán hủy của mình kéo dài trong 5.570 năm => vật đó chưa tới 5.570 tuổi.


Câu 61:

The phrase “an empty house” in the passage mostly means_______ .

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ " an empty house" trong đoạn văn có nghĩa là ________.

A. một ngôi nhà có quá nhiều không gian     B. một căn nhà không có đồ đạc

C. một ngôi nhà không có người                    D. một ngôi nhà không có gì bên trong

Dẫn chứng:

For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.


Câu 62:

One thing that the children in the passage share is that _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Một điều mà những đứa trẻ trong đoạn văn đều làm là _______

A. tất cả đều đeo đồ trang sức

B. họ dành một khoảng thời gian mỗi ngày ở một mình

C. tất cả đều xem TV

D. chúng đến từ các gia đình bô hoặc mẹ đơn thân

Dẫn chứng:

But all of them have something in common. They spend part of each day alone.


Câu 63:

The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "latchkey children" trong đoạn văn có nghĩa là những đứa trẻ_______

A. tự chăm sóc bản thân trong khi bố mẹ chúng không ở nhà

B. đóng cửa bằng chìa khóa và tự xem TV

C. thích mang chốt và chìa khóa với chúng ở khắp mọi nơi

D. bị khóa trong nhà với chốt và chìa khóa

Dẫn chứng:

They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.


Câu 64:

What is the main idea of the first paragraph?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn đầu tiên là gì?

A. Tại sao trẻ em ghét đi về nhà

B. Các hoạt động của trẻ ở nhà

C. Tình trạng xấu của trẻ em với những chum chìa khóa nhà

D. Con trẻ dành thời gian rảnh rỗi như thế nào?


Câu 65:

What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trẻ em với những chum chìa khóa nhà bị ảnh hưởng từ điều gì nhiều nhất khi ở nhà một mình?

A. mệt mỏi B. chán nản C. sự cô đơn          D. sợ hãi

Dẫn chứng:

Fear was the biggest problem faced by children at home alone.


Câu 66:

Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Lynette Long đã hiểu được về các vấn đề của những đứa trẻ đó bằng cách_____

A. đi thăm nhà của chứng                    B. nói chuyện với chúng

C. truyền tải các câu hỏi            D. phỏng vấn cha mẹ chúng

Dẫn chứng:

She and her husband began talking to the children who had keys.


Câu 67:

It’s difficult to find out the number of latchkey children because .

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Rất khó để tìm ra các số liệu về những đứa trẻ này vì.

A. số lượng quá nhiều

B. hầu hết các bậc phụ huynh miễn cưỡng thừa nhận rằng họ để lại con mình một mình

C. chúng trốn trong buồng tắm hoặc dưới giường

D. chúng không cung cấp thông tin về bản thân vì lý do an toàn

Dẫn chứng:

It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.


Câu 68:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Hai thập kỷ trong xã hội hiện đại

B. Ảnh hưởng của công nghệ công nghiệ0.

C. Các đặc trưng của xã hội "dân gian" và "phổ biến"

D. Chuyên môn hóa lao động ở Canada và Hoa Kỳ


Câu 69:

Which of the following is typical of folk cultures?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những điều sau đây là điển hình của nền văn hoá dân gian?

A. Có một nền kinh tế dựa vào tiền.

B. Thay đổi xã hội xảy ra chậm.

C. Liên lạc với các nền văn hoá khác được khuyến khích.

D. Mỗi người phát triển một kỹ năng chuyên biệt.

Dẫn chứng:

Tradition is paramount, and change comes infrequently and slowly.


Câu 70:

What does the author imply about the United States and Canada?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả muốn nói điều gì khi nhắc đến Hoa Kỳ và Canada?

A. Họ đề cao văn hoá dân gian.           B. Không có tầng lớp xã hội.

C. Họ có văn hóa phổ thông                          D. Họ không đề cao chủ nghĩa cá nhân.

Dẫn chứng:

 

Unaltered folk cultures no longer exist in industrialized countries such as the United States and Canada.


Câu 71:

The phrase “largely renounces” is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ “largely renounces” có nghĩa là ______

A. nói chung là từ bỏ                 B. cải cách tuyệt vời

C. tuyên bố                      D. thường xuyên chỉ trích

largely renounces: chủ yếu từ bỏ

=> largely renounces = generally rejects

Dẫn chứng:

Perhaps the nearest modern equivalent in Anglo-America is the Amish, a German American farming sect that largely renounces the products and labor saving devices of the industrial age.


Câu 72:

What is the main source of order in Amish society?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nguồn gốc chính của trật tự trong xã hội Amish là gì?

A. chính phủ                              B. nền kinh tế

C. cấu trúc của gia tộc               D. tôn giáo

Dẫn chứng:

The religion, a variety of the Mennonite faith, provides the principal mechanism for maintaining order.


Câu 73:

Which of the following statements about Amish beliefs does the passage support?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây đúng về niềm tin của Amish theo đoạn văn?

A. Một loạt các thực hành tôn giáo được dung nạp.

B. Chủ nghĩa cá nhân và cạnh tranh rất quan trọng.

C. Ưu tiên công nghệ tiền hiện đại.

D. Mọi người được xác định theo tầng lớp của mình.

Dẫn chứng:

The Amish’s central religious concept of Demut, “humility”, clearly reflects the weakness of individualism and social class so typical of folk cultures, and there is a corresponding strength of Amish group identity.

Câu 74:

The word “prevails” is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ “prevail” gần nghĩa với_______

dominate (v): chiếm ưu thế                  provide: cung cấp

develop (v): phát triển               invest (v): đầu từ

=> prevail = dominate

Dẫn chứng:

Secular institutions, of control such as the police and army take the place of religion and family in maintaining order, and a money-based economy prevails.


Câu 75:

Which of following is NOT given as a reason why folk-made objects are replaced by mass-produced objects?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây KHÔNG được phải là lý do tại sao các vật thể dân gian được thay thế bởi các vật thể được sản xuất hàng loạt?

A. giá trị      B. chất lượng                   C. uy tín       D. thuận tiện

Dẫn chứng:

The popular is replacing the folk in industrialized countries and in many developing nations, Folk-made objects give way to their popular equivalent, usually because the popular item is more quickly or cheaply produced, is easier or time saving to use, or lends more prestige to the owner.


Bắt đầu thi ngay