The paragraph following the passage most probably discusses______.
Đáp án D
Đoạn văn tiếp theo của đoạn trong bài có thể bàn về______.
A. những chất nào là một phần của tất cả sự sống.
B. làm thế nào cacbon-14 phân hủy thành nitơ-14.
C. tại sao cacbon-14 lại có thời gian bán hủy dài như vậy.
D. các phương pháp xác định niên đại khác.
Đoạn văn nối tiếp theo sau sẽ có nội dụng liên quan và nối tiếp với đoạn cuối cùng của bài.
Tạm dịch đoạn cuối: “Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon không thể được sử dụng có hiệu quả đối với cổ vật trên 80,000 tuổi. Đối với những cổ vật có tuổi đời như vậy, phần lớn carbon-14 đã hoàn toàn phân hủy thành nitơ-14, và lượng phân tử còn lại không đáng tin cậy để đo lường được độ tuổi. Trong trường hợp đối với những cổ vật có niên đại lâu hơn, những phương pháp xác định niên đại khác mới khả dụng, những phương pháp sử dụng các nguyên tử phóng xạ có thời gian bán hủy lâu hơn carbon).
=> Đối với những cổ vật có tuổi đời lâu hơn 80 000 tuổi, phương pháp xác định niên đại bằng carbon không còn khả dụng => cần đến những phương pháp khác.
Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?
he phrase “hacks for” in the title is closest in meaning to______.
In the paragraph 2, the word “accomplishments” can be best replaced by ____.
The word “roughly” in paragraph 2 is closest in meaning to______.
It can be inferred from the passage that if an item contains more carbon-14 than nitrogen-14, then the item is______.
Surgeons in the early 20th century compared with modern ones ______.
The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______