One thing that the children in the passage share is that _______ .
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một điều mà những đứa trẻ trong đoạn văn đều làm là _______
A. tất cả đều đeo đồ trang sức
B. họ dành một khoảng thời gian mỗi ngày ở một mình
C. tất cả đều xem TV
D. chúng đến từ các gia đình bô hoặc mẹ đơn thân
Dẫn chứng:
But all of them have something in common. They spend part of each day alone.
Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?
In the paragraph 2, the word “accomplishments” can be best replaced by ____.
he phrase “hacks for” in the title is closest in meaning to______.
The word “roughly” in paragraph 2 is closest in meaning to______.
It can be inferred from the passage that if an item contains more carbon-14 than nitrogen-14, then the item is______.
Surgeons in the early 20th century compared with modern ones ______.
The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______